ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 196/KH-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 30
tháng 9 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN
2023 - 2025
Thực hiện Công văn số
3115/BTTTT-CVT ngày 02/8/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng
Kế hoạch phát triển hạ tầng số giai đoạn 2023 - 2025 của địa phương; UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng số trên địa ban tỉnh Lạng Sơn giai đoạn
2023 - 2025 như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Phát triển hạ tầng số (bao gồm
hạ tầng viễn thông băng rộng, hạ tầng trung tâm dữ liệu và điện toán đám mây, hạ
tầng công nghệ số, nền tảng số có tính chất hạ tầng) băng rộng, siêu rộng, phổ
cập, xanh, an toàn, bền vững, mở, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Xây dựng và phát triển hạ tầng
viễn thông băng rộng hiện đại, an toàn, dung lượng lớn, tốc độ cao, vùng phủ dịch
vụ rộng trên phạm vi toàn tỉnh. Cung cấp các dịch vụ viễn thông băng rộng đa dạng
với chất lượng tốt, giá cước hợp lý theo cơ chế thị trường.
- Phát triển hạ tầng số đáp ứng
xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số, xã hội số, phục vụ cho chuyển đổi
số toàn diện của tỉnh Lạng Sơn. Nâng cao chất lượng phủ sóng di động 4G, từng
bước triển khai phủ sóng mạng di động 5G. Phổ cập Internet băng rộng như một tiện
ích thiết yếu, đặc biệt là khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn. Thúc đẩy chuyển dịch từ dịch vụ viễn thông cơ bản
sang dịch vụ số.
2. Yêu cầu
- Hạ tầng số được lập kế hoạch,
triển khai song song, đồng bộ với hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, hạ tầng chiếu
sáng, hạ tầng công trình ngầm, các hạ tầng kỹ thuật khác;
- Hạ tầng số phát triển theo hướng
mở, ảo hóa, tối ưu cho việc dùng chung để có thể được cung cấp như một dịch vụ,
trong đó giải pháp đột phá là hạ tầng điện toán đám mây và các nền tảng số;
- Hạ tầng số là hạ tầng kinh tế
xã hội, do đó phải an toàn, tin cậy, có chức năng về giám sát mạng lưới đến từng
nút mạng và bảo đảm an toàn, an ninh mạng, tạo niềm tin cho xã hội khi tham gia
vào các hoạt động trên không gian mạng.
II. MỤC TIÊU
ĐẾN NĂM 2025
1. Mục
tiêu tổng quát
- Phát triển hạ tầng viễn thông
băng rộng trên địa bàn tỉnh để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của tỉnh, đồng thời
cụ thể hóa và triển khai có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
đề ra trong Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030” và Nghị quyết số 49- NQ/TU, ngày 28/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về
chuyển đổi số tỉnh Lạng Sơn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp
và phát triển hạ tầng viễn thông, hạ tầng số theo hướng tăng cường chia sẻ,
dùng chung hạ tầng nhằm tiết kiệm chi phí đầu tư, nâng cao hiệu quả hoạt động
và bảo vệ cảnh quan, môi trường; bảo đảm hiện đại, an toàn, dung lượng lớn, tốc
độ cao, vùng phủ rộng trên toàn tỉnh.
2. Mục
tiêu cụ thể[1]
a) Mạng viễn thông băng rộng di
động
- Số thuê bao băng rộng di động/100
dân đạt 85%.
- Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện
thoại thông minh (SMP)/tổng thuê bao điện thoại di động đạt 85%.
- Thực hiện đúng lộ trình tắt
sóng 2G của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt 80%.
- Tốc độ băng rộng di động (tốc
độ tải xuống theo i-Speed) đạt tối thiểu 42Mbps.
- Phấn đấu tỷ lệ thôn phủ sóng
băng rộng di động đạt 98%.
- Tỷ lệ trạm thu phát sóng di động
(BTS) phát triển mới dùng chung hạ tầng/trên tổng số trạm phát triển mới đạt
30%.
b) Mạng viễn thông băng rộng cố
định
- Số thuê bao băng rộng cố định/100
dân đạt 18%.
- Tỷ lệ hộ gia đình có băng rộng
cố định đạt 75%.
- Tốc độ băng rộng cố định (tốc
độ tải xuống theo i-Speed) đạt tối thiểu 102Mbps.
- Tỷ lệ thôn phủ mạng băng rộng
cố định (cáp quang FTTH) đạt 95%.
c) Hạ tầng điện toán đám mây
- Phấn đấu 100% cơ quan quản lý
nhà nước dùng hệ sinh thái điện toán đám mây phục vụ chính quyền số.
- Phấn đấu 70% doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh sử dụng dịch vụ điện toán đám mây do doanh nghiệp trong nước
cung cấp.
- Trung bình mỗi người dân trưởng
thành có 01 tài khoản sử dụng dịch vụ điện toán đám mây.
d) Hạ tầng công nghệ số
- Các ứng dụng trí tuệ nhân tạo
(AI), công nghệ chuỗi khối (blockchain), Internet vạn vật (IoT) bước đầu thâm
nhập vào nhiều lĩnh vực kinh tế và xã hội.
- Xây dựng và thiết lập ban đầu
Hệ thống tiêu chuẩn AI, blockchain, IoT.
- Hình thành được nhóm các
chuyên gia hỗ trợ sự phát triển công nghệ AI, blockchain, IoT được thành lập.
- Hệ sinh thái hạ tầng công nghệ
AI, blockchain, IoT được hình thành.
- AI, blockchain, IoT hỗ trợ hiệu
quả cho chương trình chuyển đổi số của tỉnh, phát triển kinh tế số, đóng vai
trò quan trọng trong việc thúc đẩy hệ thống quản trị số địa phương và năng lực
quản trị.
đ) Nền tảng số có tính chất hạ
tầng
- Phấn đấu 100% cơ quan, tổ chức
nhà nước, 70% doanh nghiệp sử dụng nền tảng số phục vụ chuyển đổi số.
- Hình thành hệ sinh thái nền tảng
số đáp ứng cơ bản yêu cầu chuyển đổi số, được sử dụng sâu rộng để phát triển
chính phủ số, kinh tế số, xã hội số quốc gia và trong từng ngành, lĩnh vực, địa
bàn, góp phần quan trọng để đạt được các chỉ tiêu chiến lược quốc gia phát triển
chính phủ số, kinh tế số và xã hội số.
III. NHIỆM VỤ
1. Phát
triển hạ tầng viễn thông băng rộng, phổ cập, bền vững, an toàn
- Đầu tư, xây dựng, phát triển
hạ tầng băng rộng cố định tốc độ cao; tăng cường phát triển thuê bao băng rộng
cố định FTTH tới hộ gia đình; đảm bảo cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng
thông rộng tốc độ cao được phổ cập tới các cơ quan, tổ chức, cơ sở y tế, trường
học... Ưu tiên phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng chất lượng cao trong các
khu công nghiệp, khu đô thị, cơ quan nhà nước, trường học, cơ sở y tế, địa điểm
du lịch trên địa bàn tỉnh…
- Phát triển hạ tầng băng rộng
di động chất lượng cao (4G/5G) trên phạm vi toàn tỉnh; thực hiện lộ trình dừng
công nghệ di động cũ 2G/3G (theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông) và
chương trình thúc đẩy sử dụng điện thoại thông minh cho người dân.
- Đầu tư, xây dựng, phát triển
hạ tầng kết nối mạng IoT đáp ứng yêu cầu của các lĩnh vực có liên quan như công
nghiệp, nông nghiệp, giao thông, năng lượng, điện, nước, đô thị; ứng dụng IoT
vào quản lý, giải quyết các mục tiêu về phát triển và quản lý hạ tầng (đặc biệt
là hạ tầng đô thị).
- Phối hợp, chia sẻ, sử dụng
chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động để tăng hiệu quả đầu tư, phát
triển, xây dựng hạ tầng của doanh nghiệp bảo đảm mỹ quan và an toàn cho người
dân; triển khai các phương pháp chia sẻ hạ tầng tiên tiến (thụ động/tích cực
tích hợp với các hạ tầng liên ngành có tính thiết yếu như điện, nước).
- Triển khai mạng truyền số liệu
chuyên dùng trở thành hạ tầng truyền dẫn căn bản thống nhất, ổn định, an toàn,
thông suốt, kết nối từ cấp tỉnh đến cấp xã, kết nối các hệ thống thông tin, nền
tảng, ứng dụng phục vụ Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số của tỉnh.
2. Phát
triển hạ tầng trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây
- Đầu tư, xây dựng, phát triển,
mở rộng hạ tầng trung tâm dữ liệu, hạ tầng điện toán đám mây đáp ứng nhu cầu
chuyển đổi số của tỉnh.
- Tích hợp, sử dụng hạ tầng điện
toán đám mây vào các hệ thống thông tin phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh.
- Khuyến khích, thúc đẩy các cơ
quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân ưu tiên dùng dịch vụ điện toán đám mây
do các doanh nghiệp trong nước cung cấp.
3. Phát triển
hạ tầng công nghệ số
- Phát triển hạ tầng công nghệ
số, ưu tiên công nghệ AI, blockchain, IoT đáp ứng yêu cầu phát triển chính quyền
số, kinh tế số, xã hội số, đô thị thông minh.
- Ứng dụng cảm biến, mạng đáng
tin cậy, phần mềm và phần cứng cũng như các công nghệ khác phục vụ thu thập,
lưu trữ, xử lý dữ liệu, để dữ liệu trở thành yếu tố đầu vào sản xuất mới.
- Thúc đẩy ứng dụng công nghệ số
AI, Blockchain, IoT trở thành nền tảng để xây dựng sức mạnh sản xuất và sức mạnh
không gian mạng, phát triển kinh tế số, hệ thống quản trị số và năng lực quản
trị số của tỉnh.
4. Phát triển
nền tảng số có tính chất hạ tầng
- Phát triển các nền tảng số do
cơ quan nhà nước chủ quản, doanh nghiệp Việt Nam phát triển, làm chủ công nghệ,
sử dụng thống nhất trên toàn quốc, phục vụ hoạt động quản lý nhà nước hoặc cung
cấp dịch vụ công phục vụ xã hội bao gồm: Nền tảng định danh và xác thực điện tử
quốc gia; Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ
liệu; Nền tảng dạy học trực tuyến; Nền tảng học kỹ năng trực tuyến mở (MOOCS),
Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa; Nền tảng trợ lý ảo hỗ trợ công chức
và người dân; Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số.
- Phát triển các nền tảng số phục
vụ chuyển đổi số ngành của các ngành, lĩnh vực: y tế, giáo dục, tài chính, ngân
hàng, nông nghiệp, giao thông vận tải, logistics, năng lượng, tài nguyên và môi
trường, sản xuất công nghiệp.
- Thúc đẩy phát triển các nền tảng
số do doanh nghiệp làm chủ quản, làm chủ công nghệ, cung cấp dịch vụ phục vụ
nhu cầu chuyển đổi số của các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức.
IV. GIẢI
PHÁP
1. Tuyên
truyền, nâng cao năng lực khai thác hạ tầng số
- Tổ chức các Hội thảo, hội nghị
về hạ tầng số, kết hợp với cơ quan báo chí tuyên truyền, vận động các doanh
nghiệp tập trung đầu tư phát triển hạ tầng số đáp ứng yêu cầu phát triển chính
quyền số, kinh tế số, xã hội số của tỉnh.
- Tuyên truyền, phổ biến những
đặc tính, khả năng đáp ứng, cung cấp dịch vụ của hạ tầng băng rộng cố định,
băng rộng di động chất lượng cao để các tổ chức, cá nhân, nắm bắt, xác định nhu
cầu (về tốc độ, độ trễ…) theo từng mục đích sử dụng (y tế, giáo dục, thương mại
điện tử…) từ đó đặt hàng các doanh nghiệp hạ tầng số thiết lập cung cấp.
- Truyền thông, phổ biến các kỹ
năng số cơ bản cho người dân, bao gồm các kỹ năng cơ bản như truy cập và sử dụng
internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực
tuyến và bảo đảm an toàn thông tin cá nhân.
- Truyền thông nâng cao nhận thức
về lợi ích của chuyển đổi từ hạ tầng công nghệ thông tin đơn lẻ sang điện toán
đám mây nhằm tăng tỷ lệ sử dụng điện toán đám mây của doanh nghiệp trong nước.
2. Ưu
tiên phát triển hạ tầng số như hạ tầng kỹ thuật giao thông, năng lượng
- Bảo đảm trong quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật đô thị, quy hoạch của khu vực, của từng địa phương phải có phương án
quản lý, thúc đẩy phát triển hạ tầng số (ưu tiên không gian, vị trí, tạo điều
kiện để phát triển hạ tầng băng rộng, xây dựng các trung tâm lưu trữ dữ liệu,
trạm chuyển mạch…).
- Triển khai hạ tầng băng rộng
đồng bộ với hạ tầng ngành khác (giao thông, xây dựng, cấp thoát nước, chiếu
sáng, năng lượng) theo nguyên tắc tăng cường chia sẻ, dùng chung.
3. Huy động
nguồn lực, bảo đảm kinh phí, nguồn nhân lực thực hiện
- Doanh nghiệp bảo đảm kinh phí
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp do doanh nghiệp triển khai.
- Khuyến khích doanh nghiệp tư
nhân có đủ năng lực tham gia xây dựng hạ tầng viễn thông cho chuyển đổi số.
- Khuyến khích mọi thành phần
kinh tế cùng tham gia xây dựng, phát triển, khai thác hạ tầng viễn thông và xây
dựng hệ thống cơ sở hạ tầng viễn thông thụ động (cột anten, cột treo cáp, cống
bể cáp, hào và tuynel kỹ thuật); đa dạng hóa các dịch vụ viễn thông.
- Đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao về công nghệ số, đáp ứng yêu cầu phát triển hạ tầng số; tạo mối liên
kết về nhân lực giữa cơ sở đào tạo, nghiên cứu với các doanh nghiệp viễn thông,
doanh nghiệp công nghệ số.
4. Bảo đảm
an toàn hạ tầng số, an toàn, an ninh mạng, quyền lợi người dùng
- Triển khai hiệu quả các chính
sách, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn về bảo đảm an toàn đối với hạ tầng số,
an toàn thông tin mạng, an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu số, bảo vệ thông tin cá
nhân trên mạng.
- Xử lý các nguồn phát tán
thông tin vi phạm pháp luật theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
các doanh nghiệp cung cấp hạ tầng số từ chối hợp tác, kinh doanh với các tổ chức,
doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật và không để các tổ chức, doanh nghiệp,
cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật sử dụng hạ tầng của mình.
- Bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin khi cung cấp các dịch vụ trên nền tảng số cho tổ chức, cá nhân; có
phương án, hệ thống dự phòng bảo đảm an toàn, an ninh.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch
bao gồm: nguồn ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp; nguồn xã hội
hoá và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Ngân sách nhà nước được đảm
bảo để phục vụ các hoạt động do các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh chủ trì thực hiện
theo quy định.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, hướng dẫn UBND các
huyện, thành phố và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực viễn thông tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì tổ chức các hội nghị,
hội thảo về hạ tầng số và hướng dẫn các cơ quan báo chí thông tin, tuyên truyền
về nội dung Kế hoạch này và kết quả phát triển hạ tầng viễn thông phục vụ chuyển
đổi số của tỉnh.
- Phối hợp các cơ quan chuyên
môn thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông trong công tác quản lý nhà nước về viễn
thông, triển khai các giải pháp định hướng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp viễn
thông trên địa bàn tỉnh phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ, năng lực cạnh
tranh.
- Phối hợp với sở, ban, ngành
liên quan tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp viễn thông.
- Là đầu mối tổng hợp, định kỳ
hàng năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện kế hoạch này. Kịp thời tham mưu,
báo cáo UBND tỉnh các nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong quá trình triển khai
đảm bảo phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lạng Sơn.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Tổng hợp danh mục dự án theo
đề xuất của các cơ quan, đơn vị; phối hợp với Sở Tài chính xem xét cân đối nguồn
vốn đầu tư công, đề xuất phương án bố trí thực hiện dự án báo cáo UBND tỉnh
theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
- Theo chức năng quản lý nhà nước,
chủ trì tổ chức thẩm định chủ trương đầu tư dự án, dự án đầu tư xây dựng hạ tầng
số, ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật về đầu tư công và
văn bản quy định hiện hành.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông, các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh các giải pháp thu hút
các nguồn vốn đầu tư hợp pháp từ doanh nghiệp, xã hội để phát triển hạ tầng viễn
thông theo đúng quy định.
3. Sở Tài
chính
Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin
và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu báo cáo UBND tỉnh bố
trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định của pháp luật hiện
hành.
4. Sở Xây
dựng
- Phối hợp với UBND các huyện,
thành phố lập danh mục các tuyến đường trong đô thị cần phải xây dựng sửa chữa,
nâng cấp công trình hạ tầng viễn thông sử dụng chung; tiếp nhận thông tin phản
ánh về các trường hợp xây dựng công trình hạ tầng viễn thông sử dụng chung
không đúng quy định, không đảm bảo an toàn; các sự cố về công trình hạ tầng viễn
thông sử dụng chung để kịp thời phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan
khắc phục và xử lý theo quy định.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan hướng dẫn các
doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn thực hiện việc xây dựng và phát triển hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động phù hợp với quy hoạch kiến trúc, đô thị của tỉnh
và quy định của pháp luật về xây dựng.
5. Các sở,
ban, ngành, đơn vị khác có liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị hỗ trợ phát triển hạ tầng số, sử dụng chung hạ tầng viễn thông với
hạ tầng kỹ thuật liên ngành; hỗ trợ bảo vệ hạ tầng số, xử lý các vụ việc phá hoại
hạ tầng số, cản trở xây dựng các công trình viễn thông trên địa bàn.
6. UBND các
huyện, thành phố
- Xây dựng, bảo đảm quy hoạch,
kế hoạch phát triển của từng địa phương có phương án quản lý, thúc đẩy phát triển
hạ tầng số.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp viễn thông triển khai các nhiệm vụ phát triển hạ tầng, nâng cao chất
lượng dịch vụ viễn thông trên địa bàn quản lý phù hợp với quy hoạch phát triển
ngành, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Chỉ đạo UBND các cấp xã,
phường, thị trấn trong việc hỗ trợ và tạo điều kiện cho việc phát triển hạ tầng
số trên địa bàn quản lý.
- Hỗ trợ phát triển hạ tầng số,
cắt giảm thủ tục hành chính, bố trí không gian, địa điểm để lắp đặt thiết bị,
nhà trạm, công trình viễn thông, hỗ trợ, thúc đẩy dùng chung hạ tầng viễn thông
và hạ tầng kỹ thuật khác.
- Tuyên truyền trên cổng/trang
thông tin điện tử của các đơn vị nhằm nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan
trọng của hạ tầng số trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh - quốc
phòng, nâng cao kỹ năng số cơ bản cho cán bộ, công chức, viên chức và người dân
trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về xây dựng, phát triển hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo đúng quy định của pháp luật.
7. Các
doanh nghiệp viễn thông, internet, doanh nghiệp cung cấp trung tâm dữ liệu, điện
toán đám mây, doanh nghiệp cung cấp hạ tầng công nghệ số, doanh nghiệp chủ quản
nền tảng số
- Trên cơ sở nội dung của Kế hoạch
này, báo cáo Tập đoàn, Tổng Công ty, doanh nghiệp chủ quản, xây dựng kế hoạch
giai đoạn và hằng năm, ưu tiên bố trí nguồn lực, tổ chức triển khai thực hiện đảm
bảo chất lượng, hiệu quả phục vụ Chương trình chuyển đổi số của tỉnh Lạng Sơn.
- Tuân thủ các quy định về cấp
phép và quản lý xây dựng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động; chấp hành các quy định về sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật; tăng cường việc
chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn thông và hạ tầng kỹ thuật liên ngành; xác định
giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng chung do doanh nghiệp đầu
tư.
- Phối hợp với các sở, ban,
ngành, các đơn vị và các doanh nghiệp liên quan đến đầu tư hạ tầng, thống nhất
phương án đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng; đầu tư xây dựng các
công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ với đầu tư các công
trình hạ tầng kỹ thuật khác.
8. Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lạng Sơn, hệ thống thông tin cơ sở
Tăng cường thông tin tuyên truyền
để người dân và xã hội hiểu rõ mục đích, ý nghĩa của việc phát triển hạ tầng số,
từ đó tạo sự đồng thuận, chung tay cùng các cấp chính quyền trong quá trình
chuyển đổi số của tỉnh.
UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức liên quan nghiêm túc tổ
chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- C, PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, TTTT;
- Lưu VT, KGVX(HTHT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
[1] Hiện trạng một số chỉ tiêu hạ tầng đến Quý
II năm 2023 như sau:
- Số thuê bao băng rộng di động/100
dân là 80.69%
- Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện
thoại thông minh (SMP)/tổng thuê bao điện thoại di động là 80.20%
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện
thoại thông minh là 70% (Số liệu năm 2021)
- Tốc độ băng rộng di động (tốc
độ tải xuống theo i-Speed) là 34.41 Mbps
- Phấn đấu Tỷ lệ thôn phủ sóng
băng rộng di động là 92%
- Tỷ lệ dùng chung trạm BTS là
16%
- Số thuê bao băng rộng cố định/100
dân là 17.38%
- Tỷ lệ hộ gia đình có băng rộng
cố định có băng rộng cố định là 67.75%
- Tốc độ băng rộng cố định (tốc
độ tải xuống theo i-Speed) là 85.07Mbps
- Tỷ lệ thôn phủ mạng băng rộng cố định (cáp quang
FTTH) là 87%