ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1469/KH-UBND
|
Kon Tun, ngày 17
tháng 5 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2022 -2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Triển khai Quyết định số
131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào
tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030” (Quyết định số
131/QĐ-TTg); Quyết định số 1813/QĐ- TTg ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt
tại Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025 (Quyết định số 1813/QĐ-TTg); Nghị quyết
số 09-NQ/TU ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc chuyển
đổi số tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Nghị quyết số
09-NQ/TU); Kế hoạch số 1250/KH-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 18 tháng 02 năm 2022 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030 (Kế hoạch số 1250/KH-UBND).
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch khai thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển
đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030”
trên địa bàn tỉnh Kon Tum, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích: Tổ chức triển
khai trong toàn tỉnh đảm bảo kịp thời, hiệu quả, phù hợp với tình hình địa
phương nhằm đạt được các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Quyết định
số 131/QĐ-TTg và Quyết định số 1813/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết
số 09-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch số 1250/KH-UBND của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Xác định đầy đủ, cụ thể nhiệm
vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu của các cơ quan, đơn vị để triển khai thực hiện
Quyết định số 131/QĐ -TTg và Quyết định số 1813/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Nghị quyết số 09-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch số 1250/KH-UBND của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Các nội dung của Kế hoạch được
thực hiện nghiêm túc, chất lượng; gắn với trách nhiệm quản lý nhà nước của các
cơ quan, đơn vị; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của mỗi các cơ quan, đơn vị. Bảo
đảm sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, hiệu quả, giữa các các cơ quan, đơn vị
trong triển khai nhiệm vụ.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát: Phát
huy hiệu quả các giải pháp công nghệ để thúc đẩy đổi mới hiệu quả công tác quản
lý giáo dục, thúc đẩy các hoạt động sáng tạo, đổi mới trong dạy và học góp phần
nâng cao chất lượng và mở rộng cơ hội tiếp cận giáo dục cho người dân; xây
dựng nền giáo dục mở thích ứng trên nền tảng số, góp phần phát triển Chính phủ
số, kinh tế số và xã hội số.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến năm
2025
a) Đổi mới mạnh mẽ phương thức
tổ chức giáo dục, đưa dạy và học trên môi trường số trở thành hoạt động giáo dục
thiết yếu, hàng ngày đối với mỗi nhà giáo, mỗi người học
- Về tiếp cận giáo dục trực
tuyến: 50% học sinh, sinh viên, mỗi nhà giáo có đủ điều kiện (về phương tiện,
đường truyền, phần mềm) tham gia có hiệu quả các hoạt động dạy và học trực
tuyến.
- Về môi trường giáo dục trực
tuyến:
+ Triển khai thực hiện một số
nền tảng dạy học trực tuyến được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt là sản phẩm
trong nước, được trên 50% học sinh, sinh viên sử dụng;
+ Hình thành kho học liệu trực
tuyến ngành Giáo dục tỉnh Kon Tum đáp ứng về yêu cầu tài liệu học tập cho 50% nội
dung chương trình giáo dục phổ thông;
+ Hình thành từ điển điện tử tiếng
Ba Na, Gia Rai, Xơ Đăng, Giẻ-Triêng, góp phần phục vụ nghiên cứu, giảng dạy, học
tập tiếng dân tộc thiểu số của giáo viên và học sinh trong trường học theo
Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Về quy mô hoạt động giáo dục
trực tuyến: Tỉ trọng nội dung chương trình giáo dục phổ thông được triển khai
dưới hình thức trực tuyến đạt trung bình 5% ở cấp tiểu học, 10% ở cấp trung học.
b) Đổi mới mạnh mẽ phương thức
quản lý, điều hành dựa trên công nghệ và dữ liệu, nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý và chất lượng cung cấp dịch vụ hỗ trợ của Nhà nước và các cơ sở giáo dục
- Về quản trị nhà trường: 100%
cơ sở giáo dục áp dụng hệ thống quản trị nhà trường dựa trên dữ liệu và công
nghệ s ố, trong đó:
+ 100% người học, 100% nhà giáo
được quản lý bằng hồ sơ số với định danh thống nhất toàn quốc;
+ 80% cơ sở vật chất, thiết bị
và các nguồn lực khác phục vụ giáo dục, đào tạo và nghiên cứu được quản lý bằng
hồ sơ số ;
+ Từ 90%-100% cơ sở giáo dục
trên địa bàn đô thị chấp nhận thanh toán học phí bằng phương thức thanh toán
không dùng tiền mặt; từ 90%-100% các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn đô
thị triển khai thanh toán học phí trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
- Về quản lý giáo dục: Triển
khai sử dụng Hệ thống thông tin quản lý toàn ngành Giáo dục đã được Bộ Giáo dục
và Đào tạo thiết lập và cập nhật, khai thác hiệu quả, trong đó:
+ Cơ sở dữ liệu toàn ngành được
hoàn thiện, kết nối thông suốt với tất cả các cơ sở giáo dục đảm bảo cung cấp
thông tin quản lý đầy đủ, tin cậy và kịp thời; được kết nối và chia sẻ hiệu quả
với các cơ sở dữ liệu quốc gia;
+ Các cơ quan quản lý giáo dục
từ cấp Sở Giáo dục và Đào tạo tới các địa phương, trường học được vận hành chủ
yếu dựa trên dữ liệu và công nghệ số, trong đó 90% hồ sơ công việc tại cấp sở;
80% hồ sơ công việc tại cấp phòng được giao dịch và giải quyết trên môi trường
số (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật) .
- Về dịch vụ hỗ trợ người học,
người dân:
+ 100% thủ tục hành chính đủ điều
kiện được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 (hoặc mức độ 3 nếu không
phát sinh thanh toán) ;
+ Tỉ lệ hồ sơ giải quyết trực
tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tố i thiểu 25%;
+ Tỉ lệ người học, phụ huynh học
sinh hài lòng về chất lượng dịch vụ trực tuyến của các cơ sở giáo dục đạt
trung bình 80%;
+ Tỉ lệ tổ chức, cá nhân hài
lòng về chất lượng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan quản lý giáo dục đạt
trung bình 80%.
2.2. Mục tiêu đến năm
2030
Đưa tất cả thành tố của hệ thống
giáo dục quốc dân vào môi trường số, trong đó:
- Hoàn thiện một nền tảng dạy
và học trực tuyến của ngành Giáo dục tỉnh Kon Tum tích hợp kho học liệu số hỗ
trợ 100% người học và nhà giáo tham gia có hiệu quả các hoạt động giáo dục
trực tuyến.
- Triển khai mô hình ứng dụng
công nghệ thông tin trong trường phổ thông mức độ cơ bản đạt tỉ lệ 100% đối với
giáo dục tiểu học; mức độ nâng cao đạt tỉ lệ 50% đối với giáo dục trung học cơ
sở và giáo dục thường xuyên, 70% đối với giáo dục trung học phổ thông.
- 100% giáo viên dạy các môn học
về Tin học, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội, Công nghệ, Kỹ thuật và Nghệ
thuật trong các cơ sở giáo dục tiểu học, giáo dục trung học và giáo dục phổ
thông được tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng số và đánh giá trực tuyến kỹ năng số
qua hệ thống đánh giá, sát hạch chuẩn kỹ năng số Quốc gia.
- 100% nguồn lực giáo dục,
chương trình giáo dục và đối tượng giáo dục trong hệ thống giáo dục của tỉnh được
quản lý trên môi trường số, kết nối thông suốt toàn ngành.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
1. Tăng cường
các điều kiện đảm bảo triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
trong giáo dục và đào tạo
a) Đảm bảo các điều kiện về hạ
tầng số, trang thiết bị triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
trong giáo dục và đào tạo; triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin các hệ thống số hóa, đảm bảo an toàn trong các hoạt động dạy - học và
làm việc trên môi trường số. Ưu tiên sử dụng các mô hình dịch vụ trên nền tảng
đám mây; đảm bảo kết nối Internet cáp quang tới tất cả các cơ sở giáo dục; có
chính sách hỗ trợ dịch vụ Internet cho người học và đội ngũ giáo viên; có chính
sách máy tính phù hợp cho học sinh và sinh viên.
b) Hình thành, phát triển hệ thống
phòng học tương tác thông minh, phòng thí nghiệm/thực hành (Lab) hiện đại,
phòng Lab mô phỏng, ứng dụng công nghệ thực tế ảo (VR) và thực tế tăng cường
(AR), công nghệ học máy, công nghệ phân tích dữ liệu lớn và trí tuệ nhân tạo
vào các lĩnh vực nghiên cứu, thực hành.
2. Phát triển
hệ sinh thái chuyển đổi số hoạt động dạy, học, kiểm tra , đánh giá và nghiên cứu
khoa học
a) Đổi mới mô hình dạy - học
Triển khai, thí điểm triển khai
các mô hình dạy - học tiên tiến trên nền tảng số theo hướng dạy học kết hợp (lớp
học thông minh, nhóm học tương tác, tự học với trợ lý ảo) phù hợp với điều
kiện, đặc thù, nhu cầu thực tế của giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên.
b) Phát triển kho học liệu số
chia sẻ dùng chung
- Phát triển các kho học liệu số,
học liệu mở chia sẻ dùng chung toàn ngành Giáo dục, gồm bài giảng điện tử, bài
giảng dạy trên truyền hình, học liệu số đa phương tiện, sách giáo khoa điện tử,
phần mềm mô phỏng và các học liệu khác; phát triển hệ thống ngân hàng câu hỏi
trực tuyến cho tất cả các môn học của giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên.
- Tiếp tục xây dựng và hoàn
thiện thư viện điện tử, thư viện thông minh trong các cơ sở giáo dục phổ thông;
cổng thư viện số kết nối liên thông với các kho học liệu số, chia sẻ học liệu với
các cơ sở giáo dục.
- Xây dựng, chia sẻ thông tin
học tập, thông tin giáo dục dựa trên nền tảng ứng dụng của Office 365, Google
Driver và mạng xã hội.
3. Triển
khai đồng bộ hệ thống thông tin quản lý giáo dục và đào tạo và cơ sở dữ liệu
ngành Giáo dục
a) Đổi mới mô hình, quy trình
quản lý, cải cách mạnh mẽ thủ tục hành chính
- Rà soát, cắt giảm, đơn giản
hóa các thủ tục hành chính, quy trình nghiệp vụ theo hướng giúp ứng dụng hiệu
quả công nghệ số .
- Triển khai cổng dịch vụ công
trực tuyến (tích hợp Hệ thống thông tin một cửa điện tử) với các hệ thống
nghiệp vụ chuyên ngành để cung cấp dịch vụ số, kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc
gia; mở rộng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4.
- Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ
trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dịch vụ (như trợ lý ảo, trả lời tự động) ;
thử nghiệm nền tảng dùng chung giải quyết một số thủ tục hành chính không dùng
giấy tờ trong ngành Giáo dục dựa trên nền tảng cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục.
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ
thống thông tin quản lý giáo dục và đào tạo
- Triển khai hệ thống thông tin
quản lý ngành Giáo dục, kết nối đầy đủ, toàn diện dữ liệu từ các cơ sở giáo dục,
Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo đến Bộ Giáo dục và Đào tạo; kết
nối dữ liệu giữa ngành Giáo dục với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành, cơ sở dữ liệu của địa phương phục vụ công tác báo cáo, theo dõi,
giám sát, cảnh báo, dự báo, kiểm tra và thanh tra của các cơ quan quản lý giáo
dục.
- Phát triển các trung tâm điều
hành, giám sát thông tin ở cơ quan quản lý giáo dục và trường học, ứng dụng
công nghệ trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu lớn hỗ trợ hoạt động quản lý giáo
dục.
c) Triển khai các ứng dụng, nền
tảng số phục vụ quản trị các cơ sở giáo dục
- Triển khai nền tảng quản trị
nhà trường tích hợp không gian làm việc số tới 100% cơ sở giáo dục nhằm tạo môi
trường làm việc và tương tác trực tuyến cho cán bộ quản lý giáo dục, nhà giáo,
nhân viên và người học; đảm bảo kết nối, báo cáo liên thông dữ liệu từ cơ sở
giáo dục với hệ thống cơ sở dữ liệu toàn quốc của ngành Giáo dục.
- Trên nền tảng cơ sở dữ liệu,
triển khai các ứng dụng hồ sơ điện tử, liên lạc giữa nhà trường với gia đình,
thanh toán không dùng tiền mặt, truyền thông và kết nối với các nền tảng ứng dụng
trong và ngoài ngành Giáo dục; triển khai các mô hình quản trị nhà trường tiên
tiến trên nền tảng số đảm bảo thiết thực và hiệu quả.
d) Xây dựng môi trường số kết
nối
- Triển khai nền tảng kết nối,
chia sẻ dữ liệu của ngành Giáo dục kết nối với trục tích hợp, liên thông dữ liệu
quốc gia; triển khai nền tảng quản lý mã định danh, xác thực người dùng trên
môi trường số của ngành Giáo dục.
- Ứng dụng công nghệ Internet vạn
vật (IoT) trong số hóa, giám sát, quản lý và khai thác các nguồn lực, đối tượng
và hoạt động giáo dục trong nhà trường, đảm bảo kết nối thời gian thực với hệ
thống thông tin quản trị nhà trường.
4. Tuyên
truyền, phổ biến nâng cao nhận thức; đào tạo, bồi dưỡng năng lực số cho đội ngũ
nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và người học; nâng cao chỉ số phát
triển nguồn nhân lực về Chính phủ điện tử (HCI)
a) Tuyên truyền, phổ biến, quán
triệt sâu rộng nhằm nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo
đến toàn thể đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và người học
trong ngành Giáo dục và xã hội.
b) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
năng lực số cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và người học
bảo đảm quản lý, làm việc hiệu quả trên môi trường số; kiện toàn, nâng cao năng
lực đội ngũ cán bộ phụ trách ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
trong ngành Giáo dục; thí điểm bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo về kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin tiếp cận chuẩn quốc tế tại một số cơ sở giáo dục, địa
phương có đủ điều kiện và yêu cầu cao về nhân lực chuyển đổi số; triển khai hệ
thống bồi dưỡng giáo viên đảm bảo 100% nhà giáo có hồ sơ và tài khoản sử dụng để
tự bồi dưỡng một cách chủ động, thường xuyên theo nhu cầu.
c) Triển khai mô hình giáo dục
tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học và nghệ thuật (giáo dục
STEM/STEAM) , phát triển tư duy lập trình, triển khai các chương trình về
khoa học máy tính phù hợp; đưa nội dung phổ cập kỹ năng số và an toàn, an ninh
mạng, các nền tảng mở, phần mềm nguồn mở vào chương trình giảng dạy từ cấp tiểu
học để hình thành sớm các kỹ năng cần thiết cho công dân số.
d) Tiếp tục thực hiện các giải
pháp để nâng cao chỉ số thành phần nguồn nhân lực theo phương pháp đánh giá
Chính phủ điện tử của Liên hợp quốc, phối hợp chặt chẽ với các tổ chức quốc tế
liên quan để cung cấp các số liệu kịp thời theo sự chỉ đạo của cơ quan quản lý
cấp trên.
5. Huy động
các nguồn lực tham gia ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo
dục và đào tạo
a) Đẩy mạnh hợp tác với các
doanh nghiệp, tổ chức và hiệp hội về công nghệ thông tin trong và ngoài nước,
chuyên gia người Việt Nam ở nước ngoài để giới thiệu các giải pháp công nghệ
tiên tiến về công nghệ giáo dục và chuyển đổi số áp dụng trong lĩnh vực giáo dục
và đào tạo.
b) Thu hút nguồn vốn của doanh
nghiệp thông qua hình thức đối tác công tư (PPP) để đầu tư xây dựng các nền tảng
số và ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo, ưu tiên cho phát
triển hệ thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến, hệ thống học tập trực tuyến, kho
học liệu số dùng chung, cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục.
c) Tăng cường hợp tác với các
doanh nghiệp sản xuất, phân phối trang thiết bị số để hỗ trợ, ưu đãi cung cấp sản
phẩm công nghệ thông tin cơ bản (máy tính, máy tính xách tay, máy tính bảng)
tích hợp các phần mềm ứng dụng và tính năng an toàn, bảo mật cho đội ngũ
nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và người học phục vụ hoạt động dạy
- học trong các nhà trường.
6. Hoàn thiện
cơ chế, chính sách thúc đẩy chuyển đổi số và tăng cường giám sát, đánh giá việc
thực hiện cơ chế, chính sách
a) Rà soát và đề xuất Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy định về chuyển đổi
số trong các hoạt động dạy học, quản trị cơ sở giáo dục, quản lý giáo dục; quy
định về cơ sở dữ liệu trong ngành Giáo dục. Thực hiện quy định về năng lực số
của đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và người học do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành.
b) Hướng dẫn kết nối và chia sẻ
dữ liệu giữa các đơn vị, cơ quan trong ngành Giáo dục và ngành Giáo dục với các
cơ sở dữ liệu của tỉnh; hướng dẫn kết nối kỹ thuật triển khai thanh toán không
dùng tiền mặt trong các cơ sở giáo dục; ban hành các bộ chỉ tiêu đánh giá chuyển
đổi số đối với các cơ sở giáo dục.
c) Triển khai các chính sách
thúc đẩy các hoạt động đổi mới sáng tạo, các mô hình giáo dục và đào tạo mới
dựa trên nền tảng và công nghệ số; chính sách huy động sự tham gia và đóng
góp nguồn lực của các tổ chức, cá nhân và chuyên gia cho chuyển đổi số trong
giáo dục và đào tạo; chính sách thúc đẩy phát triển công nghệ giáo dục
(Edtech); chính sách máy tính giáo dục cho học sinh, sinh viên; chính sách
Internet giáo dục .
d) Thường xuyên thanh tra, kiểm
tra, giám sát, đánh giá việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển
đổi số trong giáo dục và đào tạo; tổ chức đánh giá, công bố chỉ số chuyển đổi số
đối với cơ sở giáo dục trên các phương tiện thông tin đại chúng.
IV. KINH PHÍ
TRIỂN KHAI
1. Bảo đảm tiết kiệm, minh bạch,
đúng pháp luật, chống tiêu cực, lãng phí trong sử dụng ngân sách nhà nước và
các nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
từ ngân sách nhà nước bao gồm nguồn chi sự nghiệp giáo dục theo phân cấp ngân
sách và chi đầu tư phát triển thuộc vốn cân đối ngân sách địa phương để thực
hiện các các chương trình, dự án nhằm triển khai Kế hoạch; nguồn kinh phí huy
động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước và các nguồn vốn
huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Khuyến khích nguồn kinh phí
huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; tăng cường
sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án liên quan đã được
phê duyệt và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ.
4. Ưu tiên triển khai các nhiệm
vụ của Kế hoạch theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, đối tác công
tư, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể.
V. DỰ TOÁN
KINH PHÍ THỰC HIỆN
(Chi tiết phụ biểu từng nguồn vốn,
phân kỳ cụ thể cho từng năm đính kèm)
VI. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan đầu mối chủ trì
thực hiện Kế hoạch, có trách nhiệm phối hợp cùng với các Sở, ngành, địa phương
triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch.
- Xây dựng Kế hoạch chi tiết
triển khai thực hiện trong toàn ngành; chủ trì phối hợp lập dự toán nhu cầu
kinh phí hằng năm, trong đó ưu tiên các nhiệm vụ trọng tâm, thiết yếu gửi Sở
Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền quyết định,
đảm bảo các nguồn lực thực hiện các mục tiêu đề ra.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản
ánh của các tổ chức, cá nhân trong quá trình triển khai thực hiện gặp khó
khăn, vướng mắc cần đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch cho
phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đồng thời phát hiện những ý tưởng, giải pháp đổi mới, sáng tạo để đẩy nhanh quá
trình chuyển đổi số. Chủ động phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành liên quan để
tổ chức, triển khai đầy đủ các nhiệm vụ bảo đảm mục tiêu, thời gian, lộ trình
đã xác định.
- Định kỳ kiểm tra, đánh giá
tình hình thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và
Đào tạo; sơ kết vào năm 2025, tổng kết tình hình thực hiện vào năm kết thúc Kế
hoạch.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo trong việc hỗ trợ các địa phương, cơ sở giáo dục ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục.
- Chủ trì trong công tác truyền
thông và chỉ đạo các doanh nghiệp công nghệ thông tin trên địa bàn hỗ trợ, có
chính sách ưu đãi đối với chuyển đổi số phục vụ cho hoạt động giáo dục; triển
khai chữ ký số cho cán bộ quản lý, giáo viên, chứng thực điện tử, các chuẩn
trao đổi dữ liệu số.
- Triển khai đồng bộ Kế hoạch này
với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển công
nghệ thông tin và chuyển đổi trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Công an tỉnh, Sở
Giáo dục và Đào tạo thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
phục vụ triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài chính: Phối hợp
với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền
xem xét, bố trí kinh phí sự nghiệp triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa
phương hàng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ
trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, ngành liên quan tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh phân bổ vốn đầu tư theo quy định để thực hiện các mục tiêu,
nhiệm vụ của Kế hoạch.
5. Sở Khoa học và Công nghệ:
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đ ào tạo đề xuất đặt hàng nghiên cứu, chuyển
giao ứng dụng một số kết quả của công nghiệp 4.0 phù hợp với điều kiện của tỉnh
để phục vụ công tác quản lý, đào tạo trên địa bàn tỉnh.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
- Căn cứ các mục tiêu,
giải pháp của Kế hoạch để cụ thể hóa trong các chương trình, kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội của địa phương; chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị
liên quan triển khai thực hiện theo quy định.
- Có trách nhiệm bảo đảm kinh
phí triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ theo phân cấp ngân sách hiện
hành.
Căn cứ nội dung Kế hoạch và chức
năng, nhiệm vụ, các đơn vị, địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể
của cơ quan, đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện đạt hiệu quả. Định kỳ
hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 01/12
để tổng hợp, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh (t/h);
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP Nguyễn Đình Cầu;
- Lưu VT, CTTĐT, KGVX.THT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Ngọc
|
PHỤ LỤC
BẢNG THUYẾT MINH CƠ SỞ DỰ TOÁN CHI TIẾT
(Kèm theo Kế hoạch số 1469/KH-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
A. TỔNG HỢP
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Đơn
vị tính: VNĐ
TT
|
Nội dung
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng cộng
|
Ghi chú
|
1
|
Chi phí thuê dịch vụ công nghệ
thông tin (CNTT) phần mềm học tập trực tuyến ngành Giáo dục và Đào tạo
|
765.072.000
|
759.000.000
|
759.000.000
|
759.000.000
|
3.042.072.000
|
|
2
|
Chi phí thuê phần mềm Trung
tâm điều hành giáo dục
|
670.145.542
|
664.826.927
|
664.826.927
|
664.826.927
|
2.664.626.321
|
|
3
|
Chi phí thuê dịch vụ CNTT chữ
ký số SmartCA
|
2.973.468.960
|
2.949.870.000
|
2.949.870.000
|
2.949.870.000
|
11.823.078.960
|
|
4
|
Tập huấn các nội dung về kỹ
năng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và trong quản lý; các nội
dung thực hiện thực hiện chuyển đổi số trong GDĐT, công tác bảo đảm an toàn
thông tin (thực hiện theo các nội dung của tỉnh và Bộ GDĐT hàng năm)
|
200.000.000
|
200.000.000
|
200.000.000
|
200.000.000
|
800.000.000
|
|
5
|
Chi phí mua sắm máy điểm
danh, Thẻ RFID 125khz; thuê hệ thống CNTT Thẻ Điểm danh thông minh
|
8.362.070.660
|
3.218.272.200
|
3.218.272.200
|
3.218.272.200
|
18.016.887.260
|
|
6
|
Mua phần mềm tạo bài giảng E-
Learning Avina cho 364 trường (Mầm non: 134; Tiểu học: 94 , THCS: 110, THPT:
26 )
|
4.600.000.000
|
|
|
|
4.600.000.000
|
|
7
|
Mua phần mềm quản lý ngân
hàng đề thi
|
3.320.000.000
|
|
|
|
3.320.000.000
|
|
8
|
Mua phần mềm quản lý thư viện
|
|
2.770.000.000
|
1.910.000.000
|
|
4.680.000.000
|
|
9
|
Mua phần mềm đánh giá chất lượng
giáo dục
|
1.970.000.000
|
3.780.000.000
|
1.880.000.000
|
|
7.630.000.000
|
|
Tổng cộng
|
12.970.757.162
|
7.791.969.127
|
7.791.969.127
|
7.791.969.127
|
56.576.664.541
|
|
B. CHI TIẾT
DỰ TOÁN
I. Chi phí
thuê dịch vụ CNTT phần mềm học tập trực tuyến ngành Giáo dục và Đào tạo
1. Nguồn kinh phí: Nguồn
kinh phí sự nghiệp tập trung tại Sở Giáo dục và Đào tạo và được cân đối bố trí
trong dự toán hàng năm cho Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
2. Bảng phân kỳ cụ thể cho từng
năm
Đơn
vị tính: VNĐ
TT
|
Nội dung
|
Ký hiệu
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Thuyết minh cách lập dự toán
|
I
|
CHI PHÍ TRIỂN KHAI PHẦN MỀM
|
Gpm
|
759.000.000
|
759.000.000
|
759.000.000
|
759.000.000
|
|
1
|
Chi phí thuê dịch vụ CNTT phần
mềm học tập trực tuyến ngành Giáo dục và Đào tạo
|
|
759.000.000
|
759.000.000
|
759.000.000
|
759.000.000
|
|
II
|
CHI PHÍ QUẢN LÝ
|
Gql
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
III
|
CHI PHÍ TƯ VẤN
|
Gtv
|
6.072.000
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Chi phí lập hồ sơ mời thầu
|
|
3.036.000
|
-
|
-
|
-
|
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
|
2
|
Chi phí thẩm định hồ sơ mời
thầu
|
|
1.518.000
|
-
|
-
|
-
|
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
|
3
|
Chi phí thẩm định kết quả
lựa trọn nhà thầu
|
|
1.518.000
|
-
|
-
|
-
|
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
|
IV
|
CHI PHÍ KHÁC
|
Gk
|
0
|
-
|
-
|
-
|
|
TỔNG
|
765.072.000
|
759.000.000
|
759.000.000
|
759.000.000
|
|
TỔNG 04 NĂM
|
3.042.072.000
|
|
II. Chi
phí thuê phần mềm Trung tâm điều hành giáo dục
1. Nguồn kinh phí: Nguồn
kinh phí sự nghiệp tập trung tại Sở Giáo dục và Đào tạo và được cân đối bố trí
trong dự toán hàng năm cho Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
2. Bảng phân kỳ cụ thể cho từng
năm
Đơn
vị tính: VNĐ
TT
|
Nội dung
|
Ký hiệu
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Thuyết minh cách lập dự toán
|
I
|
CHI PHÍ TRIỂN KHAI PHẦN MỀM
|
Gpm
|
664.826.927
|
664.826.927
|
664.826.927
|
664.826.927
|
|
1
|
Chi phí thuê phần mềm Trung
tâm điều hành giáo dục
|
|
594.000.000
|
594.000.000
|
594.000.000
|
594.000.000
|
|
2
|
Chi phí thuê quản trị, vận hành,
duy trì, hỗ trợ sử dụng hệ thống
|
|
70.826.927
|
70.826.927
|
70.826.927
|
70.826.927
|
|
II
|
CHI PHÍ QUẢN LÝ
|
Gql
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
III
|
CHI PHÍ TƯ VẤN
|
Gtv
|
5.318.615
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Chi phí lập hồ sơ mời thầu
|
|
2.659.308
|
-
|
-
|
-
|
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
|
2
|
Chi phí thẩm định hồ sơ mời
thầu
|
|
1.329.654
|
-
|
-
|
-
|
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
|
3
|
Chi phí thẩm định kết quả
lựa trọn nhà thầu
|
|
1.329.654
|
-
|
-
|
-
|
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
|
IV
|
CHI PHÍ KHÁC
|
Gk
|
0
|
-
|
-
|
-
|
|
TỔNG
|
670.145.542
|
664.826.927
|
664.826.927
|
664.826.927
|
|
TỔNG 04 NĂM
|
2.664.626.321
|
|
III. Chi
phí thuê dịch vụ CNTT chữ ký số SmartCA
1. Nguồn kinh phí: Nguồn
kinh phí sự nghiệp tập trung tại Sở Giáo dục và Đào tạo và được cân đối bố trí
trong dự toán hàng năm cho Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
2. Bảng phân kỳ cụ thể cho từng
năm.
Đơn
vị tính: VNĐ
TT
|
Nội dung
|
Ký hiệu
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Thuyết minh cách lập dự toán
|
I
|
CHI PHÍ TRIỂN KHAI PHẦN
MỀM
|
Gpm
|
2.949.870.000
|
2.949.870.000
|
2.949.870.000
|
2.949.870.000
|
|
1
|
Chi phí thuê dịch vụ CNTT chữ
ký số SmartCA
|
|
2.949.870.000
|
2.949.870.000
|
2.949.870.000
|
2.949.870.000
|
|
II
|
CHI PHÍ QUẢN LÝ
|
Gql
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
III
|
CHI PHÍ TƯ VẤN
|
Gtv
|
23.598.960
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Chi phí lập hồ sơ mời thầu
|
|
11.799.480
|
-
|
-
|
-
|
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
|
2
|
Chi phí thẩm định hồ sơ mời
thầu
|
|
5.899.740
|
-
|
-
|
-
|
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
|
3
|
Chi phí thẩm định kết quả
lựa trọn nhà thầu
|
|
5.899.740
|
-
|
-
|
-
|
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
|
IV
|
CHI PHÍ KHÁC
|
Gk
|
0
|
-
|
-
|
-
|
|
TỔNG
|
2.973.468.960
|
2.949.870.000
|
2.949.870.000
|
2.949.870.000
|
|
TỔNG CỘNG 2022 -2025
|
11.823.078.960
|
|
IV. Tập huấn
các nội dung về kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và trong quản
lý; các nội dung thực hiện thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo,
công tác bảo đảm an toàn thông tin
1. Nguồn kinh phí: Nguồn
kinh phí sự nghiệp tập trung tại Sở Giáo dục và Đào tạo và được cân đối bố trí
trong dự toán hàng năm cho Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
2. Bảng phân kỳ cụ thể cho
01 năm
Đơn
vị tính: VNĐ
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Đơn giá (VNĐ)
|
Thành tiền (VNĐ)
|
Thuế VAT 10%
|
Thành tiền sau VAT
|
Ghi chú
|
I
|
Đào tạo tập huấn
Số lượng: 30 người/1 lớp/10
lớp; Thời gian 01 ngày/lớp
|
Tổng số nhân sự tham gia dự
kiến: 300
|
1
|
Chi cho thù lao giảng dạy của
giảng viên (1 giảng viên x 1 buổi)
|
Buổi
|
20
|
1.000.000
|
20.000.000
|
|
20.000.000
|
TT 36/2018/TT-BTC ( Khoản 2-a
Điều 5)
|
2
|
Chi phí thuê hội trường bao gồm
máy tính, máy chiếu màn chiếu phục vụ học viên
|
Ngày
|
10
|
2.500.000
|
25.000.000
|
2.500.000
|
27.500.000
|
Chi theo thực tế
|
3
|
Chi phôtô, in ấn tài liệu cho
học viên
|
Quyển
|
300
|
52.000
|
15.600.000
|
1.560.000
|
17.160.000
|
Chi theo thực tế
|
4
|
Chi nước uống cho khoá học
(20.000 vnđ/người/ buổi)
|
Buổi
|
20
|
6.000.000
|
120.000.000
|
12.000.000
|
132.000.000
|
TT 40/2017/TT-BTC .
|
5
|
Chi tổ chức lễ khai giảng, bế
giảng (trang trí hội trường, pano, khẩu hiệu, hoa)
|
Đợt đào tạo
|
1
|
3.000.000
|
3.000.000
|
300.000
|
3.300.000
|
Chi theo thực tế, dùng chung
cho toàn bộ các lớp đào tạo
|
TỔNG
CỘNG
|
183.600.000
|
16.360.000
|
199.960.000
|
|
LÀM TRÒN
|
200.000.000
|
|
V. Chi phí
triển khai Hệ thống Thẻ Điểm danh thông minh
1. Nguồn kinh phí: Nguồn
kinh phí sự nghiệp tập trung tại Sở Giáo dục và Đào tạo và được cân đối bố trí
trong dự toán hàng năm cho Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố thực hiện. Được Sở Giáo dục đào tạo phân rã chi tiết hàng năm theo số
lượng trường, số lượng học sinh cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quản lý.
2. Bảng phân kỳ cụ thể cho từng
năm
Đơn
vị tính: VNĐ
TT
|
Nội dung
|
Ký hiệu
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Thuyết minh cách lập dự toán
|
I
|
CHI PHÍ TRIỂN KHAI
|
|
8.345.379.900
|
3.218.272.200
|
3.218.272.200
|
3.218.272.200
|
|
1
|
Chi phí thiết bị
|
|
5.127.107.700
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Chi phí mua sắm máy điểm danh
|
|
2.802.800.000
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Chi phí in Thẻ RFID 125khz /
Mifare in màu 2 mặt theo thiết kế
|
|
2.324.307.700
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Chi phí thuê dịch vụ phần
mềm
|
|
3.218.272.200
|
3.218.272.200
|
3.218.272.200
|
3.218.272.200
|
|
1
|
Chi phí thuê dịch vụ CNTT điểm
danh thông minh
|
|
3.218.272.200
|
3.218.272.200
|
3.218.272.200
|
3.218.272.200
|
|
II
|
CHI PHÍ QUẢN LÝ
|
Gql
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
III
|
CHI PHÍ TƯ VẤN
|
Gtv
|
16.690.760
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Chi phí lập hồ sơ mời thầu
|
|
8.345.380
|
-
|
-
|
-
|
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
|
2
|
Chi phí thẩm định hồ sơ mời
thầu
|
|
4.172.690
|
-
|
-
|
-
|
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
|
3
|
Chi phí thẩm định kết quả
lựa trọn nhà thầu
|
|
4.172.690
|
-
|
-
|
-
|
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
|
IV
|
CHI PHÍ KHÁC
|
Gk
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
TỔNG CỘNG
|
8.362.070.660
|
3.218.272.200
|
3.218.272.200
|
3.218.272.200
|
|
TỔNG CỘNG 2022 - 2025
|
18.016.887.260
|
|
VI. Mua phần
mềm tạo bài giảng E-Learning Avina
1. Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí
sự nghiệp tập trung tại Sở Giáo dục và Đào tạo và được cân đối bố trí trong
dự toán hàng năm cho Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
2. Bảng phân kỳ cụ thể.
STT
|
Nội dung chi
|
Số lượng
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Trường Tiểu học
|
94
|
1.880.000.000
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Trường THCS
|
110
|
2.200.000.000
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Trường THPT
|
26
|
520.000.000
|
-
|
-
|
-
|
|
Tổng cộng
|
230
|
4.600.000.000
|
-
|
-
|
-
|
VII. Mua phần
mềm quản lý ngân hàng đề thi
1. Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí
sự nghiệp tập trung tại Sở Giáo dục và Đào tạo và được cân đối bố trí trong
dự toán hàng năm cho Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
2. Bảng phân kỳ cụ thể.
STT
|
Nội dung chi
|
Số lượng
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
100.000.000
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
10
|
500.000.000
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Các trường THPT
|
26
|
520.000.000
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Các trường THCS
|
110
|
2.200.000.000
|
-
|
-
|
-
|
|
Tổng cộng
|
|
3.320.000.000
|
|
|
|
VIII. Mua phần
mềm quản lý thư viện
1. Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí
sự nghiệp tập trung tại Sở Giáo dục và Đào tạo và được cân đối bố trí trong
dự toán hàng năm cho Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
2. Bảng phân kỳ cụ thể.
STT
|
Nội dung chi
|
Số lượng
|
Đơn giá (VNĐ)
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
50.000.000
|
-
|
50.000.000
|
|
-
|
2
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
10
|
50.000.000
|
-
|
-
|
1.910.000.000
|
-
|
3
|
Trường Tiểu học
|
94
|
15.000.000
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Trường THCS
|
110
|
20.000.000
|
-
|
2.720.000.000
|
-
|
-
|
5
|
Trường THPT
|
26
|
-
|
-
|
-
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
2.770.000.000
|
1.910.000.000
|
|
|
TỔNG CỘNG 2022 -2025
|
|
|
|
4.680.000.000
|
|
IX. Phần mềm
đánh giá chất lượng giáo dục
1. Nguồn kinh phí: Nguồn kinh
phí sự nghiệp tập trung tại Sở Giáo dục và Đào tạo và được cân đối bố trí trong
dự toán hàng năm cho Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố thực hiện. Được Sở Giáo dục đào tạo phân rã chi tiết hàng năm theo số
lượng trường, số lượng học sinh cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quản lý.
2. Bảng phân kỳ cụ thể
STT
|
Nội dung chi
|
Số lượng
|
Đơn giá (VNĐ)
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
50.000.000
|
50.000.000
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
10
|
30.000.000
|
300.000.000
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Khối THPT
|
26
|
20.000.000
|
520.000.000
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Khối THCS
|
110
|
20.000.000
|
1.100.000.000
|
1.100.000.000
|
-
|
-
|
5
|
Khối TH
|
94
|
20.000.000
|
-
|
-
|
4.560.000.000
|
-
|
6
|
Khối MN
|
134
|
20.000.000
|
-
|
-
|
-
|
Tổng
|
1.970.000.000
|
1.100.000.000
|
4.560.000.000
|
|
TỔNG CỘNG 2022 -2025
|
7.630.000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|