ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13788/KH-UBND
|
Khánh Hòa,
ngày 31 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ
PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2021
Triển khai thực hiện Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin, phát triển chính quyền số và bảo đảm
an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa giai
đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước và phát triển chính quyền số
tỉnh Khánh Hòa năm 2021, với những nội dung cụ thể sau đây:
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ
tư;
- Luật Giao dịch điện tử ngày
29/11/2005;
- Luật Công nghệ thông tin ngày
29/6/2006;
- Luật An toàn thông tin ngày
11/9/2015;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến
2025;
- Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020
của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày
09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan
nhà nước;
- Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày
12/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Cổng
Dịch vụ công quốc gia;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Quyết định số 2323/BTTTT-THH ngày
31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
- Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày 04/5/2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa;
- Kế hoạch số 10633/KH-UBND
ngày 07/10/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa về triển khai Chương trình Chuyển đổi
số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Kế hoạch số 13784/KH-UBND ngày
31/12/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin, phát triển chính quyền số và bảo đảm
an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa giai
đoạn 2021 - 2025;
- Công văn số 2606/BTTTT-THH-ATTT
ngày 15/7/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế
hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước,
phát triển Chính phủ số/Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch năm
2021.
II. MỤC TIÊU
1. Ứng dụng công
nghệ thông tin (CNTT) trong nội bộ cơ quan nhà nước
a) Từng bước hoàn thiện hệ thống văn
bản pháp luật tạo cơ sở pháp lý đầy đủ cho việc ứng dụng CNTT, phát triển chính
quyền điện tử.
b) Nâng cấp, mở rộng các hệ thống nền
tảng, dùng chung của tỉnh; 60% cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung được chia sẻ, kết
nối trên toàn tỉnh; cơ quan nhà nước các cấp triển khai từng
bước mở dữ liệu để phục vụ cung cấp dịch vụ công, thúc đẩy
phát triển kinh tế số, xã hội số.
c) 100% CSDL về hạ tầng kinh tế - xã
hội của địa phương đã xây dựng thường xuyên được cập nhật, kết nối, chia sẻ và tổ chức sử dụng có hiệu quả, phục vụ đắc lực cho công tác
quản lý và chỉ đạo điều hành của các cấp chính quyền.
d) 100% các hệ thống thông tin
(HTTT), CSDL phục vụ quản lý chuyên ngành, lĩnh vực của các cơ quan, đơn vị được
nâng cấp, mở rộng và phát triển mới trong năm phải đảm bảo khả năng kết nối,
chia sẻ dữ liệu theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày
09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà
nước, và đáp ứng yêu cầu Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh đã được phê duyệt.
đ) 100% văn bản trao đổi giữa các cơ
quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử; 70% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh,
60% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 40% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
e) 80% báo cáo định kỳ, báo cáo thống
kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được thực hiện qua Hệ thống báo cáo của tỉnh; kết
nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
g) 20% hoạt động kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước được thực hiện qua môi trường số và HTTT
của cơ quan quản lý.
h) 30% hồ sơ điện tử có thời hạn bảo
quản vĩnh viễn được nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh; cho phép khai thác trực tuyến
tài liệu điện tử tại Lưu trữ lịch sử tỉnh.
i) 100% cán bộ chuyên trách về CNTT của
các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện được đào tạo nâng cao trình độ quản lý, trình độ chuyên môn đáp ứng được yêu cầu thực thi các nhiệm vụ
thực tế. 60% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi
dưỡng về kỹ năng ứng dụng CNTT, kỹ năng số,
trong đó, 10% được tập huấn, bồi dưỡng
về kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu.
k) Tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng
đối với toàn bộ (100%) các gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh thuộc lĩnh vực hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực xây lắp có
giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, trừ trường hợp đối với gói thầu chưa thể tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng hoặc các gói thầu có tính đặc thù;
Việc tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng
trong năm phải bảo đảm tổng số lượng các gói thầu đạt tối thiểu 70% số lượng gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh
tranh và tổng giá trị gói thầu đạt tối thiểu 35% tổng giá trị các gói thầu
áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, chào
hàng cạnh tranh.
2. Ứng dụng CNTT phục
vụ người dân và doanh nghiệp
a) 100% các cổng/trang thông tin điện
tử của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định
tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước; 100% UBND cấp huyện
có cổng/trang thông tin điện tử đáp ứng các tiêu chí đánh giá mức độ hiện diện
(tính minh bạch) tại Quyết định số 2392/QĐ-BTTTT ngày 25/12/2017 của Bộ Thông
tin và Truyền thông ban hành Bộ tiêu chí và phương pháp
đánh giá mức độ chính quyền điện tử cấp xã và cấp huyện.
b) 100% dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
được tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia theo lộ trình đã đăng ký với Văn
phòng Chính phủ; 100% giao dịch trên Hệ thống Trung tâm Dịch vụ hành chính công
trực tuyến của tỉnh được xác thực điện tử.
c) 100% TTHC đủ điều kiện được công bố
thực hiện trực tuyến ở mức độ 3, 4, trong đó 80% TTHC mức độ 4 và được cung cấp
trên nhiều phương tiện khác nhau, bao gồm cả thiết bị di
động.
d) 100% người dân, doanh nghiệp tham
gia các HTTT chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tối thiểu 40% các HTTT của các cấp chính
quyền từ tỉnh đến xã.
đ) Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến
trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của tỉnh đạt từ 30% trở lên (hoặc tỷ lệ hồ
sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết của các TTHC trực tuyến được công bố đạt từ 50% trở
lên); tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC.
e) 30% các HTTT của các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu.
g) Nghiên cứu, đề xuất giải pháp ứng
dụng công nghệ số mới, sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong quản lý, điều hành
và kiểm soát các quy trình cung cấp dịch vụ, quản trị hệ thống, tích hợp ISO điện
tử.
3. Bảo đảm an toàn
thông tin
a) Nâng cao năng lực giám sát an toàn
thông tin mạng tại Trung tâm Dữ liệu tỉnh, tăng cường khả năng phát hiện sớm, cảnh
báo kịp thời, chính xác về các sự kiện, sự cố, dấu hiệu, hành vi, mã độc xâm hại,
nguy cơ, điểm yếu, lỗ hổng có khả năng gây mất an toàn thông tin mạng đối với
các hệ thống, dịch vụ CNTT phục vụ chính quyền điện tử của tỉnh.
b) Từng bước nâng cao tính hệ thống,
đồng bộ và chuẩn hóa công tác giám sát an toàn thông tin mạng; xây dựng đội ngũ
giám sát an toàn thông tin mạng chuyên nghiệp và kỷ luật.
c) Tham gia, duy trì mạng lưới hệ thống
giám sát an toàn thông tin mạng trên toàn quốc, đảm bảo liên kết, liên thông,
phối hợp chặt chẽ, hiệu quả trong công tác giám sát, ứng cứu sự cố an toàn
thông tin mạng theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và cơ quan điều
phối quốc gia (VNCERT/CC).
d) Tổ chức triển khai và duy trì bảo
đảm an toàn thông tin mô hình 4 lớp (Kiện toàn lực lượng tại chỗ; lựa chọn tối thiểu một tổ chức, doanh
nghiệp giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp; định kỳ thực hiện kiểm tra, đánh giá độc
lập; kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống giám sát quốc gia) theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; áp dụng hệ thống quản
lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào hoạt động của
cơ quan, tổ chức.
đ) Triển khai chính thức Trung tâm
giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC), kết nối và chia sẻ thông tin với
Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (Cục An toàn thông tin).
e) Tổ chức đào tạo, nâng cao kỹ năng
chuyên môn và năng lực tham mưu công tác an toàn, an ninh thông tin cho đội ngũ
cán bộ chuyên trách CNTT ở các cơ quan nhà nước các cấp để đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ.
4. Hạ tầng kỹ thuật
CNTT
a) Tăng cường năng lực hạ tầng kỹ thuật
cho Trung tâm Dữ liệu tỉnh và cơ quan nhà nước các cấp để
đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cho việc triển khai xây dựng chính quyền điện tử tỉnh
theo lộ trình.
b) Chuyển đổi IPv6 cho Cổng thông tin
điện tử của tỉnh và Cổng/trang thông tin điện tử của một số cơ quan, hướng đến
mở rộng chuyển đổi IPv6 cho các hệ thống thông tin trên địa
bàn tỉnh.
c) 100% các cơ quan hành chính nhà nước
từ cấp tỉnh đến cấp huyện kết nối vào Mạng truyền số liệu
chuyên dùng của cơ quan Đảng và Nhà nước.
IV. NHIỆM VỤ
1. Hoàn thiện
môi trường pháp lý
a) Xây dựng các văn bản tổ chức thực
hiện và hướng dẫn thi hành để cụ thể hóa các văn bản của Đảng, Chính phủ, các bộ,
ngành Trung ương về công tác ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền điện tử,
chính quyền số.
b) Xây dựng và ban hành các văn bản
chỉ đạo và điều hành nhằm tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy triển khai ứng dụng
CNTT, phát triển chính quyền điện tử của tỉnh.
c) Xây dựng, hoàn chỉnh khung pháp lý
phục vụ quản lý và triển khai Hệ thống GIS Khánh Hòa.
d) Xây dựng Kế hoạch số hóa kết quả
giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh đến hết năm 2025 nhằm
triển khai Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
đ) Ban hành các văn bản triển khai
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP: Quyết định giao nhiệm vụ đơn vị đầu mối chịu trách
nhiệm quản lý, kết nối dữ liệu ra bên ngoài phạm vi tỉnh; phê duyệt danh sách
cán bộ đầu mối phụ trách kết nối
và chia sẻ dữ liệu của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh.
e) Cơ quan, đơn vị rà soát, sửa đổi,
bổ sung, thay thế các quy định, quy chế khai thác, sử dụng các Hệ thống
thông tin, CSDL dữ liệu đã được UBND tỉnh ban hành, đảm bảo phù hợp
các nội dung quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP .
g) Cơ quan, đơn vị xây dựng các quy định,
hướng dẫn về thu thập, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin, dữ liệu nhằm bảo
đảm khả năng tiếp cận và sử dụng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người
dân.
h) Tạo điều kiện, thu hút các thành
phần kinh tế tham gia hoạt động thúc đẩy ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước,
đặc biệt là các hoạt động về đào tạo nguồn nhân lực chuyên môn cao về CNTT và
cung cấp các dịch vụ CNTT, ưu tiên thuê dịch vụ đã được phê duyệt.
2. Phát triển hạ
tầng kỹ thuật
a) Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật phục vụ
vận hành Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh
Khánh Hòa (xây dựng mô hình kiến trúc điện toán đám mây
riêng - private cloud, quy mô 4 node).
b) Duy trì hoạt động Trung tâm giám
sát và điều hành ứng phó sự cố an toàn thông tin (S.O.C) tại Trung tâm Dữ liệu
tỉnh; đầu tư phần mềm ngăn ngừa mã độc và hệ thống ngăn
chặn tấn công có chủ đích cho các máy chủ phần mềm dùng
chung của tỉnh; đầu tư mới dự án giám sát vận hành an toàn thông tin, ứng phó sự
cố khẩn cấp mạng tại UBND thành phố Nha Trang; nâng cấp hệ thống ứng phó sự cố
đảm bảo an toàn thông tin mạng tại UBND thành phố Cam Ranh; trang
bị hệ thống thiết bị dự phòng, thiết bị tường lửa tại
UBND thị xã Ninh Hòa; nâng cấp hạ tầng CNTT tại UBND huyện
Diên Khánh;...
c) UBND cấp huyện đề xuất triển khai
đầu tư mới và bổ sung, nâng cấp trang thiết bị CNTT cho các phòng máy chủ tại
UBND cấp huyện và hạ tầng kỹ thuật phục vụ ứng dụng CNTT của các đơn vị thuộc,
trực thuộc nhằm đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cho việc triển khai xây dựng chính quyền
điện tử địa phương theo lộ trình của Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh.
d) UBND cấp huyện đề xuất triển khai
đầu tư trang bị, bổ sung hạ tầng kỹ thuật cho UBND cấp xã nhằm đáp ứng yêu cầu
triển khai, khai thác, sử dụng các HTTT được đầu tư, đảm bảo
đạt các chỉ tiêu đánh giá theo Bộ tiêu chí đánh giá mức độ
chính quyền điện tử cấp xã và cấp huyện ban hành tại Quyết định số
2392/QĐ-BTTTT ngày 25/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
đ) Cơ quan, đơn vị, địa phương triển
khai nâng cấp, bổ sung trang thiết bị CNTT cần thiết phục vụ nhu cầu khai thác,
sử dụng các phần mềm ứng dụng của người dùng cuối theo lộ trình triển khai các
đề án, dự án, nhiệm vụ đã được phê duyệt.
e) Sở Thông tin và Truyền thông phối
hợp với nhà cung cấp dịch vụ Mạng truyền số liệu chuyên dùng trên địa bàn tỉnh
rà soát, đánh giá và triển khai giải pháp nâng cao chất lượng đường truyền nhằm
đảm bảo duy trì kết nối thông suốt, đáp ứng yêu cầu khai thác của các cơ quan,
đơn vị, địa phương.
3. Phát triển
các hệ thống nền tảng
a) Xây dựng Nền tảng tích hợp ứng dụng
và dịch vụ CNTT của tỉnh (LGSP) phục vụ kết nối nền tảng
Chính phủ điện tử quốc gia nhằm phục vụ tích hợp các hệ thống ứng dụng, dịch vụ và CSDL dùng chung của tỉnh vào hệ thống trong các năm tiếp theo.
b) Triển khai nâng cấp, mở rộng và
phát triển các HTTT nền tảng, dùng chung của tỉnh thông qua các dự án, nhiệm vụ: Nâng cấp phần mềm Quản lý văn bản và
điều hành; hoàn thiện hệ thống Trung tâm Dịch vụ hành
chính công trực tuyến; nâng cấp các Cổng/trang Thông tin điện tử; xây dựng Hệ
thống tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về
kinh tế - xã hội;...
c) Cơ quan, đơn vị tiếp tục triển
khai đồng bộ, thống nhất Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ kết nối, khai
thác sử dụng các hệ thống thông tin, tuân thủ các quy định về quản lý, vận
hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên
Mạng truyền số liệu chuyên dùng ban hành tại Quyết định số
4029/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 của UBND tỉnh.
d) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao
thuộc giai đoạn chuẩn bị, kết nối thử nghiệm tại Kế hoạch triển khai thực hiện chuyển
đổi IPv6 trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, đảm bảo các thiết bị CNTT, HTTT, CSDL có kết nối Internet thuộc các dự án,
nhiệm vụ ứng dụng CNTT bắt buộc phải hỗ trợ kết nối IPv6.
đ) Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo
các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh đảm bảo chất lượng dịch vụ viễn
thông, đặc biệt là tốc độ Internet, triển khai hiệu quả băng tầng mạng di động
4G, 5G.
4. Phát triển dữ
liệu
a) Đẩy nhanh tiến độ triển khai các
CSDL quốc gia trên địa bàn tỉnh, CSDL chuyên ngành phục vụ yêu cầu quản lý nhà
nước đối với các ngành, lĩnh vực và hỗ trợ doanh nghiệp phát triển như: Dân cư,
đất đai, đăng ký doanh nghiệp, tài chính, bảo hiểm, tư pháp, du lịch, y tế, cấp phép xây dựng, cấp phép công trình giao thông, quản lý dự án đầu
tư, quản lý khu kinh tế,... Từng bước hình thành các hệ thống CSDL dùng chung,
CSDL mở cấp tỉnh.
b) Chủ quản các HTTT tổ chức rà soát,
tổng hợp và đánh giá toàn bộ hiện trạng dữ liệu trong phạm vi của mình quản
lý đang được lưu trữ trong các CSDL để xác định chất lượng
dữ liệu, khả năng chia sẻ và sử dụng bởi các cơ quan bên ngoài theo quy định tại
Điều 9 Nghị định số 47/2020/NĐ-CP. Trong trường hợp dữ liệu không đảm bảo cho nhiều
mục đích sử dụng khác nhau thì xây dựng kế hoạch hoàn thiện, nâng
cấp dữ liệu trong năm 2021 và các năm tiếp theo để sử dụng
cho việc chia sẻ rộng rãi.
c) Sở Thông tin và Truyền thông tham
mưu UBND tỉnh công bố, thường xuyên cập nhật danh mục các
CSDL dùng chung của tỉnh và danh mục dữ liệu mở của cơ quan
nhà nước thuộc tỉnh; xây dựng và triển khai kế hoạch cung cấp dữ liệu mở trong
phạm vi toàn tỉnh (gồm: Dữ liệu thống kê, dữ liệu dùng chung, dữ liệu đã được
thông tin rộng rãi trên các cổng/trang thông tin điện tử,...);
xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá dữ liệu số đang được quản lý tại các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh theo Điều 16 Nghị
định số 47/2020/NĐ-CP , trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức triển khai
thực hiện.
d) Chủ quản CSDL tự tổ chức kiểm tra,
đánh giá dữ liệu định kỳ hàng năm quy định tại Điều 16 Nghị định số
47/2020/NĐ-CP và theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông, triển khai
các biện pháp để duy trì dữ liệu theo kết quả kiểm tra, đánh giá dữ liệu.
đ) Triển khai các nhiệm vụ tại Kế hoạch
số hóa kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cơ quan, đơn vị, địa phương giai đoạn 2021 - 2025 theo lộ trình
sau khi được phê duyệt.
5. Phát triển các
ứng dụng, dịch vụ
Việc phát triển các ứng dụng, dịch vụ
tại các sở, ban ngành, địa phương phải bảo đảm đồng bộ, thống nhất, kết nối với các nền tảng dùng chung quốc gia để
tránh trùng lặp (trừ một số ứng dụng, dịch vụ dùng riêng).
5.1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
a) Duy trì, nâng cấp, hoàn thiện các phần
mềm dùng chung trong hoạt động của các cơ quan Đảng và Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Tập trung nâng cao hiệu quả sử dụng các phần mềm và cơ sở
dữ liệu chuyên ngành. Tăng cường sử dụng, trao đổi văn bản điện tử, nhất là tại
UBND các cấp, ứng dụng chứng thư số, chữ ký số trong liên thông văn bản điện tử.
b) Sử dụng, khai thác có hiệu quả các
phần mềm nội bộ ứng dụng GIS đã được đầu tư, bàn giao phục vụ công tác chuyên
môn của đơn vị, đảm bảo CSDL GIS nền, hạ tầng, hiện trạng,
quy hoạch và CSDL chuyên ngành phải được cập nhật thường xuyên, liên tục, để kết
nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu cho Cổng Thông tin điện tử
GIS Khánh Hòa và các phần mềm khác thuộc hệ thống.
c) Tổ chức triển khai Hệ thống thông
tin báo cáo của tỉnh để tích hợp, chia sẻ dữ liệu báo cáo trong các cơ quan
hành chính nhà nước.
d) Nâng cấp Hệ thống Hội nghị giao
ban trực tuyến của tỉnh; tổ chức các cuộc họp trực tuyến
giữa các sở, ban ngành và UBND cấp huyện; triển khai các hệ thống hội nghị trực
tuyến từ cấp huyện đến cấp xã và thống nhất kết nối vào hệ thống của tỉnh.
đ) Sở Khoa học và Công nghệ triển
khai hoàn thành việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN
ISO 9001:2015 trên phạm vi toàn tỉnh theo mô hình ISO điện tử, tích hợp và đồng
bộ với hệ thống Trung tâm Dịch vụ hành
chính công trực tuyến của tỉnh, đảm bảo là công cụ đắc lực cho các hoạt động
CCHC trong các cơ quan nhà nước.
e) Tăng cường sử dụng chữ ký số
chuyên dùng của Chính phủ trong trao đổi văn bản điện tử với các
cơ quan trên địa bàn tỉnh và các cơ quan bộ, ngành Trung ương; triển khai sử dụng
chữ ký số trong các loại hình giao dịch điện tử phục vụ
quản lý, điều hành, xử lý công việc và cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
g) Tiếp tục triển khai ứng dụng CNTT
trong quản lý giáo dục và đào tạo, quản
lý khám, chữa bệnh; từng bước hình thành HTTT về giáo dục điện tử, y tế
điện tử trên địa bàn tỉnh để người dân được
hưởng phúc lợi xã hội thông qua ứng dụng CNTT.
h) Sở Du lịch tổ chức triển khai các
nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động du
lịch Khánh Hòa đến năm 2025: Xây dựng trung tâm điều hành số ngành Du lịch của tỉnh, nâng cấp Cổng thông tin du lịch Khánh Hòa, nâng
cấp Trang thông tin điện tử của Sở Du lịch, nâng cấp mạng nội bộ cơ quan Sở Du
lịch, xây dựng ứng dụng tiếp nhận và giải quyết thông tin phản ánh của khách du
lịch, xây dựng phần mềm ứng dụng hướng dẫn viên du lịch ảo,...
i) Đẩy mạnh việc tổ chức đấu thầu qua
mạng theo lộ trình triển khai của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, và của tỉnh.
k) Triển khai sử dụng hiệu quả hệ thống
thư điện tử công vụ của tỉnh Khánh Hòa (@khanhhoa.gov.vn) và các hệ thống
thư công vụ khác do các cơ quan Trung ương triển khai tại địa
phương; không sử dụng các hệ thống thư điện tử công cộng
trong hoạt động công vụ.
5.2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
a) Rà soát, đánh giá tình hình cung cấp
thông tin trên các cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan, địa phương; đề
xuất và triển khai hiệu quả các hoạt động nâng cấp chức năng, trang bị giải
pháp an toàn thông tin cho các cổng/trang thông tin điện tử, bảo đảm kênh cung
cấp, trao đổi thông tin giữa cơ quan nhà nước với người dân, doanh nghiệp được
duy trì ổn định, liên tục và thông suốt.
b) Tiếp tục hoàn thiện và đồng bộ hóa
cơ sở dữ liệu TTHC của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; bổ sung dịch vụ, tiện
ích trực tuyến phục vụ khách hàng.
Thực hiện TTHC trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết TTHC theo quy
định của Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và lộ trình của tỉnh.
c) Tổ chức cung cấp dịch vụ công theo
danh mục TTHC thực hiện trực tuyến, danh mục TTHC thực hiện thanh toán trực tuyến
và danh mục TTHC áp dụng dịch vụ bưu chính công ích đã công bố. Tăng cường các biện pháp truyền thông, tuyên truyền, hướng dẫn người
dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến; phát
huy hiệu quả của mạng lưới bưu chính công ích và chính quyền cơ sở trong công
tác hỗ trợ, thúc đẩy người dân, doanh nghiệp thay đổi hành vi thực hiện TTHC.
d) Xây dựng, triển khai có hiệu quả Hệ
thống tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về
kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa; tiếp tục duy trì các kênh thông tin tiếp nhận
ý kiến khách hàng trong hoạt động cung cấp, giải quyết TTHC cho toàn tỉnh và hệ
thống cung cấp dịch vụ tin nhắn tự
động thông báo kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, công dân và các tiện ích
khác.
đ) Tiếp tục triển khai sử dụng có hiệu
quả các ứng dụng phục vụ người dân, doanh nghiệp như: Hệ thống khai báo thông tin dành cho các cơ sở kinh doanh lưu trú; phần mềm quản
lý và công bố kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri,...
e) Triển khai các nhiệm vụ tại Kế hoạch
tổng thể phát triển thương mại điện tử tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025 và
kế hoạch ứng dụng CNTT của các ngành, lĩnh vực khác theo lộ trình được phê duyệt.
6. Bảo đảm an toàn
thông tin
a) Rà soát, cập nhật các kế hoạch,
quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ
quan, tổ chức.
b) Tổ chức triển khai các nhiệm vụ tại
Kế hoạch triển khai thi hành Luật An toàn thông tin mạng, Kế hoạch ứng phó sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng hàng năm, Kế hoạch triển khai Đề án
giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin
phục vụ chính quyền điện tử tỉnh theo lộ trình.
c) Rà soát, chuẩn hóa hệ thống mạng,
quy trình quản lý an toàn hạ tầng kỹ thuật tại Trung tâm
Dữ liệu tỉnh và các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Triển khai đồng bộ các biện pháp phòng, chống mã độc,
bảo vệ máy trạm, thiết bị đầu cuối liên quan tại các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện và cấp xã; các giải pháp dự phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động
liên tục của cơ quan, tổ chức; sẵn sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ
thống sau khi gặp sự cố mất an toàn thông tin mạng.
d) Rà soát, cập nhật, phê duyệt
cấp độ an toàn cho các HTTT và triển khai phương án bảo đảm an
toàn theo cấp độ.
đ) Sở Thông tin và Truyền thông tiếp
tục tổ chức triển khai giải pháp đảm bảo an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp;
triển khai Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) tại tỉnh,
kết nối và chia sẻ thông tin với Trung tâm giám sát an
toàn không gian mạng quốc gia (Cục An toàn thông tin); triển khai hệ thống
giám sát thông tin phục vụ theo dõi và đo lường mức độ lan truyền
thông tin trên mạng Internet
e) Kiện toàn, nâng cao năng lực và
duy trì hoạt động thường xuyên của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng;
tham gia tích cực vào các hoạt động của Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia; tăng cường chia sẻ, cung cấp thông tin
về sự cố an toàn mạng.
g) Tổ chức khóa đào tạo, huấn luyện
diễn tập nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
phụ trách an toàn thông tin tại các cơ quan, đơn vị, địa phương và các thành
viên Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng của tỉnh.
h) Các cơ quan, địa phương triển khai
kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định bảo đảm an toàn, an ninh thông tin
trong hoạt động nội bộ của đơn vị; thực hiện quản lý chặt chẽ việc sử dụng các
thiết bị, phương tiện kỹ thuật số có tính năng lưu trữ,
trao đổi thông tin đề phòng ngừa lộ,
lọt thông tin qua mạng; kiểm tra an ninh và an toàn thông tin các thiết bị, phần
mềm hệ thống, phần mềm thương mại, phần mềm ứng dụng và
các công cụ khác trước khi đưa vào sử dụng; các thiết bị, phần mềm do tổ chức,
cá nhân nước ngoài tặng hoặc tài trợ phải được kiểm định
an toàn trước khi sử dụng.
i) Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến
nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức nhà nước và người
dùng Internet trên địa bàn.
k) Cơ quan, địa phương định kỳ 6
tháng và hàng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình hoạt động của hệ thống
giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống thông tin và việc kết nối, phối hợp, trao đổi thông tin, dữ liệu giám sát, cảnh báo sự cố an
toàn thông tin mạng với Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng của
tỉnh và Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia.
l) Tăng cường phối hợp với các lực lượng
Công an, Quân đội, cơ yếu để sẵn sàng, chủ động phòng ngừa và xử lý các tình huống
phát sinh trong lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin. Bảo đảm an
toàn, an ninh các HTTT trọng yếu của tỉnh.
7. Phát triển nguồn
nhân lực
a) Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao nhận thức cho lãnh đạo, cán bộ quản lý, cán bộ, công chức, viên chức
các ngành liên quan về Chính phủ điện tử, chính quyền điện tử, chính quyền số; về khai thác, sử dụng các HTTT phục vụ công tác chuyên môn và chỉ đạo
điều hành; đào tạo, tập huấn về xây dựng, triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh cho các thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng
chính quyền điện tử tỉnh, thành viên Tổ giúp việc của Ban Chỉ đạo,...
b) Cử cán bộ chủ chốt tham gia chương
trình đào tạo, tập huấn đội ngũ chuyên gia về chuyển đổi số
do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức. Các chuyên gia này tiếp tục đào tạo lại
cho cán bộ liên quan ở các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
c) Tạo điều kiện về thời gian hoặc
xem xét, cử cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước tham gia thi
tuyển và học tập các chương trình đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn về CNTT
phù hợp với vị trí việc làm.
d) Đẩy mạnh, đổi mới công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp trong việc ứng dụng CNTT, phát triển
chính quyền điện tử.
V. GIẢI PHÁP
1. Về môi trường
chính sách
a) Tổ chức triển khai các chủ trương,
chính sách của Chính phủ về ưu tiên đầu tư, hỗ trợ cho ứng dụng và phát triển
CNTT tại các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp; tạo môi trường pháp lý thuận lợi,
thu hút các thành phần kinh tế đầu tư cho phát triển
CNTT.
b) Thường xuyên rà soát, tham mưu
hoàn thiện hệ thống pháp lý của tỉnh về CNTT: Các quy định, quy chế về HTTT
dùng chung, an toàn thông tin, trao đổi văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số,
các quy định về cập nhật CSDL, thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; xây dựng và ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành nhằm tạo điều kiện
thuận lợi thúc đẩy triển khai ứng dụng CNTT, phát triển
Chính quyền điện tử của tỉnh.
c) Duy trì, phát huy hiệu quả của hoạt
động đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT hàng năm đối với các cơ quan nhà nước, các đơn vị trên địa bàn tỉnh; tổ chức rà
soát, đánh giá cụ thể những điểm còn hạn chế và triển khai các giải pháp cụ thể
để cải thiện xếp hạng đối với chỉ số về mức độ sẵn sàng
cho phát triển Chính phủ điện tử (ICT Index), chỉ số
thành phần về hiện đại hóa nền hành chính trong bộ chỉ số CCHC (PAR Index) của tỉnh.
d) Rà soát, đề xuất chỉnh sửa, bổ
sung nội dung ứng dụng, phát triển CNTT vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh.
2. Giải pháp gắn
kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính
a) Xây dựng các chương trình phối
hợp giữa Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan
liên quan để gắn kết hoạt động ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền điện tử với
công tác CCHC; phối hợp xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
triển khai các HTTT đã được đầu tư phục vụ hiện đại hóa hành chính.
b) Thực hiện chuẩn hóa quy trình,
TTHC; cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 phục vụ công tác CCHC của cơ quan.
c) Hoàn thiện, thống nhất hệ thống chỉ
tiêu đánh giá về ứng dụng CNTT trong các bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại ứng dụng CNTT, bộ tiêu chí đánh giá xếp hạng
CCHC (tiêu chí về hiện đại hóa nền hành chính) và bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng
mức độ chính quyền điện tử của các xã, phường, thị trấn.
Tăng cường công tác kiểm tra ứng dụng CNTT tại các cơ quan, địa phương lồng
ghép trong các đợt kiểm tra CCHC của tỉnh.
d) Đánh giá hiệu quả triển khai, áp dụng
các sáng kiến, giải pháp ứng dụng CNTT làm cơ sở cho việc tổ chức, triển khai
nhân rộng các sản phẩm mang lại hiệu quả cao.
3. Đẩy mạnh
công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác qua
môi trường số với người dân, doanh nghiệp
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
thông qua việc ứng dụng đa dạng các kênh truyền thông, nâng cao nhận thức, hình
thành văn hóa số cho người dân, tạo điều kiện tiếp cận
các dịch vụ của Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
b) Nâng cấp, tích hợp các tiện ích, ứng
dụng hỗ trợ tương tác trực tuyến giữa cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp
trên Trung tâm dịch vụ hành chính công trực tuyến, Cổng Thông tin điện tử của tỉnh
và các cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
c) Tích cực truyền thông quảng bá
Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến, cách thức nộp
hồ sơ trực tuyến, thanh toán trực tuyến, đăng ký nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính
công ích trên các phương tiện thông tin đại chúng trong và ngoài tỉnh, trên mạng
xã hội Facebook, Zalo, Youtube,...
d) Nâng cao chất lượng nội dung các
chương trình truyền thông Chính phủ điện tử, chính quyền điện tử trên Đài Phát
thanh và Truyền hình Khánh Hòa, tăng cường lồng ghép
tuyên truyền về CCHC, dịch vụ công trực tuyến, chính quyền điện tử, chính quyền
số; duy trì tổ chức các sự kiện ICT hàng năm.
4. Phát triển
các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
a) Tăng cường sư tham gia của doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc triển khai chính quyền điện
tử và hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
b) Ưu tiên xây dựng chính quyền điện
tử của tỉnh theo hình thức thuê dịch vụ CNTT do các doanh
nghiệp CNTT cung cấp, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Ưu tiên sử dụng sản phẩm, dịch vụ
an ninh mạng của doanh nghiệp trong nước đáp ứng yêu cầu về an toàn, an ninh mạng
theo quy định của pháp luật cho các HTTT phục vụ chính quyền điện tử của tỉnh;
thuê dịch vụ kiểm tra, đánh giá định kỳ an toàn thông tin
mạng đối với HTTT thuộc quyền quản lý hoặc kiểm tra, đánh giá đột xuất khi có
yêu cầu theo quy định của pháp luật.
d) Tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp
giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số đến các cơ
quan, đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
5. Triển khai ứng
dụng hiệu quả các công nghệ số
Nghiên cứu, đề xuất đưa ứng dụng công
nghệ số vào các dự án, nhiệm vụ CNTT triển khai chính quyền điện tử, chính quyền
số của tỉnh như điện toán đám mây, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối,...
6. Thu hút nguồn
lực CNTT
a) Nghiên cứu, xây dựng các cơ chế
khuyến khích, chính sách ưu đãi để thu hút chuyên gia, nhân lực tham gia xây dựng,
phát triển chính quyền điện tử.
b) Tiếp tục hoàn thiện cơ chế về tài
chính và đầu tư cho ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền điện tử. Ưu tiên bố
trí vốn đầu tư cho các chương trình, kế hoạch, dự án ứng dụng, phát triển CNTT,
đào tạo nhân lực CNTT.
c) Tạo điều kiện, thu hút các công
ty, doanh nghiệp tham gia hoạt động thúc đẩy ứng dụng CNTT trong các cơ quan
nhà nước, đặc biệt là các hoạt động về đào tạo nguồn nhân lực chuyên môn cao về
CNTT và cung cấp các dịch vụ CNTT ưu tiên thuê dịch vụ đã được phê duyệt.
d) Kêu gọi nguồn vốn hỗ trợ từ ngân
sách Trung ương qua các chương trình, dự án triển khai theo ngành dọc từ Trung
ương đến địa phương; các chương trình mục tiêu quốc gia; các chương trình, dự
án khác.
đ) Huy động nguồn vốn từ doanh nghiệp,
các nhà tài trợ, các tổ chức trong và ngoài nước có nhu cầu đầu tư, hỗ trợ trong lĩnh vực CNTT.
7. Tăng cường hợp
tác quốc tế
Đẩy mạnh hợp tác, học tập kinh nghiệm
quốc tế và tranh thủ sự giúp đỡ của các nước, các tổ chức quốc tế và các tập
đoàn mạnh về phát triển Chính phủ điện tử/Chính phủ số, chính quyền điện tử/chính
quyền số.
VI. DANH MỤC NHIỆM
VỤ, DỰ ÁN
Danh mục các dự án, nhiệm vụ ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số năm 2021 (chi tiết tại Phụ lục đính kèm Kế hoạch này).
VII. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện các dự án,
nhiệm vụ ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính
quyền số năm 2021 là: 131.407 triệu đồng.
Trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 2.000 triệu đồng.
- Ngân sách địa phương: 111.607 triệu
đồng (vốn đầu tư công: 69.052 triệu đồng, kinh phí chi thường xuyên: 42.555 triệu đồng).
- Các nguồn vốn khác: 17.800 triệu đồng.
VIII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban Chỉ đạo
xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa
Theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc việc thực
hiện Kế hoạch này và định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện các nhiệm vụ của
Kế hoạch.
2. Sở Thông tin
và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo xây dựng chính quyền điện tử tỉnh
Khánh Hòa tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Tổ chức hướng dẫn, cho ý
kiến về nội dung chuyên môn đối với các đề án, dự án, nhiệm vụ triển khai Kế hoạch;
tổng hợp thông tin, số liệu về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên
quan tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng
dụng CNTT của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan triển khai công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng trong quá
trình thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
d) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan
thông tin đại chúng tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về CNTT trong xã hội.
đ) Chỉ đạo các doanh nghiệp dịch vụ
viễn thông, CNTT tăng cường nâng cao chất lượng dịch vụ đảm bảo các yêu cầu về
hạ tầng kỹ thuật CNTT, viễn thông và công tác an toàn, an ninh thông tin.
e) Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi
để các doanh nghiệp tham gia triển khai ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước,
phát triển chính quyền điện tử theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
g) Tổ chức công tác kiểm tra, giám
sát, hướng dẫn, hỗ trợ các ngành, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ
của Kế hoạch, kịp thời báo cáo UBND tỉnh xử lý, tháo gỡ khó khăn trong quá
trình triển khai.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan, tham mưu bố trí vốn đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh giai đoạn
2021 - 2025 và các nguồn ngân sách khác (nếu có) cho các dự án, nhiệm vụ ứng dụng
CNTT.
4. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán của các cơ quan,
đơn vị được giao nhiệm vụ, Sở Tài chính tổng hợp, cân đối kinh phí theo khả
năng ngân sách để tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố trí
kinh phí thực hiện kế hoạch đối với nhiệm vụ do ngân sách đảm bảo theo đúng quy
định.
5. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng các
chương trình, nội dung phối hợp giữa cơ quan Nội vụ và cơ quan Thông tin và Truyền thông để gắn kết hoạt động ứng dụng CNTT, xây dựng
chính quyền điện tử với công tác CCHC.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tham mưu phương án bổ sung hoàn thiện cơ cấu bộ máy quản lý nhà nước về
CNTT, đảm bảo về số lượng và cơ cấu trình độ
chuyên môn để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý nhà nước và triển khai ứng dụng
CNTT, đặc biệt là tại cấp huyện, cấp xã.
c) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tham mưu các chính sách ưu đãi, thu hút nguồn nhân lực CNTT có trình độ
cao đáp ứng nhu cầu công việc về công tác tại tỉnh; cơ chế chính sách đãi ngộ,
đào tạo nâng cao và sử dụng đội ngũ cán bộ chuyên trách về CNTT.
d) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông xây dựng và triển khai phương án đào tạo, tập huấn cho cán bộ công chức
viên chức các cấp về chuyển đổi số, Chính phủ số, Chính quyền số, kỹ năng số,
an toàn thông tin mạng,...
đ) Thực hiện tốt công tác đánh giá
thi đua khen thưởng của các cơ quan, địa phương, trong đó có lồng ghép các nội dung đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng
CNTT.
6. Sở Khoa học
và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ để
triển khai các hoạt động ứng dụng CNTT.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông tổ chức triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc
lĩnh vực CNTT đã được phê duyệt tại Kế hoạch khoa học và công nghệ giai đoạn
2021 - 2025 và hàng năm.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông tổ chức kiểm tra nội dung, tiến độ triển
khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực CNTT và truyền
thông; tổng hợp báo cáo kết quả triển khai ứng dụng các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ thuộc lĩnh vực CNTT vào thực tiễn quản lý.
7. Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và các
nhiệm vụ được giao tại Mục IV (điểm e, g mục 1; điểm b, c, d, đ mục 2; điểm c, d mục 3; điểm
a, b, d, đ mục 4; mục 5.1; điểm a, c, đ, e mục 5.2; điểm b đến điểm d và từ điểm h đến điểm l mục 6; điểm
c, d mục 7) và các dự án, nhiệm vụ
CNTT tại Mục VI Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, địa phương cụ thể hóa vào Kế
hoạch ứng dụng CNTT năm 2021 của đơn vị và tổ chức thực hiện, bảo đảm phù hợp với
tình hình thực tế nhằm góp phần đạt các chỉ tiêu đã đề
ra.
b) Tổ chức triển khai các dự án, nhiệm
vụ CNTT (công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án/nhiệm vụ, lựa chọn nhà thầu, triển khai và nghiệm thu hợp đồng,...) đảm bảo đúng quy định của pháp
luật về quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nước và hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn.
c) Thực hiện báo cáo kết quả triển
khai Kế hoạch này về Ban Chỉ đạo xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa
theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
8. Đài Phát thanh
- Truyền hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Khánh
Hòa
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ
biến, nâng cao nhân thức và kiến thức về CNTT trong xã hội; tăng cường thời lượng
tuyên truyền, phổ biến các hoạt động ứng dụng CNTT và truyền thông tại địa phương.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị báo cáo về UBND tỉnh
(thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, chỉ đạo, hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận:
- Bộ TTTT (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Các sở, ban, ngành (VBĐT);
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh;
- Cơ quan ngành dọc trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP (VBĐT);
- Đài PT-TH Khánh Hòa;
- Báo Khánh Hòa;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Các phòng chuyên môn;
- Lưu VT, NN, HN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thiệu
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CNTT VÀ
PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch 13788/KH-UBND
ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
Stt
|
Tên
dự án/ nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Mục
tiêu, quy mô đầu tư
|
Thời
gian triển khai
|
Tổng mức đầu tư (dự kiến)
|
Nguồn
vốn (ghi rõ: NSTW; NSĐP; ODA; khác)
|
Nội
dung đầu tư năm 2021
|
Kế
hoạch kinh phí năm 2021
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I
|
Dự án
công nghệ thông tin
|
|
213.806
|
|
|
88.852
|
1
|
Dự án chuyển tiếp từ năm 2020
|
|
0
|
|
|
0
|
2
|
Dự án triển khai mới
|
|
213.806
|
|
|
88.852
|
2.1
|
Xây dựng Nền tảng tích hợp ứng dụng và dịch vụ công nghệ thông tin tỉnh Khánh Hòa (LGSP)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Xây dựng nền tảng tích hợp ứng dụng
và dịch vụ công nghệ thông tin tỉnh Khánh Hòa làm thành
phần cốt lõi, trọng tâm trong xây dựng chính quyền điện từ tỉnh
|
2021-2023
|
17.600
|
NSĐP
(Vốn đầu tư)
|
Thực
hiện thủ tục đầu tư dự án
|
0
|
2.2
|
Xây dựng Trung tâm điều hành đô thị
thông minh tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Xây dựng Trung tâm điều hành đô
thị thông minh tỉnh Khánh Hòa nhằm quản lý, vận hành hệ thống
cơ sở hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ triển khai đô thị thông
minh theo Đề án thí điểm thành phố Nha Trang theo mô hình đô thị thông minh;
hình thành đơn vị trung tâm tổng hợp dữ liệu, quản lý và điều hành hoạt động đô
thị theo mô hình đô thị thông minh.
|
2021
- 2023
|
60.000
|
NSĐP
(Vốn đầu tư)
|
Thực
hiện thủ tục đầu tư dự án
|
0
|
2.3
|
Nâng cấp, mở
rộng hệ thống Hội nghị trực tuyến của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Mua sắm thiết bị MCU tại VP UBND tỉnh,
thiết bị đầu cuối tại UBND cấp huyện, nâng cấp phòng họp tại các điểm cầu nhằm
bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật để kết nối vào
hệ thống truyền hình hội nghị của Chính phủ, của Bộ ngành; kết nối giữa các cơ
quan cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh. Đảm
bảo phù hợp quy định chế độ họp trong hoạt động quản lý,
điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước (Quyết định số
45/2018/QĐ-TTg ngày 09/11/2019 của TTCP)
|
2021-2022
|
6.332
|
NSĐP
(Vốn đầu tư)
|
Thực
hiện thủ tục đầu tư dự án; tổ chức lựa chọn nhà thầu và triển khai mua sắm
các thiết bị theo quy mô dự án
|
3.000
|
2.4
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong
xây dựng trung tâm điều hành số của
ngành Du lịch tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Du lịch
|
- Đầu mối tập trung thu thập, giám
sát, phân tích, xử lý và cung cấp các thông tin tổng hợp theo thời gian thực
từ tất cả ứng dụng liên quan của ngành du lịch.
- Thực hiện giám sát các chỉ
số về du lịch, điều hành và xử lý các tình huống khẩn cấp hỗ trợ
du khách hướng đến môi trường du lịch thông minh hơn,
an toàn hơn cho du khách.
|
2021
- 2022 (Theo Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động du lịch đến năm 2025)
|
15.000
|
-
NSĐP (Vốn đầu tư): 4.000;
-
Khác (XHH): 11.000.
|
Đầu
tư cải tạo cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phần mềm
|
2.000
(NSĐP: 2.000)
|
2.5
|
Xây dựng phần mềm ứng dụng hướng dẫn
viên du lịch ảo
|
Sở
Du lịch
|
Xây dựng bản đồ du lịch số trên cơ
sở sử dụng kết quả đề tài khoa học “Ứng dụng công nghệ số hóa 3D các hiện vật, công
trình lịch sử, văn hóa trên địa bàn thành phố Nha
Trang”, để qua đó người sử dụng có thể thưởng thức thực
tế ảo địa danh du lịch, cho phép tự tạo chương trình trải nghiệm du lịch điểm
đến và cung cấp đầy đủ,chính xác các thông tin thuyết minh chương trình du lịch
đã lựa chọn.
|
2021
(Theo Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động
du lịch đến năm 2025)
|
1.500
|
NSĐP
(Vốn đầu tư)
|
Toàn
bộ dự án
|
1.500
|
2.6
|
Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở
dữ liệu quản lý tài nguyên và môi trường tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
- Xây dựng CSDL tài nguyên và môi
trường trên địa bàn tỉnh để phục vụ công tác quản lý
nhà nước về tài nguyên và môi trường, đảm bảo khả năng
tiếp cận và sử dụng khai thác thông tin, khả năng kế thừa, tích hợp, sử dụng các kết quả của các cơ sở dữ liệu đã
xây dựng từ các dự án đã triển khai. Cung cấp tích hợp trên cổng thông tin điện
tử của sở, kết nối với CSDL quốc gia về tài nguyên và môi trường.
- Xây dựng hệ thống phần mềm phục vụ
công tác quản lý chung của ngành, gồm: Xây dựng hệ thống
thông tin và cơ sở dữ liệu quản lý tài nguyên và môi
trường; xây dựng CSDL về thanh tra, kiểm tra lĩnh vực
TNMT; xây dựng phần mềm hỗ trợ cập nhật dữ liệu và quản lý hoạt động thanh
tra TNMT. Xây dựng CSDL chuyên ngành và đầu tư các phân hệ phần mềm quản lý dữ
liệu TNMT cho 07 lĩnh vực: đo đạc bản đồ, môi trường, tài nguyên nước, khoáng
sản, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu, biển-hải đảo, đất đai, kho lưu trữ
CSDL số. Nâng cấp các phiên bản phần mềm
gốc và hệ quản trị CSDL phục vụ triển khai vận hành hệ thống.
|
2021
- 2025
|
40.000
|
-
NSĐP (Vốn đầu tư: 22.200);
- Vốn
ODA (17.800)
|
Xây
dựng phần mềm, CSDL
|
21.800
(NSĐP: 4.000; Vốn ODA: 17.800)
|
2.7
|
Giám sát vận hành an toàn thông
tin, ứng phó sự cố khẩn cấp mạng Văn phòng UBND TP Nha Trang
|
UBND
TP Nha Trang
|
Mở rộng phạm vi, nâng cao năng lực
giám sát an toàn mạng, an toàn HTTT cho hệ thống mạng Văn phòng UBND TP Nha
Trang nhằm tăng cường khả năng phát hiện sớm, cảnh báo kịp thời, chính
xác về các sự kiện, sự cố, dấu hiệu, hành
vi, mã độc xâm phạm, nguy cơ, điểm yếu, lỗ hổng có khả năng gây mất an toàn
thông tin mạng đối với các HTTT, dịch vụ công nghệ thông
tin phục vụ Chính phủ điện tử của thành phố (mua sắm thiết bị an ninh mạng,
phần mềm quản lý giám sát mạng, phần mềm phòng chống tấn
công, hệ thống SOC, wifi, UPS, máy chủ, chuyển mạch,...)
|
2021
- 2025
|
10.142
|
NSĐP (Vốn đầu tư)
|
Đầu tư thiết bị phần cứng, phần mềm quản lý, giám sát an ninh mạng.
|
2.820
|
2.8
|
Nâng cấp hệ thống ứng phó sự cố, đảm
bảo an toàn thông tin mạng của UBND TP Cam Ranh
|
UBND
TP Cam Ranh
|
Tăng cường năng lực bảo mật hệ thống
mạng, an toàn an ninh thông tin, cơ sở dữ liệu trên địa bàn thành phố. Mua sắm
thiết bị lưu trữ dữ liệu, giám sát hoạt động mạng, phần mềm sao lưu, chống mã hóa dữ liệu.
|
2021
|
1.100
|
NSĐP
(Vốn đầu tư)
|
Mua sắm
trang thiết bị bảo mật tại Văn phòng HĐND&
UBND thành phố
|
1.100
|
2.9
|
Đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin
cho UBND các xã, phường thuộc UBND TP Cam Ranh
|
UBND
TP Cam Ranh
|
Đầu tư hạ tầng CNTT đảm bảo một số
tiêu chí theo Quyết định số 23 92/QĐ-BTTTT ngày 25/12/2017 đáp ứng tốt
nhu cầu giải quyết công việc; trang thiết bị CNTT mới, hiện đại
|
2021
|
1.797
|
NSĐP
(Vốn đầu tư)
|
Mua sắm
trang thiết bị CNTT tại UBND xã, phường
|
1.797
|
2.10
|
Đầu tư xây dựng hệ thống Hội nghị
trực tuyến của thị xã Ninh Hòa
|
UBND
thị xã Ninh Hòa
|
Xây dựng hoàn thành và đưa vào khai
thác, sử dụng có hiệu quả hệ thống Hội nghị trực tuyến tại thị xã Ninh Hòa, bảo
đảm cho việc tổ chức các cuộc họp trực tuyến giữa UBND
thị xã, Thị ủy Ninh Hòa với UBND các xã, phường, thị trấn nhằm tăng cường công tác quản lý, chỉ đạo, điều
hành của UBND thị xã. Chủ tịch UBND thị xã, góp phần đẩy mạnh CCHC, phát triển
chính quyền điện tử tại địa phương
|
2021
|
4.053
|
NSDP
(Vốn đầu tư)
|
Toàn
bộ dự án
|
4.053
|
2.11
|
Nâng cấp hạ tầng mạng máy chủ, an
toàn thông tin của UBND huyện Diên Khánh
|
UBND
huyện Diên Khánh
|
Đầu tư nâng cấp hạ tầng mạng máy chủ,
an toàn thông tin của UBND huyện Diên Khánh nhằm nâng
cao năng lực hạ tầng công nghệ thông tin của Văn phòng HĐND và UBND huyện,
đáp ứng các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong
công việc quản lý, chỉ đạo điều hành của lãnh đạo huyện Diên Khánh trong thời
gian đến.
|
2021
- 2022
|
5.808
|
NSĐP
(Vốn đầu tư)
|
Triển
khai thủ tục đầu tư và các gói thầu tư vấn, gói thầu cung cấp, lắp đặt thiết
bị CNTT
|
5.808
|
2.12
|
Đầu tư hệ thống mạng, máy chủ Văn
phòng HĐND&UBND huyện Cam Lâm
|
UBND
huyện Cam Lâm
|
Đầu tư máy chủ phục vụ sử dụng các
hệ thống dùng chung của tỉnh bàn giao, đảm bảo hệ thống
hoạt động thông suốt, đạt hiệu quả cao tại Văn phòng HĐND&UBND huyện Cam
Lâm.
|
2021
- 2023
|
5.500
|
NSĐP
(Vốn đầu tư)
|
Thủ
tục đầu tư dự án
|
0
|
2.13
|
Nâng cấp cổng
thông tin điện tử huyện và xây dựng trang thông tin điện tử cấp xã
|
UBND
huyện Khánh Sơn
|
Nâng cấp cổng thông tin điện tử huyện và xây dựng trang thông tin điện tử cấp xã
|
2021
|
1.000
|
NSĐP
(Vốn đầu tư)
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
1.000
|
2.14
|
Đầu tư, mua sắm hệ thống thiết bị
kỹ thuật phục vụ sản xuất, phát sóng chương trình của Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh Khánh Hòa.
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa
|
Thực hiện lộ trình số hóa nhằm đáp ứng
yêu cầu chuyển đổi công nghệ sản xuất, từng bước nâng cao chất lượng sản xuất,
truyền dẫn phát sóng của đài, thay thế các thiết bị công nghệ cũ.
|
2021-2025
|
41.974
(quy mô hạng mục CNTT: 41.974)
|
NSĐP
(Vốn đầu tư)
|
Toàn
bộ hạng mục CNTT của dự án
|
41.974
|
2.15
|
Xây dựng hệ thống phần mềm Quản trị
nhà trường
|
Trường
Cao đẳng Kỹ thuật - Công nghệ Nha Trang
|
- Xây dựng hệ thống phần mềm quản
trị toàn diện nhà trường, quản lý cơ sở dữ liệu liên thông giữa các đơn vị
trong trường.
- Số hóa, mô phỏng hóa học liệu,
bài giảng, bài thực hành nghề
|
2021
- 2022
|
2.000
|
NSTW
|
|
2.000
|
II
|
Nhiệm vụ
CNTT
|
|
|
|
56.953
|
|
|
42.555
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp từ năm 2020
|
|
36.755
|
|
|
24.437
|
1.1
|
Kết nối, liên thông các HTTT, CSDL của
địa phương trong việc gửi, nhận văn bản điện tử, dịch vụ công trực tuyến,
thông tin báo cáo, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành,
TTHC...với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các HTTT, CSDL của địa phương được
kết nối, liên thông với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia
|
2020-
2025 (Theo lộ trình của Trung ương)
|
|
|
|
|
1.2
|
Triển khai Hệ thống thông tin báo
cáo của địa phương trên cơ sở kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của
Chính phủ theo lộ trình, hướng dẫn của Chính phủ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thuê dịch vụ nhằm triển khai Quyết
định số 2541/QĐ-UBND ngày 06/8/2019 ban hành Kế hoạch triển khai, thực hiện
Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019. Kết nối hệ thống Trung tâm của Chính
phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai
đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2025 theo lộ trình của Chính phủ
|
Hàng
năm
|
600
|
NSĐP
(CCHC)
|
Thuê
dịch vụ CNTT
|
600
|
1.3
|
Xây dựng Hệ thống tiếp nhận, trả lời
phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về kinh tế - xã hội
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Ứng dụng CNTT phục vụ công tác
theo dõi, quản lý việc tiếp nhận, xử lý và trả lời phản
ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp tỉnh Khánh
Hòa được tập trung; xử lý được các vấn đề nóng cần thời
gian xử lý nhanh cho người dân và doanh nghiệp
|
2020-
2021
|
3.000
|
NSĐP
|
Xây
dựng phần mềm
|
3.000
|
1.4
|
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật phục vụ vận hành Trung tâm Dịch vụ hành
chính công trực tuyến tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Phục vụ triển khai, vận hành của
Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Khánh
Hòa. Xây dựng mô hình kiến trúc điện toán đám mây
riêng (private cloud), quy mô 4 node
|
2020
- 2021
|
7.800
|
NSĐP
(CCHC)
|
Triển
khai hoàn thành các hạng mục còn lại
|
1.860
(năm 2020 đã cấp 5.940)
|
1.5
|
Kết nối hệ thống Trung tâm Dịch vụ
hành chính công trực tuyến của tỉnh với Cổng Dịch vụ
công quốc gia theo đúng lộ trình của Chính phủ.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tổ chức thực hiện kết nối, chia sẻ dữ
liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia thông qua cơ chế đăng nhập một lần từ Cổng
dịch vụ công quốc gia theo lộ trình của Chính phủ. Nâng cấp, chuẩn hóa phần mềm
Một cửa và các phân hệ cơ sở dữ liệu
phục vụ kết nối đồng bộ với Cổng DVC quốc gia
|
2020-
2022
|
6.000
|
NSĐP
|
Theo
lộ trình của Chính phủ
|
1.000
(năm 2020 đã cấp 840)
|
1.6
|
Nâng cấp hệ thống phần mềm E-Office, kết nối trục liên thông văn bản quốc gia.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Phần mềm EO được nâng cấp, hoàn thiện
kết nối với Trục liên thông văn bản quốc gia; cập nhật phiên bản ký số mới, đảm bảo triển khai liên thông văn bản
điện tử qua trục liên thông văn bản quốc gia theo Quyết
định số 28/QĐ-TTg , đáp ứng nhu cầu triển khai mở rộng
cho khối cơ quan Đảng, Mặt trận, đoàn thể; bổ sung hệ thống lập hồ sơ công việc
và nộp lưu trữ điện tử cơ quan.
|
2021
|
3.000
|
NSĐP
(CCHC)
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
3.000
|
1.7
|
Triển khai Trung tâm giám sát và điều
hành ứng phó sự cố an toàn thông tin (S.O.C)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Triển khai Kế hoạch ứng phó sự cố
và Đề án giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ CNTT phục
vụ chính quyền điện tử.
|
Hàng
năm
|
2.500
|
NSĐP
|
Thuê
dịch vụ CNTT
|
2.500
|
1.8
|
Triển khai hệ thống giám sát thông
tin phục vụ theo dõi và đo lường mức độ lan truyền thông tin trên mạng
Internet
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thuê dịch vụ giám sát thông tin phục
vụ theo dõi và đo lường mức độ lan truyền thông tin trên mạng Internet theo
hình thức thuê dịch vụ nhằm giám sát, kịp thời ngăn chặn
các thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vi phạm chủ trương, đường
lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước, gây hoang mang
trong dư luận xã hội, góp phần đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội, bảo vệ uy tín của cơ quan nhà nước và hệ thống chính trị.
|
Hàng
năm
|
526
|
NSĐP
|
Thuê
phần mềm
|
526
|
1.9
|
Duy trì hoạt
động Hệ thống GIS Khánh Hòa; Cổng TTĐT GIS Khánh Hòa
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nhằm duy trì hoạt động Hệ thống GIS
Khánh Hòa; Cổng TTĐT GIS Khánh Hòa
|
Hàng
năm
|
500
|
NSĐP
|
Thu
thập, cập nhật CSDL
|
500
|
1.10
|
Duy trì hoạt động Trung tâm Dịch vụ
hành chính công trực tuyến và hỗ trợ dịch vụ công trực tuyến cho người dân, tổ
chức, doanh nghiệp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Duy trì hoạt động Trung tâm Dịch vụ
hành chính công trực tuyến và hỗ trợ nghiệp vụ, dịch vụ công trực tuyến cho
các sở, ngành, địa phương; người dân, tổ chức, doanh nghiệp: Nhuận bút Cổng;
phí duy trì chứng thư số; phí dịch vụ tin nhắn thông báo kết quả, tiến độ giải
quyết hồ sơ; cước phí liên lạc; phí duy trì tài khoản thu hộ;...
|
Hàng
năm
|
423
|
NSĐP
(CCHC)
|
Toàn
bộ
|
423
|
1.11
|
Bổ sung, cập nhật chức năng, tính
năng kỹ thuật cho các phần mềm dùng chung của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nâng cấp, hoàn thiện các chức năng,
tính năng kỹ thuật cho các phần mềm dùng chung của tỉnh
|
Cập
nhật hàng năm
|
500
|
NSĐP
|
|
500
|
1.12
|
Chi phí phục vụ hoạt động Trung tâm
Dữ liệu tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Duy trì hoạt động Trung tâm Dữ liệu
tỉnh (chi phí đường truyền, điện, backup,...)
|
Hàng
năm
|
2.000
|
NSĐP
|
|
2.000
|
1.13
|
Nâng cấp bổ sung hạ tầng kỹ thuật cho
Trung tâm Dữ liệu tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tăng cường năng lực hạ tầng kỹ thuật
của Trung tâm Dữ liệu tỉnh phục vụ vận hành và nâng cấp, mở rộng các hệ thống
thông tin.
|
2021
|
3.048
|
NSĐP
|
Mua
sắm bổ sung máy chủ, thiết bị sao lưu dữ liệu NAS
|
3.048
|
1.14
|
Tổ chức tập huấn và triển khai các
chính sách ATTT theo tiêu chuẩn ISO 27001 và đào tạo kỹ năng ứng phó sự cố, bảo
đảm ATTT mạng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Triển khai Kế hoạch ứng phó sự cố
và Đề án giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ CNTT phục
vụ chính quyền điện tử:
- Đào tạo kỹ năng đánh giá công tác
đảm bảo an toàn thông tin (hằng năm)
- Tổ chức diễn tập ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng cho Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an
toàn thông tin mạng tỉnh Khánh Hòa (02 năm/lần).
|
Hàng
năm
|
350
|
NSĐP
|
Tổ
chức 01 cuộc diễn tập ứng phó sự cố ATTT; 01 lớp đào tạo kỹ năng đánh giá
công tác đảm bảo ATTT
|
350
|
1.15
|
Phần mềm ngăn ngừa mã độc và hệ thống
ngăn chặn tấn công có chủ đích cho các máy chủ phần mềm dùng chung của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Trang bị phần mềm (License) ngăn ngừa
mã độc và hệ thống ngăn chặn tấn công có chủ đích nhằm tăng cường khả năng bảo
mật, phòng chống tấn công mạng cho các máy chủ phần mềm
dùng chung của tỉnh
|
Hàng
năm
|
550
|
NSĐP
|
|
550
|
1.16
|
Xây dựng và áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 trên phạm vi toàn tỉnh theo mô hình ISO điện tử, tích hợp và đồng bộ
với hệ thống Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến của tỉnh, đảm bảo
là công cụ đắc lực cho các hoạt động CCHC trong các cơ quan nhà nước.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001:2015
|
2019-
2021
|
3.458
|
NSĐP
(CCHC)
|
Triển
khai các hạng mục công việc còn lại
|
2.080
|
1.17
|
Ứng dụng CNTT trong khám bệnh, chữa
bệnh và thanh toán bảo hiểm
|
Sở
Y tế
|
Ứng dụng CNTT vào quản lý và thanh quyết toán bảo hiểm y tế tại các Trung tâm Y tế và Bệnh
viện tuyến tỉnh (thuê phần mềm Quản lý Y tế điều trị)
|
2021
|
2.000
|
NSĐP
(nguồn thu sự nghiệp y tế)
|
Thuê
phần mềm Quản lý y tế điều trị
|
2.000
|
1.18
|
Ứng dụng CNTT kết nối các cơ sở
cung ứng thuốc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Y tế
|
Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc
và bán thuốc theo đơn tại các cơ sở cung ứng thuốc (thuê phần mềm Quản lý nhà
thuốc)
|
2021
|
500
|
NSĐP
(nguồn thu của các cơ sở)
|
Thuê
phần mềm Quản lý nhà thuốc
|
500
|
2
|
Nhiệm vụ triển khai mới
|
|
|
|
20.198
|
|
|
18.118
|
2.1
|
Đánh giá an toàn thông tin và xây dựng
hồ sơ đề xuất cấp độ cho HTTT tại Trung tâm Dữ liệu tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tổ chức đánh giá an toàn thông tin
và xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ cho HTTT tại Trung tâm Dữ liệu tỉnh
nhằm tăng cường công tác quản lý, vận hành và đảm bảo ATTT tại Trung tâm Dữ liệu tỉnh .
|
Hàng
năm
|
200
|
NSĐP
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
200
|
2.2
|
Kinh phí hỗ trợ triển khai thí điểm
chương trình chuyển đổi số cho các địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hỗ trợ triển
khai thí điểm chương trình chuyển đổi số cho các địa
phương
|
Hàng
năm
|
1.000
|
NSĐP
|
Hỗ trợ
giai đoạn 01
|
1.000
|
2.3
|
Tập huấn nâng cao nhận thức về chuyển
đổi số và tổ chức sự kiện Ngày chuyển đổi số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về
chuyển đổi số và tổ chức sự kiện Ngày chuyển đổi số
|
Hàng
năm
|
200
|
NSĐP
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
200
|
2.4
|
Đào tạo 50 chuyên gia chính phủ điện
tử của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đào tạo chuyên gia tham mưu triển
khai chính phủ điện tử tại địa phương
|
Thực
hiện 02 năm/lần
|
150
|
NSĐP
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
150
|
2.5
|
Nâng cấp, bổ sung, hoàn thiện hệ thống
phần mềm, cơ sở dữ liệu của Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến
tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Nội vụ
|
Nâng cấp, bổ sung, hoàn thiện hệ thống
Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh
đáp ứng các yêu cầu chuyển đổi số, số hóa
kết quả giải quyết TTHC trong bối cảnh mới
|
2021
|
1.000
|
NSĐP
(CCHC)
|
|
1.000
|
2.6
|
Xây dựng HTTT Khu dân cư điện tử
(thuộc Đề án thí điểm xây dựng Khu dân cư điện tử)
|
Sở Nội vụ
|
Cung cấp giải pháp ứng dụng cộng đồng
để tương tác với nhau, tiếp nhận và cung cấp thông tin, sử dụng các dịch vụ
hành chính công, dịch vụ sự nghiệp, dịch vụ công ích và thương mại điện tử;
thực hiện chức năng tự quản của cộng đồng, tham gia vào
hoạt động quản lý nhà nước của chính quyền thông qua các ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông.
|
2021
- 2023
|
4.000
|
NSĐP
(CCHC)
|
Lập Đề cương và Dự toán chi tiết; Xây dựng hệ thống thông tin Khu dân cư điện tử
|
2.000
|
2.7
|
Mua sắm bổ sung máy chủ cho Trung tâm
Dữ liệu tỉnh (thuộc Đề án thí điểm xây dựng Khu dân cư điện tử)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bổ sung hạ tầng phục vụ vận hành Hệ thống thông tin Khu dân cư điện tử
|
2021
|
1.000
|
NSĐP
(CCHC)
|
Toàn
bộ nội dung
|
1.000
|
2.8
|
Hỗ trợ thiết lập các điểm cung cấp dịch
vụ công cộng (thuộc Đề án thí điểm xây dựng Khu dân cư điện tử)
|
UBND thành phố Nha Trang; UBND các huyện:
Diên Khánh, Khánh Vĩnh
|
Hỗ trợ thiết lập các điểm cung cấp,
hỗ trợ dịch vụ trực tuyến tại các đơn vị được chọn thí điểm
|
2021-2023
|
280
|
NSĐP
(kinh phí CCHC)
|
Các
đơn vị thí điểm tại thành phố Nha Trang
|
200
|
2.9
|
Hệ thống an toàn an ninh thông tin
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Nâng cao năng lực bảo mật mạng,
giám sát an toàn mạng, an toàn HTTT cho hệ thống mạng Sở Giáo dục và Đào tạo
để tăng cường khả năng phát hiện sớm, cảnh báo kịp thời, chính xác về các sự
kiện, sự cố, dấu hiệu, hành vi, mã độc xâm phạm, nguy cơ, điểm yếu, lỗ hổng
có khả năng gây mất an toàn thông tin mạng đối với các
hệ thống
|
2021
|
1.672
|
NSĐP
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
1.672
|
2.10
|
Phần mềm thi đua khen thưởng
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Ứng dụng CNTT quản lý công tác theo dõi, đánh giá, thi đua khen thưởng tại Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị trực thuộc.
|
2021
|
400
|
NSĐP
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
400
|
2.11
|
Hệ thống họp trực tuyến Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Đầu tư hệ thống họp trực tuyến từ Sở
Giáo dục và Đào tạo đến các trường THPT công lập, phục vụ công tác chỉ đạo,
triển khai nhiệm vụ của ngành.
|
2021
|
2.100
|
NSĐP
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
2.100
|
2.12
|
Nâng cấp hệ thống ứng phó sự cố,
đảm bảo an toàn thông tin mạng của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật
máy chủ, hệ thống bảo mật, cảnh báo tấn công mạng nhằm ứng
phó sự cố, đảm bảo an ninh, an toàn dữ liệu của Sở. Đảm bảo an toàn dữ liệu trong
việc kết nối với hệ thống hành chính công của tỉnh.
|
2021
|
1.600
|
NSĐP
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
1.600
|
2.13
|
Nâng cấp Trang thông tin điện tử của
Sở Du lịch (sdl.kh anhhoa.gov.vn)
|
Sở Du lịch
|
Nâng cấp, bổ sung các modul chức
năng, chuẩn hóa các phân hệ và ứng dụng hiện có, đáp ứng hỗ trợ hiển thị trên
các thiết bị di động và công khai thông tin dữ liệu quản lý chuyên ngành theo quy định của Luật Du lịch.
|
2021
|
180
|
NSĐP
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
180
|
2.14
|
Xây dựng hệ thống giám sát an toàn
thông tin mạng của Sở Du lịch
|
Sở Du lịch
|
Trang bị máy chủ phục vụ hosting
Trang thông tin điện tử Sở Du lịch và Cổng thông tin điện tử Du lịch tỉnh
Khánh Hòa. Giải pháp tường lửa bảo vệ Cổng/Trang
thông tin điện tử, ngăn chặn tấn công xâm nhập trái phép. Trang bị phần mềm Bkav
cho toàn bộ máy tính các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
|
2021
|
921
|
NSĐP
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
921
|
2.15
|
Xây dựng ứng dụng tiếp nhận và giải
quyết thông tin phản ánh của khách du lịch
|
Sở
Du lịch
|
Ứng dụng CNTT trong công tác tiếp
nhận và giải quyết thông tin phản ánh của khách du lịch
được kịp thời, nhanh chóng; đồng thời quản lý, kiểm soát kết quả thực hiện
Quy chế phối hợp công tác giữa các cơ quan chức năng
trong việc hỗ trợ khách du lịch trên địa bàn tỉnh (ban hành kèm theo Quyết định
số 157/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 và Quyết định số 2725/QĐ-UBND ngày 30/9/2015).
|
2021
|
500
|
NSĐP
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
500
|
2.16
|
Nâng cấp Cổng thông tin du lịch Khánh Hòa (https ://dulich.khanhhoa. gov.vn)
|
Sở
Du lịch
|
Nâng cấp, bổ
sung các chức năng phục vụ công tác thu thập và cung cấp các dịch vụ du lịch
phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành; tạo lập môi trường để các doanh nghiệp
có thể tham gia cung cấp dịch vụ du lịch cạnh tranh và
minh bạch...
|
2021
|
500
|
NSĐP
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
500
|
2.17
|
Phần mềm Quản lý hồ sơ sức khỏe
|
Sở
Y tế
|
Thử nghiệm triển khai sáng kiến “Mỗi
người dân có một bác sĩ riêng” với mục tiêu mỗi người dân có một hồ sơ số về
sức khỏe cá nhân, trên cơ sở đó được bác sĩ tư vấn,
chăm sóc cho người dân như bác sĩ riêng, hình thành hệ thống chăm sóc y tế số hoàn chỉnh từ khâu chăm sóc sức
khỏe ban đầu.
|
2021
|
991
|
NSĐP
|
Khởi
tạo hồ sơ sức khỏe và Thuê phần mềm quản lý hồ sơ sức
khỏe
|
991
|
2.18
|
Đầu tư, nâng cấp hạ tầng công nghệ
thông tin của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Lắp đặt hệ thống dây mạng, thiết bị
chuyển mạch, mua sắm trang thiết bị, máy móc đầu tư hạ tầng
công nghệ thông tin của Sở.
|
2021
|
400
|
NSĐP
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
400
|
2.19
|
Triển khai các biện pháp phòng ngừa
sự cố, giám sát phát hiện sớm sự cố. Tổ chức đánh giá các nguy cơ, sự cố an
toàn thông tin mạng cho các HTTT tại Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Tổ chức đánh giá an toàn thông tin
mạng; triển khai giải pháp phòng ngừa mã độc và giám sát an ninh mạng: Mua sắm
thiết bị máy chủ, lưu trữ dữ liệu, giám sát hoạt động mạng,
phần mềm phòng ngừa mã độc, thiết bị mạng không dây.
|
2021
|
259,5
|
NSĐP
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
259,5
|
2.20
|
Nâng cấp Trang thông tin điện tử của
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Nâng cấp, bổ sung một số modul, chức
năng, tính năng kỹ thuật; hỗ trợ và cho phép hiển thị trên các thiết bị di động
nhằm nâng cao hiệu quả cung cấp thông tin cho doanh nghiệp và người dân. Đào
tạo và chuyển giao phần mềm.
|
2021
|
300
|
NSĐP
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
300
|
2.21
|
Tổ chức vận hành, duy trì, bảo trì
Phần mềm hỗ trợ lập kế hoạch và xử lý chồng chéo, trùng lắp trong hoạt động
thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Thanh
tra tỉnh
|
Tổ chức vận hành, duy trì, bảo trì
Phần mềm hỗ trợ lập kế hoạch và xử lý chồng chéo, trùng lắp trong hoạt động
thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
2021
|
380
|
NSĐP
|
|
380
|
2.22
|
Mua sắm trang thiết bị máy chủ vận
hành Phần mềm hỗ trợ lập kế hoạch và xử lý chồng chéo,
trùng lắp trong hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Thanh
tra tỉnh
|
Phục vụ vận hành phần mềm Hỗ trợ lập
kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
2021
|
1.494,5
|
NSĐP
|
Mua
sắm lắp đặt thiết bị và đào tạo chuyển giao
|
1.494,5
|
2.23
|
Đầu tư, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin của Ban Quản lý khu Kinh tế Vân Phong
|
Ban
Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
Lắp đặt hệ thống giám sát, thiết bị
mạng, thiết bị lưu trữ, mua sắm trang thiết bị, máy móc
đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin.
|
2021
|
290
|
NSĐP
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
290
|
2.24
|
Triển khai Phần mềm thống kê 4 cấp ứng
dụng GIS (thuộc Hệ thống GIS Khánh Hòa)
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Nhập liệu số liệu báo cáo tình hình
kinh tế - xã hội; Kiểm tra, xử lý, tổng hợp báo cáo chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh.
|
2021
|
70
|
NSĐP
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
70
|
2.25
|
Trang bị hệ thống thiết bị dự
phòng, thiết bị tường lửa.
|
UBND
thị xã Ninh Hòa
|
Nhằm đảm bảo hiệu năng vận hành và
tính năng sẵn sàng của hệ thống
|
2021
|
310
|
NSĐP
|
Toàn
bộ nhiệm vụ
|
310
|
2.26
|
Triển khai Hệ thống thông tin phục vụ
cuộc họp và xử lý công việc của Chính phủ tại HĐND, UBND các cấp sau khi Hệ
thống được Trung ương đưa vào vận hành tại địa phương.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hệ thống thông tin phục vụ cuộc họp
và xử lý công việc được triển khai tại địa phương.
|
2021-2025
(Theo hướng dẫn của VPCP)
|
-
|
-
|
|
|
2.27
|
Xây dựng, hoàn thiện các phần mềm nghiệp vụ chuyên ngành, CSDL chuyên ngành, kết nối liên thông, chia sẻ với Hệ thống Hành chính
công trực tuyến, Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ người
dân và doanh nghiệp.
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Các các phần mềm nghiệp vụ chuyên
ngành, CSDL chuyên ngành hoàn thành, có khả năng kết nối liên thông.
|
2021-2025
|
-
|
-
|
|
|
|
Tổng cộng (I +II):
|
|
|
|
270.759
|
|
|
131.407
|