ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 278/KH-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 25
tháng 4 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH BẮC KẠN
GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Nhiệm vụ chuyển đổi số giai đoạn 2022 - 2025)
Căn cứ Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và
chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 3 tháng 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc
gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 09-CT/TU ngày
03 tháng 8 năm 2021 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo
của Đảng đối với chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025,
định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
676/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Đề
án tổng thể chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm
2030;
Trên cơ sở hiện trạng chuyển đổi
số tỉnh Bắc Kạn và chỉ đạo, định hướng, quy định của Thủ tướng Chính phủ, Ủy
ban Quốc gia về Chuyển đổi số, các Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy Bắc Kạn và điều
kiện thực tế cũng như nhu cầu chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị, địa
phương, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tổng thể chuyển
đổi số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030 với những nội
dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Thực hiện các mục tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp đề ra tại Quyết định số 676/QĐ- UBND ngày 26/4/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án tổng thể chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn giai
đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030. Trong đó, xác định các nhiệm vụ chủ yếu,
ưu tiên cần triển khai thực hiện, cụ thể là: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
cho người dân và doanh nghiệp; xây dựng, phát triển dữ liệu số; đảm bảo an toàn
thông tin; phát triển trên cả 3 trụ cột chính quyền số, kinh tế số, xã hội số để
góp phần phục vụ tốt hơn nhu cầu người dân, doanh nghiệp; cung cấp đầy đủ thông
tin cho nhà đầu tư, góp phần thu hút và nâng cao hiệu quả đầu tư của tỉnh; phát
triển thương mại điện tử; huy động sự tham gia rộng rãi của người dân, doanh
nghiệp trong quá trình chuyển đối số; nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ
quan Nhà nước. Đồng thời, phát huy vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị,
địa phương trong việc thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số để phấn đấu hoàn thành
các chỉ tiêu đề ra trong Đề án.
2. Quá trình chỉ đạo, triển
khai các nhiệm vụ chuyển đổi số phải đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành,
đem lại hiệu quả, chất lượng, tránh đầu tư chồng chéo gây lãng phí ngân sách.
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
1. Phát triển
hạ tầng dùng chung
- Xây dựng mạng diện rộng WAN
trên nền tảng mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh.
- Đầu tư thiết bị Hội nghị truyền
hình trực tuyến tại Hội trường tỉnh.
- Thuê dịch vụ công nghệ thông
tin đối với hệ thống điều khiển Hội nghị truyền hình trực tuyến tại điểm cầu cấp
tỉnh thuộc dự án nâng cấp, mở rộng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến đến
cấp xã đang sử dụng hiện nay.
- Đầu tư thiết bị MCU vật lý điều
khiển hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh.
- Xây dựng kho dữ liệu dùng
chung tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng nền tảng bản đồ số
(GIS) tỉnh Bắc Kạn.
- Triển khai hệ thống Trung tâm
điều hành thông minh, hệ thống thông tin báo cáo và hệ thống tiếp nhận và phân
tích ý kiến của người dân tỉnh Bắc Kạn.
- Hợp nhất Cổng dịch vụ công với
Hệ thống thông tin một cửa điện tử để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC.
- Thuê phần mềm quản lý văn bản
và điều hành tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng trung tâm giám sát,
điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC).
- Thuê hệ thống wifi
công cộng trên địa bàn tỉnh.
- Giám sát an toàn thông tin
các Website của tỉnh.
- Nâng cấp, hoàn thiện từng bước
trung tâm dữ liệu tỉnh; triển khai hệ thống dự phòng, sao lưu dữ liệu tỉnh.
- Kiểm tra, đánh giá an toàn
thông tin các hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh.
- Duy trì hoạt động diễn tập thực
chiến ATTT mạng cấp tỉnh hàng năm.
2. Phục vụ
cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
2.1. Cơ sở dữ liệu dùng
chung:
- Triển khai bệnh án điện tử tại
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn.
- Triển khai bệnh án điện tử tại
Trung tâm Y tế các huyện: Bạch Thông, Chợ Đồn, Ba Bể, Chợ Mới.
- Cơ sở dữ liệu về thông tin phần
mềm quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức và hợp đồng lao động theo
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.
- Thuê nền tảng dùng chung
ngành Nội vụ.
- Xây dựng Cơ sở dữ liệu đất
đai huyện Bạch Thông và huyện Chợ Mới.
- Xây dựng hệ thống quản lý,
đánh giá chỉ số Chuyển đổi số (PDTI) tỉnh Bắc Kạn.
- Số hóa tài liệu lưu trữ tại
Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Bắc Kạn (tạo lập CSDL).
2.2. Cơ sở dữ liệu chuyên
ngành:
- Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
Y tế.
- Xây dựng dữ liệu ngành Giáo dục
và Đào tạo (thuộc nhiệm vụ triển khai nền tảng hệ sinh thái giáo dục thông
minh).
- Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
Lao động Thương binh Xã hội (giai đoạn 1).
- Cơ sở dữ liệu công bố thông
tin quy hoạch đồng bộ với Cổng thông tin điện tử của ngành Xây dựng (hoàn thiện,
cập nhật).
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quản
lý khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
Công Thương.
- Hệ thống thông tin, dữ liệu về
công tác dân tộc tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
Thông tin và Truyền thông.
- Cập nhật dữ liệu, chỉnh lý giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân do thay đổi thông tin về giấy chứng
minh nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về xử
phạt vi phạm hành chính.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quản
lý hệ thống công trình thuỷ lợi tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu số Báo
Bắc Kạn.
2.3. Các nhiệm vụ khác:
- Hệ thống Quản lý chất lượng
giáo dục tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và triển khai hệ thống
Quản lý giáo dục nghề nghiệp - Đào tạo nghề tỉnh Bắc Kạn.
- Phần mềm hệ thống thông tin
tài chính chi trả các chính sách đảm bảo an sinh xã hội tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng hệ thống kiểm soát
nhận dạng phương tiện và triển khai hệ thống giám sát hành trình thông minh.
- Đầu tư xây dựng nền tảng tòa
soạn số tại Báo Bắc Kạn.
- Mua máy tính phục vụ chuyển đổi
số của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trang bị bổ sung máy vi tính
và máy scan cho bộ phận “Một cửa” cấp xã.
- Thuê dịch vụ phần mềm quản lý
hồ sơ sức khỏe toàn dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Triển khai hệ thống tư vấn
khám, chữa bệnh từ xa và kết nối vạn vật trong y tế theo Quyết định số
2628/QĐ-BYT ngày 22/6/2020 của Bộ Y tế về phê duyệt Đề án khám, chữa bệnh từ xa
giai đoạn 2020-2025.
- Phần mềm xây dựng dự toán
ngân sách địa phương.
- Xây dựng hệ thống quản lý
ngân sách cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp 3 cấp tỉnh Bắc Kạn, hạng mục:
Xây dựng hệ thống thông tin tiền lương các cơ quan, đơn vị dự toán ngân sách
trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai Thư viện số tại
Thư viện tỉnh Bắc Kạn.
- Quản lý, vận hành hệ thống cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư đáp ứng yêu cầu kỹ thuật trong việc khai thác, sử
dụng, lưu trữ dữ liệu thông tin công dân; ban hành các văn bản hướng dẫn, quy
chế phối hợp, quy trình quy định trong công tác kết nối chia sẻ làm hành lang
pháp lý để triển khai thực hiện.
- Tiếp tục cập nhật thông tin
công dân lên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đảm bảo “đúng, đủ, sạch, sống” phục
vụ các nhiệm vụ của Đề án 06.
3. Phục vụ
người dân và doanh nghiệp
- Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ
phát triển du lịch.
- Kế hoạch thuê dịch vụ công
nghệ thông tin “Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ du lịch thông minh tỉnh Bắc
Kạn”.
- Hệ thống Quản lý, giám sát
quy hoạch, xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng hệ thống truy xuất
nguồn gốc sản phẩm hàng hoá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác
xã trong chuyển đổi số.
- Hỗ trợ công nghệ cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa phục vụ chuyển đổi số.
- Triển khai nền tảng trợ lý ảo
phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Triển khai nền tảng trợ lý ảo
phục vụ công chức, viên chức.
- Đánh giá mức độ chuyển đổi số
doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
4. Chuyển đổi
nhận thức, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong chuyển đổi số
- Cấp ủy, chính quyền các cấp,
các ngành cần tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quán triệt triển khai thực
hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh
về chuyển đổi số. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan,
đơn vị, địa phương trong triển khai hoạt động chuyển đổi số; gắn các mục tiêu,
nhiệm vụ về chuyển đổi số với nghị quyết, chương trình, kế hoạch hành động, mục
tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; lấy kết quả triển khai thực
hiện chuyển đổi số làm tiêu chí để đánh giá xếp loại công chức, viên chức và
bình xét thi đua - khen thưởng hàng năm.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
về chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng để nâng cao nhận thức
cho người dân về vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của chuyển đổi số trong thúc
đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả công tác, chất lượng đời sống
Nhân dân để tạo sự đồng thuận, thống nhất cao trong triển khai thực hiện.
- Duy trì hiệu quả hoạt động của
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh.
- Đào tạo, tuyên truyền nâng
cao nhận thức phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số theo Đề
án đào tạo nguồn nhân lực (Đề án 146).
- Tổ chức các hoạt động hưởng ứng
ngày chuyển đổi số quốc gia và lễ phát động ngày chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn.
5. Thể chế,
chính sách
- Xây dựng cơ chế, chính sách
theo hướng khuyến khích, sẵn sàng chấp nhận sản phẩm, giải pháp, dịch vụ, mô
hình kinh doanh số, thúc đẩy phương thức quản lý mới đối với những mối quan hệ
mới phát sinh, gồm:
+ Ban hành các quy định về tính
pháp lý của dữ liệu số (trong đó có quy định về việc thu thập dữ liệu một lần);
quy định số hóa dữ liệu, trong đó chú trọng đến quy định danh mục các dữ liệu
cơ quan nhà nước phải số hóa theo lộ trình đồng thời chuẩn hóa nghiệp vụ trên nền
tảng công nghệ để khai thác, vận hành có hiệu quả các dữ liệu được số hóa.
+ Ban hành Quy chế khai thác, sử
dụng dữ liệu của CSDL tỉnh Bắc Kạn; quy định về định danh và xác thực điện tử
cho cá nhân, tổ chức; bổ sung, sửa đổi quy định về đảm bảo ATTT mạng của tỉnh
trên nền tảng chính sách chung của quốc gia; quy định về quản trị, giám sát và
vận hành cho hệ thống thông tin Chính quyền số. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá xếp
hạng đơn vị, lãnh đạo, công chức, viên chức và doanh nghiệp trong quá trình
chuyển đổi số.
- Nghiên cứu, tạo điều kiện cho
doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh đồng hành cùng chính quyền các cấp
trong công cuộc chuyển đổi số; huy động nguồn lực doanh nghiệp thúc đẩy hoạt động
chuyển đổi số CNTT trên địa bàn tỉnh phát triển.
- Nghiên cứu, xây dựng cơ chế,
chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT, viễn thông;
khuyến khích, sẵn sàng thử nghiệm các ứng dụng CNTT, các mô hình quản lý, sản
xuất, kinh doanh hiệu quả.
- Triển khai quyết liệt và hiệu
quả các chính sách, cơ chế, giải pháp phát triển nguồn nhân lực khoa học và
công nghệ chất lượng cao tại tỉnh Bắc Kạn.
(Có
danh mục nhiệm vụ chi tiết kèm theo).
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí triển khai
thực hiện Đề án tổng thể chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2025, định
hướng đến năm 2030 chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách tỉnh và nguồn kinh
phí hợp pháp khác. Trong đó, ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để phục vụ
các hoạt động hỗ trợ chuyển đổi nhận thức, cơ chế chính sách, phát triển hạ tầng
số, nền tảng số, dữ liệu số, bảo đảm an toàn an ninh mạng...
2. Tổng kinh phí thực hiện
dự kiến khoảng 248,451 tỷ đồng, trong đó:
- Năm 2022: 14,738 tỷ đồng.
- Năm 2023: 66,864 tỷ đồng.
- Năm 2024: 83,005 tỷ đồng.
- Năm 2025: 83,844 tỷ đồng.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo về chuyển đổi
số tỉnh
Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số tỉnh
chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong việc tham mưu, chỉ đạo,
triển khai thực hiện các nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch; nghiên cứu, đề xuất với
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về chủ trương, cơ chế, chính sách tạo môi trường
pháp lý thúc đẩy tiến trình chuyển đổi số của tỉnh hướng tới chính quyền số, nền
kinh tế số và xã hội số; đôn đốc, điều phối chung việc triển khai thực hiện các
nhiệm vụ của Kế hoạch và hoạt động chuyển đổi số của tỉnh.
2. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị, địa phương
2.1. Trách nhiệm chung:
- Các đơn vị chủ trì thực hiện
nhiệm vụ chuyển đổi số của ngành, cơ quan, địa phương mình cần rà soát lại sự cần
thiết và tính đồng bộ của của nhiệm vụ so với các nền tảng dùng chung của tỉnh,
nếu chưa thực sự cần thiết và không đảm bảo tính liên thông thì chủ động đề xuất
dừng thực hiện (kể cả các nhiệm vụ chuyển tiếp) để đảm bảo hiệu quả, tránh lãng
phí ngân sách.
- Đối với các phần mềm đang được
nhà cung cấp cho các đơn vị dùng thử phải đánh giá kỹ về hiệu quả sử dụng, sự cần
thiết.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
chủ động phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án, chương trình, kế hoạch
chuyển đổi số thuộc ngành/lĩnh vực quản lý.
- Các đơn vị được giao nhiệm vụ
chủ đầu tư triển khai các nhiệm vụ, dự án chuyển đổi số (các nhiệm vụ, dự án nằm
trong danh mục) có trách nhiệm tuân thủ đúng trình tự, thủ tục đấu thầu các dự
án ứng dụng CNTT, chuyển đổi số theo quy định hiện hành; chịu trách nhiệm về sự
cấp thiết, hiệu quả đầu tư, tính đồng bộ, kết nối và chia sẻ với các phần mềm
liên quan khác của các sở, ngành.
- Định kỳ trước ngày 15 hằng
quý báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông (cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo về
Chuyển đổi số tỉnh) về tiến độ triển khai các nhiệm vụ, dự án chuyển đổi số
được giao để tổng hợp, báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy, HĐND
tỉnh, UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
2.2. Trách nhiệm cụ thể của
các đơn vị, địa phương:
2.2.1. Sở Thông tin và Truyền
thông:
- Hằng năm có trách nhiệm chủ
trì rà soát, đánh giá hiệu quả và tham mưu sắp xếp thứ tự ưu tiên các nhiệm vụ
chuyển đổi số toàn tỉnh. Chủ động đề xuất dừng/tạm dừng các nhiệm vụ không còn
phù hợp, hiệu quả thấp. Chủ động tham mưu xây dựng chiến lược dữ liệu, xây dựng
nền tảng dùng chung bảo đảm tính liên thông của tất cả các ngành, lĩnh vực và bảo
đảm liên thông quốc gia.
- Chủ động phối hợp, hướng dẫn,
tư vấn, theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch của các đơn vị, địa phương; kịp thời nắm bắt, tháo gỡ các khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị, địa phương đối
với các nội dung thuộc thẩm quyền xử lý và tham mưu, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh giải quyết các vấn đề vượt thẩm quyền.
- Thẩm định các dự án đầu tư ứng
dụng CNTT, chuyển đổi số của các đơn vị, địa phương theo quy định, đảm bảo tính
kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu, phù hợp với kiến trúc Chính quyền điện tử
tỉnh Bắc Kạn và các quy định hiện hành, tránh đầu tư trùng lặp, gây lãng phí
ngân sách.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị, địa phương liên quan đánh giá hiệu quả của các nhiệm vụ, dự án chuyển đổi số
đã triển khai. Định kỳ trước ngày 25 tháng cuối quý tham mưu cho Ban Cán sự đảng
UBND tỉnh báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này với Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2.2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp với Sở Tài chính căn cứ vào các nguồn vốn đầu tư công được giao trong
trung hạn và hằng năm để cân đối, tham mưu UBND tỉnh quyết định bố trí kinh phí
để thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số.
2.2.3. Sở Tài chính: Tham mưu
cho UBND tỉnh bố trí kinh phí để triển khai các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch này,
đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách tỉnh.
2.2.4. Công an tỉnh:
- Thực hiện việc quản lý, vận
hành, cập nhật hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định; đảm bảo
an ninh, an toàn thông tin, bảo vệ bí mật nhà nước trong quá trình kết nối các
Hệ thống của tỉnh với hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Cấp căn cước công dân, hướng
dẫn đăng ký, sử dụng ứng dụng định danh và xác thực điện tử và các nhiệm vụ thuộc
Đề án 06 của Chính phủ.
- Tuyên truyền về vị trí, vai
trò, tầm quan trọng của an ninh mạng trong chuyển đổi số, từ đó góp phần nâng
cao ý thức các tổ chức, cá nhân về vai trò, trách nhiệm trong bảo vệ an ninh mạng
và xây dựng không gian mạng an toàn, lành mạnh.
2.2.5. UBND các huyện, thành phố:
- Tích cực chỉ đạo, triển khai
thực hiện có hiệu quả các hoạt động chuyển đổi số tại địa phương.
- Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật (máy
tính, máy scan, truyền dẫn internet, mạng, thiết bị, giải pháp an toàn thông
tin…) để triển khai đồng bộ hệ thống phần mềm cung cấp dịch vụ công trực
tuyến, phần mềm Quản lý văn bản, điều hành...; đào tạo nâng cao trình độ sử dụng
CNTT cho cán bộ, công chức, tổ công nghệ số cộng đồng, hướng dẫn người dân sử dụng
dịch vụ công trực tuyến; tăng cường đảm bảo ATTT, tái cấu trúc hạ tầng, cho
chính quyền thông minh.
- Nghiên cứu, lắp đặt POS, QR
Code tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp xã tạo điều kiện cho người
dân thanh toán phí, lệ phí các thủ tục hành chính phát sinh.
- Hỗ trợ, khuyến khích người
dân đưa sản phẩm nông sản, sản phẩm của làng nghề (nếu có) lên sàn
thương mại điện tử, trang thông tin điện tử, mạng xã hội...
- Tăng cường ứng dụng CNTT
trong công tác quản lý, điều hành, phục vụ đời sống kinh tế - xã hội, đảm bảo mục
tiêu tỷ lệ hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng.
- Triển khai các ứng dụng phục
vụ quản lý, điều hành như quản lý thông tin nhân khẩu, hộ gia đình trên địa
bàn, quản lý các chính sách an sinh xã hội, xây dựng kênh trao đổi, tương tác
trực tuyến giữa chính quyền cấp xã và nhân dân, bản tin điện tử của UBND xã qua
ứng dụng trên điện thoại thông minh.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức
cho người dân và cán bộ cấp xã về chính quyền số, sử dụng dịch vụ công trực tuyến,
thương mại điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt...
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án tổng thể chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2025, định
hướng đến năm 2030. Yêu cầu Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan triển khai
thực hiện đúng quy định, hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện nếu
có phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh
về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ TT&TT (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- BCĐ Chuyển đổi số tỉnh;
- Tổ công tác giúp việc BCĐ;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP;
- Lưu: VT, ViệtVX, Mai Lan, Nhung (VX)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Bình
|
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CHUYỂN ĐỔI SỐ GIAI ĐOẠN 2022 -
2025
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
TÊN NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
|
Hình thức triển khai
|
Đơn vị chủ trì
|
Tổng kinh phí giai đoạn 2022- 2025
|
Kinh phí thực hiện
|
Ghi chú
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
I
|
PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG DÙNG CHUNG
|
|
|
64.347
|
801
|
17.968
|
22.829
|
22.749
|
|
1
|
Triển khai mạng diện rộng
(WAN) trên nền tảng mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh
|
Thuê
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2.238
|
0
|
746
|
746
|
746
|
|
2
|
Đầu tư thiết bị Hội nghị truyền
hình trực tuyến tại Hội trường tỉnh
|
Đầu tư
|
550
|
|
550
|
|
|
|
3
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông
tin đối với hệ thống điều khiển Hội nghị truyền hình trực tuyến tại điểm cầu
cấp tỉnh thuộc dự án Nâng cấp, mở rộng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến
đang sử dụng hiện nay đến cấp xã
|
Thuê
|
1.230
|
801
|
429
|
|
|
|
4
|
Đầu tư thiết bị MCU vật lý điều
khiển Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh
|
Đầu tư
|
6.800
|
|
2.720
|
4.080
|
|
Thay thế MCU ảo thuộc dự án Nâng cấp mở rộng hệ thống Hội nghị truyền
hình trực tuyến đang sử dụng hiện nay đến cấp xã
|
5
|
Xây dựng Kho dữ liệu dùng
chung tỉnh Bắc Kạn.
|
Đầu tư
|
7.000
|
|
1.000
|
3.000
|
3.000
|
|
6
|
Xây dựng Nền tảng bản đồ số
(GIS) tỉnh Bắc Kạn
|
Thuê
|
6.000
|
|
|
3.000
|
3.000
|
|
7
|
Triển khai hệ thống Trung tâm
điều hành thông minh, Hệ thống thông tin báo cáo và Hệ thống tiếp nhận và
phân tích ý kiến người dân tỉnh Bắc Kạn
|
Thuê
|
|
10.197
|
|
3.679
|
3.259
|
3.259
|
|
8
|
Hợp nhất Cổng dịch vụ công với
Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh để tạo lập Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính
|
Thuê
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
6.000
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
9
|
Thuê phần mềm Quản lý văn bản
và điều hành tỉnh Bắc Kạn
|
Thuê
|
5.800
|
|
2.000
|
1.900
|
1.900
|
|
10
|
Triển khai trung tâm giám
sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC)
|
Thuê
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7.500
|
0
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
|
11
|
Thuê hệ thống Wifi công cộng
trên địa bàn tỉnh
|
Thuê
|
4.920
|
|
1.640
|
1.640
|
1.640
|
|
12
|
Giám sát an toàn thông tin
các Website của tỉnh
|
Thuê
|
612
|
|
204
|
204
|
204
|
An toàn thông tin lớp 2 theo Chỉ thị số 14/CT- TTg ngày 07/6/2019 của
Thủ tướng Chính phủ
|
13
|
Nâng cấp Trung tâm dữ liệu của
tỉnh; triển khai trung tâm dự phòng, sao lưu dữ liệu của tỉnh.
|
Đầu tư
|
4.000
|
|
|
|
4.000
|
|
14
|
Kiểm tra, đánh giá an toàn
thông tin các Hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh
|
Thuê
|
450
|
|
150
|
150
|
150
|
An toàn thông tin lớp 3 theo Chỉ thị số 14/CT- TTg ngày 07/6/2019 của
Thủ tướng Chính phủ
|
15
|
Duy trì hoạt động diễn tập thực
chiến an toàn thông tin mạng cấp tỉnh hàng năm
|
|
1.050
|
|
350
|
350
|
350
|
|
II
|
PHỤC
VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
|
|
150.972
|
12.649
|
38.086
|
48.942
|
51.295
|
|
II.1
|
Cơ sở dữ liệu dùng chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Triển khai bệnh án điện tử tại
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn
|
Thuê
|
Sở Y tế
|
4.000
|
|
1.300
|
1.300
|
1.400
|
|
17
|
Triển khai bệnh án điện tử tại
Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông
|
Thuê
|
1.800
|
|
600
|
600
|
600
|
|
18
|
Triển khai bệnh án điện tử tại
Trung tâm Y tế các huyện Chợ Đồn, Ba Bể, Chợ Mới
|
Thuê
|
6.000
|
|
|
3.000
|
3.000
|
|
19
|
Cơ sở dữ liệu về thông tin phần
mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức và hợp đồng lao động theo Nghị định
số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.
|
Thuê
|
Sở TT&TT
|
1.694
|
847
|
847
|
|
|
|
20
|
Thuê nền tảng dùng chung
ngành Nội vụ
|
Thuê
|
Sở Nội vụ
|
6.000
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
21
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu đất
đai huyện Bạch Thông và huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn
|
Đầu tư
|
Sở TNMT
|
40.512
|
|
8.351
|
10.000
|
22.161
|
|
22
|
Xây dựng hệ thống quản lý,
đánh giá chỉ số Chuyển đổi số (PDTI) tỉnh Bắc Kạn
|
Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền
|
3.461
|
1.038
|
2.423
|
|
|
|
23
|
Số hóa tài liệu lưu trữ tại
Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Bắc Kạn
|
Đầu tư
|
Sở Nội vụ
|
8.330
|
|
|
6.664
|
1.666
|
|
II.2
|
Cơ sở dữ liệu chuyên ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
Y tế
|
Đầu tư
|
Sở Y tế
|
2.000
|
|
800
|
600
|
600
|
|
25
|
Xây dựng dữ liệu ngành Giáo dục
và Đào tạo (thuộc nhiệm vụ triển khai nền tảng hệ sinh thái giáo dục thông
minh)
|
Thuê
|
Sở GDĐT
|
9.600
|
|
3.200
|
3.200
|
3.200
|
|
26
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
Lao động Thương binh Xã hội (giai đoạn 1)
|
Đầu tư
|
Sở LĐTBXH
|
7.500
|
|
3.000
|
1.500
|
3.000
|
|
27
|
Cơ sở dữ liệu công bố thông
tin quy hoạch đồng bộ với cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng (hoàn thiện,
cập nhật)
|
Thuê
|
Sở Xây dựng
|
400
|
|
400
|
|
|
Cập nhật dữ liệu vào Hệ thông đang sử dụng: Gồm 13 đồ án quy hoạch
chung cấp huyện (3 QH) và cấp xã (10 QH), 13 đồ án quy hoạch chi tiết. Các đồ
án này mới phê duyệt năm 2022 chưa được số hóa và cập nhật
|
28
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản
lý khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Kạn
|
Đầu tư
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3.934
|
1.249
|
2.685
|
|
|
|
29
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
Công Thương
|
Đầu tư
|
Sở Công thương
|
3.220
|
26
|
3.194
|
|
|
|
30
|
Xây dựng Hệ thống thông tin dữ
liệu về công tác dân tộc tỉnh Bắc Kạn
|
Đầu tư
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
2.479
|
1.585
|
894
|
|
|
|
31
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
Thông tin và truyền thông
|
Đầu tư
|
Sở TT&TT
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
|
32
|
Cập nhật dữ liệu, chỉnh lý giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân do thay đổi thông tin về giấy chứng
minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
|
Đầu tư
|
Sở TNMT
|
7.000
|
|
|
3.500
|
3.500
|
Theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Chính phủ
|
33
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về xử
phạt vi phạm hành chính
|
Đầu tư
|
Sở Tư pháp
|
2.500
|
|
|
2.500
|
|
|
34
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản
lý hệ thống công trình thuỷ lợi tỉnh Bắc Kạn
|
Đầu tư
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
3.000
|
|
|
1.200
|
1.800
|
|
35
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu số tại
Báo Bắc Kạn
|
Đầu tư
|
Báo Bắc
Kạn
|
1.800
|
|
|
900
|
900
|
|
II.3
|
Các nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
Hệ thống Quản lý chất lượng
giáo dục tỉnh Bắc Kạn
|
Thuê
|
Sở GDĐT
|
3.042
|
1.062
|
990
|
990
|
|
|
37
|
Xây dựng và triển khai hệ thống
Quản lý Giáo dục nghề nghiệp - Đào tạo nghề tỉnh Bắc Kạn
|
Đầu tư
|
Sở
LĐTBXH
|
2.376
|
2.194
|
182
|
|
|
|
38
|
Phần mềm hệ thống thông tin
tài chính chi trả các chính sách đảm bảo an sinh xã hội tỉnh Bắc Kạn
|
Đầu tư
|
4.500
|
|
1.800
|
2.700
|
|
|
39
|
Xây dựng hệ thống kiểm soát
nhận dạng phương tiện và triển khai hệ thống giám sát hành trình thông minh
|
Đầu tư
|
Sở GTVT
|
2.500
|
|
1.000
|
1.500
|
|
|
40
|
Đầu tư xây dựng nền tảng tòa
soạn số tại Báo Bắc Kạn
|
Đầu tư
|
Báo Bắc
Kạn
|
3.200
|
|
1.280
|
920
|
1.000
|
|
41
|
Mua máy tính phục vụ chuyển đổi
số Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Đầu tư
|
Sở TNMT
|
150
|
|
150
|
|
|
|
42
|
Mua máy tính và máy scan cho
Bộ phận "Một cửa" cấp xã
|
Đầu tư
|
UBND cấp huyện
|
2.990
|
|
2.990
|
|
|
|
43
|
Thuê dịch vụ phần mềm quản lý
hồ sơ sức khỏe toàn dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
|
Thuê
|
Sở Y tế
|
1.000
|
|
|
|
1.000
|
|
44
|
Triển khai hệ thống tư vấn
khám, chữa bệnh từ xa và kết nối vạn vật trong y tế theo Quyết định số
2628/QĐ-BYT ngày 22/6/2020 của Bộ Y tế về phê duyệt Đề án khám, chữa bệnh từ
xa giai đoạn 2020-2025
|
Thuê
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
|
45
|
Phần mềm xây dựng dự toán,
quyết toán ngân sách địa phương
|
Đầu tư
|
|
5.000
|
|
|
2.000
|
3.000
|
|
46
|
Xây dựng hệ thống quản lý
ngân sách cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp 3 cấp tỉnh Bắc Kạn, hạng mục:
Xây dựng hệ thống thông tin tiền lương các cơ quan, đơn vị dự toán ngân sách
trên địa bàn tỉnh
|
Đầu tư
|
Sở Tài chính
|
4.648
|
4.648
|
|
|
|
|
47
|
Triển khai Thư viện số tại
Thư viện tỉnh Bắc Kạn
|
Thuê
|
Sở VHTTDL
|
2.336
|
|
|
1.868
|
468
|
|
III
|
PHỤC
VỤ NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP
|
|
30.784
|
1.190
|
10.060
|
10.484
|
9.050
|
|
48
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ
phát triển du lịch
|
Đầu tư
|
Sở VHTTDL
|
9.600
|
|
3.840
|
3.840
|
1.920
|
Số hóa các di tích đã được xếp hạng
|
49
|
Kế hoạch thuê dịch vụ công
nghệ thông tin “Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ du lịch thông minh tỉnh
Bắc Kạn”
|
Thuê
|
2.856
|
1.190
|
952
|
714
|
|
Cổng thông tin du lịch thông minh tỉnh Bắc Kạn
|
50
|
Hệ thống Quản lý, giám sát
quy hoạch, xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Bắc Kạn
|
Thuê
|
Sở Xây dựng
|
1.198
|
|
1.198
|
|
|
Bao gồm thuê phần mềm nền tảng phục vụ hoạt động ứng dụng CNTT quản lý,
phân tích dữ liệu giám sát, vệ tinh; đồng bộ CSDL quy hoạch lên cổng TTĐT và
phần mềm một cửa của tỉnh
|
51
|
Xây dựng hệ thống truy xuất
nguồn gốc sản phẩm hàng hoá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
|
Đầu tư
|
Sở KH&CN
|
4.500
|
|
1.800
|
1.000
|
1.700
|
|
52
|
Hỗ trợ công nghệ cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa phục vụ chuyển đổi số
|
|
Sở KH&ĐT
|
6.000
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
Ngân sách Trung ương
|
53
|
Đánh giá mức độ chuyển đổi số
doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
910
|
|
270
|
320
|
320
|
|
54
|
Triển khai nền tảng trợ lý ảo
phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
Đầu tư
|
2.500
|
|
|
1.000
|
1.500
|
|
55
|
Triển khai nền tảng trợ lý ảo
phục vụ công chức viên chức
|
Đầu tư
|
2.000
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
56
|
Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác
xã trong chuyển đổi số
|
|
Sở Công thương
|
1.000
|
|
|
500
|
500
|
|
57
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại
|
|
220
|
|
|
110
|
110
|
Theo Kế hoạch số 99/KH- UBND ngày 28/02/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn
|
IV
|
CHUYỂN
ĐỔI NHẬN THỨC, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
|
|
|
2.348
|
98
|
750
|
750
|
750
|
0
|
58
|
Hoạt động của Ban chỉ đạo
chuyển đổi số tỉnh
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
620
|
20
|
200
|
200
|
200
|
Các hoạt động của Ban Chỉ đạo: Họp Ban Chỉ đạo định kỳ 1 lần/quý; kiểm
tra hoạt động CĐS tại các đơn vị, địa phương; học tập kinh nghiệm CĐS tại các
tỉnh, thành phố khác
|
59
|
Đào tạo, tuyên truyền nâng
cao nhận thức phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số theo
Đề án đào tạo nguồn nhân lực (Đề án 146)
|
|
1.050
|
0
|
350
|
350
|
350
|
|
60
|
Tổ chức các hoạt động hưởng ứng
ngày chuyển đổi số quốc gia và lễ phát động ngày chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn
|
|
|
678
|
78
|
200
|
200
|
200
|
|
V
|
CÁC
NHIỆM VỤ KHÁC TRIỂN KHAI THEO YÊU CẦU CỦA BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG; UBND TỈNH
|
|
|
|
Đề xuất theo nhiệm vụ phát sinh
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
248.451
|
14.738
|
66.864
|
83.005
|
83.844
|
|
DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm
theo Kế hoạch số 278 /KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2023 của UBND tỉnh)
Trên cơ sở định hướng chiến lược
và nhu cầu thực tế của tỉnh, UBND tỉnh xác định danh mục cơ sở dữ liệu tỉnh Bắc
Kạn giai đoạn 2022 - 2025 cần ưu tiên thực hiện gồm:
STT
|
Tên Cơ sở dữ liệu
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu
|
I
|
Các CSDL dùng chung của
tỉnh Bắc Kạn cần thiết phải triển khai thực hiện trong giai đoạn 2022 - 2025 (thứ
tự 8 nhiệm vụ đã được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên theo Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025 định hướng năm 2030 và Quyết định số 676/QĐ-UBND
ngày 26/4/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Đề án tổng thể chuyển
đổi số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030)
|
|
1
|
Triển khai bệnh án điện tử tại
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn
|
Kết nối với Kho dữ liệu dùng
chung của tỉnh; số hoá bệnh án bản giấy hiện có thành dữ liệu số; chia sẻ dữ
liệu để các ngành, đơn vị dùng chung.
|
2
|
Triển khai bệnh án điện tử tại
Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông
|
Kết nối với Kho dữ liệu dùng
chung của tỉnh; số hoá bệnh án bản giấy hiện có thành dữ liệu số; chia sẻ dữ
liệu để các ngành, đơn vị dùng chung.
|
3
|
Triển khai bệnh án điện tử tại
Trung tâm Y tế các huyện: Chợ Đồn, Ba Bể, Chợ Mới
|
Kết nối với Kho dữ liệu dùng
chung của tỉnh; số hoá bệnh án bản giấy hiện có thành dữ liệu số; chia sẻ dữ
liệu để các ngành, đơn vị dùng chung.
|
4
|
Cơ sở dữ liệu về thông tin
cán bộ, công chức, viên chức và hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ
|
Tích hợp, chia sẻ dữ liệu với
Bộ Nội vụ; các Sở, ngành, các đơn vị cấp huyện, cấp xã; kết nối với Kho dữ liệu
dùng chung của tỉnh; CSDLQG về dân cư, Trung tâm điều hành thông minh (IOC)
và hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
|
5
|
Nền tảng dùng chung ngành Nội
vụ
|
Tích hợp, chia sẻ dữ liệu với
Bộ Nội vụ; các Sở, ngành, các đơn vị cấp huyện, cấp xã; kết nối với Kho dữ liệu
dùng chung của tỉnh, CSDLQG về dân cư; Trung tâm điều hành thông minh (IOC)
và hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh (bao gồm CSDL về quản lý CBCCVC và
hợp đồng lao động, công tác TĐKT và kết quả đánh giá xếp loại CBCCVC của
tỉnh).
|
6
|
Cơ sở dữ liệu đất đai huyện Bạch
Thông và huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn
|
Tích hợp CSDL đất đai của Bộ
TN&MT; kho dữ liệu dùng chung; Trung tâm điều hành thông minh (IOC), hệ
thống thông tin báo cáo của tỉnh và CSDLQG về dân cư.
|
7
|
Hệ thống quản lý, đánh giá chỉ
số chuyển đổi số (PDTI) tỉnh Bắc Kạn
|
Kết nối với Kho dữ liệu dùng
chung của tỉnh, CSDL ngành TTTT, kết nối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn
tỉnh; Trung tâm điều hành thông minh (IOC) và hệ thống thông tin báo cáo của
tỉnh.
|
8
|
Số hóa tài liệu lưu trữ tại
Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Bắc Kạn (tạo lập CSDL)
|
Kết nối với Kho dữ liệu dùng
chung của tỉnh; CSDL ngành Nội vụ, cung cấp dịch vụ tài liệu lưu trữ phục vụ
người dân, doanh nghiệp.
|
II
|
Các CSDL chuyên ngành của
tỉnh cần thiết phải triển khai thực hiện trong giai đoạn 2022 - 2025 (thứ
tự 12 nhiệm vụ đã được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên theo Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025 định hướng năm 2030 và Quyết định số 676/QĐ-UBND
ngày 26/4/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Đề án tổng thể chuyển
đổi số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030)
|
|
1
|
Cơ sở dữ liệu ngành Y tế
|
- Kết nối với CSDL của Bộ Y tế;
kho dữ liệu dùng chung; Trung tâm điều hành thông minh (IOC) và hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh CSDLQG về dân cư. - Tích hợp, quản lý tập trung để
quản lý thống nhất các CSDL về khám chữa bệnh, hồ sơ sức khỏe điện tử, dữ liệu
quản lý tiêm chúng và các dữ liệu khác liên quan để hình thành CSDL dữ liệu của
ngành Y tế.
|
2
|
Cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục
và Đào tạo (thuộc nhiệm vụ triển khai nền tảng hệ sinh thái giáo dục thông
minh)
|
Kết nối với CSDL ngành
GD&ĐT; kho dữ liệu dùng chung; hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và
CSDLQG về dân cư.
|
3
|
Cơ sở dữ liệu ngành Lao động,
Thương binh Xã hội (giai đoạn 1)
|
Kết nối với CSDLQG về dân cư;
kho dữ liệu dùng chung; CSDL ngành LĐ,TB&XH; Trung tâm điều hành thông
minh (IOC) và hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
|
4
|
Cơ sở dữ liệu công bố thông
tin quy hoạch đồng bộ với Cổng thông tin điện tử của ngành Xây dựng
|
Kết nối với Kho dữ liệu dùng
chung; CSDL ngành Xây dựng; CSDL về đất đai; Trung tâm điều hành thông minh
(IOC) và hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
|
5
|
Cơ sở dữ liệu quản lý khoa học
và công nghệ tỉnh Bắc Kạn
|
Kết nối với Kho dữ liệu dùng
chung; CSDL ngành Công Thương; CSDL ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Trung tâm điều hành thông minh (IOC) và hệ thống thông tin báo cáo của
tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
6
|
Cơ sở dữ liệu ngành Công
Thương
|
Kết nối với Kho dữ liệu dùng
chung, CSDL ngành Công Thương, Trung tâm điều hành thông minh (IOC) và hệ thống
thông tin báo cáo tỉnh.
|
7
|
Hệ thống thông tin, dữ liệu về
công tác dân tộc tỉnh Bắc Kạn
|
Kết nối với dữ liệu của Ủy
ban Dân tộc; Kho dữ liệu dùng chung và kết nối với các ngành triển khai các dự
án, tiểu dự án thuộc CTMTQG phát triển KHXT vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi; Trung tâm điều hành thông minh (IOC) và hệ thống thông tin báo cáo
tỉnh.
|
8
|
Cơ sở dữ liệu ngành Thông tin
và Truyền thông
|
Kết nối với Kho dữ liệu dùng
chung của tỉnh; Trung tâm điều hành thông minh (IOC), hệ thống thông tin báo
cáo tỉnh và hệ thống quản lý các doanh nghiệp BCVT, CNTT.
|
9
|
Cập nhật dữ liệu, chỉnh lý giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân do thay đổi thông tin về giấy chứng
minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
|
Kết nối với CSDL đất đai;
CSDLQG về dân cư và Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh.
|
10
|
Cơ sở dữ liệu về xử phạt vi
phạm hành chính
|
Kết nối với hệ thống dữ liệu
Thanh tra tỉnh, ngành Tài chính và Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh.
|
11
|
Cơ sở dữ liệu quản lý hệ thống
công trình thuỷ lợi tỉnh Bắc Kạn
|
Kết nối với Kho dữ liệu dùng
chung của tỉnh; CSDL ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm điều
hành thông minh (IOC) và hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
|
12
|
Cơ sở dữ liệu số Báo Bắc Kạn
|
Kết nối với Kho dữ liệu dùng
chung của tỉnh, CSDL ngành Thông tin và Truyền thông, CSDL các cơ quan báo
chí.
|