ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2534/KH-UBND
|
Tây Ninh, ngày 10
tháng 8 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
HÀNH
ĐỘNG NÂNG CAO TỶ LỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TỈNH TÂY NINH NĂM 2023
Thực hiện Công văn số 1284/BTTTT-CĐSQG ngày
12/4/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc nâng cao hiệu quả, tăng tỷ lệ
sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT), đảm bảo dễ sử dụng, thân thiện với người
dùng, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. HIỆN TRẠNG
UBND tỉnh Tây Ninh đã ban hành Quyết định số
35/2022/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 ban hành quy chế hoạt động của Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tây Ninh làm cơ sở để các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh thực hiện đúng quy trình giải quyết thủ tục hành chính để phục
vụ cho người dân và doanh nghiệp.
Hiện nay, số lượng dịch vụ công trực tuyến toàn
trình trên tổng số lượng dịch vụ công của Tỉnh là 731/1.777 thủ tục hành chính.
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ trực tuyến đạt 37.48% và tỷ lệ dịch
vụ công trực tuyến xử lý trực tuyến toàn trình đạt 34.22 %.
Nhìn chung, tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh
hồ sơ trực tuyến còn thấp. Mặc dù, việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến đem lại
nhiều lợi ích cho người dân và xã hội như người dân khi sử dụng dịch vụ công trực
tuyến sẽ giảm thời gian, chi phí đi lại cho việc gửi hồ sơ và nhận kết quả;
tăng tính minh bạch của các cơ quan cung cấp dịch vụ công.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng, hiệu quả cung cấp DVCTT của tỉnh trên cả 2 phương diện: Tăng tỷ lệ cung
cấp DVCTT và tăng tỷ lệ hồ sơ trực tuyến thực tế phát sinh. Qua đó, thúc đẩy
quá trình chuyển đổi số của tỉnh, xây dựng chính quyền số và xã hội số ngày
càng toàn diện.
Việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cần đảm bảo
nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ; tận dụng tối đa
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) của các Bộ, ngành trung ương và của
tỉnh phục vụ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) một cách hiệu quả, góp phần
hiện đại hoá và đơn giản hoá TTHC.
Hỗ trợ cho người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
dễ dàng thực hiện nộp hồ sơ thủ tục hành chính trực tuyến từ xa (nghĩa là
người dân và doanh nghiệp không đến Trung tâm Phục vụ hành chính công và bộ phận
một cửa các cấp mà thực hiện DVCTT từ xa).
2. Yêu cầu
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã tập trung chỉ đạo và đề ra các giải pháp triển khai quyết liệt để đạt
mục tiêu sau:
- 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số
hóa; 50% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến từ xa.
- Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến xử lý trực tuyến
toàn trình đạt tối thiểu 60%.
- Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng khi sử dụng
DVC trực tuyến đạt 90%.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM THỰC HIỆN
TRONG NĂM 2023
1. Rà soát 100% TTHC đủ điều kiện được triển khai dịch
vụ công trực tuyến toàn trình.
Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành tỉnh và các địa
phương.
Thời gian: Năm 2023.
2. 100% cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ
trang, đoàn viên thanh niên chỉ thực hiện dịch vụ công trực tuyến và tuyên truyền
người thân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp.
Đơn vị thực hiện: Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp
xã.
Thời gian: Năm 2023.
3. 100% bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp
trên địa bàn tỉnh có bộ phận hỗ trợ, hướng dẫn người dân sử dụng dịch vụ công
trực tuyến và các tiện ích trực tuyến.
Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện,
cấp xã.
Đơn vị phối hợp: Sở, ban, ngành tỉnh và các địa
phương.
Thời gian: Năm 2023.
4. 100% tổ công nghệ số cộng đồng được tập huấn, hướng
dẫn trực tiếp các kỹ năng sử dụng DVC trực tuyến và các tiện ích số của tỉnh.
Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện, cấp xã.
Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, các
doanh nghiệp VT-CNTT và các sở, ngành liên quan.
Thời gian: Năm 2023.
5. 100% học sinh PTTH trên địa bàn tỉnh được phổ biến,
hướng dẫn trực tiếp các kỹ năng sử dụng DVCTT và các tiện ích số của tỉnh.
Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin
và Truyền thông, các doanh nghiệp VT-CNTT và các sở, ngành liên quan.
Thời gian: Năm 2023.
6. Tích hợp CSDL dân cư và dữ liệu Quốc gia khác
vào các E-form trên dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 8/2023.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; Công an tỉnh;
các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
7. Tham mưu giải pháp đảm bảo 100% người dân và
doanh nghiệp sử dụng dịch vụ trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt,
hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền của tỉnh.
Đơn vị chủ trì: Công an Tỉnh.
Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
Thời gian hoàn thành: Tháng 9/2023.
8. Đẩy mạnh công tác tuyên tuyền, hướng dẫn người
dân sử dụng DVCTT trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Đơn vị thực hiện: Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh,
Trung tâm Văn hóa thể thao và Truyền thanh cấp huyện, Đài truyền thanh cấp xã.
Thời gian hoàn thành: Thường xuyên trong năm 2023.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng UBND tỉnh
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh
giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, dịch vụ công
trực tuyến đảm bảo theo quy định của Trung ương và Quyết định số 766/QĐ-TTg
ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành
và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch
vụ công trực tuyển theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
Hàng tháng, Văn phòng UBND tỉnh căn cứ số liệu từ Cổng
Dịch vụ công quốc gia để công bố công khai các nội dung của Bộ Chỉ số chỉ đạo,
điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện
TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử theo Quyết định
số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Đây là các số liệu chính
thức để đánh giá các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Tổng hợp số liệu cuối năm cơ quan, đơn vị đạt các
chỉ tiêu theo Kế hoạch này được cộng năm điểm (+5 điểm) vào kết quả bảng điểm kết
quả xếp loại cải cách hành chính cơ quan, đơn vị năm 2023.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Chịu trách nhiệm quản lý chung về mặt kỹ thuật, an
toàn, an ninh thông tin và các hệ thống được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh Tây Ninh.
Thường xuyên rà soát, kiểm tra, kịp thời phát hiện
và khắc phục những sự cố do nguyên nhân kỹ thuật của Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Tây Ninh, duy trì hệ thống vận hành thông suốt, liên tục 24 giờ
tất cả các ngày trong tuần; đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin theo quy định;
thực hiện chế độ lưu trữ dự phòng dữ liệu; đảm bảo việc tích hợp, liên thông, đồng
bộ theo yêu cầu.
3. Các sở, ban, ngành
Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế
hoạch này. Chịu trách nhiệm về rà soát, đảm bảo tỷ lệ cung cấp DVCTT ở cả 3 cấp
(cấp tỉnh, huyện, xã) với lĩnh vực thuộc Sở, ban, ngành quản lý.
4. UBND các huyện/thị xã/thành
phố
Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế
hoạch này; phối hợp, chủ động đề xuất với các Sở, ban, ngành các nội dung liên
quan đến tái cấu trúc quy trình TTHC; rà soát các TTHC và các điều kiện bảo đảm
để cung cấp trực tuyến.
Thường xuyên đôn đốc, theo dõi việc triển khai sử dụng
DVCTT trên địa bàn. Xem xét, nghiên cứu việc giao chỉ tiêu cụ thể đối với các
phòng, ban chuyên môn, các xã/phường/thị trấn trên địa bàn (nếu cần thiết). Thực
hiện các hoạt động hỗ trợ, hướng dẫn, tuyên truyền để người dân, doanh nghiệp
tăng cường sử dụng các DVCTT.
5. UBND các xã/phường/thị trấn
Giao nhiệm vụ cho thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng
đi từng ngõ, gõ từng nhà, hướng dẫn, hỗ trợ người dân biết sử dụng DVCTT đảm bảo
mỗi hộ gia đình có ít nhất 01 người biết sử dụng tài khoản VneID để đăng nhập
và sử dụng DVCTT trên Cổng dịch vụ công.
Trên đây là Kế hoạch hành động nâng cao tỷ lệ sử dụng
dịch vụ công trực tuyến tỉnh Tây Ninh năm 2023. Đề nghị các sở, ban, ngành, địa
phương các cấp nghiêm túc triển khai các nhiệm vụ đã giao trong Kế hoạch./.
Nơi nhận:
- Bộ TTTT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP;
- KSTT;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện, xã;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đức Trong
|
PHỤ LỤC 1
THỐNG KÊ TỶ LỆ DVCTT TOÀN TRÌNH PHÁT SINH HỒ SƠ
STT
|
Đơn vị
|
Số lượng TTHC cấp
tỉnh
|
Tỷ lệ DVC TT
phát sinh hồ sơ (06 tháng đầu năm 2023)
|
Chỉ tiêu phấn đấu
cuối năm 2023
|
Tổng
|
DVCTT Toàn
trình
|
DVCTT Một phần
|
|
Tổng
|
1400
|
585
|
815
|
1
|
Sở Công Thương
|
123
|
17
|
106
|
30%
|
50%
|
2
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
83
|
0
|
83
|
50%
|
70%
|
3
|
Sở Giao thông Vận tải
|
105
|
35
|
70
|
16%
|
40%
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
61
|
61
|
0
|
0%
|
30%
|
5
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
46
|
28
|
18
|
100%
|
100%
|
6
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
124
|
121
|
3
|
50%
|
70%
|
7
|
Sở Ngoại vụ
|
4
|
0
|
4
|
0%
|
|
8
|
Sở Nội vụ
|
89
|
6
|
83
|
33%
|
50%
|
9
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
85
|
9
|
76
|
50%
|
70%
|
10
|
Sở Tài chính
|
33
|
33
|
0
|
71%
|
90%
|
11
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
75
|
19
|
56
|
8%
|
30%
|
12
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
39
|
39
|
0
|
100%
|
100%
|
13
|
Sở Tư pháp
|
122
|
82
|
40
|
5%
|
30%
|
14
|
Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch
|
120
|
56
|
64
|
36%
|
50%
|
15
|
Sở Xây dựng
|
54
|
42
|
12
|
0%
|
30%
|
16
|
Sở Y tế
|
184
|
0
|
184
|
20%
|
40%
|
17
|
BQL Khu Kinh tế tỉnh
|
44
|
37
|
7
|
20%
|
40%
|
18
|
Thanh tra
|
9
|
0
|
9
|
0%
|
|
|
Tỷ lệ bình quân
|
18%
|
60%
|
PHỤ LỤC 2
THỐNG KÊ TỶ LỆ DVCTT TOÀN TRÌNH PHÁT SINH HỒ SƠ
STT
|
Đơn vị
|
Số lượng TTHC cấp
huyện
|
Tỷ lệ DVC TT
phát sinh hồ sơ (06 tháng đầu năm 2023)
|
Chỉ tiêu phấn đấu
cuối năm 2023
|
Tổng
|
DVCTT Toàn
trình
|
DVCTT Một phần
|
1
|
Thành Phố Tây Ninh
|
247
|
86
|
161
|
88%
|
97%
|
2
|
Huyện Bến Cầu
|
247
|
86
|
161
|
85%
|
94%
|
3
|
Huyện Châu Thành
|
247
|
86
|
161
|
69%
|
76%
|
4
|
Huyện Dương Minh Châu
|
247
|
86
|
161
|
75%
|
83%
|
5
|
Huyện Gò Dầu
|
247
|
86
|
161
|
56%
|
61%
|
6
|
Thị xã Hòa Thành
|
247
|
86
|
161
|
94%
|
100%
|
7
|
Huyện Tân Biên
|
247
|
86
|
161
|
72%
|
80%
|
8
|
Huyện Tân Châu
|
247
|
86
|
161
|
68%
|
75%
|
9
|
Thị xã Trảng Bàng
|
247
|
86
|
161
|
86%
|
94%
|
|
Tỷ lệ bình quân
|
77%
|
85%
|
PHỤ LỤC 3
THỐNG KÊ TỶ LỆ DVCTT TOÀN TRÌNH PHÁT SINH HỒ SƠ
STT
|
Đơn vị
|
Số lượng TTHC cấp
xã
|
Tỷ lệ DVC TT phát
sinh hồ sơ (06 tháng đầu năm 2023)
|
Đề xuất chỉ
tiêu phấn đấu cuối năm 2023
|
Tổng
|
DVCTT Toàn
trình
|
DVCTT Một phần
|
1
|
Phường 1
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
2
|
Phường 2
|
130
|
60
|
70
|
92%
|
100%
|
3
|
Phường 3
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
4
|
Phường 4
|
130
|
60
|
70
|
91%
|
100%
|
5
|
Phường Hiệp Ninh
|
130
|
60
|
70
|
94%
|
100%
|
6
|
Phường Ninh Sơn
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
7
|
Phường Ninh Thạnh
|
130
|
60
|
70
|
83%
|
92%
|
8
|
Xã Thạnh Tân
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
9
|
Xã Bình Minh
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
10
|
Xã Tân Bình
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
11
|
Xã Tiên Thuận
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
12
|
Thị trấn Bến Cầu
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
13
|
Xã Long Giang
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
14
|
Xã Long Khánh
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
15
|
Xã An Thạnh
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
16
|
Xã Lợi Thuận
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
17
|
Xã Long Chữ
|
130
|
60
|
70
|
73%
|
81%
|
18
|
Xã Long Phước
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
19
|
Xã Long Thuận
|
130
|
60
|
70
|
94%
|
100%
|
20
|
Thị trấn Châu Thành
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
21
|
Xã An Bình
|
130
|
60
|
70
|
80%
|
88%
|
22
|
Xã An Cơ
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
23
|
Xã Long Vĩnh
|
130
|
60
|
70
|
85%
|
93%
|
24
|
Xã Thanh Điền
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
25
|
Xã Ninh Điền
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
26
|
Xã Thành Long
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
27
|
Xã Thái Bình
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
28
|
Xã Trí Bình
|
130
|
60
|
70
|
75%
|
83%
|
29
|
Xã Hòa Hội
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
30
|
Xã Hòa Thạnh
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
31
|
Xã Biên Giới
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
32
|
Xã Đồng Khởi
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
33
|
Xã Hảo Đước
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
34
|
Xã Phước Vinh
|
130
|
60
|
70
|
79%
|
86%
|
35
|
Thị trấn Dương Minh Châu
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
36
|
Xã Suối Đá
|
130
|
60
|
70
|
82%
|
90%
|
37
|
Xã Phước Ninh
|
130
|
60
|
70
|
86%
|
94%
|
38
|
Xã Phước Minh
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
39
|
Xã Bến Củi
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
40
|
Xã Lộc Ninh
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
41
|
Xã Truông Mít
|
130
|
60
|
70
|
89%
|
98%
|
42
|
Xã Cầu Khởi
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
43
|
Xã Chà Là
|
130
|
60
|
70
|
71%
|
78%
|
44
|
Xã Bàu Năng
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
45
|
Xã Phan
|
130
|
60
|
70
|
91%
|
100%
|
46
|
Thị trấn Gò Dầu
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
47
|
Xã Phước Trạch
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
48
|
Xã Thanh Phước
|
130
|
60
|
70
|
50%
|
55%
|
49
|
Xã Phước Thạnh
|
130
|
60
|
70
|
69%
|
76%
|
50
|
Xã Phước Đông
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
51
|
Xã Bàu Đồn
|
130
|
60
|
70
|
95%
|
100%
|
52
|
Xã Hiệp Thạnh
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
53
|
Xã Thạnh Đức
|
130
|
60
|
70
|
96%
|
100%
|
54
|
Xã Cẩm Giang
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
55
|
Phường Long Hoa
|
130
|
60
|
70
|
94%
|
100%
|
56
|
Phường Hiệp Tân
|
130
|
60
|
70
|
90%
|
99%
|
57
|
Phường Long Thành Trung
|
130
|
60
|
70
|
94%
|
100%
|
58
|
Xã Long Thành Nam
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
59
|
Xã Trường Tây
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
60
|
Xã Trường Đông
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
61
|
Phường Long Thành Bắc
|
130
|
60
|
70
|
92%
|
100%
|
62
|
Xã Trường Hòa
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
63
|
Thị trấn Tân Biên
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
64
|
Xã Tân Bình
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
65
|
Xã Tân Lập
|
130
|
60
|
70
|
83%
|
92%
|
66
|
Xã Thạnh Tây
|
130
|
60
|
70
|
92%
|
100%
|
67
|
Xã Hòa Hiệp
|
130
|
60
|
70
|
77%
|
85%
|
68
|
Xã Mỏ Công
|
130
|
60
|
70
|
85%
|
93%
|
69
|
Xã Tân Phong
|
130
|
60
|
70
|
67%
|
73%
|
70
|
Xã Trà Vong
|
130
|
60
|
70
|
86%
|
94%
|
71
|
Xã Thạnh Bình
|
130
|
60
|
70
|
89%
|
98%
|
72
|
Xã Thạnh Bắc
|
130
|
60
|
70
|
70%
|
77%
|
73
|
Thị trấn Tân Châu
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
74
|
Xã Thạnh Đông
|
130
|
60
|
70
|
94%
|
100%
|
75
|
Xã Tân Phú
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
76
|
Xã Tân Thành
|
130
|
60
|
70
|
93%
|
100%
|
77
|
Xã Suối Dây
|
130
|
60
|
70
|
90%
|
99%
|
78
|
Xã Tân Hưng
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
79
|
Xã Suối Ngô
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
80
|
Xã Tân Hòa
|
130
|
60
|
70
|
71%
|
79%
|
81
|
Xã Tân Hiệp
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
82
|
Xã Tân Hội
|
130
|
60
|
70
|
80%
|
88%
|
83
|
Xã Tân Đông
|
130
|
60
|
70
|
97%
|
100%
|
84
|
Xã Tân Hà
|
130
|
60
|
70
|
88%
|
96%
|
85
|
Xã Đôn Thuận
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
86
|
Phường Trảng Bàng
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
87
|
Phường Gia Lộc
|
130
|
60
|
70
|
89%
|
98%
|
88
|
Phường Gia Bình
|
130
|
60
|
70
|
91%
|
100%
|
89
|
Phường An Hòa
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
90
|
Xã Phước Chỉ
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
91
|
Phường An Tịnh
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
92
|
Phường Lộc Hưng
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
93
|
Xã Hưng Thuận
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
94
|
Xã Phước Bình
|
130
|
60
|
70
|
100%
|
100%
|
|
Tỷ lệ bình quân
|
94%
|
100%
|