ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 181/KH-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ HƯỚNG ĐẾN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN
TOÀN THÔNG TIN MẠNG TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2022
Thực hiện chủ trương
của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch phát triển chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số và bảo
đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Quảng Ngãi năm 2022 với những
nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Thu hút sự tham gia của người dân,
doanh nghiệp, trong đó bao gồm các chỉ tiêu về mở dữ liệu,
cung cấp dữ liệu mở; cung cấp dịch vụ công mới.
- Phát triển Chính quyền số phục vụ vận
hành tối ưu hoạt động của bộ máy, tăng cường hoạt động trao đổi văn bản điện tử
qua mạng; xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng, ứng
dụng CNTT trong công tác chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hành chính, ứng dụng
CNTT trong hoạt động quản trị, hoạt động kiểm tra, giám sát trên môi trường số.
- Phát triển Chính quyền số để giải
quyết hiệu quả các vấn đề lớn trong phát triển kinh tế -
xã hội, bao gồm các mục tiêu ứng dụng CNTT phục vụ quản lý, phát triển các lĩnh
vực như y tế, giáo dục, lao động, việc làm, nông nghiệp, giao thông vận tải,
công nghiệp, thương mại, quản lý doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Hoàn thành các Chỉ tiêu cơ bản
về Chính quyền điện tử
- Về cung cấp dịch
vụ công trực tuyến, 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp
luật cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; 100% dịch vụ
công trực tuyến được cung cấp có phát sinh hồ sơ; phấn đấu đạt tỷ lệ trên 30% hồ sơ được đăng ký và xử lý trực tuyến.
- Về phát triển hạ tầng, nền tảng, có 70% người dân có sử dụng
Internet; có trên 70% người dùng điện thoại thông minh
trên tổng số người sử dụng điện thoại di động; có 60% hộ gia đình ở khu vực phường,
thị trấn; 10% hộ gia đình ở khu vực dân cư còn lại có thuê
bao cáp quang băng rộng; có 100% cơ quan nhà nước 04 cấp chính quyền được kết nối
vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Tỉnh Quảng
Ngãi có Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu và kết nối với
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (LGSP); có Nền tảng giám sát, điều hành an toàn, an
ninh mạng (SOC) và kết nối với Nền tảng giám sát, điều
hành an toàn, an ninh mạng quốc gia.
- Về phát triển dữ liệu, có 236 thủ tục hành chính (TTHC) có kết nối khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về Dân cư. Các Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đất đai, Đăng ký
doanh nghiệp, Bảo hiểm, Tài chính được kết nối, khai thác,
mở dữ liệu và tạo nguồn dữ liệu để phục vụ khai thác tại địa phương; có 10% hộ
kinh doanh cá thể được số hóa, phục vụ khai thác của các ngành và người dân; kết
quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa và khai thác
theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ.
- Về phát triển
các ứng dụng, dịch vụ cơ bản, triển khai Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến
thông suốt 4 cấp chính quyền; Hệ thống quản lý văn bản và
điều hành được triển khai tại 100% cơ quan hành chính thuộc tỉnh, văn bản ban hành được tạo lập và xử lý trên môi trường mạng đối với
cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện đạt tỷ lệ 100% và đạt tỷ
lệ 70% đối với cơ quan cấp xã; văn bản phát hành được ký số, đạt
tỷ lệ 90% đối với cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, 60% đối với
cơ quan cấp xã. Cổng dịch vụ công trực tuyến và hệ thống Một cửa điện tử được triển khai, hoạt động thường xuyên tại 100% cơ quan hành chính có
liên quan thuộc tỉnh, có kết nối để thực hiện chia sẻ dữ
liệu với tất cả các phân hệ nghiệp vụ của các sở, ban ngành, UBND các cấp đã được
số hóa. Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được
triển khai, cung cấp thông tin cho tổ chức và công dân tại 100% cơ quan chính
quyền cấp xã.
b) Hoàn thành các Chỉ tiêu cơ bản
về Chính quyền số
- Về cung cấp dịch
vụ số, tăng tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến; trên 90%
người dân, doanh nghiệp hài lòng với dịch vụ của cơ quan nhà nước. Thiết lập,
cung cấp một số dịch vụ số mới, trong đó có dịch vụ số được cung cấp bởi doanh nghiệp hoặc tổ chức ngoài nhà nước.
- Về phát triển
hạ tầng, nền tảng, tăng tỷ trọng người dùng Internet, người dùng điện thoại
thông minh trên tổng số người sử dụng
điện thoại di động, hộ gia đình có thuê bao cáp quang băng rộng cố định; có 30%
người dân được danh tính số. Nền tảng điện toán đám mây được
triển khai đạt tỷ lệ 30%. Nền tảng dữ liệu lớn về kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ngãi bắt đầu dược
xây dựng.
- Về phát triển dữ liệu, cơ quan nhà
nước cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã bắt đầu tham gia mở dữ
liệu và cung cấp dữ liệu mở cho tổ chức và công dân. Có 5% số xã thiết lập hệ
thống bản đồ số, hệ thống dữ liệu số trong lĩnh vực nông
nghiệp. Có 30% thông tin về nhu cầu tuyển dụng và nhu cầu
tìm việc được giao dịch trên Internet.
- Về phát triển
các ứng dụng, dịch vụ cơ bản, có 20% cơ quan nhà nước triển khai công cụ làm việc, cộng tác trên môi trường số; có 30% cơ quan nhà nước triển khai công cụ báo cáo tự động theo yêu cầu.
c) Về bảo đảm an toàn thông tin
- Đối với Hệ thống thông tin, có 100%
được xác định cấp độ và 70% được triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin
theo cấp độ, phấn đấu đến năm 2025 là 100%.
- Có tối thiểu 90% thiết bị đầu cuối
được cài đặt giải pháp bảo vệ, phấn đấu đến năm 2023 là 100%.
- Có 100% người đứng đầu của các đơn
vị, tổ chức nhà nước thuộc tỉnh được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách
nhiệm về bảo đảm an toàn thông tin.
- Có 100% cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động của các cơ quan thuộc tỉnh được tuyên
truyền, phổ biến về thói quen, trách nhiệm và kỹ năng cơ bản
bảo đảm an toàn thông tin. Cán bộ, công chức của các cơ quan hành chính thuộc tỉnh được đào tạo, bồi dưỡng về an toàn thông tin.
- 100% trường tiểu học, trung học cơ
sở, trung học phổ thông và các cơ sở bảo vệ, nuôi dưỡng trẻ em được tuyên truyền,
giáo dục kiến thức, kỹ năng cần thiết cho trẻ em để tham gia môi trường mạng an
toàn.
II. NHIỆM VỤ
1. Hoàn thiện quy
chế, quy định pháp lý
- Ban hành Quy chế hoạt động của Ban
Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Quảng
Ngãi.
- Ban hành các văn bản triển khai Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản 2.0.
- Xây dựng các Chương trình, Đề án, Kế
hoạch về phát triển hạ tầng số để phát triển Chính quyền số gắn với phát triển Đô thị thông minh, như Đề án phát triển Đô thị thông minh, Y tế
thông minh, mô hình ICT về đô thị thông minh; Du lịch thông minh, kế hoạch phát triển hạ tầng mạng truyền dẫn phục hoạt động của
các hệ thống ICT.
- Ban hành hướng dẫn áp dụng các tiêu
chuẩn kỹ thuật phục vụ kết nối, chia sẻ, tích hợp dữ liệu
giữa các hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh.
- Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
về Quy chế thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Quảng
Ngãi.
- Ban hành Quy chế quản lý, vận hành
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu cấp tỉnh.
- Ban hành Quy chế đảm bảo an toàn,
an ninh thông tin trên môi trường mạng đối với hoạt động của các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh (bổ sung, sửa đổi).
2. Phát triển hạ
tầng số
a) Quy hoạch lại hệ thống địa chỉ mạng
máy tính, từng bước thực hiện chuyển đổi sang IPv6 cho toàn bộ hạ tầng mạng máy
tính cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi; phát triển ứng dụng
Mạng truyền số liệu chuyên dùng và mạng truyền số liệu dùng chung trên cơ sở mạng
truyền số liệu chuyên dùng.
b) Tiếp tục công tác phát triển các
Trung tâm dữ liệu tỉnh; khai thác hạ tầng có ứng dụng công
nghệ điện toán đám mây thông qua hình thức thuê dịch vụ; tối ưu hóa hiệu năng hệ thống, chi phí đầu tư, sử dụng nhân lực vận hành
chất lượng cao; từng bước tiến đến không duy trì các cụm thiết bị máy chủ tại
các Sở ban ngành, UBND cấp huyện.
c) Tiếp tục bổ sung, thay thế thiết bị
và mạng máy tính tại các cơ quan, đơn vị, chú trọng việc đảm bảo tiêu chuẩn
theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
d) Từng bước phát triển hệ thống truyền
thanh theo hướng có ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông; thực hiện truyền
thanh số, truyền thanh IP, phát thanh chủ động theo vùng, miền.
đ) Phát triển hệ thống giám sát, điều
hành đô thị thông minh của tỉnh hướng
đến kết nối, cung cấp các dịch vụ, tiện ích như: giám sát điều hành giao thông
và an ninh trật tự; giám sát thông tin trên môi trường mạng; giám sát an toàn
thông tin về Y tế, Du lịch và Giáo dục thông minh.
3. Phát triển các
nền tảng, hệ thống
a) Thiết lập Nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu tỉnh Quảng Ngãi phục vụ kết nối các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu nội tỉnh; kết nối các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu nội tỉnh với hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu của bộ, ngành trung ương.
Triển khai các nội dung liên quan nhằm
tạo tiền đề để triển khai Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính
phủ, xây dựng Nền tảng cổng Dữ liệu mở tỉnh, thực hiện mở dữ liệu cơ quan nhà nước để
cung cấp cho tổ chức và công dân.
b) Phát triển Nền
tảng ứng dụng trên thiết bị di động cho phép người dân và doanh nghiệp có thể
định danh trên không gian số và sử dụng mọi
dịch vụ, tiện ích trong Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số mọi lúc, mọi nơi.
d) Tập trung phát triển, đưa vào ứng
dụng các nền tảng liên quan đến phục vụ người dân như Nền
tảng đào tạo trực tuyến, Nền tảng khám chữa bệnh từ xa, Hệ
thống điều hành thông minh mạng lưới cấp cứu ngoài bệnh viện.
đ) Định hình và từng bước phát triển
các nền tảng phục vụ nhu cầu quản lý, khai thác dùng chung, Quy mô toàn tỉnh như Nền tảng dịch vụ đô thị thông minh, gắn kết
nền tảng hạ tầng dữ liệu không gian cho ngành tài nguyên môi trường.
e) Thiết lập nền tảng điều hành thông
minh (IOC), Hệ thống Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng.
4. Phát triển dữ
liệu
a) Phát triển dữ liệu, hình thành các
cơ sở dữ liệu ngành, địa phương trong đó bám sát định hướng
tại Kế hoạch số 169/KH-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh. Thực hiện mở dữ liệu,
cung cấp dữ liệu mở theo định hướng tại Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ và quy định tại Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ.
b) Xây dựng kho dữ liệu của công dân,
tổ chức khi thực hiện các giao dịch trực tuyến với các cơ quan nhà nước; giúp
công dân và tổ chức quản lý, lưu trữ dữ liệu điện tử của
mình, cung cấp chia sẻ với các cơ quan nhà nước, hạn chế việc sử dụng văn bản
giấy và cung cấp lặp lại thông tin cho các cơ quan nhà nước.
c) Định hình việc xây dựng Nền tảng
phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tỉnh
Quảng Ngãi nhằm lưu trữ tập trung, tổng hợp, phân tích, xử lý dữ liệu về phát
triển kinh tế - xã hội từ các nguồn khác nhau, từ đó tạo ra thông tin mới, dịch
vụ dữ liệu mới phục vụ Chính phủ số, hướng tới việc hình
thành kho dữ liệu dùng chung toàn tỉnh.
5. Phát triển các
ứng dụng, dịch vụ
a) Phát triển Hệ thống tích hợp Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử với các Hệ thống xử
lý nghiệp vụ chuyên ngành để cung cấp dịch vụ số, kết nối
với Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số
và các hệ thống quy mô quốc gia cần thiết khác; ứng dụng công nghệ số để cá
nhân hóa giao diện, nâng cao trải nghiệm người dùng dịch vụ công, tiếp thu ý kiến
người dân và doanh nghiệp khi xây dựng, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến.
b) Phát triển các dịch vụ công trực
tuyến dựa trên nhu cầu người dân và theo các sự kiện trong cuộc đời, người dân
chỉ cung cấp thông tin một lần, tận dụng sức mạnh của công
nghệ để phát triển các dịch vụ số mới, đồng thời cắt giảm một số
dịch vụ không cần thiết. Triển khai các nội dung khuyến
khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, trước hết
xem xét để giảm chi phí và thời gian cho người dân khi thực hiện thủ tục hành
chính trực tuyến.
c) Phát triển Hệ thống thông tin báo
cáo; từng bước tự động hóa công tác báo cáo, thống kê phục vụ sụ chỉ đạo, điều
hành nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu của cơ quan
nhà nước các cấp và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm
thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
d) Triển khai các hệ thống làm việc từ
xa theo hướng thuê dịch vụ nhằm đa dạng hóa các hình thức làm việc phù hợp với
các đối tượng, hoàn cảnh khác nhau; bảo đảm kế thừa, kết nối với các hệ thống
thông tin của quốc gia, của bộ, ngành, địa phương đã được xây dựng.
e) Tạo tiền đề để phát triển các dịch
vụ đô thị thông minh phù hợp điều kiện, đặc thù, nhu cầu
thực tế; ưu tiên phát triển trước các dịch vụ giải quyết các vấn đề bức thiết của
xã hội tại các đô thị như quản lý hạ tầng đô thị, môi trường, phát triển du lịch,
phát triển y tế, phát triển giáo dục, quản lý trật tự xây dựng. Gắn kết các dịch
vụ đô thị thông minh với các dịch vụ chính quyền số. Triển khai dịch vụ đô thị
thông minh trên cơ sở tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi, phiên bản 2.0 và Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông
minh.
g) Phát triển các ứng dụng, dịch vụ
chuyên ngành phục vụ nội bộ, tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng
Ngãi phiên bản 2.0 nhằm đáp ứng khả năng và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ
thống thông tin trong và ngoài ngành, địa phương theo nhu
cầu; tập trung triển khai các ứng dụng phục vụ người dân như liên thông bệnh án
điện tử, hồ sơ sức khỏe điện tử,...
h) Chủ động phối hợp với các bộ,
ngành để lựa chọn và phát triển ứng dụng, dịch vụ một cách
phù hợp để tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai. Dữ liệu
được hình thành từ các ứng dụng, dịch vụ dùng chung được chia sẻ khi có nhu cầu.
i) Bước đầu ứng dụng các công nghệ số
mới như điện toán đám mây (Cloud Computing), di động (Mobility), Internet vạn vật
(IoT), mạng xã hội,... trong xây dựng, triển khai các ứng dụng, dịch vụ Chính
quyền số tại sở, ngành, địa phương để tiết kiệm thời gian,
chi phí xây dựng, vận hành các hệ thống thông tin và tự động hóa, thông minh
hóa, tối ưu hóa các quy trình xử lý công việc. Từng bước
thiết lập hạ tầng dữ liệu lớn (Big Data) để cung cấp dịch vụ số phục vụ nhu cầu của cơ quan nhà nước, người dân, phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
6. Bảo đảm an
toàn thông tin
a) Xây dựng, ban hành; thường xuyên
rà soát, cập nhật các Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin
trong hoạt động của tỉnh và tại từng địa phương, ngành, cơ
quan.
b) Xây dựng Kế hoạch triển khai tuyên
truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin. Chú trọng
công tác truyền thông cộng đồng bằng phương thức truyền
thông số.
c) Hoàn thành xác định cấp độ và tổ
chức triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. Thường
xuyên rà soát, cập nhật để đáp ứng yêu cầu thực tiễn và
quy định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
theo quy định của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo
đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
d) Duy trì và phát triển hoạt động bảo
đảm an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp theo hướng dẫn của
Bộ Thông tin và Truyền thông. Mở rộng phạm vi, nâng cao chất
lượng, mức độ giám sát và bảo vệ cho 100% hệ thống thông
tin của cơ quan. Áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật vào hoạt động của cơ quan.
đ) Thiết lập Trung tâm giám sát, điều
hành an toàn, an ninh mạng (SOC), kết nối và chia sẻ thông
tin, dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia.
e) Thực hiện kiểm tra, đánh giá về kỹ
thuật an toàn thông tin đối với các hệ thông thông tin thuộc phạm vi quản lý theo quy định. Định kỳ, đột xuất thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin theo quy định của pháp luật. Tăng cường
việc kiểm tra, đánh giá tự động, qua mạng.
f) Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm
tra, đánh giá an toàn thông tin đối với các đơn vị, tổ chức
trực thuộc cơ quan theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ và Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 23/4/2017 của Bộ Thông tin
và Truyền thông.
g) Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ
chức đào tạo hoặc cử nhân sự chuyên trách/phụ trách về an
toàn thông tin/công nghệ thông tin tham gia các khóa đào tạo về quản lý, kỹ thuật
về an toàn thông tin.
7. Phát triển nguồn
nhân lực
a) Tăng cường hoạt động của Ban Chỉ đạo
Chuyển đổi số cấp tỉnh, huyện và các tổ chức chuyên môn.
b) Tiếp tục củng cố, kiện toàn, nâng
cao trình độ quản trị, vận hành và đảm bảo an toàn thông
tin cho bộ phận chuyên trách CNTT tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
c) Nâng cao kỹ năng khai thác, ứng dụng
CNTT cho cán bộ công chức cấp huyện, xã phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ
của các cơ quan hành chính nhà nước.
d) Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao về ứng dụng công nghệ thông tin, Chuyển đổi số cho đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
đ) Phát triển nguồn nhân lực, đẩy mạnh
hợp tác trong nghiên cứu, ứng dụng, tiếp thu, làm chủ và sáng tạo công nghệ mới.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Bên cạnh việc thực
hiện các giải pháp được xác định tại Kế hoạch số 169/KH-UBND ngày 09/12/2021,
trong năm 2022 cần tập trung thực hiện một số giải pháp sau:
1. Đẩy mạnh
công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với
người dân, doanh nghiệp
- Tăng cường công tác nâng cao nhận
thức cộng đồng bằng việc phát huy hệ thống truyền thông cơ sở.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
chủ động lựa chọn một xã/phường để triển khai thử nghiệm
mô hình “Chính quyền số”.
2. Phát triển
các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Huy động sự vào cuộc của các doanh
nghiệp bằng các hình thức thuê dịch vụ.
- Phối hợp doanh nghiệp để cung cấp dịch
vụ công thông qua mạng bưu chính công cộng, mạng xã hội; hỗ trợ doanh nghiệp giới
thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số.
3. Nghiên cứu,
hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
- Tối ưu hóa mẫu biểu, quy trình để tổ
chức áp dụng trong môi trường số trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Áp dụng công nghệ mới về truyền
thông xã hội, truyền thông số trong công tác thông tin tuyên truyền.
- Thực hiện cung cấp thông tin và dịch
vụ hành chính công trên thiết bị di động đối với các ứng dụng dã hoạt động ổn định;
xem xét đưa giải pháp này trên các ứng dụng mới có nhiều
người tham gia.
4. Thu hút nguồn
lực CNTT
- Sử dụng nguồn ngân sách trung ương
thông qua các dự án do Bộ, ngành Trung ương chủ trì để đầu
tư hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng CNTT và phát triển nhân lực ứng dụng.
- Cân đối bố trí ngân sách của tỉnh
cho các Chương trình, Kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT trọng tâm, trọng điểm dã được
phê duyệt.
- Thu hút nguồn lực từ các doanh nghiệp
công nghệ số, doanh nghiệp viễn thông để phát triển cơ sở hạ tầng, cung cấp dịch
vụ và sản phẩm số với những nội dung liên quan Kế hoạch.
5. Tăng cường
hoạt động hợp tác
- Hợp tác về khoa học, công nghệ với
các đối tác có trình độ khoa học công nghệ phù hợp với đặc thù của tỉnh; khuyến khích đội ngũ tại tỉnh chủ động tham
gia mạng lưới đổi mới sáng tạo quốc gia nhằm nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực.
- Tăng cường hoạt động gắn kết với việc
triển khai các chương trình dự án khác, qua đó thu hút nguồn lực, đầu tư phát
triển hạ tầng, cơ sở vật chất công nghệ thông tin của tỉnh, cơ quan, đơn vị.
- Tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh
nghiệm với một số tỉnh/thành phố về cơ chế, chính sách phát triển mô hình Chính quyền số cấp
tỉnh, huyện, xã.
IV. DANH MỤC NHIỆM
VỤ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Danh mục nội dung, nhiệm vụ thực hiện
Kế hoạch tại Phụ lục kèm theo.
- Khái toán kinh phí thực hiện Kế hoạch
năm 2022 là 105.846 triệu đồng (Bằng chữ: Một
trăm linh năm tỷ, tám trăm bốn mươi sáu triệu đồng); trong đó: Ngân sách tỉnh là 66.993 triệu đồng; Ngân sách cấp huyện là 38.853
triệu đồng.
(Danh mục dự án thuộc nguồn chi đầu
tư phát triển thực hiện theo kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban
ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Giám đốc các sở, ban ngành, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện trách nhiệm của Người đứng đầu, chịu trách nhiệm tổ chức triển khai ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị,
địa phương mình.
b) Chủ động điều chỉnh các quy định về
quan hệ phối hợp, các quy trình hành chính phù hợp với việc
triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại Kế hoạch này phù hợp với tình hình
thực tế tại cơ quan, đơn vị, ngành, địa phương.
2. Sở Thông tin
và Truyền thông
a) Tăng cường công tác tham mưu về hoạt động Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc chuẩn xác hóa nội dung đề
xuất các cơ quan, đơn vị; tham mưu việc bố trí thời điểm thực hiện nhằm đảm bảo
tính hợp lý, đồng bộ trong việc thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch, đảm bảo đạt
mục tiêu Kế hoạch.
c) Theo dõi, kiểm tra, thực hiện chế
độ thông tin báo cáo về triển khai Kế hoạch đối với UBND tỉnh
và Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Sở Nội vụ
a) Phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông trong việc xây dựng nội dung chương trình các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao nhận thức, kỹ năng ứng dụng CNTT của cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với
nhu cầu triển khai Kế hoạch này.
b) Tham mưu công tác bố trí, sắp xếp
các tổ chức chuyên trách về Công nghệ thông tin nhằm đáp ứng
nhu cầu, yêu cầu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin.
c) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông trong việc tham mưu điều chỉnh phương
thức phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, các quy trình hành chính phủ hợp với lộ
trình triển khai Kế hoạch này.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông triển khai nhiệm vụ lồng ghép tiêu chí đánh giá về chuyển đổi số vào bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính của
tỉnh ngay trong năm 2022.
4. Văn phòng
UBND tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các ngành, địa phương thực hiện
chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, cải cách chế độ báo cáo trong các
cơ quan hành chính nhà nước.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông trong việc tổ chức đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch này.
5. Sở Tài
chính: Trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ trong Kế hoạch của các đơn vị dự toán cấp tinh lập và khả năng cân đối của
ngân sách tỉnh, Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm
quyền bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ này theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước.
6. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn chi đầu
tư phát triển cho các nhiệm vụ, dự án đã được cấp thẩm quyền của tỉnh chấp thuận.
b) Thông tin về nội dung ứng dụng
công nghệ thông tin tại các dự án trong lĩnh vực khác để Sở
Thông tin và Truyền thông biết, phục vụ công tác tham mưu.
7. Sở Khoa học
và Công nghệ: Ưu tiên kinh phí triển khai các
chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực công nghệ thông tin và
truyền thông có liên quan đến nội dung triển khai Kế hoạch.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế
hoạch, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc cần phải điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp với thực tiễn, các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan kịp
thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét,
chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP, các phòng, ban, đơn vị, CBTH;
- Lưu: VT, KG-VX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NỘI DUNG, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHÍNH
QUYỀN SỐ VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 181/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
|
Danh
mục nội dung, nhiệm vụ
|
Mục
tiêu/Nội dung
|
Kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ, dự án
|
Kinh
phí năm 2022
|
Giai
đoạn
|
Kinh
phí
|
Cấp
ngân sách
|
|
I
|
SỞ
TT&TT
|
|
|
|
|
29.948,0
|
1.
|
Thiết bị hội nghị truyền hình trực
tuyến
|
Phòng họp Sở TT&TT
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
510,0
|
2.
|
Quản lý, vận hành Trung tâm dữ
liệu tỉnh
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
2.383,0
|
3.
|
Chứng chỉ bảo
mật tên miền quangngai.gov.vn
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
35,0
|
4.
|
Chi hoạt động Trang thông tin điện
tử
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
70,0
|
5.
|
Hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành dùng chung của tỉnh (thuê dịch vụ)
|
gồm thuê dịch vụ 12 tháng + CP đào
tạo + CP khác nếu có
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
3.760,0
|
6.
|
Hệ thống Một cửa điện tử dùng chung (thuê dịch vụ)
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
1.980,0
|
7.
|
Thuê dịch vụ triển khai hoạt động
giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng tập trung (SOC) năm 2022
|
|
2022
|
|
NS cấp tỉnh
|
2.111,0
|
8.
|
Thiết lập, vận hành khai thác Nền tảng
kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Quảng Ngãi (LGSP tỉnh Quảng Ngãi) giai đoạn 2022-2026
|
|
2022-2026
|
15.665,0
|
NS cấp
tỉnh
|
3.753,0
|
9.
|
Mua phần mềm theo dõi thông tin trên internet (Reputa)
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
336,0
|
10.
|
Cơ sở dữ liệu cấp phép lĩnh vực
TTBCXB
|
Quản lý thông tin, hồ sơ cấp phép
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
800,0
|
11.
|
Xây dựng Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tỉnh; Nâng cấp Datacenter (giai
đoạn 2022).
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
6.500,0
|
12.
|
Công tác truyền thông trên các nền
tảng số
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
466,0
|
13.
|
Chi hoạt động Ban Chỉ đạo Chuyển đổi
số tỉnh và Đội ứng cứu sự cố an toàn an ninh mạng tỉnh
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
364,0
|
14.
|
Tập huấn về chuyển đổi số, DVC trực tuyến cho cán bộ đoàn cấp huyện,
cấp xã
|
04 lớp
x 55 người
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
69,0
|
15.
|
Tập huấn nâng cao nhận thức về An
toàn thông tin cho cán bộ CC-VC cấp huyện, xã
|
(4 lớp)
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
59,0
|
16.
|
Tập huấn sử dụng phần mềm cho công
chức bộ phận một cửa cấp huyện, xã
|
173 xã x 2 người;
13 huyện x 4 người; khoảng 20 lớp
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
400,0
|
17.
|
Hỗ trợ đầu thu truyền hình vệ tinh
cho hộ nghèo và cận nghèo
|
tại 13 xã không được Đề án số hóa truyền hình hỗ trợ.
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
4.979,0
|
18.
|
Mua sắm bản quyền phần mềm cho hệ thống thiết bị Dự án
Tăng cường đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh
|
thời gian 36
tháng, bắt đầu từ năm 2023-2025 (01 thiết bị tại TTDL)
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
833,0
|
19.
|
Diễn tập ứng cứu, phòng chống sự cố về an toàn thông tin năm
2022
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
272,0
|
20.
|
Quản lý chứng thư số, triển khai ứng
dụng chữ ký số
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
188,0
|
21.
|
Nâng cao năng lực chuyên môn cho
cán bộ chuyên trách làm công tác quản lý vận hành Trung tâm Dữ liệu (Data
Center) tỉnh
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
80,0
|
II
|
SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
|
|
4.000,0
|
1.
|
Số hóa hồ sơ,
tài liệu về Giáo dục tại Sở Giáo dục và Đào tạo và các
đơn vị trực thuộc Sở
|
|
2022-2024
|
10.000,0
|
NS cấp
tỉnh
|
4.000,0
|
III
|
SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
|
|
|
|
250,0
|
1.
|
Chi hoạt động Trang thông tin điện
tử
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
150,0
|
2.
|
Trang bị phần mềm bản quyền diệt
virus trong giai đoạn 2022-2025
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
100,0
|
IV
|
SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
40,0
|
1.
|
Chi hoạt động Trang thông tin điện
tử
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
40,0
|
V
|
SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
|
|
|
|
180,0
|
1.
|
Chi hoạt động Trang thông tin điện
tử
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
100,0
|
2.
|
Phần mềm bản quyền
diệt virus trong giai đoạn 2022-2025
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
80,0
|
VI
|
SỞ
NGOẠI VỤ
|
|
|
|
|
110,0
|
1.
|
Bản quyền phần mềm của các thiết bị
cho mục tiêu an toàn thông tin
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
100,0
|
2.
|
Bản quyền cập
nhật phần mềm diệt virus có bản quyền
cho máy chủ và tất cả máy tính
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
10,0
|
VII
|
SỞ
NN&PTNT
|
|
|
|
|
1.865,0
|
1.
|
Chi hoạt động Trang thông tin điện
tử Sở
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
50,0
|
2.
|
Xây dựng Cổng
thông tin điện tử Ban Quản lý Khu bảo
tồn biển Lý Sơn
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
95,0
|
3.
|
Xây dựng hệ thống quản lý cơ
sở dữ liệu hiện trạng vùng nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh
phục vụ giám sát dịch bệnh
|
|
2022
|
|
NS cấp tỉnh
|
860,0
|
4.
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu hiện trạng
Thổ nhưỡng trên địa bàn tỉnh
|
|
2022
|
|
NS cấp tỉnh
|
860,0
|
VIII
|
SỞ
NỘI VỤ
|
|
|
|
|
30,0
|
1.
|
Bản quyền phần
mềm chống virus cho mạng máy tính văn phòng sở
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
30,0
|
IX
|
SỞ
TÀI CHÍNH
|
|
|
|
|
1.800,0
|
1.
|
Thuê vận hành máy chủ
|
Cài đặt ứng dụng, CSDL chuyên ngành
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
200,0
|
2.
|
Hệ thống phần
mềm cơ sở dữ liệu tài chính phục vụ công tác điều hành
và quản lý ngân sách tỉnh
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
1.500,0
|
3.
|
Đào tạo, tập huấn kiến thức về
CNTT, thông tin thống kê, quản lý
ngân sách,...
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
100,0
|
X
|
SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
4.000,0
|
1.
|
Xây dựng nền tảng hạ tầng dữ liệu không gian (SDI) cho ngành
Tài nguyên Môi trường phục vụ chuyển đổi số và xây dựng đô thị thông minh tỉnh Quảng Ngãi
|
Nguồn sự nghiệp và nguồn KC01 Bộ
KHCN
|
2022-2023
|
7.000,0
|
NS cấp
tỉnh
|
4.000,0
|
2.
|
Xây dựng và vận
hành phần mềm Quản lý môi trường tỉnh Quảng Ngãi
|
Vốn sự nghiệp kinh tế
|
2022-2023
|
4.000,0
|
NS cấp
tỉnh
|
|
XI
|
SỞ TƯ PHÁP
|
|
|
|
|
10.646,0
|
1.
|
Vận hành Cơ sở dữ liệu công chúng,
chứng thực tỉnh Quảng Ngãi
|
Thuê hạ tầng và dịch vụ
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
186,0
|
2.
|
Số hóa dữ liệu
Hộ tịch tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn từ
ngày 01/01/2016 đến 30/6/2020 và tích hợp lên hệ thống phần mềm hộ tịch
|
|
2022-2024
|
|
NS cấp
tỉnh
|
4.000,0
|
3.
|
Phần mềm Quản lý xử lý vi phạm hành
chính
|
Toàn tỉnh
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
6.400,0
|
4.
|
Đảm bảo hạ tầng
kỹ thuật và an toàn thông tin
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
60,0
|
XII
|
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
|
|
|
|
3.146,0
|
1.
|
Thuê hosting hệ thống và lưu trữ
app trên store cho hệ thống ứng dụng du lịch di động
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
98,0
|
2.
|
Chi hoạt động Trang thông tin điện
tử, App du lịch
|
Chi phí biên tập; tin, bài
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
200,0
|
3.
|
Chi hoạt động Trang thông tin điện
tử Bảo tàng tổng hợp tỉnh
|
Đăng tải, cập nhật thông tin, cập
nhật văn bản
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
300,0
|
4.
|
Bản quyền phần mềm chống virus cho
mạng máy tính văn phòng sở
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
50,0
|
5.
|
Rà soát, phân loại, thống kê toàn bộ
hồ sơ hành chính, chuẩn bị cho việc số hóa
|
Thực hiện Nghị định số
45/2020/NĐ-CP và Quyết định số 458/QĐ-TTg
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
198,0
|
6.
|
Xây dựng Đề án
Chuyển đổi số ngành Du lịch tỉnh Quảng Ngãi theo Quyết định 147/QĐ-TTg và Nghị quyết 05-NQ/TU của Tỉnh
ủy
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
300,0
|
7.
|
Xây dựng phần
mềm Quản lý di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn tỉnh
|
|
2022-2023
|
4.000,0
|
NS cấp
tỉnh
|
2.000,0
|
XIII
|
SỞ
XÂY DỰNG
|
|
|
|
|
1.532,0
|
1.
|
Đề án Phát triển đô thị thông minh
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030
|
Xây dựng đề án
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
1.532,0
|
XIV
|
SỞ
Y TẾ
|
|
|
|
|
3.116,0
|
1.
|
Chi hoạt động Trang thông tin điện
tử
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
150,0
|
2.
|
Hội nghị truyền hình trực tuyến
ngành y tế (thuê dịch vụ)
|
Thuê dịch vụ
cung cấp phòng họp đa điểm qua Internet
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
300,0
|
3.
|
Triển khai Đề án “Thiết lập hồ sơ sức
khỏe điện tử đến từng người dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi” (nhiệm vụ chuyển
tiếp)
|
thuê dịch vụ Hệ thống quản lý Hồ sơ sức khỏe điện tử; máy vi tính cho 82
trạm y tế; truyền thông; tập huấn, hướng dẫn triển khai.
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
2.666,0
|
4.
|
Xây dựng Để án phát triển y tế
thông minh tỉnh Quảng Ngãi đến năm
2025, định hướng đến năm 2030
|
Mục tiêu hoàn chỉnh thủ tục
|
2022-2025
|
|
NS cấp
tỉnh
|
|
XV
|
VĂN PHÒNG UBND TỈNH
|
|
|
|
|
5.040,0
|
1.
|
Bộ tích điện UPS
10KVA (2 bộ)
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
250,0
|
2.
|
Nâng cấp dung lượng lưu trữ cho thiết
bị lưu trữ
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
204,0
|
3.
|
Cổng Thông tin
điện tử tỉnh (thuê dịch vụ)
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
586,0
|
4.
|
Hệ thống thông
tin báo cáo tỉnh Quảng Ngãi (thuê dịch vụ)
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
1.700,0
|
5.
|
Nâng cấp Hệ thống thư điện tử
công vụ
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
1.500,0
|
6.
|
Nâng cấp CSDL theo dõi nhiệm vụ
UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
Kết nối, tích hợp với phần mềm QLVB và ĐH; triển khai đến cấp huyện
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
700,0
|
7.
|
Thuê tư vấn khảo sát, xây dựng Đề
cương và dự toán triển khai Hệ thống sao lưu dự phòng cho Trung
tâm Tích hợp dữ liệu
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
100,0
|
XVI
|
BAN QUẢN LÝ DUNG QUẤT & CÁC KCN
|
|
|
|
|
490,0
|
1.
|
Phần mềm Quản lý Doanh nghiệp
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
490,0
|
XVII
|
TRƯỜNG
CHÍNH TRỊ TỈNH
|
|
|
|
|
800,0
|
1.
|
Phần mềm Quản
lý đào tạo, điểm, văn bằng, chứng
chỉ, học viên
|
|
2022
|
|
NS cấp
tỉnh
|
800,0
|
XVIII
|
HUYỆN
BA TƠ
|
|
|
|
|
300,0
|
1.
|
Số hóa kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của ngành, địa phương; rà soát đăng ký chữ ký số, thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính.
|
|
2021-2025
|
3.683,0
|
NS cấp
huyện
|
300,0
|
2.
|
HUYỆN
BÌNH SƠN
|
|
|
|
|
12.779,0
|
3.
|
Chi phí hoạt động Trang thông tin
điện tử huyện
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
200,0
|
4.
|
Phần mềm diệt
virus Bkav Pro Internet Security
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
9,0
|
5.
|
Thiết bị chống sét cho mạng LAN cho
các xã, thị trấn
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
65,0
|
6.
|
Hệ thống Hội nghị truyền hình
|
Huyện và 21 xã
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
11.000,0
|
7.
|
Hệ thống phòng họp không giấy
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
300,0
|
8.
|
Trang thiết bị cho phòng họp số
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
550,0
|
9.
|
Đầu tư thiết bị sao lưu dữ liệu
(backup) các xã, thị trấn
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
345,0
|
10.
|
Bổ sung thiết bị tại một cửa hiện đại
tại huyện
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
310,0
|
XIX
|
THỊ
XÃ ĐỨC PHỔ
|
|
|
|
|
2.850,0
|
1.
|
Chi hoạt động Trang thông tin điện tử Thị xã
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
150,0
|
2.
|
Hoạt động BPMC hiện đại tại UBND thị
xã
|
Giải quyết tất cả thủ tục hành chính tại Quyết định số 982/QĐ-UBND ngày 07/7/2021 của
UBND tỉnh
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
200,0
|
3.
|
Nâng cấp, đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị làm việc tại BPMC cấp xã
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
1.500,0
|
4.
|
Số hóa kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của ngành, địa phương; rà
soát đăng ký chữ ký số, thực hiện chứng thực bản sao điện
tử từ bản chính.
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
1.000,0
|
XX
|
HUYỆN LÝ SƠN
|
|
|
|
|
280,0
|
1.
|
Chi hoạt động Trang thông tin điện
tử huyện
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
80,0
|
2.
|
Vận hành, bảo trì hệ thống mạng
LAN, WIFI
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
100,0
|
3.
|
Nâng cấp, gia hạn các phần mềm, hệ thống thông tin hiện có
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
100,0
|
4.
|
Đề án số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan hành chính nhà nước
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
0,0
|
XXI
|
HUYỆN MINH LONG
|
|
|
|
|
1.373,0
|
1.
|
Chi hoạt động Trang thông tin điện
tử
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
95,0
|
2.
|
Mua sắm các thiết bị ứng dụng CNTT
cho cơ quan, đơn vị
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
280,0
|
3.
|
Hệ thống phòng
họp không giấy
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
998,0
|
XXII
|
HUYỆN
MỘ ĐỨC
|
|
|
|
|
963,0
|
1.
|
Chi hoạt động Trang thông tin điện
tử huyện
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
100,0
|
2.
|
Mua Phần mềm diệt virus Kaspersky
Internet Security (8key-3PC/1Y); Utralview premium
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
9,0
|
3.
|
Mua sắm bổ sung thiết bị cho BPMC
huyện
|
06 máy quét, Hệ
Thống đánh giá mức độ hài lòng; sửa chữa thiết bị
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
224,0
|
4.
|
Trang thiết bị cho phòng họp số
|
Mic âm thanh; máy chiếu, rèm chiếu; bút chiếu; máy tính xách tay
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
380,0
|
5.
|
Cải tạo, triển khai cân bằng tải
cho hệ thống mạng nội bộ cho trụ sở UBND huyện
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
250,0
|
XXIII
|
HUYỆN
NGHĨA HÀNH
|
|
|
|
|
4.950,0
|
1.
|
Chi hoạt động Trang thông tin điện tử huyện
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
100,0
|
2.
|
Mua sắm thiết bị
và phần mềm phòng, chống virus mạng LAN
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
100,0
|
3.
|
Bảo trì hệ thống
mạng LAN
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
50,0
|
4.
|
Mua sắm trang thiết bị, nâng cấp cơ
sở hạ tầng BPMC
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
1.200,0
|
5.
|
Xây dựng Hệ thống Hội nghị truyền
hình
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
3.500,0
|
XXIV
|
TP.
QUẢNG NGÃI
|
|
|
|
|
70,0
|
1.
|
Tuyên truyền ứng dụng công nghệ
thông tin, phát triển Công chức điện tử và Công dân điện
tử
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
70,0
|
XXV
|
HUYỆN
SƠN HÀ
|
|
|
|
|
5.238,3
|
1.
|
Chi hoạt động Trang thông tin điện
tử huyện
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
100,0
|
2.
|
Trang bị thiết
bị và phần mềm An toàn thông tin cho cán bộ, công chức cấp
huyện, cấp xã
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
100,0
|
3.
|
Xây dựng Hệ thống hội nghị truyền
hình
|
|
2021-2022
|
3.838,3
|
NS cấp
huyện
|
2.838,3
|
4.
|
Nâng cấp, đầu
tư cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị làm việc tại BPMC cấp
xã
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
1.000,0
|
5.
|
Hoạt động BPMC hiện đại tại UBND huyện
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
200,0
|
6.
|
Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính của ngành, địa phương; rà soát đăng ký
chữ ký số, thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản
chính
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
1.000,0
|
XXVI
|
HUYỆN
SƠN TÂY
|
|
|
|
|
3.650,0
|
1.
|
Chi hoạt động Trang thông tin điện
tử huyện
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
150,0
|
2.
|
Xây dựng Hệ thống Hội nghị truyền
hình
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
3.500,0
|
XXVII
|
HUYỆN
SƠN TỊNH
|
|
|
|
|
2.820,0
|
1.
|
Chi hoạt động Trang thông tin điện
tử huyện
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
300,0
|
2.
|
Mua sắm thiết
bị và phần mềm phòng, chống virus mạng LAN.
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
120,0
|
3.
|
Mua sắm trang
thiết bị, nâng cấp cơ sở hạ tầng BPMC.
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
1.200,0
|
4.
|
Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng CNTT
tại UBND huyện và xã.
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
1.200,0
|
XXVIII
|
TRÀ
BỒNG
|
|
|
|
|
2.480,0
|
1.
|
Chi hoạt động Trang thông tin điện
tử huyện
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
150,0
|
2.
|
Trang bị thiết bị và phần mềm an
toàn thông tin cho cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
200,0
|
3.
|
Hoạt động BPMC hiện đại tại UBND
huyện
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
150,0
|
4.
|
Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính của ngành, địa phương; rà soát đăng ký
chữ ký số, thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính.
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
1.000,0
|
5.
|
Hệ thống phòng họp không giấy
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
980,0
|
XXIX
|
HUYỆN
TƯ NGHĨA
|
|
|
|
|
1.100,0
|
1.
|
Triển khai lắp
đặt Wifi và hệ thống camera giám sát tại BPMC cấp xã
|
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
150,0
|
2.
|
Mua sắm bổ
sung máy tính, thiết bị tin học cho hệ thống một cửa, ứng dụng CNTT trong
CCHC
|
(máy in, máy quét...)
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
500,0
|
3.
|
Phần mềm Quản lý nhiệm vụ
|
Phòng ban, đơn vị, UBND cấp xã
|
2022
|
|
NS cấp
huyện
|
450,0
|
|
TỔNG:
|
105.846,3
|
Tổng kinh phí dự
kiến của Kế hoạch năm 2022 là 105.846,3 triệu đồng (Bằng chữ: Một trăm
linh năm tỷ, tám trăm bốn mươi sáu triệu, ba trăm ngàn đồng Việt Nam); sử dụng
nguồn Chi thường xuyên, trong đó: Ngân sách tỉnh là 66.993 triệu
đồng; Ngân sách cấp huyện là 38.853,3 triệu đồng. Sử dụng nguồn kinh phí
được UBND tỉnh, UBND cấp huyện bố trí cho hoạt động năm 2022./.