ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 389/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 27 tháng 11 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TÁI CẤU TRÚC HỆ THỐNG CỔNG, TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Thực hiện Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng (gọi tắt
là Nghị định số 42/2022/NĐ-CP); UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Tái cấu trúc hệ thống
Cổng, Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây
gọi chung là Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước), với các nội dung như
sau:
I. CĂN CỨ LẬP
KẾ HOẠCH
Luật Công nghệ thông tin ngày
29/6/2006;
Luật Viễn thông ngày
23/11/2009;
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ;
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày
05/9/2019 của Chính phủ về Quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày
24/6/2022 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12/11/2021
của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030;
Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày
01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển Đô thị thông minh
bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng 2030;
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày
10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc
gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm
nhìn 2030;
Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS
ngày 04/4/2023 của Uỷ ban Quốc gia về chuyển đổi số ban hành Kế hoạch hoạt động
của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023. Ngày 13 tháng 4 năm 2023;
Quyết định số 2323/BTTTT-THH
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày
20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án “Xác định Bộ
chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Kế hoạch số 138-KH/TU ngày
20/02/2020 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ
Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư;
Quyết định số 2012/QĐ-UBND ngày
10/8/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế 2.0;
Quyết định số 58/QĐ-BCĐ ngày
13/4/2023 của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế về Kế hoạch Hoạt động
của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023;
Quyết định số 54/2023/QĐ-UBND
ngày 30/9/2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định quản lý hoạt động
và cung cấp thông tin trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Chương trình hành động số
120/CTr-UBND ngày 23/3/2022 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày
12/11/2021 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về chuyển
đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
II. ĐÁNH GIÁ
HIỆN TRẠNG
Trong thời gian qua, hoạt động
của các Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước đã có sự phát triển nhanh
chóng góp phần quan trọng trong việc cải cách thủ tục hành chính, cung cấp
thông tin về hoạt động quản lý điều hành của cơ quan, đơn vị, tổ chức, đồng thời
hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp và người dân tiếp cận thông tin chính thống,
thuận lợi.
Tuy nhiên, qua rà soát thực trạng
Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được xác định những hạn chế như
sau:
- Cổng thông tin điện tử của cơ
quan nhà nước đã hoạt động trong thời gian dài, phát sinh một số lỗi kỹ thuật,
hạn chế về tốc độ truy cập.
- Giải pháp kỹ thuật Cổng thông
tin điện tử của cơ quan nhà nước chưa đáp ứng Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp
tỉnh hiện hành và kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa với các hệ thống
thông tin đảm bảo thông qua nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp tỉnh
(LGSP); chưa đảm bảo tính đồng bộ, hội tụ theo hệ sinh thái CQĐT của tỉnh.
- Cổng thông tin điện tử của cơ
quan nhà nước chưa tuân thủ quy định về cung cấp thông tin của cơ quan nhà nước
trên môi trường mạng cũng như cần điều chỉnh, nâng cấp các nội dung kỹ thuật được
quy định theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP .
- Cơ chế tác nghiệp, vận hành
chưa đảm bảo cho Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phát huy tối đa
các giá trị hướng đến các mục tiêu thuận tiện cho người dân, doanh nghiệp tiếp
cận, khai thác thông tin, dữ liệu và thực hiện các giao dịch trực tuyến với các
cơ quan Nhà nước.
Từ hiện trạng nêu trên, Cổng
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước cần thiết tái cấu trúc đảm bảo khắc phục
những hạn chế nêu trên, cũng như phát huy hiệu quả hoạt động nhằm đáp ứng các mục
tiêu nâng hạng liên quan nhóm các chỉ số như DTI, ParIndex, PCI, PAPI và các chỉ
số khác.
III. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tái cấu trúc lại hệ thống Cổng
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước nhằm mục tiêu như sau:
- 100% Cổng thông tin điện tử của
cơ quan nhà nước thay đổi kịp thời theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP , Bộ chỉ số
DTI, ICT-Index.
- 100% Cổng thông tin điện tử của
cơ quan nhà nước không vi phạm báo hóa Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà
nước theo Quyết định số 1418/QĐ- BTTTT ngày 22/7/2022 của Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc ban hành tiêu chí nhận diện “báo hóa” tạp chí, “báo hóa” trang
thông tin điện tử tổng hợp, “báo hóa” mạng xã hội và biểu hiện “tư nhân hóa”
báo chí.
- Định hướng đúng việc cung cấp
thông tin của các ngành, địa phương trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà
nước.
- Sử dụng cơ sở dữ liệu số hóa
dùng chung, nền tảng chính quyền số của tỉnh nhằm quản lý thống nhất đảm bảo
thông tin chính xác.
- Liên kết, liên thông, đồng bộ
từ các hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu liên quan từ Bộ, ngành đảm bảo quy định.
2. Yêu cầu
a) Người dân, doanh nghiệp có
thể truy cập, sử dụng Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước 24/7, ở bất cứ
đâu và lựa chọn kênh cung cấp theo nhu cầu.
b) Cơ quan nhà nước quản lý
kênh cung cấp thông tin tập trung, thống nhất (đến tận cấp xã), bảo đảm không
chồng chéo, trùng lặp, giúp cơ quan nhà nước tiết kiệm chi phí, nhân lực.
c) Việc cung cấp thông tin trên
Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy
chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật sẽ bảo đảm khả năng kết nối, tích hợp và chia sẻ dữ
liệu, sử dụng lại thông tin, dữ liệu.
d) Việc đo lường, giám sát tự động
hiệu quả cung cấp thông tin theo thời gian thực trên nền tảng Cổng thông tin điện
tử hội tụ và hỗ trợ kịp thời cho việc ra quyết định của lãnh đạo các cấp để cải
tiến chất lượng, hiệu quả cung cấp, sử dụng thông tin.
đ) Đối với Cổng Thông tin điện
tử cấp tỉnh là một thành phần của Cổng thông tin điện tử quốc gia; đối với các
Cổng thông tin điện tử các cơ quan cấp tỉnh, huyện, thành phố là thành phần
liên thông, liên kết với Cổng Thông tin điện tử cấp tỉnh.
IV. NỘI
DUNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nội
dung
Tái cấu trúc lại hệ thống Cổng
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước (theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP , Bộ chỉ
số DTI, ICT-Index) triển khai cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh với
nhóm kênh thông tin công khai theo quy định Luật tiếp cận thông tin, Luật công
nghệ thông tin bắt buộc sử dụng và áp dụng thống nhất toàn tỉnh bao gồm những
thành phần sau:
a) Hệ thống văn bản ngành, lĩnh
vực:
- Văn bản quy phạm: Văn bản quy
phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành hoặc được giao chủ trì biên soạn.
- Văn bản quản lý: Văn bản quản
lý hành chính thuộc thẩm quyền ban hành.
- Lấy ý kiến dự thảo văn bản:
Các văn bản quy phạm pháp luật được giao dự thảo được công khai lấy ý kiến.
b) Thủ tục hành chính, dịch vụ
công trực tuyến:
- Thủ tục hành chính: Thủ tục
hành chính, quy trình giải quyết.
- Dịch vụ công trực tuyến: Dịch
vụ công trực tuyến toàn trình và một phần.
c) Thông tin phổ biến, hướng dẫn:
- Phổ biến, hướng dẫn: Phổ biến,
hướng dẫn về pháp luật đối với lĩnh vực thuộc ngành, địa phương quản lý.
- Chế độ chính sách: Công khai
chế độ, chính sách thuộc ngành, địa phương quản lý.
d) Thông tin chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, kinh tế, xã hội:
- Chiến lược: Chiến lược thuộc
ngành, địa phương quản lý.
- Kế hoạch: Kế hoạch thuộc
ngành, địa phương quản lý.
- Quy hoạch: Quy hoạch thuộc
ngành, địa phương quản lý.
- Thông tin dự án (áp dụng cho
UBND các cấp): Thông tin về danh mục dự án, chương trình và kết quả thực hiện đầu
tư mua sắm công, sử dụng vốn đầu tư công, vốn vay theo quy định pháp luật.
e) Thông tin cơ quan, đơn vị:
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn:
Cung cấp thông tin chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo Quyết định.
- Cơ cấu tổ chức: Cung cấp
thông tin cơ cấu tổ chức theo Quyết định.
- Sơ đồ tổ chức: Sơ đồ và liên
kết thông tin đến các thành phần của sơ đồ.
- Danh bạ đơn vị: Danh sách nhân
sự trong đơn vị: Họ tên, chức vụ, điện thoại, thư điện tử chính thức.
- Địa chỉ, điện thoại, thư điện
tử: Cung cấp thông tin địa chỉ, điện thoại, thư điện tử cơ quan, đơn vị.
- Đường dây nóng: Cung cấp
thông tin đường dây nóng cơ quan, đơn vị.
- Mạng xã hội: Cung cấp thông
tin mạng xã hội cơ quan, đơn vị.
- Bản đồ hành chính (áp dụng
cho UBND các cấp): Bản đồ hành chính đến cấp thôn, tổ.
- Điều kiện tự nhiên (áp dụng
cho UBND các cấp): Điều kiện tự nhiên của địa phương.
- Lịch sử, văn hóa (áp dụng cho
UBND các cấp): Lịch sử văn hóa của địa phương.
- Di tích, danh thắng (áp dụng
cho UBND các cấp): Di tích, danh thắng của địa phương.
- Phân công nhiệm vụ (áp dụng
cho UBND các cấp): Nhiệm vụ phụ trách của chủ tịch và các phó chủ tịch.
g) Thông tin công khai:
- Công khai tài chính: Báo cáo
tài chính năm, công khai theo Luật Kế toán.
- Thông tin thống kê: Thông tin
thống kê ngành, lĩnh vực theo Luật thống kê.
- Kết quả chương trình, đề tài:
Danh mục kết quả chương trình, đề tài khoa học theo Luật Khoa học công nghệ.
- Công khai lĩnh vực Phòng chống
tham nhũng: Công khai các nội dung theo Điều 10, Điều 16 Luật Phòng chống tham
nhũng năm 2018.
h) Đánh giá mức độ hài lòng:
- Giao diện: Mức độ dễ tiếp cận
của giao diện: Dễ tiếp cận, bình thường, khó tiếp cận.
- Nội dung: Thông tin bạn muốn
tiếp cận trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước: Đáp ứng, chưa đáp ứng,
không đáp ứng.
- Chất lượng: Bạn đánh giá chất
lượng thông tin của Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước: tốt, khá,
trung bình.
- Tương tác: Chất lượng phản hồi
các câu hỏi trực tuyến: Hài lòng, chấp nhận, không hài lòng.
- Chức năng hỗ trợ: Các chức
năng hỗ trợ của Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước giúp tiếp cận thông
tin: Đáp ứng, đáp ứng một phần, chưa đáp ứng thể.
- Yêu cầu khác: Nhập các yêu cầu
khác.
i) Tương tác:
- Hỏi đáp: Công dân, doanh
nghiệp gửi câu hỏi cơ quan nhà nước trả lời.
k) Tin tức - Sự kiện:
- Hoạt động đơn vị: Bản tin hoạt
động của đơn vị bao gồm hoạt động đoàn
- Hoạt động lãnh đạo: Các hoạt
động trực tiếp lãnh đạo đơn vị chủ trì.
- Chuyển đổi số: Hoạt động chuyển
đổi số tại đơn vị, địa phương, các mô hình tiêu biểu.
l) Thông tin tuyên truyền:
- Theo chủ đề: Chuyên trang hoặc
chuyên mục tùy theo chức năng nhiệm vụ của ngành và địa phương để cung cấp các bản
tin tuyên truyền trong phạm vi ngành, địa phương quản lý.
m) Liên kết Cổng thông tin:
- Tỉnh ủy: Chức năng liên kết Cổng
thông tin.
- Hội đồng nhân dân: Chức năng
liên kết Cổng thông tin.
- Ủy ban nhân dân: Chức năng
liên kết Cổng thông tin.
- Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh:
Chức năng liên kết Cổng thông tin.
- Các cơ quan hành chính cấp tỉnh:
Chức năng liên kết Cổng thông tin.
- UBND các huyện: Chức năng
liên kết Cổng thông tin.
- UBND cấp xã: Chức năng liên kết
Cổng thông tin.
- Cổng dữ liệu mở: Liên kết
Banner.
- Cổng chuyển đổi số: Liên kết
Banner.
n) Xây dựng nền tảng hội tụ Cổng
thông tin điện tử cơ quan nhà nước.
o) Chuyển đổi dữ liệu: Chuyển đổi
dữ liệu hệ thống Cổng thông tin điện tử đã triển khai qua hệ thống Cổng thông
tin điện tử tái cấu trúc.
2. Nhiệm
vụ
a) Tổ chức khảo sát, đánh giá
thực trạng chung tình hình hoạt động hệ thống Cổng/ Trang thông tin điện tử cơ
quan nhà nước làm cơ sở xây dựng kế hoạch, thiết kế và dự toán chi tiết Tái cấu
trúc hệ thống Cổng thông tin điện tử cơ quan nhà nước.
b) Triển khai Tái cấu trúc hệ
thống Cổng thông tin điện tử cơ quan nhà nước đảm bảo theo Nghị định số
42/2022/NĐ-CP , Bộ chỉ số DTI, ICT-Index (bao gồm những thành phần nêu tại Khoản
1 Mục II Kế hoạch này).
c) Tổ chức tập huấn, truyền
thông
- Tập huấn cán bộ, công chức
lãnh đạo và công chức, viên chức trực tiếp thực hiện công tác biên tập, quản lý
hoạt động Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
- Truyền thông rộng rãi trên
các phương tiện thông tin đại chúng, trên internet và mạng xã hội để người dân nắm
rõ hệ thống Cổng thông tin điện tử cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
d) Xây dựng, ban hành quy định,
quy chế hoạt động
- Rà soát các quy định của pháp
luật xây dựng quy định hoặc điều chỉnh quy định về quản lý, vận bành, sử dụng Cổng
thông tin điện tử cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Rà soát các quy định của pháp
luật xây dựng quy định hỗ trợ kinh phí cho việc cập nhật nội dung, dữ liệu vào
hệ thống Cổng thông tin điện tử cơ quan nhà nước.
e) Tổ chức cập nhật nội dung, dữ
liệu
- Tổ chức cập nhật nội dung, dữ
liệu vào các Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước định kỳ theo quy chế,
quy định.
3. Giải
pháp thực hiện
Thực hiện Tái cấu trúc hệ thống
Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước với định hướng về kỹ thuật, công
nghệ như sau:
Theo Điều 6, Nghị định số
42/2022/NĐ-CP: Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước là kênh cung cấp
thông tin thống nhất, tập trung của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng. Cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã nếu có Cổng thông tin điện tử thì phải là thành phần của Cổng
thông tin điện tử của tỉnh. Do vậy, định hướng xây dựng Cổng thông tin điện tử
cơ quan nhà nước như sau:
- Tuân thủ Kiến trúc Chính quyền
điện tử cấp tỉnh hiện hành (phiên bản 2.0).
- Thống nhất sử dụng giải pháp
công nghệ mới nhất nhằm xây dựng Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
theo hướng hội tụ đảm bảo các thông tin, dữ liệu của các Cổng thông tin điện tử
của cơ quan nhà nước có mối quan hệ chia sẻ, liên thông, liên kết với nhau.
- Hình thành nền tảng Cổng
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước dùng chung và dữ liệu được lưu trữ tập
trung theo định hướng của tỉnh: hạ tầng dùng chung, cơ sở dữ liệu tập trung.
- Việc kết nối, liên thông,
chia sẻ dữ liệu giữa Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước với các hệ thống
thông tin thực hiện thông qua nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp tỉnh
(LGSP).
- Định hướng xác thực người
dùng theo tài khoản định danh VneID cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Dữ liệu Cổng
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được lưu trữ vào kho số hóa dùng chung của
tỉnh.
- Công tác biên tập tin bài,
chuyên mục được thao tác trực tiếp tại Nền tảng số dùng chung toàn tỉnh (khi đảm
bảo các điều kiện).
- Dữ liệu được tích hợp, liên
thông tự động từ các nền tảng Dịch vụ công, Phản ánh hiện trường, Hỏi đáp, báo
cáo tích hợp tự động.
V. KINH PHÍ
VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Nguồn
kinh phí
a) Ngân sách nhà nước thực hiện
theo quy định phân cấp ngân sách. b) Nguồn kinh phí hợp pháp của các đơn vị
liên quan.
2. Thời
gian thực hiện
a) Năm 2023:
- Hoàn thành triển khai thí điểm
tái cấu trúc lại hệ thống Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước cho UBND
huyện Phong Điền, 2 xã thuộc huyện Phong Điền và 3 đơn vị cấp sở, ngành thuộc tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Rà soát các Cổng thông tin điện
tử của cơ quan nhà nước các sở ngành, cấp huyện, cấp xã để tái cấu trúc về mặt
kỹ thuật theo mô hình khung chung theo từng cấp để chuyển đổi sang cấu trúc mới
theo Nghị định 42/2022/NĐ-CP .
b) Năm 2024: 100% sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố, UBND cấp xã tiến hành hoàn thiện nội
dung trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Văn
phòng UBND tỉnh
Nghiên cứu triển khai nâng cấp
Cổng Thông tin điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế đáp ứng đầy đủ các yêu cầu Nghị định
42/2022/NĐ-CP .
2. Sở
Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính đề xuất kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức nghiên cứu, thiết kế, triển khai Tái cấu trúc lại
hệ thống Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
c) Bố trí nhân lực tổ chức triển
khai Tái cấu trúc lại hệ thống Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước gồm
các thành viên là công chức, viên chức thuộc Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Tổ chức tập huấn, truyền
thông; hướng dẫn các đơn vị tổ chức cập nhật nội dung, dữ liệu ban đầu và định
kỳ vào Cổng thông tin điện tử theo đúng quy định.
đ) Tham mưu UBND tỉnh ban hành
văn bản hoặc sửa đổi văn bản quy định về quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống Cổng
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
e) Ban hành các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn triển khai thực hiện công tác xây dựng, cập nhật nội dung, dữ liệu
vào Cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị.
3. Sở Tài
chính
Trong quá trình hướng dẫn, xây
dựng dự toán và tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, căn cứ
khả năng cân đối ngân sách địa phương để tham mưu UBND tỉnh việc bố trí kinh
phí theo quy định của Luật ngân sách nhà nước nhằm thực hiện hoàn thành kế hoạch
đảm bảo hiệu quả.
4. Các Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố
a) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông triển khai thực hiện đồng bộ các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp đề
ra trong Kế hoạch.
b) Cử nhân sự làm đầu mối tại
các đơn vị để thực hiện nhiệm vụ phối hợp triển khai tái cấu trúc Cổng thông
tin điện tử của cơ quan nhà nước của đơn vị. Ưu tiên nhân lực có kỹ năng công
nghệ thông tin, kỹ năng số tham gia vào quá trình xây dựng, triển khai ứng dụng.
c) Chủ động cân đối, bố trí nguồn
lực, cử nhân sự cập nhật nội dung, dữ liệu vào Cổng thông tin điện tử của cơ
quan nhà nước của đơn vị quản lý, sử dụng theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch Tái cấu
trúc hệ thống Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước. Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị kịp thời báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|