Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 154/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Nguyễn Thanh Bình
Ngày ban hành: 25/04/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 154/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 4 năm 2023

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Thực hiện Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

Căn cứ Kế hoạch số 311/KH-UBND ngày 25/8/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số năm 2023 trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, MỤC TIÊU

1. Mục đích

Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao cho địa phương trong Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 311/KH-UBND ngày 25/8/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Mục tiêu

Bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu tại Quyết định số 466/QĐ-BTTTT ngày 28/3/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Kế hoạch hành động năm 2023 triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 và Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

Theo Phụ lục đính kèm

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông là đơn vị chủ trì, đôn đốc, hướng dẫn, các Sở ban ngành, địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; kiểm tra, giám sát, định kỳ tổng hợp, báo cáo cấp trên tình hình thực hiện Kế hoạch

2. Các Sở, Ban Ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế, và các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tại Phụ lục của Kế hoạch này căn cứ nhiệm vụ được giao, chủ động bố trí nguồn kinh phí đã được cấp trong năm 2023 để tổ chức thực hiện.

3. Các doanh nghiệp công nghệ số ưu tiên bố trí nguồn lực, đẩy mạnh quá trình xây dựng và triển khai các Nền tảng số, Hệ sinh thái sản phẩm và dịch vụ số phục vụ cho doanh nghiệp và người dân

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả, chất lượng và báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) kết quả triển khai trước ngày 15 tháng 12 năm 2023./.


Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh;
- Đại học Huế;
- Hội Công nghệ thông tin và Điện tử viễn thông tỉnh Thừa Thiên Huế;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế;
- VP.UBND: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, KN2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CÁC NHIỆM VỤ NĂM 2023 THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Kế hoạch số: 154/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

Kế hoạch số 311/KH-UBND

KẾ HOẠCH 2023

TT

Nhiệm vụ, giải pháp

Chủ trì

Phối hợp

Kết quả, sản phẩm

Chỉ tiêu đánh giá
(nếu có)

A

PHÁT TRIỂN NỀN MÓNG CHO KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ

I

Hoàn thiện thể chế

1.

Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật trong từng ngành, lĩnh vực để cụ thể hóa việc thúc đẩy giao dịch điện tử trong mọi mặt kinh tế - xã hội; xây dựng các chính sách để bảo đảm tỷ lệ hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu 50% tổng số hoạt động trong mỗi cơ quan, tổ chức, ngành, lĩnh vực

Sở TT&TT

Sở ban ngành liên quan; UBND cấp huyện

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử (sửa đổi) được Quốc hội thông qua và các văn bản hướng dẫn được ban hành, tham mưu UBND tỉnh các văn bản hướng dẫn thúc đẩy các giao dịch trực tuyến

-

2.

Phối hợp xây dựng, ban hành, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số, đặc biệt là tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng dịch vụ số trong từng ngành, lĩnh vực

Sở ban ngành liên quan

Sở TT&TT; UBND cấp huyện

Căn cứ các quy chuẩn, tiêu chuẩn được các Bộ, Ngành ban hành, tổ chức hướng dẫn kịp thời đến các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và người dân

-

3.

Phối hợp xây dựng, báo cáo và tổ chức triển khai khung pháp lý thử nghiệm có kiểm soát (sand box) về công nghệ số

Sở TT&TT

Các đơn vị; Sở ban ngành liên quan

Bám sát các văn bản hướng dẫn của Bộ, Ngành Trung ương để có văn bản hướng dẫn kịp thời

-

II

Phát triển hạ tầng

4.

Tổ chức triển khai chiến lược, lộ trình số hóa và thông minh hóa các lĩnh vực hạ tầng thiết yếu khác phục vụ kinh tế số và xã hội số gồm: hạ tầng bưu chính; hạ tầng giao thông; hạ tầng cung cấp điện; hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu; hạ tầng đô thị; hạ tầng thương mại, công nghiệp và năng lượng; hạ tầng giáo dục và đào tạo; hạ tầng khoa học và công nghệ; hạ tầng y tế; hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch.

Sở ban ngành liên quan

UBND cấp huyện

Dữ liệu đã được số hóa phục vụ công tác quản lý của các ngành, lĩnh vực và địa phương, thống nhất tập trung lưu trữ tại Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh

Phấn đấu ít nhất 80% cơ quan, đơn vị cung cấp dữ liệu mở (Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 30/3/2023)

5.

Tập trung nguồn lực xây dựng phát triển Khu công nghệ thông tin tập trung để thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số, nhân lực số.

Trung tâm CNTT tỉnh

Sở KH&ĐT, Sở TT&TT; Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan

Hỗ trợ, xúc tiến đầu tư các dự án phát triển Khu CNTT tập trung

-

6.

Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết nối số cho người dân; phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng đến tất cả các thôn, khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng. Phát triển nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng mềm cho phát triển kinh tế số và xã hội số

Sở TT&TT

UBND cấp huyện

Hạ tầng kết nối số, tỷ lệ phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng, số lượng người dùng Internet, nhất là khu vực nông thôn, dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng

Ít nhất 70% số hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang

III

Phát triển nền tảng số

7.

Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể để phát triển và thúc đẩy sử dụng các nền tảng số trên địa bàn tỉnh; nâng cấp nền tảng Hue-S theo hướng cung cấp toàn diện các dịch vụ số của cơ quan nhà nước cho doanh nghiệp và người dân.

Sở TT&TT

Sở ban ngành liên quan; UBND cấp huyện; doanh nghiệp triển khai

Giải pháp Ví điện tử Hue-S, Chợ số và các tiện ích cho người dân và doanh nghiệp

Ít nhất 70% người dân sử dụng các tiện ích trên nền tảng số Hue-S

8.

Phối hợp nghiên cứu, xây dựng các cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển cũng như xác định rõ địa vị pháp lý của các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh

Sở TT&TT

Sở ban ngành liên quan

Hướng dẫn, tuyên truyền sử dụng các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh

-

IV

Phát triển dữ liệu số

9.

Xây dựng Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh

Sở TT&TT

Sở ban ngành; UBND cấp huyện

Mô hình dữ liệu tập trung tại Trung tâm Giám sát, điều hành ĐTTM

-

V

Đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng

10.

Đảm bảo yêu cầu An toàn thông tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng số

Sở TT&TT, Công an tỉnh

Sở ban ngành; UBND cấp huyện

Các giải pháp về An toàn thông tin mạng

100% các cơ quan nhà nước được phân loại an toàn thông tin theo cấp độ

11.

Phát triển nền tảng và tổ chức triển khai dịch vụ an toàn thông tin mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh nghiệp thực hiện mô hình bảo vệ 04 lớp

Sở TT&TT;

Sở ban ngành; UBND cấp huyện

Hướng dẫn các giải pháp dịch vụ an toàn thông tin mạng đến doanh nghiệp, tổ chức

-

VI

Phát triển nhân lực số

12.

Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình dạy và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học và phổ thông

Sở GD&ĐT

UBND cấp huyện, Trung tâm CNTT tỉnh

Chương trình dạy và học về kỹ năng số và STEM/STEAM

Ít nhất 50% các cơ sở giáo dục triển khai Chương trình

13.

Mở thêm chuyên ngành đào tạo về chuyển đổi số trong lĩnh vực, ngành, nghề tại các cơ sở đào tạo cao đẳng, đại học; đẩy mạnh đào tạo kỹ sư, cử nhân, cao đẳng các ngành công nghệ số, kinh tế số và xã hội số

Sở LĐ-TB&XH; Đại học Huế; các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng

Các đơn vị liên quan

Đề án được phê duyệt (theo chỉ đạo và hướng dẫn của Ngành dọc)

-

14.

Định kỳ hàng năm xây dựng báo cáo dự báo về tương lai nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông, an toàn thông tin mạng tại Thừa Thiên Huế để có giải pháp đào tạo phù hợp; cập nhật xu thế và giới thiệu về một số ngành, nghề mới yêu cầu các kỹ năng mới

Sở LĐ, TB&XH; Sở Thông tin và Truyền thông

Trung tâm CNTT tỉnh, Hội CNTT&ĐTVT; Các đơn vị liên quan

Báo cáo định kỳ

-

VII

Phát triển kỹ năng số, công dân số, văn hóa số

15.

Tổ chức các chương trình đào tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh. Đào tạo đạt chuẩn kỹ năng số cho sinh viên, học sinh trong các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục phổ thông

Sở TT&TT; các cơ sở đào tạo

Các đơn vị liên quan

Các chương trình đào tạo, tập huấn

-

16.

Phối hợp xây dựng chuẩn kỹ năng số cho người sử dụng và nền tảng đánh giá sát hạch kỹ năng số. Hàng năm thực hiện sát hạch, đánh giá, công bố kỹ năng số của học sinh, sinh viên, công chức, viên chức, và người lao động trong các doanh nghiệp, tiến tới toàn dân và có phương án đào tạo, nâng cao kỹ năng số ở các cấp

Sở TT&TT

Sở ban ngành; UBND cấp huyện

Chương trình đào tạo, tập huấn và sát hạch

-

17.

Triển khai các chương trình thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp; khuyến khích mỗi người dân tuổi thành niên đều có danh tính số, tài khoản số, được trang bị phương tiện số; hỗ trợ triển khai đào tạo, tập huấn về kỹ năng số cho người dân. Khuyến khích người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình

Sở TT&TT

Sở ban ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Triển khai rộng khắp thông qua Tổ Công nghệ số cộng đồng

-

18.

Triển khai các chương trình đẩy mạnh phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên truyền, hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử dụng các dịch vụ, tiện ích, tài nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin cơ bản.

Sở TT&TT

Sở ban ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Hướng dẫn các Tổ Công nghệ số cộng đồng triển khai toàn tỉnh

-

VIII

Phát triển doanh nghiệp số

19.

Sử dụng Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp để làm thước đo chuyển đổi số của doanh nghiệp và đánh giá hiệu quả các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số. Định kỳ tổ chức khảo sát đánh giá mức độ chuyển đổi số của các doanh nghiệp theo ngành, lĩnh vực, địa bàn

Sở KH&ĐT; Sở TT&TT

Hiệp hội DN tỉnh

Bộ Chỉ số đo lường theo Quyết định số 1970/QĐ-BTTTT ngày 13/12/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông

-

20.

Xây dựng và triển khai Chương trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trong ngành, lĩnh vực, địa bàn; chỉ đạo, đôn đốc doanh nghiệp trong ngành, lĩnh vực, địa bàn tích cực tham gia. Có chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp nỗ lực đạt mức độ chuyển đổi số cao để hình thành các doanh nghiệp số; nhắc nhở, đôn đốc các doanh nghiệp chậm chuyển đổi số

Sở KH&ĐT; Sở TT&TT

Hiệp hội DN tỉnh

Đo lường kết quả chuyển đổi số của các doanh nghiệp và đánh giá hiệu quả thực hiện Kế hoạch số 444/KH-UBND ngày 29/11/2022

-

IX

Phát triển thanh toán số

21.

Triển khai Chương trình hỗ trợ bệnh viện, trường học thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và chuyển đổi số quản trị hoạt động của đơn vị

Sở TT&TT; Sở Y tế; Sở GD&ĐT

Các đơn vị liên quan

Triển khai Ví điện tử Hue-S, các phương thức thanh toán trực tuyến trong các cơ sở y tế và trường Phổ thông

100% các cơ sở y tế và 80% các trường phổ thông sử dụng Ví điện tử Hue-S hoặc các phương thức thanh toán trực tuyến khác theo quy định.

B

PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC

I

Phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp và nông thôn

22.

Triển khai các nhiệm vụ, nền tảng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tại tỉnh.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các đơn vị liên quan

Theo Kế hoạch của ngành Nông nghiệp và PTNT

-

II

Phát triển kinh tế số, xã hội số trong y tế

23.

Triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ, nền tảng do Bộ Y tế chủ trì tại tỉnh.

Sở Y tế

Các đơn vị liên quan

Theo Kế hoạch của ngành Y tế

-

III

Phát triển kinh tế số, xã hội số trong giáo dục và đào tạo

24.

Triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ, nền tảng do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì tại tỉnh.

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các đơn vị liên quan

Theo Kế hoạch của ngành Giáo dục và Đào tạo

-

IV

Phát triển kinh tế số, xã hội số trong lĩnh vực lao động, việc làm và an sinh xã hội

25.

Triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ, nền tảng do Bộ Lao động - Thương binh và xã hội chủ trì tại tinh.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Các đơn vị liên quan

Theo Kế hoạch của ngành Lao động - TB&XH

-

V

Phát triển kinh tế số thương mại, công nghiệp và năng lượng

V.1

Thương mại

26.

Triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ, nền tảng do Bộ Công Thương chủ trì tại tỉnh.

Sở Công Thương

Các đơn vị liên quan

Theo Kế hoạch của ngành Công thương

-

27.

Hỗ trợ người dân đưa sản phẩm dịch vụ của mình lên các sàn thương mại điện tử để mỗi một người dân là một doanh nhân

Sở Công Thương

Sở TT&TT; Sở NNPTNT; Trung tâm CNTT tỉnh

Các sản phẩm OCOP lên ứng dụng Chợ số trên nền tảng số Hue-S

-

V.2

Công nghiệp và Năng lượng

28.

Triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ, nền tảng do Bộ Công Thương chủ trì tại tỉnh.

Sở Công Thương

Các đơn vị liên quan

Theo Kế hoạch của ngành Công thương

-

VI

Phát triển kinh tế số văn hóa thể thao du lịch

29.

Triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ, nền tảng mà Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì tại tỉnh.

Sở Văn hóa và Thể thao và Sở Du lịch

Các đơn vị liên quan

Theo Kế hoạch của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

VII

Phát triển kinh tế số Tài nguyên và Môi trường

30.

Triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ, nền tảng mà Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì tại tỉnh.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các đơn vị liên quan

Theo Kế hoạch của ngành Tài nguyên và Môi trường

-

VIII

Phát triển kinh tế số trong các ngành, lĩnh vực, địa phương

31.

Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong ngành, lĩnh vực, địa phương

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Sở TT&TT

Kế hoạch Chuyển đổi số từng ngành và từng địa phương năm 2023

-

32.

Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng dữ liệu số ngành, lĩnh vực, địa phương

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Sở TT&TT

Nền tảng dữ liệu số chuyên ngành tập trung trên Hue-S

-

33.

Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng số chuyên ngành, nền tảng quản trị và kinh doanh theo từng lĩnh vực phục vụ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong ngành, lĩnh vực, địa phương

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Sở TT&TT

Các dịch vụ, giải pháp và ứng dụng trên nền tảng số Hue-S

-

34.

Tổ chức triển khai đào tạo kỹ năng số chuyên ngành cho lực lượng lao động trong ngành, lĩnh vực, địa bàn

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Sở TT&TT

Các chương trình đào tạo kỹ năng chuyên ngành cho lực lượng lao động theo Kế hoạch số 488/KH-UBND ngày 30/12/2022

-

C

CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ

I

Tổ chức, bộ máy, mạng lưới

35.

Kiện toàn và tổ chức hiệu quả hoạt động Ban chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh, của các sở ban ngành, UBND cấp huyện do người đứng đầu làm Trưởng ban.

Sở TT&TT; Sở ban ngành; UBND cấp huyện

Văn bản kiện toàn Ban Chỉ đạo và Kế hoạch hoạt động năm 2023

-

36.

Tổ chức các Tổ công nghệ số cộng đồng đến từng khu phố, thôn

UBND cấp huyện

UBND cấp xã; Sở TT&TT

Văn bản kiện toàn Tổ Công nghệ số cộng đồng

-

37.

Rà soát, sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ của Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ban ngành, UBND cấp huyện phù hợp với nội hàm quản lý, thúc đẩy chuyển đổi số, chính phủ số, kinh tế số, xã hội số

Sở Nội vụ

Sở TT&TT; Sở ban ngành; UBND cấp huyện

Văn bản sửa đổi chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức

-

38.

Tổ chức, phân công đơn vị là đầu mối chủ trì, chịu trách nhiệm triển khai, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong thực hiện Kế hoạch

Sở ban ngành; UBND cấp huyện

Văn bản phân công đơn vị, cá nhân đầu mối về Chuyển đổi số

-

II

Hợp tác trong nước về phát triển kinh tế số, xã hội số

39.

Đẩy mạnh hợp tác giữa Sở Thông tin và Truyền thông và từng sở ban ngành liên quan; giữa Sở Thông tin và Truyền thông với các đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan ở trung ương.

Sở TT&TT

Các đơn vị liên quan

Văn bản thông báo kết quả làm việc giữa Sở Thông tin và Truyền thông với các ngành, địa phương và đơn vị thuộc Bộ TT&TT

-

40.

Hợp tác giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nền tảng số trong việc nghiên cứu, phát triển các nền tảng số xuất sắc, chất lượng cao

Sở ban ngành

Các đơn vị liên quan

Theo Chương trình, Kế hoạch của các Sở, Ngành

-

41.

Hợp tác giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nền tảng số trong việc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kỹ năng số cho người dân thông qua việc sử dụng nền tảng số

Sở ban ngành

Hội CNTT&ĐTVT và các đơn vị liên quan

Theo Chương hình, Kế hoạch của các Sở, Ngành

-

III

Hợp tác quốc tế về phát triển kinh tế số, xã hội số

42.

Hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao công nghệ số vào tỉnh

Sở TT&TT; Trung tâm CNTT tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ, Hội CNTT&ĐTVT và các đơn vị liên quan

Tổ chức Hội nghị, Hội thảo, Hội thi kết nối, thu hút các nguồn lực về CĐS

-

43.

Chủ động, tích cực tham gia các tổ chức quốc tế, các sáng kiến về kinh tế số, xã hội số

Sở ban ngành; UBND cấp huyện

Các đơn vị liên quan

Tham gia các Diễn đàn, Hội thảo, Triển lãm trong và ngoài nước về CĐS

-

44.

Thực thi nghiêm túc, hiệu quả các cam kết quốc tế, trong đó có các cam kết liên quan đến kinh tế số, thương mại số và đặc biệt là trong xây dựng Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) và các hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam là thành viên

Sở ban ngành; UBND cấp huyện

Các đơn vị liên quan

Theo Chương trình, Kế hoạch của các Bộ, Ngành Trung ương

-

IV

Nghiên cứu, phát triển về kinh tế số và xã hội số

45.

Thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng các công nghệ số mới, kết hợp với các công nghệ mở, mã nguồn mở để phát triển các nền tảng số phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở TT&TT, Trung tâm CNTT tỉnh, Hội CNTT&ĐTVT và các đơn vị liên quan

Các công nghệ mới, công nghệ mở dựa trên Trí tuệ nhân tạo theo kế hoạch số 155/KH-UBND ngày 16/4/2021

-

46.

Xây dựng và triển khai các chương trình nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ số mới để tạo ra những nền tảng, sản phẩm, dịch vụ số mang đặc thù của tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở TT&TT, Trung tâm CNTT tỉnh và các đơn vị liên quan

Tìm kiếm các giải pháp, công nghệ mới thông qua Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XIII, năm 2023

-

47.

Tổ chức tìm kiếm, có chính sách hấp dẫn để chiêu mộ những chuyên gia hàng đầu về công nghệ số mới, công nghệ lõi, nền tảng số ở trong nước và nước ngoài về tỉnh nghiên cứu phát triển, đầu tư kinh doanh. Thúc đẩy mạnh mẽ khởi nghiệp sáng tạo về kinh tế số, đặc biệt là kinh tế số nền tảng và kinh doanh trực tuyến trên toàn tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ; Sở TT&TT; Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở KH&ĐT; Sở TT&TT; Viện Nghiên cứu phát triển và các đơn vị liên quan

Tìm kiếm các ý tưởng mới thông qua Cuộc thi Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023

-

48.

Xây dựng các khu nghiên cứu phát triển, thử nghiệm, ươm tạo, hỗ trợ khởi nghiệp phát triển kinh tế số

Sở KH&CN

Sở KH&ĐT; Sở TT&TT; Viện Nghiên cứu phát triển; Đại học Huế và các đơn vị liên quan

Theo các nội dung Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 21/02/2023 triển khai Đề án Cố đô Khởi nghiệp năm 2023

--

V

Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về kinh tế số và xã hội số

49.

Tổ chức các diễn đàn, hội nghị, hội thảo, các sự kiện, triển lãm về phát triển kinh tế số, xã hội số của tỉnh và kết quả thực hiện các nội dung của Kế hoạch; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện, triển lãm kinh tế - xã hội

Sở TT&TT

Sở ban ngành; UBND cấp huyện

Tuần Lễ CĐS năm 2023

-

50.

Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội số điển hình trên hệ thống truyền thông cấp tỉnh đến cấp xã. Phát triển các kênh tư vấn, hỏi đáp, trợ lý ảo về kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ người dân nâng cao kỹ năng số, sử dụng nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ số

Sở TT&TT

Sở ban ngành; UBND cấp huyện

Triển khai Kế hoạch tập huấn về CĐS năm 2023

-

51.

Sản xuất các tin, bài, phóng sự, câu chuyện, phim tài liệu về kinh tế số, xã hội số trên phát thanh, truyền hình; tìm kiếm, phổ biến kinh nghiệm, câu chuyện thành công về phát triển kinh tế số và xã hội số; mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về kinh tế số và xã hội số trên các kênh có đông khán thính giả

Sở TT&TT; Đài TRT

Các cơ quan báo chí

Triển khai tuyên truyền thông qua Hệ thống Thông tin nguồn, các cơ quan báo chí và Truyền thanh thông minh

-

VI

Đo lường, giám sát triển khai

52.

Hàng năm thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số và các mục tiêu cơ bản về kinh tế số và xã hội số đặt ra tại Kế hoạch này ở cấp độ tỉnh và huyện

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở TT&TT

Sở ban ngành; UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan

Tổ công tác đánh giá, đo lường Kinh tế số

-

53.

Định kỳ hàng năm thực hiện điều tra, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường về xã hội số trong tỉnh

Sở TT&TT

Sở ban ngành; UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan

Bộ kết quả Chỉ số Chuyển đổi số cấp tỉnh, cấp Huyện

-

VII

Bảo đảm kinh phí cho phát triển kinh tế số và xã hội số

54.

Huy động tối đa các nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch này bao gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác

Sở Tài chính; Sở KH&ĐT

Sở ban ngành; UBND cấp huyện

Theo Kế hoạch hoạt động Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh năm 2023

-

55.

Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ phát triển nền móng kinh tế số và xã hội số, phát triển kinh tế số và xã hội số ngành và lĩnh vực và các nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện

Sở Tài chính; Sở KH&ĐT

Sở ban ngành; UBND cấp huyện

Triển khai các nội dung theo Kế hoạch Ngân sách và Đầu tư công năm 2023

-

56.

Hướng dẫn, ưu tiên chi cho chuyển đổi số, Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, phấn đấu tỷ lệ chi cho chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số đạt 1% trong tổng chi ngân sách nhà nước

Sở Tài chính; Sở KH&ĐT

Sở ban ngành; UBND cấp huyện

Triển khai các nội dung theo Kế hoạch Ngân sách và Đầu tư công năm 2023

-

VIII

Giảm thiểu các tác động tiêu cực của công nghệ số

57.

Đánh giá tác động của phát triển kinh tế số, xã hội số trong tỉnh và đề xuất các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số. Triển khai các giải pháp nhằm giảm thiểu bất bình đẳng, thu hẹp khoảng cách và giảm tác động tiêu cực của quá trình phát triển kinh tế số, xã hội số theo chương trình, kế hoạch của trung ương

Sở Lao động- Thương binh và Xã hội

UBND cấp huyện

Theo Chương trình, Kế hoạch của ngành Lao động, TB&XH

-

58.

Đánh giá các tác động của công nghệ số đến xã hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số theo chương trình, kế hoạch của trung ương

Sở Lao động - TB&XH

Sở TT&TT; UBND cấp huyện

Theo Chương trình, Kế hoạch của ngành Lao động, TB&XH

-

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 154/KH-UBND thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số ngày 25/04/2023 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.038

DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.190.144
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!