ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 369/KH-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 14
tháng 6 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THÍ ĐIỂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI 08 XÃ/PHƯỜNG/THỊ
TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2023
I. CĂN CỨ
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia phát triển kinh
tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Công văn số 1021/THH-DVCNTT
ngày 31/7/2020 của Cục Tin học hóa về việc hướng dẫn mô hình thí điểm xây dựng
xã thông minh;
- Chỉ thị 09-CT/TU ngày
03/8/2021 của Tỉnh uỷ về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng đối với
chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến
năm 2030;
- Nghị quyết số 428-NQ/BCSĐ
ngày 22/9/2022 của Ban cán sự đảng UBND tỉnh về thúc đẩy hoạt động phát triển
kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh;
- Kế hoạch số 279/KH-UBND ngày
25/4/2023 của UBND tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn năm 2023;
II. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Xây dựng thí điểm mô hình chuyển
đổi số tại 08 xã/phường/thị trấn (sau đây gọi tắt là xã) trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn năm 2023 (mỗi huyện, thành phố lựa chọn 01 xã để thí điểm triển
khai) nhằm nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho người dân; tăng cường
tương tác giữa người dân, doanh nghiệp với chính quyền; hỗ trợ cho người dân,
doanh nghiệp được tiếp cận và sử dụng các ứng dụng, dịch vụ tiện ích, thuận lợi
nhất nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân, góp phần đảm bảo
an sinh xã hội, an toàn, an ninh trật tự và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
địa phương.
2. Việc triển khai thí điểm tại
08 xã phải đảm bảo phù hợp với nhu cầu, điều kiện thực tế của từng xã, đồng thời
bám sát các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và các
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Kế thừa những kết quả đã đạt
từ mô hình chuyển đổi số của xã Vi Hương, huyện Bạch Thông để áp dụng triển
khai thí điểm tại 08 xã đảm bảo linh hoạt, hiệu quả; có sự thống nhất, đồng thuận
tham gia của người dân, doanh nghiệp và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan,
đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện.
III. NHIỆM VỤ
1. Xây dựng
chính quyền số
1.1. Xây dựng hạ tầng số:
- Đầu tư nâng cấp hạ tầng viễn
thông (trạm BTS, các tuyến truyền dẫn băng rộng) đảm bảo phủ sóng thông
tin di động 3G, 4G và internet băng rộng đến trung tâm xã và 100% các thôn trên
địa bàn 08 xã.
- Tiến hành khảo sát, đánh giá
hiện trạng mạng nội bộ (LAN) của xã, từ đó nâng cấp, bổ sung các thiết bị cần
thiết như: Switch, router, firewall…; tối ưu hóa cấu hình mạng nội bộ để đáp ứng
việc triển khai các nền tảng, ứng dụng CNTT dùng chung bảo đảm an toàn, an ninh
mạng.
- Triển khai đường truyền số liệu
chuyên dùng cấp II, kết hợp mạng Internet; kết nối toàn bộ các hệ thống thông
tin dùng chung của tỉnh, các ứng dụng của xã để đảm bảo an toàn thông tin, toàn
vẹn dữ liệu trong quá trình hoạt động ứng dụng, chỉ đạo điều hành của chính quyền
xã.
- Nâng cấp, bổ sung hệ thống
thiết bị CNTT, máy tính để đảm bảo cấu hình, yêu cầu của thiết bị phục vụ triển
khai các ứng dụng cho cán bộ, công chức tại UBND các xã; đảm bảo 100% các máy
tính của cán bộ, công chức tại UBND cấp xã được cài đặt phần mềm diệt virut.
- Đầu tư, nâng cấp điểm cung cấp
dịch vụ bưu chính, viễn thông tại 08 xã triển khai thí điểm chuyển đổi số.
- Hỗ trợ, khuyến khích người
dân trang bị, sử dụng điện thoại thông minh trong sử dụng DVCTT và các ứng dụng
thông minh, thanh toán không dùng tiền mặt; tiếp cận, đưa các sản phẩm OCOP,
nông sản lên các sàn TMĐT...
1.2. Triển khai các ứng dụng
phục vụ xây dựng chính quyền số:
- Sử dụng Hệ thống Quản lý văn
bản và điều hành trong hoạt động công vụ ; đảm bảo 100% cán bộ, công chức thực
hiện đúng quy trình gửi, nhận, xử lý văn bản đi, đến trên hệ thống đảm bảo các
văn bản được xử lý trên hệ thống (trừ văn bản mật); 100% văn bản đi được ký số
đầy đủ.
- Rà soát, cập nhật, cấu hình
quy trình điện tử giải quyết của tất cả các thủ tục hành chính cấp xã trên hệ
thống Cổng dịch vụ công và phần mềm một cửa điện tử tỉnh theo đúng quy trình; đảm
bảo 100% các hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết và
trả kết quả trên hệ thống.
- Rà soát, cập nhật danh mục
tài khoản người dùng hệ thống thư điện tử; đảm bảo 100% cán bộ, công chức của
xã được cấp và sử dụng tài khoản thư điện tử công vụ trong trao đổi, giải quyết
công việc hàng ngày.
- Rà soát lại các chức danh, vị
trí công tác tại 08 xã để cấp mới, cấp bổ sung chữ ký số chuyên dùng của Ban Cơ
yếu Chính phủ, đảm bảo đầy đủ chữ ký số của tổ chức, cá nhân phục vụ việc ký số
hồ sơ, văn bản điện tử trên môi trường mạng.
- Khảo sát hiện trạng Trang
thông tin điện tử của xã; xây dựng/nâng cấp bổ sung tính năng, giao diện đáp ứng
các yêu cầu quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của
Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ
quan nhà nước trên môi trường mạng; thường xuyên cập nhật thông tin chỉ đạo điều
hành và các sự kiện lên Trang thông tin điện tử của xã.
- Triển khai phần mềm quản lý
tài sản, phần mềm tài chính - kế toán, phần mềm quản lý CBCC và các ứng dụng, nền
tảng khác có liên quan.
1.3. Đào tạo, tập huấn,
tuyên truyền:
- Tổ chức tập huấn nâng cao
trình độ CNTT, chuyển đổi số, kiến thức an toàn thông tin; hướng dẫn sử dụng
các phần mềm, hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh, phần mềm nội bộ của xã;
nâng cao hiệu quả sử dụng chữ ký số và gửi, nhận văn bản điện tử trên hệ thống
quản lý văn bản và điều hành; nâng cao hồ sơ trực tuyến phát sinh trên hệ thống
Cổng dịch vụ công của tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia; thực hiện tốt công
tác quản trị, biên tập Trang thông tin điện tử cho cán bộ, công chức của xã.
- Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền về công tác chuyển đổi số; cách thức sử dụng các dịch vụ công, các dịch
vụ tiện ích cho người dân.
2. Phát triển
kinh tế số
2.1. Phát triển thương mại
điện tử:
- Rà soát danh mục các sản phẩm
đặc trưng, sản phẩm OCOP của xã để xây dựng thương hiệu, triển khai dịch vụ
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, làm các thủ tục pháp lý khác theo quy định đưa sản
phẩm lên các Sàn thương mại điện tử (Voso, Postmart, …); nghiên cứu giải pháp kết
nối với các sàn thương mại điện tử trong và ngoài nước để hỗ trợ người dân,
doanh nghiệp bán sản phẩm.
- Đào tạo các nhóm “Công dân số”
(chủ yếu là các thành viên tổ công nghệ số cộng đồng các thôn) biết truy
cập mạng Internet, sử dụng máy tính, các nền tảng số, mạng xã hội thành thạo để
tìm kiếm thông tin, quảng bá các sản phẩm thương mại và sử dụng các dịch vụ
công trực tuyến.
- Hướng dẫn người dân tạo lập
tài khoản mạng xã hội; đăng tải tin bài, chụp hình, xây dựng các video quảng bá
sản phẩm, dịch vụ để đăng trên các sàn thương mại điện tử, mạng xã hội.
- Tuyên truyền khuyến khích người
dân tham gia các chương trình thương mại điện tử.
2.2. Triển khai thanh toán
điện tử:
- Triển khai các ứng dụng thanh
toán điện tử trong việc sử dụng các dịch vụ hành chính công, bán hàng, kinh
doanh, hóa đơn tiền điện, tiền nước, các dịch vụ khác.
- Phối hợp với các ngân hàng,
các doanh nghiệp viễn thông - công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh triển khai
các hình thức thanh toán điện tử, gồm: Thanh toán bằng thẻ, thanh toán qua cổng
thanh toán, thanh toán bằng ví điện tử và thanh toán bằng thiết bị điện thoại
thông minh cho người dân.
- Tuyên truyền, khuyến khích,
hướng dẫn cho người dân sử dụng các phương thức/dịch vụ thanh toán điện tử an
toàn, tin cậy trong giao dịch hàng hóa.
2.3. Xây dựng mã địa chỉ
trên nền tảng địa chỉ số:
Triển khai thông báo địa chỉ số
đến các hộ gia đình trong xã phục vụ phát triển thương mại điện tử, chuyển phát
bưu chính.
3. Phát triển
xã hội số
3.1. Giao tiếp với người
dân:
- Thiết lập kênh giao tiếp giữa
chính quyền xã và người dân thông qua hệ thống tin nhắn SMS, mạng xã hội Zalo,
trang thông tin điện tử, ứng dụng Công dân số để kịp thời truyền tải các chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, hoạt động của chính quyền
tới người dân; tiếp nhận thông tin, ý kiến phản ánh của người dân, doanh nghiệp
đối với chính quyền để tăng cường sự tin tưởng, rút ngắn khoảng cách giữa chính
quyền và Nhân dân trên địa bàn xã.
- Đầu tư, nâng cấp hệ thống đài
truyền thanh ứng dụng CNTT - viễn thông thay cho hệ thống truyền thanh truyền
thống, ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) để phát bản tin tuyên truyền, để quản lý
hệ thống truyền thanh.
3.2. Giáo dục thông minh:
Căn cứ tình hình, hiện trạng việc
ứng dụng dịch vụ CNTT tại các trường học trên địa bàn từng xã để triển khai các
phần mềm sau:
- Phần mềm kiểm định chất lượng
giáo dục cấp trường trực tuyến.
- Phần mềm tuyển sinh đầu cấp.
- Triển khai các ứng dụng: Sổ
liên lạc điện tử, tin nhắn SMS…
- Phần mềm học tập online trong
các cấp học trên địa bàn xã.
- Ứng dụng chữ ký số trong ký hồ
sơ giáo dục.
3.3. Y tế thông minh:
- Triển khai tư vấn khám chữa bệnh
từ xa trong cộng đồng (Telemedici) và ứng dụng medici để tư vấn sức khỏe cho
người dân.
- Triển khai hệ thống tư vấn,
chẩn đoán khám, chữa bệnh từ xa tại trạm y tế xã (Telehealth).
- Triển khai hồ sơ sức khỏe điện
tử.
- Triển khai hệ thống thông tin
quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn theo quy định tại Quyết định số
3523/QĐ-BYT ngày 12/8/2020 của Bộ Y tế.
3.4. Quảng bá thương hiệu địa
phương:
- Xây dựng bộ nhận diện thương
hiệu chung của xã trên môi trường mạng.
- Thiết lập các kênh quảng bá về
mô hình xây dựng xã thông minh trên các Trang/Cổng thông tin điện tử và mạng xã
hội.
- Hướng dẫn, hỗ trợ người dân,
hộ kinh doanh, hợp tác xã tạo và đăng ký thương hiệu cho sản phẩm, dịch vụ của
mình.
IV. THỜI
GIAN TRIỂN KHAI THÍ ĐIỂM
1. Công tác chuẩn bị triển
khai: Bắt đầu từ ngày 20/6/2023 đến hết ngày 30/6/2023.
2. Thời gian triển khai
chính thức: Bắt đầu từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 30/11/2023.
3. Thời gian tổ chức đánh
giá sơ bộ kết quả triển khai thí điểm chuyển đổi cấp xã: Tháng 12/2023.
(Có
tiến độ triển khai chi tiết gửi kèm)
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thí điểm triển khai thực
hiện chuyển đổi số tại 08 xã/phường/thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2023
chi từ nguồn kinh phí của UBND các huyện, thành phố; UBND cấp xã và các nguồn
kinh phí xã hội hóa hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp liên quan hướng dẫn UBND các huyện, thành phố lựa chọn
và triển khai các nội dung thí điểm xã chuyển đổi số theo Kế hoạch này đảm bảo
chất lượng, hiệu quả.
- Chủ động ban hành văn bản hướng
dẫn UBND các huyện, thành phố và UBND 08 xã được chọn thí điểm triển khai các
nhiệm vụ.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc
các địa phương triển khai thực hiện nhiệm vụ; định kỳ trước ngày 30 hằng tháng
báo cáo UBND tỉnh về tiến độ triển khai Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan kêu gọi, vận động, huy động các nguồn vốn xã hội hóa từ
các doanh nghiệp chuyển đổi số để thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì công tác thông tin
tuyên truyền về Chuyển đổi số cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Kết thúc thời gian triển khai
thí điểm, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các
đơn vị, địa phương liên quan tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất UBND
tỉnh hướng triển khai nhân rộng trong thời gian tới.
- Trong quá trình triển khai thực
hiện, Sở Thông tin và Truyền thông chủ động tham mưu cho UBND tỉnh ban hành văn
bản chỉ đạo, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị nếu cần thiết.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và
lĩnh vực quản lý, chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn,
hỗ trợ UBND các huyện, thành phố và UBND các xã triển khai thí điểm hoàn thành
các nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch.
3. UBND các huyện, thành phố
- Rà soát, lựa chọn 01 xã trên
địa bàn quản lý để triển khai thí điểm chuyển đổi số trong năm 2023 và gửi danh
sách, kế hoạch triển khai về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp trước
ngày 20/6/2023.
- Thành lập Tổ công tác tham
mưu việc chuyển đổi số cấp xã; bố trí kinh phí cho các xã thí điểm triển khai
các nhiệm vụ chuyển đổi số theo Kế hoạch của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Định kỳ ngày 25 hằng tháng, tổng
hợp kết quả thực hiện gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
theo quy định.
- Tuyên truyền, khuyến khích
người dân chủ động tiếp cận, tìm hiểu và tham gia sử dụng các dịch vụ mà chính
quyền cung cấp trên môi trường số; tích cực quảng bá sản phẩm, dịch vụ trên môi
trường mạng; tham gia đóng góp ý kiến trong suốt quá trình xây dựng chuyển đổi
số cấp xã giúp chính quyền hoàn thiện mô hình tốt hơn.
4. Các doanh nghiệp Viễn
thông - CNTT trên địa bàn tỉnh
Phối hợp tư vấn, hỗ trợ nguồn lực,
lựa chọn triển khai các ứng dụng, nền tảng số phù hợp yêu cầu chuyển đổi số của
địa phương trên cơ sở các nội dung đề ra tại Kế hoạch này.
Trên đây Kế hoạch thí điểm triển
khai thực hiện chuyển đổi số tại 08 xã/phường/thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
năm 2023. Trên cơ sở các nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ
động phối hợp, triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để
b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên BCĐ, Tổ giúp việc BCĐ về CĐS tỉnh Bắc Kạn;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh (t/h);
- Công an tỉnh;
- Báo Bắc Kạn; Đài PT&TH Bắc Kạn;
- Các Huyện ủy, Thành ủy (p/h);
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- Các doanh nghiệp Bưu chính, Viễn thông, CNTT trên địa bàn tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu: VT, Việt, Vân, Nhung VX
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Bình
|
BIỂU TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP XÃ TỈNH BẮC KẠN
NĂM 2023
(Kèm
theo Kế hoạch số /KH-UBND
ngày /6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Stt
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp/Hướng dẫn triển khai
|
Thời gian hoàn thành
|
Sản phẩm
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức họp với UBND huyện,
UBND xã để nắm bắt hiện trạng, xác định, thống nhất nội dung, nhu cầu của xã
về chuyển đổi số
|
Sở TT&TT
|
UBND huyện/thành phố và UBND xã được chọn triển khai thí điểm
|
Trước ngày 22/6/2023
|
Biểu mẫu/đề cương
|
2
|
Tổ chức họp triển khai hướng
dẫn, tạo các nhóm liên hệ
|
Trước ngày 30/6/2023
|
|
3
|
Thành lập hoặc kiện toàn Ban
Chỉ đạo xã thực hiện thí điểm chuyển đổi số cấp xã
|
UBND xã được chọn triển khai thí điểm
|
Sở TT&TT; UBND huyện/thành phố
|
Trước ngày 25/6/2023
|
Quyết định UBND xã
|
4
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai
chuyển đổi số cấp xã
|
Trước ngày 30/6/2023
|
Kế hoạch UBND xã
|
5
|
Đưa nội dung Chuyển đổi số
vào các cuộc họp, hội nghị giao ban hằng tháng
|
Huyện ủy/Thành ủy; UBND huyện/thành phố; Đảng ủy, UBND xã được chọn triển
khai thí điểm
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
Các báo cáo tình hình, kết quả triển khai; văn bản, nghị quyết cấp uỷ để
lãnh đạo, chỉ đạo
|
II
|
PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cao chất lượng đội
ngũ
|
|
|
|
|
1.1
|
Tổ chức tập huấn nâng cao
trình độ CNTT, chuyển đổi số, kiến thức an toàn thông tin; hướng dẫn sử dụng
các phần mềm, hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh, phần mềm nội bộ của xã;
nâng cao hiệu quả sử dụng chữ ký số và gửi, nhận văn bản điện tử trên hệ thống
quản lý văn bản và điều hành; nâng cao hồ sơ trực tuyến phát sinh trên hệ thống
Cổng dịch vụ công của tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia; thực hiện tốt công
tác quản trị, biên tập Trang thông tin điện tử cho cán bộ, công chức xã
|
Sở TT&TT
|
UBND xã được chọn triển khai thí điểm
|
Tháng 8/2023
|
Hội nghị
|
1.2
|
Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền về công tác chuyển đổi số; cách thức sử dụng các dịch vụ công, các dịch
vụ tiện ích cho người dân
|
UBND xã được chọn triển khai thí điểm
|
Sở TT&TT; UBND huyện/thành phố
|
Tháng 7/2023
|
Người dân nắm bắt được kế hoạch, nội dung về xây dựng xã thông minh
|
2
|
Xây dựng hạ tầng số
|
|
|
|
|
2.1
|
Thiết lập hạ tầng viễn thông
|
Các doanh nghiệp Viễn thông - CNTT
|
Sở TT&TT; UBND huyện/thành phố và UBND xã được chọn triển khai thí
điểm
|
Tháng 10/2023
|
100% thôn được phủ sóng 3G,4G, Wifi và kết nối đường truyền internet
băng rộng
|
2.2
|
Triển khai đường truyền số liệu
chuyên dùng
|
UBND các xã được chọn triển khai thí điểm
|
Sở TT&TT; Các doanh nghiệp Viễn thông - CNTT
|
Tháng 7/2023
|
Đảm bảo hoạt động cho các Hệ thống thông tin
|
2.3
|
Nâng cấp mạng nội bộ (LAN) của
xã; thiết lập các thiết bị giám sát và bảo vệ an toàn, an ninh cho hệ thống mạng;
phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn thông tin
|
UBND các xã được chọn triển khai thí điểm
|
UBND huyện/thành phố; Sở TT&TT
|
Tháng 8/2023
|
Đảm bảo năng lực hoạt động mạng LAN và an toàn an ninh thông tin
|
2.4
|
Nâng cấp, bổ sung thiết bị
CNTT, máy tính
|
Tháng 8/2023
|
Đảm bảo năng lực hoạt động thiết bị
|
2.5
|
Triển khai hoàn thiện hệ thống
Hội nghị truyền hình trực tuyến
|
Tháng 7/2023
|
Các xã kết nối vào hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh (nội
dung này đã triển khai từ năm 2022)
|
2.6
|
Rà soát, đề nghị cấp chữ ký số
chuyên dùng cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn xã
|
Tháng 7/2023
|
Chữ ký số tổ chức, cá nhân
|
2.7
|
Đầu tư, củng cố nâng cấp điểm
cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông xã
|
Bưu điện tỉnh
|
UBND huyện/thành phố; UBND xã được chọn triển khai thí điểm
|
Tháng 10/2023
|
|
3
|
Triển khai các ứng dụng phục
vụ xây dựng Chính quyền số
|
|
|
|
|
3.1
|
Tăng cường sử dụng các hệ thống
thông tin dùng chung của tỉnh: Phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp;
Phần mềm một cửa điện tử tỉnh; Hệ thống thông tin báo cáo, email công vụ
|
UBND các xã được chọn triển khai thí điểm
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên sau khi được triển khai, đào tạo tập huấn
|
Thực hiện công việc/hồ sơ trên môi trường mạng
|
3.2
|
Cung cấp các dịch vụ công
toàn trình và một phần; chữ ký số chuyên dùng
|
UBND các xã được chọn triển khai thí điểm
|
Sở TT&TT; UBND huyện/thành phố
|
Tháng 10/2023
|
Ít nhất 60% dịch vụ công của xã được cung cấp ở mức độ toàn trình
|
3.3
|
Rà soát/nâng cấp Trang thông
tin điện tử (website) của xã
|
UBND các xã được chọn triển khai thí điểm
|
Sở TT&TT
|
Tháng 10/2023
|
Đáp ứng đầy đủ các tính năng
|
III
|
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN
TỬ
|
|
|
|
|
1
|
Phát triển thương mại điện
tử:
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng thương hiệu, ứng dụng
truy xuất nguồn gốc, đưa sản phẩm đặc trưng của xã lên Sàn thương mại điện tử
|
UBND các xã được chọn triển khai thí điểm
|
Các doanh nghiệp Viễn thông - CNTT
|
Tháng 10/2023
|
Sản phẩm được đưa lên sàn thương mại điện tử
|
1.2
|
Hướng dẫn người dân tạo tài khoản,
viết bài, chụp hình, xây dựng các video quảng bá về sản phẩm, dịch vụ để đăng
trên các sàn thương mại điện tử, trên các mạng xã hội
|
Lớp tập huấn, hướng dẫn
|
2
|
Triển khai thanh toán điện
tử:
|
|
|
|
|
|
Triển khai thanh toán không
tiền mặt qua tài khoản thẻ, quét QR code, POS
|
UBND các xã được chọn triển khai thí điểm
|
Các doanh nghiệp Viễn thông - CNTT; các Ngân hàng thương mại
|
Tháng 8/2023
|
Hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt
|
3
|
Xây dựng Mã địa chỉ trên nền
tảng bản đồ số
|
|
|
|
|
|
Số hóa địa chỉ nhà dân, cơ
quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn các xã
|
UBND các xã được chọn triển khai thí điểm
|
Các doanh nghiệp Viễn thông - CNTT
|
Tháng 11/2023
|
Địa chỉ được số hóa, cập nhật trên bản đồ số
|
IV
|
PHÁT TRIỂN XÃ HỘI SỐ
|
|
|
|
|
1
|
Giao tiếp với người dân
|
|
|
|
|
1.1
|
Thiết lập kênh giao tiếp giữa
chính quyền xã với người dân và kênh tuyên truyền của xã trên các trang mạng
xã hội (tin nhắn SMS, zalo, lotus,..)
|
UBND các xã được chọn triển khai thí điểm
|
Sở TT&TT, các doanh nghiệp Viễn thông - CNTT
|
Tháng 7/2023
|
Kênh giao tiếp qua tin nhắn
|
1.2
|
Triển khai Đài truyền thanh
thông minh: Xây dựng/chuyển đổi sang hệ thống truyền thanh ứng dụng
CNTT-VT
|
Sở TT&TT
|
Tháng 10/2023
|
Hệ thống ứng dụng truyền thanh CNTT-VT
|
1.3
|
Tuyên truyền, vận động nhân
dân cài đặt và hướng dẫn sử dụng app Công dân số, cài đặt Vpostcode, PostID
|
Sở TT&TT; các doanh nghiệp Viễn thông - CNTT
|
Tháng 7/2023
|
Cài người đặt app, dân hướng sử dụng dẫn
|
2
|
Triển khai các giải pháp
giáo dục thông minh
|
|
|
|
|
2.1
|
Triển khai kiểm định chất lượng
giáo dục cấp trường trực tuyến
|
UBND xã được chọn triển khai thí điểm
|
Sở GD&ĐT; Sở TT&TT;
|
Tháng 8/2023
|
Hỗ trợ kiểm định chất lượng GD
|
2.2
|
Triển khai phần mềm tuyển
sinh đầu cấp
|
Hỗ trợ công tác tuyển sinh đầu cấp
|
2.3
|
Hệ thống học tập online trong
các cấp học trên địa bàn xã
|
Giúp học sinh học tập, thi chủ động mọi lúc mọi nơi
|
2.4
|
Triển khai các ứng dụng: Sổ
liên lạc điện tử, tin nhắn SMS…
|
Giúp giáo viện chủ động năm bắt thông tin mọi lúc mọi nơi
|
2.5
|
Ứng dụng chữ ký số trong ký hồ
sơ giáo dục
|
UBND xã được chọn triển khai thí điểm
|
Sở GD&ĐT; Sở TT&TT
|
Tin học hóa các hoạt động nhà trường
|
3
|
Triển khai dịch vụ lĩnh vực
Y tế
|
|
|
|
|
3.1
|
Tư vấn khám chữa bệnh từ xa trong
cộng đồng (Telemedici) và ứng dụng medici để tư vấn sức khỏe cho người dân
|
UBND xã được chọn triển khai thí điểm
|
Sở Y tế; Sở TT&TT
|
Tháng 8/2023
|
Người dân được tư vấn khám chữa bệnh
|
3.2
|
Hệ thống tư vấn, chẩn đoán
khám, chữa bệnh từ xa tại trạm y tế xã (Telehealth)
|
Trạm y tế được kết nối với các Bệnh viên tuyến trên
|
3.3
|
Triển khai hồ sơ sức khỏe điện
tử
|
90% người dân được triển khai HSSK điện tử
|
3.4
|
Triển khai hệ thống thông tin
quản lý trạm y tế
|
Các thông tin trên hệ thống được theo dõi, quản lý
|