ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 323/KH-UBND
|
Lào Cai,
ngày 07
tháng
8 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ QUỐC GIA GẮN VỚI BẢN ĐỒ SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Thực hiện Quyết định số 186/QĐ-BTTTT
ngày 11/02/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt chương trình
thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số,
phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số; Quyết định số 392/QĐ-BTTTT ngày
02/3/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch phát triển nền tảng
địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số; Nghị quyết số 20/NQ-TU ngày 17/01/2022 của
Ban thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030, UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch triển khai nền tảng địa
chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Lào Cai, với nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai hiệu
quả, đồng bộ các nội dung tại Quyết định
số 392/QĐ-BTTTT nhằm thúc đẩy phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số
trên địa bàn tỉnh. Trong đó, Địa chỉ số là tập hợp thông tin nhằm xác định vị
trí, tọa độ của một địa danh hoặc một đối tượng bất kỳ gắn liền với đất. Đối tượng
được gắn ĐCS là nhà ở, trụ sở, cơ sở sản xuất kinh doanh, công trình xây dựng,
địa danh hoặc bất cứ cấu trúc vật lý gắn liền với đất nào cần xác định vị trí để
phục vụ nhu cầu đa dạng của người dân, doanh nghiệp, Nhà nước và toàn xã hội.
Mã Địa chỉ số được biểu diễn dưới dạng
ký tự số, dễ nhớ, dễ sử dụng, đảm bảo tính duy nhất và có thể thay thế địa chỉ
hành chính.
- Phát triển Nền tảng địa chỉ
số quốc gia gắn với bản đồ số (sau đây gọi tắt là “Nền tảng địa chỉ
số quốc gia”) với cấu trúc quy định nhằm thúc đẩy phát triển chính phủ số, kinh
tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chỉ số
tỉnh Lào Cai trên Nền tảng địa chỉ số quốc gia để chia sẻ cho các cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp khai thác, xây dựng các bản đồ số chuyên ngành phục vụ nhu cầu
quản lý và phát triển kinh tế xã hội.
- Hoàn thành chỉ tiêu về địa chỉ số tỉnh
Lào Cai trong các chiến lược quốc gia về phát triển chính phủ số, kinh tế số và
xã hội số.
2. Yêu cầu
- Triển khai quyết liệt, đồng bộ với sự
vào cuộc của các cấp, các ngành; đồng thời phân công rõ nhiệm vụ cho từng cơ
quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện Kế hoạch, xác định rõ thời gian hoàn
thành, nguồn lực thực hiện đối với từng nhiệm vụ.
- Thực hiện tốt công tác truyền thông,
thông tin về Kế hoạch trên mọi phương tiện thông tin đại chúng.
3. Đối tượng tham gia
- Sở Thông tin và Truyền thông và các
sở, ngành liên quan.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- UBND các xã, phường, thị trấn.
- Doanh nghiệp: Bưu điện tỉnh Lào Cai.
- Các đối tượng ứng dụng, khai thác: Các
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng, khai
thác Nền tảng địa chỉ
số quốc gia.
II. NỘI DUNG, TRÌNH TỰ
TRIỂN KHAI
1) Công tác
tuyên truyền
a) Nội dung
Tuyên truyền Kế hoạch phát triển nền tảng
địa chỉ số gắn với bản đồ số của Bộ Thông tin và Truyền thông (Quyết định số
392/QĐ-BTTTT) và nội dung Kế hoạch này; Giới thiệu chức năng, tính năng chính,
lợi ích khi sử dụng, hiệu quả và hướng dẫn sử dụng nền tảng địa chỉ số; các nội
dung khác liên quan đến phát triển và sử dụng nền tảng địa chỉ số.
b) Phương thức thông tin, tuyên truyền
Thông tin, tuyên truyền, quảng bá trên
các phương tiện thông tin đại chúng, báo chí, phát thanh, truyền hình, hệ thống
truyền thanh cơ sở và qua mạng Internet nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân.
c) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
d) Đơn vị phối hợp: Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Lào Cai, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Bưu
điện tỉnh, các đơn vị có liên quan.
e) Thời gian thực hiện: Tháng 8/2023.
2) Triển khai
cài đặt, đăng ký tài khoản và tổ chức phân quyền rà soát thông tin địa chỉ số
a) Nhiệm vụ
Chỉ đạo 100% công chức cấp xã, trưởng
thôn, tổ trưởng tổ dân phố, thành viên tổ công nghệ số cộng đồng và các công chức
có liên quan cài đặt, đăng ký tài khoản sử dụng ứng dụng “Địa chỉ số” theo tài
liệu “Hướng dẫn sử dụng ứng dụng địa chỉ số” tại địa chỉ
https://diachiso.gov.vn/#/support.
b) Đơn vị chủ trì: UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
c) Đơn vị thực hiện: UBND các xã,
phường, thị trấn.
d) Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin
và Truyền thông, Bưu điện tỉnh.
e) Thời gian thực hiện: Tháng 8/2023.
3) Đào tạo,
hướng dẫn thực hiện rà soát, hoàn thiện thông tin địa chỉ số bằng ứng dụng “Địa
chỉ số”
a) Nhiệm vụ
Tổ chức đào tạo, hướng dẫn cho công chức
cấp xã, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố, thành viên tổ công nghệ số cộng đồng
và các công chức có liên quan thực hiện rà soát, hoàn thiện thông tin địa chỉ số
bằng ứng dụng “Địa chỉ số”.
b) Nội dung đào tạo
- Cập nhật thông tin dữ liệu địa chỉ số
đã có trên nền tảng địa chỉ số quốc gia bằng ứng dụng “Địa chỉ số”;
- Cấp địa chỉ số cho các đối tượng
chưa có địa chỉ số trên nền tảng địa chỉ số quốc gia bằng ứng dụng “Địa chỉ số”.
c) Đơn vị chủ trì: UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
d) Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin
và Truyền thông, Bưu điện tỉnh.
e) Thời gian thực hiện: Tháng
8/2023.
4) Tổ chức rà
soát, hoàn thiện thông tin địa chỉ số
a) Nhiệm vụ
- Thành lập tổ rà soát, hoàn thiện
thông tin địa chỉ số theo từng thôn, tổ dân phố.
- Tổ chức rà soát, hoàn thiện thông
tin địa chỉ số cho các đối tượng là nhà ở cá nhân, hộ gia đình, trụ sở cơ quan
tổ chức, các cơ sở dân sinh, kinh tế -xã hội được phân loại theo mục I, II, III
Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này, cụ thể:
+ Các đối tượng đã có địa chỉ số: Cập
nhật đầy đủ các trường thông tin cơ bản địa chỉ số theo mục 2.2 Phụ lục I kèm
theo Kế hoạch này.
+ Các đối tượng chưa có địa chỉ số: Thực
hiện cấp mới, cập nhật đầy đủ các trường thông tin cơ bản địa chỉ số theo mục
2.2 Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này.
+ Khuyến khích thu thập, cập nhật các
trường thông tin nâng cao để phục vụ công tác quản lý địa chỉ số và phát triển
nền tảng, cơ sở dữ liệu địa chỉ số đáp ứng nhu cầu kinh tế - xã hội.
b) Đơn vị chủ trì: UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
c) Đơn vị thực hiện: UBND các xã,
phường, thị trấn.
d) Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin
và Truyền thông, Bưu điện tỉnh.
e) Thời gian thực hiện: Tháng
9/2023.
5) Thông báo
địa chỉ số
a) Nhiệm vụ:
Tổ chức thông báo thông tin mã địa chỉ
số đến chủ sở hữu, người đang sử dụng, quản lý đối tượng, công trình được gán địa
chỉ số.
b) Đối tượng thông báo
- Chủ sở hữu đối tượng/công trình được
gán địa chỉ số đối với địa chỉ nhà ở, cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình của
cá nhân, hộ gia đình;
- Người đại diện theo pháp luật của tổ
chức sở hữu đối tượng/công trình được gán địa chỉ số đối với địa chỉ trụ sở cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc công trình thuộc sở hữu tập thể;
- Người đang sử dụng/quản lý đối tượng/công
trình được gán địa chỉ số.
c) Hình thức thông báo: Thông báo trực
tiếp.
d) Đơn vị chủ trì: UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
e) Đơn vị thực hiện: UBND các xã,
phường, thị trấn.
f) Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin
và Truyền thông, Bưu điện tỉnh.
g) Thời gian thực hiện: Tháng
10/2023.
6) Báo cáo kết
quả thực hiện
- UBND các xã, phường, thị trấn: Định
kỳ ngày 15 hằng tháng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện theo mẫu tại phụ lục
III của Kế hoạch gửi UBND các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp báo cáo Sở
Thông tin và Truyền thông.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố định
kỳ ngày 20 hằng tháng báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện theo mẫu tại
phụ lục III của Kế hoạch gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp báo cáo UBND
tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở kế hoạch phát triển nền
tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Lào Cai, UBND các
huyện, thị xã, thành phố bố trí kinh phí để thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo sử dụng
ngân sách nhà nước tiết kiệm, hiệu quả đối với một số hoạt động sau:
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền,
truyền thông rộng rãi (hội thảo, tọa đàm, báo, đài Phát thanh - Truyền hình,
truyền thông cơ sở,...) về địa chỉ số và nền tảng địa chỉ số.
- Tổ chức và triển khai lực lượng nhân
sự thực hiện rà soát, hoàn thiện thông tin địa chỉ số.
- Tổ chức đào tạo, hướng dẫn thực hiện
rà soát, hoàn thiện thông tin địa chỉ số bằng ứng dụng “Địa chỉ số”.
- Biên tập, in ấn các tài liệu liên
quan đến đào tạo, hướng dẫn thực hiện rà soát, hoàn thiện thông tin địa chỉ số
bằng ứng dụng “Địa chỉ số”.
- Hỗ trợ nhân lực thực hiện địa chỉ số.
2. Sở Thông tin và Truyền thông và các
sở, ngành cấp tỉnh có liên quan chủ động bố trí kinh phí để thực hiện và tổng hợp
chung vào dự toán của cơ quan, đơn vị mình để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Kinh phí doanh nghiệp: Bưu điện tỉnh,
các doanh nghiệp chủ động bố trí kinh phí và các nguồn lực của đơn vị để thực
hiện Kế hoạch này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Theo dõi, giám sát tình hình, kết quả
thực hiện kế hoạch của UBND các huyện, thị xã, thành phố, kịp thời báo cáo UBND
tỉnh đôn đốc, nhắc nhở.
- Chỉ đạo đạo công tác tuyên truyền Kế
hoạch phát triển nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số của Bộ Thông tin và Truyền
thông (Quyết định số 392/QĐ-BTTTT) và nội dung Kế hoạch này; Giới thiệu chức
năng, tính năng chính, lợi ích khi sử dụng, hiệu quả và hướng dẫn sử dụng nền tảng
địa chỉ số; Các nội dung khác liên quan đến phát triển và sử dụng nền tảng địa
chỉ số.
- Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ
Thông tin và Truyền thông kết quả triển khai nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với
bản đồ số trên địa bàn tỉnh.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo tuyên truyền, quảng bá về Kế
hoạch phát triển nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số của Bộ Thông tin và Truyền
thông (Quyết định số 392/QĐ-BTTTT) và nội dung Kế hoạch này; giới thiệu chức năng,
tính năng chính, lợi ích khi sử dụng, hiệu quả và hướng dẫn sử dụng nền tảng địa
chỉ số; các nội dung khác liên quan đến phát triển và sử dụng nền tảng địa chỉ
số trên hệ thống thông tin cơ sở.
- Tổ chức lớp đào tạo, hướng dẫn thực
hiện rà soát, hoàn thiện thông tin địa chỉ số bằng ứng dụng “Địa chỉ số” trên địa
bàn.
- Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn tổ
chức triển khai hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ đề ra của Kế hoạch.
- Bố trí ngân sách để thực hiện Kế hoạch
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phân cấp ngân sách hiện hành.
- Báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả
thực hiện theo mẫu tại Phụ lục III của Kế hoạch gửi Sở Thông tin và Truyền
thông tổng hợp.
3. UBND các xã, phường, thị trấn
- Tổ chức triển khai hiệu quả các nội dung, nhiệm
vụ đề ra của Kế hoạch.
- Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện
theo mẫu tại Phụ lục III của Kế hoạch gửi UBND các huyện, thị xã, thành phố tổng
hợp.
4. Bưu điện tỉnh Lào Cai
- Cử cán bộ thực hiện đào tạo, hướng dẫn
thực hiện rà soát, hoàn thiện thông tin địa chỉ số bằng ứng dụng “Địa chỉ số”
cho UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Phối hợp chặt chẽ với UBND huyện, thị
xã, thành phố trong quá trình triển khai thực hiện rà soát, hoàn thiện thông
tin địa chỉ số bằng ứng dụng “Địa chỉ số”.
5. Báo Lào Cai, Đài Phát
thanh - Truyền hình, Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các công thành viên
Tổ chức tuyên truyền về Kế hoạch phát
triển nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số của Bộ Thông tin và Truyền thông
(Quyết định số 392/QĐ-BTTTT) và nội dung Kế hoạch này; giới thiệu chức năng,
tính năng chính, lợi ích khi sử dụng, hiệu quả và hướng dẫn sử dụng nền tảng địa
chỉ số; các nội dung khác liên quan đến phát triển và sử dụng nền tảng địa chỉ
số
Căn cứ nội dung kế hoạch, các sở, ngành, đơn
vị, địa phương và các tổ chức có liên quan triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Bộ Thông tin và Truyền thông;
-
TT: TU, HĐND, UBND
tỉnh;
-
Các sở, ngành, ĐV nghiệp thuộc UBND tỉnh;
-
UBND các huyện, thị xã, thành phố;
-
UBND các xã, phường, thị
trấn;
-
Báo, Đài PTTH, Cổng TTĐT
tỉnh;
-
Bưu điện tỉnh; Bưu chính Viettel;
-
CVP, PCVP2;
-
Lưu:
VT, TH1, KSTT1, VX1.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
PHỤ
LỤC 01:
CẤU
TRÚC NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ VÀ NGUYÊN TẮC GÁN ĐỊA CHỈ SỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 323/KH-UBND ngày 07/8/2023 của
UBND tỉnh Lào Cai)
1. Các khái niệm
1.1. Địa chỉ số là tập hợp thông tin nhằm
xác định vị trí, tọa độ của một địa danh hoặc một đối tượng bất kỳ gắn liền với
đất (sau đây gọi chung là Đối tượng được gán địa chỉ số)
1.2. Đối tượng được gán địa chỉ số (gọi
tắt là đối tượng) là nhà ở, trụ sở, cơ sở sản xuất kinh doanh, công trình xây dựng,
địa danh hoặc bất cứ cấu trúc vật lý gắn liền với đất nào cần xác định vị trí để
phục vụ nhu cầu đa dạng của người dân, doanh nghiệp, nhà nước và toàn xã hội. Đối
tượng gán địa chỉ số được phân loại trong phụ lục II kèm theo.
1.3. Mã địa chỉ số được biểu diễn dưới
dạng ký tự số, dễ nhớ, dễ sử dụng, đảm bảo tính duy nhất và có thể thay thế địa
chỉ hành chính (nếu cần).
2. Cấu trúc địa chỉ số
Địa chỉ số bao gồm Mã địa chỉ số và
các trường thông tin địa chỉ số
2.1. Mã địa chỉ số: gồm tập hợp 10 (mười)
ký tự số, xác định đối tượng được gán địa chỉ số, cụ thể:
- Năm (05) ký tự số đầu gọi là Mã khu
vực, xác định đơn vị hành chính cấp phường, xã và đơn vị hành chính tương
đương.
- Năm (05) ký tự số tiếp theo gọi là
Mã mở rộng, được gán ngẫu nhiên đến từng Đối tượng cụ thể.
Cấu trúc Mã địa chỉ số thể hiện trong
hình sau:
2.2. Các trường thông tin địa chỉ số
a) Các trường thông tin cơ bản
(1) Tên hoặc dấu hiệu nhận biết Đối tượng:
là tên, mã số (nếu có) hoặc miêu tả đặc điểm, dấu hiệu nhận biết của đối tượng
được gán địa chỉ số.
(2) Địa chỉ hành chính hoặc khu vực
hành chính của Đối tượng: là địa chỉ hành chính (nếu có) như số nhà, tên đường,...,
hoặc thông tin khu vực hành chính của Đối tượng (như thôn/xóm, xã/phường,
quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(3) Loại đối tượng: thông tin về
loại của Đối tượng được gán địa chỉ số theo quy định phân loại tại Phụ lục
I
Kế hoạch này.
(4) Tọa độ địa chỉ: là kinh độ, vĩ độ
của vị trí cho phép tiếp cận Đối tượng được gán địa chỉ số từ đường giao thông
(cổng vào, lối vào của Đối tượng); Trường hợp Đối tượng có cổng/cửa vào lớn thì
lấy tọa độ vị trí trung tâm của cổng/cửa vào của Đối tượng làm tọa độ của địa
chỉ.
b) Các trường thông tin nâng cao:
(1) Tên, số điện thoại di động, email
của chủ sở hữu đối tượng được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ nhà ở, cơ sở sản
xuất, kinh doanh, công trình của cá nhân, hộ gia đình).
(2) Tên, số điện thoại di động, email
của người đại diện theo pháp luật của tổ chức sở hữu đối tượng được gán địa chỉ
số (đối với địa chỉ trụ sở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc công trình thuộc
sở hữu tập thể).
(3) Tên, số điện thoại di động, email
của người đang sử dụng/quản lý đối tượng được gán địa chỉ số.
(4) Khuyến khích UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương phối hợp với doanh nghiệp phát triển nền tảng địa chỉ
số nghiên cứu, bổ sung các trường thông tin nâng cao để tăng giá trị sử dụng Nền tảng địa chỉ
số phù hợp nhu cầu khai thác, sử dụng và phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội
số.
3. Nguyên tắc gán địa chỉ số
3.1. Một Đối tượng nếu có nhiều lối tiếp
cận (lối vào) khác nhau từ đường giao thông (ví dụ cổng trước, cổng sau của 1
ngôi nhà) thì có thể được gán nhiều địa chỉ số; mỗi địa chỉ tương ứng với một lối
tiếp cận Đối tượng.
3.2. Đối với Đối tượng có nhiều địa chỉ
số (có nhiều lối tiếp cận/lối vào) thì trường thông tin về “Tên hoặc dấu hiệu
nhận biết đối tượng” của mỗi địa chỉ số của Đối tượng đó cần ghi rõ thông tin
phân biệt (ví dụ: cổng trước hoặc cổng sau của Toà nhà xxx).
3.3. Đối với loại Đối tượng có kết cấu
theo chiều dài tiếp giáp dọc đường giao thông và có thể tiếp cận đối tượng từ bất
cứ chỗ nào dọc đoạn đường giao thông đó (ví dụ 1 quả đồi, công viên có đường
vòng quanh và không có hàng rào) thì cách gán địa chỉ số cho Đối tượng áp dụng
như đối với đường giao thông (đường phố, ngõ, ngách,...), theo đó địa chỉ số của
Đối tượng sẽ gồm địa chỉ điểm đầu, địa chỉ điểm cuối và địa chỉ các nút giao, cắt
của con đường./.
PHỤ
LỤC 02:
PHÂN
LOẠI ĐỐI TƯỢNG GÁN ĐỊA CHỈ SỐ
(Kèm theo Kế hoạch số:
323/KH-UBND ngày 07/8/2023 của UBND tỉnh
Lào Cai)
Đối tượng gắn địa chỉ số được phân
thành các loại như sau:
Nhà ở cá nhân, hộ gia đình
1. Nhà ở cá nhân, hộ gia đình; nhà ở tập
thể, khu nhà trọ; căn hộ (trong các toà nhà, chung cư); nơi cư trú khác.
Trụ sở cơ quan, tổ chức
2. Trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội: (i) trụ sở Bộ, ban, ngành, cơ quan Trung
ương và đơn vị trực thuộc; (ii) Trụ sở Tỉnh ủy, UBND, HĐND tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, cơ quan sở, ban, ngành và đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên
môn cấp tỉnh; (iii) Trụ sở Huyện ủy, UBND, HĐND quận, huyện và đơn vị trực thuộc,
đơn vị chuyên môn cấp huyện; (iv) Trụ sở Đảng ủy, UBND, HĐND phường, xã và đơn
vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp xã; (v) Trụ sở tòa án, viện kiểm sát và
đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện; (vi) Nhà tù, trại
giam, trại giáo dưỡng; (vii) Trụ sở các cơ quan đoàn thanh niên, hội phụ nữ,
công đoàn; (viii) Trụ sở các hội, hiệp hội, liên hiệp hội và tổ chức chính trị
- xã hội khác; (ix) Trụ sở các cơ quan nhà nước khác, các tổ chức chính trị-xã
hội, tổ chức nghề nghiệp khác, cơ quan chuyên môn của nhà nước.
3. Trụ sở cơ quan ngoại giao, tổ chức
quốc tế, tổ chức nước ngoài.
Các cơ sở dân sinh,
kinh tế - xã hội
4. Cơ sở giáo dục, đào tạo: (i) Cơ sở
giáo dục mầm non (nhà trẻ, trường/cơ sở mẫu giáo, mầm non); (ii) Cơ sở giáo dục/trường
tiểu học; (iii) Cơ sở giáo dục/trường trung học cơ sở; (iv) Cơ sở giáo dục/trường
trung học phổ thông, trường phổ thông liên cấp; (v) Cơ sở/trung tâm giáo dục
thường xuyên; (vi) Cơ sở đào tạo/trường cao đẳng, đại học; (vii) Cơ sở đào tạo/trường
dạy nghề, công nhân kỹ thuật, trung học chuyên nghiệp; (viii) Cơ sở/trung tâm
đào tạo (ngoại ngữ, tin học, nghiệp vụ chuyên ngành, âm nhạc, mỹ thuật, kỹ năng
sống, kỹ năng chuyên môn,...); (ix) Cơ sở/trung tâm tư vấn giáo dục, đào tạo,
du học; (x) Cơ sở giáo dục đào tạo khác.
5. Cơ sở y tế, dược phẩm: (i) Cơ sở y
tế, khám chữa bệnh: bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa, trạm y tế, trung
tâm y tế, điểm/phòng khám chữa bệnh, trung tâm xét nghiệm, trung tâm thí nghiệm
y tế, sinh học, khu cách ly y tế, bệnh viện/trại tâm thần, cơ sở y tế khác;
(ii) Cơ sở chăm sóc sức khoẻ: cơ sở/trung tâm chăm sóc sức khoẻ, thẩm mỹ viện,
spa, massage, tatoo, cơ sở dưỡng lão, cơ sở chăm sóc sức khoẻ khác; (iii) Cơ sở
thú y: bệnh viện thú y, trạm thú y, cơ sở thú y khác; (iv) Cơ sở dược phẩm, thiết
bị y tế: nhà thuốc, cửa hàng dược, cửa hàng thiết bị y tế, công ty/cơ sở sản xuất
chế biến dược phẩm, công ty/cơ sở sản xuất thiết bị y tế; cơ sở dược phẩm, thiết
bị y tế khác.
6. Cơ sở kinh doanh, bán buôn, bán lẻ,
dịch vụ tư vấn, môi giới, sửa chữa, cho thuê: (i) chợ, siêu thị: chợ, chợ đầu mối, siêu thị,
toà nhà thương mại, trung tâm mua sắm; (ii) cửa hàng bán lẻ, bán buôn: cửa
hàng, cửa hiệu, đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, show room, cơ sở bán buôn, bán lẻ
khác; (iii) Cơ sở dịch vụ công chứng, môi giới, quảng cáo: phòng công chứng,
trung tâm tư vấn, trung tâm môi giới bất động sản, trung tâm quảng cáo, cơ sở môi
giới khác; (iv) Cơ sở dịch vụ xe - máy, sửa chữa: đại lý xe - máy, cơ sở kinh
doanh buôn bán xe - máy, đại lý cho thuê, trung tâm bảo hành, gara sửa chữa, cửa
hàng sửa chữa, cơ sở dịch vụ xe - máy, dịch vụ sửa chữa khác; (v) Cơ sở dịch vụ
studio, ảnh viện, dịch vụ cưới hỏi,...
7. Cơ sở văn hóa: Trung tâm hội nghị,
hội thảo, nhà văn hóa, câu lạc bộ; Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng
bày; Nhà hát, trung tâm ca nhạc, điểm biểu diễn, rạp chiếu phim, rạp xiếc, rạp
múa rối, cơ sở biểu diễn nghệ thuật khác; Di tích lịch sử, nhà/khu bảo tồn văn
hóa; Cơ sở văn hóa khác;
8. Cơ sở thể dục, thể thao: Sân vận động,
sân bóng đá, sân thi đấu, nhà thi đấu, sân tenis, sân thể thao ngoài trời, sân
gôn, sân thể thao khác; Khu tập luyện thể thao, bể bơi, phòng tập gym, yoga, điểm
tập luyện thể dục thể thao khác; Cửa hàng, cơ sở bán trang thiết bị, công cụ, dụng
cụ thể thao; Cơ sở sản xuất trang thiết bị, công cụ, dụng cụ thể thao; Các cơ sở
thể thao khác.
9. Cơ sở, địa danh du lịch, giải trí,
ăn uống, lưu trú, đi lại: (i) Điểm du lịch, đi lại: điểm du lịch, danh lam, thắng
cảnh, công viên cây xanh, vườn bách thảo, sở thú, khu bảo tồn, khu sinh thái,
bãi biển, điểm checkin; bến xe, bến tàu, sân bay, điểm đón trả khách; ... (ii)
Cơ sở dịch vụ du lịch, đi lại: đại lý du lịch, trung tâm thông tin du lịch, điểm
đặt tour du lịch, trung tâm điều hành tour du lịch, đại lý vé máy bay, tàu,
thuyền, cơ sở dịch vụ du lịch, đi lại khác (ii) Cơ sở giải trí: điểm vui chơi
giải trí, vũ trường, karaoke, quán bi-a, quán game, cơ sở vui chơi giải trí
khác,...; (iii) Cơ sở ẩm thực, ăn uống: khu ẩm thực, nhà hàng, quán ăn, hàng
ăn, quán bia, quán rượu, quán bar, pub, quán cà phê, quán giải khát,... (iv) Cơ
sở lưu trú: khu nghỉ dưỡng, resort, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, homestay,
ký túc xá, nhà trọ; (v) Cơ sở du lịch, ăn uống, lưu trú, đi lại khác.
10. Cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng: đình,
đền, chùa, miếu thờ, nhà thờ, tượng phật, tượng thánh, nhà tưởng niệm, nhà tang
lễ, lăng mộ, nghĩa trang, cơ sở hoả táng, cửa hàng đồ ma chay hiếu hỉ thờ cúng,
công trình tôn giáo khác.
11. Cơ sở bưu chính, viễn thông: (i)
Bưu chính, chuyển phát: bưu cục, điểm giao nhận hàng chuyển phát, trung
tâm chia chọn, trụ sở doanh nghiệp bưu chính chuyển phát, điểm văn hóa xã, cơ sở
bưu chính khác; (ii) Viễn thông - Internet: điểm giao dịch viễn thông -
internet, đại lý internet, trụ sở doanh nghiệp viễn thông - internet, cơ sở viễn
thông, công trình viễn thông, cột ăng ten viễn thông, trạm chuyển phát, cột/đường
cáp tín hiệu, các cơ sở công trình viễn thông khác.
12. Cơ sở, công trình báo chí, xuất bản,
phát thanh, truyền hình: trụ sở các cơ quan báo chí, nhà xuất bản, tạp chí, đài
phát thanh, truyền hình, nhà trạm phát sóng, cột ăng ten phát thanh truyền hình,
trạm chuyển phát, các cơ sở, công trình báo chí, phát thanh, truyền hình khác.
13. Các cơ sở, doanh nghiệp công nghệ số:
trụ sở các doanh nghiệp công nghệ thông tin, doanh nghiệp điện tử, doanh nghiệp
nền tảng số, trung tâm phần mềm, phòng thí nghiệm, thử nghiệm công nghệ
(test lab), cơ sở nghiên cứu công nghệ, các cơ sở công nghệ số khác.
14. Các cơ sở ngân hàng, tài chính, bảo
hiểm: (i) Cơ sở ngân hàng: trụ sở ngân hàng, điểm giao dịch tín dụng,
cây ATM, điểm đổi tiền, trung tâm
trung gian tiền tệ, cơ sở dịch
vụ ngân hàng khác; (ii) Cơ sở tài chính: trụ sở các tổ chức tài chính, cơ sở dịch
vụ tài chính, quỹ đầu tư; (iii) Cơ sở chứng khoán: trụ sở các tổ chức chứng
khoán, sàn giao dịch chứng khoán; (iv) Cơ sở kinh doanh vàng bạc đá quý và đồ
trang sức; (v) trụ sở các tổ chức bảo hiểm, cơ sở dịch vụ bảo hiểm; (vi) Các cơ
sở dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm khác.
15. Cơ sở vận tải, logistic: bến xe, bến
tàu thuyền, bến cảng, nhà ga, sân bay, bến hành khách, bến hàng hóa, âu tàu,
khu chuyển tải; khu neo đậu; khu tránh, trú bão, bến phà, bến đò, bến sông, kho
bãi, trạm thu phí, điểm dừng chân, điểm đón trả khách, trạm chờ xe buýt, bãi đỗ
xe, đại lý vận tải, đại lý giao nhận, đại lý dịch vụ logistic, cửa hàng/Trạm
bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng; trạm cấp/sạc điện, pin điện, thay ắc quy, các
cơ sở vận tải, logistic khác.
16. Nhà máy, công xưởng, cơ sở sản xuất
công nghiệp nhẹ: nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp thực phẩm (bánh, kẹo, sữa,
mỳ ăn liền, rượu, bia, nước giải khát; nhà máy, cơ sở sản xuất chế biến nông,
thủy, hải sản; nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp tiêu dùng (dệt, sợi, in, nhuộm,
may mặc, da, giày, nhựa, thủy tinh, giấy, thuốc lá, vi tính, điện tử); các cơ sở
sản xuất công nghiệp nhẹ khác.
17. Nhà máy, công xưởng, cơ sở sản xuất
công nghiệp nặng: nhà máy, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng;
nhà máy, cơ sở luyện kim và cơ khí chế tạo; cơ sở khai thác mỏ và chế biến
khoáng sản; cơ sở khai thác, chế biến, lưu trữ dầu khí; nhà máy, cơ sở sản xuất,
công trình điện (nhiệt điện, thủy điện, điện hạt nhật, điện gió, điện mặt trời,
điện thủy triều, điện khí, đường dây và trạm biến áp); nhà máy, cơ sở sản xuất
hoá chất (sản xuất phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật; sản xuất sản phẩm hóa
chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác; sản xuất sản phẩm
nguồn điện hóa học; sản xuất, kho trạm chiết nạp khí công nghiệp; sản xuất sản
phẩm cao su; sản xuất, chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ; các cơ sở sản xuất
công nghiệp nặng khác.
Các công trình giao
thông, xây dựng
18. Đường giao thông: đường cao tốc,
đường ô tô, đường trong đô thị, đường nông thôn, đường chuyên dùng, đường xe đạp,
đường đi bộ, đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng, cầu,
nút giao thông (ngã ba, ngã tư,...), hầm đi bộ sang đường, cầu đi bộ sang đường,
các cơ sở hạ tầng giao thông khác;
19. Công trình cung cấp cơ sở, tiện
ích hạ tầng kỹ thuật: Công trình cấp nước (nhà máy nước, trạm bơm cung cấp nước);
Công trình thoát nước (hồ điều hoà, trạm bơm thoát nước, trạm xử lý nước thải, trạm xử
lý bùn); Cơ
sở xử lý chất thải rắn (CTR); các cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật khác.
20. Công trình xây dựng khác: gồm các loại công
trình xây dựng theo quy
định về phân loại, phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp
dụng trong quản
lý hoạt động đầu tư xây dựng1 không nằm trong các loại nêu
trên.
21. Cấu trực xây dựng, cấu trúc vật lý gắn liền với
đất (nhưng chưa được xếp loại công trình liệt kê ở trên) như cột cấp nước cứu
hoả, cột đèn đường, cột biển báo giao thông, cây ATM,...
Các khu, phân khu, lô
đất, thửa đất
22. Các khu đô thị, khu thương mại dịch
vụ, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu kinh tế, khu nông nghiệp công nghệ cao, khu nông nghiệp đặc thù,
các loại khu, phân khu khác.
23. Các thửa đất, lô đất, khu đất: đất
ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; đất xây dựng trụ sở; Đất xây dựng công trình
sự nghiệp; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất nông nghiệp (gồm đất
trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, và đất nông nghiệp
khác.
Các đối tượng khác
24. Cấu trúc tự nhiên gắn liền với đất
(như mỏm đá, ao, hồ, gò, đồi, núi,...).
25. Các loại địa điểm, công trình, cấu
trúc vật lý, đối tượng gắn liền với đất khác cần xác định vị trí./.
PHỤ
LỤC 03:
BIỂU
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI ĐỊA CHỈ SỐ
(Kèm theo Kế hoạch số: 323/KH-UBND ngày 07/8/2023 của
UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Đối tượng gắn địa chỉ số
|
Đơn vị tính
|
Tổng số
|
Số được cấp
địa chỉ số
|
Tỷ lệ
|
Ghi chú
|
1
|
Nhà ở cá nhân, hộ gia đình
|
Hộ gia đình
|
|
|
|
Bắt buộc
báo cáo
|
2
|
Trụ sở cơ quan, tổ chức
|
Cơ quan
|
|
|
|
Bắt buộc
báo cáo
|
2.1
|
Trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
|
Cơ quan
|
|
|
|
Bắt buộc báo
cáo
|
2.2
|
Trụ sở cơ quan ngoại giao, tổ chức
quốc tế, tổ chức nước ngoài
|
Cơ quan
|
|
|
|
Khuyến
khích báo cáo
|
3
|
Các cơ sở dân sinh, kinh tế xã hội
|
Cơ sở
|
|
|
|
Bắt buộc
báo cáo
|
3.1
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo
|
Cơ sở
|
|
|
|
Bắt buộc
báo cáo
|
3.2
|
Cơ sở y tế, dược phẩm
|
Cơ sở
|
|
|
|
Bắt buộc
báo cáo
|
3.3
|
Cơ sở kinh doanh, bán buôn, bán lẻ,
dịch vụ tư vấn, môi giới, sửa chữa, cho thuê
|
Cơ sở
|
|
|
|
Bắt buộc
báo cáo
|
3.4
|
Cơ sở văn hóa
|
Cơ sở
|
|
|
|
Bắt buộc
báo cáo
|
3.5
|
Cơ sở thể dục, thể thao
|
Cơ sở
|
|
|
|
Bắt buộc
báo cáo
|
3.6
|
Cơ sở, địa danh du lịch, giải trí,
ăn uống, lưu trú, đi lại
|
Cơ sở
|
|
|
|
Bắt buộc
báo cáo
|
3.7
|
Cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng
|
Cơ sở
|
|
|
|
Bắt buộc
báo cáo
|
3.8
|
Cơ sở bưu chính, viễn thông
|
Cơ sở
|
|
|
|
Bắt buộc
báo cáo
|
3.9
|
Cơ sở, công trình báo chí, xuất bản,
phát thanh, truyền hình
|
Cơ sở
|
|
|
|
Bắt buộc
báo cáo
|
3.10
|
Các cơ sở, doanh nghiệp công nghệ số
|
Cơ sở
|
|
|
|
Khuyến
khích báo cáo
|
3.11
|
Các cơ sở ngân hàng, tài chính, bảo
hiểm
|
Cơ sở
|
|
|
|
Bắt buộc
báo cáo
|
3.12
|
Cơ sở vận tải, logistic
|
Cơ sở
|
|
|
|
Bắt buộc
báo cáo
|
3.13
|
Nhà máy, công xưởng, cơ sở sản xuất
công nghiệp nhẹ
|
Cơ sở
|
|
|
|
Bắt buộc
báo cáo
|
3.14
|
Nhà máy, công xưởng, cơ sở sản xuất
công nghiệp nặng
|
Cơ sở
|
|
|
|
Bắt buộc
báo cáo
|
4
|
Các công trình giao thông, xây dựng
|
Công trình
|
|
|
|
Khuyến
khích báo cáo
|
4.1
|
Đường giao thông
|
Công trình
|
|
|
|
Khuyến
khích báo cáo
|
4.2
|
Công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng
kỹ thuật
|
Công trình
|
|
|
|
Khuyến
khích báo cáo
|
4.3
|
Công trình xây dựng khác
|
Công trình
|
|
|
|
Khuyến
khích báo cáo
|
4.4
|
Cấu trúc xây dựng, cấu trúc vật lý gắn
liền với đất
|
Công trình
|
|
|
|
Khuyến
khích báo cáo
|
5
|
Các khu, phân khu, lô đất, thửa đất
|
Khu đất
|
|
|
|
Khuyến
khích báo cáo
|
5.1
|
Các khu đô thị, khu thương mại dịch
vụ, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu kinh tế, khu nông nghiệp công nghệ cao, khu nông nghiệp đặc
thù, các loại khu, phân khu khác
|
Khu đất
|
|
|
|
Khuyến
khích báo cáo
|
5.2
|
Các thửa đất, lô đất, khu đất
|
Khu đất
|
|
|
|
Khuyến khích báo
cáo
|
6
|
Các đối tượng khác
|
|
|
|
|
Khuyến
khích báo cáo
|
6.1
|
Cấu trúc tự nhiên gắn liền với đất
(như mỏm đá, ao, hồ, gò, đồi, núi,...)
|
|
|
|
|
Khuyến
khích báo cáo
|
6.2
|
Các loại địa điểm, công trình, cấu
trúc vật lý, đối tượng gắn liền với đất khác cần xác định vị trí
|
|
|
|
|
Khuyến
khích báo cáo
|