ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 240/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày 14 tháng 10 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
CẢI TẠO, CHỈNH TRANG, LÀM GỌN MẠNG CÁP NGOẠI
VI VIỄN THÔNG ĐỒNG BỘ VỚI CÁC HẠ TẦNG LIÊN QUAN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Nghị định
số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công
trình hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT- BXD ngày 22/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền
thông và Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động;
Căn cứ Thông tư số
20/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông;
Để đảm bảo an
toàn, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ đối với hệ thống hạ tầng viễn thông
và lưới điện, góp phần chỉnh trang tạo mỹ quan đô thị, Uỷ ban Nhân dân Tỉnh ban
hành Kế hoạch cải tạo, chỉnh trang, làm gọn mạng cáp ngoại vi viễn thông đồng bộ
với các hạ tầng liên quan trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, với những nội dung sau:
A. MỤC TIÊU - YÊU CẦU
I. Mục tiêu:
- Thực hiện hoàn
thành công tác cải tạo, chỉnh trang, làm gọn mạng cáp ngoại vi viễn thông theo
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông, quy định tại
Thông tư số 20/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông; thực hiện đồng bộ việc sử dụng chung cột treo cáp viễn thông, kết hợp
cùng với các dự án, kế hoạch nâng cấp, cải tạo công trình hạ tầng khu vực đô thị,
nhằm đảm bảo mang lại sự an toàn cho người dân, an toàn hệ thống hạ tầng mạng
cáp viễn thông, lưới điện, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch
vụ cho người dân, đồng thời cải thiện mỹ quan đô thị.
- Phát triển hạ tầng
mạng cáp ngoại vi viễn thông hiện đại, bền vững, trên cơ sở tăng cường sử dụng
chung hạ tầng, để tạo điều kiện cho doanh nghiệp viễn thông nâng cấp chất lượng
cung cấp dịch vụ, theo xu hướng ngày càng mở rộng cung cấp nhiều dịch vụ tiện
ích có chất lượng tốt, với giá cả hợp lý, đóng góp tích cực cho việc đẩy mạnh
phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
II. Yêu cầu:
1. Cải tạo, chỉnh
trang, làm gọn mạng cáp viễn thông đồng bộ với các công trình: cây xanh, chiếu sáng,
truyền thanh, camera,… trên địa bàn trung tâm đô thị của các Huyện, Thị xã,
Thành phố (sau đây gọi là cấp huyện); ưu tiên thực hiện tại khu vực trung tâm
thành phố, khu hành chính, thương mại và trên các tuyến đường trọng điểm, tuyến
đường chính.
2. Đảm bảo xây dựng
cơ sở hạ tầng mạng cáp viễn thông theo hướng hiện đại, đồng bộ với các hạ tầng
liên quan, phù hợp với quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và quy hoạch
các ngành liên quan của Tỉnh, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội; an
toàn thông tin và mỹ quan đô thị.
3. Đơn vị chủ sở
hữu cột treo cáp là đơn vị chủ trì đề xuất, thống nhất phương án thực hiện; các
đơn vị sở hữu cáp phối hợp và hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình cải tạo, chỉnh
trang, làm gọn và phát triển mới.
4. Thực hiện đúng
thời gian và địa điểm theo kế hoạch chi tiết, do các Đơn vị phối hợp bàn bạc và
thống nhất.
5. Tại các khu
công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị, tuyến đường mới: phải thiết kế, xây dựng hạ
tầng kỹ thuật cống, bể ngầm dùng chung để bố trí đường dây, đường ống kỹ thuật
của doanh nghiệp dịch vụ viễn thông.
6. Đối với các
tuyến đường mới xây dựng, các tuyến đường đã thực hiện cải tạo, chỉnh trang,
làm gọn mạng cáp viễn thông, đơn vị được giao quản lý nhà nước về công trình hạ
tầng kỹ thuật dùng chung, phải cập nhật và thực hiện trách nhiệm kiểm tra, xử
lý vi phạm theo quy định về công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung.
B. NỘI DUNG THỰC HIỆN
I. Nguyên tắc thực hiện:
1. Nguyên tắc
thi công:
- Ưu tiên thực hiện
các tuyến đường tại khu vực trung tâm thương mại, khu hành chính, các tuyến đường
chính.
- Phối hợp thực
hiện thi công đồng bộ cáp viễn thông, cây xanh, đèn chiếu sáng, truyền thanh,
camera,…
- Phải tổ chức
bàn bạc giữa các doanh nghiệp có liên quan với cơ quan quản lý nhà nước về viễn
thông của Tỉnh và chính quyền địa phương cấp huyện, để thống nhất phương án thực
hiện và giám sát thi công, đảm bảo tiến độ và chất lượng chuyên môn kỹ thuật
theo quy định.
2. Các đơn vị
là chủ đầu tư:
Công ty Điện lực
Đồng Tháp, các doanh nghiệp viễn thông, truyền hình cáp, UBND các huyện, thị
xã, thành phố và đơn vị liên quan.
3. Nguồn vốn đầu
tư:
Vốn từ Công ty Điện
lực Đồng Tháp, các doanh nghiệp viễn thông, truyền hình cáp, UBND cấp huyện và
đơn vị liên quan.
II. Nội dung cải tạo, chỉnh trang, làm gọn mạng cáp:
Cải tạo, chỉnh
trang, làm gọn mạng cáp viễn thông đồng bộ với các công trình cây xanh, đèn chiếu
sáng, truyền thanh, camera,… cụ thể như sau:
1. Lắp đặt đai bó
cáp (khuyên đỡ bó cáp) viễn thông trên dây cường lực, treo trên cột điện cho
tuyến cáp cột và cáp vượt đường tập trung, đối với những tuyến đường chưa có hoặc
có nhưng đã bị hỏng; đối với những tuyến đường đã có hệ thống đi ngầm cáp điện
lực, nhưng cáp viễn thông chưa được ngầm hóa, chủ sở hữu các mạng cáp viễn
thông phối hợp cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông tổ chức bàn bạc, thống nhất
phương án bố trí cột treo cáp viễn thông theo đúng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông.
2. Đưa cáp viễn
thông của các đơn vị sở hữu cáp đang sử dụng bên ngoài vào đai bó cáp đã được
làm gọn; xử lý, chuyển cáp vượt đường về các vị trí vượt qua đường đối với các
tuyến đường có cột treo cáp hai bên; tháo dỡ, thu hồi cáp viễn thông không còn
sử dụng và các bó cáp dự phòng không đúng quy định; gắn thẻ thông tin cáp, biển
báo độ cao; cáp viễn thông kim loại treo trên cột có trạm biến áp, phải được
tăng cường bảo vệ bằng ống PVC, cáp không được giao chéo, nằm ngang với dây
trung thế (dây dẫn sơ cấp), đối với những vị trí có trạm biến áp, bó cáp viễn
thông phải đi phía dưới đà đỡ máy biến áp.
3. Tháo dỡ, thu hồi
cột treo cáp viễn thông không còn sử dụng, không có giấy phép xây dựng, vi phạm
hành lang an toàn giao thông, cột đã chuyển sang dùng chung với cột điện lực;
cân chỉnh tuyến cột; làm sạch đầu cột; lắp thêm cột tại những vị trí chưa đảm bảo
yêu cầu để treo cáp; duy tu, bảo dưỡng và thay thế cột treo cáp không đảm bảo
an toàn kỹ thuật để treo cáp.
4. Thay thế cáp
có hộp nối giữa 02 khoảng cột không đúng quy định; quy hoạch tái bố trí mạng
cáp, thay thế nhiều sợi cáp đi chung một hướng bằng cáp có dung lượng lớn hơn;
bố trí lắp đặt tủ cáp, hộp cáp, măng xông và bộ chia tín hiệu tại các vị trí thống
nhất, thuận tiện (trường hợp tuyến cáp dùng chung cột điện lực thì bố trí tủ
cáp tại cột gần nhất).
5. Tháo dỡ, thu hồi
cột treo cáp điện không còn sử dụng, không có giấy phép xây dựng (cột của tổ chức,
cá nhân khác), vi phạm hành lang an toàn giao thông; cân chỉnh tuyến cột; làm sạch
đầu cột treo cáp điện; duy tu, bảo dưỡng và thay thế cột không đảm bảo an toàn
kỹ thuật.
6. Cắt tỉa cây
xanh vướng cáp viễn thông, lưới điện lực, vi phạm hành lang an toàn giao thông,
có nguy cơ ngã đổ.
7. Phối hợp tháo
dỡ, lắp đặt lại cột đèn chiếu sáng vướng cáp viễn thông (đèn chiếu sáng lắp
trên cột treo cáp, cột điện lực); cân chỉnh tuyến cột đèn chiếu sáng bị nghiêng;
duy tu, bảo dưỡng và thay thế cột đèn chiếu sáng không đảm bảo an toàn kỹ thuật.
8. Di dời thiết bị
camera lắp trên các cột điện lực, cột viễn thông phải tháo dỡ, thu hồi cột, cân
chỉnh cột sang vị trí phù hợp.
9. Di dời thiết bị
truyền thanh lắp trên các cột điện lực, cột viễn thông phải tháo dỡ, thu hồi cột,
cân chỉnh cột sang vị trí phù hợp.
10. Tháo dỡ, thu
hồi các công trình xây dựng khác vi phạm pháp luật hiện hành như: quảng cáo,
tuyên truyền…
III. Khối lượng, thời gian thực hiện:
1. Khối lượng:
Phối hợp cải tạo, chỉnh trang, làm gọn mạng cáp viễn
thông, đồng bộ với các công trình cây xanh, đèn chiếu sáng, truyền thanh,
camera… tại 129 tuyến đường, với tổng khối lượng thi công là 168 km (Phụ lục
I đính kèm).
2. Thời gian
thực hiện
- Giai đoạn 1:
Năm 2020-2021, tại 03 địa phương gồm: thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc, thị
xã Hồng Ngự với 16 tuyến, tổng khối lượng thi công là 31,50 km.
- Giai đoạn 2:
Năm 2022-2024, tại 12 huyện, thị, thành phố với 113 tuyến, tổng khối lượng thi
công là 136,50 km.
IV. Kinh phí thực hiện
Dự kiến khoảng
42.000 triệu đồng, trong đó, giai đoạn 1: 7.875 triệu đồng; giai đoạn 2: 34.125
triệu đồng (Phụ lục II đính kèm).
Kinh phí thực hiện
Kế hoạch do các doanh nghiệp viễn thông, Công ty Điện lực Đồng Tháp bố trí thực
hiện; riêng phần chỉnh trang đô thị liên quan đến các phần việc thuộc nhiệm vụ
thường xuyên của chính quyền cấp huyện sẽ do Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí
ngân sách thực hiện đồng bộ với Kế hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang, làm gọn
mạng cáp viễn thông thuộc địa bàn quản lý.
V. Phương án thực hiện:
1. Phương án
triển khai:
Các doanh nghiệp
viễn thông, công ty Điện lực Đồng Tháp tự phối hợp với nhau và phối hợp với Ủy
ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện.
2. Phương án kỹ
thuật:
Thực hiện theo
đúng quy định hiện hành của Nhà nước, hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Công Thương, UBND cấp huyện và cơ quan thẩm quyền có liên quan.
3. Biện pháp
thi công:
Thi công đồng bộ,
theo phương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để đảm bảo an toàn, hạn chế
ảnh hưởng đến giao thông, hoạt động kinh doanh và sinh hoạt của người dân.
VI. Quy trình, kỹ thuật thi công, công tác quản lý sau cải tạo, chỉnh
trang, làm gọn:
Quy trình, kỹ thuật
thi công, công tác quản lý sau thực hiện cải tạo, chỉnh trang, làm gọn mạng cáp
viễn thông đồng bộ với các công trình cây xanh, đèn chiếu sáng, truyền thanh,
camera,…thực hiện theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công
thương, UBND các địa phương và cơ quan thẩm quyền liên quan.
VII. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Thông
tin và Truyền thông:
- Là cơ quan đầu
mối giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, theo dõi các địa phương, doanh
nghiệp viễn thông triển khai thực hiện cải tạo, chỉnh trang, làm gọn mạng cáp
viễn thông đồng bộ với các công trình cây xanh, đèn chiếu sáng, truyền thanh,
camera,…theo kế hoạch.
- Hướng dẫn Quy
trình thực hiện cải tạo, chỉnh trang, làm gọn mạng cáp viễn thông trên địa bàn
Tỉnh để các địa phương, doanh nghiệp viễn thông và đơn vị liên quan thực hiện.
- Phối hợp với Sở
Công Thương, các đơn vị liên quan có ý kiến về phương án triển khai của Doanh
nghiệp và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện cải tạo, chỉnh trang, làm
gọn mạng cáp viễn thông đồng bộ với các công trình cây xanh, đèn chiếu sáng,
truyền thanh, camera… trên các tuyến đường theo Kế hoạch cụ thể của cấp huyện.
- Thanh tra, kiểm
tra và xử lý vi phạm quy định về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông theo thẩm
quyền.
- Tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh kết quả thực hiện; tham mưu, đề xuất xử lý những nội
dung phát sinh liên quan đến Kế hoạch.
2. Sở Công
Thương:
- Đôn đốc Công ty
Điện lực Đồng Tháp phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông và Ủy ban nhân dân
cấp huyện lập kế hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang, làm gọn mạng cáp viễn
thông treo trên cột điện lực.
- Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông có ý kiến về phương án triển khai của UBND cấp huyện
về Kế hoạch chi tiết thực hiện cải tạo, chỉnh trang, làm gọn mạng cáp viễn
thông đồng bộ với các công trình cây xanh, đèn chiếu sáng, truyền thanh,
camera… trên các tuyến đường đô thị thuộc địa bàn cấp huyên.
3. Sở Giao
thông Vận tải:
- Cung cấp thông
tin về xây dựng mới, sửa chữa nâng cấp các tuyến giao thông thuộc thẩm quyền quản
lý để các doanh nghiệp viễn thông và Công ty Điện lực Đồng Tháp chủ động điều
chỉnh hướng tuyến, bố trí nguồn lực, đầu tư hiệu quả hệ thống hạ tầng cáp viễn
thông.
- Phối hợp với
các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân khi
thi công công trình trong phạm vi quỹ đất xây dựng công trình giao thông, đảm bảo
an toàn công trình và an toàn giao thông.
4. Sở Xây dựng:
Phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn áp dụng
quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng đối với các dự án xây dựng hạ tầng
cáp viễn thông, đảm bảo quy hoạch chuyên ngành và các quy định khác của ngành
xây dựng.
5. Sở Tài
chính:
Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các đơn vị, doanh nghiệp nội dung liên quan
trong thỏa thuận giá thuê cột treo cáp viễn thông theo Thông tư liên tịch số
210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ
Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương
pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
6. UBND các
huyện, thị xã, thành phố:
- Chủ trì, phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, các Doanh nghiệp viễn thông
có liên quan và Công ty Điện lực Đồng Tháp tổ chức lập và triển khai Kế hoạch
chi tiết cải tạo, chỉnh trang, làm gọn mạng cáp viễn thông đồng bộ với chỉnh
trang hạ tầng, mỹ quan đô thị trên địa bàn quản lý; căn cứ theo Phụ lục I của Kế
hoạch này, trước tháng 11 hàng năm, gửi Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi Kế
hoạch chi tiết thực hiện của năm tiếp theo.
- Hướng dẫn các đơn
vị trực thuộc về quy trình thực hiện cải tạo, chỉnh trang, làm gọn đối với các
công trình công cộng tại địa phương.
- Hướng dẫn, hỗ
trợ, tạo điều kiện thuận lợi trong cấp phép xây dựng, thi công đào đường, vỉa
hè cho các đơn vị chủ đầu tư sau khi các đơn vị đảm bảo thực hiện đầy đủ hồ sơ
theo quy định, để triển khai thi công công trình.
- Tổ chức tuyên
truyền, phổ biến rộng rãi chủ trương của Tỉnh trước và trong khi thực hiện kế
hoạch cải tạo, chỉnh trang, làm gọn mạng cáp viễn thông để nhân dân biết, đồng
thuận phối hợp thực hiện.
- Không cấp phép
xây dựng cột treo cáp mới đối với các tuyến đường đã có cột treo cáp bảo đảm
quy định về yêu cầu đối với cột treo cáp.
- Tăng cường công
tác kiểm tra và xử lý vi phạm các quy định về sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thuộc địa bàn quản lý theo thẩm quyền.
- Bố trí kinh phí
thực hiện cải tạo, chỉnh trang, làm gọn đối với các công trình do địa phương quản
lý, vận hành như cây xanh, đèn chiếu sáng, truyền thanh, camera…
7. Các đơn vị
chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý vận hành sử dụng hạ tầng cột treo cáp viễn
thông:
- Đảm bảo công
tác chuẩn bị hồ sơ, thi công đào lắp đường, vỉa hè theo đúng quy chuẩn và quy định
của Nhà nước.
- Đảm bảo việc bố
trí cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu được sử dụng chung hạ tầng treo cáp viễn
thông.
- Phối hợp với
đơn vị quản lý, sở hữu hệ thống cột, cáp treo tiến hành thu hồi cột, cáp viễn
thông theo quy định.
- Đối với dữ liệu
công trình cáp viễn thông phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, tuân thủ theo
quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
- Có trách nhiệm
cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình; đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho
các cá nhân, tổ chức, đơn vị sử dụng hạ tầng viễn thông.
- Chịu trách nhiệm
và thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
8. Công ty Điện
lực Đồng Tháp:
- Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị thuê cột treo cáp viễn thông tổ chức phương án thi công công
trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhằm đảm bảo tiến độ thi công và
chuyên môn kỹ thuật khi triển khai cải tạo, chỉnh trang, làm gọn mạng cáp viễn
thông đồng bộ với các công trình cây xanh, đèn chiếu sáng, truyền thanh,
camera,…
- Phối hợp với
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp viễn thông thỏa thuận
đóng góp kinh phí thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với
Doanh nghiệp viễn thông tổ chức quản lý chặt chẽ hệ thống cáp thông tin treo
trên cột điện lực; định kỳ hàng tháng kiểm tra các tuyến cáp để cập nhật tình
hình hiện trạng, khắc phục nguy cơ mất an toàn, số lượng cáp thông tin phát
sinh mới; số lượng cáp thông tin phát sinh mà không xác định được chủ sở hữu; đề
xuất xử lý những vấn đề phát sinh trong công tác quản lý cáp viễn thông và hạ tầng
liên quan.
- Phối hợp, hỗ trợ
chủ sở hữu cáp và các đơn vị thi công khi chỉnh trang cáp viễn thông treo trên
cột điện lực khi có yêu cầu của chủ đầu tư công trình để đảm bảo an toàn điện
trong thi công.
- Chủ trì, phối hợp
với chủ sở hữu cáp có sử dụng chung cột treo cáp, xây dựng kế hoạch cải tạo, chỉnh
trang, làm gọn mạng cáp viễn thông hàng năm theo Kế hoạch của Tỉnh.
9. Các đơn vị,
doanh nghiệp viễn thông sở hữu cột, cáp viễn thông:
- Thực hiện cải tạo,
chỉnh trang, làm gọn cáp viễn thông theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan liên quan.
- Các đơn vị trì hoãn
việc triển khai cải tạo, chỉnh trang, làm gọn cáp viễn thông phải tự chịu trách
nhiệm khi đơn vị chủ sở hữu cột treo cáp đã có thông báo trước về kế hoạch cắt
cáp, thu hồi cột treo cáp...
- Thực hiện quyền
và trách nhiệm đối với chủ sở hữu cột treo cáp hoặc với đơn vị quản lý vận hành
theo hợp đồng sử dụng đã ký kết; có trách nhiệm phối hợp kịp thời với đơn vị quản
lý vận hành, các đơn vị có liên quan tham gia xử lý, khắc phục khi xảy ra sự cố.
- Đối với các tuyến
đường đã được chỉnh trang cáp viễn thông, các đơn vị viễn thông không được xây
dựng cột treo cáp viễn thông; thự hiện kế hoạch vận hành, đấu nối chuyển mạng
cho hệ thống của đơn vị sau khi được cải tạo, chỉnh trang, làm gọn.
- Đóng góp kinh
phí hoặc trực tiếp thi công cải tạo, chỉnh trang, làm gọn các tuyến cáp treo
trên cột điện lực trên cơ sở thỏa thuận với Công ty Điện lực Đồng Tháp và UBND
cấp huyện.
- Hỗ trợ các đơn
vị thuộc lực lượng vũ trang thực hiện đối với các tuyến cáp treo phục vụ An
ninh, Quốc phòng.
- Phối hợp với
UBND cấp huyện và Công ty Điện lực Đồng Tháp thực hiện các biện pháp bảo đảm an
toàn tuyệt đối trong quá trình thực hiện Kế hoạch, tuân thủ quy định kỹ thuật
treo cáp sau khi cải tạo, chỉnh trang, làm gọn.
- Phối hợp với chủ
sở hữu cột treo cáp thực hiện làm gọn cáp viễn thông theo kế hoạch định kỳ hàng
năm.
10. Các đơn vị
có hạ tầng kỹ thuật khác:
Tạo mọi điều kiện
hỗ trợ hướng dẫn các thủ tục, quy trình cần thiết để chủ đầu tư thực hiện cải tạo,
chỉnh trang, làm gọn mạng cáp viễn thông, nhằm nâng cao việc sử dụng chung hạ tầng
kỹ thuật đô thị, phối hợp chặt chẽ các ngành khi tham gia thi công.
VIII. Chế độ thông tin báo cáo:
Vào khoảng thời
gian cuối mỗi quý, UBND cấp huyện, Doanh nghiệp sở hữu công trình báo cáo kết
quả triển khai Kế hoạch về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân Tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch
cải tạo, chỉnh trang, làm gọn mạng cáp ngoại vi viễn thông đồng bộ với các hạ tầng
liên quan trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, yêu cầu Giám đốc các Sở: Thông tin và
Truyền thông, Công Thương, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài chính; Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các Huyện, Thị xã, Thành phố; Công ty Điện lực Đồng Tháp, các
Doanh nghiệp viễn thông, Doanh nghiệp sở hữu mạng cáp trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp, phối hợp tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- Các Sở: TTTT, CT, GTVT, XD, TC;
- UBND Huyện, Thị xã, Thành phố;
- Công ty Điện lực Đồng Tháp;
- Các Doanh nghiệp Viễn thông;
- Lưu: VT; NC/ĐTXD (BTP).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Hùng
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC TUYÊN ĐƯỜNG CẢI TẠO, CHỈNH
TRANG
(Kèm theo Kế hoạch số 240/KH-UBND ngày 14/10/2020 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
1. Giai đoạn 1 (năm 2020 -2021):
STT
|
Tên
tuyến đường
|
Địa
bàn
|
Chiều
dài (km)
|
Năm
thực hiện
|
Ghi chú
|
I. Thành phố Cao Lãnh
|
|
14.5
|
|
|
1
|
Nguyễn Huệ (Cổng chào - Cầu Đúc)
|
Phường 1, Phường Mỹ Phú
|
3.3
|
2020
|
Triển khai thí điểm
|
2
|
Ngô Thời Nhậm
|
Phường 1, 2, 3
|
2.3
|
2021
|
|
3
|
Đường 30/4
|
Phường 1, Mỹ Phú
|
2.2
|
2021
|
|
4
|
Tôn Đức Thắng
|
Phường 1 - Mỹ Phú
|
2
|
2021
|
|
5
|
Phạm Hữu Lầu
|
Phường 4, 6
|
4.4
|
2021
|
|
6
|
Hai Bà Trưng
|
Phường 2
|
0.3
|
2021
|
Dời cáp viễn thông, điện lực phía bờ
sông lên phía trên đường
|
II. Thành phố Sa Đéc
|
|
9.6
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Sinh Sắc
|
Phương 1, 2
|
2.5
|
2021
|
|
2
|
Đường Hùng Vương
|
Phường 2, phường 1
|
2.1
|
2021
|
|
3
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Phường An Hòa, phường 1
|
2.7
|
2021
|
|
4
|
Đường Trần Phú
|
Phường 1, phường An Hòa
|
1.3
|
2021
|
|
5
|
Đường Tôn Đức Thắng
|
Phường An Hòa
|
1
|
2021
|
|
III. Thị xã Hồng Ngự
|
|
7.4
|
|
|
1
|
Đường QL 30
|
Phường An Lộc, An Thạnh, An Lạc
|
3.9
|
2021
|
|
2
|
Đường Trần Phú
|
Phường An Lộc
|
1
|
2021
|
|
3
|
Đường Nguyễn Huệ
|
Phường An Thạnh
|
1.3
|
2021
|
|
4
|
Nguyễn Tất Thành
|
Phường An Thạnh
|
0.6
|
2021
|
|
5
|
Đường Võ Văn Kiệt
|
Phường An Thạnh
|
0.6
|
2021
|
|
Tổng
cộng
|
|
31.50
|
|
2. Giai đoạn 2 (năm 2022-2024)
STT
|
Tên
tuyến đường
|
Địa
bàn
|
Chiều
dài (km)
|
Năm
thực hiện
|
Ghi
chú
|
I. Thành phố Cao Lãnh
|
|
48.1
|
|
|
1
|
Đường Lê Đại Hành
|
Phường Mỹ Phú
|
2.8
|
2022
|
|
2
|
Lê Văn Tám
|
Phường 1
|
0.6
|
2022
|
|
3
|
Trần Phú
|
Phường 1
|
0.5
|
2022
|
|
4
|
Hòa Đông (đoạn từ cầu Sắt Vĩ đến
Nguyễn Thái Học)
|
Phường Hòa Thuận
|
1
|
2022
|
Dời cáp phía bờ sông lên phía trên
đường
|
5
|
Lê Thị Riêng
|
Phường 1
|
1.1
|
2022
|
|
6
|
Đặng Văn Bình
|
Phương 1
|
1.1
|
2022
|
|
7
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Phường 1
|
1.2
|
2022
|
|
8
|
Hùng Vương
|
Phường 2
|
1.2
|
2022
|
|
9
|
Chi Lăng
|
Phường 3
|
0.9
|
2022
|
|
10
|
Lý Thường Kiệt
|
Phường 1, 2
|
1.2
|
2022
|
|
11
|
Võ Trường Toản
|
Phường 1
|
1.1
|
2022
|
|
12
|
Trần Hưng Đạo
|
Phường 1
|
2.2
|
2022
|
|
13
|
Khu dân cư
|
Phường 1, 3, Mỹ Phú
|
9
|
2022
|
|
14
|
Nguyễn Thị Lựu
|
Phường 4
|
0.6
|
2023
|
|
15
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Phường 1, 2
|
1.4
|
2023
|
|
16
|
Trần Thị Nhượng
|
Phường 4
|
0.7
|
2023
|
|
17
|
Thiên Hộ Dương
|
Phường 4
|
1.4
|
2023
|
|
18
|
Phạm Ngũ Lão
|
Phường 1
|
0.3
|
2023
|
|
19
|
Nguyễn Quang Diêu
|
Phường 1
|
0.3
|
2023
|
|
20
|
Phù Đổng
|
Phường Mỹ Phú
|
0.7
|
2023
|
|
21
|
Trương Hán Siêu
|
Phường Mỹ Phú
|
0.3
|
2023
|
|
22
|
Lê Lợi
|
Phường 2
|
1.3
|
2023
|
|
23
|
Hàm Nghi
|
Phường Mỹ Phú
|
0.7
|
2023
|
|
24
|
Nguyền Thái Học
|
Phường 4, Hòa Thuận
|
3.1
|
2023
|
|
25
|
Nguyễn Trãi
|
Phường 1, 2
|
1.1
|
2023
|
|
26
|
Trương Định
|
Phường 1
|
0.6
|
2023
|
|
27
|
Lê Duẩn
|
Phường Mỹ Phú
|
1.6
|
2024
|
|
28
|
Tắc Thầy Cai
|
Phường Mỹ Phú
|
0.8
|
2024
|
|
29
|
Lê Quý Đôn
|
Phường 1
|
0.4
|
2024
|
|
30
|
Trần Thị Thu
|
Phường 4
|
0.6
|
2024
|
|
31
|
Võ Thị Sáu
|
Phường 2
|
0.3
|
2024
|
|
32
|
Lý Tự Trọng
|
Phường 2
|
0.3
|
2024
|
|
33
|
Mai Văn Khải - Lê Duẫn
|
Xã Mỹ Trà, Mỹ Tân
|
1.4
|
2024
|
|
34
|
Đốc Binh Kiều
|
Phường 2
|
0.3
|
2024
|
|
35
|
Ngô Quyền
|
Phường 2, 3
|
1.8
|
2024
|
|
36
|
Đường CMT8
|
Phường 2, 3
|
2.7
|
2024
|
|
37
|
Lê Anh Xuân
|
Phường 2
|
0.7
|
2024
|
|
38
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Phường 2
|
0.6
|
2024
|
|
39
|
Nguyễn Du
|
Phường 2
|
0.2
|
2024
|
|
II. Thành phố Sa Đéc
|
|
15.8
|
|
|
1
|
Đường QL 80 (ĐT848 - Cầu Rạch Rắn)
|
TP. Sa Đéc
|
2.3
|
2022
|
|
2
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Phường 1
|
2.4
|
2022
|
|
3
|
Đường Nguyễn Văn Phát
|
Phường An Hòa
|
0.7
|
2022
|
|
4
|
Đường Trần Thị Nhượng
|
Phường 1
|
1.3
|
2023
|
|
5
|
Đại lộ Lê Lợi
|
P. Tân Qui Đông, P3
|
2.5
|
2023
|
|
6
|
Đường Trần Văn Voi
|
Phường 4
|
1.8
|
2023
|
|
7
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
Phường 2, phường 1
|
1.1
|
2024
|
|
8
|
Đường ĐT848
|
Phường An Hòa
|
3.7
|
2024
|
|
III. Thị xã Hồng Ngự
|
|
11.9
|
|
|
1
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Phường An Thạnh
|
1.1
|
2022
|
|
2
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu
|
Phường An Thạnh
|
0.8
|
2022
|
|
3
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
Phường An Thạnh
|
0.6
|
2022
|
|
4
|
Đường Ngô Quyền
|
Phường An Thạnh
|
0.8
|
2022
|
|
5
|
Đường Lê Lợi
|
Phường An Thạnh
|
0.7
|
2022
|
|
6
|
Đường Lê Hồng Phong
|
Phường An Thạnh
|
0.5
|
2022
|
|
7
|
Đường Võ Thị Sáu
|
Phường An Thạnh
|
0.4
|
2023
|
|
8
|
Đường Nguyễn Trãi
|
Phường An Thạnh
|
0.3
|
2023
|
|
9
|
Đường Nguyễn Thị Giang
|
Phường An Thạnh
|
1.2
|
2023
|
|
10
|
Đường Lê Thị Hồng Gấm
|
Phường An Thạnh
|
1
|
2023
|
|
11
|
Đường Phan Bội Châu
|
Phường An Thạnh
|
0.7
|
2023
|
|
12
|
Đường Trương Định
|
Phường An Thạnh
|
0.7
|
2023
|
|
13
|
Đường Sở Thượng
|
Phường An Thạnh
|
0.9
|
2024
|
|
14
|
Đường Chu Văn An
|
Phường An Thạnh
|
0.7
|
2Ọ24
|
|
15
|
Đường Đinh Tiên Hoàng
|
Phường An Thạnh
|
0.5
|
2024
|
|
16
|
Đường Nguyễn Văn Trổi
|
Phường An Thạnh
|
0.4
|
2024
|
|
17
|
Đường Thiên Hộ Dương
|
Phường An Thạnh
|
0.6
|
2024
|
|
IV. Huyện Hồng Ngự
|
|
4.8
|
|
|
1
|
Đường DT 841
|
TT Thường Thới Tiền
|
1.3
|
2022
|
|
2
|
Khu TT hành chính
|
TT Thường Thới Tiền
|
2
|
2022
|
|
3
|
Đường Phà Mương Miễu (DT841-Phà)
|
TT Thường Thới Tiền
|
0.7
|
2023
|
|
4
|
DT841-Phà Tân Châu
|
TT Thường Thới Tiền
|
0.8
|
2024
|
|
V. Huyện Tân Hồng
|
|
6.5
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Huệ
|
TT Sa Rài
|
2.9
|
2022
|
|
2
|
Đường Hùng Vương
|
TT Sa Rài
|
1.3
|
2022
|
|
3
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
TT Sa Rài
|
0.6
|
2023
|
|
4
|
Đường Huỳnh Công Chí
|
TT Sa Rài
|
0.7
|
2023
|
|
5
|
Đường Lê Lợi
|
TT Sa Rài
|
1
|
2024
|
|
VI. Huyện Tam Nông
|
|
8
|
|
|
1
|
Đường ĐT 844
|
TT Tràm Chim
|
1
|
2022
|
|
2
|
Đường Nguyễn Huệ
|
TT Tràm Chim
|
0.6
|
2022
|
|
3
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
TT Tràm Chim
|
0.3
|
2022
|
|
4
|
Đường Võ Văn Kiệt
|
TT Tràm Chim
|
1.2
|
2023
|
|
5
|
Huỳnh Công Sính
|
TT Tràm Chim
|
0.6
|
2023
|
|
6
|
Đường Tràm Chim
|
TT Tràm Chim
|
1.3
|
2024
|
|
7
|
Khu Hành Chánh
|
TT Tràm Chim
|
3
|
2024
|
|
VII. Huyện Thanh Bình
|
|
6.9
|
|
|
1
|
Đường QL 30 (Cổng chào - Mầm non
Hoa Mai)
|
TT Thanh Bình
|
3.1
|
2022
|
|
2
|
Khu vực KDC, Chợ TT Thanh Bình
|
TT Thanh Bình
|
1.2
|
2022
|
|
3
|
Đường Đốc Binh Vàng
|
TT Thanh Bình
|
0.9
|
2023
|
|
4
|
Võ Văn Kiệt
|
TT Thanh Bình
|
0.9
|
2023
|
|
5
|
Xẻo Miễu
|
TT Thanh Bình
|
0.8
|
2024
|
|
VIII. Huyện Cao Lãnh
|
|
7.5
|
|
|
1
|
Đường Hồ Chí Minh (BĐ huyện - Cột
88/5)
|
Khu vực TT. Mỹ Thọ
|
0.3
|
2022
|
|
2
|
Đướng Quốc lộ 30 (Điện lực- Cầu Cần
Lố)
|
Khu vực TT. Mỹ Thọ
|
3.5
|
2022
|
|
3
|
Đường 30 tháng 4 (đường 3/2 - QL30)
|
Khu vực TT. Mỹ Thọ
|
1
|
2023
|
|
4
|
Khu vực Chợ Ông Bầu
|
Khu vực TT. Mỹ Thọ
|
1.2
|
2023
|
|
5
|
Đường 3/2 (QL30- Thống Linh)
|
Khu vực TT. Mỹ Thọ
|
1
|
2024
|
|
6
|
Đường số 1 (QL80- Bờ kè)
|
Khu vực TT. Mỹ Thọ
|
0.5
|
2024
|
|
IX. Huyện Tháp Mười
|
|
8
|
|
|
1
|
Đường QL N2 (Hồ Chí Minh)
|
Khu vực thị trấn Mỹ An
|
2.2
|
2022
|
|
2
|
Đường Gò Tháp (QL N2 đến 30/4)
|
Khu vực thị trấn Mỹ An
|
1
|
2022
|
|
3
|
Trần phú
|
Khu vực thị trấn Mỹ An
|
0.5
|
2023
|
|
4
|
Đường nội bộ khu hành chính huyện
|
Khu vực thị trấn Mỹ An
|
3
|
2023
|
|
5
|
Đường Nguyễn Văn Cừ
|
Khu vực thị trấn Mỹ An
|
0.8
|
2024
|
|
6
|
Đường Lê Quý Đôn
|
Khu vực thị trấn Mỹ An
|
0.5
|
2024
|
|
X. Huyện Lấp Vò
|
|
5.1
|
|
|
1
|
Đường 3/2 (Cầu Lấp Vò - Quảng Trường)
|
TT Lấp Vò
|
2.1
|
2022
|
|
2
|
Đường Nguyễn Huệ (QL80 -KDC)
|
TT Lấp Vò
|
0.4
|
2022
|
|
3
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
TT Lấp Vò
|
0.5
|
2023
|
|
4
|
Lý Thái Tổ
|
TT Lấp Vò
|
2.1
|
2024
|
|
XI. Huyện Lai Vung
|
|
8.5
|
|
|
1
|
Đường QL 80 (Cầu Sáu Quốc - Cống số
1)
|
TT Lai Vung
|
1.5
|
2022
|
|
2
|
Đường ĐT 851 (Bùng binh -QL80)
|
TT Lai Vung
|
2
|
2022
|
|
3
|
Đường Nguyễn Thi Sách
|
TT Lai Vung
|
0.2
|
2023
|
|
4
|
Nguyễn Tất Thành
|
TT Lai Vung
|
0.2
|
2023
|
|
5
|
Tuyến dân cư Khóm 2
|
|
4.6
|
2024
|
|
XII. Huyện Châu Thành
|
|
5.4
|
|
|
1
|
Đường Quốc lộ 80 (Bđ Nha Mân - cầu Nha
Mân)
|
TT Cái Tàu Hạ
|
0.6
|
2022
|
|
2
|
Đường Nguyễn Huệ
|
TT Cái Tàu Hạ
|
0.6
|
2022
|
|
3
|
Quốc lộ 80 (Cầu Cái Gia Nhỏ - Cầu
Cái Tàu)
|
TT Cái Tàu Hạ
|
1
|
2023
|
|
4
|
Đường DT 854 ( QL 80- Cổng Bà
Nhưng)
|
TT Cái Tàu Hạ
|
1.2
|
2023
|
|
5
|
Đường Trần Trung Sĩ
|
TT Cái Tàu Hạ
|
0.6
|
2024
|
|
6
|
Nguyễn Văn Voi (Cầu Nguyễn Văn Voi
- ĐT 852)
|
TT Cái Tàu Hạ
|
1.2
|
2024
|
|
7
|
Chợ Hòa Tân (mặt trước cổng chợ)
|
TT Cái Tàu Hạ
|
0.2
|
2024
|
|
Tổng
cộng
|
136.5
|
|
|
PHỤ LỤC II
CƠ CẤU NGUỒN VỐN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI TẠO,
CHỈNH TRANG, LÀM GỌN MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG ĐỒNG BỘ VỚI CÁC HẠ TẦNG LIÊN
QUAN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 240/KH-UBND ngày 14/10/2020 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
Đvt:
Đồng
STT
|
Địa
phương
|
Số
lượng tuyến cáp cần chỉnh trang
|
Chiều
dài tuyến cáp (km)
|
Kinh
phí
|
Tổng
|
Doanh
nghiệp
|
Ngân
sách cấp huyện
|
1
|
Thành phố Cao
Lãnh
|
46
|
62,6
|
14.398.000000
|
1.252.000,000
|
15.650.000.000
|
2
|
Thành phố Sadec
|
13
|
25,4
|
5.842.000.000
|
508.000.000
|
6.350.000.000
|
3
|
Thị xã Hồng Ngự
|
22
|
19,3
|
4.439.000.000
|
386.000.000
|
4.825.000.000
|
4
|
Huyện Hồng Ngự
|
4
|
4,8
|
1.104.000.000
|
96.000.000
|
1.200.000.000
|
5
|
Huyện Tân Hồng
|
5
|
6,5
|
1.495.000.000
|
130.000.000
|
1.625.000.000
|
6
|
Huyện Tam Nông
|
7
|
8
|
1.840.000.000
|
160.000.000
|
2.000.000.000
|
7
|
Huyện Thanh Bình
|
5
|
6,9
|
1.587.000.000
|
138.000.000
|
1.725.000.000
|
8
|
Huyện Cao Lãnh
|
6
|
7,5
|
1.725.000.000
|
150.000.000
|
1.875.000.000
|
9
|
Huyện Tháp Mười
|
6
|
8
|
1.840.000.000
|
160.000.000
|
2.000.000.000
|
10
|
Huyện Lấp Vò
|
4
|
5,1
|
1.173.000.000
|
102.000.000
|
1.275.000.000
|
11
|
Huyện Lai Vung
|
5
|
8.5
|
1.955.000.000
|
170.000.000
|
2.125.000.000
|
12
|
Huyện Châu Thành
|
8
|
5,4
|
1.242.000.000
|
108.000.000
|
1.350.000.000
|
Tổng
cộng
|
131
|
168
|
38.640.000.000
|
3.360.000.000
|
42.000.000.000
|
Chia theo giai đoạn:
1. Giai đoạn 1 (năm
2020-2021):
Đvt: Đồng
STT
|
Địa
phương
|
Số
lượng tuyến cáp cần chỉnh trang
|
Chiều
dài tuyến cáp (km)
|
Kinh
phí
|
Tổng
|
Doanh
nghiệp (VND)
|
Ngân
sách cấp huyện (VND)
|
1.1. Năm 2020
|
1
|
Thành phố Cao Lãnh
|
1
|
3,3
|
759.000.000
|
66.000.000
|
825.000.000
|
Tổng
cộng
|
1
|
3,3
|
759.000.000
|
66.000.000
|
825.000.000
|
1.2. Năm 2021
|
1
|
Thành phố Cao Lãnh
|
5
|
11,2
|
2.576.000.000
|
224.000.000
|
2.800.000.000
|
2
|
Thành phố Sadec
|
5
|
9,6
|
2.208.000.000
|
192.000.000
|
2.400.000.000
|
3
|
Thị xã Hồng Ngự
|
5
|
7,4
|
1.702.000.000
|
148.000.000
|
1.850.000.000
|
Tổng
cộng
|
15
|
28,2
|
6.486.000.000
|
564.000.000
|
7.050.000.000
|
2. Giai đoạn 2 (năm 2022-2024)
Đvt: Đồng
STT
|
Địa
phương
|
Số
lượng tuyến cáp cần chỉnh trang
|
Chiều
dài tuyến cáp (km)
|
Kinh
phí
|
Tổng
|
Doanh
nghiệp (VND)
|
Ngân
sách cấp huyện (VND)
|
2.1. Năm 2022
|
1
|
Thành phổ Cao Lãnh
|
13
|
23,9
|
5.497.000.000
|
478.000.000
|
5.975.000.000
|
2
|
Thành phố Sadec
|
3
|
5,4
|
1.242.000.000
|
108.000.000
|
1.350.000.000
|
3
|
Thị xã Hồng Ngự
|
6
|
4,5
|
1.035.000.000
|
90.000.000
|
1.125.000.000
|
4
|
Huyện Hồng Ngự
|
2
|
3,3
|
759.000.000
|
66.000.000
|
825.000.000
|
5
|
Huyện Tân Hồng
|
2
|
4,2
|
966.000.000
|
84.000.000
|
1.050.000.000
|
6
|
Huyện Tam Nông
|
3
|
1,9
|
437.000.000
|
38.000.000
|
475.000.000
|
7
|
Huyện Thanh Bình
|
2
|
4,3
|
989.000.000
|
86.000.000
|
1.075.000.000
|
8
|
Huyện Cao Lãnh
|
2
|
3,8
|
874.000.000
|
76.000.000
|
950.000.000
|
9
|
Huyện Tháp Mười
|
2
|
3,2
|
736.000.000
|
64.000.000
|
800.000.000
|
10
|
Huyện Lấp Vò
|
2
|
2,5
|
575.000.000
|
50,000.000
|
625.000.000
|
11
|
Huyện Lai Vung
|
2
|
3,5
|
805.000.000
|
70.000.000
|
875.000.000
|
12
|
Huyện Châu Thành
|
2
|
1,2
|
276.000.000
|
24.000.000
|
300.000.000
|
Tổng cộng
|
41
|
61,7
|
14.191.000.000
|
1.234.000.000
|
15.425.000.000
|
2.2. Năm 2023
|
1
|
Thành phố Cao
Lãnh
|
13
|
12,5
|
2.875.000.000
|
250.000.000
|
3.125.000.000
|
2
|
Thành phố Sadec
|
3
|
5,6
|
1.288.000.000
|
112.000.000
|
1.400.000.000
|
3
|
Thị xã Hồng Ngự
|
6
|
4,3
|
989.000.000
|
86.000.000
|
1.075.000.000
|
4
|
Huyện Hồng Ngự
|
1
|
0,7
|
161.000.000
|
14.000.000
|
175.000.000
|
5
|
Huyện Tân Hồng
|
2
|
1,3
|
299.000.000
|
26.000.000
|
325.000.000
|
6
|
Huyện Tam Nông
|
2
|
1,8
|
414.000.000
|
36.000.000
|
450.000.000
|
7
|
Huyện Thanh Bình
|
2
|
1,8
|
414.000.000
|
36.000.000
|
450.000.000
|
8
|
Huyện Cao Lãnh
|
2
|
2,2
|
506.000.000
|
44.000.000
|
550.000.000
|
9
|
Huyện Tháp Mười
|
2
|
3,5
|
805.000.000
|
70.000.000
|
875.000.000
|
10
|
Huyện Lấp Vò
|
1
|
0,5
|
115.000.000
|
10.000.000
|
125.000.000
|
11
|
Huyện Lai Vung
|
2
|
0,4
|
92.000.000
|
8.000.000
|
100.000.000
|
12
|
Huyện Châu Thành
|
2
|
2,2
|
506.000.000
|
44.000.000
|
550.000.000
|
Tổng cộng
|
38
|
36,8
|
8.464.000.000
|
736.000.000
|
9.200.000.000
|
2.3. Năm 2024
|
1
|
Thành phố Cao Lãnh
|
13
|
11,7
|
2.691.000.000
|
234.000.000
|
2.925.000.000
|
2
|
Thành phố Sadec
|
2
|
4,8
|
1.104.000.000
|
96.000.000
|
1.200.000.000
|
3
|
Thị xã Hồng Ngự
|
5
|
3,1
|
713.000.000
|
62.000.000
|
775.000.000
|
4
|
Huyện Hồng Ngự
|
1
|
0,8
|
184.000.000
|
16.000.000
|
200.000.000
|
5
|
Huyện Tân Hồng
|
1
|
1
|
230.000.000
|
20.000.000
|
250.000.000
|
6
|
Huyện Tam Nông
|
2
|
4,3
|
989.000.000
|
86.000.000
|
1.075.000.000
|
7
|
Huyện Thanh Bình
|
1
|
0,8
|
184.000.000
|
16.000.000
|
200.000.000
|
8
|
Huyện Cao Lãnh
|
2
|
1,5
|
345.000.000
|
30.000.000
|
375.000.000
|
9
|
Huyện Tháp Mười
|
2
|
1,3
|
299.000.000
|
26.000.000
|
325.000.000
|
10
|
Huyện Lấp Vò
|
1
|
2,1
|
483.000.000
|
42.000.000
|
525.000.000
|
11
|
Huyện Lai Vung
|
1
|
4,6
|
1.058.000.000
|
92.000.000
|
1.150.000.000
|
12
|
Huyện Châu Thành
|
3
|
2
|
460.000.000
|
40.000.000
|
500.000.000
|
Tổng
cộng
|
34
|
38
|
8.740.000.000
|
760.000.000
|
9.500.000.000
|