|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
119/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Hoàng Việt Phương
|
Ngày ban hành:
|
29/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 119/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
29 tháng 5 năm 2023
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định việc cung cấp thông tin và
dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Căn cứ Quyết định số
17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số ban hành Kế
hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 48-NQ/TU
ngày 15/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Tuyên
Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 154/KH-UBND
ngày 12/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phát động Phong trào thi đua “Chuyển đổi
số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Kế hoạch số 226/KH-UBND
ngày 09/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-BCĐ
ngày 31/3/2023 của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Ban hành Kế hoạch hoạt động của
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang năm 2023;
Căn cứ Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày
07/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh phát động đợt thi đua Chuyển đổi số - Năm Dữ
liệu số tỉnh Tuyên Quang 2023;
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang ban hành Kế hoạch hành động Nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ
công trực tuyến năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đẩy mạnh giải quyết thủ tục
hành chính (TTHC) trên môi trường điện tử; tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến (DVCTT) trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và Cổng Dịch vụ công
Quốc gia theo hướng thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, bảo đảm nguyên tắc lấy
người dân, doanh nghiệp là trung tâm.
- Triển khai đồng bộ các nhiệm
vụ, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp DVCTT; hoàn thành các
mục tiêu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh đề
ra. Qua đó, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số của tỉnh, xây dựng chính quyền số
và xã hội số ngày càng toàn diện.
- Giao nhiệm vụ, chỉ tiêu cụ thể
đến các cơ quan, đơn vị và gắn trách nhiệm với người đứng đầu cơ quan, đơn vị
nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người
dân và doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai các nhiệm vụ,
giải pháp cần đảm bảo nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục
vụ; tận dụng tối đa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành
trung ương và của tỉnh phục vụ giải quyết TTHC một cách hiệu quả, góp phần hiện
đại hoá và đơn giản hoá TTHC.
- Đảm bảo đồng bộ với việc triển
khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực
điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm
2030 theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Đề
án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ.
II. CHỈ TIÊU
VÀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Chỉ tiêu cụ thể năm 2023
- 100% TTHC đủ điều kiện theo
quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức DVCTT toàn trình; phấn đấu
80% DVCTT toàn trình đáp ứng đủ yêu cầu về tích hợp, kết nối được thực hiện
tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Phấn đấu 100% kết quả giải
quyết TTHC được cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử và số hóa theo quy định;
trên 60% hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến.
- Hoàn thành số hóa kết quả giải
quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền đảm bảo tỷ lệ được giao tại Quyết định
số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ (trong năm 2023: cấp tỉnh:
70%, cấp huyện 60%, cấp xã 55%).
- Phấn đấu 100% TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến (cấu hình phí, lệ phí)
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và Cổng Dịch vụ công Quốc gia; phấn
đấu 60% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công Quốc gia (trên tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính phát
sinh hồ sơ); phấn đấu 30% giao dịch thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công.
- Phấn đấu 100% người dân và
doanh nghiệp thực hiện DVCTT được định danh và xác thực thông suốt trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh và Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- 100% cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị, địa phương gương mẫu đi đầu
đăng ký và sử dụng DVCTT đã được cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh và cổng Dịch vụ công Quốc gia, cũng như giới thiệu, hướng dẫn cho người
thân cùng thực hiện.
2. Giao chỉ tiêu thực hiện,
các nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp
DVCTT trên địa bàn tỉnh
(Chi
tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo).
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Được thực hiện từ nguồn ngân
sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; nguồn xã hội hóa và các nguồn
vốn huy động hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
Thực hiện chức năng kiểm soát
TTHC; tham mưu chỉ đạo các cơ quan, đơn vị đẩy mạnh việc giải quyết TTHC trên
môi trường điện tử, cung cấp DVCTT theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số
45/2020/NĐ-CP , Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và Nghị định số 42/2022/NĐ-CP thực
chất, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch
này; chủ động nắm bắt danh sách các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện còn
hình thức, chưa đạt chỉ tiêu được giao tại Kế hoạch này; đồng thời, đề xuất các
giải pháp với Ủy ban nhân dân tỉnh nhằm chấn chỉnh, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc;
đẩy mạnh chất lượng, hiệu quả cung cấp DVCTT trên địa bàn tỉnh; định kỳ (theo
Báo cáo Chuyển đổi số) hoặc đột xuất tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Bộ Thông tin và Truyền thông kết quả thực hiện theo quy định.
b) Chỉ đạo các cơ quan báo chí
đẩy mạnh công tác tuyên truyền về ý nghĩa, tầm quan trọng, các quy trình thực
hiện DVCTT; tuyên truyền các mô hình tốt, cách làm hay, sáng tạo, hiệu quả
trong triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Công an tỉnh
Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện đồng bộ, hiệu
quả các nhiệm vụ tại Kế hoạch này; triển khai Đề án 06 gắn với việc thúc đẩy hiệu
quả sử dụng DVCTT trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan xem xét, cân đối, tham mưu bố trí nguồn kinh phí để thực hiện các
nhiệm vụ trong kế hoạch này đúng theo quy định hiện hành.
5. Các sở, ban, ngành thuộc
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
a) Chủ động thực hiện các nhiệm
vụ được giao tại Kế hoạch này. Tập trung nguồn lực triển khai các DVCTT phục vụ
người dân, doanh nghiệp; tuyên truyền, đẩy mạnh sử dụng DVCTT thuộc phạm vi quản
lý, giải quyết của cơ quan, địa phương. Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu
cơ quan, đơn vị trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp DVCTT.
b) Thực hiện các hoạt động hỗ
trợ, hướng dẫn, tuyên truyền để người dân, doanh nghiệp tăng cường sử dụng các
DVCTT, thực hiện trực tuyến từ xa.
c) Tổ chức thực hiện, phấn đấu
đạt chỉ tiêu được giao thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn
vị, địa phương; hằng quý, năm thống kê, báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu
đột xuất hoặc định kỳ (theo Báo cáo Chuyển đổi số) gửi Sở Thông tin và
Truyền thông tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền
thông theo quy định.
d) UBND các huyện, thành phố
căn cứ nguồn lực thực tế tại địa phương để chỉ đạo, giao chỉ tiêu thực hiện đến
các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý thực hiện đạt chỉ tiêu Kế hoạch
Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh
Tăng cường công tác phối hợp
tuyên truyền, chỉ đạo, hướng dẫn MTTQ, các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện,
cấp xã thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và
nhân dân tích cực tìm hiểu, khai thác sử dụng DVCTT trên địa bàn tỉnh.
7. Báo Tuyên Quang, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Đẩy mạnh, tăng cường thời lượng
tuyên truyền; đăng tải tin, bài; phát các chương trình, nội dung liên quan đến
việc cung cấp và sử dụng hiệu quả các DVCTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch hành động
Nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp DVCTT năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc
triển khai, thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị có văn bản đề xuất gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng
hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (báo cáo)
- Bộ Thông tin và Truyền thông; (báo cáo)
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Namtỉnh;
- CácTổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang, Đài PTTHtỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, THCBKS (H).
|
T/M. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
PHỤ LỤC I
GIAO CHỈ TIÊU VỀ CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN,
THANH TOÁN TRỰC TUYẾN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TTHC VÀ SỐ HÓA KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC
NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2023 của UBND
tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tên chỉ tiêu/nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Giao chỉ tiêu thực hiện trong năm 2023 (tỷ lệ %)
|
Căn cứ giao chỉ tiêu
|
I
|
Chỉ tiêu về cung cấp dịch
vụ công trực tuyến
|
1
|
Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện theo
quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức DVCTT toàn trình
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
100 %
|
Quyết định số 01/QĐ-BCĐ ngày 31/3/2023 của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh
Tuyên Quang
|
2
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Phấn đấu 80%
|
Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày 09/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
II
|
Chỉ tiêu về sử dụng dịch vụ
công trực tuyến; kết quả giải quyết TTHC
|
1
|
Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp
thực hiện DVCTT được định danh và xác thực thông suốt trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh
|
100%
|
Quyết định số 01/QĐ-BCĐ ngày
31/3/2023 của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang
|
2
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC
được cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử theo quy định
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Phấn đấu 100%
|
Quyết định số 01/QĐ-BCĐ ngày
31/3/2023 của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý
trực tuyến (trên tổng số TTHC phát sinh hồ sơ)
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Phấn đấu 60%
|
Quyết định số 01/QĐ-BCĐ ngày
31/3/2023 của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang
|
4
|
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ thủ
tục hành chính được đồng bộ đầy đủ trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
100%
|
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
06/01/2023 của Chính phủ
|
5
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị, địa phương gương mẫu đi đầu
đăng ký, sử dụng DVCTT đã được cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính của tỉnh và cổng Dịch vụ công quốc gia, cũng như giới thiệu,
hướng dẫn cho người thân cùng thực hiện.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan
|
100%
|
- Văn bản số 1284/BTTTT-CĐSQG
ngày 12/4/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc nâng cao hiệu quả,
tăng tỷ lệ sử dụng DVCTT, đảm bảo dễ sử dụng, thân thiện với người dùng.
- Văn bản số 1491/UBND-
THCBKS ngày 13/4/2023 của UBND tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ tại Văn bản số
1284/BTTTT-CĐSQG ngày 12/4/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
III
|
Chỉ tiêu về thanh toán trực
tuyến
|
1
|
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến (cấu hình phí, lệ phí) trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và cổng Dịch vụ công
quốc gia
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên
quan
|
Phấn đấu đạt 100%
|
|
2
|
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên
quan
|
60%
|
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
06/01/2023 của Chính phủ
|
3
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ
công)
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên
quan
|
30%
|
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
06/01/2023 của Chính phủ
|
IV
|
Chỉ tiêu về số hóa kết quả
giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực
|
1
|
Phấn đấu 100% kết quả giải
quyết TTHC được số hóa theo quy định
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan
|
100%
|
Quyết định số 01/QĐ-BCĐ ngày
31/3/2023 của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang
|
2
|
Số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính còn hiệu lực đối với kết quả thuộc thẩm quyền:
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan
|
|
Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày
27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
- Cấp tỉnh
|
70%
|
|
- Cấp huyện
|
60%
|
|
- Cấp xã
|
55%
|
PHỤ LỤC II
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUNG CẤP,
SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2023 của UBND tỉnh Tuyên
Quang)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
Xây dựng và ban hành văn bản
|
1
|
Tham mưu Nghị quyết của HĐND
tỉnh về giảm phí, lệ phí đối với việc sử dụng DVCTT
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2023
|
2
|
Xây dựng trình Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện DVCTT trên địa bàn tỉnh theo
chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông
tin và Truyền thông
|
- Văn phòng UBND tỉnh.
- Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
3
|
Đưa nội dung đánh giá kết quả
triển khai DVCTT vào công tác đánh giá thi đua, khen thưởng hằng năm
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2023
|
4
|
Xây dựng, ban hành các văn bản
theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn triển khai thực hiện DVCTT trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
II
|
Triển khai thực hiện nâng
cao chất lượng và hiệu quả cung cấp DVCTT
|
1
|
Rà soát TTHC đủ điều kiện
cung cấp DVCTT trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
2
|
Rà soát 100% TTHC đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức DVCTT toàn trình
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
3
|
Tích hợp, cung cấp DVCTT toàn
trình trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
4
|
Rà soát quy trình điện tử đảm
bảo việc triển khai thực hiện DVCTT thông suốt, hiệu quả
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
5
|
Triển khai thực hiện Quyết định
số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
“Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
6
|
Triển khai thực hiện số hóa hồ
sơ, kết quả giải quyết TTHC
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2023
|
7
|
Triển khai thực hiện số hóa hồ
sơ tiếp nhận thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
8
|
Chuẩn hóa dữ liệu TTHC, đảm bảo
dữ liệu TTHC được đồng bộ, thống nhất giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
của tỉnh với Cổng dịch vụ công Quốc gia
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố;
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
9
|
Cấu hình tài khoản thụ hưởng,
cài đặt phí, lệ phí cho các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính; đẩy mạnh hồ
sơ trực tuyến, thanh toán trực tuyến phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính trong giải
quyết TTHC
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
10
|
Giao nhiệm vụ cho Tổ công nghệ
số cộng đồng, trong đó thành viên tổ công nghệ số đi từng ngõ, gõ từng nhà,
hướng dẫn, hỗ trợ từng người dân tự sử dụng DVCTT để đảm bảo mỗi hộ gia đình
có ít nhất 01 người biết cách sử dụng tài khoản VNeID, đăng nhập và sử dụng
DVCTT trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh
|
Thường xuyên
|
11
|
Chỉ đạo thực hiện tuyên truyền,
hướng dẫn người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên các phương tiện
thông tin đại chúng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đài Phát thanh- Truyền hình và Báo Tuyên Quang; Cổng Thông tin điện tử
tỉnh
|
Thường xuyên
|
12
|
Tổ chức tuyên truyền, nâng
cao nhận thức; bồi dưỡng, tập huấn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tiếp nhận,
sử dụng hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến do cơ quan nhà nước cung cấp
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
13
|
Giao chỉ tiêu 100% cán bộ,
công chức, viên chức sử dụng dịch vụ công trực tuyến và tuyên truyền, hướng dẫn
người thân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
III
|
Hoàn thiện hạ tầng, đảm bảo
các điều kiện thuận lợi cho cung cấp, sử dụng DVCTT
|
1
|
Rà soát, đảm bảo trang thiết
bị, hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ giải quyết TTHC; số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND
các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
2
|
Tiếp tục hoàn thiện Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh đáp ứng quy định và yêu cầu của chuyển đổi
số, đảm bảo phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn; triển khai
tích hợp chữ ký số vào Hệ thống để người dân, doanh nghiệp thực hiện các
DVCTT trên môi trường mạng;...
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đơn vị cung cấp dịch vụ: Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Tuyên
Quang và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Triển khai, hoàn thiện Kho dữ
liệu cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đơn vị cung cấp dịch vụ: Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Tuyên
Quang
|
Năm 2023
|
Kế hoạch 119/KH-UBND về nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 119/KH-UBND về nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến ngày 29/05/2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
1.265
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|