ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 365/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 07 tháng 11 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI
ĐOẠN 2023-2025
Căn cứ Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
“Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số
411/QĐ-TTG ngày 31 tháng 03 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến
lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
1957/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về
Phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Nghị quyết số
12-NQ/TU ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên
Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình số 120 ngày 23/3/2022
thực hiện Nghị quyết số 12-NQ-TU ngày 12/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
khóa XVI về chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số
885/QĐ-BTTTT ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Bộ tiêu chí đánh giá phát triển hạ tầng số của các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban
hành Kế hoạch “Phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2023-2025” như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Phát triển hạ tầng viễn
thông đáp ứng yêu cầu thông tin liên lạc phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều
hành của các cấp ủy Đảng, chính quyền và nhu cầu thông tin liên lạc, giải trí của
Nhân dân; sẵn sàng đáp ứng nhu cầu bùng nổ về kết nối và xử lý dữ liệu và đảm bảo
an toàn thông tin mạng.
b) Phát triển hạ tầng số đáp ứng
xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số, xã hội số, phục vụ cho chuyển đổi
số toàn diện của tỉnh Thừa Thiên Huế. Nâng cao chất lượng mạng 4G, từng bước
triển khai mạng 5G. Phổ cập Internet băng rộng như một tiện ích thiết yếu, đặc
biệt là khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn. Thúc đẩy chuyển dịch từ dịch vụ viễn thông cơ bản sang dịch vụ công
nghệ thông tin và truyền thông.
c) Tăng cường công tác quản lý
nhà nước về hạ tầng viễn thông; tăng cường chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn
thông của tỉnh. Đảm bảo an toàn an ninh mạng lưới, giảm thiểu các sự cố mất
thông tin liên lạc, đảm bảo môi trường, cảnh quan đô thị.
d) Cơ sở để các cơ quan, đơn vị,
địa phương và các doanh nghiệp viễn thông phối hợp trong công tác chỉ đạo, điều
hành, thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp hoàn thành các mục tiêu đề ra.
2. Yêu cầu:
a) Các mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp phù hợp với định hướng của Chính phủ và tình hình thực tiễn của tỉnh.
b) Tuân thủ các quy định, quy
chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành liên quan trong việc phát triển hạ tầng, cung cấp
dịch vụ viễn thông cho chuyển đổi số.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
a) Chuyển đổi hạ tầng viễn
thông thành hạ tầng số để phục vụ chuyển đổi số và dẫn dắt phát triển Chính phủ
số, kinh tế số, xã hội số.
b) Phát triển hạ tầng số tạo động
lực phát triển nhanh cho các ngành, lĩnh vực và nền kinh tế đặc biệt là nền
kinh tế số, kinh tế nền tảng số.
c) Phát triển hạ tầng số với
năng lực, chất lượng cao, băng thông rộng tương đương các nước phát triển trên
thế giới, đáp ứng nhu cầu bùng nổ về kết nối và xử lý dữ liệu.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu
Mục tiêu đến năm 2025
a) Hạ tầng viễn thông băng rộng
- Tỷ lệ thôn, bản được phủ băng
rộng di động đạt 100%.
- Tỷ lệ thôn, bản được phủ băng
rộng cố định (cáp quang FTTH) đạt 100%.
- Tỷ lệ dùng chung vị trí trạm
BTS đạt 30%.
- Tỷ lệ dùng chung cột treo cáp
đạt 98%.
- Tỷ lệ dùng chung cống bể cáp
đạt 70%.
- Tỷ lệ UBND cấp xã kết nối mạng
truyền số liệu chuyên dùng đạt 100%.
b) Sử dụng dịch vụ viễn
thông:
- Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện
thoại thông minh (SMP)/tổng thuê bao điện thoại di động đạt 80%.
- Tỷ lệ người sử dụng Internet
đạt 95%.
- Tỷ lệ hộ gia đình có khả năng
tiếp cận cáp quang khi có nhu cầu đạt 100%
- Tỷ lệ hộ gia đình có truy nhập
Internet (bao gồm băng rộng cố định và băng rộng di động) đạt 90%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt 100%
- 90% đường truyền Internet cố
định có kết nối đến cá nhân tốc độ trung bình 200 Mb/s; 90% đường truyền
Internet kết nối đến cơ quan, tổ chức có tốc độ trung bình 1 Gb/s.
- Mạng băng rộng di động với tốc
độ trung bình 70Mb/s phủ sóng 100% dân số; 100% các khu công nghệ cao, khu công
nghệ thông tin tập trung, trung tâm nghiên cứu, phát triển, đổi mới sáng tạo có
truy nhập Internet với tốc độ tối thiểu 1Gb/s.
- Hạ tầng Internet vạn vật
(IoT) độ trễ thấp sẵn sàng tại tất cả các khu công nghệ cao, khu công nghệ
thông tin tập trung, trung tâm nghiên cứu, phát triển, đổi mới sáng tạo; 100% hạ
tầng thiết yếu như giao thông, năng lượng, điện, nước, đô thị có khả năng tích
hợp cảm biến và ứng dụng IoT.
- Phủ sóng kết nối IoT bao phủ
các thành phố lớn, các khu công nghiệp, sản xuất; sẵn sàng cung cấp dịch vụ, khả
năng tích hợp với tất cả các thành phần hạ tầng vật lý của các ngành y tế, giáo
dục, giao thông, năng lượng, điện, nước..
c) Hạ tầng điện toán đám mây
- 100% cơ quan quản lý nhà nước
dùng hệ sinh thái điện toán đám mây phục vụ Chính phủ số.
- 70% doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh sử dụng dịch vụ điện toán đám mây do doanh nghiệp trong nước cung cấp.
- Trung bình mỗi người dân có 1
tài khoản sử dụng dịch vụ điện toán đám mây.
d) Hạ tầng công nghệ số:
- Các ứng dụng Trí tuệ nhân tạo
(AI), công nghệ chuỗi khối (blockchain), Internet vạn vật (IoT) được ứng dụng
vào nhiều lĩnh vực kinh tế và xã hội.
- Xây dựng và thiết lập ban đầu
Hệ thống tiêu chuẩn AI, blockchain, IoT.
- Hình thành được nhóm các
chuyên gia hỗ trợ sự phát triển công nghệ AI, blockchain, IoT được thành lập.
- Hệ sinh thái hạ tầng công nghệ
AI, blockchain, IoT được hình thành.
- AI, blockchain, IoT hỗ trợ hiệu
quả cho Chương trình chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế, phát triển kinh tế số,
đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hệ thống quản trị số địa phương và
năng lực quản trị.
đ) Nền tảng số:
- 100% cơ quan, tổ chức
nhà nước, 70% doanh nghiệp sử dụng nền tảng số phục vụ chuyển đổi số.
- Hình thành hệ sinh thái nền tảng
số đáp ứng cơ bản yêu cầu chuyển đổi số, được sử dụng sâu rộng để phát triển
chính phủ số, kinh tế số, xã hội số quốc gia và trong từng ngành, lĩnh vực, địa
bàn, góp phần quan trọng để đạt được các chỉ tiêu chiến lược quốc gia phát triển
chính phủ số, kinh tế số và xã hội số.
III. NHIỆM VỤ
1. Đẩy mạnh đầu tư vào các hạ
tầng băng rộng, ứng dụng các công nghệ mới
a) Đầu tư, xây dựng, phát triển
hạ tầng băng rộng cố định tốc độ cao (Gb/s, Tb/s), tăng cường phát triển thuê
bao băng rộng cố định FTTH tới hộ gia đình; đảm bảo cung cấp dịch vụ truy nhập
Internet băng thông rộng tốc độ cao được phổ cập tới các cơ quan, tổ chức, bệnh
viện, trường học,... Ưu tiên phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng chất lượng
cao trong các khu công nghệ thông tin tập trung, khu công nghiệp, trung tâm
nghiên cứu, phát triển, đổi mới sáng tạo, cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện,
địa điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
b) Đầu tư, xây dựng, phát triển
hạ tầng băng rộng di động chất lượng cao (4G/5G/…) trên phạm vi toàn tỉnh; thực
hiện lộ trình dừng công nghệ di động cũ (2G/3G) và chương trình thúc đẩy sử dụng
điện thoại thông minh cho người dân.
c) Đầu tư, xây dựng, phát triển
hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (IoT) đáp ứng được yêu cầu của các lĩnh vực
có liên quan như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, năng lượng, điện, nước,
đô thị; ứng dụng IoT vào quản lý, giải quyết các mục tiêu về phát triển và quản
lý hạ tầng (đặc biệt là hạ tầng đô thị).
d) Đầu tư, xây dựng, phát triển
hạ tầng lưu trữ, dữ liệu đạt tiêu chuẩn quốc gia hướng đến mục tiêu đưa tỉnh trở
thành trung tâm về lưu trữ và xử lý dữ liệu của khu vực miền trung.
đ) Đầu tư, xây dựng, phát triển,
mở rộng hạ tầng trung tâm dữ liệu, hạ tầng điện toán đám mây và mạng phân phối
dữ liệu để chiếm lĩnh thị phần điện toán đám mây trong tỉnh.
e) Chuyển đổi toàn bộ mạng lưới,
hệ thống thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin sang ứng dụng địa chỉ giao thức
Internet thế hệ mới (IPv6).
g) Mở rộng vùng cung cấp dịch vụ
viễn thông trên cơ sở kết hợp hài hòa giữa các phương thức cáp quang, di động,
vệ tinh đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội, đảm bảo quốc phòng, an
ninh.
h) Tăng cường phối hợp, chia sẻ,
sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động để tăng hiệu quả đầu
tư, phát triển, xây dựng hạ tầng của doanh nghiệp bảo đảm mỹ quan và an toàn
cho người dân; triển khai các phương pháp chia sẻ hạ tầng tiên tiến (thụ động/tích
cực tích hợp với các hạ tầng liên ngành có tính thiết yếu như điện, nước); triển
khai roaming trong nước trên các hạ tầng di động (4G/5G).
i) Triển khai các hoạt động
thúc đẩy phổ cập điện thoại di động thông minh, hỗ trợ người dân tiếp cận nhanh
với quá trình chuyển đổi số, khai thác hiệu quả các dịch vụ số.
2. Phát triển hạ tầng điện
toán đám mây
a) Quy hoạch các trung tâm dữ
liệu, dự phòng lẫn nhau qua kênh truyền cáp quang dùng riêng, có đường truyền
Internet băng rộng tốc độ cao kết nối trực tiếp với trạm trung chuyển Internet
quốc gia.
b) Tuyên truyền, khuyến khích,
thúc đẩy các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân ưu tiên dùng các nền tảng
điện toán đám mây, sản phẩm dịch vụ trên nền tảng điện toán đám mây do các
doanh nghiệp Việt Nam cung cấp.
c) Nghiên cứu, ban hành các
chính sách, tiêu chuẩn yêu cầu tích hợp, sử dụng hạ tầng điện toán đám mây, hạ
tầng IoT trong việc phát triển các lĩnh vực của kinh tế số như thương mại điện
tử; chăm sóc sức khỏe từ xa; công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao.
d) Xây dựng các quy định về
tiêu chuẩn kết nối, dự phòng cho các kết nối vật lý, các nguồn cung cấp cơ sở
thiết yếu (năng lượng, nước, cáp truyền thông) cho các các khu công nghệ cao,
khu CNTT tập trung, trung tâm nghiên cứu, phát triển, đổi mới sáng tạo.
3. Chuyển đổi từ cung cấp dịch
vụ viễn thông truyền thống sang cung cấp dịch vụ số, phát triển các nền tảng
cung cấp hạ tầng như dịch vụ
a) Phát triển Chính phủ số, triển
khai các hạ tầng số phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử, hướng tới Chính quyền
số.
b) Đầu tư, xây dựng, phát triển
các nền tảng số cung cấp hạ tầng như dịch vụ, phục vụ cho các lĩnh vực kinh tế
số, xã hội số.
4. Hạ tầng công nghệ số
Hạ tầng công nghệ số là các nền
tảng dựa trên đám mây cung cấp các công cụ và hạ tầng công nghệ cần để xây dựng
và triển khai các ứng dụng:
a) Thúc đẩy ứng dụng công nghệ
số (AI, blockhain, IoT) trong các lĩnh vực dịch vụ công như định danh số, lưu
trữ dữ liệu và quản trị số, hỗ trợ tính minh bạch, bình đẳng và chính xác của
các dịch vụ công trực tuyến, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân; phát
triển đô thị thông minh.
b) Thiết lập hệ thống tiêu chuẩn
kỹ thuật quốc gia về công nghệ số (AI, blockchain, IoT). Tích cực tham gia vào
các hoạt động tiêu chuẩn hóa toàn cầu AI, blockchain, IoT và thiết lập tiêu chuẩn
quốc tế.
c) Tăng cường nghiên cứu kỹ thuật
trong các lĩnh vực chính như tính toán và lưu trữ phân tán, thuật toán mã hoá,
cơ chế đồng thuận, hợp đồng thông minh, đồng thời xây dựng nền tảng cơ bản của
AI, blockchain, IoT. Đối với trí tuệ nhân tạo tạo sinh nội dung (generative
AI): ưu tiên nghiên cứu, xây dựng mô hình nền tảng (foundation model) mã mở, được
huấn luyện bằng ngôn ngữ tiếng Việt. Hỗ trợ việc sử dụng các cảm biến, mạng
đáng tin cậy, phần mềm và phần cứng cũng như các công nghệ khác để thu thập,
lưu trữ, xử lý dữ liệu. Dữ liệu trở thành yếu tố đầu vào sản xuất mới.
d) Thúc đẩy việc tích hợp AI,
blockchain, IoT, dữ liệu lớn (Bigdata), tính toán đám mây (Cloud Computing) tạo
ra một hạ tầng công nghệ số an toàn, có thể kiểm soát và tương thích.
e) Tăng cường quản lý quyền sở
hữu trí tuệ, bằng sáng chế, nhãn hiệu và bản quyền công nghệ số có giá trị cao.
Khuyến khích các doanh nghiệp hợp tác thiết lập một cơ chế bảo vệ quyền sở hữu
trí tuệ thông qua nhóm bằng sáng chế công nghệ số, liên minh sở hữu trí tuệ
công nghệ số và các mô hình khác.
5. Phát triển nền tảng số:
Tập trung phát triển các nền tảng
số phục vụ chuyển đổi số của tỉnh bao gồm:
a) Phát triển các nền tảng số
do cơ quan nhà nước chủ quản, doanh nghiệp Việt Nam phát triển, làm chủ công
nghệ, sử dụng thống nhất trên toàn quốc, phục vụ hoạt động quản lý nhà nước hoặc
cung cấp dịch vụ công phục vụ xã hội bao gồm: Nền tảng định danh và xác thực điện
tử quốc gia, Nền tảng địa chỉ số: Nền tảng bản đồ số; Nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu; Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu; Nền tảng dạy học trực tuyến; Nền
tảng học kỹ năng trực tuyến mở (MOOCS), Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ
xa; Nền tảng trợ lý ảo hỗ trợ công chức và người dân.
b) Phát triển các nền tảng số
phục vụ chuyển đổi số ngành của các ngành, lĩnh vực: y tế, giáo dục, tài chính,
ngân hàng, nông nghiệp, giao thông vận tải, logistics, năng lượng, tài nguyên
và môi trường, sản xuất công nghiệp.
c) Thúc đẩy phát triển các nền
tảng số do doanh nghiệp làm chủ quản, làm chủ công nghệ, cung cấp dịch vụ phục
vụ nhu cầu chuyển đổi số của các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức.
6. Bảo đảm an toàn, an ninh
mạng, quyền lợi người dùng
a) Xây dựng, ban hành và triển
khai áp dụng khung quản lý an toàn cơ sở hạ tầng số, bảo đảm việc áp dụng thống
nhất các chính sách, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn về bảo đảm an toàn đối với
hạ tầng số.
b) Chủ động thực hiện đồng bộ
các biện pháp phát hiện, xử lý các nguồn phát tán thông tin vi phạm pháp luật;
từ chối hợp tác, kinh doanh với các tổ chức, doanh nghiệp có hành vi vi phạm
pháp luật và không để các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có hành vi vi phạm
pháp luật sử dụng hạ tầng của mình.
c) Bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin khi cung cấp các dịch vụ trên nền tảng số cho tổ chức, cá nhân; có
phương án, hệ thống dự phòng bảo đảm an toàn, an ninh cho các tình huống xấu nhất.
IV. GIẢI
PHÁP
1. Thông tin, tuyên truyền
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, Nhà nước về chuyển đổi số trên các
phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử của các cấp, các ngành,
mạng xã hội để từng bước nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
b) Xây dựng chuyên mục tuyên
truyền, phổ biến kết quả, thành tựu của các doanh nghiệp viễn thông trong quá
trình phát triển hạ tầng số phục vụ Chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
c) Tổ chức các hội thảo chuyên
đề về phát triển hạ tầng viễn thông trở thành hạ tầng số; triển lãm về các giải
pháp công nghệ mới phát triển hạ tầng số của các doanh nghiệp viễn thông trên địa
bàn tỉnh, tuyên dương các doanh nghiệp tiêu biểu trên địa bàn tỉnh thực hiện tốt
chiến lược “Make in Viet Nam”.
2. Hạ tầng số là hạ tầng thiết
yếu
a) Nghiên cứu, sửa đổi ban hành
các tiêu chuẩn, quy chuẩn về việc tích hợp các thành phần của hạ tầng số (đặc
biệt là hạ tầng băng rộng, hạ tầng IoT) trong các công trình xây dựng dân dụng.
b) Bảo đảm trong quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật đô thị, quy hoạch của khu vực, của từng địa phương phải có phương án
quản lý, thúc đẩy phát triển hạ tầng số (ưu tiên không gian, vị trí, tạo điều
kiện để phát triển hạ tầng băng rộng, xây dựng các trung tâm lưu trữ dữ liệu,
trạm trung chuyển Internet, trạm kết nối quốc tế).
c) Xây dựng quy hoạch hạ tầng
viễn thông tích hợp trong quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
d) Triển khai Chương trình cung
cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh;
đ) Quản lý xây dựng và đảm bảo
chất lượng xây dựng các công trình viễn thông theo quy định; tạo điều kiện bố
trí vị trí (đất, trụ sở cơ quan, nhà dân,…) khi xây dựng, lắp đặt công trình hạ
tầng kỹ thuật viễn thông;
e) Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu,
tỷ trọng kinh tế từ dịch vụ viễn thông cơ bản (thoại, dữ liệu) sang dịch vụ
công nghệ thông tin và truyền thông.
3. Thu hút mọi nguồn lực của
xã hội tham gia đầu tư, phát triển hạ tầng số
a) Khuyến khích doanh nghiệp tư
nhân có đủ năng lực tham gia xây dựng hạ tầng viễn thông cho chuyển đổi số;
b) Khuyến khích mọi thành phần
kinh tế cùng tham gia xây dựng, phát triển, khai thác hạ tầng viễn thông và xây
dựng hệ thống cơ sở hạ tầng viễn thông thụ động (cột anten, cột treo cáp, cống
bể cáp, hào và tuynel kỹ thuật); đa dạng hóa các dịch vụ viễn thông. Có cơ chế
hỗ trợ để thu hút đầu tư viễn thông vào các vùng sâu, vùng xa và các vùng khó
khăn trên địa bàn tỉnh.
c) Có chính sách ưu tiên người
sử dụng thiết bị do Việt Nam sản xuất và hỗ trợ, trợ giá cho các hộ nghèo, cận
nghèo, gia đình chính sách, người có công trên địa bàn tỉnh đảm bảo 100% người
dân được tiếp cận chương trình phổ cập điện thoại thông minh (smartphone).
d) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế,
tạo điều kiện để thiết lập từ các đặc khu thí điểm triển khai hạ tầng số.
4. Tạo đột phá về năng lực,
mạng lưới
a) Triển khai các biện pháp phổ
cập mạng băng thông rộng cáp quang hộ gia đình, phổ cập điện thoại di động
thông minh, kết nối mọi người dân, mọi hộ gia đình. Nâng mức tiêu dùng dữ liệu
tương đương với các nước phát triển.
b) Triển khai, xây dựng, mở rộng
mạng cáp quang đất liền, mạng trục; có dự phòng; đảm bảo phát triển nhanh, bền
vững.
c) Triển khai các biện pháp
dùng chung, cùng phát triển, cùng khai thác hạ tầng.
5. Nghiên cứu, ứng dụng khoa
học - công nghệ
a) Tập trung nguồn lực về tài
chính và con người cho nghiên cứu, phát triển các giải pháp công nghệ trong
lĩnh vực viễn thông nhằm ứng dụng, nâng cao năng suất lao động và năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp viễn thông.
b) Ứng dụng công nghệ tiên tiến,
hiện đại, thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng trong việc thiết lập mạng
lưới, cung cấp dịch vụ và sản xuất, lắp ráp các thiết bị đầu cuối viễn thông, đặc
biệt là thiết bị di động, thiết bị thu xem truyền hình số nhằm giảm giá thành,
phổ cập nhanh các dịch vụ viễn thông đến người dân với chất lượng tốt và giá cước
hợp lý.
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin vào việc quản lý, khai thác mạng lưới, cung cấp dịch vụ để giảm chi
phí, giá thành và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời bảo đảm
tính thống nhất, an toàn, an ninh thông tin.
6. Hợp tác trong nước và quốc
tế
a)Tăng cường trao đổi hợp tác với
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về phát triển hạ tầng viễn thông trở
thành hạ tầng số.
b) Đẩy mạnh hội nhập quốc tế
trong lĩnh vực viễn thông. Tiếp tục đẩy mạnh hợp tác trong các tổ chức, diễn
đàn quốc tế về viễn thông. Phối hợp trao đổi kinh nghiệm về xây dựng chính
sách, pháp luật viễn thông, đào tạo chuyên gia quản lý, kỹ thuật viễn thông.
c) Tạo điều kiện thuận lợi để
thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực viễn thông phù hợp với pháp luật Việt
Nam.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch
bao gồm: Ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng
đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Ngân sách nhà nước được đảm
bảo để phục vụ các hoạt động do các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh chủ trì thực hiện
theo quy định.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chủ trì, hướng dẫn UBND các
huyện, thị xã, thành phố Huế và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực viễn
thông tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này.
b) Chủ trì, hướng dẫn các cơ
quan báo chí thông tin, tuyên truyền về nội dung kế hoạch này và kết quả phát
triển hạ tầng viễn thông phục vụ chuyển đổi số của tỉnh Thừa Thiên Huế.
c) Phối hợp các cơ quan chuyên
môn thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông trong công tác quản lý nhà nước về viễn
thông, triển khai các giải pháp định hướng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp viễn
thông trên địa bàn tỉnh phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ, năng lực cạnh
tranh.
d) Phối hợp với Sở, ban, ngành
liên quan tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp viễn thông.
đ) Xây dựng, phát triển hệ thống
thông tin quản lý hạ tầng viễn thông tích hợp với bản đồ số; thực hiện chuyển đổi
số trong công tác quản lý nhà nước về viễn thông.
e) Là đầu mối tổng hợp, định kỳ
hàng năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện kế hoạch này. Kịp thời tham mưu,
báo cáo UBND tỉnh các nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong quá trình triển khai
đảm bảo phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên
Huế.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh các giải pháp thu hút các nguồn vốn
đầu tư hợp pháp từ doanh nghiệp, xã hội để phát triển hạ tầng viễn thông theo
đúng quy định.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp Sở Thông
tin và Truyền thông, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh đảm bảo kinh phí để
triển khai các hoạt động do các cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
b) Phối hợp Sở Thông tin và
Truyền thông, các đơn vị liên quan báo cáo cấp có thẩm quyền tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh phục vụ phát triển hạ tầng viễn thông theo đúng quy định của pháp
luật và chức năng nhiệm vụ được giao.
4. Sở Xây dựng
a) Phối hợp với UBND các huyện,
các thị xã, thành phố Huế lập danh mục các tuyến đường trong các đô thị cần phải
xây dựng sửa chữa, nâng cấp công trình hạ tầng viễn thông sử dụng chung; tiếp
nhận thông tin phản ánh về các trường hợp xây dựng công trình hạ tầng viễn
thông sử dụng chung không đúng quy định, không đảm bảo an toàn; các sự cố về
công trình hạ tầng viễn thông sử dụng chung để kịp thời phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan khắc phục và xử lý theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan liên quan hướng
dẫn các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn thực hiện việc xây dựng và phát
triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phù hợp với quy hoạch kiến trúc, đô
thị của tỉnh và quy định của pháp luật về xây dựng.”
5. Các Sở, ban, ngành khác
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông tổ chức thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của pháp luật và chức
năng nhiệm vụ được giao.
6. UBND các huyện, thị xã,
thành phố Huế
a) Hỗ trợ, tạo điều kiện các
doanh nghiệp viễn thông triển khai các nhiệm vụ phát triển hạ tầng, nâng cao chất
lượng dịch vụ viễn thông trên địa bàn quản lý phù hợp với quy hoạch phát triển
ngành, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Phối hợp các phòng chuyên
môn thuộc Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác quản lý nhà nước về viễn
thông. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp
vi phạm về xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo đúng
quy định của pháp luật.
c) Rà soát, đánh giá chất lượng
thiết bị kỹ thuật của đài truyền thanh cấp xã xây dựng kế hoạch, lộ trình triển
khai hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên
địa bàn tỉnh.
7. Các doanh nghiệp viễn
thông, Internet, doanh nghiệp cung cấp trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây,
doanh nghiệp cung cấp hạ tầng công nghệ số, doanh nghiệp chủ quản nền tảng số
a) Trên cơ sở những nội dung định
hướng của tỉnh nêu tại Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai thực
hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả phục vụ Chương trình chuyển đổi số của tỉnh
Thừa Thiên Huế.
b) Tuân thủ các quy định, hướng
dẫn, yêu cầu của địa phương trong hoạt động phát triển hạ tầng số.
c) Tăng cường việc chia sẻ, sử
dụng chung hạ tầng viễn thông và hạ tầng kỹ thuật liên ngành; xác định giá cho
thuê công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng chung do doanh nghiệp đầu tư.
d) Phối hợp với các Sở, ngành,
các đơn vị và các doanh nghiệp liên quan đến đầu tư hạ tầng, thống nhất phương
án đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng; đầu tư xây dựng các công
trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ với đầu tư các công trình hạ
tầng kỹ thuật khác.
8. Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh
Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền
về chuyển đổi số của tỉnh Thừa Thiên Huế. Xây dựng chuyên mục tuyên truyền, phổ
biến kết quả, thành tựu của các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông trong quá
trình phát triển hạ tầng số phục vụ Chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch Phát triển
hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2023 - 2025 (Kế hoạch này
thay thế Kế hoạch số 254/KH-UBND ngày 15/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh). Yêu
cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện đảm bảo hiệu
quả, chất lượng và báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) trước
ngày 15/12 hằng năm./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT.Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT và PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị ở Mục VI;
- Đài PTTH, Báo Thừa Thiên Huế;
- Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT;
- Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế;
- VPUB: CVP, PCVP;
- Lưu VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|