ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 206/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 08 tháng 6 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH DU LỊCH TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW,
ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Nghị quyết số 50/NQ-CP , ngày
17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện một số chủ
trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Nghị quyết số 17/NQ-CP, ngày
07/3/2013 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng 2025;
Quyết định số 749/QĐ-TTg , ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030";
Quyết định số 2545/QĐ-TTg , ngày
30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt
Nam giai đoạn 2016 - 2020;
Chỉ thị số 16/CT-TTg, ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về ‘‘Tăng cường năng
lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4”;
Quyết định số 1671/QĐ-TTg, ngày 30/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt duyệt Đề
án tổng thể ứng dụng
công nghệ thông tin lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018 - 2020;
Quyết định số 2012/QĐ-UBND , ngày
10/8/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế 2.0;
Quyết định số 1779/QĐ-UBND , ngày 10/8/2018
của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Đề án “Phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025”;
Kế hoạch hành động số 70/KH-UBND, ngày 30/3/2019 của UBND tỉnh về Thực hiện Nghị Quyết
17/NQ-CP của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính
phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Kế hoạch số 133/KH-UBND, ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh
Thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của
Bộ Chính trị và Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày
17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành
động thực hiện một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư;
Quyết định số 1957/QĐ-UBND , ngày
31/7/2020 của UBND tỉnh Phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh
Thừa Thiên Huế;
Kế hoạch số 60/KH-UBND, ngày 28/2/2020 của UBND tỉnh triển khai Chương trình hành động
của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 54-NQ/TW của Bộ
Chính trị về xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Kế hoạch số 222/KH-UBND , ngày
21/10/2020 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai chương trình chuyển đổi số tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai
ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số ngành du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, chuyển đổi số
ngành du lịch góp phần thúc đẩy ngành du lịch Thừa Thiên
Huế tăng trưởng và phát triển bền vững trên tinh thần: “Đến
năm 2030, Thừa Thiên Huế là một trong những trung tâm lớn, đặc sắc của khu vực Đông Nam Á về văn hóa, du lịch và y tế chuyên sâu; một
trong những trung tâm lớn của cả nước về khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao; quốc phòng, an
ninh được bảo đảm vững chắc; Đảng bộ, chính quyền và toàn hệ thống chính trị vững
mạnh; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân đạt mức cao. Tầm nhìn đến năm
2045, Thừa Thiên Huế là thành phố Festival, trung tâm văn hóa, giáo dục, du lịch
và y tế chuyên sâu đặc sắc của châu Á (Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10 tháng 12
năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2030, định hướng đến 2045).
2. Mục tiêu cụ thể
a) Chuyển đổi số ngành hướng đến hoàn thiện chính quyền điện tử
và xây dựng Chính quyền số
- 100% hoạt động quản lý nhà nước của
ngành sử dụng văn bản điện tử có chữ ký số, liên thông từ
cấp tỉnh đến cấp xã và liên thông với Quốc gia trong các hoạt động quản lý nhà
nước (Ngoại trừ các văn bản Mật theo quy định).
- 100% dịch vụ công đủ điều kiện công
bố mức độ 4.
- 100% quy trình xử lý dịch vụ hành
chính được thực hiện bằng quy trình số.
- 50% dữ liệu chuyên ngành qua hệ thống
số hóa dùng chung của tỉnh và được số hóa quy trình khai thác.
- Triển khai hệ thống phòng họp số (gồm
ứng dụng họp thông minh và giải pháp họp trực tuyến).
- Triển khai số hóa “Hệ thống chỉ
tiêu thống kê ngành du lịch”, “Hệ thống chỉ tiêu kinh tế xã hội” (Địa phương)
trên nền tảng dữ liệu lớn của tỉnh. Triển khai hệ thống báo cáo số tích hợp vào
hệ thống báo cáo số của tỉnh.
- Triển khai xây dựng và hoàn thiện
cơ sở dữ liệu chuyên ngành du lịch (cơ sở lưu trú, hướng dẫn viên, doanh nghiệp
lữ hành và vận chuyển), bảo đảm cung cấp, chia sẻ dữ liệu
cho thực hiện dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp, làm nền tảng phát
triển Chính phủ số, phát triển kinh tế số, xã hội số, đô thị thông minh. Kết nối
liên thông giữa các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch từ Trung ương đến địa
phương và doanh nghiệp du lịch.
- 100% ý kiến chỉ đạo được theo dõi
và xử lý trên mạng.
- 100% đơn thư phản ảnh và kiến nghị đủ điều kiện xử lý, giải quyết được cập nhật trong phần
mềm quản lý tiếp dân và đơn thư phản ảnh và kiến nghị.
- 100% việc đăng ký lịch họp và phát
hành giấy mời trên phần mềm Đăng ký và phát hành giấy mời qua mạng của UBND tỉnh.
- 100% báo cáo định kỳ (không bao gồm
nội dung mật) được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống báo cáo số của tỉnh, Hệ thống
thông tin báo cáo quốc gia, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều
hành.
- 100% doanh nghiệp du lịch dịch vụ
đăng ký khách lưu trú trên phần mềm Quản lý lưu trú của tỉnh.
- 70% các Doanh nghiệp du lịch dịch vụ
triển khai thanh toán không dùng tiền mặt.
- 70% Doanh nghiệp du lịch dịch vụ
trên địa bàn chuyển đổi số thành công.
- Duy trì Cổng thông tin du lịch tỉnh
Thừa Thiên Huế visithue.vn, các trang mạng xã hội của Sở, như fanpage Facebook,
TikTok, Twister, Instagram, Zalo OA, Youtube.
b) Chuyển đổi số ngành hướng đến xây
dựng Xã hội số
- 100% cán bộ công chức, viên chức
(Ngành, Địa phương bao gồm cả đơn vị trực thuộc) cài Hue-S và triển khai các hoạt
động công vụ trên nền tảng Hue-S.
- 100% các vấn đề của ngành, địa phương
được thông báo, tuyên truyền qua trang Thông tin điện tử của Sở.
- 100% phản ánh hiện trường, góp ý của
người dân liên quan đến ngành du lịch được xử lý đảm bảo đúng điều kiện.
- Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính
sách về thu nhận, tạo lập, quản lý tài nguyên số về du lịch, phục vụ cho phát
triển kinh tế số.
- Cung cấp và triển khai dịch vụ dữ
liệu, thông tin về du lịch cho tổ chức, cá nhân, cộng đồng cho phát triển kinh
tế số, dịch vụ nội dung số.
- Xây dựng các giải pháp về du lịch
cho mọi khách du lịch từ khi đặt chân đến và rời đi khỏi tỉnh
Thừa Thiên Huế;
- Xây dựng các hệ thống giám sát an
ninh, an toàn thông minh từ xa, trung tâm thông tin và điều hành du lịch tại tất
cả các điểm đến du lịch, đảm bảo hỗ trợ khách du lịch 24/7 trong mọi trường hợp
cần sự trợ giúp, khẩn cấp;
c) Chuyển đổi số ngành hướng đến phát triển Kinh tế số
- 100% cán bộ, công chức, viên chức Sở
Du lịch và đơn vị trực thuộc sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.
- 50% Doanh nghiệp du lịch dịch vụ
tham gia cung cấp dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt hoặc có áp dụng giải
pháp thanh toán không dùng tiền mặt trên Hue-S.
- Thúc đẩy các thành phần kinh tế có
cung cấp dịch vụ sản phẩm hàng hóa tham gia vào sàn thương mại điện tử.
d) Mục tiêu phát triển an toàn thông
tin
- Triển khai các văn bản quản lý về
an toàn thông tin, nghiên cứu triển khai các ứng dụng an toàn thông tin để đưa
vào khai thác vận hành nhằm tăng cường năng lực thực hiện công tác đảm bảo an
toàn thông tin có chất lượng cao.
- Phối hợp với Trung tâm CNTT - Bộ
VHTTDL, Sở thông tin và Truyền thông cùng các đơn vị liên quan trong việc tăng
cường tập trung vào khả năng phát hiện, cảnh báo sớm các nguy cơ mất an toàn
thông tin, thích ứng linh hoạt, giảm thiểu rủi ro và giảm nhẹ hậu quả của các
cuộc tấn công, nâng cao năng lực mạng lưới điều phối ứng cứu
sự cố về an toàn thông tin, nhanh chóng khôi phục trở lại
trạng thái bình thường của hệ thống khi xảy ra sự cố.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo, huấn luyện,
phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin.
- Triển khai tuyên truyền, phổ biến
nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cán bộ công chức, viên chức về vai trò và
tầm quan trọng của việc đảm bảo an toàn thông tin.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
Trên cơ sở những nhiệm vụ cần thực hiện
để đạt được các mục tiêu đã đề ra, cần
bảo đảm khai thác triệt để hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống
thông tin và cơ sở dữ liệu lớn, đồng thời bảo đảm sự kết nối giữa các hệ thống
thông tin, bảo đảm tuân thủ Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử, triển khai bảo đảm
an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp. Cụ thể, Kế hoạch bao gồm những nhiệm vụ
trọng tâm sau:
1. Chuyển đổi số
ngành hướng đến hoàn thiện chính quyền điện tử và xây dựng Chính quyền số
a) Chuyển đổi nhận thức
- Chuyển đổi số thực hiện trên phương
châm “4 không 1 có”.
- Tập huấn kiến thức cơ bản về chuyển
đổi số và nâng cao kiến thức, nghiệp vụ quản lý nhà nước trên nền tảng chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức toàn ngành Du lịch.
- Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo, Tọa
đàm về chuyển đổi số trong ngành du lịch nhằm trao đổi kinh nghiệm, nâng cao nhận
thức về chuyển đổi số. Hợp tác, thăm quan, học tập, giao lưu học hỏi kinh nghiệm,
công nghệ, mô hình triển khai chuyển đổi số ngành du lịch
trong nước và quốc tế.
- Xây dựng các chuyên mục tuyên truyền
về kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của ngành trên Trang thông tin
điện tử của Sở.
- Biểu dương, khen thưởng các tổ chức,
cá nhân có thành tích tiêu biểu trong chuyển đổi số ngành
du lịch.
- Khuyến khích, thúc đẩy các doanh
nghiệp du lịch dịch vụ và các đơn vị nghiên cứu khoa học nghiên cứu, xây dựng,
triển khai các ứng dụng du lịch thông minh.
- Tổ chức đào tạo kỹ năng trình bày
và kỹ năng quảng bá du lịch trực tuyến, quảng bá du lịch trên nền tảng số cho
các khu điểm du lịch, các doanh nghiệp du lịch dịch vụ trên địa bàn tỉnh.
b) Kiến tạo thể chế
Tổ chức rà soát, sửa đổi, bổ sung
hoàn thiện các văn bản quy định đảm bảo điều kiện cho công cuộc chuyển đổi số, các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức chi trả trong lĩnh vực
CNTT ngành du lịch, trong đó cần chú trọng các nội dung sau:
- Trên cơ sở kiến trúc chính phủ điện
tử phiên bản 2.0 của tỉnh Thừa Thiên Huế, xây dựng quy hoạch và phát triển CNTT
của ngành Văn hóa và Du lịch.
- Triển khai thử nghiệm các sản phẩm,
ứng dụng du lịch số mới; phát triển các nền tảng số, dịch vụ nội dung số về văn
hóa, du lịch.
- Ban hành quy định về quản lý, thu
thập dữ liệu du lịch; Cơ chế khai thác, chia sẻ dữ liệu du lịch qua mô hình số.
- Xây dựng, ban hành các quy chuẩn,
quy định về kết nối, liên thông dữ liệu giữa các phần mềm trong ngành Du lịch dựa
trên các tiêu chuẩn quốc tế và hướng dẫn của Bộ Thông tin
và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Các quy định về bảo đảm an toàn, an
ninh; bảo đảm tính riêng tư của thông tin du lịch trên môi trường mạng.
- Hướng dẫn các công nghệ số áp dụng trong du lịch.
- Triển khai các hướng dẫn, quy định
về xác thực điện tử trong ngành du lịch.
c) Phát triển hạ tầng số
- Triển khai hạ tầng phục vụ kết nối
mạng lưới thiết bị IoT, tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số, bao gồm cả các thiết bị IoT của doanh nghiệp
để thiết lập nền tảng số thu nhận dữ
liệu, thông tin du lịch toàn tỉnh.
- Tái cấu trúc,
tập trung hóa hạ tầng số, kết nối,
cung cấp cơ sở hạ tầng, nền tảng, dịch vụ dùng chung, ứng
dụng dưới dạng dịch vụ của hệ thống, hạn chế tối đa hạ tầng số dùng riêng tại các đơn vị.
- Phát triển, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật
tại các đơn vị như Văn phòng Sở Du lịch, Trung tâm TTXTDL, Trung tâm Bảo tồn Di
tích cố đô Huế, đảm bảo triển khai chuyển đổi số.
- Triển khai Trung tâm điều hành Du lịch
thông minh tại Trung tâm TTXTDL.
- Đầu tư hệ thống giao ban trực tuyến.
- Đầu tư hệ thống chương trình diệt
virus tập trung.
- Triển khai kêu gọi xã hội hóa hệ thống
wifi phủ tại các di tích, các khu điểm du lịch.
d) Phát triển dữ liệu
- Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu chuyên
ngành về văn hóa, du lịch trên cơ sở kiến trúc, tiêu chuẩn, quy chuẩn, dịch vụ
chia sẻ dữ liệu thống nhất, bảo đảm nền tảng về dữ liệu là
hạ tầng quan trọng, cốt yếu cho chuyển đổi số ngành du lịch: các cơ sở lưu trú, công ty lữ
hành và đơn vị vận chuyển, Hướng dẫn viên, các điểm di tích lịch sử văn hóa... Ứng
dụng các công nghệ dữ liệu lớn trong việc xây dựng, lưu trữ dữ liệu du lịch.
Số hóa các dữ liệu về tài nguyên du lịch để phục
vụ công tác quy hoạch, kêu gọi đầu tư.
- Phát triển nền tảng tích hợp dữ liệu
du lịch quốc gia, kết nối giữa các Cơ sở dữ liệu quốc gia về du lịch, các hệ thống
du lịch chuyên ngành, thống kê du lịch.
- Xây dựng phát triển nền tảng dữ liệu
du lịch mở, thu thập dữ liệu du lịch từ tất cả các nguồn như người dân, khách
du lịch, doanh nghiệp du lịch dịch vụ, mạng xã hội, hướng tới hình thành hệ
sinh thái dữ liệu mở trong du lịch và mạng thông tin du lịch quốc gia.
- Đẩy mạnh phát triển, nâng cấp các hệ
thống thông tin du lịch trên các nền tảng số mới nhất về truyền thông xã hội,
cung cấp thông tin và dịch vụ hành chính công một cách đơn giản, thuận tiện
trên di động, phân tích dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, thực tế ảo/thực tế tăng
cường để thực hiện chuyển đổi số toàn
diện các mặt công tác chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà nước và cung cấp trải
nghiệm tốt nhất, thân thiện nhất cho người dùng, các hệ thống triển khai bao gồm:
+ Hoàn thành số hóa dữ liệu di sản,
VR360, các sản phẩm thực tế ảo, du lịch thông minh tại Trung tâm Bảo tồn Di
tích tỉnh và các điểm di tích, các điểm du lịch tâm linh trên địa bàn tỉnh; số
hóa các lễ hội, sự kiện, festival để khai thác dịch vụ và quảng bá.
+ Phát triển Trung tâm điều hành du lịch
thông minh tại Trung tâm TTXTDL - Sở Du lịch.
+ Triển khai, hoàn thiện các ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành điện tử, hạn chế việc sử dụng giấy
tờ, ứng dụng phát triển giao dịch điện tử, xác thực điện tử, văn phòng điện tử
tại Sở Du lịch.
+ Tiếp tục hoàn thành triển khai các
dịch vụ công mức độ 4, thực hiện chuyển đổi số qua các bước DVC trực tuyến.
+ Liên thông các hệ thống thông tin của
quốc gia về Du lịch bao gồm: hệ thống thông tin về hướng dẫn viên, hệ thống
thông tin về cơ sở lưu trú, hệ thống thông tin về các đơn
vị lữ hành và vận chuyển của tỉnh Thừa Thiên Huế.
đ) Xây dựng nền tảng số
- Xây dựng, triển khai nền tảng tích
hợp dữ liệu du lịch. Liên thông, tích hợp, kết nối các hệ thống dữ liệu như dữ
liệu không gian đô thị, đất đai, môi trường, tài nguyên nước... với hệ thống dữ liệu văn hóa, du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị thông minh.
- Phát triển nền tảng tích hợp, kết nối
dữ liệu văn hóa, du lịch với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của các
bộ, ngành, địa phương nhằm chia sẻ dữ liệu, thông tin cho khai thác, sử dụng.
- Phát triển các nền tảng ứng dụng,
di động cung cấp các dịch vụ, xử lý, tư vấn, khai thác dữ liệu thông tin về văn
hóa, du lịch.
- Phát triển các công cụ trực tuyến
phục vụ tìm kiếm, chia sẻ thông tin, đặt dịch vụ, thanh toán điện tử; thiết kế
các mô hình du lịch ảo thông qua ứng dụng công nghệ thực tế ảo, thực tế tăng cường
giúp du khách có những trải nghiệm mới lạ, độc đáo.
- Rà soát đăng ký cấp phát chữ ký số
cho 100% cán bộ, công chức, viên chức và cấp phát chữ ký số qua sim di động cho 100% cán bộ lãnh đạo cấp Phòng trở lên của Sở. Triển
khai hệ thống chữ ký số, chữ ký điện tử trong toàn ngành.
- Ban hành quy chế để đảm bảo 100%
văn bản quản lý nhà nước của Sở thực hiện qua môi trường mạng, trong đó 100%
các văn bản ban hành có áp dụng chữ ký số. Đối với các trường hợp đã được cấp
chữ ký số thì tham gia ký số vào quy
trình ban hành văn bản theo quy định.
- Triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức 4 đạt 100%.
- Rà soát, hoàn
thiện và ban hành quy định triển khai
quy trình số trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
- Ban hành quy định và xây dựng phòng
họp số.
- Phát triển các nền tảng số về sàn thương mại điện tử trong Du lịch.
- Triển khai vé điện tử và hệ thống
thanh toán không dùng tiền mặt.
- Căn cứ vào Quyết định của Bộ,
Ngành, Trung ương về ban hành “Hệ thống thống kê”, rà soát lại các hệ thống
thông tin do các ngành đã triển khai để kế thừa dữ liệu. Đối
với các số liệu chưa có từ các hệ thống thông tin chuyên ngành thì xây dựng kế
hoạch phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành.
- Số hóa, chuyển đổi số quy trình cập
nhật số liệu quản lý chỉ tiêu kinh tế xã hội trên để hình thành báo cáo số. Xây
dựng quy định, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông
để lập lộ trình triển khai phù hợp.
- Ban hành bộ tiêu chí sử dụng dữ liệu
về kết quả triển khai quy trình số hệ thống quản lý văn bản và điều hành công
việc, dịch vụ công trực tuyến, phản ánh hiện trường, công
tác cập nhật báo cáo số để làm tiêu chí quan trọng đánh giá xếp loại công chức,
viên chức cuối năm.
e) Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
- Xây dựng, triển khai các hệ thống kỹ
thuật bảo đảm an toàn thông tin phục vụ phát triển Chính phủ điện tử.
- Ưu tiên nguồn lực bảo đảm an toàn
thông tin mạng cho các hệ thống thông tin quan trọng, bảo
đảm tỷ lệ kinh phí chi cho nhiệm vụ bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng đạt
tối thiểu 10% trong tổng kinh phí ứng dụng CNTT.
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá an
toàn thông tin định kỳ cho các hệ thống thông tin, CSDL. Tổ
chức kiểm tra, đánh giá, diễn tập bảo đảm an toàn thông tin mạng.
- Các doanh nghiệp du lịch dịch vụ
trên địa bàn triển khai đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống thông
tin của đơn vị theo đúng cấp độ an toàn thông tin của hệ thống thông tin.
- Phối hợp triển khai hệ thống chữ ký
số trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Sở Du lịch (bao gồm việc đăng ký
và xác thực trên thiết bị di động).
2. Chuyển đổi số
ngành hướng đến xây dựng Xã hội số
a) Xây dựng các giải pháp truyền
thông kết hợp với các giải pháp huy động nguồn lực hỗ trợ để thực hiện mục tiêu.
b) Các giải pháp Tổ chức giám sát, đánh
giá và có phương án đảm bảo tất cả các phản ánh hiện trường, góp ý của người
dân đều được xử lý theo đúng quy định
c) Phát triển, vận hành các hệ thống
thông tin nội bộ, chuyên ngành sử dụng công nghệ thông minh phân tích, xử lý,
hiển thị thông tin, dữ liệu trên các nền tảng số phục vụ công tác quản lý, hoạch
định chính sách, chỉ đạo, điều hành, chuyên môn nghiệp vụ của các đơn vị trong
ngành và cung cấp dịch vụ thuận tiện, an toàn, nhanh chóng cho người dân và
doanh nghiệp.
d) Khuyến khích các doanh nghiệp phát
triển các ứng dụng du lịch trên các thiết bị di động để người dân có thể dễ
dàng khám phá nền văn hóa, tiếp cận các dịch vụ du lịch Thừa
Thiên Huế ở mọi lúc, mọi nơi.
đ) Xây dựng các sản phẩm du lịch
thông minh, quản lý thông minh và quảng bá thông minh, gồm có:
+ Áp dụng vé điện tử ở các di tích,
chương trình văn hóa, bảo tàng, sự kiện, phương tiện giao thông vận tải, doanh
nghiệp dịch vụ du lịch;
+ Thử nghiệm các sản phẩm du lịch số
mới (thực tế ảo, nhạc nước, 3D mapping, trình diễn ánh sáng điện tử...);
+ Hoàn thiện hệ thống ki ốt thông tin
tự động ở các tuyến đường, khu phố đông khách du lịch;
+ Xây dựng bảo tàng số và các không
gian trải nghiệm sản phẩm số trong du lịch;
+ Phát triển mạnh hệ thống quảng bá
trực tuyến, chú trọng quảng bá qua mạng xã hội. Tập trung các chiến dịch quảng
bá/ quảng cáo qua các kênh của hệ thống Visit Hue như: Fanpage, Tiktok, Zalo
OA, Youtube, Instagram, Twister...;
+ Ứng dụng các công nghệ phân tích để
phân tích số liệu về hoạt động du lịch kịp thời, chính xác, giúp
dự báo về thị trường khách, từ đó có các chính sách quản lý, xúc tiến, quảng bá
du lịch phù hợp;
+ Hoàn thiện gian hàng quảng bá ảo của
tỉnh Thừa Thiên Huế, chia sẻ không gian với Hiệp hội Du lịch, các doanh nghiệp
dịch vụ du lịch... Kết nối gian hàng với các forum quảng
bá thực tế ảo của thế giới.
3. Chuyển đổi số
ngành hướng đến phát triển Kinh tế số
a) Cung cấp dữ liệu, thông tin chia sẻ,
dữ liệu mở, hệ sinh thái nội dung số về văn hóa, du lịch
cho xã hội.
b) Các tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh
vực văn hóa, du lịch tăng cường triển khai ứng dụng các công nghệ số trong sản
xuất, quản trị, cung cấp các dịch vụ trực tuyến cho khách hàng.
c) Tạo điều kiện, thúc đẩy các tổ chức,
doanh nghiệp, cá nhân đầu tư, tài trợ, tăng cường nghiên cứu các công nghệ số,
phát triển các nền tảng số, hoạt động dữ liệu số, tạo ra
các dịch vụ nội dung số về văn hóa, du lịch phục vụ xã hội,
phát triển nền kinh tế số.
d) Triển khai phối hợp đào tạo cán bộ
chuyển đổi số về
các công nghệ số áp dụng trong du lịch gồm các tiêu chuẩn CNTT du lịch, các
công nghệ số về dữ liệu lớn, di động, trí tuệ nhân tạo trong lĩnh vực du lịch,
làm nòng cốt trong chuyển đổi số
Du lịch.
4. Nguồn lực đảm
bảo triển khai.
a) Đẩy mạnh chủ động triển khai và tham
gia các chương trình nâng cao về nhận thức chuyển đổi số.
b) Lập danh mục số hóa, gửi về Sở
Thông tin và Truyền thông tổng hợp
làm căn cứ xin kinh phí hàng năm để triển khai.
c) Lập danh mục dự án chuyển đổi số ngành du lịch thống nhất với Sở Thông tin
và Truyền thông để đưa xin chủ trương đưa vào đầu tư trung
hạn.
d) Triển khai hệ thống đảm bảo an
toàn thông tin dùng chung của tỉnh.
e) Đăng ký danh sách và cử cán bộ
tham gia lớp tập huấn nghiệp vụ của Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực
hiện.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Từ ngân sách nhà nước bao gồm chi
thường xuyên, chi sự nghiệp và chi đầu tư phát triển của Sở Du lịch, Sở Văn hóa
và Thể thao, Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế và các sở, ban, ngành liên
quan. Kinh phí tự cân đối và huy động hợp pháp khác của các đơn vị sự nghiệp Du
lịch.
2. Từ các dự án, thực hiện theo hình
thức hợp tác công tư, tài trợ, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng
nhiệm vụ cụ thể.
3. Nguồn xã hội hóa.
4. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban chỉ đạo xây dựng Chính quyền
điện tử, Chuyển đổi số và đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế
Chỉ đạo công tác chuyển đổi số ngành
Du lịch giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn đến năm 2030.
2. Sở Du lịch, Sở Văn hóa và Thể
thao, Sở Giao thông vận tải, Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế
a) Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
ngành, Sở Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Giao thông vận tải, Trung tâm Bảo
tồn Di tích cố đô Huế xây dựng kế hoạch chuyển đổi số hàng năm của đơn vị trình
Ban chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số và đô thị thông minh tỉnh
Thừa Thiên Huế xem xét, phê duyệt.
b) Tham mưu, xây dựng bộ tiêu chí
đánh giá thực hiện chuyển đổi số
trong ngành. Làm đầu mối tổ chức việc đánh giá thực hiện chuyển đổi số hàng năm tại các đơn
vị trong ngành.
c) Chủ trì, xây dựng dự toán kinh phí
gửi Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh phân
bổ nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch..
a) Sở Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở tài chính nghiên cứu, xây dựng cơ chế chi trả chế
độ nhuận bút, thù lao đối với các tác phẩm được đăng tải và phát sóng trên các
trang mạng xã hội phục vụ quảng bá du lịch.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Phối hợp, hỗ trợ việc triển khai của
nội dung trong Kế hoạch.
b) Đưa nội dung của ngành Du lịch vào
trong Đề án tổng thể chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 định hướng 2030,
trình phê duyệt triển khai cho giai đoạn.
c) Tăng cường tuyên truyền các nội
dung và kết quả triển khai Chương trình chuyển đổi số của tỉnh, của các ngành.
4. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư
b) Trên cơ sở đề xuất dự toán kinh
phí thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện theo quy định.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với
Sở Du lịch đẩy mạnh các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).
5. Thủ trưởng các sở, ban, ngành
liên quan cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao,
có trách nhiệm phối hợp thực hiện kế hoạch thuộc lĩnh vực quản lý.
Trên đây là Kế hoạch “Triển khai ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số ngành Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2021-2025”. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu thấy cần sửa đổi,
bổ sung những nội dung cụ thể, các đơn vị liên quan chủ động đề xuất gửi Sở Du
lịch tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem
xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
- TT.Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, TX và TP Huế;
- Các đơn vị Sở Du lịch;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, CN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN TRIỂN KHAI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 206/KH-UBND ngày 08/6/2021
của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. Chỉ tiêu xây
dựng chính quyền số
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp thực hiện
|
Thời
gian dự kiến
|
Nguồn
kinh phí (triệu)
|
Ghi
chú
|
1.
|
100% hoạt động quản lý nhà nước các
phòng ban chuyên môn và Trung tâm TTXTDL sử dụng văn bản điện tử có chữ ký số,
liên thông các cấp trong các hoạt động quản lý nhà nước (Ngoại trừ các văn bản
Mật theo quy định)
|
Sở Du lịch
|
|
2021
|
NSNN, Xã hội hóa
|
|
2.
|
100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên môi trường mạng
|
Sở Du lịch
|
|
2021
|
NSNN, Xã hội hóa
|
|
3.
|
Xây dựng và triển khai hệ thống
thông tin chuyên ngành. Triển khai hoàn thiện các ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý, điều hành điện tử;
|
Sở Du lịch
|
|
2021
|
NSNN, Xã hội hóa
|
|
4.
|
60% dữ liệu quản lý của các phòng
ban chuyên môn và Trung tâm TTXTDL được số hóa, lưu trữ tập trung và đưa vào
khai thác hiệu quả
|
Sở Du lịch
|
|
2021
|
NSNN, Xã hội hóa
|
|
5.
|
Xây dựng, ban hành quy định về số
hóa dữ liệu
|
Sở Du lịch
|
|
2021-2025
|
NSNN, Xã hội hóa
|
|
6.
|
Triển khai các lớp đào tạo, bồi dưỡng
công nghệ thông tin Du lịch thông minh hàng năm. Triển khai các chương trình
truyền thông về Du lịch thông minh.
|
Sở Du lịch
|
|
2021-2025
|
NSNN, Xã hội hóa
|
|
II. Văn bản
TT
|
Nhóm
văn bản
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
Loại
hình
|
1.
|
Quyết định Chương trình chuyển đổi
số
|
Sở Du lịch
|
|
Quyết định
|
2.
|
Kế hoạch chuyển đổi số
|
Sở Du lịch
|
|
Kế hoạch
|
3.
|
Quy trình nội bộ, quy trình điện tử
đối với giải quyết từng thủ tục hành chính
|
Sở Du lịch
|
|
Quyết định
|
4.
|
Kế hoạch về số hóa thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết.
|
Sở Du lịch
|
|
Kế hoạch
|
5.
|
Chính sách về cơ sở dữ liệu (Chiến lược dữ liệu, danh mục dữ liệu;
danh mục CSDL; Quy chế khai thác; sử dụng dữ liệu; kế hoạch mở dữ liệu)
|
Sở Du lịch
|
|
|
6.
|
Cập nhật quy chế, chính sách bảo đảm
an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan nhà
nước
|
Sở Du lịch
|
|
Quy định
|
7.
|
Chính sách chuyển đổi số trong lĩnh
vực du lịch
|
Sở Du lịch
|
|
Quy định
|
8.
|
Thành lập Ban chỉ đạo xây dựng Chính
quyền điện tử, Chuyển đổi số và du lịch thông minh Sở Du
lịch tỉnh Thừa Thiên Huế và Tổ giúp việc BCĐ
|
Sở Du lịch
|
|
Quyết định
|
9.
|
Tiêu chuẩn và quy định về cán bộ
chuyên trách về Chuyển đổi số
|
Sở Du lịch
|
|
Quyết định
|
III. Phát triển
nền tảng cho chuyển đổi số
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp thực hiện
|
Thời
gian dự kiến
|
Ghi
chú
|
A
|
Phát triển nền tảng cho chuyển đổi
số
|
|
|
|
|
I
|
Nhóm dự án chuyển đổi nhận thức
|
|
|
|
|
1.
|
Chương trình đào tạo nâng cao nhận thức
và kỹ năng số trong Sở Du lịch (bao gồm cả nhận thức an toàn thông tin)
|
Sở Du lịch
|
|
2020-2022
|
|
2.
|
Xây dựng và triển khai Chương trình
đào tạo nâng cao nhận thức và kỹ năng số trong sinh viên ngành du lịch (bao gồm
cả nhận thức an toàn thông tin)
|
Trường Du lịch - Đại học Huế; Trường
Cao đẳng Du lịch Huế
|
|
2020-2025
|
|
3
|
Xây dựng chuyên mục tuyên truyền về
kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số trên Trang Thông tin điện tử của
Sở Du lịch
|
Sở Du lịch
|
|
2021-2023
|
|
II
|
Phát triển hạ tầng số
|
|
|
|
|
1.
|
Chuyển đổi địa chỉ IP trong cơ quan
nhà nước qua giao thức thế hệ mới (Ipv6) trong cơ quan
nhà nước.
|
Sở Du lịch
|
Sở TTTT
|
2020-2021
|
|
2.
|
Phối hợp nâng cấp hệ thống mạng số
liệu chuyên dùng phục vụ cơ quan nhà nước đáp ứng chương trình chuyển đổi số
|
Sở Du lịch
|
Sở TTTT
|
2021 - 2025
|
|
III
|
Số hóa
nguồn dữ liệu
|
|
|
|
|
1.
|
Số hóa dữ liệu chuyên ngành
|
Sở Du lịch
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Sở TTTT
|
2021 - 2025
|
|
2.
|
Xây dựng cơ sở
dữ liệu quảng bá cổ vật cung đình Huế
|
Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế
|
Sở TTTT
|
2021 - 2023
|
|
V
|
Đảm bảo an toàn thông tin
|
|
|
|
|
1.
|
Triển khai chữ ký số 100% cán bộ,
công chức, viên chức
|
Sở Du lịch
|
|
2021 - 2022
|
|
2.
|
Xây dựng nền tảng và hệ thống quy
chuẩn đảm bảo an toàn thông tin Sở Du lịch phục vụ chuyển đổi số đến 2030
|
Sở Du lịch
|
|
2021 - 2023
|
|
3.
|
Triển khai phần mềm diệt virus tập
trung
|
Sở Du lịch
|
|
2021 - 2025
|
|
VI
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
1.
|
Tham gia đào tạo chuyên sâu về các
công nghệ mới cho cán bộ chuyên trách Công nghệ thông tin
|
Sở Du lịch
|
|
2021 - 2025
|
|
2.
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng
sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin của tỉnh cho cán bộ, công chức,
viên chức
|
Sở Du lịch
|
|
2021 - 2025
|
|
3.
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng
phân tích và xử lý dữ liệu của tỉnh cho cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Du lịch
|
|
2021 - 2025
|
|
B
|
Phát triển Chính quyền số
|
|
|
|
|
1.
|
Phối hợp triển khai nền tảng tích hợp,
chia sẻ hoàn thiện phát triển chính quyền số
|
Sở Du lịch
|
Sở TTTT
|
2020 - 2021
|
|
2.
|
Phối hợp nâng cấp hệ thống quản lý
văn bản và điều hành công việc theo hướng dịch vụ thông minh
|
Sở Du lịch
|
|
2020 - 2021
|
|
3.
|
Phối hợp chuyển hóa các hệ thống
thông tin dùng chung trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế theo kiến
trúc Chính quyền điện tử 2.0 và Kiến trúc ICT đô thị thông minh
|
|
Sở Du lịch
|
2020 - 2021
|
|
IV. Phát triển
Kinh tế số và xã hội số
1. Danh mục dự
án đang triển khai
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp thực hiện
|
Thời
gian dự kiến
|
Ghi
chú
|
1.
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu số ngành
du lịch Thừa Thiên Huế: cơ sở lưu trú, Hướng dẫn viên,
doanh nghiệp lữ hành và dịch vụ vận chuyển...
|
Sở Du lịch
|
|
2021
|
Dự án DLTM
|
2.
|
Nâng cấp Cổng thông tin du lịch Thừa
Thiên Huế
|
Sở Du lịch
|
|
2021
|
Vốn sự nghiệp 2021
|
3.
|
Chuẩn hóa nội dung số, in ấn và
audio Những câu chuyện kể về Huế
|
Sở Du lịch
|
|
2021-2022
|
NSNN
|
4.
|
Chuẩn hóa nội dung số giới thiệu về
điểm đến, sản phẩm, dịch vụ du lịch tiêu biểu của địa phương
|
Sở Du lịch
|
Viện Pháp ngữ Huế
|
2021
|
XHH
|
5.
|
Chuẩn hóa nội
dung số, in ấn và audio giới thiệu về điểm đến, sản phẩm, dịch vụ du lịch
tiêu biểu của địa phương
|
Sở Du lịch
|
|
2021-2025
|
XHH
|
6.
|
Triển khai phần
mềm Quản lý lưu trú trực tuyến
|
Công an tỉnh
|
Sở Du lịch
Viettel
|
2021-2023
|
Đang triển khai thuê dịch vụ
|
7.
|
Nền tảng VTP
|
Tập đoàn Thiên Minh
|
Hiệp hội du lịch
|
2021
|
XHH
|
2. Danh mục dự
án triển khai giai đoạn 2021 - 2022
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp thực hiện
|
Thời
gian dự kiến
|
Ghi
chú
|
A
|
Chuyển đổi số trong
lĩnh vực du lịch
|
|
|
|
|
1.
|
Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ,
liên thông ngành du lịch trên nền tảng tích hợp, chia sẻ, liên thông dịch vụ
đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế, phát triển nền tảng IoT phục vụ dịch vụ
du lịch thông minh
|
Sở Du lịch
|
Sở TTTT
|
2021-2022
|
NSNN
|
2.
|
Xây dựng chiến lược/KH truyền thông
tiếp thị về điểm đến du lịch Huế đến 2025, tầm nhìn đến
2035
|
Sở Du lịch
|
Công ty Outbox Consulting
|
2021-2022
|
NSNN
|
3.
|
Hoàn thiện Trung tâm Giám sát điều
hành du lịch thông minh
|
Sở Du lịch
|
Sở TTTT
|
2021-2025
|
NSNN
|
4.
|
Đào tạo kỹ năng trình bày và kỹ
năng quảng bá du lịch trực tuyến, quảng bá du lịch trên nền tảng số
|
Sở Du lịch
|
|
2021-2025
|
NSNN
|
5.
|
Phát triển hệ thống quảng bá du lịch
thông minh
|
Sở Du lịch
|
|
2021-2022
|
XHH
|
6.
|
Xây dựng gian hàng ảo quảng bá du lịch:
quầy thông tin VR 360
|
Viettel
|
Sở Du lịch Hiệp hội du lịch
|
2021
|
NSNN
|
B
|
Chuyển đổi số trong lĩnh vực văn
hóa
|
|
|
|
|
1.
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện chuyển
đổi số trong hoạt động của Ngành văn hóa và thể thao, số hóa nền tảng số đối
với các hệ thống di tích - bảo tàng, các bảo vật, hiện vật, tài liệu liên
quan phục vụ phát triển du lịch
|
Sở Văn hóa Thể thao
|
Sở, ban, ngành liên quan
|
2021-2022
|
NSNN XHH
|
C
|
Chuyển đổi số trong lĩnh vực dịch
vụ
|
|
|
|
|
1.
|
Hệ thống không dùng tiền mặt
|
Viettel Pay VNPT Vietinbank
|
Hiệp hội du lịch
|
2021
|
XHH
|
2.
|
Mở rộng ứng dụng thuyết minh du lịch
tự động qua thiết bị di động thông minh tại các điểm du lịch khác
|
Trung tâm Bảo tồn di tích cố
đô Huế
|
VietsoftPro
|
2021-2022
|
XHH
|
3.
|
Xây dựng hạ tầng CNTT của Trung tâm
Bảo tồn di tích
|
Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế
|
|
2021-2022
|
|
4.
|
Triển khai phủ sóng wifi miễn phí
toàn bộ các điểm di tích
|
Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế
|
|
2021
|
XHH
|
5.
|
Vé điện tử
|
- Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô
Huế
- Các khu, điểm du lịch, các doanh
nghiệp dịch vụ du lịch
|
Hiệp hội du lịch tỉnh
|
2021
|
XHH
|
6.
|
Tổ chức số hóa và chuẩn hóa dữ liệu
quản lý chuyên ngành
|
Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế
|
|
2021-2022
|
NSNN, XHH
|
D
|
Chuyển đổi số trong lĩnh vực
giao thông
|
|
|
|
|
1.
|
Ứng dụng đặt xe
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
2021-2022
|
XHH
|
V. Danh mục dự án
triển khai giai đoạn 2023 - 2025
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp thực hiện
|
Thời
gian dự kiến
|
Ghi
chú
|
A
|
Chuyển đổi số trong lĩnh vực
giao thông
|
|
|
|
|
1.
|
Phát triển hệ thống quảng bá du lịch
thông minh
|
Sở Du lịch
|
|
2023 - 2025
|
XHH
|
2.
|
Số hóa 3D ẩm thực Huế
|
Sở Du lịch
|
- Sở Văn hóa và Thể thao
- Công ty VietsoftPro
|
2023 - 2025
|
XHH
|
3.
|
Số hóa các điểm du lịch tâm linh:
chùa, nhà thờ, khu điểm du lịch
|
Sở Du lịch
|
- Sở Văn hóa
và Thể thao
|
2023 - 2025
|
XHH
|
4.
|
Hệ thống Kios thông tin
|
Sở Du lịch
|
Dự án Koica
|
2023 - 2025
|
XHH
|
5.
|
Xe điện thông
minh
|
Cty HAV
|
Sở Du lịch
|
2023 - 2025
|
XHH
|
6.
|
Xe đạp thông
minh
|
Công ty VietsoftPro
|
Sở Du lịch
|
2023 - 2025
|
XHH
|
7.
|
Xe buýt 2 tầng
|
Cty HAV
|
Sở Du lịch
|
2023 - 2025
|
XHH
|
B
|
Chuyển đổi số trong lĩnh vực văn
hóa
|
|
|
|
|
1.
|
Ứng dụng thực tế ảo và thực tế tăng
cường (AR/VR) tại các di tích, điểm đến thuộc tỉnh
|
Sở Du lịch
Sở Văn hóa và Thể thao
Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế
|
Các doanh nghiệp, tổ chức liên quan
|
2023 - 2025
|
XHH
|
C
|
Chuyển đổi số trong lĩnh vực dịch
vụ
|
|
|
|
|
1.
|
Mở rộng ứng dụng thuyết minh du lịch tự động qua thiết bị di động thông minh tại các điểm
du lịch khác
|
Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế
|
VietsoftPro
|
2023 - 2025
|
XHH
|
2.
|
Hệ thống tham quan thực tại ảo
|
Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế/
Sở Du lịch
|
City4U
|
2023 - 2025
|
XHH
|
3.
|
Số hóa Nhã nhạc cung đình
|
Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế
|
|
2023 - 2025
|
XHH
|
4.
|
Các chương trình thực cảnh, show diễn
Nhà hát Cửu tư đài, Đại nội về đêm, Hổ quyền...
|
Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế
|
|
2023 - 2025
|
XHH
|
5.
|
Quảng bá cổ vật cung đình Huế trên
nền tảng ứng dụng công nghệ
|
Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế
|
VietsoftPro
|
2023 - 2025
|
XHH
|
6.
|
Xây dựng các hệ thống giám sát an
ninh, trung tâm thông tin và điều hành du lịch tại tất cả các điểm di tích
|
Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế
|
|
2023 - 2025
|
NSNN, XHH
|
7.
|
Phát triển các ứng dụng trên thiết
bị di động cung cấp cho khách du lịch
|
Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế
|
|
2023 - 2025
|
|
8.
|
Triển khai vé điện tử tại các doanh
nghiệp dịch vụ du lịch
|
Các doanh nghiệp du lịch dịch vụ
|
Hiệp hội du lịch tỉnh
|
2023 - 2025
|
XHH
|
D
|
Chuyển đổi số trong lĩnh vực dịch
vụ vận chuyển
|
|
|
|
|
1.
|
Chuyển đổi số công tác quản lý thuyền
ca Huế
|
Ban quản lý Bến
xe thuyền
|
|
2023 - 2025
|
XHH
|