ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 241/KH-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 18
tháng 04 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2222/QĐ-TTG NGÀY 30 THÁNG
12 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
KẠN
Thực hiện Quyết định số
2222/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm
2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành kế hoạch triển khai thực hiện chuyển
đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa
bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai, quán triệt thực
hiện nội dung chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền, các ngành, đoàn thể về đầu tư trang
thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ hoạt động chuyển đổi số trong giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Thực hiện đồng bộ, có trọng tâm
tại các địa phương, đơn vị nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực có kỹ năng
nghề, tăng năng suất lao động đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động trong và
ngoài nước.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Chuyển đổi số trong giáo dục nghề
nghiệp nhằm triển khai các hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên môi trường số, đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy học, phương pháp
dạy học, kiểm tra, đánh giá giúp tăng cường hiệu quả công tác quản lý và mở rộng
phương thức cũng như cơ hội tiếp cận giáo dục nghề nghiệp tạo đột phá về chất
lượng, tăng nhanh số lượng đào tạo góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
có kỹ năng nghề, tăng năng suất lao động và năng lực cạnh tranh quốc gia trong
bối cảnh hội nhập quốc tế.
2. Một số chỉ tiêu cơ bản
a) Phát triển năng lực số cho đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp
- Phấn đấu 50% đến năm 2025 và
100% đến năm 2030 nhà giáo và cán bộ quản lý được đào tạo bổ sung nâng cao năng
lực số, kỹ năng, phương pháp sư phạm phù hợp để triển khai đào tạo trên môi trường
số.
- Phấn đấu 50% đến năm 2025 và
100% đến năm 2030 nhà giáo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đào tạo phát
triển học liệu số.
b) Đổi mới và phát triển chương
trình đào tạo
- Phấn đấu 100% chương trình
đào tạo chuyên ngành công nghệ thông tin, công nghệ số được cập nhật phù hợp với
ứng dụng khoa học công nghệ mới.
c) Hạ tầng, nền tảng và học liệu
số
- Phấn đấu năm 2030 Trường Cao
đẳng Bắc Kạn có hạ tầng số, nền tảng số để kết nối, khai thác với nền tảng số
giáo dục nghề nghiệp quốc gia.
d) Quản lý số và quản trị số
- Phấn đấu đến năm 2030 có 100%
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên Cổng Dịch vụ công quốc gia được tích hợp
lên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Phấn đấu đến năm 2030 có 100%
các Cơ sở giáo dục nghề nghiệp số hóa quá trình học tập, kết quả học tập, văn bằng
giáo dục nghề nghiệp của người học và kết nối, tích hợp dữ liệu lên môi trường
số.
- Phấn đấu đến năm 2025 có 100%
báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về giáo dục nghề nghiệp được thực hiện trên
môi trường số và kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên hệ thống thông tin
báo cáo của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
- Phấn đấu đến năm 2030 Trường
Cao đẳng Bắc Kạn là trường học số.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ
1. Tăng cường
sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng và trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở
hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong công tác thực hiện chuyển đổi số
a, Phổ biến, quán triệt Quyết định
số 2222/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và các chủ trương,
chính sách của Đảng, quy định của Nhà nước về chuyển đổi số, Chiến lược phát
triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045.
b, Khuyến khích các tổ chức,
doanh nghiệp, cá nhân tham gia đầu tư, tài trợ và đóng góp, ủng hộ vật chất
cũng như các điều kiện khác thực hiện chuyển đổi số hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Phát triển
chương trình, nội dung đào tạo các cấp trình độ giáo dục nghề nghiệp phù hợp với
yêu cầu của chuyển đổi số trong nền kinh tế và hội nhập quốc tế
a) Thực hiện lồng ghép vào
chương trình đào tạo, các môn học liên quan tới kỹ năng số, công nghệ thông tin
nhằm cung cấp các kỹ năng số cơ bản, nâng cao cho người học.
b) Dự báo các năng lực và kỹ
năng số cần có của ngành, nghề, đặc biệt là các ngành nghề phục vụ cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư. Cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa và xây dựng mới chuẩn kiến
thức, năng lực thực hiện cho các ngành nghề đáp ứng yêu cầu của chuyển đổi số.
c) Phát triển các chương trình
đào tạo chất lượng cao, các ngành nghề chuyên về công nghệ thông tin, công nghệ
số phục vụ phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.
3. Phát triển
hạ tầng, nền tảng, thiết bị và học liệu số
a) Hạ tầng số
- Tăng cường đầu tư, nâng cấp
các trang thiết bị, hệ thống an toàn thông tin phục vụ quản lý, điều hành của
các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
- Ưu tiên hình thức thuê, hợp
tác công tư trong đầu tư hạ tầng số, thiết bị thực tập số, phòng thí nghiệm, xưởng
thực hành ảo, phòng học thông minh, các thiết bị phát triển học liệu số... phục
vụ cho quá trình chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp.
b) Hạ tầng dữ liệu
Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống
thông tin quản lý giáo dục nghề nghiệp có khả năng đồng bộ với hệ thống thông tin
thị trường lao động và cơ sở dữ liệu về giáo dục nghề nghiệp. Triển khai nền tảng
tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ thống
thông tin trong và ngoài lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
c) Nền tảng số và học liệu số
Ưu tiên hình thức thuê, hợp tác
công tư, thuê, đầu tư xây dựng, chuyển giao nền tảng số dạy và học trong giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Phát triển
năng lực số cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp và đổi mới
phương pháp dạy và học
a) Đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật
kiến thức, kỹ năng số cho nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
b) Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng
các phương pháp dạy và học mới cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, người dạy
trong các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ.
5. Chuyển đổi
số hoạt động quản lý nhà nước và quản trị nhà trường
a, Xây dựng, nâng cấp các dịch
vụ công trực tuyến, các phần mềm quản lý phục vụ cho công tác quản lý nhà nước
về giáo dục nghề nghiệp.
b, Phát triển, nâng cấp và hoàn
thiện cơ sở dữ liệu đồng bộ, thống nhất, đảm bảo kết nối, khai thác phục vụ xử
lý thông tin theo yêu cầu quản lý, quản trị.
c, Số hóa hoạt động của nhà trường,
trong đó chú trọng đến quản lý tuyển sinh, đào tạo, đảm bảo chất lượng, phát
triển chương trình, quản lý nhà giáo, quản lý học sinh, sinh viên, kết nối
doanh nghiệp.
d, Đẩy mạnh việc đảm bảo chất
lượng đối với việc dạy học trực tuyến.
đ, Xây dựng và triển khai hệ thống
“Quản lý giáo dục nghề nghiệp - Đào tạo nghề” trên toàn tỉnh.
6. Huy động
nguồn lực cho quá trình chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp
a, Ưu tiên nguồn kinh phí từ
ngân sách nhà nước.
b, Huy động nguồn lực đầu tư,
khuyến khích hợp tác theo đối tác công tư từ các tổ chức, doanh nghiệp, từng bước
hình thành mô hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong doanh nghiệp.
7. Nâng cao
nhận thức và hợp tác quốc tế
a) Nâng cao nhận thức của các cấp
lãnh đạo, cán bộ quản lý, nhà giáo về vai trò quan trọng và yêu cầu sớm triển
khai chuyển đổi số trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp nhằm xây dựng, hình
thành hệ sinh thái số giáo dục nghề nghiệp, đáp ứng nhu cầu của người học và mọi
người dân trong nền kinh tế số, xã hội số.
b) Tăng cường tuyên truyền, phổ
biến về chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp thông qua phương tiện thông
tin đại chúng và các hình thức khác, lồng ghép trong các hoạt động, sự kiện
liên quan; chú trọng biểu dương, tôn vinh những tập thể, cá nhân có kết quả
tích cực, mang lại hiệu quả trong công tác quản lý, dạy và học từ chuyển đổi số
để lan tỏa, nhân rộng.
c) Tăng cường trao đổi, học tập
chia sẻ kinh nghiệm về chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp với
các địa phương khác trong khu vực, cả nước và các quốc gia, tổ chức quốc tế.
8. Bảo đảm
an toàn, an ninh mạng
a) Triển khai các biện pháp bảo
đảm an toàn, an ninh mạng; quản lý và giám sát an toàn thông tin; bảo mật dữ liệu,
bảo đảm cơ chế sao lưu, phục hồi máy chủ, máy trạm, các thiết bị đầu cuối liên
quan.
b) Xây dựng hạ tầng, nền tảng số,
dữ liệu số bảo đảm thông tin tin cậy, an toàn, lành mạnh; phát triển hệ thống nền
tảng, hạ tầng, mạng lưới gắn với bảo đảm an toàn, an ninh mạng, có khả năng tự
sàng lọc, phát hiện mã độc tấn công, bảo vệ ở mức căn bản.
IV. NGUỒN
KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện gồm: Ngân
sách nhà nước; nguồn đầu tư, tài trợ từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, cộng
đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác, trong đó:
1. Ngân sách nhà nước thực hiện
theo quy định phân cấp ngân sách, trong đó tăng cường lồng ghép với các đề án,
chương trình, kế hoạch liên quan đã được phê duyệt.
2. Huy động các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân, cộng đồng trong và ngoài nước cùng tham gia đầu tư, tài trợ kinh
phí để nghiên cứu, ứng dụng công nghệ và thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục
nghề nghiệp.
3. Nguồn thu hợp pháp của các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
4. Các nguồn kinh phí hợp pháp
khác.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện; hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng kết;
đề xuất, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung trong trường hợp cần
thiết.
b) Tham mưu ban hành các văn bản
hướng dẫn, triển khai, thực hiện quá trình chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục
nghề nghiệp khi có hướng dẫn của Trung ương.
c) Phối hợp với Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số tỉnh xây dựng và triển khai hệ thống “Quản lý giáo dục nghề nghiệp
- Đào tạo nghề” trên toàn tỉnh.
d) Kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện Kế hoạch hằng năm và theo giai đoạn, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về
Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Sở
Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, chỉ đạo các doanh
nghiệp viễn thông, doanh nghiệp công nghệ thông tin nghiên cứu, phát triển hạ tầng
số, nền tảng số, hạ tầng Internet dùng chung thống nhất trong hệ thống giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh; đảm bảo kết nối Internet tới tất cả các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; có chính sách ưu đãi về dịch vụ Internet và dịch vụ công
nghệ thông tin đối với người học, đội ngũ nhà giáo và các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
b) Phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội xây dựng, ban hành các quy định về bảo đảm an toàn, an
ninh, kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu tỉnh, các cơ sở dữ liệu có
liên quan với cơ sở dữ liệu giáo dục nghề nghiệp.
c) Tăng cường công tác tuyên
truyền, nâng cao nhận thức của xã hội về chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp.
3. Sở Tài
chính
Phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh bố trí
kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định, phù hợp với khả năng
cân đối ngân sách nhà nước trong từng giai đoạn.
4. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
a) Hướng dẫn, xây dựng kế hoạch
vốn đầu tư công thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp.
b) Chủ trì tổng hợp, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh kế hoạch đầu tư hằng năm thực hiện các chương trình, dự án
liên quan đến chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội bố trí vốn đầu tư phát triển để thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục
nghề nghiệp.
5. Sở
Giáo dục và Đào tạo
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giáo dục
đào tạo với cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
6. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
a, Căn cứ nội dung Kế hoạch cụ
thể hóa, bảo đảm kinh phí cho việc thực hiện tại địa phương.
b, Chỉ đạo các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý triển khai các nội dung theo Kế hoạch.
7. Các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp
a, Theo chức năng, nhiệm vụ phối
hợp với các cơ quan liên quan thực hiện nội dung của Kế hoạch.
b, Tham mưu xây dựng dự toán hỗ
trợ kinh phí đầu tư trang thiết bị, hạ tầng thực hiện chuyển đổi số tại đơn vị.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Quyết định số 2222/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Ủy ban nhân dân tỉnh
yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động, phối hợp triển khai thực hiện
đảm bảo hiệu quả; định kỳ trước ngày 05/12 (hằng năm) gửi báo cáo đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội) để tổng hợp, báo cáo theo quy định./.
Nơi nhận:
Gửi điện tử:
- Bộ LĐTBXH; (Báo cáo);
- Tổng cục GDNN; (Báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh; (Báo cáo);
- CT, PCT UBND tỉnh (ông Hưng);
- Các đơn vị tại Mục V Kế hoạch;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ sở GDNN;
- PCVP (Ô.Nguyên);
- Lưu: VT, VXNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|