|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 166/KH-UBND 2022 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan Hà Nội
Số hiệu:
|
166/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Lê Hồng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
14/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
166/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN
ĐIỆN TỬ HƯỚNG TỚI CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG THÀNH PHỐ HÀ
NỘI NĂM 2022
Thực hiện Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển Chính
phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030”;
Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 26/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển Chính
phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia; Kế hoạch số
205-KH/TU ngày 10/9/2020 của Thành ủy Hà Nội về triển khai thực hiện Nghị quyết
52-NQ/TW của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Quyết định số 4097/QĐ-UBND ngày 06/9/2021 của
UBND Thành phố về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố Hà Nội; Quyết
định số 4098/QĐ-UBND ngày 06/9/2021 của UBND Thành phố về phê duyệt Chương
trình Chuyển đổi số thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Công văn số 3570/BTTTT-THH ngày 16/9/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch phát triển Chính phủ
số, Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022; UBND Thành phố
ban hành Kế hoạch “Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng thành phố Hà
Nội năm 2022”, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Tiếp tục xây dựng, phát triển Chính
quyền điện tử hướng tới Chính quyền số thành phố Hà Nội.
- Bước đầu chuyển đổi số trong các cơ
quan nhà nước Thành phố; chuyển đổi cách thức tổ chức, vận hành, môi trường và
công cụ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ đáp ứng
nhu cầu của người dân, doanh nghiệp.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu
a) Cung cấp dịch vụ công
- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến
(DVCTT) mức độ 4.
- 30% DVCTT được thiết kế, thiết kế lại
nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền sẵn dữ liệu mà
người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù hợp tiêu chuẩn chất lượng
dịch vụ.
- 30% người dân, doanh nghiệp sử dụng
DVCTT được định danh và xác thực hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của
các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương.
- Phấn đấu 100% các DVCTT mức độ 3, 4
đáp ứng yêu cầu được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- 50% hồ sơ thủ tục hành chính được xử
lý hoàn toàn trực tuyến.
- 80% DVCTT mức độ 3, 4 của Thành phố
phát sinh hồ sơ.
- 90% người dân, doanh nghiệp hài
lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố.
b) Huy động rộng rãi sự tham gia của
xã hội
Tối thiểu 20% dịch vụ công mới của cơ
quan nhà nước có sự tham gia cung cấp của doanh nghiệp hoặc tổ chức ngoài nhà
nước.
c) Vận hành tối ưu các hoạt động của
cơ quan nhà nước
- 100% công chức được gắn định danh số
trong xử lý công việc.
- 50% cơ quan nhà nước của Thành phố
tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển Chính phủ số,
kinh tế số, xã hội số.
- 30% hoạt động chỉ đạo, điều hành và
quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng
thể, thống nhất.
- 90% hồ sơ công việc tại các Sở,
ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã; 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử
lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- Cắt giảm thời gian họp, giảm tối đa
việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý
công việc của Thành phố đối với 50% cuộc họp tại UBND Thành phố và áp dụng thực
hiện tại 40% cấp huyện trên cơ sở hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- 50% báo cáo định kỳ (không bao gồm
nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Thành phố được thực hiện
trên Hệ thống thông tin báo cáo của Thành phố phục vụ hiệu quả hoạt động quả
lý, chỉ đạo, điều hành UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố; 50% báo cáo định
kỳ (không bao gồm nội dung mật) của Thành phố được cập nhật, chia sẻ với Hệ thống
thông tin báo cáo quốc gia.
- 40% hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ
dữ liệu điện tử theo quy định; thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 về thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử và Kế hoạch của Thành phố.
- 20% hoạt động kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước được thực hiện qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ
quan quản lý.
- 100% hệ thống thông tin của các cơ
quan nhà nước thuộc Thành phố được phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin
và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ phù hợp
quy định pháp luật và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- 100% các cơ quan nhà nước thuộc
UBND Thành phố hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì bảo đảm an toàn thông
tin mạng theo mô hình “4 lớp”;
- 100% máy tính tại các cơ quan nhà
nước thuộc UBND Thành phố cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc.
- 100% cán bộ chuyên trách về an toàn
thông tin, công nghệ thông tin (CNTT) trong các cơ quan nhà nước thuộc UBND
Thành phố được đào tạo, bồi dưỡng về kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật an toàn thông
tin mạng.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức
được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% cán bộ, công chức,
viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công
nghệ số.
d) Phối hợp các Bộ, ngành giải quyết
hiệu quả các vấn đề cơ bản sau:
Phối hợp các Bộ, ngành: Thông tin và
Truyền thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo... triển khai các nhiệm vụ theo Chương
trình, Đề án, Kế hoạch của ngành dọc, đảm bảo các chỉ tiêu tại mục III.4 Quyết
định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
II. NHIỆM VỤ
1. Hoàn thiện cơ
chế, chính sách
Rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung,
hoàn thiện và xây dựng các kiến trúc, quy chế, quy định của Thành phố về xây dựng,
phát triển, quản lý, vận hành, khai thác các hệ thống thông tin phục vụ Chính
quyền điện tử phù hợp với định hướng của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ,
ngành và tình hình triển khai thực tế của Thành phố, cụ thể:
- Cập nhật danh mục cơ sở dữ liệu
dùng chung, dữ liệu mở của thành phố Hà Nội khi có sự điều chỉnh.
- Duy trì, điều chỉnh, bổ sung, cập
nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố Hà Nội khi có thay đổi.
- Xây dựng và ban hành hướng dẫn triển
khai Kiến trúc Chính quyền điện tử Hà Nội trong các cơ quan nhà nước Thành phố.
- Rà soát, hoàn thiện quy chế về quản
lý, đảm bảo an toàn thông tin mạng của thành phố Hà Nội.
- Ban hành một số quy chế về quản lý,
vận hành các hệ thống CNTT dùng chung của thành phố Hà Nội.
- Xây dựng Đề án “Xây dựng Thành phố
Hà Nội thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
- Rà soát ban hành các văn bản khuyến
khích công dân, tổ chức sử dụng DVCTT.
2. Phát triển hạ
tầng số
a) Duy trì, phát triển hạ tầng đường
truyền mạng WAN, mạng Internet cho các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị
xã, UBND xã, phường, thị trấn; kết nối với Mạng truyền số liệu chuyên dùng của
các cơ quan Đảng, Nhà nước.
b) Hình thành Trung tâm điều hành
thông minh của thành phố Hà Nội;
c) Triển khai Trung tâm dữ liệu
chính; Trung tâm dữ liệu dự phòng phục vụ triển khai Chính quyền điện tử theo
hướng sử dụng công nghệ hiện đại, có khả năng kết nối chia sẻ theo quy định;
duy trì hoạt động Trung tâm dữ liệu nhà nước tại số 185 Giảng Võ.
d) Duy trì, phát triển Hệ thống họp
giao ban trực tuyến của Thành phố.
đ) Nâng cấp hoàn thiện mạng nội bộ
(LAN) của các cơ quan nhà nước; trang bị bổ sung máy tính, các thiết bị đầu cuối
phục vụ kịp thời các hoạt động ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước của
Thành phố ở các cấp; tập trung đầu tư nâng cấp, bổ sung các trang thiết bị CNTT
cần thiết đảm bảo đáp ứng yêu cầu phục vụ người dân và doanh nghiệp tại bộ phận
“một cửa”.
e) Triển khai chuyển đổi IPv6 cho các
cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội theo Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày
21/02/2020.
g) Tiếp tục duy trì các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật CNTT dùng chung của Thành phố; đảm bảo hạ tầng kết nối các cơ sở dữ liệu
quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin phục vụ giải quyết thủ
tục hành chính với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo tiến độ được giao tại
Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 và Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 26/4/2022
của Thủ tướng Chính phủ.
3. Phát triển nền
tảng, hệ thống
a) Triển khai Nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu của Thành phố (LGSP) phục vụ kết nối, chia sẻ các hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu của Thành phố; kết nối Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc
gia (NDXP) theo Kiến trúc Chính quyền điện tử Thành phố và Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam để trao đổi, chia sẻ dữ liệu.
b) Triển khai Hệ thống giám sát, điều
hành an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của Thành phố và kết
nối, chia sẻ thông tin với Hệ thống đảm bảo an toàn thông tin của Chính phủ, Bộ
Thông tin và Truyền thông theo quy định.
4. Phát triển dữ
liệu
a) Phát triển các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính quyền số trong nội bộ Thành phố đảm
bảo kết nối, chia sẻ và thực hiện mở dữ liệu theo quy định. Trong đó tập trung
một số cơ sở dữ liệu quan trọng trong các lĩnh vực: tài chính, bảo hiểm, tư
pháp - hộ tịch, y tế, tài nguyên - môi trường, nông nghiệp; lao động, việc làm,
an sinh xã hội; giáo dục và đào tạo, công thương, quy hoạch kiến trúc, du lịch,
văn hóa - thể thao...
b) Duy trì, phát triển dữ liệu số quốc
gia theo hướng dẫn của Bộ, ngành.
c) Đẩy nhanh tiến độ số hóa dữ liệu đảm
bảo đồng bộ với việc triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên
ngành; số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính và lưu trữ điện tử theo quy
định.
d) Đẩy mạnh ứng dụng dữ liệu dân cư,
định danh và xác thực điện tử để cung cấp DVCTT, ưu tiên triển khai đối với các
dịch vụ công thiết yếu nêu tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 và Chỉ
thị số 02/CT-TTg ngày 26/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Phát triển Hệ thống phân tích, xử
lý dữ liệu tổng hợp của Thành phố (là một chức năng thành phần của Trung tâm điều
hành thông minh của thành phố Hà Nội) nhằm lưu trữ tập trung, tổng hợp, phân
tích, xử lý dữ liệu số từ các nguồn khác nhau của các cấp, các ngành, từ đó tạo
ra thông tin mới, dịch vụ dữ liệu mới, hướng tới việc hình thành kho dữ liệu
dùng chung của Thành phố, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, Chính quyền điện
tử, Chính quyền số.
5. Phát triển ứng
dụng, dịch vụ
5.1. Phục vụ người dân và doanh
nghiệp
a) Triển khai Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của Thành phố, kết nối Hệ thống giám sát, đo lường mức
độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số và các hệ thống quy mô quốc gia cần
thiết khác; phát triển các DVCTT dựa trên nhu cầu người dân, ứng dụng công nghệ
trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dịch vụ như: trợ lý ảo, trả lời tự động.
b) Đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên
dùng Chính phủ trong xử lý công việc trên môi trường mạng và DVCTT.
c) Xây dựng Cổng dữ liệu thành phố Hà
Nội (data.hanoi.gov.vn) cung cấp dữ liệu mở phục vụ cơ quan nhà nước, người dân
và doanh nghiệp.
d) Đẩy mạnh áp dụng hóa đơn điện tử đối
với doanh nghiệp, biên lai điện tử đối với các dịch vụ hành chính công của
Thành phố.
đ) Duy trì Cổng/Trang thông tin điện
tử của các cơ quan nhà nước các cấp, các ngành tạo điều kiện cho người dân tham
gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra quyết định
của các cơ quan nhà nước Thành phố.
e) Triển khai các ứng dụng, dịch vụ
chuyên ngành phục vụ người dân doanh nghiệp, cụ thể trong các lĩnh vực: du lịch,
văn hóa thể thao, giao thông vận tải, y tế, giáo dục, tài nguyên môi trường,
quy hoạch kiến trúc, xây dựng, công thương, kế hoạch đầu tư, nông nghiệp và
phát triển nông thôn...
i) Tiếp tục duy trì vận hành các ứng
dụng, dịch vụ đã được triển khai, phục vụ người dân hiệu quả, nâng cao chất lượng
phục vụ người dân trên địa bàn Thành phố.
k) Phối hợp các Bộ, ngành triển khai
giải pháp, phát triển các ứng dụng theo yêu cầu của các ngành phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội.
5.2. Phục vụ hoạt động điều
hành nội hộ
a) Xây dựng và triển khai Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành tập trung của Thành phố, thống nhất đảm bảo chia sẻ dữ
liệu, trao đổi gửi nhận văn bản điện tử giữa các cấp chính quyền Thành phố; kết
nối, liên thông với các phần mềm quản lý văn bản và điều hành của bộ, ngành, địa
phương thông qua trục liên thông văn bản Quốc gia.
b) Xây dựng và triển khai Hệ thống
thông tin báo cáo của thành phố Hà Nội theo quy định, từng bước tự động hóa
công tác báo cáo, thống kê phục vụ sự chỉ đạo, điều hành nhanh chóng, kịp thời,
hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu của cơ quan nhà nước các cấp và kết nối với
Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
c) Triển khai Hệ thống thông tin phục
vụ họp và xử lý công việc của Thành phố theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
d) Triển khai mở rộng Hệ thống quản
lý theo dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố đến các đơn vị
trực thuộc.
đ) Duy trì, xây dựng, phát triển các ứng
dụng chuyên ngành phục vụ nội bộ các cơ quan nhà nước của Thành phố tại các cấp
và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin trong và ngoài Thành phố
theo nhu cầu.
e) Tiếp tục hỗ trợ kinh phí nhằm đẩy
mạnh ứng dụng CNTT (đầu tư hạ tầng kỹ thuật CNTT, phần mềm ứng dụng, số hóa dữ
liệu,...) trong các cơ quan Đảng (Văn phòng Thành ủy, các Ban Đảng, Đảng ủy Khối
các cơ quan thành phố Hà Nội, doanh nghiệp; Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng
Phong...), đoàn thể chính trị của Thành phố, HĐND thành phố Hà Nội; hỗ trợ kinh
phí ứng dụng CNTT đối với các ngành, đơn vị hiệp quản của Thành phố như: Công
an thành phố Hà Nội, Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội, Viện Kiểm sát nhân dân
thành phố Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thủ đô, Bảo hiểm xã hội Hà Nội, Kho bạc Nhà nước
Hà Nội.
6. Đảm bảo an
toàn thông tin
a) Triển khai, nâng cấp và duy trì bảo
đảm an toàn thông tin mạng theo mô hình 4 lớp theo hướng dẫn của Bộ Thông tin
và Truyền thông; áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật vào hoạt động của cơ quan, tổ chức.
b) Hoàn thành phân loại, xác định,
phê duyệt đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và phương án bảo đảm an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ phù hợp với quy định của pháp luật và tiêu
chuẩn quốc gia về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
c) Kiện toàn, nâng cao năng lực (bổ
sung, hoàn thiện nhân sự, đầu tư đảm bảo trang thiết bị cần thiết, đào tạo nâng
cao trình độ chuyên môn) và duy trì hoạt động thường xuyên của Đội ứng cứu sự cố
an toàn thông tin mạng thành phố Hà Nội.
d) Tham gia tích cực vào các hoạt động
của Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia; tăng cường chia sẻ,
cung cấp thông tin về sự cố an toàn mạng.
III. GIẢI PHÁP
1. Tổ chức bộ máy và các cơ chế đảm
bảo nguồn nhân lực thực hiện
a) Rà soát, sắp xếp đơn vị, bộ phận
chuyên trách công nghệ thông đảm bảo nguồn nhân lực CNTT triển khai Kế hoạch
này.
b) Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ
công chức, viên chức chuyên trách về CNTT của các cơ quan nhà nước thuộc Thành
phố (thực hiện khi Chính phủ triển khai áp dụng chế độ tiền lương mới theo Nghị
quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Ban chấp hành Trung ương về cải cách tiền
lương đối với cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động
trong doanh nghiệp).
2. Tập huấn, bồi dưỡng
a) Tổ chức bồi dưỡng, nâng cao kiến
thức cho cán bộ lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước các cấp
của Thành phố về Chính quyền số, Kiến trúc Chính quyền điện tử/Chính quyền số
và bảo đảm an toàn thông tin mạng.
b) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng số, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu cho cán bộ, công chức, viên chức của
Thành phố hằng năm để sẵn sàng chuyển đổi môi trường làm việc sang môi trường số.
3. Tuyên truyền, phổ biến, nâng
cao nhận thức
a) Thực hiện Tuyên truyền, nâng cao
nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin theo Kế hoạch số
223/KH-UBND ngày 20/10/2021 của UBND Thành phố.
b) Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao
nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố và người dân trên địa
bàn Thành phố về Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
c) Tuyên truyền, hướng dẫn người dân
trên địa bàn Thành phố kỹ năng số, sử dụng các dịch vụ Chính quyền số; Đẩy mạnh
và phát huy vai trò của đoàn viên, thanh niên trong việc triển khai Tổ công nghệ
số cộng đồng; thực hiện tuyên truyền sâu rộng các chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của nhà nước về chuyển đổi số và hướng dẫn, hỗ trợ người
dân sử dụng công nghệ số.
d) Tổ chức triển khai, hướng dẫn xếp
hạng mức độ phát triển Chuyển đổi số đối với các cơ quan nhà nước Thành phố
theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Hợp tác giũa cơ quan nhà nước
và doanh nghiệp
a) Ưu tiên sử dụng các sản phẩm, giải
pháp, công nghệ do các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam thiết kế, sản xuất theo
quy định.
b) Cơ quan nhà nước phối hợp doanh
nghiệp để cung cấp dịch vụ công thông qua mạng lưới bưu chính công ích và ứng dụng
của doanh nghiệp. Khai thác hiệu quả mạng lưới bưu chính công ích để hỗ trợ người
dân tiếp cận các dịch vụ Chính quyền số, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, các đối
tượng yếu thế trong xã hội.
5. Cải cách hành chính, chuẩn hóa
quy trình nghiệp vụ
a) Thực hiện gắn kết chặt chẽ giữa cải
cách thủ tục hành chính với phát triển Chính quyền số.
b) Thường xuyên rà soát các thủ tục hành
chính, chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước theo hướng đơn
giản hóa, chuẩn hóa hoặc thay đổi phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ
số.
6. Hợp tác trong nước và quốc tế
Chủ động, tăng cường các hoạt động hợp
tác trong nước và quốc tế trong phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số;
tích cực tham gia các tổ chức quốc tế; liên kết, phối hợp, chia sẻ các cách làm
mới, sáng tạo trong triển khai Chính quyền điện tử, Chính quyền số với các tỉnh,
thành phố trong nước và các thành phố, đô thị phát triển trên thế giới.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp
Thành phố;
- Nguồn vốn ngân sách cấp huyện;
- Các nguồn vốn huy động hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật.
- Nguyên tắc sử dụng kinh phí:
+ Thực hiện theo quy định phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách của thành phố Hà Nội.
+ Trường hợp các huyện, thị xã có khó
khăn về nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng CNTT phục vụ phát triển Chính
quyền điện tử hướng tới Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng thành
phố Hà Nội 2022; đề nghị UBND các huyện, thị xã báo cáo UBND Thành phố để xem
xét, thống nhất Thường trực HĐND Thành phố hỗ trợ theo quy định và khả năng cân
đối Ngân sách cấp Thành phố.
+ Bảo đảm tỷ lệ kinh phí chi cho các
sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt tối thiểu 10% trong tổng kinh phí
triển khai ứng dụng công nghệ thông tin
2. Các Sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện, thị xã
a) Sở Thông tin và Truyền thông
- Là đầu mối tổ chức, điều phối các
hoạt động Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các Sở,
ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã trong quá trình triển khai thực hiện kế
hoạch.
- Trên cơ sở đề xuất của các Sở, ban,
ngành; rà soát, tổng hợp kinh phí ứng dụng công nghệ thông đảm bảo phù hợp với
các nội dung trong kế hoạch và quy định hiện hành; gửi Sở Tài chính tổng hợp,
báo cáo UBND Thành phố trình HĐND Thành phố bố trí kinh phí chi thường xuyên để
thực hiện theo quy định.
- Là đầu mối hướng dẫn, tổng hợp báo
cáo UBND Thành phố tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch 6 tháng (ngày
30/9/2022) và cả năm (ngày 15/12/2022).
- Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ tổng hợp,
đề xuất khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong
hoạt động ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền số.
- Là đầu mối theo dõi công tác hợp
tác trong nước và quốc tế về CNTT của Thành phố.
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao từ
Chính phủ, Bộ, ngành và Thành phố về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan
nhà nước, Phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng.
b) Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện, thị xã tham mưu tiếp tục đưa chỉ tiêu về kết quả
triển khai xây dựng Chính quyền điện tử vào kết quả đánh giá, xếp loại công tác
cải cách hành chính hàng năm của các Sở, cơ quan ngang Sở và UBND cấp huyện, cấp
xã.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông triển khai đào tạo, bồi dưỡng trong kế hoạch cho công chức, viên chức
Thành phố theo quy định.
c) Sở Tài chính
Trên cơ sở đề xuất của Sở Thông tin
và Truyền thông và khả năng cân đối ngân sách; tham mưu UBND Thành phố trình Hội
đồng nhân dân Thành phố bố trí kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách Thành phố
cho các cơ quan, đơn vị để thực hiện Kế hoạch theo quy định.
d) Các Sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện, thị xã
- Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch
UBND các quận, huyện, thị xã trực tiếp chỉ đạo; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
UBND Thành phố về việc thực hiện Kế hoạch này.
- Xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể
tại cơ quan, đơn vị, địa bàn mình phụ trách và tổ chức triển khai thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp bảo đảm gắn kết chặt chẽ cải cách hành chính với ứng dụng
CNTT, đạt chất lượng, hiệu quả cao.
- Tích cực chỉ đạo triển khai ứng dụng
CNTT đảm bảo hoàn thành Kế hoạch, gắn kết nội dung triển khai ứng dụng CNTT với
việc thi đua, khen thưởng của từng cá nhân, đơn vị.
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo
theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
(Phụ
lục Biểu tổng hợp phân công nhiệm vụ chi tiết kèm theo)
UBND Thành phố yêu cầu các Sở, ban,
ngành và UBND các quận, huyện, thị xã nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch;
định kỳ hàng tháng tổ chức kiểm tra, đánh giá và báo cáo UBND Thành phố kết quả
thực hiện (qua Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp)./.
Nơi nhận:
- Đồng chí Bí thư Thành ủy
(để báo cáo);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- T.Trực: HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Phó Chủ tịch TT Lê Hồng Sơn;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Ban Tuyên giáo Thành ủy;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng HĐND Thành phố;
- Các Sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP; các PCVP; KGVX, KTTH, TH;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG
CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ HƯỚNG
TỚI CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 166/KH-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2022 của UBND
thành phố Hà Nội)
Stt
|
Nhiệm
vụ trọng tâm
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Hoàn thiện
cơ chế, chính sách
|
|
|
|
-
|
Cập nhật danh mục cơ sở dữ liệu dùng
chung, dữ liệu mở của thành phố Hà Nội khi có sự điều chỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành
|
Cả
năm
|
-
|
Duy trì, điều chỉnh, bổ sung, cập
nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố Hà Nội khi có thay đổi.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
-
|
Xây dựng và ban hành hướng dẫn triển
khai Kiến trúc Chính quyền điện tử Hà Nội trong các cơ quan nhà nước Thành phố.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2022
|
-
|
Rà soát, hoàn thiện quy chế về quản
lý, đảm bảo an toàn thông tin mạng của thành phố Hà Nội.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2022
|
-
|
Xây dựng một số quy chế về quản lý,
vận hành các hệ thống CNTT dùng chung của thành phố Hà Nội.
|
Các
Sở, ban, ngành
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV/2022
|
-
|
Xây dựng Đề án “Xây dựng Thành phố
Hà Nội thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2022
|
-
|
Xây dựng quy chế về quản lý, vận
hành Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Thành phố (LGSP).
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2022
|
-
|
Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ
công chức, viên chức chuyên trách về CNTT của các cơ quan nhà nước thuộc
Thành phố (thực hiện khi Chính phủ triển khai áp dụng chế độ tiền lương mới
theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Ban chấp hành Trung ương về cải
cách tiền lương đối với cán, bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và
người lao động trong doanh nghiệp).
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2022
|
-
|
Rà soát, ban hành các văn bản khuyến
khích công dân, tổ chức sử dụng DVCTT
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
Cả
năm
|
2
|
Phát triển
hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
-
|
Duy trì, phát triển hạ tầng đường
truyền mạng WAN, mạng Internet cho các Sở, ban, ngành,
UBND quận, huyện, thị xã, UBND xã, phường, thị trấn; kết nối với Mạng truyền
số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
-
|
Hình thành Trung tâm điều hành thông
minh của thành phố Hà Nội và tổ chức triển khai theo Công văn số
538/UBND-KGVX ngày 24/2/2021 của UBND Thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND thành phố. Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2022
|
-
|
Triển khai Trung tâm dữ liệu chính;
Trung tâm dữ liệu dự phòng phục vụ triển khai Chính quyền điện tử theo hướng
sử dụng công nghệ hiện đại, có khả năng kết nối chia sẻ theo quy định; duy
trì hoạt động Trung tâm dữ liệu nhà nước tại số 185 Giảng
Võ.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2022
|
-
|
Duy trì, mở rộng Hệ thống họp giao
ban trực tuyến của Thành phố.
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
+
|
Thiết bị phòng họp trực tuyến
|
Sở Nội
vụ
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
Cả
năm
|
-
|
Nâng cấp hoàn thiện mạng nội bộ
(LAN) của các cơ quan nhà nước; trang bị bổ sung máy
tính, các thiết bị đầu cuối phục vụ kịp thời các hoạt động ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước của Thành phố ở các cấp; tập
trung đầu tư nâng cấp, bổ sung các trang thiết bị CNTT cần thiết đảm bảo đáp ứng
yêu cầu phục vụ người dân và doanh nghiệp tại bộ phận “một cửa”.
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
-
|
Triển khai chuyển đổi IPv6 cho các
cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội theo Kế hoạch số 38/KH-UBND
ngày 21/02/2020.
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Cả
năm
|
-
|
Tiếp tục duy trì các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật CNTT dùng chung của Thành phố.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Cả
năm
|
3
|
Phát triển
các hệ thống nền tảng
|
|
|
|
-
|
Triển khai Nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu của Thành phố (LGSP) phục vụ kết nối, chia sẻ các hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu của Thành phố; kết nối Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) theo Kiến trúc Chính quyền
điện tử Thành phố và Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam để trao đổi,
chia sẻ dữ liệu.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành
|
Quý
IV/2022
|
-
|
Triển khai Hệ thống giám sát, điều
hành an toàn, an ninh mạng tập trung (SOC) cho các hệ thống thông tin của
Thành phố và kết nối, chia sẻ thông tin với Hệ thống hỗ trợ giám sát, điều
hành an toàn mạng phục vụ Chính phủ số của quốc gia, Hệ thống an ninh mạng phục
vụ Chính phủ số của quốc gia, Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc
gia trực thuộc Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành
|
Quý
IV/2022
|
4
|
Phát triển
dữ liệu
|
|
|
|
a
|
Phát triển các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính quyền số trong nội bộ Thành phố đảm bảo
kết nối, chia sẻ và thực hiện mở dữ liệu theo quy định. Cụ thể:
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
-
|
Dữ liệu về tài chính
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
2022
|
-
|
Dữ liệu về thông tin quy hoạch
|
Sở
Quy hoạch và Kiến trúc
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
2022
|
-
|
Dữ liệu về giáo dục và đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
2022
|
-
|
Dữ liệu về nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
2022
|
-
|
Dữ liệu về y tế
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
2022
|
-
|
Dữ liệu về công thương
|
Sở
Công thương
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
2022
|
-
|
Dữ liệu về du lịch
|
Sở Du
lịch
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
2022
|
-
|
Dữ liệu về giao thông, vận tải
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
2022
|
-
|
Dữ liệu về văn hóa, thể thao
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
2022
|
-
|
Dữ liệu về lao động, việc làm, an
sinh xã hội
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
2022
|
-
|
Dữ liệu về tôn giáo
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
2022
|
-
|
Các dữ liệu chuyên ngành khác
|
Sở,
ban, ngành
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
2022
|
b
|
Duy trì, phát triển dữ liệu số quốc
gia theo hướng dẫn của Bộ, ngành
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
c
|
Đẩy nhanh tiến độ số hóa dữ liệu đảm
bảo đồng bộ với việc triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên
ngành; số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính và lưu trữ điện tử theo
quy định.
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
d
|
Đẩy mạnh ứng dụng dữ liệu dân cư, định
danh và xác thực điện tử để cung cấp DVCTT, ưu tiên triển khai đối với các dịch
vụ công thiết yếu nêu tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Theo
Kế hoạch của Thành phố triển khai đề án 06 và hướng dẫn của các bộ, ngành
|
e
|
Phát triển Hệ thống phân tích, xử
lý dữ liệu tổng hợp của Thành phố (là một chức năng thành phần của Trung tâm
điều hành thông minh của thành phố Hà Nội) nhằm lưu trữ tập trung, tổng hợp,
phân tích, xử lý dữ liệu số từ các nguồn khác nhau của các cấp, các ngành, từ
đó tạo ra thông tin mới, dịch vụ dữ liệu mới, hướng tới việc hình thành kho dữ
liệu dùng chung của Thành phố, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, Chính quyền
điện tử, Chính quyền số.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND Thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2022
|
5
|
Phát triển
các ứng dụng, dịch vụ
|
|
|
|
5.1
|
Phục vụ người dân và doanh
nghiệp
|
|
|
|
-
|
Triển khai Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của Thành phố, kết nối Hệ thống giám sát, đo lường mức
độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số và các hệ thống quy mô quốc gia cần
thiết khác; phát triển các DVCTT dựa trên nhu cầu người dân, ứng
dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dịch vụ như: trợ lý ảo, trả lời
tự động
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND Thành phố, các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2022
|
-
|
Đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dụng
Chính phủ trong xử lý công việc trên môi trường mạng và DVCTT.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND Thành phố các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2022
|
-
|
Xây dựng Cổng
dữ liệu thành phố Hà Nội (data.hanoi.gov.vn) cung cấp dữ liệu mở phục vụ cơ
quan nhà nước, người dân và doanh nghiệp.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND Thành phố, các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
2022
|
-
|
Đẩy mạnh áp dụng hóa đơn điện tử đối với doanh nghiệp, biên lai điện tử đối với các dịch
vụ hành chính công của Thành phố.
|
Cục
Thuế Hà Nội
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý III/2022
|
-
|
Duy trì Cổng/Trang thông tin điện tử
của các cơ quan nhà nước các cấp, các ngành tạo điều kiện cho người dân tham
gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra quyết định
của các cơ quan nhà nước Thành phố.
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
-
|
Triển khai các ứng dụng, dịch vụ
chuyên ngành phục vụ người dân doanh nghiệp, cụ thể:
|
|
|
|
+
|
Triển khai hoàn thiện và nâng cấp hệ
thống phần mềm quản lý doanh nghiệp và hộ cá thể trên địa bàn thành phố Hà Nội
phục vụ việc quản lý cấp GCN ĐKKD cho hộ kinh doanh trên địa bàn thành phố và
kết nối với cổng DVCTT, cổng thanh toán trực tuyến của quốc gia và thành phố
Hà Nội
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
+
|
Nâng cấp phần mềm
trực tuyến kiểm tra, đánh giá kiến thức ATTP nông lâm thủy sản cho chủ cơ
sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm
thủy sản
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV/2022
|
+
|
Ứng dụng CNTT trong công tác quản
lý phát huy giá trị di sản Thăng Long Hà Nội
|
Trung
tâm Bảo tồn di sản Thăng Long
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
+
|
Xây dựng hệ thống phần mềm Triển
lãm Sách, báo, tạp chí; nâng cấp phần mềm thư viện thiếu nhi và số hóa tài liệu
sách, báo, tạp chí tại Thư viện Hà Nội
|
Sở
Văn hóa thể thao
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
+
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu ứng
dụng công nghệ số hóa tư liệu trong quản lý và bảo tồn di sản văn hóa
|
Sở
Văn hóa thể thao
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV/2022
|
+
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu và cổng
thông tin kết nối doanh nghiệp công nghiệp thành phố Hà Nội
|
Sở
Công thương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý III/2022
|
+
|
Tiếp tục duy trì vận hành các ứng dụng,
dịch vụ đã được triển khai, phục vụ người dân hiệu quả,
nâng cao chất lượng phục vụ người dân trên địa bàn Thành phố.
|
Các
Sở, ban, ngành
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
+
|
Phối hợp các Bộ, ngành triển khai
giải pháp, phát triển các ứng dụng theo yêu cầu của các ngành phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội.
|
Các
Sở, ban, ngành thuộc lĩnh vực quản lý tương ứng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
5.2
|
Phục vụ hoạt động điều hành nội
bộ
|
|
|
|
-
|
Xây dựng và triển khai Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành tập trung của Thành phố, thống nhất bảo đảm kết nối,
liên thông trao đổi văn bản điện tử phục vụ hoạt động của các cấp chính quyền
Thành phố và kết nối với Trục liên thông văn bản Quốc gia.
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2022
|
-
|
Xây dựng và triển khai Hệ thống
thông tin báo cáo của Thành phố, từng bước tự động hóa công tác báo cáo, thống
kê phục vụ sự chỉ đạo, điều hành nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ quyết định dựa
trên dữ liệu của cơ quan nhà nước các cấp và kết nối Hệ thống thông tin báo
cáo Chính phủ.
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2022
|
-
|
Triển khai Hệ thống thông tin phục
vụ họp và xử lý công việc của Thành phố theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2022
|
-
|
Triển khai mở rộng Hệ thống quản lý
theo dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ chỉ đạo của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thành ủy, Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân Thành phố đến các đơn vị trực thuộc Thành phố.
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
-
|
Gắn kết các dịch vụ cung cấp cho
Thành phố thông minh với các dịch vụ Chính quyền số; Hình
thành các hệ thống tích hợp dữ liệu chuyên ngành, ứng dụng các công nghệ số mới
để phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp, hỗ trợ ra quyết định
dựa trên dữ liệu, làm cơ sở để chia sẻ, tích hợp dữ liệu với Trung tâm điều
hành thông minh của Thành phố.
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
-
|
Duy trì, xây dựng,
phát triển các ứng dụng chuyên ngành phục vụ nội bộ các cơ quan nhà nước của
Thành phố tại các cấp và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin
trong và ngoài Thành phố theo nhu cầu. Cụ thể:
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
+
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản
lý CBCCVC thành phố Hà Nội
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
+
|
Xây dựng và triển khai chuyển đổi số
trong quản lý nhà nước về du lịch và ngành Du lịch thủ đô
|
Sở
Du lịch
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV/2022
|
+
|
Duy trì, vận hành hệ thống quản lý
tuyển sinh các lớp đầu cấp thành phố Hà Nội
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý III/2022
|
+
|
Duy trì, vận hành hệ thống quản lý
học tập, ôn tập, kiểm tra trực tuyến cho học sinh phổ thông thành phố Hà Nội
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
+
|
Duy trì, vận hành hệ thống thông
tin quản lý chuyên ngành Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV/2022
|
+
|
Cập nhật, mở rộng số hóa bài giảng
theo chương trình giáo dục phổ thông phục vụ học tập, ôn tập qua mạng
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
+
|
Xây dựng ứng dụng quản lý thông tin
cấp mã vận tải trên địa bàn Thành phố Hà Nội
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV/2022
|
+
|
Phần mềm quản lý, kiểm tra và giám sát
bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
+
|
Phần mềm quản lý dữ liệu về cơ sở hạ
tầng vận tải hành khách công cộng
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
+
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin
tuyến đường phục vụ quản lý kết cấu hạ tầng giao thông
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV/2022
|
+
|
Phần mềm quản lý các nhiệm vụ khoa
học công nghệ
|
Sở
Khoa học Công nghệ
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Quý IV/2022
|
+
|
Phần mềm quản lý Sáng kiến kinh
nghiệm cấp Thành phố
|
Sở
Khoa học Công nghệ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
+
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và
số hóa hồ sơ tài liệu bảo quản lưu trữ đẩy mạnh ứng dụng CNTT toàn diện trong
công tác chuyên môn
|
Sở
Ngoại Vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
+
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thống dữ
liệu ứng dụng công nghệ số hóa tư liệu trong quản lý và bảo tồn di sản văn
hóa
|
Sở
Văn hóa thể thao
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
+
|
Xây dựng kho dữ liệu dùng chung
ngành Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
+
|
Triển khai hệ thống tổng hợp, báo cáo
và theo dõi đánh giá ngành Nông nghiệp và PTNT theo các cấp trên địa bàn
thành phố Hà Nội
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
+
|
Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý
người cai nghiện, người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
+
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý
thông tin tệ nạn xã hội trên nền tảng bản đồ số
|
Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
+
|
Số hóa dữ liệu người có công
|
Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
+
|
Xây dựng phần mềm tổng hợp, theo
dõi quyết toán dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Sở
Tài chính
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
+
|
Xây dựng và triển khai hệ thống rà
quét, thu thập thông tin, quản lý báo chí và thông tin điện tử trên mạng
Internet.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Quý
IV/2022
|
+
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thông
tin nguồn thành phố Hà Nội đảm bảo kết nối hệ thống thông tin nguồn Trung
ương và cung cấp thông tin cho đài truyền thanh cấp xã ứng dụng CNTT - viễn
thông trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quy định và hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
các quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV/2022
|
+
|
Xây dựng phần mềm quản lý hồ sơ, dữ
liệu về khu công nghiệp và doanh nghiệp trong khu công nghiệp và chế xuất Hà
Nội
|
Ban
quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV/2022
|
+
|
Nâng cấp hệ thống thông tin và cơ sở
dữ liệu về doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn
Thành phố phục vụ công tác quản lý nhà nước
|
Ban
Quản lý khu Công nghiệp và khu Chế xuất Hà Nội
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý III/2022
|
+
|
Ứng dụng CNTT trong hệ thống sàn
giao dịch việc làm của Thành phố Hà Nội
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý III/2022
|
+
|
Tiếp tục hỗ trợ đẩy mạnh ứng dụng
CNTT (đầu tư hạ tầng kỹ thuật CNTT, phần mềm ứng dụng, số hóa dữ liệu,...)
trong các cơ quan Đảng (Văn phòng Thành ủy, các Ban Đảng, Đảng ủy Khối các cơ
quan thành phố Hà Nội, doanh nghiệp; Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong...),
đoàn thể chính trị của Thành phố, HĐND thành phố Hà Nội; hỗ trợ kinh phí ứng
dụng CNTT đối với các ngành, đơn vị hiệp quản của Thành phố như: Công an
thành phố Hà Nội, Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội, Viện Kiểm sát nhân dân
thành phố Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thủ đô, Bảo hiểm xã hội Hà Nội, Kho bạc Nhà nước
Hà Nội.
|
Các
cơ quan Đảng, đoàn thể chính trị của Thành phố, HĐND thành phố Hà Nội; các
ngành, đơn vị hiệp quản của Thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
6
|
Đảm bảo an toàn thông
tin
|
|
|
|
-
|
Triển khai, nâng cấp và duy trì bảo
đảm an toàn thông tin mạng theo mô hình 4 lớp theo hướng dẫn của Bộ Thông tin
và Truyền thông; áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin mạng theo tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào hoạt động của cơ quan, tổ chức.
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
-
|
Hoàn thành phân loại, xác định, phê
duyệt đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và
phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ phù hợp với quy định
của pháp luật và tiêu chuẩn quốc gia về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
IV/2022
|
-
|
Kiện toàn, nâng cao năng lực (bổ
sung, hoàn thiện nhân sự, đầu tư đảm bảo trang thiết bị cần thiết, đào tạo
nâng cao trình độ chuyên môn) và duy trì hoạt động thường
xuyên của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng thành phố Hà Nội.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Quý IV/2022
|
-
|
Tham gia tích cực vào các hoạt động
của Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia;
tăng cường chia sẻ, cung cấp thông tin về sự cố an toàn mạng.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
2022
|
7
|
Các nhóm
nhiệm vụ giải pháp
|
|
|
|
7.1
|
Tổ chức bộ máy và các cơ chế đảm
bảo nguồn nhân lực thực hiện
|
|
|
|
-
|
Rà soát, sắp xếp đơn vị, bộ phận
chuyên trách công nghệ thông đảm bảo nguồn nhân lực CNTT triển khai Kế hoạch.
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
7.2
|
Tập huấn, bồi dưỡng
|
|
|
|
-
|
Tổ chức bồi dưỡng, nâng cao kiến thức
cho cán bộ lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước các cấp của
Thành phố về Chính quyền số, Kiến trúc Chính quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn, an ninh mạng.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
2022
|
-
|
Tổ chức bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng số, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu
cho cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố hàng năm để sẵn sàng chuyển đổi
môi trường làm việc sang môi trường số.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
2022
|
7.3
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao
nhận thức
|
|
|
|
-
|
Thực hiện Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin theo Kế hoạch số 223/KH-UBND ngày
20/10/2021 của UBND Thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
2022
|
-
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận
thức cho cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố và người dân trên địa bàn
Thành phố về Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
2022
|
-
|
Tuyên truyền, hướng dẫn người dân
trên địa bàn Thành phố kỹ năng số, sử dụng các dịch vụ Chính quyền số.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
2022
|
7.4
|
Hợp tác giữa cơ quan nhà nước và
doanh nghiệp
|
|
|
|
-
|
Cơ quan nhà nước phối hợp doanh
nghiệp để cung cấp dịch vụ công thông qua mạng lưới bưu chính công ích và ứng
dụng của doanh nghiệp. Khai thác hiệu quả mạng lưới bưu chính công ích để hỗ
trợ người dân tiếp cận các dịch vụ Chính quyền số, đặc biệt là vùng sâu, vùng
xa, các đối tượng yếu thế trong xã hội
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
7.5.
|
Cải cách hành chính, chuẩn hóa
quy trình nghiệp vụ
|
|
|
|
-
|
Thực hiện gắn kết chặt chẽ giữa cải
cách thủ tục hành chính với phát triển Chính quyền số
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
-
|
Thường xuyên rà
soát các thủ tục hành chính, chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ trong các cơ quan
nhà nước theo hướng đơn giản hóa,
chuẩn hóa hoặc thay đổi phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số.
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Văn
phòng UBND Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
7.6
|
Hợp tác trong nước và quốc tế
|
|
|
|
-
|
Chủ động, tăng cường các hoạt động
hợp tác trong nước và quốc tế trong phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền
số; tích cực tham gia các tổ chức quốc tế; liên kết, phối hợp, chia sẻ các cách
làm mới, sáng tạo trong triển khai Chính quyền điện tử, Chính quyền số với
các tỉnh, thành phố trong nước và các thành phố, đô thị phát triển trên thế
giới.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã
|
2022
|
Kế hoạch 166/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng thành phố Hà Nội năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 166/KH-UBND ngày 14/06/2022 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng thành phố Hà Nội năm 2022
4.469
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|