ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 148/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
02 tháng 10 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2023-2025
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW
ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham
gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP
ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực
hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ
trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
885/QĐ-BTTTT ngày 25/5/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Bộ tiêu
chí đánh giá phát triển hạ tầng số của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU
ngày 20/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng Bộ tỉnh về xây dựng chính quyền điện tử,
chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số
3115/BTTTT-CVT ngày 02/8/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng
Kế hoạch phát triển hạ tầng số giai đoạn 2023-2025 của địa phương;
Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng số tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2023-2025 như
sau:
PHẦN I
HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG SỐ
(tính
đến ngày 30/6/2023)
1. Hạ tầng
viễn thông
a) Mạng viễn thông băng rộng
di động
- Số thuê bao băng rộng di động/100
dân: 68,69.
- Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện
thoại thông minh/tổng thuê bao điện thoại di động: 73,6%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh: 89%.
- Tốc độ băng rộng di động (tốc
độ tải xuống theo i-Speed): 42,5 Mb/s.
- Số lượng thôn, bản được phủ
sóng băng rộng di động: 1355/1355.
- Số lượng thôn, bản chưa được
phủ sóng băng rộng di động: 0/1355.
- Tỷ lệ dùng chung vị trí BTS:
16%.
b) Mạng viễn thông băng rộng
cố định
- Số thuê bao băng rộng cố định/100
dân: 20,62.
- Tỷ lệ hộ gia đình có truy nhập
Internet băng rộng cáp quang: 70,28%.
- Tốc độ băng rộng cố định (tốc
độ tải xuống theo i-Speed): 96,12 Mb/s.
- Số lượng thôn, bản đã có hạ tầng
cáp quang băng rộng cố định (FTTH): 1355/1355.
- Số lượng thôn, bản còn chưa
có cáp quang băng rộng cố định: 0/1355.
c) Các hạ tầng viễn thông có
liên quan khác trên địa bàn
- Tỷ lệ UBND cấp xã kết nối mạng
Truyền số liệu chuyên dùng: 100%.
- Hạ tầng IoT (camera giao
thông thông minh,…): 01 hệ thống giao thông thông minh, giám sát tự động bằng
camera.
2. Hạ tầng
Trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây
Trung tâm dữ liệu tỉnh đã cơ bản
hoàn thành các cấu phần chính; Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh đã hoàn thành đầu
tư hệ thống phần mềm lõi và máy chủ phục vụ cài đặt phần mềm (giai đoạn 1); Cổng
dữ liệu tỉnh đã được xây dựng, hình thành và đã công khai dữ liệu mở cho 11
lĩnh vực. Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) đã kết nối với nền
tảng quốc gia và phát huy hiệu quả với số lượng giao dịch cao.
3. Hạ tầng
công nghệ số
Hiện trạng hạ tầng công nghệ
(AI, blockchain, IoT) chưa triển khai.
4. Nền tảng
số có tính chất hạ tầng
Hiện trạng triển khai các nền tảng
số có tính chất hạ tầng:
- Nền tảng địa chỉ số quốc gia
gắn với bản đồ.
- Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu cấp tỉnh (LGSP).
5. Đánh giá
chung
5.1. Ưu điểm:
- Hạ tầng viễn thông băng rộng
được quan tâm, đẩy mạnh đầu tư xây dựng nhằm thúc đẩy chuyển đổi số. Internet
cáp quang hộ gia đình tăng trưởng khá; Mạng truyền số liệu chuyên dùng, Nền tảng
kết nối chia sẻ dữ liệu LGSP được triển khai cùng với các nền tảng cơ sở dữ liệu
chuyên ngành đã và đang được triển khai đáp ứng được yêu cầu xây dựng chính quyền
điện tử, chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số của tỉnh.
- Năm 2022, chỉ số chuyển đổi số
(DTI) của tỉnh xếp hạng 21/63 tỉnh, thành, góp phần quan trọng trong việc nâng
cao các chỉ số: Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, Cải cách hành chính, Hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Hiệu quả
quản trị và hành chính công cấp tỉnh.
5.2. Tồn tại, nguyên nhân:
- Tỷ lệ dùng chung hạ tầng viễn
thông, hạ tầng kỹ thuật liên ngành còn thấp, lý do bởi chưa có sự phối hợp giữa
các doanh nghiệp viễn thông với nhau và với các tổ chức, doanh nghiệp quản lý hạ
tầng kỹ thuật liên ngành khác như điện, nước, giao thông, chiếu sáng.
- Các chỉ tiêu phát triển hạ tầng
IoT, hạ tầng điện toán đám mây, hạ tầng công nghệ số và nền tảng số có tính chất
hạ tầng còn thấp, chưa tương xứng với tiềm năng, nhu cầu phát triển của tỉnh.
PHẦN II
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ GIAI ĐOẠN 2023- 2025
I. QUAN ĐIỂM
Hạ tầng số là hạ tầng của nền
kinh tế, được nhà nước ưu tiên phát triển và bảo vệ. Phát triển đồng bộ: Các
doanh nghiệp phối hợp phát triển hạ tầng số theo nguyên tắc dùng chung, chia sẻ.
Hạ tầng số được quy hoạch, triển khai song song, đồng bộ với hạ tầng giao
thông, hạ tầng điện, hạ tầng chiếu sáng, hạ tầng công trình ngầm, các hạ tầng kỹ
thuật khác.
II. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Phát triển hạ tầng số (bao gồm
hạ tầng viễn thông băng rộng, hạ tầng trung tâm dữ liệu và điện toán đám mây, hạ
tầng công nghệ số, nền tảng số có tính chất hạ tầng) băng rộng, siêu rộng, phổ
cập, xanh, an toàn, bền vững, mở, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Hạ tầng số được phát triển
nhanh, phát triển trước phục vụ phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
của tỉnh.
- Phát triển hạ tầng viễn thông
băng rộng trên địa bàn tỉnh để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của tỉnh, đồng thời
cụ thể hoá và triển khai có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
đề ra trong Quyết định số 749/QĐ-TTg và Nghị quyết số 01-NQ/TU.
2. Yêu cầu
- Hạ tầng số được lập kế hoạch,
triển khai song song, đồng bộ với hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, hạ tầng chiếu
sáng, hạ tầng công trình ngầm, các hạ tầng kỹ thuật khác.
- Các doanh nghiệp phối hợp
phát triển hạ tầng số theo nguyên tắc dùng chung, chia sẻ.
- Hạ tầng số phát triển theo hướng
mở, ảo hóa, tối ưu cho việc dùng chung để có thể được cung cấp như một dịch vụ,
trong đó giải pháp đột phá là hạ tầng điện toán đám mây và các nền tảng số.
- Phát triển hạ tầng số đảm bảo
tính kế thừa, đồng bộ, có bước đi và lộ trình cụ thể.
- Hạ tầng số phát triển an
toàn, tin cậy, góp phần tạo lập niềm tin số.
III. MỤC
TIÊU
1. Mục
tiêu tổng quát
a) Chuyển đổi hạ tầng viễn
thông thành hạ tầng số để phục vụ chuyển đổi số và dẫn dắt phát triển Chính phủ
số, kinh tế số, xã hội số.
b) Phát triển hạ tầng số tạo động
lực phát triển nhanh cho các ngành, lĩnh vực và nền kinh tế đặc biệt là nền
kinh tế số, kinh tế nền tảng số.
c) Phát triển hạ tầng số với năng
lực, chất lượng cao, băng thông rộng tương đương các nước phát triển trên thế
giới, đáp ứng nhu cầu bùng nổ về kết nối và xử lý dữ liệu.
2. Mục
tiêu, chỉ tiêu cụ thể
Mục tiêu đến năm 2025:
a) Hạ tầng viễn thông
băng rộng
Ngoài mục tiêu theo Kế hoạch số
171/KH-UBND ngày 20/10/2022 của UBND tỉnh về phát triển hạ tầng viễn thông băng
rộng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; đến năm
2025:
- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng đối
với các vị trí trạm BTS xây dựng mới đạt trên 30%.
- Số thuê bao băng rộng di động/100
dân: 80%
- Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện
thoại thông minh/tổng thuê bao điện thoại di động: 85%
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh: 93%
- Số thuê bao băng rộng cố định/100
dân: 25%
- Tỷ lệ hộ gia đình có truy nhập
Internet băng rộng cáp quang: 80%
b) Hạ tầng điện toán đám
mây
- 100% cơ quan quản lý nhà nước
dùng hệ sinh thái điện toán đám mây phục vụ Chính phủ số.
- 70% doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh sử dụng dịch vụ điện toán đám mây hoặc dịch vụ được triển khai trên hạ tầng
điện toán đám mây do doanh nghiệp trong nước cung cấp.
- Trung bình mỗi người dân có 1
tài khoản sử dụng dịch vụ điện toán đám mây hoặc dịch vụ được triển khai trên hạ
tầng điện toán đám mây.
c) Hạ tầng công nghệ số
- Ứng dụng Trí tuệ nhân tạo
(AI), công nghệ chuỗi khối (blockchain), Internet vạn vật (IoT) bước đầu thâm
nhập vào nhiều lĩnh vực kinh tế và xã hội.
- Triển khai công nghệ AI,
Blockchain, IoT hỗ trợ hiệu quả cho chương trình chuyển đổi số của tỉnh, phát
triển kinh tế số, đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hệ thống quản trị
số địa phương và năng lực quản trị.
d) Nền tảng số có tính chất
hạ tầng
Hình thành hệ sinh thái nền tảng
số đáp ứng cơ bản yêu cầu chuyển đổi số, được sử dụng sâu rộng để phát triển
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và trong từng ngành, lĩnh vực, địa bàn,
góp phần quan trọng để đạt được các chỉ tiêu phát triển chính quyền số, kinh tế
số và xã hội số.
IV. NHIỆM
VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Cơ chế,
chính sách
- Hoàn thiện các chính sách,
thúc đẩy, ưu tiên không gian, vị trí, tạo điều kiện để các doanh nghiệp phát
triển hạ tầng viễn thông băng rộng, xây dựng các trung tâm lưu trữ dữ liệu, trạm
trung chuyển Internet,…trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch của doanh nghiệp.
- Xây dựng chính sách/quy định
ưu tiên ứng dụng điện toán đám mây trong triển khai các hệ thống thông tin của
tỉnh.
2. Công
tác tuyên truyền
- Tăng cường tuyên truyền phổ
biến các chủ trương, chính sách, pháp luật về thực hiện chuyển đổi số của tỉnh
trên các cơ quan thông tấn, báo chí trung ương, địa phương; nâng cao nhận thức
của toàn xã hội trong việc thực hiện chuyển đổi số phục vụ xây dựng chính quyền
số, kinh tế số và xã hội số.
- Phát huy hiệu quả công tác
tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông tin cơ sở, truyền
thông qua mạng xã hội, Tổ công nghệ số cộng đồng để tạo sự đồng thuận trong
Nhân dân khi triển khai phát triển hạ tầng số, trạm BTS công nghệ mới.
3. Phát
triển các hạ tầng viễn thông băng rộng
Nhiệm vụ và giải pháp theo Kế hoạch
số 171/KH-UBND ngày 20/10/2022 của UBND tỉnh về phát triển hạ tầng viễn thông
băng rộng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
4. Phát
triển hạ tầng trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây
- Hỗ trợ các doanh nghiệp đầu
tư, xây dựng, phát triển các trung tâm dữ liệu trên địa bàn tỉnh.
- Tích hợp, sử dụng hạ tầng điện
toán đám mây vào các hệ thống thông tin phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Khuyến khích, thúc đẩy các cơ
quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân ưu tiên dùng dịch vụ điện toán đám mây
do các doanh nghiệp trong nước cung cấp.
5. Phát
triển hạ tầng công nghệ số
- Phát triển hạ tầng công nghệ
số, ưu tiên công nghệ AI, Blockchain, IoT, đáp ứng yêu cầu ứng dụng chính phủ số,
phát triển đô thị thông minh, kinh tế số, xã hội số.
- Ứng dụng cảm biến, mạng đáng
tin cậy, phần mềm và phần cứng cũng như các công nghệ khác phục vụ thu thập,
lưu trữ, xử lý dữ liệu, để dữ liệu trở thành yếu tố đầu vào sản xuất mới.
- Tích hợp AI, Blockchain, IoT,
Bigdata, Cloud Computing tạo ra một hạ tầng công nghệ số an toàn, có thể kiểm
soát và tương thích.
- Tăng cường quản lý quyền sở hữu
trí tuệ, bằng sáng chế, nhãn hiệu và bản quyền công nghệ số có giá trị cao.
Khuyến khích các doanh nghiệp hợp tác thiết lập một cơ chế bảo vệ quyền sở hữu
trí tuệ thông qua nhóm bằng sáng chế công nghệ số, liên minh sở hữu trí tuệ
công nghệ số và các mô hình khác.
- Hệ sinh thái hạ tầng công nghệ
AI, blockchain, IoT được hình thành. AI, blockchain, IoT hỗ trợ hiệu quả cho
chương trình chuyển đổi số quốc gia, phát triển kinh tế số, đóng vai trò quan
trọng trong việc thúc đẩy hệ thống quản trị số quốc gia và năng lực quản trị.
- Công nghệ số AI, Blockchain,
IoT trở thành nền tảng để xây dựng sức mạnh sản xuất và sức mạnh không gian mạng,
phát triển kinh tế số và hệ thống quản trị số quốc gia và năng lực quản trị số.
6. Phát triển
nền tảng số có tính chất hạ tầng
- Nền tảng số là hệ thống giao
dịch điện tử, sử dụng công nghệ số để tạo môi trường mạng cho các tổ chức,
doanh nghiệp, cá nhân tương tác, giao dịch, cung cấp dịch vụ, sản phẩm, hàng
hóa, có thể sử dụng ngay, đơn giản, thuận tiện, linh hoạt, các bên tham gia
không cần tự đầu tư, quản lý, vận hành, duy trì.
- Khai thác và sử dụng hiệu quả
các nền tảng số, cơ sở dữ liệu Quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, đám mây của
cơ quan nhà nước phục vụ quản lý nhà nước và đáp ứng nhu cầu khai thác của người
dân, doanh nghiệp.
V. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch
bao gồm: Ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng
đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Ngân sách nhà nước được đảm
bảo để phục vụ các hoạt động do các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh chủ trì thực hiện
theo quy định.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Ngoài các nhiệm vụ được giao tại
Mục IV, Kế hoạch số 171/KH-UBND ngày 20/10/2022 của UBND tỉnh về phát triển hạ
tầng viễn thông băng rộng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030, các cơ quan, đơn vị, địa phương và doanh nghiệp thực hiện một nhiệm
vụ trọng tâm sau:
1. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị, địa phương và các doanh nghiệp tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch
này; tham mưu các chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư phát
triển hạ tầng số.
- Chủ trì, hướng dẫn các cơ
quan báo chí thông tin, tuyên truyền về nội dung kế hoạch này và kết quả phát
triển hạ tầng số phục vụ chuyển đổi số của tỉnh Ninh Bình.
- Phối hợp các cơ quan chuyên
môn thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông trong công tác quản lý nhà nước về viễn
thông, triển khai các giải pháp định hướng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp viễn
thông trên địa bàn tỉnh phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ, năng lực cạnh
tranh.
- Tiếp tục thực hiện Quyết định
số 885/QĐ-BTTTT ngày 25/5/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về ban hành Bộ
tiêu chí đánh giá phát triển hạ tầng số của các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (DII).
- Là đầu mối tổng hợp, định kỳ
hàng năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện kế hoạch này. Kịp thời tham mưu,
báo cáo UBND tỉnh các nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong quá trình triển khai
đảm bảo phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Ninh Bình.
2. Sở Xây
dựng
Hỗ trợ phát triển, tích hợp các
thành phần của hạ tầng số trong các công trình xây dựng dân dụng (tòa nhà,
chung cư,…). Thực hiện việc cấp phép xây dựng các công trình xây dựng thuộc hạ
tầng số theo phân cấp và theo các quy định hiện hành.
3. Sở Tài
chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân
sách của tỉnh, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên để thực hiện
Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản liên quan.
4. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông trong công tác phối hợp với các sở, ban, ngành trong việc tham mưu
UBND tỉnh các giải pháp thu hút đầu tư, phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh.
5. Các Sở,
ban, ngành khác có liên quan
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông tổ chức thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của pháp luật và chức
năng nhiệm vụ được giao.
6. UBND
các huyện, thành phố
- Xây dựng, bảo đảm quy hoạch,
kế hoạch phát triển của từng địa phương có phương án quản lý, thúc đẩy phát triển
hạ tầng số;
- Hỗ trợ, tạo điều kiện các
doanh nghiệp viễn thông triển khai các nhiệm vụ phát triển hạ tầng, nâng cao chất
lượng dịch vụ viễn thông trên địa bàn quản lý phù hợp với quy hoạch phát triển
ngành, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Chỉ đạo UBND các cấp xã,
phường, thị trấn trong việc hỗ trợ và tạo điều kiện cho việc phát triển hạ tầng
số trên địa bàn quản lý.
- Hỗ trợ phát triển hạ tầng số:
Cắt giảm thủ tục hành chính; bố trí không gian, địa điểm để lắp đặt thiết bị,
nhà trạm, công trình viễn thông, hỗ trợ, thúc đẩy dùng chung hạ tầng viễn thông
và hạ tầng kỹ thuật khác.
- Thực hiện việc cấp phép xây dựng
các công trình xây dựng thuộc hạ tầng số theo phân cấp và theo các quy định hiện
hành.
7. Báo Ninh
Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình
- Tăng cường thông tin tuyên
truyền tạo sự đồng thuận của người dân và xã hội hiểu rõ mục đích, ý nghĩa của
việc phát triển hạ tầng số, chung tay xây dựng cùng các cấp chính quyền.
- Xây dựng, đăng tải và phát
các bản tin, phóng sự về phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh trong các
chương trình về chuyển đổi số.
8. Các
doanh nghiệp viễn thông, Internet; doanh nghiệp cung cấp trung tâm dữ liệu, điện
toán đám mây; doanh nghiệp cung cấp hạ tầng công nghệ số; doanh nghiệp chủ quản
nền tảng số
- Xây dựng và tổ chức thực hiện
Kế hoạch theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông. Tuân thủ các hướng dẫn,
yêu cầu của địa phương trong hoạt động phát triển hạ tầng số.
- Đẩy mạnh sử dụng, cung cấp
các dịch vụ ứng dụng công nghệ AI, Blockchain, IoT trên địa bàn tỉnh.
- Cung cấp các số liệu liên
quan theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông để phục vụ thẩm tra, xác minh
số liệu báo cáo đánh giá phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch Phát triển
hạ tầng số tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2023-2025, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố và các doanh nghiệp viễn thông, Internet trên
địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện. Định kỳ, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở
Thông tin và Truyền thông) về kết quả phát triển hạ tầng số./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UNBD các huyện, thành phố;
- Đài PTTH NB, Báo NB;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Các doanh nghiệp Viễn thông, Internet;
- Lưu: VT, các VP.
HP_VP6_09.KH
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|