UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 192/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
25 tháng 05 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ QUỐC GIA GẮN VỚI BẢN ĐỒ SỐ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2022
Thực hiện Quyết định số
392/QĐ-BTTTT ngày 02 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với
bản đố số; Công văn số 923/BTTTT- QLDN ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Bộ Thông
tin và Truyền thông về việc triển khai Kế hoạch triển khai nền tảng địa chỉ số
gắn với bản đồ số tại địa phương, Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
năm 2022 với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
- Triển khai hiệu quả, đồng bộ
các nội dung về phát triển nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại
Quyết định 392/QĐ-BTTTT ngày 02 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông.
- Hình thành cơ sở dữ liệu địa
chỉ số quốc gia để chia sẻ cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khai thác, phục
vụ xây dựng các bản đồ số chuyên ngành phục vụ nhu cầu quản lý và phát triển
kinh tế xã hội tại Đồng Tháp.
b) Các chỉ tiêu cơ bản
năm 2022
- 100% đối tượng trên địa bàn tỉnh
được phân loại tại Mục I, II Phụ lục II được thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu
thông tin địa chỉ số.
- 100% chủ sở hữu và người quản
lý đối tượng được gán địa chỉ số trên địa bàn tỉnh được phân loại tại Mục I, II
Phụ lục II Kế hoạch này được thông báo thông tin Mã địa chỉ số; khuyến khích
thông báo cho các đối tượng tại Mục III Phụ lục II.
- Có ít nhất một lĩnh vực ứng dụng
bản đồ số được đưa vào sử dụng trong năm 2022.
- Khuyến khích thu thập, cập nhật,
bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số cho các đối tượng tại Mục III Phụ lục II.
2. Yêu cầu
- Triển khai Nền tảng địa chỉ số
quốc gia gắn với bản đồ số tại địa phương với cấu trúc và các trường thông tin
đúng theo quy định tại Quyết định 392/QĐ- BTTTT nhằm thúc đẩy phát triển chính
phủ số, kinh tế số, xã hội số.
- Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ,
hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp trong quá trình thực
hiện Kế hoạch triển khai nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh.
- Làm tốt công tác truyền thông
về triển khai nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
II. NỘI DUNG
TRIỂN KHAI
1. Thu thập, cập nhật cơ sở
dữ liệu địa chỉ số (Phụ lục I kèm theo)
- Thu thập, cập nhật, bổ sung dữ
liệu thông tin địa chỉ số cho các đối tượng tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch; bảo
đảm cấu trúc phù hợp và tối thiểu có đủ các trường thông tin cơ bản.
- Khuyến khích Bưu điện tỉnh Đồng
Tháp và các địa phương thu thập, cập nhật các trường thông tin nâng cao để phục
vụ công tác thông báo địa chỉ số và phát triển nền tảng, cơ sở dữ liệu địa chỉ
số đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
2. Triển khai và thúc đẩy sử
dụng các dịch vụ nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số
- Triển khai và thúc đẩy sử dụng
các dịch vụ về địa chỉ số như: tìm kiếm địa chỉ, gợi ý địa chỉ số, xác thực địa
chỉ, định danh tọa độ/địa chỉ và các dịch vụ địa chỉ số khác.
- Triển khai và thúc đẩy sử dụng
các dịch vụ chia sẻ dữ liệu địa chỉ số phục vụ nhu cầu nghiệp vụ, hoạt động sản
xuất, kinh doanh của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Thúc đẩy chia sẻ dữ liệu, kết
hợp xây dựng nền tảng bản đồ số và phát triển các ứng dụng bản đồ số phục vụ
các ngành, lĩnh vực như: bản đồ y tế, bản đồ giáo dục, bản đồ du lịch, bản đồ
nông sản, bản đồ ngành Tài nguyên và Môi trường, bản đồ ngành Giao thông Vận tải...
- Triển khai các dịch vụ ứng dụng
nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số khác.
3. Thông báo địa chỉ số và gắn
biển địa chỉ số
a) Tổ chức thông báo
thông tin Mã địa chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa
chỉ, gồm:
- Chủ sở hữu đối tượng/công
trình được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ nhà ở, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, công trình của cá nhân, hộ gia đình).
- Người đại diện theo pháp luật
của tổ chức sở hữu đối tượng/công trình được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ
trụ sở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc công trình thuộc sở hữu tập thể).
- Người đang sử dụng/quản lý đối
tượng/công trình được gán địa chỉ số.
b) Hình thức thông báo: Việc
thông báo địa chỉ số tới chủ địa chỉ có thể qua các kênh như: qua chính quyền
xã, phường, thị trấn; gặp trực tiếp hoặc gửi qua tin nhắn, email, đường thư, mạng
xã hội...
c) Gắn Biển địa chỉ số
- Biển địa chỉ số chứa thông
tin Mã địa chỉ số được gắn vào đối tượng/công trình được gán địa chỉ để nhận biết
địa chỉ số của đối tượng.
- Mẫu Biển địa chỉ số do Uỷ ban
nhân dân Tỉnh phê duyệt theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Khuyến khích các địa phương
triển khai đồng bộ việc gắn Biển địa chỉ số, với nguồn kinh phí xã hội hóa hoặc
được hỗ trợ từ ngân sách phù hợp quy định pháp luật và điều kiện thực tế của địa
phương hoặc các đối tượng/công trình tự gắn Biển địa chỉ số theo nhu cầu.
4. Tổ chức công tác thông
tin, tuyên truyền về nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số
- Tuyên truyền nội dung kế hoạch;
giới thiệu chức năng, tính năng chính, lợi ích khi sử dụng, hiệu quả hoạt động
của nền tảng địa chỉ số, hướng dẫn sử dụng; các nội dung khác liên quan đến
phát triển và sử dụng nền tảng địa chỉ số.
- Xây dựng tài liệu, ấn phẩm
truyền thông; thường xuyên tổng hợp và cung cấp thông tin, tuyên truyền, quảng bá
trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo chí, đài phát thanh, truyền hình,
trang thông tin điện tử, truyền thanh cơ sở và theo các phương thức khác nhằm
nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Tham dự các hội thảo, hội nghị,
tọa đàm về phát triển và sử dụng nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số do các
cơ quan chức năng tổ chức.
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn địa
phương, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sử dụng, khai thác nền tảng địa chỉ số.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện
các nội dung, nhiệm vụ của kế hoạch sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước theo
phân cấp; nguồn xã hội hóa và các nguồn tài chính hợp pháp khác của các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
2. Các cơ quan, đơn vị,
địa phương căn cứ nhiệm vụ được phân công, chủ động lồng ghép vào các nguồn
kinh phí đã được phân bổ hằng năm, nguồn tài chính hợp pháp để tổ chức thực hiện;
dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ phát sinh (nếu có) theo quy định, gửi
cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch; tuyên truyền về nền tảng địa chỉ số
quốc gia và thực hiện các nhiệm vụ tại Khoản 4, Mục II Kế hoạch này; tổng hợp,
báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông khi có yêu cầu.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt mẫu Biển địa chỉ số áp dụng
thống nhất trong toàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Chủ trì triển khai tập huấn,
hướng dẫn địa phương, doanh nghiệp sử dụng, khai thác Nền tảng địa chỉ số quốc
gia gắn với bản đồ số.
- Trên cơ sở dự trù kinh phí thực
hiện nhiệm vụ phát sinh (nếu có) của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm rà soát, tổng hợp kinh phí phát sinh,
gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc
triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Các sở, ban, ngành Tỉnh: Cung
cấp thông tin, ứng dụng, khai thác nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số trên địa
bàn tỉnh theo lĩnh vực phụ trách, gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố
và Bưu điện tỉnh Đồng Tháp cung cấp thông tin dữ liệu theo chức năng quản lý của
ngành liên quan đến bản đồ số, địa chỉ số.
4. Sở Tài chính: Thẩm định
dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ phát sinh, tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh
xem xét, bố trí dự toán để thực hiện Kế hoạch phù hợp với khả năng ngân sách.
5. Uỷ ban nhân dân huyện,
thành phố
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh Đồng Tháp, các đơn vị liên quan thực
hiện các nhiệm vụ tại Khoản 3, Mục II Kế hoạch này.
- Chủ động đưa ứng dụng nền tảng
địa chỉ số gắn với bản đồ số vào sử dụng, phục vụ các lĩnh vực chuyên môn.
- Tổ chức tuyên truyền qua hệ
thống truyền thanh cơ sở, trang thông tin điện tử của địa phương về việc triển
khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo chính quyền xã, phường,
thị trấn phối hợp với đơn vị chức năng trong thu thập, cập nhật các trường
thông tin và thông báo địa chỉ số, cơ sở dữ liệu địa chỉ số để đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Định kỳ tháng, quý, năm (trước
ngày 20 hằng tháng, trước ngày 20 tháng cuối quý, trước ngày 20/11 báo cáo năm)
báo cáo theo Mục II, III, IV Phụ lục IV kèm theo Kế hoạch, gửi về Sở Thông
tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, Uỷ ban nhân
dân Tỉnh.
6. Bưu điện tỉnh Đồng Tháp
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ tại
Khoản 1, 2 Mục II Kế hoạch này.
- Xây dựng Kế hoạch phát triển
nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số của doanh nghiệp (trong đó, chủ động bố
trí kinh phí và các nguồn lực của đơn vị để thực hiện Kế hoạch); gửi Sở
Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
- Xây dựng phương án truyền
thông về Nền tảng địa chỉ số để chủ địa chỉ, người sử dụng, khai thác địa chỉ
biết, sử dụng, tạo thói quen sử dụng địa chỉ số.
- Xây dựng quy trình cấp tài
khoản người dùng: khai báo, tạo lập, xác thực địa chỉ.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố, các đơn vị liên quan trong công
tác tuyên truyền về địa chỉ số, công tác thông báo địa chỉ số.
- Hỗ trợ các đơn vị trong thu
thập, cập nhật, sửa đổi, bổ sung thông tin các đối tượng địa chỉ khác để xây dựng
các bản đồ số chuyên ngành.
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao
tại Phụ lục III Kế hoạch này; các nhiệm vụ phát sinh theo chỉ đạo của Ủy ban
nhân dân tỉnh hoặc đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Định kỳ tháng, quý, năm (trước
ngày 20 hằng tháng, trước ngày 20 tháng cuối quý, trước ngày 20/11 báo cáo năm)
báo cáo theo Mục I, IV Phụ lục IV kèm theo Kế hoạch hoặc đột xuất khi được
yêu cầu, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và
Truyền thông, Uỷ ban nhân dân Tỉnh.
7. Đài Phát thanh và Truyền
hình Đồng Tháp, Báo Đồng Tháp
- Đưa tin đầy đủ, kịp thời các
hoạt động của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai Kế hoạch trên hệ
thống phát thanh, truyền thanh, truyền hình; báo in, báo điện tử, trang tin điện
tử, diễn đàn trực tuyến...
- Phối hợp với các đơn vị liên
quan trong tuyên truyền, quảng bá nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số trên địa
bàn tỉnh.
- Lồng ghép xây dựng, đăng tải
và phát các bản tin, phóng sự về nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số trong
các chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
8. Công an Tỉnh: Bảo đảm
an ninh, trật tự phục vụ việc thu thập, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chỉ số (khi
có yêu cầu); cung cấp thông tin xác thực, cập nhật, bổ sung địa chỉ số trên
địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ và quy định của pháp luật.
9. Đề nghị Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh Tỉnh: Triển khai thực hiện gắn với các phong trào nhằm phát huy vai
trò xung kích, tình nguyện của tuổi trẻ trong thu thập, bổ sung thông tin xây dựng
Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại tỉnh, nhất là lực lượng thuộc
Tổ công nghệ số cộng đồng.
Trong quá trình triển khai thực
hiện Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời
về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, đề xuất Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành Tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Như Mục IV;
- Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, THVX. Thg.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Tấn Bửu
|
PHỤ LỤC I
CÁC TRƯỜNG ĐỊA CHỈ SỐ VÀ NGUYÊN TẮC GÁN ĐỊA CHỈ SỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Uỷ ban nhân
dân Tỉnh)
1. Các khái niệm
a) Địa chỉ số là tập hợp thông
tin nhằm xác định vị trí, tọa độ của một địa danh hoặc một đối tượng bất kỳ gắn
liền với đất (sau đây gọi chung là đối tượng được gán địa chỉ số).
b) Đối tượng được gán địa chỉ số
là nhà ở, trụ sở, cơ sở sản xuất kinh doanh, công trình xây dựng, địa danh hoặc
bất cứ cấu trúc vật lý gắn liền với đất nào cần xác định vị trí để phục vụ nhu
cầu đa dạng của người dân, doanh nghiệp, nhà nước và toàn xã hội. Đối tượng gán
địa chỉ số được phân loại trong phụ lục II kèm theo.
c) Mã địa chỉ số được biểu diễn
dưới dạng ký tự số, dễ nhớ, dễ sử dụng, đảm bảo tính duy nhất và có thể thay thế
địa chỉ hành chính (nếu cần).
2. Các trường thông tin địa
chỉ số
a) Các trường thông tin
cơ bản
(1) Tên hoặc dấu hiệu nhận biết
đối tượng gán địa chỉ số: là tên, mã số (nếu có) hoặc mô tả đặc điểm, dấu
hiệu nhận biết của đối tượng được gán địa chỉ số.
(2) Địa chỉ hành chính hoặc khu
vực hành chính của đối tượng gán địa chỉ số: là địa chỉ hành chính (nếu có) như
số nhà, tên đường hoặc thông tin khu vực hành chính (như ấp/khóm, xã/phường/thị
trấn, huyện/thành phố).
(3) Loại đối tượng: thông tin về
loại của đối tượng được gán địa chỉ số theo quy định phân loại tại Phụ lục II Kế
hoạch này.
(4) Tọa độ địa chỉ: là kinh độ,
vĩ độ của vị trí cho phép tiếp cận đối tượng được gán địa chỉ số từ đường giao
thông (cổng vào, lối vào của đối tượng); Trường hợp đối tượng gán địa chỉ
số có cổng/cửa vào lớn thì lấy tọa độ vị trí trung tâm của cổng/cửa vào của đối
tượng làm tọa độ của địa chỉ.
b) Các trường thông tin
nâng cao
(1) Tên, số điện thoại di động,
email của chủ sở hữu đối tượng được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ nhà ở,
cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình của cá nhân, hộ gia đình).
(2) Tên, số điện thoại di động,
email của người đại diện theo pháp luật của tổ chức sở hữu đối tượng được gán địa
chỉ số (đối với địa chỉ trụ sở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc công
trình thuộc sở hữu tập thể).
(3) Tên, số điện thoại di động,
email của người đang sử dụng/quản lý đối tượng được gán địa chỉ số.
(4) Khuyến khích Uỷ ban nhân
dân huyện, thành phố phối hợp với doanh nghiệp phát triển nền tảng địa chỉ số
nghiên cứu, bổ sung các trường thông tin nâng cao để tăng giá trị sử dụng Nền tảng
địa chỉ số phù hợp nhu cầu khai thác, sử dụng và phục vụ phát triển kinh tế số,
xã hội số.
3. Nguyên tắc gán địa chỉ số
a) Một đối tượng nếu có nhiều lối
tiếp cận (lối vào) khác nhau từ đường giao thông (ví dụ cổng trước, cổng
sau của 1 ngôi nhà) thì có thể được gán nhiều địa chỉ số; mỗi địa chỉ tương
ứng với một lối tiếp cận Đối tượng.
b) Đối với đối tượng có nhiều địa
chỉ số (có nhiều lối tiếp cận/lối vào) thì trường thông tin về “Tên
hoặc dấu hiệu nhận biết đối tượng” của mỗi địa chỉ số của đối tượng đó cần
ghi rõ thông tin phân biệt (ví dụ: cổng trước hoặc cổng sau của toà nhà).
c) Đối với loại đối tượng có kết
cấu theo chiều dài tiếp giáp dọc đường giao thông và có thể tiếp cận đối tượng
từ bất cứ chỗ nào dọc đoạn đường giao thông đó (ví dụ 1 quả đồi, công viên
có đường vòng quanh và không có hàng rào) thì cách gán địa chỉ số cho đối
tượng áp dụng như đối với đường giao thông (đường phố, hẻm...), theo đó
địa chỉ số của đối tượng sẽ gồm địa chỉ điểm đầu, địa chỉ điểm cuối và địa chỉ
các nút giao, cắt của con đường./.
PHỤ LỤC II
PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG GÁN ĐỊA CHỈ SỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày tháng năm 2022 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh)
Đối tượng gán địa chỉ số được
phân thành các loại như sau:
I. NHÀ Ở CÁ NHÂN, HỘ
GIA ĐÌNH
Nhà ở cá nhân, hộ gia đình; nhà
ở tập thể, khu nhà trọ; căn hộ (trong các toà nhà, chung cư); nơi cư trú
khác.
II. TRỤ SỞ CƠ QUAN, TỔ CHỨC
1. Trụ sở cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội: (i) Trụ sở Tỉnh uỷ, UBND,
HĐND tỉnh, cơ quan sở, ban, ngành và đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp tỉnh;
(ii) Trụ sở huyện/thành uỷ, UBND, HĐND huyện/thành ủy và đơn vị trực thuộc, đơn
vị chuyên môn cấp huyện; (iii) Trụ sở Đảng uỷ, UBND, HĐND phường, xã, thị trấn
và đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp xã; (iv) Trụ sở toà án, viện kiểm
sát và đơn vị trực thuộc, đơn vị chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện; (v) Nhà tù, trại
giam, trại giáo dưỡng; (vi) Trụ sở các cơ quan đoàn thanh niên, hội phụ nữ,
công đoàn; (vii) Trụ sở các hội, hiệp hội, liên hiệp hội và tổ chức chính trị -
xã hội khác; (viii) Trụ sở các cơ quan nhà nước khác, các tổ chức chính trị -
xã hội, tổ chức nghề nghiệp khác.
2. Tổ chức quốc tế, tổ
chức nước ngoài.
III. CÁC CƠ SỞ DÂN SINH,
KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Cơ sở giáo dục, đào tạo: (i)
Cơ sở giáo dục mầm non (nhà trẻ, trường/cơ sở mẫu giáo, mầm non); (ii)
Cơ sở giáo dục/trường tiểu học; (iii) Cơ sở giáo dục/trường trung học cơ sở;
(iv) Cơ sở giáo dục/trường trung học phổ thông, trường phổ thông liên cấp; (v)
Cơ sở/trung tâm giáo dục thường xuyên; (vi) Cơ sở đào tạo/trường cao đẳng, đại
học; (vii) Cơ sở đào tạo/trường dạy nghề, công nhân kỹ thuật, trung học chuyên
nghiệp; (viii) Cơ sở/trung tâm đào tạo (ngoại ngữ, tin học, nghiệp vụ chuyên
ngành, âm nhạc, mỹ thuật, kỹ năng sống, kỹ năng chuyên môn...); (ix) Cơ sở/trung
tâm tư vấn giáo dục, đào tạo, du học; (x) Cơ sở giáo dục đào tạo khác.
2. Cơ sở y tế, dược phẩm: (i)
Cơ sở y tế, khám chữa bệnh: bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa, trạm y tế,
trung tâm y tế, điểm/phòng khám chữa bệnh, trung tâm xét nghiệm, trung tâm thí
nghiệm y tế, sinh học, khu cách ly y tế, bệnh viện/trại tâm thần, cơ sở y tế
khác; (ii) Cơ sở chăm sóc sức khoẻ: cơ sở/trung tâm chăm sóc sức khoẻ, thẩm mỹ
viện, spa, massage, tatoo, cơ sở dưỡng lão, cơ sở chăm sóc sức khoẻ khác; (iii)
Cơ sở thú y: bệnh viện thú y, trạm thú y, cơ sở thú y khác; (iv) Cơ sở dược phẩm,
thiết bị y tế: nhà thuốc, cửa hàng dược, cửa hàng thiết bị y tế, công ty/cơ sở
sản xuất chế biến dược phẩm, công ty/cơ sở sản xuất thiết bị y tế; cơ sở dược
phẩm, thiết bị y tế khác.
4. Cơ sở kinh doanh, bán
buôn, bán lẻ, dịch vụ tư vấn, môi giới, sửa chữa, cho thuê: (i) chợ, siêu
thị: chợ, chợ đầu mối, siêu thị, toà nhà thương mại, trung tâm mua sắm; (ii) cửa
hàng bán lẻ, bán buôn: cửa hàng, cửa hiệu, đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, show
room, cơ sở bán buôn, bán lẻ khác; (iii) Cơ sở dịch vụ công chứng, môi giới, quảng
cáo: phòng công chứng, trung tâm tư vấn, trung tâm môi giới bất động sản, trung
tâm quảng cáo, cơ sở môi giới khác; (iv) Cơ sở dịch vụ xe - máy, sửa chữa: đại
lý xe - máy, cơ sở kinh doanh buôn bán xe - máy, đại lý cho thuê, trung tâm bảo
hành, gara sửa chữa, cửa hàng sửa chữa, cơ sở dịch vụ xe - máy, dịch vụ sửa chữa
khác; (v) Cơ sở dịch vụ studio, ảnh viện, dịch vụ cưới hỏi...
5. Cơ sở văn hoá: Trung
tâm hội nghị, hội thảo, nhà văn hóa, câu lạc bộ; Bảo tàng, thư viện, triển lãm,
nhà trưng bày; Nhà hát, trung tâm ca nhạc, điểm biểu diễn, rạp chiếu phim, rạp
xiếc, rạp múa rối, cơ sở biểu diễn nghệ thuật khác; Di tích lịch sử, nhà/khu bảo
tồn văn hoá; Cơ sở văn hóa khác;
6. Cơ sở thể dục, thể thao: Sân
vận động, sân bóng đá, sân thi đấu, nhà thi đấu, sân tenis, sân thể thao ngoài
trời, sân gôn, sân thể thao khác ; Khu tập luyện thể thao, bể bơi, phòng tập
gym, yoga, điểm tập luyện thể dục thể thao khác; Cửa hàng, cơ sở bán trang thiết
bị, công cụ, dụng cụ thể thao; Cơ sở sản xuất trang thiết bị, công cụ, dụng cụ
thể thao; Các cơ sở thể thao khác.
7. Cơ sở, địa danh du lịch,
giải trí, ăn uống, lưu trú, đi lại: (i) Điểm du lịch, đi lại: điểm du lịch,
danh lam, thắng cảnh, công viên cây xanh, vườn bách thảo, sở thú, khu bảo tồn,
khu sinh thái, bãi biển, điểm checkin; bến xe, bến tàu, sân bay, điểm đón trả
khách... (ii) Cơ sở dịch vụ du lịch, đi lại: đại lý du lịch, trung tâm thông
tin du lịch, điểm đặt tour du lịch, trung tâm điều hành tour du lịch, đại lý vé
máy bay, tàu, thuyền, cơ sở dịch vụ du lịch, đi lại khác (ii) Cơ sở giải trí:
điểm vui chơi giải trí, vũ trường, karaoke, quán bi-a, quán game, cơ sở vui
chơi giải trí khác; (iii) Cơ sở ẩm thực, ăn uống: khu ẩm thực, nhà hàng, quán
ăn, hàng ăn, quán bia, quán rượu, quán bar, pub, quán cà phê, quán giải khát...
(iv) Cơ sở lưu trú: khu nghỉ dưỡng, resort, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ,
homestay, ký túc xá, nhà trọ; (v) Cơ sở du lịch, ăn uống, lưu trú, đi lại khác.
8. Cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng:
Đình, đền, chùa, miếu thờ, nhà thờ, tượng phật, tượng thánh, nhà tưởng niệm,
nhà tang lễ, lăng mộ, nghĩa trang, cơ sở hoả táng, cửa hàng đồ ma chay hiếu hỉ
thờ cúng, công trình tôn giáo khác.
9. Cơ sở bưu chính, viễn
thông: (i) Bưu chính, chuyển phát: bưu cục, điểm giao nhận hàng chuyển
phát, trung tâm chia chọn, trụ sở doanh nghiệp bưu chính chuyển phát, điểm văn
hoá xã, cơ sở bưu chính khác; (ii) Viễn thông - Internet: điểm giao dịch viễn
thông - internet, đại lý internet, trụ sở doanh nghiệp viễn thông - internet,
cơ sở viễn thông, công trình viễn thông, cột ăng ten viễn thông, trạm chuyển
phát, cột/đường cáp tín hiệu, các cơ sở công trình viễn thông khác.
10. Cơ sở, công trình báo
chí, xuất bản, phát thanh, truyền hình: Trụ sở các cơ quan báo chí, nhà xuất
bản, tạp chí, đài phát thanh, truyền hình, nhà trạm phát sóng, cột ăng ten phát
thanh truyền hình, trạm chuyển phát, các cơ sở, công trình báo chí, phát thanh,
truyền hình khác.
11. Các cơ sở, doanh nghiệp
công nghệ số: Trụ sở các doanh nghiệp công nghệ thông tin, doanh nghiệp điện
tử, doanh nghiệp nền tảng số, trung tâm phần mềm, phòng thí nghiệm, thử nghiệm
công nghệ (test lab), cơ sở nghiên cứu công nghệ, các cơ sở công nghệ số
khác.
12. Các cơ sở ngân hàng, tài
chính, bảo hiểm: (i) Cơ sở ngân hàng: trụ sở ngân hàng, điểm giao dịch tín
dụng, cây ATM, điểm đổi tiền, trung tâm trung gian tiền tệ, cơ sở dịch vụ ngân
hàng khác; (ii) Cơ sở tài chính: trụ sở các tổ chức tài chính, cơ sở dịch vụ
tài chính, quỹ đầu tư; (iii) Cơ sở chứng khoán: trụ sở các tổ chức chứng khoán,
sàn giao dịch chứng khoán; (iv) Cơ sở kinh doanh vàng bạc đá quý và đồ trang sức;
(v) trụ sở các tổ chức bảo hiểm, cơ sở dịch vụ bảo hiểm; (vi) Các cơ sở dịch vụ
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm khác.
13. Cơ sở vận tải, logistic:
Bến xe, bến tàu thuyền, bến cảng, nhà ga, sân bay, bến hành khách, bến hàng
hoá, âu tàu, khu chuyển tải; khu neo đậu; khu tránh, trú bão, bến phà, bến đò,
bến sông, kho bãi, trạm thu phí, điểm dừng chân, điểm đón trả khách, trạm chờ
xe buýt, bãi đỗ xe, đại lý vận tải, đại lý giao nhận, đại lý dịch vụ logistic,
cửa hàng/Trạm bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng; trạm cấp/sạc điện, pin điện, thay
ắc quy, các cơ sở vận tải, logistic khác.
14. Nhà máy, công xưởng, cơ
sở sản xuất công nghiệp nhẹ: Nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp thực phẩm (bánh,
kẹo, sữa, mỳ ăn liền, rượi, bia, nước giải khát); nhà máy, cơ sở sản xuất
chế biến nông, thủy, hải sản; nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp tiêu dùng (dệt,
sợi, in, nhuộm, may mặc, da, giày, nhựa, thủy tinh, giấy, thuốc lá, vi tính, điện
tử); các cơ sở sản xuất công nghiệp nhẹ khác.
15. Nhà máy, công xưởng, cơ
sở sản xuất công nghiệp nặng: Nhà máy, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, sản
phẩm xây dựng; nhà máy, cơ sở luyện kim và cơ khí chế tạo; cơ sở khai thác mỏ
và chế biến khoáng sản; cơ sở khai thác, chế biến, lưu trữ dầu khí; nhà máy, cơ
sở sản xuất, công trình điện (nhiệt điện, thủy điện, điện hạt nhật, điện
gió, điện mặt trời, điện thủy triều, điện khí, đường dây và trạm biến áp);
nhà máy, cơ sở sản xuất hoá chất (sản xuất phân bón và hóa chất bảo vệ thực
vật; sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa
chất khác; sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học; sản xuất, kho trạm chiết nạp
khí công nghiệp; sản xuất sản phẩm cao su; sản xuất, chứa vật liệu nổ, tiền chất
thuốc nổ; các cơ sở sản xuất công nghiệp nặng khác).
IV. CÁC CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG, XÂY DỰNG
1. Đường giao thông: đường
cao tốc, đường ô tô, đường trong đô thị, đường nông thôn, đường chuyên dùng, đường
xe đạp, đường đi bộ, đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên
dùng, cầu, nút giao thông (ngã ba, ngã tư...), hầm đi bộ sang đường, cầu
đi bộ sang đường, các cơ sở hạ tầng giao thông khác;
2. Công trình cung cấp cơ sở,
tiện ích hạ tầng kỹ thuật: Công trình cấp nước (nhà máy nước, trạm bơm
cung cấp nước); công trình thoát nước (hồ điều hoà, trạm bơm thoát nước,
trạm xử lý nước thải, trạm bơm nước thải, trạm xử lý bùn); cơ sở xử lý chất
thải rắn (CTR); các cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật khác.
3. Công trình xây dựng khác:
Gồm các loại công trình xây dựng theo quy định về phân loại, phân cấp công
trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng1 không nằm trong các loại nêu trên.
4. Cấu trúc xây dựng, cấu
trúc vật lý gắn liền với đất (nhưng chưa được xếp loại công trình liệt kê ở
trên) như cột cấp nước cứu hoả, cột đèn đường, cột biển báo giao thông, cây
ATM...
V. CÁC KHU, PHÂN
KHU, LÔ ĐẤT, THỬA ĐẤT
1. Các khu đô thị, khu
thương mại dịch vụ, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu nông nghiệp công nghệ cao, khu nông
nghiệp đặc thù, các loại khu, phân khu khác.
2. Các thửa đất, lô đất, khu
đất: Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; đất xây dựng trụ sở; Đất xây dựng
công trình sự nghiệp; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất nông nghiệp
(đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp khác).
VI. CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC
1. Cấu trúc tự nhiên gắn
liền với đất (như mỏm đá, ao, hồ, gò, đồi, núi…).
2. Các loại địa điểm,
công trình, cấu trúc vật lý, đối tượng gắn liền với đất khác cần xác định vị
trí./.
PHỤ LỤC III
NỘI DUNG CƠ BẢN THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Uỷ ban nhân
dân Tỉnh)
I. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN
- 100% đối tượng được phân loại
tại Mục I, II Phụ lục II Kế hoạch này được thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu
thông tin địa chỉ số; khuyến khích thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông
tin địa chỉ số cho các đối tượng tại Mục III phụ lục II của Kế hoạch này.
- 100% chủ sở hữu và người quản
lý đối tượng được gán địa chỉ số được phân loại tại Mục I, II Phụ lục II Kế hoạch
này được thông báo thông tin Mã địa chỉ số; Khuyến khích thông báo cho các đối
tượng tại Mục III phụ lục II của Kế hoạch này.
- Có ít nhất một ứng dụng bản đồ
số được đưa vào sử dụng.
II. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN MỘT
SỐ NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH
Stt
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Nguồn kinh phí
|
Thời gian hoàn thành
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Doanh nghiệp
|
I
|
XÂY DỰNG CÁC KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ QUỐC GIA GẮN VỚI BẢN ĐỒ SỐ
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai
Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại Đồng Tháp
|
Sở TTTT
|
Đơn vị thuộc Bộ TTTT; Sở TNMT; Bưu điện tỉnh
|
x
|
|
|
Tháng 5/2022
|
2
|
Xây dựng, triển khai Kế hoạch
phát triển Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số tại Đồng Tháp của doanh nghiệp
bưu chính
|
Bưu điện tỉnh
|
Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam
|
|
|
x
|
Tháng 6/2022
|
II
|
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ QUỐC GIA GẮN VỚI BẢN ĐỒ SỐ
|
1
|
Tạo lập, cập nhật cơ sở dữ
liệu địa chỉ số của tỉnh
|
|
Thu thập, cập nhật hoàn thành
dữ liệu thông tin địa chỉ số cho các đối tượng tại Mục I, II Phụ lục II vào
CSDL địa chỉ số quốc gia; khuyến khích cập nhật bổ sung dữ liệu thông tin địa
chỉ số cho các đối tượng tại Mục III Phụ lục II vào CSDL địa chỉ số quốc gia
|
Bưu điện tỉnh
|
Sở TTTT; các sở, ban, ngành Tỉnh; UBND cấp huyện; các đơn vị liên quan
|
|
|
x
|
Năm 2022
|
2
|
Thông báo địa chỉ số và gắn
biển địa chỉ số
|
a
|
Thiết kế mẫu Biển địa chỉ số của
tỉnh
|
Sở TTTT
|
Đơn vị thuộc Bộ TTTT
|
x
|
|
|
Trong vòng 10 ngày, kể từ ngày Bộ TTTT ban hành mẫu
|
b
|
Xây dựng phương án thông báo
địa chỉ số cho chủ địa chỉ hoặc người đang khai thác, sử dụng địa chỉ
|
UBND cấp huyện
|
Sở TTTT
|
|
x
|
|
Năm 2022
|
c
|
Tổ chức thông báo thông tin
Mã địa chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ
|
|
x
|
|
d
|
Triển khai gắn biển địa chỉ số
cho các đối tượng Phụ lục I vào CSDL địa chỉ số quốc gia (ưu tiên cho các
đối tượng tại các Mục I, II Phụ lục II)
|
|
x
|
|
3
|
Tổ chức công tác thông
tin, tuyên truyền về Nền tảng địa chỉ số quốc gia và kết quả triển khai Kế hoạch
|
a
|
Tổng hợp, cung cấp thông tin
tuyên truyền qua các cơ quan báo chí, đài phát thanh truyền hình, trên các phương
tiện thông tin đại chúng.
|
Sở TTTT
|
Đài PTTH, Báo Đồng Tháp, các đơn vị liên quan
|
x
|
|
x
|
Năm 2022
|
b
|
Xây dựng, in ấn tài liệu, ấn
phẩm, thực hiện các phương thức khác để truyền thông
|
Đơn vị thuộc Bộ TTTT
|
x
|
|
|
c
|
Triển khai tập huấn, hướng dẫn
địa phương, doanh nghiệp sử dụng, khai thác Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn
với bản đồ số
|
UBND cấp huyện
|
x
|
x
|
x
|
d
|
Tuyên truyền qua hệ thống
truyền thanh cơ sở
|
UBND cấp huyện
|
Sở TTTT
|
|
x
|
x
|
4
|
Thu thập, cập nhật thông tin
các đối tượng địa chỉ khác để xây dựng các bản đồ số chuyên ngành
|
Các ngành trên
địa bàn tỉnh
|
Sở TTTT; Sở TNMT; Bưu điện tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
Năm 2022
|
PHỤ LỤC IV
BÁO CÁO TỔNG HỢP CHỈ TIÊU VỀ TRIỂN KHAI NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ
SỐ GẮN VỚI BẢN ĐỒ SỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Uỷ ban nhân
dân Tỉnh)
Đơn vị báo cáo: …………………………………………………………………………………
Tháng …… năm 2022
Stt
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng đạt được trong kỳ báo cáo
|
Lũy kế đến kỳ báo cáo
|
Tỷ lệ hoàn thành chỉ tiêu lũy kế đến kỳ báo cáo (%)
|
Ghi chú
|
I
|
SỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG ĐÃ ĐƯỢC
THU THẬP, CẬP NHẬT, BỔ SUNG DỮ LIỆU THÔNG TIN ĐỊA CHỈ SỐ (Bưu điện tỉnh
báo cáo)
|
1
|
Nhà ở cá nhân, hộ gia đình
|
Hộ gia đình
|
|
|
|
Chỉ tiêu băt buộc báo cáo
|
2
|
Trụ sở cơ quan, tổ chức
|
Cơ quan
|
|
|
|
3
|
Các cơ sở dân sinh, kinh tế
xã hội
|
Cơ sở
|
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích
|
4
|
Các công trình giao thông,
xây dựng
|
Công trình
|
|
|
|
5
|
Các khu, phân khu, lô đất, thửa
đất
|
Khu đất
|
|
|
|
6
|
Các đối tượng khác
|
|
|
|
|
II
|
SỐ LƯỢNG CHỦ SỞ HỮU VÀ NGƯỜI
QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC GÁN ĐỊA CHỈ SỐ ĐƯỢC THÔNG BÁO THÔNG TIN MÃ ĐỊA CHỈ SỐ (UBND
cấp huyện báo cáo)
|
1
|
Nhà ở cá nhân, hộ gia đình
|
Hộ gia đình
|
|
|
|
Chỉ tiêu băt buộc báo cáo
|
2
|
Trụ sở cơ quan, tổ chức
|
Cơ quan
|
|
|
|
3
|
Các cơ sở dân sinh, kinh tế
xã hội
|
Cơ sở
|
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích
|
4
|
Các công trình giao thông,
xây dựng
|
Công trình
|
|
|
|
5
|
Các khu, phân khu, lô đất, thửa
đất
|
Khu đất
|
|
|
|
6
|
Các đối tượng khác
|
|
|
|
|
III
|
SỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG, CÔNG TRÌNH
ĐƯỢC GẮN BIỂN ĐỊA CHỈ SỐ (UBND cấp huyện báo cáo)
|
Biển
|
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích
|
IV
|
SỐ ỨNG DỤNG BẢN ĐÔ SỐ ĐƯỢC
ĐƯA VÀO SỬ DỤNG (Sở, ngành, UBND cấp huyện, Bưu điện tỉnh báo cáo)
|
Ứng dụng
|
|
|
|
|
(1). Tham khảo Phụ lục
của Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt
động đầu tư xây dựng.