ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4001/KH-UBND
|
Hải Dương, ngày
30 tháng 10 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2021
I. CĂN CỨ LẬP
KẾ HOẠCH
Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13 của Quốc hội;
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các
cơ quan nhà nước;
Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày
15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ về đẩy mạnh
ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và
hội nhập quốc tế;
Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27
tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động
tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17
tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị
quyết số 52-NQ/TW;
Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày
05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT
ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương
và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh
phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Quyết định số 2323/BTTTT-THH
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Quyết định số 1843/QĐ-UBND ngày
11/6/2018 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hải Dương, phiên bản
1.0;
Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày
07/5/2013 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
công nghệ thông tin tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến 2025;
Chỉ thị số 39-CT/TU ngày
10/6/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hải Dương về việc tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Kế hoạch hành động số
1539/KH-UBND ngày 17/5/2019 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP
ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND
ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về việc quyết định chủ
trương đầu tư “Xây dựng Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh tỉnh Hải Dương
giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030;
Chương trình hành động số
96-CTr/TU ngày 04/6/2020 của Tỉnh ủy Hải Dương về việc thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động
tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Theo đề nghị của Sở Thông tin
và Truyền thông, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của
cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng
trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2021 như sau:
II. KẾT QUẢ ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC NĂM 2020
1. Môi trường
pháp lý
Triển khai ứng dụng CNTT trong
các cơ quan nhà nước, trong năm 2020, tỉnh Hải Dương đã ban hành các văn bản tạo
môi trường pháp lý cho ứng dụng và phát triển CNTT như:
Chương trình hành động số
96-CTr/TU ngày 04/6/2020 của Tỉnh ủy Hải Dương về việc thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động
tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Quyết định số 01/2020/QĐ-UBND
ngày 10/01/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số,
chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương;
Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND
ngày 10/01/2020 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác
sử dụng Hệ thống Một cửa điện tử liên thông và Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh
Hải Dương.
2. Hạ tầng
kỹ thuật
Hạ tầng công nghệ thông tin
trong các cơ quan nhà nước của tỉnh từng bước được đầu tư, cơ bản đáp ứng được
nhu cầu phục vụ hoạt động công vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong toàn tỉnh,
cụ thể:
Tỉnh tích cực ứng dụng công nghệ
thông tin để xây dựng chính quyền điện tử; 100% các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân cấp huyện và cấp xã đã xây dựng mạng nội bộ (LAN) kết nối các phòng ban,
đơn vị; tỷ lệ máy tính/cán bộ công chức đạt 100%.
Trung tâm dữ liệu đã được đầu
tư nâng cấp với 50 máy chủ, các thiết bị lưu trữ, thiết bị mạng và bảo mật, hệ
thống phân phối điện năng, phần mềm phòng chống virus,… Mạng truyền số liệu
chuyên dùng của tỉnh bước đầu đã được hình thành, kết nối cáp quang đến tất cả
các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố bước đầu phục vụ cho Hệ thống
Hội nghị truyền hình trực tuyến từ tỉnh đến huyện và kết nối với Trung ương.
Trong các cơ quan hành chính
nhà nước hiện có 111 máy chủ, tập trung tại Trung tâm dữ liệu của tỉnh và phân
bố đều tại các cơ quan, trung bình mỗi đơn vị có từ 1 đến 2 máy chủ và khoảng
4000 máy trạm; tỷ lệ máy tính/cán bộ công chức đạt 100%. Hệ thống hạ tầng mạng
CNTT của các cơ quan Đảng từ tỉnh tới huyện gồm 13 mạng máy tính cục bộ, có 50
máy chủ, 768 máy trạm, 08 máy tính xách tay. Đã trang bị đồng bộ máy trạm, máy
in và kết nối với mạng trong của Đảng cho 235/235 đảng ủy xã, phường, thị trấn.
“Nền tảng chia sẻ, tích hợp
dùng chung cấp tỉnh - LGSP và Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Hải Dương” được
khai trương và đưa vào sử dụng từ 01/10/2019. Hiện tại, nền tảng LGSP đã kết nối
thành công với Nền tảng kết nối, liên thông các hệ thống thông tin quốc gia
(NGSP) của Bộ Thông tin và Truyền thông, bao gồm các danh mục dùng chung như
danh mục địa giới hành chính, danh mục dân tộc, danh mục chức danh… nhằm tạo sự
thống nhất, đồng bộ và liên tục trong việc chia sẻ thông tin giữa các hệ thống
thông tin của tỉnh Hải Dương với các hệ thống thông tin quốc gia và các hệ thống
thông tin chuyên ngành khác.
3. Hạ tầng
về nhân lực CNTT
Trong các cơ quan chuyên môn trực
thuộc UBND tỉnh có 74 cán bộ CNTT, phân bố tập trung chủ yếu tại Sở Thông tin
và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo. Tại UBND các huyện, thị
xã, thành phố, hầu hết bố trí cán bộ văn phòng làm kiêm nhiệm CNTT.
100% cơ quan ngành dọc có cán bộ
CNTT phục vụ công tác chuyên ngành. Hầu hết các cơ quan đoàn thể không có cán bộ
chuyên trách về CNTT.
Trong các cơ quan Đảng bố trí
Phòng Cơ yếu-Công nghệ thông tin, trực thuộc Văn phòng Tỉnh ủy với 05 cán bộ
chuyên trách về CNTT đảm bảo vận hành hệ thống ứng dụng CNTT trong khối các cơ
quan Đảng, Văn phòng huyện ủy, thành ủy mỗi đơn vị bố trí 01 cán bộ chuyên
trách CNTT làm công tác quản trị mạng.
Công tác đào tạo, tập huấn nâng
cao trình độ, kỹ năng về CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức đã được tích cực
triển khai: Tổ chức đào tạo, tập huấn sử dụng, vận hành hệ thống một cửa điện tử
và dịch vụ công trực tuyến cho các cán bộ, công chức của tất cả các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện và cấp xã bằng hình thức đào tạo tại từng cơ quan, đơn vị
để nâng cao hiệu quả trong việc sử dụng các hệ thống thông tin; tổ chức tập huấn,
đào tạo sử dụng chữ ký số chuyên dùng cho lãnh đạo, cán bộ, công chức của các Sở,
Ban, Ngành; UBND cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh; tổ chức đào tạo, tập huấn,
diễn tập bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng. Ngoài ra, tăng cường tuyên
truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT
phục vụ hoạt động quản lý, chỉ đạo điều hành, chuyên môn nghiệp vụ trong các cơ
quan, đơn vị.
4. Ứng dụng
CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
4.1. Trang/Cổng thông tin điện
tử
Cổng thông tin điện tử của tỉnh
và 52 trang thông tin điện tử thành phần của các Sở, ban, ngành và các huyện,
thành phố được tích hợp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh nhằm đảm bảo cung
cấp, khai thác và tìm kiếm thông tin. Trong năm 2019, Sở TTTT đã tiến hành nâng
cấp công nghệ đối với Cổng thông tin điện tử của tỉnh và một số trang thông tin
điện tử của các cơ quan, đơn vị từ sharepoint 2013 lên sharepoint 2016. Từ ngày
08/01/2020 Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các trang thông tin điện tử thành
phần của các cơ quan, đơn vị chính thức vận hành phiên bản mới.
4.2. Phần mềm Quản lý văn bản
và hồ sơ công việc
Phần mềm quản lý văn bản và hồ
sơ công việc đã được triển khai đồng bộ đến cấp xã, đảm bảo kết nối gửi nhận
liên thông văn bản điện tử giữa các đơn vị trên địa bàn tỉnh và đã được kết nối
với Trục liên thông văn bản quốc gia. Hệ thống do Văn phòng UBND tỉnh quản lý.
Hiện nay, Văn phòng UBND tỉnh đang triển khai ứng dụng chữ ký số trên phần mềm.
4.3. Hệ thống thư điện tử
công vụ
Hệ thống thư điện tử công vụ đã
được đưa vào sử dụng và đáp ứng yêu cầu trao đổi thông tin , gửi nhận văn bản
trong các cơ quan nhà nước . Đến nay, đã thực hiện cấp gần 7.000 tài khoản thư
điện tử công vụ cho các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức trong các cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh.100% các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố đưa vào sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh trong trao đổi
công việc.
4.4. Ứng dụng Chữ ký số
Được sự ủy quyền và giao nhiệm
vụ của UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông đã phối hợp với Ban Cơ yếu Chính
phủ triển khai cấp được khoảng 1.687 chữ ký số cho cơ quan, đơn vị, cán bộ,
công chức của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
4.5. Các phần mềm chuyên
ngành
Xây dựng các ứng dụng CNTT phục
vụ công tác chuyên ngành: Một số cơ quan, đơn vị đã tập trung đầu tư, xây dựng
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, triển khai các ứng dụng chuyên ngành thống
nhất trên quy mô toàn tỉnh, cụ thể:
- Ngành Tài chính: Hệ thống quản
lý ngân sách và kho bạc (TABMIS), hệ thống quản lý ngân sách, hệ thống cấp mã số
quan hệ ngân sách và mã số dự án đầu tư, hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý tài sản
công;
- Ngành Giáo dục và Đào
tạo: Cơ sở dữ liệu dùng chung trong ngành giáo dục, Hệ thống mạng xã hội học tập
trực tuyến, hệ thống hỗ trợ tuyển sinh đầu cấp; Ngành Y tế: Hệ thống phần mềm
quản lý bệnh viện, phần mềm quản lý bảo hiểm, phần mềm quản lý y tế cơ sở;
- Ngành Tài nguyên và
Môi trường: Hệ thống thông tin đất đai, hệ thống quan trắc môi trường tự động;
- Ngành Giao thông Vận tải:
Hệ thống phần mềm quản lý cấp giấy phép lái xe; hệ thống quản lý xe buýt thông
minh; hệ thống quản lý bảo trì, quản lý hành lang an toàn đường bộ;
- Ngành Tư pháp: Hệ thống
phần mềm quản lý hộ tịch; lý lịch tư pháp; Ngành Lao động, Thương binh và Xã Hội:
Hệ thống quản lý đối tượng người có công và chế độ chính sách;
- Ngành Kế hoạch và Đầu tư: Hệ
thống quản lý ngân sách,…Ngành Nội vụ: Phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên
chức; phần mềm chấm điểm CCHC của tỉnh;
- Các ngành, địa phương khác
cũng đã đang khai thác, sử dụng các hệ thống phần mềm như: phần mềm quản lý kế
toán, quản lý tài sản,…
Ngoài các phần mềm dùng chung,
phần mềm chuyên ngành nêu trên, các phần mềm như: tài chính - kế toán, quản lý
tài sản, quản lý đề tài khoa học, quản lý giấy phép lái xe, giải quyết khiếu nại,
tố cáo… cũng đang được ứng dụng rộng rãi tại các đơn vị trên địa bàn tỉnh, phát
huy hiệu quả trong hoạt động quản lý và điều hành.
5. Ứng dụng
CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
Hệ thống “Một cửa điện tử” và Cổng
dịch vụ công trực tuyến tỉnh Hải Dương được đưa vào sử dụng (gồm: 18/18 Sở,
Ban, Ngành; 12/12 huyện, thị xã, thành phố, 235/235 xã, phường, thị trấn) giúp
người dân có thể đăng ký dịch vụ công, theo dõi, nhận kết quả trực tuyến, tăng
tính minh bạch trong giải quyết thủ tục hành chính, giảm thời gian gửi/nhận hồ
sơ cũng như áp lực giấy tờ cho cơ quan quản lý. Hiện nay, trên Cổng Dịch vụ
công của tỉnh đang tích hợp 1.573 dịch vụ công mức độ 3 và 343 dịch vụ công mức
độ 4.
6. Đảm bảo
an toàn thông tin
Triển khai các giải pháp về đảm
bảo an toàn thông tin như: giải pháp chống vi rút và thư rác cho hệ thống thư
điện tử công vụ của tỉnh; các giải pháp nhằm đảm bảo an toàn thông tin cho
Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh; ban hành các văn bản hướng dẫn gửi các cơ
quan, đơn vị trong tỉnh để cảnh báo về các nguy cơ tấn công gây mất an toàn
thông tin để đưa ra các biện pháp khắc phục; tổ chức diễn tập về đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin mạng để có kỹ năng sẵn sàng ứng phó sự cố cho các hệ thống
thông tin...
Hiện nay, toàn tỉnh Hải Dương
đã triển khai Hệ thống phòng chống mã độc quản lý tập trung (Bkav Enpoint AI) từ
tháng 12/2018. Hệ thống này có khả năng bảo vệ an toàn tối đa cho từng máy tính
cũng như trên toàn hệ thống mạng trước những nguy cơ về virus, trojan, rootkit,
spyware, adware...; đồng thời tích hợp chức năng thống kê, báo cáo giúp quản trị
mạng sẽ luôn nắm được thông tin tổng quan cũng như chi tiết mới nhất về tình
hình virus máy tính trong toàn hệ thống nhằm đưa ra các phương án xử lý chính
xác và kịp thời, ngăn chặn tối đa các nguy cơ có thể ảnh hưởng tới hệ thống.
Ngoài ra, hệ thống đã được kết nối với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng
Quốc gia nhằm tổng hợp báo cáo tình trạng mã độc trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
7. Đánh giá
chung
Trong năm 2020, đẩy mạnh triển
khai Kế hoạch số 4132/KH-UBND ngày 21/11/2019 của UBND tỉnh Hải Dương về ứng dụng
CNTT trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm
2020; Sở Thông tin và Truyền thông đã phối hợp với các Sở, ngành, địa phương đẩy
mạnh ứng dụng CNTT xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Hải Dương, phục vụ tốt hơn
nữa cho người dân và doanh nghiệp. Tình hình ứng dụng CNTT trong các cơ quan
nhà nước đã có biến chuyển. Các đơn vị đã tăng cường ứng dụng CNTT trong công
tác quản lý nhà nước như sử dụng văn bản điện tử, thư công vụ, trang thông tin
điện tử để trao đổi thông tin và thông tin cho người dân, doanh nghiệp.
Đánh giá chung, các cơ quan,
đơn vị đã cơ bản triển khai các nhiệm vụ theo nội dung Kế hoạch đề ra, đạt khoảng
90% nội dung Kế hoạch.
8. Những
khó khăn, hạn chế
Bên cạnh những kết quả đã đạt
được nêu trên, trong quá trình triển khai ứng dụng CNTT còn một số khó khăn, vướng
mắc như:
- Hệ thống các văn bản
quy phạm pháp luật về CNTT chưa đầy đủ, đồng bộ và thường xuyên có sự thay đổi;
các văn bản hướng dẫn của cấp trên, đôi lúc còn chưa cụ thể, chưa phù hợp với
tình hình thực tế.
- Vấn đề đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin còn chưa được chú trọng, chưa có cán bộ chuyên trách về an toàn
an ninh thông tin. Chưa có giải pháp hữu hiệu để kết nối liên thông cơ sở dữ liệu
giữa các cơ quan đảng với cơ quan khối nhà nước.
- Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp
tham gia giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ
bưu chính công ích chưa nhiều.
- Cơ sở hạ tầng của Trung tâm
tích hợp dữ liệu của tỉnh còn nhiều hạn chế; nhân sự phục vụ việc quản lý, vận
hành hệ thống còn hạn chế về số lượng và chất lượng, chưa có nhiều kỹ năng ứng
phó, xử lý các tình huống đột xuất mất an toàn, an ninh thông tin, gây nguy cơ
và rủi ro cao đối với sự an toàn của các hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu
dung chung.
- Chỉ số đánh giá về mức độ Chính
quyền điện tử đối với UBND cấp huyện và cấp xã còn thấp do các địa phương chưa
thực sự tích cực, chủ động trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT xây dựng Chính quyền
điện tử tại địa phương.
9. Đề xuất
giải pháp khắc phục
- Các Sở, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố tăng cường phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc
xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT, báo cáo kết quả ứng
dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị.
- Rà soát, kiện toàn, sáp nhập
các Đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực CNTT và Truyền thông trên địa bàn
tỉnh để thống nhất chức năng, nhiệm vụ triển khai các nhiệm vụ ứng dụng CNTT
xây dựng Chính quyền điện tử theo quy định tại Quyết định số 1431/QĐ-TTg 2018
ngày 26/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các
Đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực thông tin và truyền thông đến năm
2021, định hướng đến năm 2030 và Công văn số 4425/BTTTT-TCCB ngày 28/12/2018 của
Bộ Thông tin và Truyền thông về việc triển khai thực hiện Quyết định số 1431/QĐ-TTg
ngày 26/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tăng cường công tác đảm bảo
an toàn, an ninh thông tin, thực hiện chuẩn hóa các quy trình nghiệp vụ để công
tác triển khai ứng dụng công nghệ thông tin được thuận lợi, hiệu quả hơn và giảm
nguy cơ mất an toàn thông tin cho hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu đã đầu tư
được hoạt động liên tục, hiệu quả, đảm bảo an toàn thông tin, phục vụ tốt cho
công tác.
- Phải có cơ chế duy trì, bảo
dưỡng hạ tầng công nghệ thông tin đã đầu tư, thường xuyên rà soát, đầu tư nâng
cấp, nhằm đáp ứng kịp thời cho nhu cầu phát triển ứng dụng công nghệ thông tin.
Phải có đội ngũ cán bộ CNTT có đủ trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để quản trị hệ
thống và kip thời hỗ trợ người dùng trong quá trình cập nhật, chỉnh sửa, thay đổi
theo quy định mới.
- Tăng cường công tác tuyên
truyền rộng rãi nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức về các lợi ích trong việc ứng
dụng CNTT.
III. MỤC
TIÊU NĂM 2021
1. Mục tiêu chung
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử và đô thị thông minh tỉnh Hải
Dương nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước;
nâng cao năng lực chỉ đạo, điều hành, đẩy mạnh cải cách hành chính; tăng cường
công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đáp ứng nhu cầu phục vụ người dân
và doanh nghiệp.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật
hiện đại, xây dựng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh một
cách đồng bộ đi đôi với tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
- Phấn đấu đảm bảo nguồn nhân lực
công nghệ thông tin đủ về số lượng, chất lượng, đáp ứng yêu cầu xây dựng, phát
triển Chính quyền điện tử và đô thị thông minh của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Ứng dụng CNTT trong nội
bộ cơ quan nhà nước
- Thực hiện 100% văn bản đến,
đi (trừ văn bản mật) được quản lý trên phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công
việc; 100% văn bản được trao đổi trên môi trường mạng theo đúng quy định gửi,
nhận văn bản trên môi trường mạng;
- 100% văn bản văn bản gửi, nhận
trên phần mềm được sử dụng chữ ký số của cơ quan và chữ ký số của cá nhân lãnh
đạo Sở.
- 100% văn bản chỉ đạo điều
hành của các cơ quan nhà nước được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
và các trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị.
- 100% cán bộ, công chức sử dụng
hệ thống Thư điện tử công vụ mail.haiduong.gov.vn trong công việc.
- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh,
70% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 50% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật);
- 50% báo cáo định kỳ (không
bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ
trên hệ thống thông tin báo cáo quốc gia, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý,
chỉ đạo, điều hành.
- 80% các hệ thống thông tin của
tỉnh từ cấp độ 3 trở lên được áp dụng phương án bảo đảm an toàn thông tin phù hợp
với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp
độ.
2.2. Ứng dụng CNTT phục vụ
người dân và doanh nghiệp
- 100% Sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện và UBND cấp xã có trang/cổng thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin
theo quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ về cung
cấp thông tin trên Cổng/trang thông tin điện tử và được kết nối với Cổng thông
tin điện tử của tỉnh.
- 100% Sở, ban, ngành, 100%
UBND cấp huyện, 100% UBND cấp xã xây dựng và thực hiện thành công hệ thống một
cửa điện tử.
- 100% dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên
Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% gia dịch trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh được xác thực điện tử.
- 25% số lượng người dân và
doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính phủ điện tử được xác thực định danh điện tử
thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực
tuyến theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 30% trở
lên.
- 100% (80%- NQ17) thủ tục hành
chính ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được cung cấp thành dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4. Tích hợp 40% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 với Cổng dịch
vụ công quốc gia; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải
quyết thủ tục hành chính.
- 70% dịch vụ hành chính công
trực tuyến phát sinh hồ sơ;
- 60% hồ sơ thủ tục hành chính
được xử lý hoàn toàn trên môi trường mạng
2.3. Nhân lực ứng dụng CNTT
Đảm bảo 100% các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện bố trí cán bộ theo dõi, vận hành hệ thống CNTT tại cơ
quan, đơn vị.
2.4. Bảo đảm an toàn thông
tin
- Bảo đảm an toàn thông tin cho
các hệ thống thông tin theo mô hình 4 lớp; triển khai xây dựng Trung tâm giám
sát an toàn an ninh mạng SOC.
- Xác định và bảo đảm an toàn hệ
thống thông tin theo cấp độ; giám sát an toàn thông tin; bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; đào tạo, tập huấn, diễn tập;
tuyên truyền nâng cao nhận thức; ứng cứu, khắc phục sự cố.
IV. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
1. Hạ tầng
kỹ thuật
- Xây dựng cơ sở hạ tầng công
nghệ thông tin và Trung tâm dữ liệu tỉnh đảm bảo phục vụ nhu cầu phát triển
chính quyền điện tử và đô thị thông minh.
- Xây dựng Trung tâm giám sát,
điều hành thông minh tỉnh Hải Dương.
- Xây dựng Trung tâm An ninh
không gian mạng (SOC).
- Xây dựng các hệ thống giám
sát, điều hành thông minh của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh.
- Xây dựng đô thị thông minh
trên địa bàn thành phố Hải Dương và thành phố Chí Linh.
- Xây dựng hệ thống giám sát,
điều hành và CSDL chuyên ngành của 5 Sở: Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Giao thông
vận tải; Văn hóa, thể thao và Du lịch;Tài nguyên và Môi trường.
- Xây dựng hệ thống camera tập
trung cho giao thông, công an, trường học, bệnh viện, trung tâm hành chính
công,….
- Duy trì, nâng cấp, mở rộng hệ
thống Hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh.
- Nâng cấp mạng nội bộ và hạ tầng,
trang thiết bị CNTT cho các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã, đảm
bảo trang thiết bị hiện đại, đồng bộ, thống nhất trong toàn tỉnh.
2. Ứng dụng
CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Duy trì hệ thống phần mềm Quản
lý văn bản và hồ sơ công việc của tỉnh.
- Duy trì, phát triển các cổng/trang
thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
- Duy trì, vận hành hệ thống
Thư điện tử công cụ của tỉnh.
- Triển khai ứng dụng chữ ký số
trên nền tảng di động.
- Xây dựng các hệ thống y tế
thông minh, giáo dục thông minh, giao thông thông minh, du lịch thông minh, tài
nguyên, môi trường thông minh.
3. Ứng dụng
CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Nâng cấp, hoàn thiện Cổng dịch
vụ trực tuyến tỉnh Hải Dương; Hệ thống Một cửa điện tử 3 cấp nhằm liên thông giải
quyết các thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng Trung tâm hành chính
công đến 100% cấp huyện, thị xã, thành phố.
- Xây dựng các dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 tích hợp lên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh .
- Duy trì, vận hành phần mềm một
cửa điện tử quản lý tập trung cho các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp
xã.
4. Đào tạo,
tuyên truyền, phổ biến kiến thức CNTT
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cán bộ chuyên trách, phụ trách công nghệ thông
tin của các cơ quan, đơn vị nhằm thực hiện tốt việc vận hành, khai thác, phát
triển các ứng dụng công nghệ thông tin tin và xây dựng, phát triển Chính quyền
điện tử
- Tiếp tục tăng cường tuyên
truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT
phục vụ hoạt động quản lý, chỉ đạo điều hành, chuyên môn nghiệp vụ trong các cơ
quan, đơn vị.
5. Đảm bảo
an toàn, an ninh thông tin
- Tuyên truyền, phổ biến các
văn bản quy phạm pháp luật; tập huấn nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng về
an toàn thông tin mạng.
- Tổ chức huấn luyện, diễn tập,
phòng ngừa sự cố, bảo đảm các điều kiện sẵn sàng đối phó, ứng cứu, khắc phục sự
cố máy tính.
- Triển khai mô hình bảo đảm an
toàn, an ninh mạng cho hệ thống thông tin theo mô hình “4 lớp”.
V. GIẢI PHÁP
TRIỂN KHAI
1. Giải
pháp về môi trường chính sách
- Tổ chức rà soát, triển khai
có hiệu quả các văn bản của Trung ương, của tỉnh về lĩnh vực CNTT; ban hành các
cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy ứng dụng và phát triển CNTT.
- Xây dựng và ban hành các quy
chế quy định về quản lý, vận hành các hệ thống CNTT.
- Xây dựng và ban hành các cơ
chế chính sách về biên chế, thu hút, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ CNTT.
2. Giải
pháp tài chính
- Ưu tiên bố trí vốn đầu tư
phát triển cho các chương trình, dự án về ứng dụng và phát triển CNTT. Bố trí
nguồn kinh phí sự nghiệp cho sự nghiệp CNTT.
- Thu hút mọi nguồn lực cho ứng
dụng CNTT; kết hợp đầu tư mới với việc chuyển giao công nghệ; đầu tư có trọng
tâm, trọng điểm các hệ thống CNTT làm nền tảng.
- Tăng cường tranh thủ nguồn vốn
hỗ trợ của Trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông và nguồn vốn khác; Tạo cơ
chế phối hợp với các doanh nghiệp triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin
trong cơ quan nhà nước; sử dụng hình thức đầu tư trả góp.
3. Giải
pháp triển khai
- Triển khai có hiệu quả Nghị
quyết số 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về
việc quyết định chủ trương đầu tư “Xây dựng Chính quyền điện tử và Đô thị thông
minh tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030.
- Nâng cấp, mở rộng hệ thống Hội
nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh đến cấp xã.
- Nâng cấp, mở rộng đường truyền
số liệu chuyên dùng đến cấp xã.
- Nâng cấp mạng nội bộ và hạ tầng,
trang thiết bị CNTT cho các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã, đảm
bảo trang thiết bị hiện đại, đồng bộ, thống nhất trong toàn tỉnh.
- Tăng cường công tác thông tin
tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về hiệu quả và lợi ích
khi ứng dụng CNTT.
- Tăng cường trao đổi, chia sẻ
kinh nghiệm với các tỉnh về xây dựng Chính quyền điện tử, ứng dụng CNTT trong
hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Lập dự án tổng thể; triển khai
từng hạng mục, từng giai đoạn tùy thuộc vào điều kiện kinh phí.
- Triển khai hoạt động ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên cơ sở phù hợp với Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Hải Dương đã được phê duyệt.
- Tổ chức đánh giá, xếp hạng chỉ
số ứng dụng CNTT của các sở, ban, ngành, địa phương.
- Xây dựng tiêu chí thi đua về ứng
dụng CNTT trong bộ tiêu chí bình xét danh hiệu thi đua hàng năm của các tập thể,
cá nhân.
- Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, giám sát hoạt động ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên
địa bàn tỉnh.
- Gắn kết chặt chẽ ứng dụng
CNTT với cải cách hành chính, gắn trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị với
kết quả ứng dụng CNTT và cải cách hành chính của đơn vị mình.
4. Giải
pháp tổ chức
- Tăng cường các hoạt động của
Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT; kiện toàn Ban chỉ đạo ứng dụng CNTT tại các cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh; nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu
các cấp trong triển khai ứng dụng CNTT.
- Hoàn thiện cơ cấu bộ máy
chuyên trách CNTT trong hệ thống cơ quan nhà nước; tăng cường số lượng cán bộ
CNTT cho các sở, ban, ngành, địa phương nhằm vận hành thông suốt các ứng dụng
và đảm bảo an toàn thông tin.
- Tăng cường số lượng cán bộ quản
lý nhà nước về CNTT tại các phòng Văn hóa thông tin của huyện, thị xã, thành phố.
VI. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
- Tổng kinh phí: 225.68 tỷ đồng.
- Nguồn kinh phí:
+ Ngân sách tỉnh: 208.18 tỷ đồng
(Trong đó: vốn sự nghiệp 132.18 tỷ đồng; vốn đầu tư phát triển 76 tỷ đồng).
+ Ngân sách Trung ương: 0,5 tỷ
đồng.
+ Nguồn thu các đơn vị: 17 tỷ đồng
- Kinh phí được xác định cụ thể
khi các dự án, nhiệm vụ được xây dựng và phê duyệt theo quy định hiện hành về
quản lý ngân sách.
(Phụ lục Danh mục các dự án,
nhiệm vụ kèm theo).
VII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT năm
2021 của cơ quan, đơn vị mình, tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo kết quả
về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ
chức triển khai thực Kế hoạch; hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị triển khai
ứng dụng CNTT; kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai ứng dụng CNTT và tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để
b/c);
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm CNTT;
- Phòng HT-QT - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX (10)Nam.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày 30/10/2020 của UBND tỉnh
Hải Dương)
STT
|
Tên dự án, nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Kinh phí thực hiện (Tỷ đồng)
|
Nguồn kinh phí
|
Ghi chú
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách Trung ương
|
Nguồn thu tại đơn vị
|
Vốn sự nghiệp
|
Vốn đầu tư phát triển
|
1
|
Xây dựng Kiến trúc ICT đô thị
thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bộ TTTT; Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
2
|
Nâng cấp Cổng dịch vụ công của
tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bộ TTTT; Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2
|
2
|
|
|
|
|
3
|
Thuê phần mềm dịch vụ Công trực
tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện/ xã
|
5
|
5
|
|
|
|
|
4
|
Mở rộng hệ thống Hội nghị
truyền hình trực tuyến đến cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện/xã
|
23
|
23
|
|
|
|
|
5
|
Thuê dịch vụ wifi công cộng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
3
|
3
|
|
|
|
|
6
|
Thuê đường truyền số liệu
chuyên dùng phục vụ việc dùng chung cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Hải
Dương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
4
|
4
|
|
|
|
Mở rộng đến cấp xã
|
7
|
Thuê hệ thống đảm bảo an toàn
thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
1.3
|
1.3
|
|
|
|
|
8
|
Triển khai Hệ thống Quản lý
hoạt động truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
9
|
Thuê phần mềm tổng hợp thông
tin trên Internet và mạng xã hội viết về Hải Dương.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
10
|
Thuê Dịch vụ hỗ trợ quản trị trang
tin fanfage Trang tin Hải Dương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
11
|
Duy trì, triển khai mở rộng
phần mềm chống mã độc theo Chỉ thị số 14/CT-TTg
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
12
|
Tiếp tục phát triển hệ thống chia
sẻ, tích hợp cho các ứng dụng dùng chung (LGSP) của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
10
|
|
10
|
|
|
|
13
|
Nâng cấp phần mềm chấm điểm
chính quyền điện tử cấp huyện/xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
14
|
Thuê vận hành hệ thống một cửa
điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2.5
|
2.5
|
|
|
|
|
15
|
Đầu tư nâng cấp hạ tầng Công
nghệ thông tin - Internet phục vụ chuyển đổi IPV6
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
6
|
6
|
|
|
|
|
16
|
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, mạng
thông tin ngành tài nguyên và môi trường và dữ liệu không gian địa chính tỉnh
Hải Dương (Giai đoạn 3)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
17
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu kho
lưu trữ thông tin, tư liệu tài nguyên và môi trường.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
11
|
11
|
|
|
|
|
18
|
Xây dựng hệ thống công khai
thông tin quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tỉnh Hải Dương.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
19
|
Xây dựng hệ thống quản lý dữ
liệu giao đất, cho thuê đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
1.4
|
1.4
|
|
|
|
|
20
|
Xây dựng ứng dụng khai thác dữ
liệu đất đai trên thiết bị di động
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
0.9
|
0.9
|
|
|
|
|
21
|
Xây dựng Kiến trúc ứng dụng công
nghệ thông tin của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
0.3
|
0.3
|
|
|
|
|
22
|
Xây dựng hệ thống kiểm duyệt
và công bố dữ liệu quan trắc môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
0.4
|
0.4
|
|
|
|
|
23
|
Số hóa tổng thể dữ liệu hộ tịch
trước năm 2015 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư Pháp
|
|
20
|
|
20
|
|
|
|
24
|
Xây dựng Phần mềm quản lý cơ
sở dữ liệu vi bằng trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư Pháp
|
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
25
|
Xây dựng phần mềm bốc thăm
thi đấu các giải thể thao
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
0.3
|
0.3
|
|
|
|
|
26
|
Xây dựng phần mềm Quản lý vận
động viên các đội thể thao
|
Trung tâm đào tạo, huấn luyện và thi đấu thể thao
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3
|
3
|
|
|
|
|
27
|
Ứng dụng tương tác giới thiệu
tham quan Bảo tàng thông qua Bảo tàng ảo (Bảo tàng 3D)
|
Bảo tàng tỉnh
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
28
|
Nâng cấp, tích hợp và chia sẻ
thông tin giữa hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và các hệ thống khác
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
29
|
Xây dựng Kho lưu trữ dữ liệu về
thủ tục hành chính điện tử theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
5
|
5
|
|
|
|
|
30
|
Tích hợp chữ ký số và hệ thống
công báo điện tử
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
31
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống số
hóa và lưu trữ hiện hành tại Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
32
|
Mở rộng hệ thống phần mềm
thông tin báo cáo thống kê tỉnh Hải Dương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
2
|
|
2
|
|
|
|
33
|
Xây dựng phần mềm ứng dụng, số
hóa hồ sơ, dữ liệu lưu trữ của cơ quan
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
34
|
Triển khai Hệ thống Quản lý
các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương
|
Ban quản lý các khu công nghiệp
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
35
|
Nâng cấp phần mềm quản lý học
viên
|
Sở LĐTBXH
|
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
36
|
Số hóa hồ sơ bảo hiểm thất
nghiệp năm 2020
|
Sở LĐTBXH
|
|
0.5
|
|
|
0.5
|
|
|
37
|
Thực hiện đề án số hóa kho hồ
sơ Người có công và phần mềm quản lý chuyên ngành người có công
|
Sở LĐTBXH
|
|
1.8
|
1.8
|
|
|
|
|
38
|
Xây dựng phần mềm quản lý
lĩnh vực lao động - việc làm
|
Sở LĐTBXH
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
39
|
Xây dựng hệ thống quản lý và
số hóa cơ sở dữ liệu
|
Sở Công Thương
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
40
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu bản đồ
quy hoạch xây dựng” (Thanh toán khối lượng hoàn thành)
|
Sở Xây dựng
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
41
|
Xây dựng CSDL quản lý các dự án
phát triển nhà ở, phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương
|
Sở Xây dựng
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
42
|
Xây dựng CSDL quản lý hạ tầng
kỹ thuật tỉnh Hải Dương giai đoạn 1
|
Sở Xây dựng
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
43
|
Xây dựng hệ thống quản lý và số
hóa cơ sở dữ liệu hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hải Dương
|
Sở KHCN
|
|
3.5
|
3.5
|
|
|
|
|
44
|
Nâng cấp và duy trì phần mềm
chấm điểm chỉ số cải cách hành chính (phục vụ chấm điểm chỉ số cải cách hành chính
các sở, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã)
|
Sở Nội vụ
|
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
45
|
Tiếp tục triển khai phần mềm
quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
|
5
|
5
|
|
|
|
|
46
|
Thuê hệ thống CNTT trạm y tế
xã, phường liên thông trực tuyến 2019- 2024
|
Sở Y tế
|
|
8
|
|
|
|
8
|
Nguồn thu Khám chữa bệnh
|
47
|
Thuê hệ thống lưu trữ hình ảnh
RIS/PACS 2019-2024
|
Sở Y tế
|
|
9
|
|
|
|
9
|
Nguồn thu Khám chữa bệnh
|
48
|
Giải pháp thanh toán y tế
không dùng tiền mặt
|
Sở Y tế
|
|
1
|
1
|
|
|
|
Nguồn sự nghiệp y tế
|
49
|
Triển khai hồ sơ sức khỏe điện
tử toàn dân
|
Sở Y tế
|
|
4
|
4
|
|
|
|
Nguồn sự nghiệp y tế
|
50
|
Hệ thống kết nối máy xét nghiệm
(LIS)
|
Sở Y tế
|
|
2
|
2
|
|
|
|
Nguồn sự nghiệp y tế
|
51
|
Hỗ trợ khám chữa bệnh từ xa
|
Sở Y tế
|
|
1.3
|
1.3
|
|
|
|
Nguồn sự nghiệp y tế
|
52
|
Hệ thống Hội nghị truyền hình
từ Công an tỉnh đến công an các huyện, thị xã, thành phố
|
Công an tỉnh
|
|
14
|
|
14
|
|
|
|
53
|
Thiết bị firewall đảm bảo an
toàn thông tin cho bộ phận 1 cửa Công an cấp huyện
|
Công an tỉnh
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
54
|
Hệ thống kiểm soát an ninh
cho các nhà tạm giữ công an các huyện, thị xã, thành phố
|
Công an tỉnh
|
|
2.5
|
|
2.5
|
|
|
|
55
|
Mở rộng, nâng cấp xây dựng hệ
thống tổng hợp số liệu tập trung thu chi ngân sách nhà nước cấp huyện
|
Sở Tài chính
|
Cục Tin học và TKTC; Phòng TC- KH huyện, thành phố, thị xã;
|
2
|
2
|
|
|
|
Thực hiện tiếp cho cấp huyện theo Kế hoạch 2020
|
56
|
Mở rộng, nâng cấp xây dựng hệ
thống tổng hợp số liệu tập trung về tài sản công cấp huyện
|
Sở Tài chính
|
Cục Tin học và TKTC; Phòng TC- KH huyện, thành phố, thị xã
|
2
|
2
|
|
|
|
Thực hiện tiếp cho cấp huyện theo Kế hoạch 2020
|
57
|
Hệ thống thư viện điện tử
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
5.5
|
5.5
|
|
|
|
Vốn sự nghiệp Giáo dục
|
58
|
Thuê phần mềm kiểm định chất
lượng giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
5.38
|
5.38
|
|
|
|
Vốn sự nghiệp Giáo dục
|
59
|
Giải pháp số hóa kế hoạch
phòng chống lụt bão; vị trí, tổ chức và lực lượng phương tiện điều hành và hệ
thống báo cáo khắc phục thiên tai của các Hạt gửi lên Chi Cục
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
60
|
Hệ thống truyền hình hội nghị
từ Bộ CHQS tỉnh đến Ban CHQS các huyện, thành phố, thị xã, e125 và các đầu mối
trực thuộc
|
Bộ CHQS tỉnh
|
|
8.5
|
8.5
|
|
|
|
|
61
|
Nâng cấp thiết bị; mạng LAN, hệ
thống Camera và Wifi hệ thống một cửa
|
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện/xã
|
|
5.5
|
5.5
|
|
|
|
|
62
|
Nâng cấp Cổng, Trang thông
tin điện tử thành phần
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện/ xã
|
|
1.1
|
1.1
|
|
|
|
|
63
|
Xây dựng phần mềm Quản lý di
tích
|
UBND huyện Kinh Môn
|
|
0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
225.68
|
158.68
|
49.5
|
0.5
|
17
|
|