ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 188/KH-UBND
|
Hưng Yên, ngày 20
tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2024
Thực hiện Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 25/02/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án Chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên giai đoạn
2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 02/02/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ
quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2021-2025; Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Kế hoạch
thực hiện chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên năm 2024, với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Tập trung vào thực hiện mục tiêu đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin (CNTT) và phát huy chuyển đổi số để nâng cao hiệu lực, hiệu
quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước; nâng cao năng lực chỉ đạo, điều
hành, đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao các chỉ số cạnh tranh, cải thiện
môi trường đầu tư kinh doanh, đáp ứng nhu cầu phục vụ người dân và doanh nghiệp,
phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội và đảm bảo an ninh, quốc phòng của
tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách phục vụ ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, xây dựng Chính quyền điện tử,
Chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên.
b) Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, nền tảng số
- 100% cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã kết
nối, sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Xây dựng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của
các ngành, lĩnh vực.
c) Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ
quan nhà nước
- 100% văn bản điện tử gửi, nhận trên môi trường mạng
được ký số đầy đủ theo quy định của nhà nước (trừ văn bản mật thuộc phạm vi bí
mật nhà nước).
- 80% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 60% hồ sơ công
việc tại cấp huyện và 40% hồ sơ công việc tại cấp xã được lập hồ sơ điện tử và
giải quyết trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà
nước).
- 100% công tác báo cáo, các chỉ tiêu tổng hợp báo
cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ chỉ đạo, điều hành
của lãnh đạo tỉnh (không bao gồm nội dung mật) được tạo lập, cập nhật, lưu giữ,
trên hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh.
- Số hóa, xây dựng các cơ sở dữ liệu dùng chung,
chuyên ngành kết nối liên thông các cơ sở dữ liệu quốc gia bao gồm các cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư, đất đai, đăng ký doanh nghiệp, tài chính, bảo hiểm, tư
pháp... tạo nền tảng phát triển chính quyền số của tỉnh; từng bước mở dữ liệu của
các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn
vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội.
- 20% cuộc giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý
được thực hiện qua môi trường mạng.
d) Cung cấp thông tin, dịch vụ công phục vụ người
dân và doanh nghiệp
- Thực hiện chuẩn hóa 100% các thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh để cung cấp
trên Cổng Dịch vụ công tỉnh đảm bảo đồng bộ danh mục thủ tục hành chính với Cổng
Dịch vụ công quốc gia.
- 80% dịch vụ công trực tuyến toàn trình được cung
cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động;
100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến toàn trình.
- Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết bằng
hình thức trực tuyến toàn trình đạt từ 60% trở lên (đối với các thủ tục hành
chính cung cấp trực tuyến toàn trình); tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp
hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
- 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số
hóa.
- 60% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
- 100% cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà
nước tỉnh Hưng Yên cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
đ) Đẩy mạnh phát triển nền tảng số: Thực hiện xây dựng
các cơ sở dữ liệu nền tảng của các ngành; thực hiện chia sẻ, kết nối với các cơ
sở dữ liệu của Bộ, ngành qua trục LGSP của tỉnh và NDXP quốc gia.
e) Đảm bảo an toàn thông tin, phát triển nguồn nhân
lực, đào tạo, tập huấn và tuyên truyền
- 100% hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn vị
trước khi đưa vào sử dụng phải xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ và triển khai
phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ.
- 100% các hệ thống thông tin cấp độ 3 của tỉnh được
giám sát, cảnh báo về an toàn thông tin.
- 30% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi
dưỡng kỹ năng số cơ bản.
II. NHIỆM VỤ
1. Nâng cao nhận thức số
a) Tiếp tục duy trì việc tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về chuyển đổi số và đảm bảo về tần suất thực hiện, phản ánh kịp thời các
hoạt động của lãnh đạo các cấp ủy Đảng, chính quyền, của các tổ chức và cá nhân
tích cực tham gia công tác này.
b) Tổ chức các hoạt động Ngày Chuyển đổi số tỉnh
Hưng Yên và hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2024; triển khai thực hiện
tổ chức các hoạt động hưởng ứng ngày chuyển đổi số trong các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh.
c) Thực hiện tổng hợp những sáng kiến, cách làm, mô
hình điển hình về chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, người
dân trên địa bàn tỉnh để thực hiện tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng những mô
hình hiệu quả về thực hiện chuyển đổi số.
2. Xây dựng thể chế số
a) Tiếp tục rà soát, bổ sung, hoàn thiện và ban
hành kịp thời các văn bản pháp luật theo quy định nhằm đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu, trình cấp thẩm quyền
ban hành các chính sách: Chính sách tỷ lệ chi tối thiểu và hướng dẫn đơn giá, định
mức cho ứng dụng CNTT, chuyển đổi số; Chính sách khuyến khích doanh nghiệp nhỏ
và vừa chuyển đổi số; Chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số; chính sách hỗ
trợ đối với Tổ công nghệ số cộng đồng.
b) Tiếp tục cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử
tỉnh Hưng Yên phù hợp với Kiến trúc Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
d) Tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai thi hành
Luật Giao dịch điện tử, trong đó tập trung rà soát, sửa đổi chính sách thuộc thẩm
quyền của địa phương để đồng bộ với Luật Giao dịch điện tử.
e) Kiện toàn tổ chức, bộ máy, thiết lập mạng lưới
đơn vị chuyên trách và nhân sự hỗ trợ triển khai từ tỉnh đến cơ sở để triển
khai các nhiệm vụ chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
3. Hạ tầng kỹ thuật
a) Bổ sung, nâng cấp hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật công
nghệ thông tin trong nội bộ các cơ quan Nhà nước: trang thiết bị công nghệ
thông tin; hạ tầng mạng LAN; mạng Internet tốc độ cao... đảm bảo các điều kiện
cần thiết sẵn sàng thực hiện kết nối, triển khai các ứng dụng chuyển đổi số
dùng chung của tỉnh. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và Trung tâm
dữ liệu của tỉnh đảm bảo phục vụ nhu cầu phát triển chính quyền số và hạ tầng,
dịch vụ cho đô thị thông minh.
b) Cập nhật, duy trì Trung tâm giám sát, điều hành
thông minh tỉnh (IOC); Trung tâm giám sát và điều phối an toàn thông tin (SOC).
c) Duy trì, nâng cấp, mở rộng hệ thống Hội nghị
truyền hình trực tuyến của tỉnh đến UBND cấp xã.
d) Tiếp tục duy trì mạng diện rộng (WAN) của tỉnh
trên cơ sở sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng và Nhà nước
để kết nối các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh triển khai các hệ thống thông
tin dùng chung của tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo và điều hành.
e) Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số
148/KH-UBND ngày 10/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phát triển hạ tầng
số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2023-2025.
4. Dữ liệu số
a) Tiếp tục triển khai, ứng dụng và phát triển các
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành do các Bộ, ngành Trung ương đã
triển khai trên địa bàn tỉnh và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu do tỉnh
triển khai. Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương cập nhật và hoàn thiện các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu quy mô quốc gia phục vụ triển khai các dịch vụ
cơ bản, thiết yếu liên quan đến người dân, doanh nghiệp, cơ quan nhà nước. Thực
hiện kết nối, chia sẻ hiệu quả dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước trong tỉnh và
với các cơ quan nhà nước ở Trung ương; Mở dữ liệu, tạo dữ liệu mở của các cơ
quan nhà nước tạo điều kiện phát triển kinh tế số, xã hội số của tỉnh.
b) Tiếp tục thực hiện lộ trình chuyển đổi số; số
hóa tài liệu, xây dựng dữ liệu dùng chung của ngành, tạo lập kho dữ liệu dùng
chung của tỉnh và tổ chức dữ liệu mở phục vụ xã hội. Cung cấp danh mục dữ liệu
đã được số hóa theo quy định để tổ chức chia sẻ dữ liệu cho các hệ thống thông
tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần.
5. Nền tảng số
a) Thực hiện kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu của các bộ, ngành Trung ương, của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh thông
qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP) phục vụ cho phát triển chính
quyền số, kinh tế số, xã hội số, nhất là trong giải quyết thủ tục hành chính giữa
người dân, doanh nghiệp với cơ quan nhà nước các cấp.
b) Đầu tư xây dựng, phát triển, thuê dịch vụ các hệ
thống nền tảng Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số của tỉnh tuân thủ Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh đã được phê duyệt, cập nhật.
c) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Danh mục các nền tảng
số quốc gia ưu tiên triển khai trên địa bàn tỉnh và đẩy mạnh ứng dụng các nền tảng
có khả năng kết nối liên thông, liên kết, tạo sức mạnh tổng thể và mang lại hiệu
quả triển khai, tránh trùng lặp, rời rạc.
d) Triển khai ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo
theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông để nâng cao chất lượng công chức,
chất lượng công tác xây dựng thể chế và dân trí.
6. Nhân lực số
a) Phối hợp tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ,
công chức, viên chức; người dân trên địa bàn tỉnh về kiến thức và kỹ năng số để
thực hiện các nhiệm vụ được giao, trong đó chú trọng tới bồi dưỡng, tập huấn kiến
thức cơ bản về chuyển đổi số, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin và an toàn
thông tin.
b) Tổ chức hội nghị, hội thảo về chuyển đổi số, xây
dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, an toàn thông tin.
c) Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức, thay
đổi thói quen sử dụng các hình thức truyền thống sang hình thức sử dụng các nền
tảng số, ứng dụng số trong các giao dịch của người dân, doanh nghiệp với cơ
quan nhà nước và các tổ chức kinh tế - xã hội khác; tuyên truyền, nâng cao nhận
thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho các lãnh đạo, cán bộ, công chức,
viên chức và người dân, doanh nghiệp.
d) Ứng dụng các nền tảng số đào tạo trực tuyến do
các Bộ, các doanh nghiệp số xây dựng và phát triển để thực hiện công tác đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ về chuyên môn, về công nghệ thông tin, an toàn
thông tin.
7. An toàn thông tin mạng
a) Tiếp tục thực hiện xác định cấp độ, phê duyệt cấp
độ an toàn thông tin và tổ chức triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ đối với các hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh. Thường xuyên rà soát, cập nhật để đáp ứng yêu cầu thực tiễn
và quy định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ theo quy định của
Nghị định số 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
b) Tổ chức vận hành Trung tâm giám sát, điều hành
an toàn, an ninh mạng (SOC), chia sẻ thông tin, dữ liệu với Trung tâm Giám sát
an toàn không gian mạng quốc gia (Cục An toàn thông tin).
c) Tăng cường đầu tư trang thiết bị bảo mật và thuê
dịch vụ an toàn thông tin chuyên nghiệp nhằm bảo đảm an toàn thông tin, phòng
chống mã độc theo mô hình tập trung cho các hệ thống thông tin quan trọng của tỉnh.
Xây dựng và triển khai kế hoạch dự phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên
tục của cơ quan, tổ chức; sẵn sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống
sau khi gặp sự cố mất an toàn thông tin mạng.
d) Thực hiện kiểm tra, đánh giá (về kỹ thuật) an
toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý theo quy định
và các hệ thống thông tin trước khi đưa vào sử dụng. Định kỳ, đột xuất thực hiện
kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin các hệ thống thông tin của tỉnh.
e) Xây dựng và triển khai kế hoạch dự phòng, sao
lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục của cơ quan, tổ chức; sẵn sàng khôi phục
hoạt động bình thường của hệ thống sau khi gặp sự cố mất an toàn thông tin mạng.
f) Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức tuyên
truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông
tin cho các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân, tổ chức
diễn tập về an toàn thông tin mạng của tỉnh.
8. Phát triển Chính quyền số
a) Đẩy mạnh việc sử dụng các hệ thống thông tin
dùng chung một cách có hiệu quả: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống
thư điện tử công vụ, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ thống giải quyết thủ tục
hành chính, Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh,... bảo đảm an toàn thông tin
khi trao đổi văn bản trên môi trường mạng
b) Tiếp tục triển khai chứng thư số cá nhân và cơ
quan, tổ chức cho các đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp
xã, các tổ chức chính trị xã hội.
c) Triển khai quyết liệt các nhiệm vụ và giải pháp
để nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT). Trước hết, tập
trung triển khai các nội dung: Rà soát, hoàn thiện môi trường pháp lý, cơ chế,
chính sách để thực hiện DVCTT toàn trình; Ưu tiên thiết kế lại giao diện, trải
nghiệm của người dùng với các DVCTT thiết yếu, nhiều người dùng. Triển khai Hệ
thống giải quyết thủ tục hành chính bảo đảm kỹ thuật, kết nối với hệ thống giám
sát của Bộ Thông tin và Truyền thông (EMC)..
d) Triển khai có hiệu quả Kho dữ liệu cho cá nhân,
tổ chức trên hệ thống giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh giúp người dân, tổ
chức thực hiện các dịch vụ công trực tuyến nhanh hơn. Thông tin, dữ liệu dễ
dàng được tham chiếu, kiểm chứng. Người dân không phải cung cấp lại thông tin
nhiều lần cho cơ quan nhà nước.
e) Tiếp tục duy trì việc đánh giá chỉ số chuyển đổi
số của các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
f) Triển khai kế hoạch mở rộng triển khai mô hình
chuyển đổi số cấp xã và xây dựng mô hình chuyển đổi số cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
g) Thực hiện chuyển đổi số hiệu quả, toàn diện tại
Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh; bảo đảm hồ sơ TTHC được tiếp nhận, xử
lý theo quy trình nội bộ giải quyết TTHC được phê duyệt theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết TTHC. Tiếp tục triển khai tiếp nhận hồ sơ, trả
kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
9. Phát triển Kinh tế số
a) Tiếp tục duy trì, đẩy mạnh triển khai kinh tế số,
phát triển cửa hàng số và tài khoản thanh toán điện tử cho hộ gia đình, nâng
cao đời sống vật chất cho người dân, thay đổi tư duy, phương thức, quy trình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa theo cách làm truyền thống, giúp cho hộ gia đình ứng
dụng công nghệ số trong tiêu thụ sản phẩm nông sản, chuyển đổi việc mua bán
trên nền tảng công nghệ số.
b) Triển khai các chương trình, kế hoạch hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số
vào trong quản lý, quy trình sản xuất, phát triển sản phẩm từ ứng dụng công nghệ
số theo Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 20/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển
khai xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong hoạt động
quản lý, điều hành, chuyển đổi phương thức hoạt động trong các thành phần của nền
kinh tế.
d) Xây dựng, phát triển thị trường thương mại số
phát triển bền vững, ứng dụng rộng rãi sàn thương mại điện tử trong doanh nghiệp
và cộng đồng; xây dựng hạ tầng số và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển thương mại
điện tử; ứng dụng các nền tảng thanh toán trực tuyến, không dùng tiền mặt trong
cộng đồng.
10. Phát triển Xã hội số
a) Tăng cường tuyên truyền trên các phương tiện
truyền thông đến người dân và doanh nghiệp về các lợi ích đem lại khi ứng dụng
các nền tảng số trong mọi mặt kinh tế - xã hội. Xây dựng thông tin về chuyển đổi
số, phát triển các báo điện tử, đưa vào đào tạo ứng dụng kỹ năng số trong giáo
dục phổ thông, phổ cập kỹ năng số cho người dân trên các ứng dụng trực tuyến,
chú trọng ưu tiên các nhiệm vụ chuyển đổi số trong các lĩnh vực xã hội: giáo dục,
y tế, giao thông, môi trường.
b) Phổ cập kỹ năng số, khuyến khích, hướng dẫn người
dân sử dụng Nền tảng học trực tuyến mở đại trà. Phát triển kỹ năng số cho người
dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số, trọng tâm là
dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ số trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương
mại. Khuyến khích và tạo điều kiện cho mọi người dân được học tập, nghiên cứu mọi
lúc, mọi nơi, mọi thời điểm.
c) Tiếp tục thiết lập, triển khai hoạt động của các
Tổ công nghệ số cộng đồng, hướng tới hiệu quả. Trong đó, Tổ công nghệ số cộng đồng
tiếp tục hướng dẫn người dân các kỹ năng số cơ bản, tiêu biểu như: (1) Sử dụng
dịch vụ công trực tuyến; (2) Mua sắm trực tuyến; (3) Thanh toán trực tuyến; (4)
Tự bảo vệ mình trên không gian mạng. Ngoài ra, tổ chức hướng dẫn thêm kỹ năng số
cơ bản khác như sử dụng nền tảng số đặc thù của địa phương trong các lĩnh vực:
(1) Nông nghiệp, (2) Du lịch, (3) Dệt may, (4) Logistics, (5) Y tế, (6) Giáo dục,...
d) Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện
chuyển đổi số toàn diện trong các bệnh viện thuộc phạm vi quản lý. Trong đó,
chú trọng phát triển các nền tảng số phục vụ công tác quản lý hành chính tại bệnh
viện; hỗ trợ công tác khám, chữa bệnh tại chỗ và từ xa; phát triển, sử dụng hồ
sơ bệnh án điện tử, tiến tới không sử dụng bệnh án giấy, thanh toán viện phí
không dùng tiền mặt.
III. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận
thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
a) Đẩy mạnh công tác truyền thông về vị trí, vai
trò, tầm quan trọng của chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã
hội số trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân. Thực hiện nhiều hình thức
thông tin tuyên truyền như: xây dựng chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, tọa
đàm, hội thảo, các chương trình truyền hình, các giải pháp truyền thông hiện đại
để tuyên truyền rộng rãi các kế hoạch, hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT của
tỉnh; nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người
dân, doanh nghiệp về chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội
số.
b) Ứng dụng các kênh truyền thông đa dạng để nâng
cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho người dân, tạo điều kiện tiếp cận các
dịch vụ Chính phủ số; đưa nội dung đào tạo kỹ năng số vào chương trình giảng dạy
từ cấp tiểu học; xây dựng, ứng dụng các nền tảng đào tạo kỹ năng số cho người
dân; kênh tương tác trực tuyến giữa cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp;
phổ cập điện thoại thông minh đến mọi người dân.
2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa cơ quan
nhà nước, doanh nghiệp
a) Tiếp tục phối hợp với các doanh nghiệp để cung cấp
dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp, như: Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính; tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên nhiều tảng số khác nhau.
b) Thực hiện gắn kết chặt chẽ giữa cải cách thủ tục
hành chính với phát triển Chính quyền số; rà soát các thủ tục hành chính, quy
trình nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước theo hướng đơn giản hóa hoặc thay đổi
phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số; rà soát loại bỏ một số thủ tục
hành chính, quy trình nghiệp vụ khi ứng dụng công nghệ số.
c) Chuẩn hóa kiến thức cho cán bộ chuyên trách CNTT
các cơ quan nhà nước theo khung chương trình bồi dưỡng về ứng dụng CNTT và an toàn
thông tin cho cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm về CNTT do Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn.
3. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu
quả các công nghệ
a) Triển khai nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ mới, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm CNTT phục vụ xây dựng
Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, từng bước xây dựng đô thị thông minh.
b) Tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với một
số tỉnh, thành phố về cơ chế, chính sách phát triển chính quyền số. Chủ động hợp
tác với các doanh nghiệp viễn thông và CNTT để triển khai hạ tầng kỹ thuật, ứng
dụng và phát triển công nghệ hiện đại.
4. Thu hút nguồn lực công nghệ thông tin
a) Ưu tiên sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và
huy động các nguồn vốn hợp pháp khác nhằm đa dạng hóa nguồn lực để phát triển
chính quyền số; tăng cường thực hiện giải pháp thuê dịch vụ CNTT.
b) Ưu tiên bố trí đầu tư công để thực hiện các dự
án phát triển hạ tầng, cơ sở dữ liệu, nền tảng, các ứng dụng, dịch vụ của tỉnh
c) Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cho ứng dụng
CNTT, chuyển đổi số để nâng cao năng lực cạnh tranh, đổi mới phương thức quản
lý, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
5. Giải pháp tổ chức, triển khai
a) Tăng cường hoạt động Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh
trong công tác chỉ đạo, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, theo dõi, chỉ đạo thực
hiện các nhiệm vụ chung về xây dựng Chính quyền số của tỉnh.
b) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Lãnh đạo các
cơ quan, đơn vị các cấp, phát huy tối đa vai trò quản lý nhà nước, tổ chức triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị nhằm xây dựng thành
công Chính quyền số của tỉnh.
c) Tiếp tục kiện toàn và nâng cao năng lực đội ngũ
cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin về đảm bảo an toàn thông tin mạng, phòng
chống tấn công mạng, giám sát, cảnh báo, ứng cứu sự cố an ninh mạng tại các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách
Trung ương (nếu có), ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành và
các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
V. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
Chi tiết các nhiệm vụ thực hiện năm 2024 tại Phụ
lục kèm theo.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo về chuyển đổi
số tỉnh có trách nhiệm tham mưu, hướng dẫn, đôn đốc, phối hợp với các cơ quan
liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; định kỳ 6 tháng báo
cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan báo chí truyền
thông triển khai công tác thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số trên các
phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử,
mạng xã hội và các hình thức phù hợp khác để các cấp, các ngành, đông đảo người
dân và doanh nghiệp hiểu và tham gia thực hiện.
c) Tiếp tục phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển
khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin dùng chung
của tỉnh, các hệ thống thông tin của các ngành trong nội bộ tỉnh qua nền tảng
chia sẻ, tích hợp dữ liệu tỉnh (LGSP); kết nối các hệ thống thông tin dùng
chung của tỉnh, của nội bộ các ngành với các hệ thống thông tin của bộ, ngành
Trung ương, các cơ sở dữ liệu quốc gia qua nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu tỉnh
(LGSP) được kết nối với nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu quốc gia (NDXP).
d) Triển khai công tác tuyên truyền, bồi dưỡng, tập
huấn cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước về
Chuyển đổi số, xây dựng Chính quyền số.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Tham mưu UBND tỉnh triển khai số hóa hồ sơ, giấy
tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu
trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; triển khai các nhiệm
vụ đẩy mạnh chuyển đổi số phục vụ công tác báo cáo, chỉ đạo, điều hành của Lãnh
đạo tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã trong việc chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh cung cấp trên cổng Dịch
vụ công tỉnh đảm bảo đồng bộ danh mục thủ tục hành chính với cổng Dịch vụ công
quốc gia.
c) Phối hợp các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện thực
hiện rà soát lại các thủ tục hành chính đủ điều kiện được cung cấp dưới hình thức
dịch vụ công trực tuyến toàn trình (tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ thủ tục
hành chính đều được thực hiện trên môi trường mạng, việc trả kết quả được thực
hiện trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích) trên Cổng Dịch vụ công tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan đơn vị liên
quan rà soát, nâng cao hiệu quả hoạt động các Cổng Thông tin điện tử tỉnh và
các cổng thành viên, Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và Sở Tài chính bố trí vốn cho các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước để thực hiện nhiệm vụ xây dựng
Chính quyền số của tỉnh.
b) Tạo điều kiện bố trí kinh phí theo hình thức đối
tác công tư. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đôn đốc các cơ quan, đơn
vị triển khai kế hoạch, dự án đảm bảo đúng tiến độ.
4. Sở Tài chính
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo kinh phí chi
thường xuyên thực hiện Kế hoạch này theo khả năng cân đối ngân sách và quy định
của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
5. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng
các kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên trách về công nghệ thông
tin các cấp; phối hợp xây dựng các chương trình nâng cao nhận thức, phổ cập kiến
thức về công nghệ thông tin cho các lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức
trong tỉnh.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Nghiên cứu, đề xuất, đặt hàng, tuyển chọn nhiệm vụ
khoa học và công nghệ phục vụ phát triển chính quyền điện tử, chuyển đổi số và
đảm bảo an toàn thông tin mạng.
7. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thúc đẩy
thương mại điện tử, phát triển thương mại số, chuyển đổi số ngành Công Thương,
đặc biệt là thương mại điện tử vùng nông thôn, đưa các sản phẩm nông nghiệp lên
trao đổi trên các sàn thương mại điện tử.
8. Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh
Hưng Yên
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tích cực
thực hiện công tác chuyển đổi số theo định hướng phát triển của ngành; tăng cường
phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai áp dụng các hình thức thanh toán
không dùng tiền mặt, thanh toán số.
9. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, địa phương tổ
chức triển khai thực hiện các nội dung thuộc Đề án 06, Kế hoạch phối hợp số
110/KH-BCA-UBND ngày 03/7/2023 giữa Bộ Công An và Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng
Yên.
10. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố
a) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị chỉ đạo quyết liệt
việc ứng dụng chuyển đổi số trong thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. Tăng
cường ứng dụng chữ ký số đối với kết quả giải quyết thủ tục hành chính, văn bản
điện tử; Tăng cường cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến theo quy định
tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP. Chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ tại Phụ
lục kèm theo Kế hoạch này.
b) Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền
thông xây dựng hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng CNTT của đơn vị; triển khai đầu tư
các hạng mục phù hợp, khoa học, đồng bộ, đảm bảo tuân thủ các quy định của nhà
nước và Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch; báo
cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp trước
ngày 15/11/2024). Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh kịp thời
báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin Hội nghị;
- Trung tâm PVHCC&KSTTHC;
- Lưu: VT, KGVXPh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN
ĐỔI SỐ TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 188/KH-UBND ngày 20/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên)
TT
|
Tên nhiệm vụ, dự
án
|
Đơn vị chủ trì
triển khai
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Xây dựng cơ chế, chính sách của các sở, ngành, địa
phương phục vụ cho thực hiện Chuyển đổi số theo Quyết định số 571/QĐ-UBND
ngày 25/2/2022 của UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành
và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
|
2
|
Đầu tư, duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử của
các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; Cơ sở dữ liệu của các ngành, địa
phương
|
Các sở, ban, ngành
và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3
|
Duy trì hoạt động hệ thống mạng nội bộ LAN, thuê
đường truyền của các cơ quan, đơn vị; thay thế các thiết bị tường lửa bị hỏng,
thiết bị hội nghị truyền hình; mua sắm, thay thế các thiết bị, máy tính cũ;
Trang bị, bổ sung thiết bị đảm bảo điều kiện để thực hiện kết nối với mạng
truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước; đảm bảo an toàn,
an ninh thông tin.
|
Các sở, ban, ngành
và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
4
|
- Thuê Phần mềm quản lý văn bản và điều hành (đáp
ứng theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg) giai đoạn 2023-2025.
- Phần mềm Giám sát nội dung thông tin mạng liên
quan đến tỉnh Hưng Yên
- Thuê đường truyền Mạng truyền số liệu chuyên
dùng phục vụ kết nối mạng WAN của tỉnh.
- Thuê giám sát các hệ thống thông tin quan trọng
tỉnh Hưng Yên
- Rà quét mã độc, đánh giá độc lập về an toàn
thông tin.
- Chuẩn hóa xác thực thực tập trung (SSO).
- Mua bản quyền phần mềm tạo lập máy chủ đám mây.
- Mua sắm thiết bị lưu trữ dữ liệu.
- Kết nối các CSDL của các ngành với LGSP và
NGSP.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
Tiếp tục thuê dịch vụ CNTT các hệ thống:
- Phần mềm quản lý Trung tâm điều hành thông minh
(IOC).
- Triển khai, duy trì phòng họp không giấy tờ.
- Vận hành, khai thác Tổng đài thông tin dịch vụ
công 1022 tỉnh Hưng Yên.
- Thuê hạ tầng và phần mềm Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên.
- Phần mềm tổng hợp báo cáo thông tin kinh tế xã
hội.
- Nâng cấp, duy trì hoạt động hệ thống họp giao
ban trực tuyến từ UBND tỉnh đến cấp xã
- Thuê dịch vụ/ Nâng cấp, duy trì hoạt động Cổng
thông tin điện tử của tỉnh và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Nâng cấp, duy trì hoạt động phần mềm theo dõi
nhiệm vụ.
- Thuê ứng dụng chatbot trong hệ thống CNTT
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
6
|
- Thuê hệ thống cổng thông tin điện tử đại biểu
Nhân dân tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2023-2026.
- Hệ thống quản lý, điều hành các hoạt động của
HĐND tỉnh trên nền tảng số.
|
Văn phòng Đoàn
ĐBQH và HĐND tỉnh
|
|
7
|
- Ứng dụng công nghệ viễn thám trong sản xuất
nông nghiệp
- Nâng cấp, mở rộng ứng dụng chương trình Ocop
- Nâng cấp, mở rộng phần mềm quản lý trình diễn
Atlas điện tử.
- Mở rộng, duy trì các tài khoản trên Hệ thống
thông tin điện tử hy.check.net.vn
- Đào tạo, tập huấn kỹ năng ứng dụng chuyển đổi số
cho cán bộ Hợp tác xã, doanh nghiệp, nông dân.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
8
|
- Hỗ trợ nâng cao năng lực cho các thương nhân sản
xuất kinh doanh và các thương nhân xuất khẩu tham gia các sàn giao dịch
thương mại điện tử uy tín trong nước và quốc tế
- Phát triển các giải pháp xây dựng nội dung và
tiếp thị trực tuyến cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
9
|
Nâng cấp, mở rộng và vận hành cơ sở dữ liệu về
giá tại tỉnh Hưng Yên
|
Sở Tài chính
|
|
10
|
- Duy trì và phát triển Sàn Giao dịch thiết bị và
công nghệ, Cổng Thông tin điện tử của Sở;
- Quản lý và duy trì Website của Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng;
- Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu số về
khoa học công nghệ;
- Lắp đặt hệ thống camera phục vụ giám sát nhà
trưng bày sản phẩm, nhà nuôi cấy mô
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
11
|
- Dự án xây dựng hệ thống giám sát các hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
- Dự án số hóa hồ sơ, tài liệu, xây dựng phần mềm
tra cứu, khai thác dữ liệu số hóa (giai đoạn 2 năm 2024)
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
|
12
|
- Phần mềm Trung tâm Điều hành thông minh tại Sở
Y tế
- Nâng cấp Phần mềm quản lý Hồ sơ sức khỏe toàn
dân
|
Sở Y tế
|
|
13
|
- Xây dựng hệ thống Đấu giá trực tuyến trên địa
bàn tỉnh
- Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu Thừa
phát lại.
- Xây dựng Cổng/ trang thông tin điện tử phổ biến
giáo dục pháp luật
- Tiếp tục xây dựng hệ thống thông tin cập nhật
cơ sở dữ liệu về quản lý xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và số hóa hồ sơ lý lịch
tư pháp trên địa bàn tỉnh để tra cứu, khai thác thông tin phục vụ Đề án cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Sở Tư pháp
|
|
14
|
- Duy trì, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, phần mềm đảm
bảo hoạt động của các hệ thống thông tin tại Trung tâm tích hợp dữ liệu và
Trung tâm giám sát, điều hành an ninh mạng tỉnh.
- Mua phần mềm bản quyền, bảo đảm hoạt động của hệ
thống phòng chống mã độc
|
Trung tâm Công nghệ
thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
15
|
- Số hóa các di tích xếp hạng quốc gia đặc biệt
và xếp hạng quốc gia (giai đoạn 2)
- Nâng cấp phần mềm Quản lý thư viện điện tử tích
hợp và các trang thiết bị công nghệ thông tin
|
Sở Văn hóa, thể
thao và Du lịch
|
|
16
|
- Tuyên truyền, tập huấn, đào tạo chuyển đổi số
- Tập huấn về an toàn thông tin mạng trong các cơ
quan nhà nước, nâng cao năng lực Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh./.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố
|