ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 159/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 15 tháng 4 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM
2024
Căn cứ Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình
Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số
411/QĐ-TTG ngày 31/03/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc
gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
1957/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về phê duyệt
Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số
885/QĐ-BTTTT ngày 25/5/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Bộ tiêu
chí đánh giá phát triển hạ tầng số của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Kế hoạch số
366/KH-UBND ngày 07/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về ban hành
Kế hoạch phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2023-2025;
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban
hành Kế hoạch “Phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024”
như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Phát triển hạ tầng số đáp ứng
yêu cầu thông tin liên lạc phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của các
cấp ủy Đảng, chính quyền và nhu cầu thông tin liên lạc, giải trí của Nhân dân;
b) Phát triển hạ tầng số (bao gồm
hạ tầng viễn thông băng rộng, hạ tầng trung tâm dữ liệu và điện toán đám mây, hạ
tầng công nghệ số, nền tảng số có tính chất hạ tầng) băng rộng, siêu rộng, phổ
cập, xanh, an toàn, bền vững, mở, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
c) Hạ tầng số được phát triển
nhanh, phát triển trước phục vụ phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
của tỉnh.
2. Yêu cầu:
a) Hạ tầng số được lập kế hoạch,
triển khai song song, đồng bộ với hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, hạ tầng chiếu
sáng, hạ tầng công trình ngầm, các hạ tầng kỹ thuật khác.
b) Các doanh nghiệp phối hợp
phát triển hạ tầng số theo nguyên tắc dùng chung, chia sẻ.
c) Hạ tầng số phát triển theo
hướng mở, ảo hóa, tối ưu cho việc dùng chung để có thể được cung cấp như một dịch
vụ, trong đó giải pháp đột phá là hạ tầng điện toán đám mây và các nền tảng số.
d) Phát triển hạ tầng số phải đảm
bảo tính kế thừa, đồng bộ, có bước đi và lộ trình cụ thể.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu, chỉ tiêu năm
2024
a) Hạ tầng viễn thông băng rộng
- Tiếp tục duy trì 100% thôn, bản
được phủ băng rộng di động.
- Tiếp tục duy trì 100% thôn, bản
được phủ băng rộng cố định (cáp quang FTTH).
- Tỷ lệ dùng chung vị trí trạm
BTS giữa các doanh nghiệp đạt 17%.
- Tỷ lệ dùng chung cột treo cáp
đạt 95%.
- Tỷ lệ dùng chung cống bể cáp
đạt 50%.
- Tiếp tục duy trì 100% UBND cấp
xã kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng.
b) Sử dụng dịch vụ viễn thông:
- Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện
thoại thông minh (SMP)/tổng thuê bao điện thoại di động đạt 85%.
- Tỷ lệ người sử dụng Internet
đạt 97%.
- Tỷ lệ Hộ gia đình có truy nhập
Internet băng rộng cáp quang đạt 90%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt 90%.
- Tỷ lệ Hộ gia đình có truy nhập
Internet (bao gồm băng rộng cố định và băng rộng di động) đạt 95%.
- 80% đường truyền Internet cố
định có kết nối đến cá nhân tốc độ trung bình 100 Mb/s; 80% đường truyền
Internet kết nối đến cơ quan, tổ chức có tốc độ trung bình 500Mb/s.
- Mạng băng rộng di động với tốc
độ trung bình 60Mb/s phủ sóng 100% dân số.
- Phủ sóng kết nối IoT tại các
khu công nghiệp, sản xuất; sẵn sàng cung cấp dịch vụ, khả năng tích hợp với tất
cả các thành phần hạ tầng vật lý của các ngành y tế, giáo dục, giao thông, năng
lượng, điện, nước, …
c) Hạ tầng điện toán đám mây
- Triển khai Hạ tầng điện toán
đám mây và ảo hóa hệ thống thông tin các Sở, ban, ngành phục vụ Chính phủ số.
- Kết nối điện toán đám mây của
tỉnh với nền tảng đám mây của Chính phủ.
d) Hạ tầng công nghệ số:
- Ứng dụng công nghệ AI, IoT hỗ
trợ hiệu quả cho chương trình chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế, phát triển
kinh tế số, đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hệ thống quản trị số địa
phương và năng lực quản trị.
đ) Nền tảng số:
- 100% cơ quan cấp sở, ngành,
UBND cấp huyện sử dụng nền tảng số phục vụ chuyển đổi số.
- Hình thành hệ sinh thái nền tảng
số đáp ứng cơ bản yêu cầu chuyển đổi số, được sử dụng sâu rộng để phát triển
chính phủ số, kinh tế số, xã hội số quốc gia và trong từng ngành, lĩnh vực, địa
bàn, góp phần quan trọng để đạt được các chỉ tiêu chiến lược quốc gia phát triển
chính phủ số, kinh tế số và xã hội số.
III. NHIỆM VỤ
1. Đẩy mạnh
đầu tư vào các hạ tầng băng rộng
a) Phát triển hạ tầng băng rộng
cố định tốc độ cao (Gb/s, Tb/s); phát triển thuê bao băng rộng cố định FTTH tới
hộ gia đình; đảm bảo cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng thông rộng tốc độ
cao được phổ cập tới các cơ quan, tổ chức, bệnh viện, trường học,...
b) Phát triển hạ tầng băng rộng
di động chất lượng cao (4G/5G) trên phạm vi toàn tỉnh; thực hiện lộ trình dừng
công nghệ di động cũ (2G/3G) và chương trình thúc đẩy sử dụng điện thoại thông
minh cho người dân.
c) Phát triển hạ tầng kết nối mạng
Internet vạn vật (IoT) đáp ứng được yêu cầu của của các lĩnh vực giao thông,
năng lượng, điện, nước, đô thị…
d) Chuyển đổi mạng lưới, hệ thống
thông tin sang sử dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6).
đ) Mở rộng vùng cung cấp dịch vụ
viễn thông băng rộng trên cơ sở kết hợp hài hòa giữa các phương thức cáp quang,
di động, vệ tinh đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội, đảm bảo quốc
phòng, an ninh.
e) Tăng cường phối hợp, chia sẻ,
sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động để tăng hiệu quả đầu
tư, phát triển, xây dựng hạ tầng của doanh nghiệp bảo đảm mỹ quan và an toàn
cho người dân; triển khai các phương pháp chia sẻ hạ tầng tiên tiến (thụ động/tích
cực tích hợp với các hạ tầng liên ngành có tính thiết yếu như điện, nước); triển
khai roaming trong nước trên các hạ tầng di động (4G/5G).
g) Triển khai các hoạt động
thúc đẩy phổ cập điện thoại di động thông minh, hỗ trợ người dân tiếp cận nhanh
với quá trình chuyển đổi số, khai thác hiệu quả các dịch vụ số.
2. Phát triển
hạ tầng điện toán đám mây
a) Hỗ trợ các Sở, ban, ngành sử
dụng, hạ tầng điện toán đám mây của tỉnh. b) Thực hiện chuyển đổi các hệ thống
thông tin của tỉnh lên hạ tầng sử dụng công nghệ điện toán đám mây phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội.
c) Thực hiện tích hợp, kết nối
các hệ thống thông tin có liên quan trên hạ tầng sử dụng công nghệ điện toán
đám mây.
3. Chuyển đổi
từ cung cấp dịch vụ viễn thông truyền thống sang cung cấp dịch vụ số, phát triển
các nền tảng cung cấp hạ tầng như dịch vụ
a) Phát triển Chính phủ số, triển
khai các hạ tầng số phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử, hướng tới Chính quyền
số.
b) Đầu tư, xây dựng, phát triển
các nền tảng số cung cấp hạ tầng như dịch vụ, phục vụ cho các lĩnh vực kinh tế
số, xã hội số.
4. Hạ tầng
công nghệ số
a) Phát triển hạ tầng công nghệ
số, ưu tiên công nghệ AI, IoT, đáp ứng yêu cầu ứng dụng chính phủ số, phát triển
đô thị thông minh, kinh tế số, xã hội số.
b) Ứng dụng cảm biến, mạng đáng
tin cậy, phần mềm và phần cứng cũng như các công nghệ khác phục vụ thu thập,
lưu trữ, xử lý dữ liệu.
c) Công nghệ số AI, IoT trở
thành nền tảng để xây dựng sức mạnh sản xuất và sức mạnh không gian mạng, phát
triển kinh tế số và hệ thống quản trị số quốc gia và năng lực quản trị số…
5. Phát triển
nền tảng số:
a) Phát triển các nền tảng số
phục vụ chuyển đổi số ngành của một số ngành, lĩnh vực.
b) Thúc đẩy phát triển các nền
tảng số do doanh nghiệp làm chủ quản, làm chủ công nghệ, cung cấp dịch vụ phục
vụ nhu cầu chuyển đổi số của các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức.
IV. GIẢI
PHÁP
1. Thông tin, tuyên truyền
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, Nhà nước về phát triển hạ tầng số
trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử của các cấp,
các ngành, mạng xã hội để từng bước nâng cao nhận thức của người dân, doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng chuyên mục tuyên
truyền, phổ biến kết quả, thành tựu của các doanh nghiệp viễn thông trong quá
trình phát triển hạ tầng số.
c) Tổ chức các hội thảo chuyên
đề về phát triển hạ tầng số; triển lãm về các giải pháp công nghệ mới phát triển
hạ tầng số của các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh.
d) Phổ biến, hướng dẫn, tuyên
truyền về chuyển đổi sang sử dụng điện thoại thông minh, sử dụng các nền tảng số.
2. Hạ tầng số là hạ tầng thiết
yếu
a) Nghiên cứu, sửa đổi ban hành
các quy định về việc tích hợp các thành phần của hạ tầng số (đặc biệt là hạ tầng
băng rộng, hạ tầng IoT) trong các công trình xây dựng dân dụng.
b) Bảo đảm trong quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật đô thị, quy hoạch của khu vực, của từng địa phương phải có phương án
quản lý, thúc đẩy phát triển hạ tầng số (ưu tiên không gian, vị trí, tạo điều
kiện để phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng, xây dựng các trung tâm lưu trữ
dữ liệu, trạm trung chuyển Internet).
c) Triển khai quy hoạch hạ tầng
viễn thông thuộc hợp phần của quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050;
d) Triển khai Chương trình cung
cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh;
đ) Quản lý xây dựng và đảm bảo
chất lượng xây dựng các công trình viễn thông theo quy định; tạo điều kiện bố
trí vị trí (đất, trụ sở cơ quan, nhà dân,…) khi xây dựng, lắp đặt công trình hạ
tầng kỹ thuật viễn thông.
3. Thu hút nguồn lực đầu tư,
phát triển hạ tầng số
a) Khuyến khích doanh nghiệp tư
nhân có đủ năng lực tham gia xây dựng hạ tầng số;
b) Khuyến khích mọi thành phần
kinh tế cùng tham gia xây dựng, phát triển, khai thác hạ tầng số và xây dựng hệ
thống cơ sở hạ tầng viễn thông thụ động (cột anten, cột treo cáp, cống bể cáp,
hào và tuynel kỹ thuật). Có cơ chế hỗ trợ để thu hút đầu tư hạ tầng số vào các
vùng sâu, vùng xa và các vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh.
c) Có chính sách ưu tiên hỗ trợ,
trợ giá cho các hộ nghèo, cận nghèo, gia đình chính sách, người có công trên địa
bàn tỉnh đảm bảo hướng đến 100% người dân được tiếp cận chương trình phổ cập điện
thoại thông minh (smartphone).
4. Tạo đột phá về năng lực,
mạng lưới
a) Triển khai các biện pháp phổ
cập mạng băng thông rộng cáp quang đến hộ gia đình, phổ cập điện thoại di động
thông minh, kết nối mọi người dân, mọi hộ gia đình.
b) Triển khai, xây dựng, mở rộng
mạng cáp quang đất liền, mạng trục; có dự phòng; đảm bảo phát triển nhanh, bền
vững.
c) Triển khai các biện pháp
dùng chung, cùng phát triển, cùng khai thác hạ tầng.
5. Nghiên cứu, ứng dụng khoa
học - công nghệ
a) Tập trung nguồn lực về tài
chính và con người cho nghiên cứu, phát triển các giải pháp công nghệ trong
phát triển hạ tầng số nhằm ứng dụng, nâng cao năng suất lao động và năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp viễn thông.
b) Ứng dụng công nghệ tiên tiến,
hiện đại, thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng trong việc thiết lập mạng
lưới, phổ cập nhanh các dịch vụ viễn thông đến người dân với chất lượng tốt và
giá cước hợp lý.
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin vào việc quản lý, khai thác mạng lưới, cung cấp dịch vụ để giảm chi
phí, giá thành và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời bảo đảm
tính thống nhất, an toàn, an ninh thông tin.
6. Hợp tác trong nước và quốc
tế
a) Tăng cường trao đổi hợp tác
với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về phát triển hạ tầng số.
b) Đẩy mạnh hội nhập quốc tế
trong phát triển hạ tầng số. Tiếp tục đẩy mạnh hợp tác trong các tổ chức, diễn
đàn quốc tế về phát triển hạ tầng số.
c) Tạo điều kiện thuận lợi để
thu hút đầu tư nước ngoài vào phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh phù hợp với
pháp luật Việt Nam.
7. Giải quyết khó khăn về
triển khai hạ tầng số
a) Tạo điều kiện thuận lợi cho
các doanh nghiệp triển khai đầu tư hạ tầng số trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Tăng cường giải quyết những khó
khăn, vướng mắc về phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch
bao gồm: Ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng
đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Ngân sách nhà nước được đảm
bảo để phục vụ các hoạt động do các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh chủ trì thực hiện
theo quy định.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chủ trì, tổ chức việc thực
hiện Kế hoạch này, áp dụng công cụ giám sát, đo lường kết quả thực hiện các nhiệm
vụ của Kế hoạch.
b) Chủ trì, hướng dẫn các cơ
quan báo chí thông tin, tuyên truyền về nội dung kế hoạch này và kết quả phát
triển hạ tầng số phục vụ chuyển đổi số của tỉnh Thừa Thiên Huế.
c) Tham mưu chính sách khuyến
khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển hạ tầng số; tăng cường dùng
chung hạ tầng viễn thông, dùng chung hạ tầng viễn thông với hạ tầng của các
ngành khác…
d) Phối hợp với Sở, ban, ngành
liên quan tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp viễn thông trong quá
trình triển khai hạ tầng số trên địa bàn tỉnh.
đ) Là đầu mối tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh kết quả thực hiện kế hoạch này. Kịp thời tham mưu, báo cáo UBND tỉnh
các nội dung cần sửa đổi, bổ sung, những khó khăn, vướng mắc trong quá trình
triển khai đảm bảo phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Thừa Thiên Huế.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông, các đơn vị liên quan đẩy mạnh xúc tiến, thu hút đầu tư các dự án công
nghệ thông tin có liên quan đến phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
a) Phối hợp Sở Thông tin và
Truyền thông, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh đảm bảo kinh phí để triển
khai các hoạt động do các cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện theo quy định.
b) Phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông, các đơn vị liên quan báo cáo cấp có thẩm quyền tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
phục vụ phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật
và chức năng nhiệm vụ được giao.
4. Sở Xây dựng
a) Phối hợp với UBND các huyện,
các thị xã, thành phố Huế lập danh mục các tuyến đường trong các đô thị cần phải
xây dựng sửa chữa, nâng cấp công trình hạ tầng viễn thông sử dụng chung; tiếp
nhận thông tin phản ánh về các trường hợp xây dựng công trình hạ tầng viễn
thông sử dụng chung không đúng quy định, không đảm bảo an toàn; các sự cố về
công trình hạ tầng viễn thông sử dụng chung để kịp thời phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan khắc phục và xử lý theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan liên quan hướng
dẫn các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn thực hiện việc xây dựng và phát
triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phù hợp với quy hoạch kiến trúc, đô
thị của tỉnh và quy định của pháp luật về xây dựng.
5. Các Sở, ban, ngành khác
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông tổ chức thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của pháp luật và chức
năng nhiệm vụ được giao.
6. UBND các huyện, thị xã,
thành phố Huế
a) Xây dựng, bảo đảm quy hoạch,
kế hoạch phát triển của từng địa phương có phương án quản lý, thúc đẩy phát triển
hạ tầng số;
b) Hỗ trợ, tạo điều kiện các
doanh nghiệp viễn thông triển khai các nhiệm vụ phát triển hạ tầng, nâng cao chất
lượng dịch vụ viễn thông trên địa bàn quản lý phù hợp với quy hoạch phát triển
ngành, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Bố trí không gian, địa
điểm để lắp đặt thiết bị, nhà trạm, công trình viễn thông, hỗ trợ, thúc đẩy
dùng chung hạ tầng viễn thông và hạ tầng kỹ thuật khác…
c) Chỉ đạo các phòng chuyên
môn, UBND cấp xã hỗ trợ và tạo điều kiện cho việc phát triển hạ tầng số trên địa
bàn quản lý.
d) Phối hợp các phòng chuyên
môn thuộc Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác quản lý nhà nước về viễn
thông. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp
vi phạm về xây dựng, phát triển hạ tầng số theo đúng quy định của pháp luật.
7. Các doanh nghiệp viễn thông,
Internet, doanh nghiệp cung cấp trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây, doanh
nghiệp cung cấp hạ tầng công nghệ số, doanh nghiệp chủ quản nền tảng số
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện
theo nội dung của Kế hoạch.
b) Tuân thủ các hướng dẫn, yêu
cầu của địa phương trong hoạt động phát triển hạ tầng số.
c) Chấp hành các quy định về sử
dụng chung hạ tầng kỹ thuật; tăng cường việc chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn
thông và hạ tầng kỹ thuật liên ngành; xác định giá cho thuê công trình hạ tầng
kỹ thuật được sử dụng chung do doanh nghiệp đầu tư.
d) Phối hợp với các Sở, ngành,
các đơn vị và các doanh nghiệp liên quan đến đầu tư hạ tầng, thống nhất phương
án đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng; đầu tư xây dựng các công
trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ với đầu tư các công trình hạ
tầng kỹ thuật khác.
đ) Định kỳ cuối năm hoặc đột xuất
báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông tình hình, kết quả triển khai các nhiệm vụ
theo hướng dẫn.
8. Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh
Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền
về phát triển hạ tầng số của tỉnh Thừa Thiên Huế. Xây dựng chuyên mục tuyên
truyền, phổ biến kết quả, thành tựu của các doanh nghiệp trong quá trình phát
triển hạ tầng số.
Trên đây là Kế hoạch Phát triển
hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024. Yêu cầu các cơ quan, đơn
vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả, chất lượng và
báo cáo UBND kết quả thực hiện (qua Sở Thông tin và Truyền thông) trước ngày
15/12/2024./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT và PCT UBND tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Thừa Thiên Huế;
- Các doanh nghiệp viễn thông; CNTT;
- Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế;
- VPUB: CVP, PCVP;
- Lưu VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|