ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2541/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa,
ngày 06 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
17/NQ-CP NGÀY 07 THÁNG 3 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2019-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3
năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính
phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 3777/QĐ-UBND ngày 25
tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Kế hoạch số 7310/KH-UBND ngày 29 tháng
10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 4089/QĐ-UBND ngày 27
tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính tỉnh Khánh Hòa năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 1288/TTr-STTTT ngày 19 tháng 7 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này, Kế hoạch triển khai, thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP
ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa (đính kèm nội dung chi tiết Kế hoạch).
Điều 2. Sở Thông tin và
Truyền thông là cơ quan chủ trì, có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển
khai, thực hiện Kế hoạch này. Trường hợp có khó khăn, vướng mắc, phải kịp thời
tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm
quyền.
Điều 3. Bãi bỏ Kế hoạch
số 5094/KH-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai,
thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về
Chính phủ điện tử trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đắc Tài
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
17/NQ-CP NGÀY 07 THÁNG 3 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2019-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2541/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu tổng quát
Hoàn thiện nền tảng Chính quyền
điện tử tỉnh nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính
nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển Chính quyền
điện tử dựa trên dữ liệu, hướng đến Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số;
đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng; nâng cao chỉ số ứng dụng công nghệ
thông tin, cải cách hành chính của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2019-2020
- Ban hành các văn bản pháp luật tạo cơ sở pháp
lý đầy đủ cho việc ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền điện tử.
- Phần mềm quản lý văn bản và điều hành của Ủy
ban nhân dân tỉnh được kết nối, liên thông với trục liên thông văn bản quốc gia
phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử.
- 100% người dân, doanh nghiệp tham gia các hệ
thống thông tin Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt
và hợp nhất trên tối thiểu 50% các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ
tỉnh đến xã.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số
hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đạt từ 20% trở lên (hoặc tỷ lệ hồ
sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết của các thủ tục hành
chính trực tuyến được công bố đạt từ 40% trở lên); tích hợp 100% các dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 với Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Cổng dịch vụ hành chính công của tỉnh cung cấp
giao diện cho thiết bị di động; 100% dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc
cho người dân, doanh nghiệp; thí điểm triển khai đánh giá và công bố kết quả
đánh giá mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến đối
với 50% cơ quan hành chính nhà nước; 100% cổng/trang thông tin điện tử của các
cơ quan hành chính nhà nước cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định
số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ; 100% dịch vụ công trực
tuyến cho phép sử dụng chữ ký số khi giao dịch hồ sơ trực tuyến; 20% thông tin
cá nhân của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu điện tử trực tuyến; 100% dịch
vụ công sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- 30% các hệ thống thông tin của các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành,
khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu;
thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại cơ sở dữ liệu
quốc gia không phải cung cấp lại.
- 90% văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành
chính nhà nước dưới dạng điện tử; 80% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 60% hồ sơ công
việc cấp huyện, 30% hồ sơ công việc tại cấp xã được tạo lập, xử lý trên môi trường
mạng.
- Giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông
qua việc sử dụng các hệ thống quản lý văn bản và điều hành, thư điện tử công vụ,
một cửa điện tử, cổng/trang thông tin điện tử.
- Tối thiểu 30% báo cáo định kỳ của tỉnh (không
bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
(thực hiện sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ).
- 100% các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh
đến cấp huyện kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng và
Nhà nước.
b) Giai đoạn 2021-2025:
- Tiếp tục phát triển các hệ thống nền tảng phát
triển Chính quyền điện tử. Hoàn thành việc triển khai cơ sở dữ liệu của sở,
ban, ngành, địa phương.
- Hệ thống Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực
tuyến của tỉnh được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng dịch vụ công quốc gia
theo lộ trình; 100% dịch vụ công trên hệ thống Trung tâm Dịch vụ hành chính
công trực tuyến của tỉnh được xác thực điện tử.
- 100% người dân, doanh nghiệp tham gia các hệ
thống thông tin Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt
và hợp nhất trên tối thiểu 80% các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ
tỉnh đến xã.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số
hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đạt từ 50% trở lên (hoặc tỷ lệ hồ
sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết của các thủ tục hành
chính trực tuyến được công bố đạt từ 70% trở lên); tối thiểu 90% người dân và
doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
- 70% các hệ thống thông tin của các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành,
khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu;
thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại cơ sở dữ liệu
quốc gia không phải cung cấp lại.
- 90% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 80% hồ sơ công
việc cấp huyện, 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được tạo lập, xử lý trên môi trường
mạng.
- 80% báo cáo định kỳ của tỉnh (không bao gồm nội
dung mật) được gửi, nhận qua hệ thống thông tin báo cáo quốc gia (thực hiện sau
khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ).
- Hệ thống thông tin phục vụ cuộc họp và xử lý
công việc của Chính phủ được triển khai đồng bộ đến 100% Ủy ban nhân dân cấp
huyện, xã.
- 100% hồ sơ điện tử có thời hạn bảo quản vĩnh
viễn được nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh.
- Thực hiện tích hợp dữ liệu lưu trữ số của tỉnh
với hệ thống Trung tâm dữ liệu số quốc gia.
- Tổ chức phục vụ có hiệu quả nhu cầu khai thác
trực tuyến tài liệu điện tử tại Lưu trữ lịch sử tỉnh.
- Tiến hành số hóa tài liệu có thời hạn bảo quản
từ 50 năm trở lên tại một số sở ngành quản lý các lĩnh vực quan trọng.
II. Nhiệm vụ và giải pháp chủ
yếu
1. Xây dựng, hoàn thiện cơ
chế, chính sách về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền điện tử
a) Xây dựng các văn bản tổ chức thực hiện và hướng
dẫn thi hành để cụ thể hóa các văn bản của Đảng, Chính phủ, các bộ, ngành Trung
ương về công tác ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền điện tử
sau khi các văn bản này được Trung ương sửa đổi, thay thế, ban hành mới.
b) Hoàn thiện hệ thống pháp lý của tỉnh về công
nghệ thông tin, xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ
đạo và điều hành nhằm tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy triển khai ứng dụng công
nghệ thông tin, phát triển Chính quyền điện tử của tỉnh.
c) Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các quy định,
quy chế về hệ thống thông tin dùng chung, về an toàn thông tin, trao đổi văn bản
điện tử, sử dụng chữ ký số, các quy định về cập nhật cơ sở dữ liệu, thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, lưu trữ
điện tử,...
d) Hoàn thiện cơ chế về tài chính và đầu tư cho ứng
dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền điện tử. Ưu tiên bố trí vốn đầu
tư cho các chương trình, kế hoạch, dự án ứng dụng, phát triển công nghệ thông
tin, đào tạo nhân lực công nghệ thông tin.
đ) Tạo điều kiện, thu hút các công ty, doanh
nghiệp tham gia hoạt động thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ
quan nhà nước, đặc biệt là các hoạt động về đào tạo nguồn nhân lực chuyên môn
cao về công nghệ thông tin, cung cấp các dịch vụ thuộc Danh mục các dịch vụ
công nghệ thông tin ưu tiên thuê dịch vụ đã được phê duyệt.
2. Xây dựng nền tảng công
nghệ phát triển Chính quyền điện tử
a) Cập nhật, hoàn thiện Khung kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa (phiên bản 2.0) phù hợp với Khung kiến trúc Chính
phủ điện tử Việt Nam (phiên bản 2.0); triển khai áp dụng kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh đã được ban hành trong quá trình xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
b) Hoàn thiện, xây dựng mới các cơ sở dữ liệu
dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, lĩnh vực và các hệ thống thông tin cốt
lõi phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước, tạo nền tảng
xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh, đảm bảo tuân thủ Khung kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh và các yêu cầu kỹ thuật về kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu.
c) Bổ sung đầu tư, nâng cấp các hạ tầng thiết bị
tại Trung tâm Dữ liệu tỉnh để đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cho việc triển khai xây
dựng Chính quyền điện tử tỉnh theo đúng lộ trình. Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ
thông tin của tỉnh theo hướng kết hợp giữa mô hình tập trung và mô hình phân
tán dựa trên công nghệ điện toán đám mây, tối ưu hóa hạ tầng công nghệ thông
tin theo khu vực nhằm khai thác sử dụng hiệu quả hạ tầng hiện có, đồng thời
tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng chống thảm họa, đảm bảo vận hành ổn
định, an toàn thông tin, an toàn mạng cho các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
d) Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông trên địa
bàn tỉnh đảm bảo chất lượng dịch vụ viễn thông, đặc biệt là tốc độ Internet,
triển khai hiệu quả băng tầng mạng di động 4G, 5G.
3. Gắn kết ứng dụng công
nghệ thông tin với cải cách hành chính; đổi mới phương thức làm việc phục vụ
người dân và doanh nghiệp
a) Tiếp tục triển khai Quyết định số 985/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Kế hoạch số
10234/KH-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực
hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
b) Chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định
danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo
quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà
nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần.
c) Thường xuyên rà soát, đánh giá tình hình cung
cấp thông tin trên các cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan, địa
phương; triển khai các hoạt động nâng cấp, công tác đảm bảo an toàn thông tin
cho cổng/trang thông tin điện tử, bảo đảm kênh cung cấp thông tin cho người dân
được đầy đủ, ổn định, liên tục, thông suốt, kịp thời.
d) Tiếp tục tổ chức khai thác, sử dụng có hiệu
quả các hệ thống thông tin dùng chung đã được đầu tư và triển khai. Tổ chức rà
soát, đánh giá và bổ sung, hoàn thiện các chức năng phần mềm trên cơ sở nhu cầu
sử dụng thực tế tại cơ quan, địa phương.
đ) Duy trì, nâng cấp, mở rộng, ứng dụng các phần
mềm nghiệp vụ phục vụ quản lý, xử lý công việc chuyên môn trên tất cả các lĩnh
vực, bảo đảm công tác quản lý của cơ quan chuyên môn và đáp ứng yêu cầu xây dựng
Chính quyền điện tử của tỉnh.
e) Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo TCVN ISO 9001:2015 trên phạm vi toàn tỉnh theo mô hình ISO điện tử, tích hợp
và đồng bộ với hệ thống Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến của tỉnh,
đảm bảo là công cụ đắc lực cho các hoạt động cải cách hành chính trong các cơ
quan nhà nước.
4. Bảo đảm an toàn, an
ninh thông tin, an ninh mạng, an ninh quốc gia, bảo đảm thông tin cá nhân
a) Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ tại Kế hoạch
triển khai thi hành Luật An toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh (ban hành tại
Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh);
định kỳ hàng năm ban hành Kế hoạch ứng phó sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng
trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện tốt các quy định đảm bảo an toàn thông tin
số trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh. Phát huy vai
trò và hiệu quả hoạt động của Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng
tỉnh Khánh Hòa, chú trọng nâng cao năng lực đội ngũ chuyên trách công nghệ
thông tin nhằm bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
b) Duy trì, nâng cấp, xây dựng mới các hệ thống
kỹ thuật đảm bảo an toàn thông tin phục vụ phát triển Chính quyền điện tử tỉnh.
Hoàn thiện hệ thống quản lý an toàn thông tin theo tiêu chuẩn ISO/IEC 27001 tại
Trung tâm Dữ liệu tỉnh; triển khai nhân rộng mô hình quản lý an toàn thông tin
theo tiêu chuẩn ISO/IEC 27001 tại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh.
Đưa nội dung thực hiện chính sách đảm bảo an toàn thông tin vào hoạt động đầu
tư xây dựng và phát triển các hệ thống thông tin mới.
c) Tiếp tục phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ cấp
sử dụng chứng thư số chuyên dùng theo lộ trình để bảo đảm việc trao đổi, lưu trữ
và xử lý văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước. Mở rộng triển khai dịch vụ chứng
thực chữ ký số trong xác thực văn bản điện tử cho các hệ thống thông tin, thiết
bị di động để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công
chức, viên chức các cơ quan nhà nước theo lộ trình của Chính phủ.
d) Các cơ quan, địa phương tăng cường kiểm tra,
giám sát việc thực hiện quy định bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong hoạt
động nội bộ của đơn vị; thực hiện quản lý chặt chẽ việc sử dụng các thiết bị,
phương tiện kỹ thuật số có tính năng lưu trữ, trao đổi thông tin để phòng ngừa
lộ, lọt thông tin qua mạng; kiểm tra an ninh và an toàn thông tin các thiết bị,
phần mềm hệ thống, phần mềm thương mại, phần mềm ứng dụng và các công cụ khác
trước khi đưa vào sử dụng; các thiết bị, phần mềm do tổ chức, cá nhân nước
ngoài tặng hoặc tài trợ phải được kiểm định an toàn trước khi sử dụng.
5. Bảo đảm nguồn lực triển
khai xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử tỉnh
a) Ưu tiên xây dựng Chính quyền điện tử theo
hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin trọn gói do các doanh nghiệp công
nghệ thông tin cung cấp, sử dụng nguồn vốn ngân sách theo đúng quy định.
b) Chú trọng các chương trình đào tạo, tập huấn
cho cán bộ, công chức, viên chức về Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử,
khai thác, sử dụng các hệ thống thông tin, làm việc trên môi trường mạng, giải
quyết dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. Tổ chức đào tạo, tập huấn về xây dựng,
triển khai kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa cho các thành viên Ban
Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh, thành viên Tổ giúp việc của Ban Chỉ
đạo. Tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin
các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống, an toàn, an ninh
thông tin,...
c) Đẩy mạnh, đổi mới công tác truyền thông, nâng
cao nhận thức, thay đổi thói quen, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp
trong việc ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền điện tử.
d) Đẩy mạnh hợp tác, học tập kinh nghiệm quốc tế
và tranh thủ sự giúp đỡ của các nước, các tổ chức quốc tế và các tập đoàn mạnh
về phát triển Chính phủ điện tử.
đ) Tham mưu triển khai thực hiện các cơ chế khuyến
khích, chính sách ưu đãi để thu hút nhân lực có trình độ tham gia xây dựng,
phát triển Chính quyền điện tử; xem xét, cử cán bộ, công chức, viên chức trong
cơ quan nhà nước tham gia thi tuyển chương trình đào tạo thạc sĩ công nghệ
thông tin và viễn thông phù hợp với vị trí việc làm.
e) Có chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu
tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ triển khai, phát triển Chính quyền
điện tử.
g) Tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ bưu chính công ích trong việc triển khai Chính quyền điện tử; trong việc
hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
III. Kinh phí thực hiện
Để đảm bảo nguồn vốn thực hiện các nhiệm vụ triển
khai phát triển Chính quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2019-2020, định hướng
đến năm 2025 cần huy động nhiều nguồn khác nhau:
- Nguồn vốn ngân sách địa phương (nguồn vốn sự
nghiệp, nguồn vốn đầu tư).
- Kêu gọi nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung
ương qua các chương trình, dự án triển khai theo ngành dọc từ Trung ương đến địa
phương; các chương trình mục tiêu quốc gia; các chương trình, dự án khác.
- Huy động nguồn vốn từ doanh nghiệp, các nhà
tài trợ, các tổ chức trong và ngoài nước có nhu cầu đầu tư, hỗ trợ trong lĩnh vực
công nghệ thông tin.
- Dự kiến nguồn vốn ngân sách tỉnh để triển khai
các nhiệm vụ về phát triển Chính quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa:
+ Năm 2019: 23.940.000.000 đồng (nguồn vốn sự
nghiệp từ ngân sách tỉnh đã phân bổ cho các sở ngành, địa phương năm 2019);
+ Năm 2020: 37.882.000.000 đồng (trong đó: Nguồn
vốn sự nghiệp: 30.882.000.000 đồng; vốn đầu tư: 7.000.000.000 đồng).
- Các giai đoạn tiếp theo, căn cứ vào tình hình
thực tế sẽ có đề xuất kinh phí triển khai phù hợp.
IV. Danh mục nhiệm vụ
Danh mục các nhiệm vụ triển khai phát triển
Chính quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025
được thể hiện tại Phụ lục đính kèm.
V. Tổ chức thực hiện
1. Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh
Theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện Kế hoạch này và định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh việc thực hiện
các nhiệm vụ của Kế hoạch.
2. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3
năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính
phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 và nội dung Kế hoạch
này để chủ động xây dựng, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ một cách nghiêm túc và
có hiệu quả; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này
về Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử (thông qua Sở Thông tin và Truyền
thông).
b) Tích cực, chủ động triển khai đẩy mạnh cung cấp
dịch vụ công trực tuyến. Thường xuyên rà soát, cập nhật, đề xuất đơn giản hóa
thủ tục hành chính và bổ sung danh mục thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 3,
4. Nâng cao số lượng thủ tục hành chính giải quyết trực tuyến, số lượng hồ sơ
thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4.
c) Đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký số, trao đổi văn
bản điện tử trên môi trường mạng, hình thành thói quen làm việc trên môi trường
điện tử trong đội ngũ lãnh đạo cơ quan, đơn vị. Nâng cao tinh thần trách nhiệm
và chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị, địa
phương về ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công tác.
d) Quan tâm đầu tư, nâng cấp, đảm bảo về điều kiện
cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin để việc triển khai ứng dụng công nghệ thông
tin, phát triển Chính quyền điện tử đạt hiệu quả.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Là cơ quan đầu mối tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh hướng dẫn triển khai thực
hiện Kế hoạch này; tổng hợp, xây dựng báo cáo việc triển khai thực hiện Kế hoạch
này hàng năm trình Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu
việc xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách về xây dựng, phát triển Chính quyền
điện tử.
c) Thường xuyên rà soát, bổ sung và hoàn thiện
quy trình, tiêu chuẩn, hệ thống chỉ tiêu đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ
thông tin, xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử trong các cơ quan hành
chính nhà nước tỉnh.
d) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai
xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh của các sở, ban, ngành, địa phương.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
triển khai công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng trong quá trình thực
hiện các nội dung của Kế hoạch; chủ trì tổ chức thuê dịch vụ, giao nhiệm vụ cho
các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam thực hiện giám sát an toàn thông tin và kiểm
tra, thử nghiệm xâm nhập đối với các hệ thống thông tin phục vụ Chính quyền điện
tử; định kỳ tổ chức tập huấn, diễn tập bảo đảm an toàn an ninh thông tin phục vụ
Chính quyền điện tử.
e) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại
chúng tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
và kiến thức về công nghệ thông tin trong xã hội.
g) Chỉ đạo các tổ chức, doanh nghiệp dịch vụ viễn
thông, công nghệ thông tin tăng cường nâng cao chất lượng dịch vụ đảm bảo các
yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, viễn thông và công tác an
toàn, an ninh thông tin.
h) Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi để Bưu điện
Khánh Hòa tham gia phát triển Chính quyền điện tử theo chức năng, nhiệm vụ được
giao.
4. Sở Nội vụ
a) Chủ trì tổ chức triển khai có hiệu quả chương
trình cải cách hành chính của tỉnh gắn với tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước phục vụ người dân, doanh nghiệp.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
nghiên cứu, đề xuất giải pháp công nghệ cho việc bảo quản lâu dài tài liệu lưu
trữ điện tử, bảo đảm giá trị pháp lý tài liệu lưu trữ điện tử qua thời gian
dài.
c) Làm đầu mối tổ chức triển khai các nhiệm vụ,
giải pháp tại Kế hoạch này liên quan đến việc nâng cao hiệu quả, chất lượng
cung cấp, giải quyết dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ công chức; nâng cao tính công khai, minh bạch, cải cách bộ máy tổ chức;
hình thành tác phong làm việc nghiêm túc, hiện đại trong cơ quan nhà nước.
d) Thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh
giá việc thực hiện chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tăng cường cung cấp dịch
vụ công trực tuyến. Gắn kết quả thực hiện nhiệm vụ này với công tác đánh giá,
thi đua, khen thưởng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan,
tham mưu bố trí vốn đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh và các nguồn ngân sách
khác (nếu có) cho các dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển
Chính quyền điện tử tỉnh.
6. Sở Tài chính
a) Trên cơ sở dự toán của các cơ quan, đơn vị, địa
phương xây dựng, Sở Tài chính thẩm định, theo khả năng cân đối ngân sách, tham
mưu việc bố trí kinh phí thực hiện các nội dung theo Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
tham mưu bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ để triển khai
các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền điện tử tỉnh.
c) Phối hợp, chỉ đạo triển khai đẩy mạnh thanh
toán không dùng tiền mặt gắn với dịch vụ hành chính công trực tuyến trên địa
bàn tỉnh.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015
trên phạm vi toàn tỉnh theo mô hình ISO điện tử.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh
phí khoa học và công nghệ cho các đề tài, đề án nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm công nghệ thông tin phục
vụ xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới nền kinh tế số, xã hội số dựa trên dữ
liệu mở, ứng dụng các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối, Internet
kết nối vạn vật, dữ liệu lớn, giao diện lập trình ứng dụng mở... trên địa bàn tỉnh.
8. Ban Điều hành Đề án thành lập Trung tâm Dịch
vụ hành chính công trực tuyến tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa
phương triển khai các nhiệm vụ liên quan đến việc hoàn thiện, nâng cấp hệ thống
Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến của tỉnh; đảm bảo việc kết nối hệ
thống Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến của tỉnh với Cổng dịch vụ
công quốc gia và các ứng dụng, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Trung ương và địa
phương.
9. Bưu điện tỉnh
Phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành, địa
phương trong việc cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc triển khai
Chính quyền điện tử; hỗ trợ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
công trực tuyến đảm bảo gia tăng số lượng hồ sơ trực tuyến trên môi trường mạng.
10. Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Kho bạc Nhà nước
tỉnh, Cục Thuế tỉnh
Phối hợp, chỉ đạo triển khai đẩy mạnh thanh toán
không dùng tiền mặt gắn với dịch vụ hành chính công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
11. Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa,
Báo Khánh Hòa
Chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành, địa
phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch này trong các cấp, các ngành, nhân
dân.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, chỉ đạo, hướng dẫn kịp thời./.
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI PHÁT
TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2019-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2541/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT
|
Nội dung
công việc
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Thời gian
hoàn thành
|
Kinh phí thực
hiện
(triệu đồng)
|
I
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách về ứng
dụng CNTT, phát triển Chính quyền điện tử
|
1
|
Xây dựng các văn bản tổ chức thực hiện và hướng
dẫn thi hành để cụ thể hóa các văn bản của Đảng, Chính phủ, các bộ, ngành
Trung ương về công tác ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền điện tử: Thuê dịch
vụ CNTT, đầu tư ứng dụng CNTT, kết nối, chia sẻ dữ liệu, định danh, xác thực
điện tử, bảo vệ dữ liệu cá nhân, tổ chức, lưu trữ, quản lý, khai thác dữ liệu
điện tử… ngay sau khi các văn bản này được Trung ương sửa đổi, thay thế, ban
hành mới.
|
Văn bản tổ chức
thực hiện và hướng dẫn thi hành
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
|
Theo lộ trình của
Chính phủ
|
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố, bảo đảm an
toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2020 và giai đoạn
2021-2025.
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Giai đoạn
2020-2025
|
|
3
|
Xây dựng Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ hành chính công trực
tuyến tại tỉnh Khánh Hòa.
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Quý III-2019
|
|
4
|
Xây dựng Quy chế cập nhật, cung cấp, chia sẻ
CSDL về kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Quý III-2019
|
|
5
|
Xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong lĩnh vực
du lịch giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025.
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Du lịch
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Quý III/2019
|
|
6
|
Xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT tỉnh Khánh Hòa
năm 2020.
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Quý III/2019
|
|
7
|
Xây dựng Đề án thí điểm Nha Trang theo mô hình
thành phố thông minh.
|
Đề án tổng thể
và Kế hoạch triển khai thí điểm
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Quý III/2019
|
|
8
|
Xây dựng Đề án thí điểm xây dựng khu dân cư điện
tử.
|
Đề án
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Quý III/2019
|
328
|
9
|
Xây dựng Đề án đầu tư và phát triển Thư viện tỉnh
theo mô hình thư viện số hóa.
|
Đề án
|
Sở Văn hóa và
Thể thao
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2019
|
185,250
|
2020
|
19.920
|
10
|
Xây dựng “Đề án quản lý tài liệu lưu trữ điện
tử tại tỉnh Khánh Hòa”
|
Đề án
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2021-2025
|
|
II
|
Xây dựng nền tảng công nghệ phát triển
Chính quyền điện tử
|
1
|
Rà soát, cập nhật kiến trúc Chính quyền điện tử
tỉnh Khánh Hòa.
|
Kiến trúc CQĐT,
phiên bản 2.0
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
9-2019
|
100
|
Các phiên bản
tiếp theo
|
2020-2025
|
|
2
|
Xây dựng hệ thống trục liên thông, tích hợp ứng
dụng và CSDL (LGSP) cấp tỉnh.
|
Trục liên thông
được xây dựng
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2019
|
2.700
|
3
|
Kết nối, liên thông các hệ thống thông tin,
CSDL của địa phương trong việc gửi, nhận văn bản điện tử, dịch vụ công trực
tuyến, thông tin báo cáo, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành, TTHC... với nền
tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.
|
Các hệ thống
thông tin, CSDL của địa phương được kết nối, liên thông với nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu quốc gia
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Theo lộ trình của
Trung ương
|
|
4
|
Xây dựng, hoàn thiện các phần mềm nghiệp vụ
chuyên ngành, CSDL chuyên ngành, kết nối liên thông, chia sẻ với hệ thống
hành chính công trực tuyến, Cổng dịch vụ công quốc gia phục vụ người dân và
doanh nghiệp.
|
Các CSDL chuyên
ngành hoàn thành, có khả năng kết nối, liên thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
|
Giai đoạn
2020-2025
|
|
5
|
Hoàn thiện các CSDL dùng chung: CSDL TTHC,
CSDL khách hành, CSDL người dùng, CSDL kết quả giải quyết TTHC.
|
Các phân hệ
CSDL được hoàn thiện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
7-2019
|
240
|
6
|
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật cho Trung tâm Dữ liệu
tỉnh, đảm bảo vận hành, dự phòng và mở rộng triển khai ứng dụng CNTT của tỉnh.
|
Hạ tầng kỹ thuật
Trung tâm Dữ liệu tỉnh được đầu tư, nâng cấp
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
7-2019
|
6.500
|
7
|
Nâng cấp hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh
Khánh Hòa.
|
Hệ thống thư điện
tử công vụ được nâng cấp, vận hành ổn định
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
7-2019
|
1.850
|
8
|
Nâng cấp, bổ sung chức năng phần mềm quản lý
văn bản và điều hành, kết nối trục liên thông văn bản quốc gia.
|
Phần mềm được
nâng cấp, hoàn thiện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
8-2019
|
1.800
|
9
|
Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số
4029/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định quản lý, vận
hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu
chuyên dùng tỉnh Khánh Hòa cho các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh.
|
Văn bản hướng dẫn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Quý III-2019
|
|
10
|
Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông trên địa
bàn tỉnh đảm bảo chất lượng dịch vụ viễn thông, đặc biệt là tốc độ Internet,
triển khai hiệu quả băng tầng mạng di động 4G, 5G.
|
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Doanh nghiệp viễn
thông
|
Giai đoạn
2019-2020; 2021-2025
|
|
III
|
Gắn kết ứng dụng CNTT với CCHC; đổi mới
phương thức làm việc phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
1
|
Triển khai hệ thống thông tin phục vụ cuộc họp
và xử lý công việc của Chính phủ tại Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
ngay sau khi hệ thống được Trung ương đưa vào vận hành tại địa phương.
|
Hệ thống thông
tin phục vụ cuộc họp và xử lý công việc được triển khai tại địa phương
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Giai đoạn
2019-2020; 2021-2025
(theo hướng dẫn
của VPCP)
|
|
2
|
Tiếp tục triển khai Quyết định số 985/QĐ-TTg
ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết TTHC và Kế hoạch số 10234/KH-UBND ngày
05/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC.
|
Hệ thống Trung
tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến của tỉnh được nâng cấp, hoàn thiện
|
Ban Điều hành Đề
án thành lập Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Khánh Hòa
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
|
|
- Thực hiện nâng cấp hệ thống hạ tầng Trung
tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến của tỉnh (đầu tư hạ tầng điện toán đám
mây phục vụ vận hành Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến). Hoàn thiện
hệ thống Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến của tỉnh theo đúng quy
định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
|
2019
|
7.500
|
- Triển khai kết nối các phần mềm nghiệp vụ
chuyên ngành và CSDL chuyên ngành với Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực
tuyến tỉnh.
|
2019
|
300
|
- Tổ chức thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu với
Cổng dịch vụ công quốc gia thông qua cơ chế đăng nhập một lần từ Cổng dịch vụ
công quốc gia.
|
2020
|
2.000
|
- Thực hiện kết nối hệ thống Trung tâm Dịch vụ
hành chính công trực tuyến của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia theo đúng
lộ trình của Chính phủ.
|
2020
|
1.000
|
- Rà soát, công bố danh mục TTHC cung cấp trực
tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2025.
|
Danh mục TTHC
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Giai đoạn
2020-2025
|
|
- Duy trì, mở rộng việc triển khai dịch vụ tin
nhắn tự động (SMS) thông báo kết quả giải quyết trên phạm vi toàn tỉnh.
|
Dịch vụ tin nhắn
tự động được duy trì, mở rộng
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2019
|
200
|
2020
|
200
|
Giai đoạn
2021-2025
|
|
- Thực hiện đồng bộ và mở rộng cơ chế thanh
toán trực tuyến áp dụng cho các dịch vụ công có thu phí.
|
Hệ thống DVHCC
cho phép thanh toán trực tuyến
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
12-2019
|
|
- Sẵn sàng kết nối với CSDL về dân cư, đăng ký
kinh doanh để hỗ trợ xác thực thông tin người dân và doanh nghiệp.
|
Trung tâm Dịch
vụ hành chính công trực tuyến tỉnh sẵn sàng các điều kiện kết nối
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Giai đoạn
2020-2025
|
|
3
|
Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo của địa
phương trên cơ sở kết nối với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ theo lộ
trình, hướng dẫn của Chính phủ.
|
Hệ thống thông
tin báo cáo của địa phương được xây dựng
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2020
(theo hướng dẫn
của VPCP)
|
500
|
4
|
Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định
danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa
theo quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của các cơ
quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần.
|
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Giai đoạn
2019-2020; 2021-2025
|
|
5
|
Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo TCVN ISO 9001:2015 trên phạm vi toàn tỉnh theo mô hình ISO điện tử, tích
hợp và đồng bộ với hệ thống Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến của
tỉnh, đảm bảo là công cụ đắc lực cho các hoạt động CCHC trong các cơ quan nhà
nước.
|
Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2019
|
730,8
|
2020
|
2.261,1
|
2021
|
518,6
|
6
|
Thực hiện nâng cấp, bổ sung chuyên mục, chuyên
trang trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin Cải cách hành chính và
cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước, đảm bảo việc
cung cấp thông tin được đầy đủ, kịp thời.
|
Cổng/trang TTĐT
được bổ sung, nâng cấp
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
|
Giai đoạn
2019-2020; 2021-2025
|
|
7
|
Trang thông tin điện tử cấp xã được xây dựng
và đưa vào sử dụng.
|
Trang TTĐT cấp
xã đi vào hoạt động chính thức
|
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Quý IV-2019
|
1.306
|
8
|
Hoàn thiện hệ thống tiếp nhận, trả lời phản
ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về kinh tế - xã hội.
|
PM được đưa vào
sử dụng
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2020
|
3.000
|
IV
|
Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, an ninh
mạng, an ninh quốc gia, bảo đảm thông tin cá nhân
|
1
|
Triển khai Kế hoạch ứng phó sự cố, bảo đảm an
toàn thông tin mạng tại cơ quan, địa phương năm 2020.
|
Các nhiệm vụ được
triển khai
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
|
2020
|
4.000
|
Giai đoạn
2021-2025
|
|
2
|
Xây dựng và đưa vào vận hành Trung tâm Giám
sát và điều hành ứng phó sự cố an toàn thông tin (S.O.C).
|
Trung tâm được
xây dựng và đưa vào vận hành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2020
|
5.000
|
Giai đoạn
2021-2025
|
|
3
|
Duy trì, nâng cấp, xây dựng mới các hệ thống kỹ
thuật đảm bảo an toàn thông tin phục vụ phát triển Chính quyền điện tử tỉnh:
Hệ thống giám sát, cảnh báo sớm về nguy cơ an ninh mạng; hệ thống hỗ trợ điều
phối, ứng phó sự cố...
|
Hệ thống thông
tin của tỉnh được đầu tư, nâng cấp
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Giai đoạn
2020-2025
|
|
4
|
Hoàn thiện hệ thống quản lý an toàn thông tin
theo tiêu chuẩn ISO/IEC 27001 tại Trung tâm Dữ liệu tỉnh; triển khai nhân rộng
mô hình quản lý an toàn thông tin theo tiêu chuẩn ISO/IEC 27001 tại các cơ
quan, địa phương trên địa bàn tỉnh.
|
Trung tâm Dữ liệu
tỉnh được vận hành theo tiêu chuẩn ISO/IEC 27001
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Giai đoạn
2020-2025
|
|
5
|
Phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ cấp sử dụng
chứng thư số chuyên dùng theo lộ trình để bảo đảm việc trao đổi, lưu trữ và xử
lý văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước.
|
Chứng thư số được
cấp
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Trong năm 2019
và giai đoạn 2020-2025
|
|
6
|
Thực hiện đánh giá hệ thống thông tin nội bộ
ít nhất 01 lần/năm. Thường xuyên bảo trì, bảo dưỡng hạ tầng kỹ thuật CNTT, hệ
thống mạng nội bộ tại đơn vị; kịp thời ngăn chặn, phòng chống và khắc phục
các cuộc tấn công vào hệ thống.
|
Báo cáo đánh
giá
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
|
Trong năm 2019
và giai đoạn 2020-2025
|
|
7
|
Triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn thông
tin đối với hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước.
|
Các biện pháp
được thực hiện
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
|
Trong năm 2019
và giai đoạn 2020-2025
|
|
V
|
Bảo đảm nguồn lực triển khai xây dựng Chính
quyền điện tử
|
1
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn về triển khai kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh và tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ chuyên
trách về CNTT các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống, an
toàn, an ninh thông tin,...
|
Các lớp đào tạo,
tập huấn được tổ chức
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2019
|
200
|
Giai đoạn
2020-2025
|
|
2
|
Đẩy mạnh, đổi mới công tác truyền thông, nâng
cao nhận thức, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp trong xây dựng
và phát triển Chính quyền điện tử.
|
Các sự kiện, hoạt
động truyền thông, tuyên truyền mới được thực hiện
|
Đài Phát thanh
- Truyền hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Trong năm 2019
và giai đoạn 2020-2025
|
|
3
|
Tham mưu triển khai thực hiện các cơ chế khuyến
khích, chính sách ưu đãi để thu hút nhân lực có trình độ tham gia xây dựng,
phát triển Chính quyền điện tử; xem xét, cử cán bộ, công chức, viên chức
trong cơ quan nhà nước tham gia thi tuyển chương trình đào tạo thạc sĩ CNTT
và viễn thông phù hợp với vị trí việc làm.
|
Các cơ chế,
chính sách được ban hành
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Trong năm 2019
và giai đoạn 2020-2025
|
|
4
|
Xây dựng Khu công viên phần mềm Quang Trung -
Nha Trang.
|
Đề án được phê
duyệt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Giai đoạn
2020-2025
|
|
5
|
Cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc
triển khai Chính quyền điện tử; hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4.
|
Dịch vụ bưu
chính công ích trong giải quyết TTHC được triển khai
|
Bưu điện tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Trong năm 2019
và giai đoạn 2020-2025
|
|