ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 189/KH-UBND
|
Thừa Thiên
Huế, ngày 16 tháng 05 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03 ngày 6 tháng 2020 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược phát triển Chính phủ số giai đoạn
2021-2025, định hướng
đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 09
tháng 8 năm 2021 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về Nghị quyết Hội nghị lần
thứ tư Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành
một trong những trung tâm lớn của cả nước về khoa học và công nghệ giai đoạn
2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12
tháng 11 năm 2021 của Tỉnh ủy về Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh khoá XVI về chuyển đổi số tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030;
Căn cứ Chương trình hành động số 120/Ctr-UBND
ngày 23 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Thực hiện Nghị quyết
số 12-NQ/TU ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Khoá XVI về Chuyển đổi số tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1957/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa
Thiên Huế;
Căn cứ Kế hoạch số 222/KH-UBND
ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Triển khai Chương
trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
ban hành Kế hoạch Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số ngành
Khoa học và Công nghệ (KH&CN) đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (sau
đây gọi tắt là Kế hoạch) với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Chuyển đổi số ngành Khoa học và Công
nghệ hướng đến mục tiêu xây dựng chính quyền số, xây dựng xã hội số, phát triển
kinh tế số theo chương trình chuyển đổi số của tỉnh Thừa Thiên Huế. Chuyển đổi số
ngành Khoa học và Công nghệ gắn với mục tiêu xây dựng Thừa Thiên
Huế trở thành trung tâm lớn của cả nước về Khoa học và Công nghệ (Nghị quyết số
54-NQ/TW ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2030, định hướng đến 2045).
2. Mục tiêu cụ thể đến
năm 2025
a) Chuyển đổi số ngành hướng đến hoàn thiện
và xây dựng Chính quyền
số
- 100% hoạt động quản lý nhà nước ngành Khoa học
và Công nghệ sử dụng văn bản điện tử có chữ ký số, liên thông từ cấp tỉnh đến cấp
xã và liên thông với Quốc gia trong các hoạt động quản lý nhà nước (trừ các văn
bản Mật theo quy định);
- Duy trì 100% dịch vụ công đủ điều kiện công bố
mức độ 4, xử lý dịch vụ hành chính công được thực hiện bằng quy trình số;
- Tối thiểu 20% thủ tục hành chính của ngành
Khoa học và Công nghệ được phân cấp;
- Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài
lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính;
- 80-100% dữ liệu chuyên ngành được số hóa để
thực hiện việc chuyển đổi số;
- 50% dữ liệu chuyên ngành được cập nhật vào hệ
thống số hóa dùng chung của tỉnh và được số hóa quy trình khai thác;
- Triển khai hệ thống phòng họp số (gồm ứng dụng
phòng họp thông minh và giải pháp họp trực tuyến);
- 100% báo cáo định kỳ (trừ các thông tin bí mật
nhà nước) được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống báo cáo số của tỉnh, Hệ thống
báo cáo chuyên ngành Khoa học và Công nghệ và Hệ thống thông tin báo cáo quốc
gia, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.
b) Chuyển đổi số ngành hướng đến xây dựng
Xã hội số
- 100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động (CC-VC-NLĐ) ngành Khoa học và Công nghệ cài đặt Hue-S và triển khai các hoạt
động công vụ trên nền tảng Hue-S;
- 100% các thông tin chỉ đạo, điều
hành của ngành Khoa học và Công nghệ được đăng tải, phổ biến trên trang Thông
tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ (trừ các thông tin bí mật nhà nước);
- 100% phản ánh, góp ý của người dân liên quan
đến ngành Khoa học và Công nghệ thông qua ứng dụng Hue-S được xử lý đúng quy định.
c) Chuyển đổi số ngành hướng đến phát triển
Kinh tế số
- 100% CC-VC-NLĐ thực hiện thanh toán các dịch
vụ phổ biến (điện, nước, viễn thông...) thông qua ứng dụng Hue-S;
- 100% các hoạt động về tài chính (thu-chi) của
ngành Khoa học và Công nghệ thực hiện theo Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 16
tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Thúc đẩy
hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến
năm 2025”;
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học
và Công nghệ cung cấp dịch vụ khoa học và công nghệ theo hình thức thanh toán
không dùng tiền mặt;
- Triển khai hỗ trợ các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh;
hỗ trợ các cá nhân, tổ chức về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, sở hữu trí tuệ,
truy xuất nguồn gốc, mã số mã vạch... theo các chính sách của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP TRỌNG TÂM
1. Ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số ngành Khoa học và Công nghệ hướng đến hoàn thiện
Chính quyền số và xây dựng Chính quyền số, Công sở số
a) Công tác thông tin, tuyên truyền
- Tuyên truyền, phổ biến các hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số ngành Khoa học và Công nghệ trên các
phương tiện thông tin đại chúng một cách thường xuyên, liên tục.
- Xây dựng chuyên mục chuyển đổi số ngành Khoa
học và Công nghệ trên Trang Thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ;
thông tin, tuyên truyền, xử lý thông tin qua Hue-S;
- Cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo, tập huấn
cấp tỉnh, bộ, ngành trung ương về công nghệ thông tin và chuyển đổi số. Phối hợp
tổ chức hội thảo, hội nghị, diễn đàn về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển
đổi sổ gắn với kế hoạch thực hiện cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN
4.0);
- Tổ chức các hoạt động giao lưu, kết nối nhằm
giới thiệu, chia sẽ dữ liệu số của ngành Khoa học và Công nghệ với các tổ chức, cơ
quan trong và ngoài tỉnh.
b) Kiến tạo thể chế
- Nghiên cứu, áp dụng và triển khai các chủ
trương, chính sách của tỉnh, trung ương về công nghệ thông tin và chuyển đổi số;
- Tổ chức rà soát, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện các
văn bản của ngành đảm bảo điều kiện, thuận lợi cho việc triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển
đổi
số, trong đó chú trọng các nội dung sau:
+ Tập trung xây dựng và nâng cao năng
lực các thiết chế Khoa học và Công nghệ: xây dựng và vận hành có hiệu quả các hệ
sinh thái thông minh; phát triển mạnh mẽ khoa học xã hội và nhân văn, công nghệ
thông tin và chuyển đổi số; đẩy mạnh
hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ trong đó tập trung phát triển các
lĩnh vực, công nghệ ưu tiên, có khả năng ứng dụng cao; Hỗ trợ xây dựng Đại học
Huế trở thành trung tâm nghiên cứu chuyển giao công nghệ, hình thành và từng bước
hoàn thiện Khu Công nghệ cao;
+ Nghiên cứu ban hành các
chính sách, cơ chế nhằm hỗ trợ và thúc đẩy doanh nghiệp đổi mới công nghệ theo hướng
tiên tiến hiện đại; Hỗ trợ xây dựng, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc, ứng
dụng mã số mã vạch và xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, công cụ quản
lý tiên tiến;
+ Bổ sung, hoàn thiện các văn bản liên
quan việc quản lý các nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ theo hướng khuyến khích
các ngành, tổ chức, cá
nhân tăng cường hoạt động nghiên cứu, đăng ký xây dựng nhiệm vụ Khoa học và
Công nghệ mang tính ứng dụng liên quan đến chuyển đổi số;
+ Rà soát, xây dựng hệ thống văn bản,
các quy trình ISO phục vụ công tác quản lý nhà nước đặc biệt lĩnh vực công nghệ
thông tin và chuyển đổi số;
+ Lập danh mục số hóa của ngành Khoa học
và Công nghệ; danh mục các dự án ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
ngành Khoa học và Công nghệ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt triển khai;
- Nghiên cứu áp dụng công nghệ hành chính hiện
đại, tối ưu hóa mẫu biểu, quy trình để tổ chức áp dụng môi trường số trong hoạt động của
cơ quan.
c) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông cấp phát chữ ký số cho 100% CC-VC-NLĐ; cấp phát chữ ký số qua SIM di động
cho 100% lãnh đạo cấp Phòng trở lên để triển khai hệ thống chữ ký số, chữ ký điện
tử trong toàn ngành; đưa vào khai thác, sử dụng các sản phẩm dịch vụ an
toàn thông tin, có đầy đủ bản quyền.
d) Xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng phục
vụ ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số.
- Gắn kết việc triển khai Chính phủ số, chuyển
đổi số với hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất
lượng theo TCVN ISO 9001:2015 vào các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh thông
qua việc áp dụng ISO điện tử gắn với việc xây dựng Chính quyền số và chuyển đổi
số;
- Triển khai số hóa, nâng cấp, xây dựng các phần
mềm dữ liệu chuyên ngành Khoa học và Công nghệ: dữ liệu các nhiệm vụ Khoa học
và Công nghệ giai đoạn 2010-2020; dữ liệu sở hữu trí tuệ; tiêu chuẩn, đo lường
và chất lượng;
- Triển khai hạ tầng phục vụ kết nối mạng lưới
thiết bị IoT, tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số, bao gồm cả các thiết
bị IoT của doanh nghiệp để thiết lập nền tảng số thu nhận dữ liệu, thông tin...
Khoa học và Công nghệ toàn tỉnh;
- Phát triển, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật tại Sở
Khoa học và Công nghệ và các đơn vị trực thuộc nhằm đảm bảo việc ứng dụng công
nghệ thông tin và chuyển đổi số, trong đó chú trọng đầu tư tại mỗi điểm có 01 phòng
họp số (phòng họp thông minh, trực tuyến); Đầu tư xây dựng website của các các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ, trong đó:
+ Bảo tàng Thiên nhiên duyên hải miền
Trung: đảm bảo việc xây dựng Bảo tàng số (bảo tàng ảo) phục vụ tham quan, học tập,
nghiên cứu;
+ Trung tâm Ứng dụng tiến bộ Khoa học
và Công nghệ: Xây dựng và vận hành Sàn giao dịch công nghệ (Chợ ảo công nghệ và
thiết bị) hoạt động nhằm kết nối, chia sẻ, triển khai các dịch vụ chuyển giao công nghệ
trên môi trường mạng;
+ Trung tâm Đo lường, Thử nghiệm và
Thông tin khoa học: đảm bảo việc kết nối, chia sẻ CSDL của Bộ Khoa học và Công
nghệ cho tỉnh Thừa Thiên Huế (thông qua mạng Vinaren; hệ thống dữ liệu của Cục
Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia).
2. Chuyển đổi số
ngành hướng đến xây dựng Xã hội số
- Phát triển nền tảng tích hợp, kết nối dữ liệu
của ngành Khoa học và Công nghệ với các hệ thống, cơ sở dữ liệu trong tỉnh nhằm
chia sẻ dữ liệu, thông tin phục vụ nhu cầu khai thác, sử dụng đáp ứng yêu cầu
phát triển đô thị thông minh;
- Nghiên cứu phát triển các giải pháp khai
thác, chia sẽ dữ liệu ngành Khoa học và Công nghệ trên nền tảng di động, thiết
bị thông minh nhằm mở rộng khả năng tương tác, tiếp cận của công dân, tổ chức và
doanh nghiệp;
- Nâng cấp, hoàn thiện Website Sở Khoa học và
Công nghệ đảm bảo hoạt động ổn định về kỹ thuật; bảo mật an toàn, an ninh mạng,
nhằm cập nhật kịp thời các cơ sở dữ liệu chuyên ngành Khoa học và Công nghệ, kết
nối với Website
của Bộ Khoa học và Công nghệ phục vụ cho việc tra cứu, phổ biến thông tin; tích
hợp các dịch vụ phục vụ người dân và doanh nghiệp;
- Triển khai các chương trình của Quốc gia về
nghiên cứu, phát triển và ứng dụng trí tuệ nhân tạo, chương trình hành động thực
hiện một số chủ trương, chính sách tham gia cuộc CMCN 4.0 trên địa bàn;
- Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính, đẩy mạnh
chuyển đổi số nhằm tiến tới nền hành chính thân thiện và hiện đại, thích hợp với
cuộc CMCN 4.0;
- Hình thành mạng lưới, kết nối các tổ chức
Khoa học và Công nghệ, các Viện, Trung tâm nghiên cứu để kết nối, chia sẻ, tích
hợp với hệ thống dữ liệu của ngành, của tỉnh.
3. Chuyển đổi số
ngành Khoa học và Công nghệ hướng đến phát triển Kinh tế số
- Triển khai Đề án “Thúc đẩy hoạt động thanh
toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025”; phối hợp,
hoàn thiện hạ tầng thanh toán
không dùng tiền mặt để tạo điều kiện thúc đẩy giao dịch trực tuyến, không sử dụng
tiền mặt trong cơ quan nhà nước và một số ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh;
- Đẩy mạnh triển khai dịch vụ công trực tuyến đối
với các thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh;
- Tăng cường chỉ đạo, tuyên truyền CC-VC-NLĐ
không dùng tiền mặt trong thanh toán các dịch vụ giao dịch phổ biến (điện, nước,
viễn thông...) thông qua ứng dụng Hue-S;
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong việc
cung cấp, trao đổi, giao dịch thông tin khoa học và công nghệ, kết nối cung - cầu
sản phẩm khoa học và công nghệ qua sàn giao dịch công nghệ;
- Triển khai hỗ trợ các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ liên quan đến ứng dụng ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trên
địa bàn tỉnh: ưu tiên đưa vào danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
hàng năm đối với các nhiệm vụ liên quan đến ứng dụng ứng dụng công nghệ thông
tin và chuyển đổi số;
- Hỗ trợ xây dựng, áp dụng hệ thống truy xuất
nguồn gốc, ứng dụng mã số mã vạch và xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, công cụ
quản lý tiên tiến cho các tổ chức, cá nhân;
- Khuyến khích phát triển và hỗ trợ các doanh
nghiệp trong lĩnh vực phát triển công nghệ số, tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp công nghệ số về thủ tục gia nhập thị trường. Đặc biệt, xây dựng
chính sách ưu tiên doanh nghiệp mới tham gia phát triển Chính quyền số, Đô thị
thông minh và cơ sở hạ tầng phục vụ chuyển đổi số tại Thừa Thiên Huế;
- Triển khai, đẩy mạnh ứng dụng các
nền tảng số quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì trên địa bàn tỉnh.
4. Nguồn nhân lực đảm
bảo triển khai
- Tăng cường các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số cho đội ngũ
cán bộ, CC-VC-NLĐ, người lao động tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc Sở Khoa
học và Công nghệ;
- Biểu dương, khen thưởng các tổ chức, cá nhân
có thành tích tiêu biểu trong triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển
đổi số trong ngành Khoa học và Công nghệ.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí từ ngân sách nhà nước bao
gồm chi thường xuyên, chi sự nghiệp và chi đầu tư phát triển của ngành Khoa học
và Công nghệ;
2. Kinh phí từ các dự án, thực hiện theo
hình thức hợp tác công tư, tài trợ, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo
từng nhiệm vụ cụ thể;
3. Nguồn xã hội hóa và các nguồn kinh phí
hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo xây dựng
Chính quyền số, Chuyển đổi số và Đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế
Chỉ đạo các hoạt động về việc triển
khai Kế hoạch ứng dụng ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số ngành Khoa
học và Công nghệ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Sở Khoa học và Công
nghệ
- Căn cứ nhiệm vụ được giao, hàng năm Sở Khoa học
và Công nghệ lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện; lồng ghép các nguồn lực từ ngân sách sự
nghiệp Khoa học và Công nghệ để thực hiện Kế hoạch;
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất
các giải pháp, nhiệm vụ mới gửi Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế.
3. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Phối hợp, hỗ trợ việc triển khai của nội dung
trong Kế hoạch;
- Đưa nội dung của ngành Khoa học và Công nghệ
vào trong Đề án tổng thể chuyển
đổi số đến năm 2025, định hướng 2030 của tỉnh;
- Hỗ trợ ngành Khoa học và Công nghệ về đầu tư
hạ tầng, giải pháp kỹ thuật công nghệ giúp ngành Khoa học và Công nghệ thực hiện;
- Tăng cường tuyên truyền các nội dung và kết
quả triển khai Chương
trình chuyển đổi số của tỉnh, của ngành Khoa học và Công nghệ.
4. Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Trên cơ sở đề xuất dự toán kinh phí thực
hiện các nội dung thuộc Kế hoạch, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí nguồn kinh phí
để thực hiện theo quy định.
5. Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao,
các đơn vị có trách nhiệm phối hợp thực hiện kế hoạch thuộc lĩnh vực quản lý.
Trên đây là Kế hoạch “Triển
khai ứng dụng ứng dụng ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
ngành Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”,
trong quá trình tổ chức, thực hiện, nếu thấy cần bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch,
các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để xem xét, điều
chỉnh, bổ sung cho phù
hợp./.
Nơi nhận:
-
Bộ
KH&CN;
- TT.Tỉnh ủy; TT.
HĐND tỉnh;
- CT
và các PCT UBND tỉnh;
- Các
sở, ban, ngành
cấp tỉnh;
- UBND
các huyện, TX và TP Huế;
- VP:
CVP, các PCVP;
- Lưu:
VT, CN.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.
CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CNTT VÀ CĐS NGÀNH
KH&CN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 189/KH-UBND ngày 16 tháng 05 năm 2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên nhiệm vụ/ đề án/ dự
án
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Kinh phí dự
kiến (triệu đồng)
|
Nguồn kinh
phí
|
Thời gian dự
kiến thực hiện
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
0
|
1500
|
1450
|
1350
|
6200
|
|
|
I
|
Ứng dụng
CNTT&CĐS ngành KH&CN hướng đến hoàn thiện Chính quyền điện tử và xây
dựng Chính quyền số, Công sở số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và hoàn thiện các cơ chế,
chính sách phát triển của ngành
KH&CN hướng đến hoàn thiện chính quyền điện tử và xây dựng Chính quyền số
|
Sở KHCN
|
Sở Tư pháp;
Các đơn vị liên quan
|
40
|
20
|
20
|
20
|
100
|
Theo kế hoạch
của UBND tỉnh
|
2022-2025
|
2
|
Duy trì, vận hành hệ thống ISO điện
tử
|
Sở KHCN
|
Văn phòng
UBND tỉnh; Sở TTTT;
Trung tâm CNTT tỉnh; Các đơn
vị liên quan
|
50
|
50
|
50
|
50
|
200
|
NSNN[1];
|
2022-2025
|
3
|
Duy trì, cập nhật cơ sở dữ liệu nhiệm
vụ KH&CN được phê duyệt hàng năm
|
Sở KHCN
|
Các đơn vị
liên quan
|
50
|
50
|
50
|
50
|
200
|
|
2022-2025
|
4
|
Duy trì, cập nhật cơ sở dữ liệu quốc
gia về KH&CN.
|
Sở KHCN
|
Các đơn vị
liên quan
|
10
|
50
|
50
|
50
|
160
|
NSNN
|
2022-2025
|
5
|
Đầu tư trang thiết bị hạ tầng kỹ thuật
công nghệ triển khai hệ thống phòng họp số, các cơ chế thử nghiệm cho
hoạt động công nghệ (Sandbox). (Máy tính xách tay, màn hình led, băng thông, Mua
tài khoản Google, Bản quyền
Window...)
|
Sở KHCN
|
Sở TTTT; Các
đơn vị liên quan
|
300
|
50
|
50
|
50
|
450
|
NSNH
|
2022-2025
|
6
|
Chương trình nghiên cứu,
ứng dụng phát triển công nghệ
cao, phát triển dịch vụ công nghệ cao (thuộc Chương trình do Bộ KHCN
chủ trì giai đoạn 2021-2030)
|
Sở KHCN
|
Bộ KHCN; Sở TTTT; Các
đơn vị liên quan
|
|
|
|
|
|
Theo chương
trình, kế hoạch
của Bộ KH&CN
|
2023-2025
|
II
|
Chuyển đổi số ngành
hướng đến xây dựng Xã hội số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Triển khai hệ sinh thái khởi nghiệp,
sáng tạo
|
Sở KHCN
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
|
|
|
|
Theo Kế hoạch của UBND tỉnh
|
2022-2025
|
9
|
Ứng dụng nền tảng công nghệ,
từng bước chuyển đổi số trong hoạt
động của Bảo tàng
Thiên nhiên duyên hải
miền
Trung (Xây dựng Hệ thống quản lý mẫu vật, xây dựng Trang Thông tin điện
tử bảo tàng, Xây
dựng bảo tàng số, để phục vụ
tham quan, học tập, nghiên cứu)
|
Sở KHCN
|
Các đơn vị
liên quan
|
200
|
200
|
200
|
100
|
700
|
NSNN
|
2023-2025
|
10
|
Nâng cấp cơ sở dữ liệu về đo lường
chất lượng, có thể truy xuất, thống kê, theo dõi tình trạng các phương tiện
đo.
|
Sở KHCN
|
Sở TP; Các
đơn vị liên quan
|
200
|
100
|
100
|
100
|
500
|
NSNN
|
2022-2025
|
11
|
CĐS Sàn công nghệ và Thư viện điện tử
KH&CN.
|
Sở KHCN
|
Các đơn vị
liên quan
|
250
|
250
|
250
|
250
|
1000
|
NSNN
|
2022 - 2025
|
12
|
Đề án nâng cao trình độ công
nghệ của các doanh nghiệp vừa và nhỏ giai đoạn 2020 -
2025.
|
Sở KHCN
|
Sở
KH&ĐT, Sở Công Thương
|
80
|
40
|
40
|
40
|
200
|
NSNN; XHH
[2]
|
2022 - 2025
|
III
|
Chuyển đổi số ngành
KH&CN hướng đến phát triển Kinh tế số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Triển khai chương trình khởi nghiệp
sáng tạo thúc đẩy phát triển
kinh tế số
|
Sở KHCN
|
Các đơn vị
liên quan
|
|
|
|
|
|
Theo Kế hoạch của UBND tỉnh
|
2022-2025
|
14
|
Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu
các doanh nghiệp, tổ
chức,
cá nhân được hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ và
phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh (Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND)
|
Sở KHCN
|
Sở TP; Các
đơn vị liên quan
|
20
|
40
|
40
|
40
|
140
|
NSNN
|
2022-2025
|
15
|
Xây dựng chuyển giao phần mềm quản lý hệ thống
truy xuất nguồn
gốc cho các sản phẩm chủ
lực trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2025.
|
Sở KHCN
|
Sở Công
thương; Các đơn vị liên
quan
|
200
|
200
|
150
|
150
|
700
|
NSNN
|
2022-2025
|
16
|
Hỗ trợ các nhiệm vụ KH&CN liên
quan đến ứng dụng CNTT&CĐS trên địa bàn tỉnh: ưu tiên đưa vào danh mục
các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh hàng năm đối với các nhiệm vụ liên quan đến ứng dụng
CNTT&CĐS.
|
Sở KHCN
|
Các đơn vị liên
quan
|
|
|
|
|
|
Theo Quyết
định phê duyệt nhiệm vụ KH&CN của UBND tỉnh
|
2022-2025
|
17
|
Thúc đẩy chuyển đổi số và khai thác
quyền sở hữu trí tuệ trong phát triển du lịch gắn với sản phẩm OCOP
|
Sở KHCN
|
Các đơn vị liên
quan
|
200
|
200
|
200
|
200
|
800
|
NSNN, XHH
|
2022-2025
|
18
|
Thúc đẩy và cung cấp, hỗ trợ sử dụng giải
pháp số cho các doanh nghiệp trong tỉnh đặc biệt là doanh nghiệp vừa và
nhỏ để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh
tế
|
Sở KHCN
|
Các đơn vị liên
quan
|
200
|
200
|
200
|
200
|
800
|
NSNN
|
2022-2025
|
IV
|
Nguồn nhân lực đảm
bảo triển khai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Đào tạo, tập huấn cho cán bộ chuyên
trách CNTT các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống; an
toàn, an ninh thông tin mạng ngành KHCN, Hội thảo về chuyển đổi số
ngành KH&CN
|
Sở TTTT
|
Sở KHCN;
Các đơn vị liên quan
|
100
|
50
|
50
|
50
|
250
|
NSNN
|
2022 - 2025
|
Ghi chú:
[1]: Nguồn kinh phí từ Ngân sách nhà nước;
[2]: Nguồn Kinh phí từ Xã hội hóa