ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 240/KH-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 04 tháng 11 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình chuyển đổi
số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2151/QĐ-BNN-VP
ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt
Kế hoạch chuyển đổi số ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn
2022-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 28
tháng 3 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Đồng Nai
đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 5003/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về phê duyệt Chương
trình chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 1179/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 5 năm 2022 Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về phê duyệt Đề án phát
triển Đô thị thông minh tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm
2030.
Sau khi xem xét nội dung đề xuất của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 4213/SNN-KHTC ngày 11
tháng 8 năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch chuyển đổi số
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Thực hiện chuyển đổi số ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Đồng Nai; tạo sự thay đổi từ nhận thức đến
hành động về chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị thuộc ngành và tổ chức, cá nhân
tham gia chuỗi giá trị nông nghiệp.
b) Đề ra định hướng, phương án, lộ
trình triển khai chuyển đổi số ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 làm cơ sở xây dựng kế hoạch hàng năm và tổ chức
triển khai thực hiện chuyển đổi số thống nhất, hiệu quả.
c) Xây dựng mô hình chuyển đổi số nhằm
phát triển nông nghiệp công nghệ cao hướng chú trọng nông nghiệp thông minh,
nông nghiệp chính xác, tăng tỷ trọng của nông nghiệp công nghệ số trong nền
kinh tế.
d) Ứng dụng công nghệ số để tự động
hóa các quy trình sản xuất, kinh doanh; giám sát nguồn gốc, chuỗi cung ứng sản
phẩm, bảo đảm nhanh chóng, minh bạch, chính xác, an toàn, vệ sinh thực phẩm.
đ) Tập trung xây dựng các hệ thống dữ
liệu của ngành để kịp thời cung cấp thông tin ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn như dự báo, cảnh báo thị trường, quản lý quy hoạch.
e) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý, tạo thuận lợi hơn cho người dân, doanh nghiệp trong thụ hưởng các dịch vụ
xã hội cơ bản. Trên cơ sở các dữ liệu tổng hợp, trung tâm điều hành sẽ giúp
lãnh đạo giám sát, điều hành, hỗ trợ chỉ huy và quản lý chất lượng dịch vụ một
cách tổng thể; cho phép phân tích dữ liệu lớn, hỗ trợ ra quyết định; mang lại
hiệu quả, cơ hội phát triển của ngành.
2. Yêu cầu
a) Việc xây dựng và thực hiện Kế hoạch
phải bám sát Quyết định số 2151/QĐ-BNN-VP ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi số ngành nông
nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2022-2025; Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày
28 tháng 3 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Đồng
Nai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số 5003/QĐ-UBND ngày 30
tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về phê duyệt Chương trình
chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Đồng Nai; Quyết định
số 1179/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2022 Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về phê
duyệt Đề án phát triển Đô thị thông minh tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025, định
hướng đến năm 2030.
b) Xác định rõ lộ trình, thời gian
hoàn thành, trách nhiệm thực hiện và đôn đốc, giám sát đối với các cơ quan, đơn
vị đảm bảo hoàn thành Kế hoạch chuyển đổi số ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu đến năm 2025
a) Phát triển chính chuyền số, nâng
cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
- Thực hiện cung cấp 100% dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4, liên quan đến nhiều người dân, doanh nghiệp trên nhiều
phương tiện khác nhau; 100% giao dịch trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch
vụ công trực tuyến và Hệ thống thông tin một cửa của tỉnh được xác thực điện tử;
tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng hồ sơ
đạt trên 90%; trên 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về giải quyết thủ tục
hành chính (TTHC).
- 100% các văn bản, tài liệu (trừ văn
bản mật) được ký số và trao đổi giữa các cơ quan nhà nước hoàn toàn trên môi
trường điện tử, kết nối hệ thống tiếp nhận văn bản điện tử của người dân và
doanh nghiệp.
- 100% hệ thống thông tin của các đơn
vị thuộc ngành có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành,
khai thác được kết nối thông qua các nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP).
- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng
hợp báo cáo định kỳ, báo cáo thống kê các chỉ tiêu thống kê ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn phục vụ sự chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn được thực hiện trên hệ thống thông tin báo cáo tỉnh
và kết nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu trên hệ thống.
- Có hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý
chuyên ngành của các đơn vị chuyên môn thuộc ngành và cơ sở dữ liệu báo cáo tổng
hợp dùng chung toàn ngành, kết nối liên thông qua nền tảng tích hợp và chia sẻ
dữ liệu dùng chung; 60% người dân, người sản xuất tham gia khai báo thông tin về
sản xuất nông nghiệp trên nền tảng dữ liệu.
- 50% hoạt động kiểm tra của các đơn
vị thuộc ngành được thực hiện thông qua môi trường số.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức
được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 30% cán bộ, công chức,
viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công
nghệ số.
- Nông nghiệp, phát triển nông thôn
thuộc nhóm 10 ngành dẫn đầu về chỉ số cạnh tranh
b) Phát triển kinh tế số nông nghiệp,
nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Thúc đẩy chuyển đổi số nhằm phát
triển kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn thông qua ứng dụng công nghệ
số trong tái cơ cấu, nâng cao năng lực quản trị, quản lý điều hành của các chủ
thể sản xuất nông nghiệp; xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm gắn với
quảng bá và thương mại sản phẩm trên sàn thương mại điện tử đảm bảo tỷ trọng
kinh tế số trong lĩnh vực nông nghiệp đạt tối thiểu 10%; tốc độ tăng trưởng
GRDP nông, lâm, thủy sản đạt bình quân 2,8%-3%/năm; tốc độ tăng năng suất lao động
nông, lâm, thủy sản tăng tối thiểu 10%/năm;
- Hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp
lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông
thôn đảm bảo 100% sản phẩm OCOP đáp ứng tiêu chí 3 sao được đưa lên sàn thương
mại điện tử.
- Xây dựng các mô hình chuyển đổi số
nhằm phát triển nông nghiệp công nghệ cao hướng chú trọng nông nghiệp thông
minh, nông nghiệp chính xác.
c) Phát triển nông thôn số, nông dân
số thu hẹp khoảng cách số
- Trên 50% nông dân được hỗ trợ tiếp
cận tri thức, công nghệ, hiểu biết về Hệ sinh thái nông nghiệp số;
- Trên 70% các làng nghề truyền thống
được tiếp cận với công nghệ số, 30% ứng dụng công nghệ số trong sản xuất, kinh
doanh;
- Trên 70% các doanh nghiệp, hợp tác
xã, kinh tế hộ được tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ các nội dung về ứng dụng công
nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động sản xuất nông nghiệp và bảo đảm
an toàn thông tin;
- Trên 30% các doanh nghiệp, hợp tác
xã, kinh tế hộ sử dụng, khai thác, vận hành các nền tảng dùng chung và chia sẻ
dữ liệu với Hệ sinh thái nông nghiệp số.
2. Mục tiêu đến năm 2030
a) Phát triển chính chuyền số, nâng
cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
- 100% giao dịch trên Cổng dịch vụ
công quốc gia, Cổng dịch vụ công trực tuyến và Hệ thống thông tin một cửa của tỉnh
được xác thực điện tử và thanh toán trực tuyến; tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng hồ sơ đạt trên 80%; trên 90% người dân
và doanh nghiệp hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính.
- Hoàn thiện hệ sinh thái nông nghiệp
số, nông thôn số trên nền tảng dữ liệu lớn và thông tin thống nhất, minh bạch,
hiệu quả và hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (IoT), kết nối, chia sẻ rộng
khắp giữa các cơ quan quản lý nhà nước về nông nghiệp, nông thôn và các cơ quan
quản lý nhà nước liên quan, các doanh nghiệp, hợp tác xã và nông dân; mở dữ liệu
cho các tổ chức, doanh nghiệp, tăng 30% dịch vụ sáng tạo dựa trên dữ liệu phục
vụ người dân, doanh nghiệp
- 70% hoạt động kiểm tra của các đơn
vị thuộc ngành được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của
cơ quan quản lý.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thuộc nhóm sở, ngành dẫn đầu về chuyển đổi số.
b) Phát triển kinh tế nông nghiệp số,
nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Tỷ trọng kinh tế số nông nghiệp
trung bình đạt tối thiểu 20%; tốc độ tăng trưởng GRDP nông, lâm, thủy sản đạt
bình quân tối thiểu 2,5%/năm; tốc độ tăng năng suất lao động nông, lâm, thủy sản
tăng tối thiểu 10%/năm;
- Tối thiểu 50% hoạt động sản xuất,
kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc,
chuỗi cung ứng sản phẩm có ứng dụng công nghệ số;
- Ngành nông nghiệp, phát triển nông
thôn thuộc nhóm ngành dẫn đầu về chỉ số cạnh tranh
c) Phát triển nông thôn số, nông dân
số thu hẹp khoảng cách số
- Trên 90% nông dân tiếp cận tri thức,
công nghệ, hiểu biết về Hệ sinh thái nông nghiệp số;
- 100% các làng nghề truyền thống được
tiếp cận với công nghệ số, có hiểu biết về ứng dụng công nghệ số trong sản xuất,
kinh doanh;
- 100% các doanh nghiệp, hợp tác xã,
kinh tế hộ được tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ các nội dung về ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động sản xuất nông nghiệp và bảo đảm an
toàn thông tin.
- Trên 70% các doanh nghiệp, hợp tác
xã, kinh tế hộ sử dụng, khai thác các nền tảng dùng chung và chia sẻ dữ liệu với
Hệ sinh thái nông nghiệp số.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Phát triển nền
tảng chuyển đổi số
a) Chuyển đổi nhận thức
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền
về chuyển đổi số, các mô hình chuyển đổi số đi tiên phong, có hiệu quả cao của
tổ chức, cá nhân tham gia chuỗi giá trị nông nghiệp trên các phương tiện truyền
thông của tỉnh, của ngành nông nghiệp nhằm nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người nông dân.
- Tổ chức các hội nghị triển khai Kế
hoạch; hội nghị tập huấn về kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc
ngành nông nghiệp của tỉnh, cho người dân.
- Tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm
về tổ chức, quản lý thực hiện chương trình chuyển đổi số; các mô hình tốt, cách
làm hay trong thực hiện chuyển đổi số.
b) Kiến tạo thể chế, tổ chức bộ máy
- Xây dựng và ban hành các quy định cụ
thể cho từng lĩnh vực, từng nội dung cụ thể tạo hành lang pháp lý để thực hiện
hiệu quả các nhiệm vụ chuyển đổi số.
- Xây dựng, ban hành các quy chế quản
lý, vận hành, duy trì các hạ tầng số, nền tảng số, hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu triển khai trong ngành, bảo đảm tính đồng bộ, an toàn thông tin và khả
năng chia sẻ dữ liệu.
- Rà soát, hoàn thiện và ban hành các
cơ chế chính sách khuyến khích nhằm thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển kinh tế
số trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đảm bảo phù hợp, phát huy
hiệu lực, hiệu quả.
c) Phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi
số
- Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn cập nhật kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, kỹ năng số và khai thác dịch
vụ số an toàn trên không gian mạng cho cán bộ công chức, viên chức toàn ngành
nông nghiệp, cán bộ phụ trách theo từng lĩnh vực và các tổ chức, cá nhân tham
gia thực hiện chuyển đổi số.
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực, nhận
thức và định hướng chiến lược về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh
tế số cho đội ngũ lãnh đạo cấp phòng và thủ trưởng các đơn vị trong toàn ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn.
d) Phát triển hạ tầng kỹ thuật và bảo
đảm an toàn thông tin
- Đầu tư mua sắm, sửa chữa, thay thế
các trang thiết bị công nghệ thông tin đảm bảo vận hành, đáp ứng được tiến độ
chuyển đổi số của ngành; mua sắm thiết bị phòng họp trực tuyến đáp ứng yêu cầu
mục tiêu chuyển đổi số và công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
Đồng thời đảm bảo hoạt động của Trung tâm điều hành thông minh ngành nông nghiệp.
- Các cơ sở sản xuất, đặc biệt là
doanh nghiệp, hợp tác xã tích cực đầu tư nâng cấp hạ tầng số: Internet băng
thông rộng, điện thoại thông minh, ... một số tiện ích thiết yếu bảo đảm băng
thông, tốc độ, chất lượng cho thiết lập mạng kết nối vạn vật, phục vụ các dịch
vụ mới của kinh tế số như: E-Gov, e-Health, elearning, thương mại điện tử,
smartcity, mobile money...
- Thường xuyên rà soát, cập nhật cấp
độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch dự
phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục tại đơn vị; sẵn sàng khôi phục
hoạt động bình thường của hệ thống sau khi gặp sự cố mất an toàn thông tin mạng.
2. Xây dựng cơ sở
dữ liệu
a) Xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung
- Xây dựng cơ sở dữ liệu sản xuất
nông nghiệp phục vụ công tác quản lý và cung cấp thông tin ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với những thông tin dùng chung
cho toàn ngành thông qua nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu.
- Xây dựng bản đồ số nông nghiệp sẵn
sàng kết nối, chia sẻ và cung cấp dữ liệu mở đế kết nối giữa các đơn vị quản
lý, doanh nghiệp, hợp tác xã và nông dân nhằm xây dựng chuỗi giá trị nông sản,
thu hút đầu tư vào nông nghiệp.
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên
ngành
Hình thành nền tảng dữ liệu số chuyên
ngành phục vụ công tác quản lý điều hành, trong đó ưu tiên thực hiện những nội
dung có tính trọng tâm, chưa được các bộ, ngành triển khai để thực hiện:
- Lĩnh vực lâm nghiệp: xây dựng cơ sở
dữ liệu về truy xuất nguồn gốc giống cây trồng lâm nghiệp, cơ sở dữ liệu quản
lý các cơ sở doanh nghiệp chế biến gỗ và lâm sản.
- Lĩnh vực thủy sản: xây dựng cơ sở dữ
liệu về nuôi trồng thủy sản, quan trắc cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy
sản và cơ sở dữ liệu về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
- Lĩnh vực chăn nuôi và thú y: xây dựng
hệ thống dữ liệu phục vụ cho công tác quản lý, chia sẻ thông tin về chăn nuôi,
thú y để định hướng và xây dựng các cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển chăn
nuôi, kết nối tiêu thụ sản phẩm; người chăn nuôi có kế hoạch sản xuất phù hợp với
nhu cầu của thị trường.
- Lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực
vật: xây dựng hệ thống dữ liệu về vùng sản xuất trồng trọt tập trung trên địa
bàn tỉnh; dữ liệu phục vụ cấp và quản lý, mã số vùng trồng.
- Lĩnh vực phát triển nông thôn và quản
lý chất lượng nông lâm thủy sản: Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu trong công tác
quản lý nhà nước đối với các hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, ngành nghề nông
thôn, chuỗi liên kết và các cơ sở thu gom, sơ chế, chế biến, kinh doanh nông
lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; dự báo thông tin về thị trường tiêu thụ
đối với các mặt hàng nông sản chủ lực của tỉnh Đồng Nai.
- Lĩnh vực thủy lợi và phòng thiên tai:
rà soát, xây dựng hệ thống dữ liệu về các công trình thủy lợi, công trình phòng
chống thiên tai trên địa bàn tỉnh; dữ liệu phục vụ cấp và quản lý hiện trạng
các công trình thủy lợi, quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng, sửa chữa các công
trình thủy lợi...; dữ liệu về thiệt hại thiên tai; thu, nộp quỹ phòng chống
thiên tai trên địa bàn tỉnh; xây dựng hệ thống giám sát vận hành tự động các
công trình thủy lợi (đưa vào danh mục dự án).
- Lĩnh vực nước sạch nông thôn: rà
soát, xây dựng hệ thống dữ liệu về các công trình nước sạch nông thôn trên địa
bàn tỉnh; dữ liệu phục quản lý vận hành các công trình nước sạch nông thôn...;
dữ liệu về tỷ lệ người dân nông thôn được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn trên
địa bàn tỉnh.
3. Phát triển
kinh tế số nông nghiệp
- Ứng dụng công nghệ số trong tái cơ
cấu, nâng cao năng lực quản trị, quản lý điều hành của các chủ thể sản xuất, đặc
biệt là các doanh nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp để làm vai trò cầu nối, dẫn dắt
nông dân trong sản xuất, quảng bá, xúc tiến thương mại và tiêu thụ sản phẩm.
- Xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc
sản phẩm áp dụng công nghệ Blockchain, IoT hiện đại từ khâu nguyên liệu đầu vào
đến quá trình sản xuất, chế biến, nhằm cung cấp đầy đủ và minh bạch thông tin
trên nền tảng Website và Mobile app chuyên biệt cho các nông sản trên địa bàn tỉnh,
trong đó ưu tiên thực hiện các sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP; được phân quyền
cho các đối tượng, gồm: người sản xuất, cơ quan quản lý nhà nước, ...; có khả
năng kết nối với từng hộ nông dân trong quá trình sản xuất thông qua các app
đơn giản, đồng thời có khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu.
- Ứng dụng công nghệ số trong sản xuất
và liên kết tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp: ứng dụng công nghệ số để tự động
hóa các quy trình sản xuất, kinh doanh; kiểm soát chất lượng, quản lý, giám sát
nguồn gốc, chuỗi cung ứng sản phẩm nông nghiệp; đẩy mạnh các hoạt động kết nối
sản xuất với tiêu thụ nông sản, phát triển ngành nghề, dịch vụ du lịch nông
nghiệp, nông thôn trên nền tảng trực tuyến.
- Hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp
lên sàn thương mại điện tử, quảng bá, tiêu thụ nông sản nhất là các sản phẩm
OCOP.
4. Phát triển
nông dân số, nông thôn số
- Xây dựng và tổ chức triển khai nền
tảng dữ liệu số nông nghiệp trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, hợp
tác xã và doanh nghiệp nông nghiệp đóng vai trò nòng cốt và người nông dân tham
gia tích cực trong việc thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở
phục vụ sản xuất nông nghiệp, tiêu thụ nông sản
- Thực hiện xây dựng chuyển đổi số
trong nông thôn mới, nông thôn mới thông minh trong thực hiện Chương trình nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh, xây dựng thí điểm 03 xã theo hướng nông thôn mới
thông minh.
- Triển khai chương trình đào tạo, tập
huấn kỹ năng số cho các doanh nghiệp nông nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp, nông
dân.
5. Xây dựng một số
mô hình chuyển đổi số trong sản xuất nông nghiệp
Xây dựng mô hình chuyển đổi số nhằm
phát triển nông nghiệp công nghệ cao hướng chú trọng nông nghiệp thông minh,
nông nghiệp chính xác, tăng tỷ trọng của nông nghiệp công nghệ số trong nền
kinh tế:
- Mô hình ứng dụng công nghệ thông
tin trong quan trắc cháy rừng.
- Mô hình ứng dụng chuyển đổi số
trong nuôi tôm nước lợ.
- Mô hình gắn chíp trên Chó, Mèo
trong thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh
- Mô hình thông tin tuyên truyền và
đào tạo, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, tư vấn dịch vụ trên nền tảng số.
- Mô hình ứng dụng IoT trong sản xuất
trồng trọt hệ thống giám sát điều kiện môi trường trồng trọt từ xa tích hợp tưới
tiêu và bón phân tự động và điều khiển thông qua smart phone.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố
trí từ ngân sách nhà nước và huy động nguồn vốn của các doanh nghiệp, các tổ chức
kinh tế - xã hội, các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để
tham gia triển khai Kế hoạch. Trong đó dự toán kinh phí từ ngân sách nhà nước
triển khai thực hiện các dự án, mô hình ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển
đổi số ngành nông nghiệp là 147.836 triệu đồng.
(Đính kèm phụ lục II: Kinh phí và
lộ trình trình thực hiện một số nhiệm vụ, mô hình, dự án)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Là cơ quan đầu mối chủ trì thực hiện
Kế hoạch, có trách nhiệm phối hợp cùng với các sở, ban, ngành, địa phương triển
khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch.
- Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính
sách hỗ trợ khuyến khích phát triển chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội
số và các lĩnh vực thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Hằng năm, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh bố
trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch chuyển đổi số của ngành.
- Tổng hợp tình hình triển khai Kế hoạch
hàng năm của các đơn vị thuộc Sở và các địa phương. Định kỳ 6 tháng hoặc đột xuất
báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện Kế hoạch, đề xuất điều chỉnh các nội
dung khi cần thiết.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp, hỗ trợ kết nối, đồng bộ dữ
liệu của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn vào hệ thống cơ sở dữ liệu của
tỉnh, trung ương khi cần.
- Phối hợp thực hiện các hoạt động
truyền thông, tuyên truyền tại địa phương về chuyển đổi số lĩnh vực nông nghiệp
và phát triển nông thôn.
- Hàng năm, tổng hợp các nhiệm vụ, dự
toán chuyển đổi số ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn vào Chương trình
Chuyển đổi số của tỉnh trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, các sàn thương mại điện tử để đưa hộ sản xuất nông
nghiệp lên sàn thương mại điện tử theo Kế hoạch số 10318/KH-UBND ngày 25 tháng
8 năm 2021 của UBND tỉnh.
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị,
đoàn học tập kinh nghiệm để thực hiện tốt việc chuyển đổi số, góp phần xây dựng
xây dựng Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu bố trí vốn đầu tư phát triển
theo quy định của Luật Đầu tư công để thực hiện các dự án của Kế hoạch này.
4. Sở Tài chính
Tùy vào tình hình cân đối ngân sách
hàng năm, Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các
đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo
quy định.
5. Sở Công Thương
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quảng bá, kết nối, xúc tiến thương mại các sản phẩm nông nghiệp,
sản phẩm OCOP Đồng Nai.
- Tổ chức tập huấn/hội nghị hướng dẫn,
phổ biến các quy định của pháp luật liên quan đến thương mại điện tử, phổ biến
kiến thức nâng cao kỹ năng bán hàng, marketing trên môi trường trực tuyến cho
các chủ thể có sản phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa
bàn tỉnh.
- Hỗ trợ kết nối các sản phẩm đạt
tiêu chuẩn chất lượng, sản phẩm OCOP, sản phẩm chủ lực của Đồng Nai quảng bá,
kinh doanh trên các sàn thương mại điện tử tỉnh Đồng Nai.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị liên quan đẩy mạnh ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật vào quy trình sản xuất, chế biến sản phẩm thông qua các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
- Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy
xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh.
7. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
- Chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân có các sản phẩm OCOP thuộc lĩnh vực du lịch thực hiện chuyển đổi số.
- Hỗ trợ các cơ sở có sản phẩm du lịch
ứng dụng các công nghệ thông minh vào vận hành, quản lý và quảng bá sản phẩm du
lịch của mình.
8. Các địa phương cấp huyện, thành
phố
- Căn cứ tình hình cụ thể của địa
phương để đưa các nội dung, nhiệm vụ về chuyển đổi số lĩnh vực nông nghiệp và
phát triển nông thôn vào Kế hoạch thực hiện hàng năm.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan,
đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện chuyển đổi
số, phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất (khi
có yêu cầu) gửi báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
tình hình, kết quả triển khai Kế hoạch này.
9. Các cơ sở sản xuất kinh doanh
nông sản, vật tư nông nghiệp
- Tích cực tiếp cận các nội dung về
chuyển đổi số và thay đổi nhận thức để tham gia chuyển đổi số, phát triển kinh
tế số theo Kế hoạch.
- Xây dựng kế hoạch và lộ trình cụ thể
về chuyển đổi số đối với cơ sở mình để thực hiện có hiệu quả.
- Chủ động đầu tư nâng cấp đồng bộ hạ
tầng số, đào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu thực hiện chuyển đổi số của cơ sở.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan,
đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện
chuyển đổi số, phát triển kinh tế số.
Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ngành, địa
phương, đơn vị tổ chức thực hiện đạt hiệu quả. Trong quá trình thực hiện có khó
khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy,
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai;
- Chánh, PCVP. UBND tỉnh (KGVX, KTN);
- Lưu: VT, KGVX, KTN.
(Khoa/634.KH chuyendoisoNN)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Phi
|
PHỤ LỤC I
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRONG KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI
SỐ NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Kế hoạch số 240/KH-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Nai)
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Phát triển
nền tảng chuyển đổi số
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chuyển đổi nhận thức
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền
về chuyển đổi số, các mô hình chuyển đổi số đi tiên phong, có hiệu quả cao của
tổ chức, cá nhân tham gia chuỗi giá trị nông nghiệp
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ngành, địa phương
liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Tổ chức các hội nghị triển khai Kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số; hội nghị tập huấn về kỹ năng
số cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc ngành nông nghiệp của tỉnh, cho người
dân
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm
trong và ngoài nước về tổ chức, quản lý thực hiện Chương trình chuyển đổi số;
các mô hình tốt, cách làm hay trong thực hiện chuyển đổi số, phát triển kinh
tế số
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
1.2
|
Kiến tạo thể chế, tổ chức bộ máy
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng và ban hành các quy định cụ
thể cho từng lĩnh vực, từng nội dung cụ thể tạo hành lang pháp lý để thực hiện
hiệu quả các nhiệm vụ chuyển đổi số
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Thông
tin và Truyền thông; các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Xây dựng, ban hành quy định về tiếp
nhận, số hóa, lưu trữ và xử lý hồ sơ, văn bản điện tử trong ngành đúng pháp
luật hiện hành về văn thư lưu trữ và chữ ký số.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Xây dựng, ban hành các quy chế quản
lý, vận hành, duy trì các hạ tầng số, nền tảng số, hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu triển khai trong Ngành, bảo đảm tính đồng bộ, an toàn thông tin và khả
năng chia sẻ dữ liệu
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
1.3
|
Phát triển nhân lực chuyển đổi số
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cập nhật
kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, kỹ năng số và khai thác dịch vụ số
an toàn trên không gian mạng cho cán bộ công chức, viên chức
toàn ngành nông nghiệp, cán bộ phụ trách theo từng lĩnh
vực và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện chuyển đổi số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Bồi dưỡng nâng cao năng lực, nhận
thức và định hướng chiến lược về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số,
kinh tế số cho đội ngũ lãnh đạo cấp phòng và thủ trưởng các đơn vị trong toàn
ngành nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
1.4
|
Phát triển hạ tầng kỹ thuật và bảo
đảm an toàn thông tin
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu tư sửa chữa, thay thế các trang
thiết bị công nghệ thông tin đảm bảo vận hành, đáp ứng được tiến độ chuyển đổi
số của ngành; mua sắm thiết bị phòng họp trực tuyến đáp ứng yêu cầu mục tiêu
chuyển đổi số và công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các Sở Tài chính
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Các cơ sở sản xuất, đặc biệt là
doanh nghiệp, hợp tác xã tích cực đầu tư nâng cấp hạ tầng số: Internet băng
thông rộng, điện thoại thông minh,... một số tiện ích thiết yếu bảo đảm băng
thông, tốc độ, chất lượng cho thiết lập mạng kết nối vạn vật, phục vụ các dịch
vụ mới của kinh tế số như: E-Gov, e-Health, elearning, thương mại điện tử,
smartcity, mobile money,...
|
các
cơ sở sản xuất
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Thường xuyên rà soát, cập nhật cấp
độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch dự
phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục tại đơn vị; sẵn sàng khôi
phục hoạt động bình thường của hệ thống sau khi gặp sự cố mất an toàn thông
tin mạng
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Xây dựng
cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu dùng
chung
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu sản xuất
nông nghiệp phục vụ công tác quản lý và cung cấp thông tin ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với những thông tin dùng chung
cho toàn ngành thông qua nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
|
-
|
Xây dựng bản đồ số nông nghiệp sẵn sàng kết nối, chia sẻ và cung cấp dữ liệu mở để kết nối giữa các đơn vị quản lý,
doanh nghiệp, hợp tác xã và nông dân nhằm xây dựng chuỗi giá trị nông sản,
thu hút đầu tư vào nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
|
2.2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên
ngành
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu lĩnh vực lâm
nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu lĩnh vực thủy
sản
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT, các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu lĩnh vực
chăn nuôi và thú y
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu lĩnh vực trồng
trọt và bảo vệ thực vật
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu lĩnh vực
phát triển nông thôn và quản lý chất lượng nông lâm thủy sản
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu lĩnh vực thủy
lợi và phòng thiên tai
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu lĩnh vực nước
sạch nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
|
3
|
Phát triển
kinh tế số nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Ứng dụng công nghệ số trong tái cơ
cấu, nâng cao năng lực quản trị, quản lý điều hành của các chủ thể sản xuất, đặc
biệt là các doanh nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp để làm vai trò cầu nối, dẫn
dắt nông dân trong sản xuất, quảng bá, xúc tiến thương mại và tiêu thụ sản phẩm
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc
sản phẩm gắn với quảng bá và tiêu thụ trên sàn thương mại điện tử
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ngành, địa phương
liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Ứng dụng công nghệ số trong sản xuất
và liên kết tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp
|
Các
cơ sở sản xuất
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ngành, địa phương
liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên
sàn thương mại điện tử, quảng bá, tiêu thụ nông sản
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4
|
Phát triển
nông dân số, nông thôn số
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng và tổ chức triển khai nền tảng
dữ liệu số nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Triển khai chương trình đào tạo, tập
huấn kỹ năng số cho các doanh nghiệp nông nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp,
nông dân
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Thực hiện xây dựng chuyển đổi số
trong nông thôn mới, nông thôn mới thông minh trong thực hiện Chương trình
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, xây dựng thí điểm 03 xã theo hướng nông thôn
mới thông minh
|
Văn
phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới
|
UBND
các huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở,
ngành, liên quan
|
X
|
X
|
X
|
|
5
|
Xây dựng
một số mô hình chuyển đổi số trong sản xuất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Mô hình ứng dụng công nghệ thông
tin trong quan trắc cháy rừng
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Mô hình ứng dụng chuyển đổi số
trong nuôi tôm nước lợ
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Mô hình gắn chíp trên Chó, Mèo
trong thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Mô hình thông tin tuyên truyền và
đào tạo, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, tư vấn dịch vụ trên nền tảng số
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Mô hình ứng dụng IoT trong sản xuất
trồng trọt hệ thống giám sát điều kiện môi trường trồng trọt từ xa tích hợp
tưới tiêu và bón phân tự động và điều khiển thông qua smart phone
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
|
X
|
|
|
PHỤ LỤC II
KINH PHÍ VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI
DUNG, MÔ HÌNH, DỰ ÁN
(Kèm theo Kế hoạch số: 240/KH-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Tổng
kinh phí
|
Thời
gian thực hiện
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
I
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
44.500
|
7.250
|
35.750
|
750
|
750
|
1
|
Dự án hệ thống thông tin quản lý
ngành nông nghiệp
|
4.500
|
4.500
|
|
|
|
2
|
Dự án ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, nông
lâm, thủy sản, an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
3
|
Dự án Nâng cấp và phát triển hạ tầng
công nghệ thông tin Văn phòng Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
4
|
Dự án Nâng cấp và phát triển hạ tầng
của các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
5
|
Tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm
cho các thành viên tham gia
|
1.200
|
300
|
300
|
300
|
300
|
6
|
Tổ chức hội nghị tập huấn về kỹ
năng số cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc ngành nông nghiệp của tỉnh
|
200
|
50
|
50
|
50
|
50
|
7
|
Bồi dưỡng cập nhật kỹ năng ứng dụng
công nghệ thông tin, kỹ năng số và khai thác dịch vụ số an toàn trên không
gian mạng
|
1.600
|
400
|
400
|
400
|
400
|
8
|
Xây dựng trung tâm giám sát, điều
hành thông minh ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
20.000
|
|
20.000
|
|
|
II
|
Chi cục
Phát triển nông thôn và Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản
|
6.800
|
3.500
|
2.100
|
1.100
|
100
|
1
|
Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu lĩnh vực
phát triển nông thôn và quản lý chất lượng nông lâm thủy sản
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
2
|
Dự án ứng dụng công nghệ Blockchain
truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông lâm thủy sản
|
3.000
|
|
2.000
|
1.000
|
|
3
|
Xây dựng Gian hàng ảo nhằm quảng
bá, kết nối tiêu thụ cho các sản phẩm OCOP, sản phẩm nông nghiệp “Đặc sắc Đồng
Nai”
|
800
|
500
|
100
|
100
|
100
|
III
|
Chi cục
Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Thủy lợi
|
25.880
|
264
|
24.616
|
1.000
|
-
|
1
|
Dự án Điều tra, đánh giá chất lượng
đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
20.845
|
140
|
20.705
|
|
|
2
|
Đề án Phát triển vùng sản xuất nông
nghiệp hàng hóa tập trung trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
1.615
|
24
|
1.591
|
|
|
3
|
Dự án Xây dựng Phần mềm ứng dụng
theo dõi công tác quản lý thu - nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai
|
800
|
50
|
750
|
|
|
4
|
Xây dựng phần mềm ứng dụng trên điện
thoại di động phục vụ thông tin, phổ biến, tuyên truyền các biện pháp phòng
chống thiên tai
|
620
|
50
|
570
|
|
|
5
|
Dự án ứng dụng công nghệ Blockchain
trong truy xuất nguồn gốc rau, quả an toàn.
|
2.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
IV
|
Chi cục
Thủy sản
|
6.850
|
3.350
|
3.500
|
-
|
-
|
1
|
Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu quan
trắc cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
2
|
Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu về bảo
vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
|
1.500
|
|
1.500
|
|
|
3
|
Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu về
nuôi trồng thủy sản
|
1.850
|
1.850
|
|
|
|
4
|
Mô hình ứng dụng chuyển đổi số
trong nuôi tôm nước lợ
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
V
|
Chi cục
Kiểm Lâm
|
55.562
|
800
|
18.672
|
32.090
|
4.000
|
1
|
Dự án truy xuất nguồn gốc giống cây
lâm nghiệp
|
1.800
|
|
900
|
900
|
|
2
|
Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý các cơ sở doanh nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ
|
1.772
|
800
|
972
|
|
|
3
|
Dự án ứng dụng khoa học công nghệ
nâng cao chất lượng công tác quản lý, giám sát tài nguyên rừng tại Đồng Nai
|
14.260
|
|
7.100
|
7.160
|
|
4
|
Dự án Đầu tư lắp đặt hệ thống tháp
quan trắc cháy rừng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
14.730
|
-
|
6.700
|
8.030
|
|
5
|
Dự án ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý, bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
23.000
|
-
|
3.000
|
16.000
|
4.000
|
VI
|
Chi cục
Chăn nuôi và Thú y
|
5.816
|
2.500
|
1.306
|
1.372
|
638
|
1
|
Dự án ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm
đối với động vật, sản phẩm động vật
|
3.136
|
2.020
|
306
|
372
|
438
|
2
|
Cơ sở dữ liệu về môi trường chăn
nuôi
|
180
|
180
|
|
|
|
3
|
Mô hình gắn chip trên Chó, Mèo
trong thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh
|
2.500
|
300
|
1.000
|
1.000
|
200
|
VII
|
Trung tâm Dịch
vụ Nông nghiệp tỉnh
|
1.928
|
928
|
1.000
|
-
|
-
|
1
|
Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong
theo dõi quản lý khách hàng sử dụng nước sạch nông thôn
|
928
|
928
|
|
|
|
1 2
|
Mô hình ứng dụng IoT trong sản xuất
trồng trọt hệ thống giám sát điều kiện môi trường trồng trọt từ xa tích hợp
tưới tiêu và bón phân tự động và điều khiển thông qua smart phone
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
VIII
|
Quỹ Bảo vệ
và Phát triển rừng
|
500
|
-
|
500
|
-
|
-
|
1
|
Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu về thu
tiền dịch vụ môi trường rừng
|
500
|
|
500
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
147.836
|
8.592
|
87.444
|
36.312
|
5.488
|