ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2709/KH-UBND
|
Hà
Nam, ngày 17 tháng 12 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN, BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Thực hiện các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 phê duyệt
Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 -
2020; Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2014 quy định thí điểm
về thuê dịch vụ CNTT trong cơ quan nhà nước; Chỉ thị số 15/CT-TTg
ngày 17/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
tăng cường công tác đảm bảo an ninh và an toàn thông tin trong tình hình mới;
Văn bản số 95/BCY-CYĐCP ngày 8/10/2015 của Ban Cơ yếu
Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch đảm
bảo an toàn và bảo mật thông tin các cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam giai đoạn
2016-2020.
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam xây dựng Kế hoạch
ứng dụng CNTT và đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin trong hoạt động của cơ quan
nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH
- Ứng dụng CNTT
trong hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm thực hiện cải cách thủ tục hành
chính, tiết kiệm thời gian, chi phí, tăng hiệu suất lao động.
- Cung cấp các dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 và 4 đáp ứng nhu cầu phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Đảm bảo cơ sở hạ tầng thông tin của
tỉnh hoạt động ổn định an toàn và bảo mật, giảm thiểu thiệt hại do sự cố an
toàn thông tin số.
II. YÊU CẦU
- Xác định những nhiệm vụ trọng tâm
cấp thiết và xây dựng kế hoạch của từng cơ quan thực hiện ứng dụng CNTT trong
hoạt động của cơ quan mình để hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đạt hiệu quả
cao.
- Khai thác tối đa hạ tầng kỹ thuật
hiện có; giảm đầu tư từ ngân sách nhà nước.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về
an toàn, an ninh thông tin, cơ yếu và Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu tổng quát
Thực hiện ứng dụng CNTT trong các cơ
quan nhà nước nhằm xây dựng chính quyền hiện đại, hiệu
lực, hiệu quả, dân chủ, công khai, minh bạch, cải cách thủ tục hành chính phục
vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn; đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tỉ lệ các cơ quan triển khai sử
dụng phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành, hệ thống một cửa điện tử, dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 và 4 là: 100%
- Tỉ lệ cán bộ, công chức, viên chức
sử dụng hộp thư điện tử công vụ (@hanam.gov.vn) là: 100%
- Xây dựng Trung tâm Một cửa điện tử
cấp tỉnh, cấp huyện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức 3 và 4 đối với tất cả
các lĩnh vực.
3. Nhiệm vụ trọng tâm
3.1. Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật: Xây dựng Trung tâm tích hợp Chính phủ điện tử và kết nối liên thông
giữa các cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam với trục liên thông quốc gia theo Chương
trình mục tiêu quốc gia; khai thác sử dụng hạ tầng hiện có; triển khai chữ ký
số trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành, hệ thống thư điện tử của tỉnh.
3.2. Nội dung triển khai thuê dịch
vụ CNTT theo Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg:
a) Ứng dụng CNTT
trong nội bộ cơ quan hành chính nhà nước
- Tăng cường xử lý, điều hành trên
phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành tại các cơ quan hành chính nhà nước theo
quy trình khép kín.
- Nâng cấp hệ thống thư điện tử của
tỉnh đảm bảo khả năng cung cấp hộp thư cho cán bộ, công chức cấp xã.
- Xây dựng và triển khai các phần mềm
chuyên ngành để ứng dụng vào hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với từng
cơ quan.
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu trọng
điểm phục vụ việc tra cứu, tìm kiếm và khai thác thông tin trên môi trường
mạng: Cơ sở dữ liệu về thống kê kinh tế - xã hội; cơ sở dữ liệu doanh nghiệp và
đầu tư...
b) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
cấp độ 3 và 4 cho người dân và doanh nghiệp
Trong năm 2016 triển khai các phần
mềm: Một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 đảm bảo đạt tỉ lệ
50 - 70%.
Phấn đấu đến năm 2020 đạt tỉ lệ 95%
dịch vụ công trực tuyến mức 3 và 4.
c) Đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin
- Quy hoạch Trung tâm tích hợp dữ
liệu đảm bảo an toàn bảo mật, có khả năng dự phòng; hỗ trợ cho việc quản lý tập
trung, giám sát và cảnh báo sự cố.
- 100% máy chủ và máy trạm của các cơ
quan nhà nước được triển khai, áp dụng thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn
thông tin, chống virus và mã độc hại, được cập nhật thường xuyên các bản vá lỗi
hệ thống.
- Đảm bảo an toàn, an ninh cho Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Nam, gồm cổng chính và các cổng thành
phần có giải pháp hiệu quả chống lại các tấn công gây mất an toàn thông tin và
có phương án dự phòng khắc phục sự cố đảm bảo hoạt động liên tục ở mức tối đa.
- Đảm bảo an toàn thông tin cho hệ
thống thư điện tử của tỉnh (@hanam.gov.vn); phần mềm quản lý văn bản và điều
hành.
- Triển khai sử
dụng hệ thống chữ ký số và hạ tầng khóa
công khai tại tất cả các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
IV. DANH MỤC CÁC DỰ
ÁN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Danh mục dự án thuê dịch vụ
CNTT giai đoạn 2016 - 2020
STT
|
Tên
dự án
|
Đơn
vị chủ trì
|
1
|
- Hệ thống Quản lý cơ sở hạ tầng
giao thông vận tải
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
2
|
- Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp và đầu
tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
3
|
- Hệ thống Quản lý các công trình
xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
- Hệ thống Cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
4
|
- Hệ thống Quản lý Lý lịch tư pháp
|
Sở
Tư pháp
|
- Cơ sở dữ liệu công chứng
|
5
|
- Hệ thống Quản lý thiết bị chuyên
ngành công nghiệp
|
Sở
Công thương
|
- Hệ thống Quản lý quỹ khuyến công
|
- Hệ thống Quản lý hoạt động thương
mại và dịch vụ
|
6
|
- Hệ thống Quản lý công tác thi đua
khen thưởng
|
Sở
Nội vụ
|
- Hệ thống Quản lý hoạt động tôn
giáo
|
7
|
- Hệ thống Quản lý hệ thống thủy lợi và đê điều
- Cơ sở dữ liệu nông nghiệp - nông
thôn - làng nghề
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
8
|
- Hệ thống quản lý thông tin tổng
thể
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Phần mềm dịch vụ công trực tuyến
mức 3, 4
|
- Hệ thống quản lý, giám sát, vận
hành cơ sở hạ tầng TT
|
- Triển khai chữ ký số và nâng cấp
phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
- Hệ thống truy vấn, hỏi đáp, chăm
sóc khách hàng qua mạng
|
- Điện toán đám mây
|
- Hệ
thống rà soát và quét lỗi hệ thống trung tâm tích hợp dữ liệu
|
- Phần mềm phòng chống virus, gián
điệp
|
- Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử
|
9
|
- Hệ thống Quản lý các hoạt động
văn hóa, du lịch
|
Sở
Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
10
|
- Hệ thống Quản lý trẻ em thuộc đối
tượng chính sách
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
- Hệ thống Quản lý lao động, việc
làm
|
11
|
- Hệ thống Quản lý thông tin tư liệu khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
- Hệ thống Quản lý về tiêu chuẩn,
đo lường và chất lượng
|
12
|
- Hệ thống quản lý các khu công
nghiệp
|
BQL
các KCN
|
13
|
- Hệ thống Quản lý giá cả thị trường
|
Sở
Tài chính
|
14
|
- Cơ sở dữ liệu về thống kê kinh tế
xã hội
|
Cục
Thống kê
|
2. Các dự án CNTT đầu tư giai đoạn
2016 - 2020
STT
|
Tên
dự án
|
Đơn vị chủ trì
|
1
|
Xây dựng Trung tâm tích hợp Chính
phủ điện tử và kết nối liên thông giữa các cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
V. KINH PHÍ ĐẦU TƯ
VÀ NGUỒN VỐN
- Kinh phí thuê dịch vụ CNTT: Sử dụng
nguồn chi thường xuyên hàng năm của cơ quan.
- Kinh phí đầu tư xây dựng Trung tâm
Tích hợp Chính phủ điện tử và kết nối liên thông giữa các cơ quan nhà nước tỉnh
Hà Nam sử dụng ngân sách Trung ương theo chương trình mục tiêu quốc gia giai
đoạn 2016 - 2020 và ngân sách của tỉnh.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan
liên quan thực hiện kế hoạch này.
- Tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
các cơ quan trong việc ứng dụng CNTT.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Thông tin và Truyền thông cân đối nguồn lực trong kế hoạch phát triển KT-XH
hàng năm cho thực hiện ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối
hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư bố trí kinh phí cho các cơ quan ứng dụng CNTT theo kế
hoạch.
4. Sở Nội vu
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan liên quan có giải pháp nâng cao trách nhiệm của cán
bộ, công chức đẩy mạnh ứng dụng CNTT thực hiện chương trình cải cách hành chính.
5. Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
Xây dựng và thực hiện kế hoạch ứng
dụng CNTT của cơ quan mình; tăng cường trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan liên quan trong việc triển khai Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Ban chỉ đạo quốc gia về CNTT (b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, GT.
B/2015/KHUDCNTT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Sỹ Lợi
|