|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
269/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Vũ Văn Diện
|
Ngày ban hành:
|
30/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 269/KH-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
30 tháng 10 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN; GIAO CHỈ TIÊU TỶ LỆ
HỒ SƠ TRỰC TUYẾN NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của
Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ
quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 về phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 phê
duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử
phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 của
Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc
gia về chuyển đổi số năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của
Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển
đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia;
Căn cứ các Văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông
số 1284/BTTTT-CĐSQG ngày 12/4/2023 về việc nâng cao hiệu quả, tăng tỷ lệ sử dụng
dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo đề sử dụng, thân thiện với người dùng; số
3109/BTTTT-CĐSQG ngày 01/8/2023 về việc nâng cao chất lượng, hiệu quả DVCTT;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU, ngày 09/4/2021 của Tỉnh
ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/02/2022 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030 (Nghị quyết số 09-NQ/TU);
Căn cứ các Kế hoạch của UBND tỉnh: số 59/KH-UBND
ngày 01/3/2022 về thực hiện Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm
2025, định hướng đến năm 2030, số 37/KH-UBND ngày 17/2/2023 về ban hành Kế hoạch
chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 26/4/2023 của
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh về Ban hành Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh năm 2023;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ
trình số 728/TTr-STTTT ngày 18/9/2023, Văn bản số 2406/STTTT-CNTT ngày
06/10/2023 và ý kiến thống nhất của thành viên UBND tỉnh, UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh với, những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tiếp tục triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp DVCTT của tỉnh. Liên tục rà soát để kịp
thời cung cấp DVCTT toàn trình và tăng tối đa tỷ lệ hồ sơ trực tuyến. Qua đó,
thúc đẩy quá trình chuyển đổi số của tỉnh, xây dựng chính quyền số, phát triển
kinh tế số và xã hội số.
2. Đảm bảo 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức DVCTT toàn trình; 100%
DVCTT toàn trình được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100%
kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) được số hóa theo quy trình 5 bước;
100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng DVCTTT và tuyên truyền, hướng dẫn người
thân sử dụng DVCTT, hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp.
3. Triển khai có hiệu quả chức năng kho dữ liệu điện
tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống giải quyết TTHC của tỉnh để người dân,
doanh nghiệp chỉ phải cung cấp thông tin một lần cho cơ quan nhà nước khi thực
hiện DVCTT; nghiên cứu Xây dựng biểu mẫu điện tử e-form để tạo điều kiện thuận
lợi cho người dân, doanh nghiệp kê khai hồ sơ trực tuyến gắn với bóc tách dữ liệu
sử dụng công nghệ OCR.
4. Hoàn thành việc kết nối kho dữ liệu điện tử của
tổ chức, cá nhân trên Hệ thống giải quyết TTHC của tỉnh với kho dữ liệu của
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp.
5. Giao nhiệm vụ, chỉ tiêu cụ thể cho từng cơ quan,
đơn vị và gắn trách nhiệm với người đứng đầu cơ quan, đơn vị để đạt được mục
tiêu trên 80% hồ sơ TTHC được người dân, doanh nghiệp thực hiện trực tuyến.
6. Việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cần đảm
bảo nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ; tận dụng tối
đa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành trung ương và của tỉnh
phục vụ giải quyết TTHC một cách hiệu quả, góp phần hiện đại hoá và đơn giản
hoá TTHC.
7. Đảm bảo đồng bộ với việc triển khai thực hiện Đề
án 06 và Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
1. Giao chỉ tiêu về cung cấp, sử dụng DVCTT năm
2023 (Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
2. Các nhiệm vụ cụ thể nhằm nâng cao chất lượng, hiệu
quả cung cấp DVCTT trên địa bàn tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
3. Giao chỉ tiêu tỷ lệ hồ sơ trực tuyến cho các sở,
ngành, địa phương năm 2023 (Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân
sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của các cơ quan đơn vị
theo phân cấp ngân sách và thực hiện lồng ghép từ các chương trình, đề án liên
quan theo quy định của pháp luật; huy động từ các nguồn vốn tài trợ, viện trợ
và các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đôn
đốc, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, thống kê số liệu
phục vụ đánh giá mức độ thực hiện các chỉ tiêu vào báo cáo đánh giá chỉ số chuyển
đổi số hàng quý; phối hợp với Sở Nội vụ đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện
công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số của các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí đẩy mạnh
công tác truyền thông về ý nghĩa, tầm quan trọng, các quy trình thực hiện
DVCTT; truyền thông các mô hình tốt, cách làm hay, sáng tạo, hiệu quả trong triển
khai thực hiện Kế hoạch.
c) Hướng dẫn các cơ quan triển khai theo phạm vi thẩm
quyền; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
xem xét, giải quyết.
2. Công an tỉnh
Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông để thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ tại Kế hoạch;
Chủ trì tham mưu triển khai Đề án 06 với việc thúc đẩy hiệu quả sử dụng dịch vụ
công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở đề xuất của các Sở, ban, ngành; tham mưu
UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để các đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao
trên nguyên tắc lồng ghép các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của các Sở, ban,
ngành đã được UBND tỉnh phê duyệt đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
4. Các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao tại
các Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
b) Thực hiện các hoạt động hỗ trợ, hướng dẫn, truyền
thông để người dân, doanh nghiệp tăng cường sử dụng các DVCTT.
c) Tổ chức thực hiện đạt cao nhất chỉ tiêu được
giao thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương;
thống kê, báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu trong báo cáo đánh giá chỉ số
chuyển đổi số gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
d) UBND các huyện, thành phố căn cứ nguồn lực thực
tế tại địa phương để chỉ đạo, giao chỉ tiêu thực hiện đến các xã, phường, thị
trấn thuộc phạm vi quản lý thực hiện đạt chỉ tiêu Kế hoạch UBND tỉnh giao.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh
Tích cực chỉ đạo tăng cường công tác truyền thông,
vận động đoàn viên, hội viên tích cực tìm hiểu, khai thác sử dụng DVCTT trên địa
bàn tỉnh.
6. Trung tâm Truyền thông tỉnh
Tiếp tục tăng cường thời lượng truyền thông, đăng,
phát các nội dung liên quan đến việc cung cấp và sử dụng DVCTT.
Trên đây là Kế hoạch hành động nâng cao chất lượng,
hiệu quả cung cấp DVCTT trên địa bàn tỉnh; Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có văn bản đề xuất gửi về Sở Thông tin
và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ TT&TT (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND (để b/c);
- Q.CT, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- V0, V3, TH, KSTT;
- Lưu: VT, XD6.
N.03-KH.016
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Văn Diện
|
PHỤ LỤC I
GIAO CHỈ TIÊU VỀ CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN,
THANH TOÁN TRỰC TUYẾN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 269/KH-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của
UBND tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị
phối hợp
|
Thực hiện năm
2023
|
Căn cứ giao chỉ
tiêu
|
Đơn vị tính
|
Kết quả đạt được
đến thời điểm hiện tại
|
Chỉ tiêu tối
thiểu
|
I
|
Chỉ tiêu về cung cấp dịch
vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
1
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình được
tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
%
|
70
|
80
|
Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 của Ủy
ban Quốc gia về Chuyển đổi số giao 40%
|
II
|
Chỉ tiêu về sử dụng dịch
vụ công trực tuyến
|
1
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến toàn
trình và một phần có phát sinh hồ sơ (chỉ tính tỷ lệ trên các thủ tục hành
chính có phát sinh hồ sơ trong năm)
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
50
|
60
|
Theo bộ chỉ số ban hành tại Quyết định
922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chỉ tính trên tổng số thủ tục hành chính có phát
sinh hồ sơ trong năm
|
2
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được người dân,
doanh nghiệp thực hiện trực tuyến (thống kê qua Hệ thống giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh).
|
Trung tâm PV HCC tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
85%
|
90%
|
Quyết định số 17/QĐ-BQGCĐS ngày 4/4/2023 của Ủy
ban Quốc gia về Chuyển đổi số giao 50%
|
Cấp tỉnh
|
|
|
%
|
95
|
95
|
|
Cấp huyện
|
|
|
%
|
90
|
90
|
|
Cấp xã
|
|
|
%
|
94
|
95
|
|
3
|
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính được
đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
%
|
98
|
100
|
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính
phủ giao 100%
|
III
|
Chỉ tiêu về thanh toán
trực tuyến
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công
|
Trung tâm PV HCC tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban,ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
%
|
25
|
35
|
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính
phủ giao 30%
|
2
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Trung tâm PV HCC tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
%
|
37
|
70
|
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính
phủ giao 60%
|
3
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trung tâm PV HCC tỉnh
|
%
|
100
|
100
|
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính
phủ
|
Trong đó tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến
trên tổng số giao dịch thanh toán dịch vụ công.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
50
|
70
|
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính
phủ giao 30%
|
IV
|
Chỉ tiêu về kết quả giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính (bao gồm hồ sơ nộp trực tiếp và trực tuyến):
|
1
|
Tỷ lệ hồ sơ do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã được giải quyết trước hạn và đúng hạn
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
98
|
99
|
Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội
vụ
|
V
|
Chỉ tiêu về số hóa kết
quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực
|
|
Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn
hiệu lực đối với kết quả thuộc thẩm quyền:
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
|
|
|
- Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ
tướng Chính phủ;
- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính
phủ (Mục tiêu năm 2021: cấp tỉnh 30%; cấp huyện 20%; cấp xã 15%. Giai đoạn
2022-2025, mỗi năm tăng tối thiểu 20%).
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
|
%
|
74
|
85
|
|
- Cấp huyện
|
|
|
%
|
72
|
85
|
|
- Cấp xã
|
|
|
%
|
68
|
80
|
PHỤ LỤC II
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUNG CẤP,
SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 269/KH-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của UBND
tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
I
|
Hoàn thiện các văn bản
quy định
|
1
|
Tham mưu Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định mức
thu một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh thực hiện TTHC thông
qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh
|
Các Sở chuyên ngành chủ trì, Sở Tài chính phối hợp
tổng hợp, tích hợp thành 01 Tờ trình, dự thảo Nghị quyết chung đề xuất UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Phục vụ HCC và
UBND các địa phương
|
Tháng 10/2023
|
2
|
Tham mưu giao chỉ tiêu về cung cấp, sử dụng dịch
vụ công trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|
Hằng năm
|
3
|
Ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu giảm thời
gian xử lý hồ sơ trực tuyến để khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực
tuyến
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm PVHCC tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
|
Năm 2023
|
4
|
Tổng hợp, tham mưu ban hành Quyết định dịch vụ
công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|
Hằng năm
|
5
|
Triển khai thí điểm một số dịch vụ không tiếp nhận
bản giấy, một số ngày không tiếp nhận bản giấy
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
Tháng 3/2024
|
6
|
Rà soát lại các thủ tục hành chính, dịch vụ công
trực tuyến, ưu tiên 25 dịch vụ công thiết yếu, có nhiều người sử dụng để thực
hiện đơn giản hóa, tái cấu trúc lại quy trình thực hiện, lược bỏ các bước
trung gian không cần thiết, lược bỏ các thành phần hồ sơ đã có trong cơ sở dữ
liệu để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân khi tiếp cận, thực hiện.
|
- Công an tỉnh chủ trì thực hiện các thủ tục hành
chính của ngành Công an
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì thực hiện các thủ tục
hành chính do tỉnh công bố ban hành
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Năm 2023
|
II
|
Rà soát nâng tối đa
thủ tục hành chính được cung cấp thành dịch vụ công trực tuyến toàn trình;
Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
1
|
Thực hiện rà soát và lựa chọn các thủ tục hành
chính đủ điều kiện trong phạm vi bộ, ngành, địa phương đảm bảo triển khai dịch
vụ công trực tuyến toàn trình và một phần theo đúng quy định tại Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông
tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, Ủy
ban nhân dân tỉnh bảo đảm 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được cung cấp
dưới dạng dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm PVHCC tỉnh; Các Sở, ban, ngành liên
quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Thường xuyên
|
2
|
Triển khai thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ
tiêu trong Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác
thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến
năm 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị
xã, thành phố.
|
Thường xuyên
|
3
|
Hướng dẫn người dân sử dụng mã định danh điện tử
mức 2 để thực hiện việc giải quyết thủ tục hành chính.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
4
|
Chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính, đảm bảo dữ
liệu thủ tục hành chính được đồng bộ, thống nhất giữa Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Thường xuyên
|
5
|
Giao nhiệm vụ cho Tổ công nghệ số cộng đồng,
trong đó thành viên tổ công nghệ số đi từng ngõ, gõ từng nhà, hướng dẫn, hỗ trợ
từng người dân tự sử dụng dịch vụ công trực tuyến để đảm bảo mỗi hộ gia đình
có ít nhất 01 người biết cách sử dụng tài khoản VNeID, đăng nhập và sử dụng dịch
vụ công trực tuyến trên các Cổng Dịch vụ công
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
III
|
Hoàn thiện hạ tầng,
đảm bảo các điều kiện thuận lợi cho cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
1
|
Tiếp tục tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông
tin, đảm bảo điều kiện vật chất tại đơn vị và bộ phận một cửa các cấp
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
2
|
Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Thường xuyên
|
3
|
Tiếp tục hoàn chỉnh, triển khai Kho dữ liệu điện tử
của cá nhân, tổ chức trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp
bộ, cấp tỉnh để lưu giữ dữ liệu giải quyết dịch vụ công, phục vụ chia sẻ, tái
sử dụng dữ liệu trong thực hiện dịch vụ công
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Năm 2023
|
4
|
Thiết kế, thiết kế lại giao diện, trải nghiệm người
dùng đối với các dịch vụ công trực tuyến, ưu tiên 25 dịch vụ công thiết yếu,
có nhiều người sử dụng. Đặc biệt chú trọng tới việc cung cấp thông tin hướng
dẫn một đơn giản, trực quan, dễ hiểu, dễ làm, giúp người dân có thể tự hiểu
và tự thực hiện một cách dễ dàng, thuận tiện
|
- Công an tỉnh thực hiện với các dịch vụ công của
ngành Công an
- Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện các dịch
vụ trực tuyến là các thủ tục hành chính do UBND tỉnh ban hành
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn liên
quan
|
Năm 2023
|
5
|
Bảo đảm sẵn sàng chức năng ký số từ xa trên Cổng
Dịch vụ công và thúc đẩy người dân sử dụng để thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
Thời hạn hoàn thành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Năm 2023
|
6
|
Duy trì kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh với Hệ thống thông tin của Kho bạc Nhà nước,
Thuế để thực hiện thanh toán trực tuyến dịch vụ công theo quy định
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Cục Thuế tỉnh;
- Kho Bạc tỉnh;
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Năm 2023
|
7
|
(1) Triển khai Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh đảm tối thiểu 3 phương thức trao đổi thông tin, trạng
thái về hồ sơ điện tử giữa người dân và Cổng Dịch vụ công: email, SMS và
thông báo trên Cổng Dịch vụ công.
(2) Xem xét bổ sung phương thức trao đổi thông
tin, trạng thái hồ sơ qua các ứng dụng OTT (như Zalo)
|
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì triển khai
nhiệm vụ (1).
- Trung tâm PVHCC triển khai nhiệm vụ (2).
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã thành
phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Năm 2023
|
8
|
Triển khai cung cấp DVCTT trên thiết bị di động bảo
đảm cho thuận tiện cho người dân truy cập, sử dụng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trung tâm PVHCC triển khai nhiệm vụ; Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Năm 2023
|
9
|
Tiếp tục hoàn thiện việc kết nối Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành cấp bộ, cấp tỉnh với Hệ thống giám sát, đo lường
mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số của Bộ Thông tin và Truyền
thông (EMC) để tăng cường giám sát, đo lường một cách hiệu quả; thường xuyên
đánh giá, kiểm tra, đối soát thông tin và số liệu cho chính xác; liên hệ đầu
mối của Cục Chuyển đổi số quốc gia - Bộ Thông tin và Truyền thông mỗi khi việc
kết nối gặp sự cố hoặc có vấn đề bất thường xảy ra
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
10
|
Nghiên cứu xây dựng biểu mẫu điện tử cho các dịch
vụ công có tần xuất giao dịch lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân,
doanh nghiệp kê khai hồ sơ trực tuyến gắn với bóc tách dữ liệu sử dụng công
nghệ OCR
|
- Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thống và Các Sở, ngành, địa
phương liên quan
|
Năm 2024
|
IV
|
Tuyên truyền, đào tạo,
tập huấn, hỗ trợ:
|
1
|
Đẩy mạnh triển khai việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích để hỗ trợ
triển khai dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm cá nhân, tổ chức không phải hiện
diện tại cơ quan nhà nước nếu pháp luật không quy định
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
|
Thường xuyên
|
2
|
Cung cấp đầy đủ, đa dạng và nâng cao chất lượng
các kênh tương tác, hỗ trợ người dân. Ví dụ như thông tin hướng dẫn thủ tục
hành chính, Hỏi-Đáp, câu hỏi thường gặp, Phản ánh, kiến nghị, Khảo sát, đánh
giá sự hài lòng và Trợ lý ảo... Trong đó, cần thiết lập ngay đường dây nóng,
tổng đài hỗ trợ kỹ thuật và đảm bảo luôn có người trực đường dây nóng, tổng
đài hỗ trợ kỹ thuật tối thiểu trong thời gian hành chính để hỗ trợ, giải đáp
các câu hỏi của người dùng. Thời hạn hoàn thành
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
|
Thường xuyên
|
3
|
Thực hiện các giải pháp tập huấn cho đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức kiến thức, kỹ năng chuyên môn để bảo đảm phục vụ hoạt
động cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
- UBND các huyện, thị xã thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn
|
Các Sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
PHỤ LỤC III
GIAO CHỈ TIÊU TỶ LỆ HỒ SƠ TRỰC TUYẾN CHO CÁC SỞ, NGÀNH,
ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 269/KH-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của
UBND tỉnh Quảng Ninh)
I. Cấp Sở:
TT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số hồ sơ
|
Tổng số hồ sơ
trực tuyến
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến đạt được đến 23/8/2023
|
Chỉ tiêu giao đạt
được đến hết tháng 31/12/2023
|
Ghi chú
|
1
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
1030
|
1017
|
99%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
2
|
Sở Công Thương
|
17626
|
17625
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
3
|
Sở Du lịch
|
467
|
467
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
576
|
576
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
5
|
Sở Giao thông - Vận tải
|
2.657
|
20.605
|
12%
|
30%
|
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
4506
|
3250
|
72%
|
85%
|
|
7
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
101
|
101
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
8
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
1123
|
1037
|
92%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
9
|
Sở Ngoại vụ
|
387
|
309
|
80%
|
90%
|
|
10
|
Sở Nội vụ
|
207
|
207
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
11
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
745
|
744
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
12
|
Sở Tài chính
|
164
|
164
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
dược
|
|
13
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1287
|
1150
|
89%
|
90%
|
|
14
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
94
|
94
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
15
|
Sở Tư pháp
|
3.233
|
9.052
|
35.7%
|
50%
|
|
16
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
365
|
365
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
17
|
Sở Xây dựng
|
1925
|
1722
|
89%
|
90%
|
|
18
|
Sở Y tế
|
1970
|
1952
|
99%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
II. Cấp huyện:
TT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số hồ sơ
|
Tổng số hồ sơ
trực tuyến
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến đạt được đến 23/8/2023
|
Chỉ tiêu giao đạt
được đến hết tháng 31/12/2023
|
Ghi chú
|
1
|
Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ
|
1599
|
1555
|
97%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
2
|
Ủy ban nhân dân huyện Bình Liêu
|
1033
|
1013
|
98%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
3
|
Ủy ban nhân dân huyện Cô Tô
|
1529
|
1521
|
99%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
4
|
Ủy ban nhân dân huyện Đầm Hà
|
3009
|
2181
|
72%
|
90%
|
|
5
|
Ủy ban nhân dân huyện Hải Hà
|
6994
|
6231
|
89%
|
90%
|
|
6
|
Ủy ban nhân dân huyện Tiên Yên
|
3719
|
3638
|
98%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
7
|
Ủy ban nhân dân huyện Vân Đồn
|
5157
|
5010
|
97%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
8
|
Ủy ban nhân dân Thành phố Cẩm Phả
|
12466
|
9434
|
76%
|
90%
|
|
9
|
Ủy ban nhân dân Thành phố Hạ Long
|
27767
|
26887
|
97%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
10
|
Ủy ban nhân dân Thành phố Móng Cái
|
12347
|
11201
|
91%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
11
|
Ủy ban nhân dân Thành phố Uông Bí
|
8664
|
8621
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
12
|
Ủy ban nhân dân thị xã Đông Triều
|
16769
|
16513
|
98%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
13
|
Ủy ban nhân dân thị xã Quảng Yên
|
19576
|
15854
|
81%
|
90%
|
|
III. Cấp xã:
1. Thị xã Đông Triều:
TT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số hồ sơ
|
Tổng số hồ sơ
trực tuyến
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến đạt được đến 23/8/2023
|
Chỉ tiêu giao đạt
được đến hết tháng 31/12/2023
|
Ghi chú
|
1
|
Phường Đông Triều
|
414
|
414
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
2
|
Phường Đức Chính
|
373
|
372
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
3
|
Phường Hoàng Quế
|
492
|
421
|
86%
|
95%
|
|
4
|
Phường Hồng Phong
|
647
|
647
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
5
|
Phường Hưng Đạo
|
631
|
626
|
99%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
6
|
Phường Kim Sơn
|
404
|
404
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
7
|
Phường Mạo Khê
|
1992
|
1990
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
8
|
Phường Tràng An
|
368
|
365
|
99%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
9
|
Phường Xuân Sơn
|
631
|
621
|
98%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
10
|
Phường Yên Thọ
|
654
|
648
|
99%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
11
|
Xã An Sinh
|
606
|
606
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
12
|
Xã Bình Dương
|
373
|
373
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
13
|
Xã Bình Khê
|
784
|
781
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
14
|
Xã Hồng Thái Đông
|
1803
|
1791
|
99%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
15
|
Xã Hồng Thái Tây
|
1031
|
1028
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
16
|
Xã Nguyễn Huệ
|
533
|
533
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
17
|
Xã Tân Việt
|
313
|
313
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
18
|
Xã Thủy An
|
328
|
328
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
19
|
Xã Tràng Lương
|
311
|
311
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
20
|
Xã Việt Dân
|
471
|
469
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
21
|
Xã Yên Đức
|
527
|
527
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
2. Thành phố Uông Bí:
TT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số hồ sơ
|
Tổng số hồ sơ
trực tuyến
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến đạt được đến 23/8/2023
|
Chỉ tiêu giao đạt
được đến hết tháng 31/12/2023
|
Ghi chú
|
1
|
Phường Bắc Sơn
|
378
|
378
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
2
|
Phường Nam Khê
|
722
|
722
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
dược
|
|
3
|
Phường Phương Đông
|
1297
|
1297
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
4
|
Phường Phương Nam
|
2311
|
2311
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
5
|
Phường Quang Trung
|
2746
|
2746
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
6
|
Phường Thanh Sơn
|
3905
|
3905
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
7
|
Phường Trưng Vương
|
1256
|
1256
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
8
|
Phường Vàng Danh
|
372
|
369
|
99%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
9
|
Phường Yên Thanh
|
1245
|
1245
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
10
|
Xã Thượng Yên Công
|
238
|
237
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
3. Thị xã Quảng Yên:
TT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số hồ sơ
|
Tổng số hồ sơ
trực tuyến
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến đạt được đến 23/8/2023
|
Chỉ tiêu giao đạt
được đến hết tháng 31/12/2023
|
Ghi chú
|
1
|
Phường Cộng Hòa
|
964
|
791
|
82%
|
90%
|
|
2
|
Phường Đông Mai
|
1480
|
1419
|
96%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
3
|
Phường Hà An
|
1523
|
1474
|
97%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
4
|
Phường Minh Thành
|
1936
|
1732
|
89%
|
90%
|
|
5
|
Phường Nam Hòa
|
856
|
638
|
75%
|
90%
|
|
6
|
Phường Phong Cốc
|
2220
|
2059
|
93%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
7
|
Phường Phong Hải
|
836
|
808
|
97%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
8
|
Phường Quảng Yên
|
1527
|
1404
|
92%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
9
|
Phường Tân An
|
425
|
408
|
96%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
10
|
Phường Yên Giang
|
1182
|
1178
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
11
|
Phường Yên Hải
|
651
|
585
|
90%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
12
|
Xã Cẩm La
|
2137
|
1869
|
87%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
13
|
Xã Hiệp Hòa
|
2307
|
2271
|
98%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
14
|
Xã Hoàng Tân
|
524
|
435
|
83%
|
90%
|
|
15
|
Xã Liên Hòa
|
2248
|
2103
|
94%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
16
|
Xã Liên Vị
|
1345
|
1156
|
86%
|
90%
|
|
17
|
Xã Sông Khoai
|
887
|
838
|
94%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
18
|
Xã Tiền An
|
2102
|
1962
|
93%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
19
|
Xã Tiền Phong
|
713
|
575
|
81%
|
90%
|
|
4. Thành phố Hạ Long:
TT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số hồ sơ
|
Tổng số hồ sơ
trực tuyến
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến đạt được đến 23/8/2023
|
Chỉ tiêu giao đạt
được đến hết tháng 31/12/2023
|
Ghi chú
|
1
|
Phường Bạch Đằng
|
1287
|
1284
|
99.8%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
2
|
Phường Bãi Cháy
|
2964
|
2957
|
99.8%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
3
|
Phường Cao Thắng
|
4969
|
4969
|
100.0%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
4
|
Phường Cao Xanh
|
2333
|
2327
|
99.7%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
5
|
Phường Đại Yên
|
596
|
543
|
91.1%
|
98%
|
|
6
|
Phường Giếng Đáy
|
4832
|
4825
|
99.9%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
7
|
Phường Hà Khánh
|
1047
|
1043
|
99.6%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
8
|
Phường Hà Khẩu
|
1897
|
1891
|
99.7%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
9
|
Phường Hà Lầm
|
1643
|
1632
|
99.3%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
10
|
Phường Hà Phong
|
2524
|
2516
|
99.7%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
11
|
Phường Hà Trung
|
2143
|
2142
|
100.0%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
12
|
Phường Hà Tu
|
3548
|
3548
|
100.0%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
13
|
Phường Hoành Bồ
|
3034
|
3013
|
99.3%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
14
|
Phường Hồng Gai
|
1231
|
1223
|
99.4%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
15
|
Phường Hồng Hà
|
5664
|
5662
|
100.0%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
16
|
Phường Hồng Hải
|
5650
|
5648
|
100.0%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
17
|
Phường Hùng Thẳng
|
1376
|
1359
|
98.8%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
18
|
Phường Trần Hưng Đạo
|
1439
|
1423
|
98.9%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
19
|
Phường Tuần Châu
|
251
|
251
|
100.0%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
20
|
Phường Việt Hưng
|
1222
|
1219
|
99.8%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
21
|
Phường Yết Kiêu
|
1760
|
1725
|
98.0%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
22
|
Xã Bằng Cả
|
428
|
428
|
100.0%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
23
|
Xã Dân Chủ
|
263
|
259
|
98.5%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
24
|
Xã Đồng Lâm
|
110
|
106
|
96.4%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
25
|
Xã Đồng Sơn
|
323
|
321
|
99.4%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
26
|
Xã Hòa Bình
|
271
|
271
|
100.0%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
27
|
Xã Kỳ Thượng
|
88
|
88
|
100.0%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
28
|
Xã Lê Lợi
|
628
|
444
|
70.7%
|
98%
|
|
29
|
Xã Quảng La
|
306
|
306
|
100.0%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
30
|
Xã Sơn Dương
|
1137
|
1129
|
99.3%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
31
|
Xã Tân Dân
|
339
|
331
|
97.6%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
32
|
Xã Thống Nhất
|
1253
|
1202
|
95.9%
|
98%
|
|
33
|
Xã Vũ Oai
|
1080
|
1080
|
100.0%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
5. Thành phố Cẩm Phả:
TT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số hồ sơ
|
Tổng số hồ sơ
trực tuyến
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến đạt được đến 23/8/2023
|
Chỉ tiêu giao đạt
được đến hết tháng 31/12/2023
|
Ghi chú
|
1
|
Phường Cẩm Bình
|
1040
|
1002
|
96%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
2
|
Phường Cẩm Đông
|
1552
|
1542
|
99%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
3
|
Phường Cẩm Phủ
|
724
|
646
|
89%
|
95%
|
|
4
|
Phường Cẩm Sơn
|
1072
|
987
|
92%
|
95%
|
|
5
|
Phường Cẩm Tây
|
1005
|
968
|
96%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
6
|
Phường Cẩm Thạch
|
1064
|
1026
|
96%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
7
|
Phường Cẩm Thành
|
694
|
692
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
8
|
Phường Cẩm Thịnh
|
962
|
927
|
96%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
9
|
Phường Cẩm Thủy
|
1694
|
1669
|
99%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
10
|
Phường Cẩm Trung
|
731
|
716
|
98%
|
Duy trì kết quả đạt
dược
|
|
11
|
Phường Cửa Ông
|
1663
|
1616
|
97%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
12
|
Phường Mông Dương
|
1053
|
1010
|
96%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
13
|
Phường Quang Hanh
|
669
|
635
|
95%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
14
|
Xã Cẩm Hải
|
361
|
325
|
90%
|
95%
|
|
15
|
Xã Cộng Hòa
|
390
|
370
|
95%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
16
|
Xã Dương Huy
|
561
|
464
|
83%
|
95%
|
|
6. Huyện Vân Đồn:
TT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số hồ sơ
|
Tổng số hồ sơ
trực tuyến
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến đạt được đến 23/8/2023
|
Chỉ tiêu giao đạt
được đến hết tháng 31/12/2023
|
Ghi chú
|
1
|
Thị trấn Cái Rồng
|
821
|
807
|
98%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
2
|
Xã Bản Sen
|
65
|
65
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
3
|
Xã Bình Dân
|
209
|
209
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
4
|
Xã Đài Xuyên
|
313
|
313
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
5
|
Xã Đoàn Kết
|
238
|
161
|
68%
|
95%
|
|
6
|
Xã Đông Xá
|
1018
|
1013
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
7
|
Xã Hạ Long
|
572
|
572
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
8
|
Xã Minh Châu
|
247
|
247
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
9
|
Xã Ngọc Vừng
|
82
|
82
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
10
|
Xã Quan Lạn
|
287
|
264
|
92%
|
95%
|
|
11
|
Xã Thắng Lợi
|
249
|
249
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
12
|
Xã Vạn Yên
|
131
|
129
|
98%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
7. Huyện Cô Tô:
TT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số hồ sơ
|
Tổng số hồ sơ
trực tuyến
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến đạt được đến 23/8/2023
|
Chỉ tiêu giao đạt
được đến hết tháng 31/12/2023
|
Ghi chú
|
1
|
Thị trấn Cô Tô
|
671
|
670
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
2
|
Xã Đồng Tiến
|
303
|
209
|
69%
|
90%
|
|
3
|
Xã Thanh Lân
|
285
|
285
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
8. Huyện Tiên Yên:
TT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số hồ sơ
|
Tổng số hồ sơ
trực tuyến
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến đạt được đến 23/8/2023
|
Chỉ tiêu giao đạt
được đến hết tháng 31/12/2023
|
Ghi chú
|
1
|
Thị trấn Tiên Yên
|
900
|
797
|
89%
|
90%
|
|
2
|
Xã Đại Dực
|
301
|
203
|
67%
|
90%
|
|
3
|
Xã Điền Xá
|
98
|
98
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
4
|
Xã Đông Hải
|
910
|
857
|
94%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
5
|
Xã Đông Ngũ
|
1135
|
873
|
77%
|
90%
|
|
6
|
Xã Đồng Rui
|
238
|
236
|
99%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
7
|
Xã Hà Lâu
|
58
|
58
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
8
|
Xã Hải Lạng
|
819
|
819
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
9
|
Xã Phong Dụ
|
486
|
486
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
10
|
Xã Tiên Lãng
|
706
|
619
|
88%
|
90%
|
|
11
|
Xã Yên Than
|
369
|
293
|
79%
|
90%
|
|
9. Huyện Ba Chẽ:
TT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số hồ sơ
|
Tổng số hồ sơ
trực tuyến
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến đạt được đến 23/8/2023
|
Chỉ tiêu giao đạt
được đến hết tháng 31/12/2023
|
Ghi chú
|
1
|
Thị trấn Ba Chẽ
|
981
|
680
|
69%
|
90%
|
|
2
|
Xã Đạp Thanh
|
195
|
153
|
78%
|
90%
|
|
3
|
Xã Đồn Đạc
|
550
|
483
|
88%
|
90%
|
|
4
|
Xã Lương Mông
|
211
|
154
|
73%
|
90%
|
|
5
|
Xã Minh Cầm
|
140
|
137
|
98%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
6
|
Xã Nam Sơn
|
629
|
592
|
94%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
7
|
Xã Thanh Lâm
|
232
|
229
|
99%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
8
|
Xã Thanh Sơn
|
240
|
235
|
98%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
10. Huyện Bình Liêu:
TT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số hồ sơ
|
Tổng số hồ sơ
trực tuyến
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến đạt được đến 23/8/2023
|
Chỉ tiêu giao đạt
được đến hết tháng 31/12/2023
|
Ghi chú
|
1
|
Thị trấn Bình Liêu
|
634
|
634
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
2
|
Xã Đồng Tâm
|
328
|
328
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
3
|
Xã Đồng Văn
|
146
|
117
|
80%
|
90%
|
|
4
|
Xã Hoành Mô
|
297
|
244
|
82%
|
90%
|
|
5
|
Xã Húc Động
|
215
|
215
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
6
|
Xã Lục Hồn
|
539
|
458
|
85%
|
90%
|
|
7
|
Xã Vô Ngại
|
330
|
303
|
92%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
11. Huyện Đầm Hà:
TT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số hồ sơ
|
Tổng số hồ sơ
trực tuyến
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến đạt được đến 23/8/2023
|
Chỉ tiêu giao đạt
được đến hết tháng 31/12/2023
|
Ghi chú
|
1
|
Thị trấn Đầm Hà
|
1660
|
1636
|
99%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
2
|
Xã Đại Bình
|
640
|
501
|
78%
|
90%
|
|
3
|
Xã Đầm Hà
|
1075
|
811
|
75%
|
90%
|
|
4
|
Xã Dực Yên
|
562
|
453
|
81%
|
90%
|
|
5
|
Xã Quảng An
|
1221
|
524
|
43%
|
90%
|
|
6
|
Xã Quảng Lâm
|
565
|
207
|
37%
|
90%
|
|
7
|
Xã Quảng Tân
|
1219
|
739
|
61%
|
90%
|
|
8
|
Xã Tân Bình
|
915
|
747
|
82%
|
90%
|
|
9
|
Xã Tân Lập
|
1618
|
1429
|
88%
|
90%
|
|
12. Huyện Hải Hà:
TT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số hồ sơ
|
Tổng số hồ sơ
trực tuyến
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến đạt được đến 23/8/2023
|
Chỉ tiêu giao đạt
được đến hết tháng 31/12/2023
|
Ghi chú
|
1
|
Thị trấn Quảng Hà
|
1228
|
1220
|
99%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
2
|
Xã Cái Chiên
|
22
|
22
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
3
|
Xã Đường Hoa
|
1086
|
1083
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
4
|
Xã Quảng Chính
|
598
|
592
|
99%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
5
|
Xã Quảng Đức
|
551
|
548
|
99%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
6
|
Xã Quảng Long
|
562
|
508
|
90%
|
95%
|
|
7
|
Xã Quảng Minh
|
825
|
825
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
8
|
Xã Quảng Phong
|
215
|
214
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
9
|
Xã Quảng Sơn
|
504
|
504
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
10
|
Xã Quảng Thành
|
405
|
405
|
100%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
11
|
Xã Quảng Thịnh
|
470
|
463
|
99%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
13. Thành phố Móng Cái:
TT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số hồ sơ
|
Tổng số hồ sơ
trực tuyến
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến đạt được đến 23/8/2023
|
Chỉ tiêu giao đạt
được đến hết tháng 31/12/2023
|
Ghi chú
|
1
|
Phường Bình Ngọc
|
206
|
205
|
99.5%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
2
|
Phường Hải Hoà
|
1083
|
1080
|
99.7%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
3
|
Phường Hải Yên
|
378
|
378
|
100.0%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
4
|
Phường Hoà Lạc
|
503
|
502
|
99.8%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
5
|
Phường Ka Long
|
1934
|
1635
|
84.5%
|
95%
|
|
6
|
Phường Ninh Dương
|
2703
|
2047
|
75.7%
|
95%
|
|
7
|
Phường Trà Cổ
|
322
|
320
|
99.4%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
8
|
Phường Trần Phú
|
1494
|
1494
|
100.0%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
9
|
Xã Bắc Sơn
|
40
|
40
|
100.0%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
10
|
Xã Hải Đông
|
459
|
419
|
91.3%
|
95%
|
|
11
|
Xã Hải Sơn
|
93
|
93
|
100.0%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
12
|
Xã Hải Tiến
|
1093
|
815
|
74.6%
|
95%
|
|
13
|
Xã Hải Xuân
|
775
|
775
|
100.0%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
14
|
Xã Quảng Nghĩa
|
117
|
107
|
91.5%
|
95%
|
|
15
|
Xã Vạn Ninh
|
305
|
305
|
100.0%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
16
|
Xã Vĩnh Thực
|
267
|
243
|
91.0%
|
95%
|
|
17
|
Xã Vĩnh Trung
|
74
|
74
|
100.0%
|
Duy trì kết quả đạt
được
|
|
Kế hoạch 269/KH-UBND năm 2023 về nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 269/KH-UBND ngày 30/10/2023 về nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
317
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|