ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1162/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 02 tháng 3 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH
DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022-2025, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg
ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ
liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Đề án 06), Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn
tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tổ chức
triển khai thực hiện nghiêm túc, đảm bảo tiến độ, đạt hiệu quả nội dung chỉ đạo
của Thủ tướng Chính phủ tại Đề án 06.
2. Đảm bảo
sự thống nhất trong chỉ đạo, điều hành; tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa
các sở, ban, ngành có liên quan trong việc triển khai phát triển ứng dụng dữ liệu
về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số tại địa phương.
Thống nhất và chia sẻ trong toàn bộ hệ thống chính trị, phục vụ người dân,
doanh nghiệp, theo đúng quy định của pháp luật.
3. Đề
cao trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố trong việc tổ chức triển khai thực hiện Đề án 06 tại đơn vị,
địa phương mình, đặc biệt là sự tham gia của tổ chức, doanh nghiệp và người dân
là yếu tố quyết định.
4. Phân
công cụ thể, chi tiết nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị có liên quan và lộ trình
thực hiện từng nhiệm vụ Đề án; quá trình thực hiện phải đảm bảo yêu cầu về an
toàn, an ninh thông tin trên môi trường số.
II. MỤC TIÊU, NHIỆM
VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Mục tiêu tổng quát
Tổ chức thực hiện các nội dung theo
chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của địa phương và phối hợp thực hiện các nhiệm
vụ trọng tâm xác định tại Đề án 06 để đạt mục tiêu đề ra theo 5 nhóm tiện ích
như sau: (1) Phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực
tuyến; (2) Phục vụ phát triển kinh tế, xã hội; (3) Phục vụ công dân số; (4)
Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu
dân cư; (5) Phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp.
2. Nhiệm vụ và giải pháp
2.1. Hoàn thiện chính sách,
pháp luật về phát triển, cung cấp ứng dụng, dịch vụ số liên quan đến thông tin
dân cư
a) Tổ chức rà soát, đề xuất sửa đổi,
bổ sung các quy định pháp luật của địa phương để sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư phục vụ thực hiện các thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và
phát triển kinh tế - xã hội.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh chủ
trì phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 3
năm 2022.
b) Phối hợp với các bộ, ngành Trung
ương trong thực hiện hoàn thiện chính sách, pháp luật để cung cấp, ứng dụng dịch
vụ số liên quan đến thông tin dân cư.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh chủ
trì phối hợp với các sở, ngành liên quan.
Thời gian hoàn thành: Theo tiến độ của
cơ quan chủ trì xây dựng, lấy ý kiến.
2.2. Phục vụ giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến
a) Triển khai thực hiện tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư với hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh phục vụ xác thực,
chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện thủ tục hành chính theo nguyên tắc
không yêu cầu khai báo lại các thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư.
Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì phối hợp với Công an tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 3
năm 2022.
b) Phối hợp triển khai có hiệu quả việc
định danh và xác thực điện tử theo Quyết định số 34/2021/QĐ-TTg ngày 08/11/2021
của Thủ tướng Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử trên nền tảng
cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước công dân và cơ sở dữ
liệu quốc gia về xuất nhập cảnh.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 3
năm 2022.
c) Triển khai thực hiện kết nối, tích
hợp hệ thống xác thực, định danh điện tử của Bộ Công an để phục vụ định danh,
xác thực, tạo lập tài khoản điện tử của cá nhân trong giải quyết thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại địa phương.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh chủ
trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 3
năm 2022.
d) Hoàn thành triển khai các dịch vụ
công thiết yếu (theo Phụ lục gửi kèm) bảo đảm thực
hiện chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành
chính sử dụng xác thực, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, các sở, ngành có dịch
vụ công thiết yếu.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 6
năm 2022.
đ) Thực hiện số hóa và tái sử dụng kết
quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính có liên quan đến thông
tin, giấy tờ cá nhân trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính để làm
giàu, cập nhật, bổ sung, kết nối, chia sẻ và sử dụng có hiệu quả Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính.
Cơ quan thực hiện: Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố.
Thời gian thực hiện: Tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh từ ngày 01/6/2022; tại Bộ phận một cửa cấp huyện từ
ngày 01/12/2022 và cấp xã từ ngày 01/6/2023.
e) Triển khai theo dõi, đánh giá các
chỉ tiêu kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu dân cư từ Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ xác thực, định danh và giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên hệ thống đánh giá việc giải
quyết thủ tục hành chính của cổng Dịch vụ công quốc gia.
Cơ quan thực hiện: Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh chủ trì phối hợp với Công an tỉnh, các sở, ngành liên quan; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 6
năm 2022.
g) Triển khai ứng dụng di động Công
dân số từ VNEID trên cơ sở mở rộng tích hợp các thông tin,
dịch vụ như y tế, bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe, hoạt động ngân hàng, ứng cứu
khẩn cấp, phản ánh hiện trường, tố giác tội phạm...
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh và
các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
h) Triển khai cung cấp dịch vụ xác thực
thông tin đối với các đương sự, bị can, bị cáo, người tham gia tố tụng... trên
cổng dịch vụ của Tòa án nhân dân để phục vụ triển khai tố tụng điện tử và xét xử
trực tuyến.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh, Tòa
án nhân dân tỉnh và các đơn vị liên quan.
Thời gian hoàn thành: trước tháng 12
năm 2022.
i) Rà soát, tái cấu trúc quy trình cắt
giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện tích hợp, kết nối và
chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh phục vụ xác thực, chia sẻ thông tin
công dân khi thực hiện thủ tục hành chính theo nguyên tắc không yêu cầu khai
báo lại các thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Cơ quan thực hiện: Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành có
liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Thời gian hoàn thành: Trong năm 2022.
k) Triển khai kết nối Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư với hệ thống quản lý án điện tử của Tòa án nhân dân xác minh
định danh điện tử đối với thông tin liên quan đến đương sự, bị can, bị cáo, người
tham gia tố tụng hoặc xác minh thông tin chứng cứ của vụ án phục vụ cho hoạt động
của Tòa án điện tử.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh, Tòa
án nhân dân tỉnh và các đơn vị liên quan.
Thời gian hoàn thành: Tháng 11 năm
2023.
2.3. Phục vụ phát triển kinh tế,
xã hội
a) Triển khai ứng
dụng các tính năng của chip điện tử gắn trên thẻ căn cước công dân và ứng dụng
VNEID trong các lĩnh vực của đời sống, xã hội nhất là các lĩnh vực chuyển đổi số
mạnh nhất như: Ngân hàng (mở tài khoản, nhận biết khách hàng, thanh toán, cho
vay, ví điện tử...), tài chính, viễn thông, điện, nước.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh và
các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 9
năm 2022.
b) Xây dựng phương án để các tổ chức
định danh và xác thực điện tử thực hiện việc kinh doanh dịch vụ định danh và
xác thực điện tử cho các lĩnh vực của đời sống, xã hội đáp ứng nhu cầu của cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong sản xuất, kinh doanh trên nền tảng định danh và
xác thực điện tử do Bộ Công an cung cấp.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh và
các doanh nghiệp.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 01
năm 2023.
2.4. Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác,
bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư
a) Phối hợp thực hiện việc kết nối,
chia sẻ giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu quốc gia
khác theo Quyết định số 1911/QĐ-TTg ngày 15/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh, Bảo
hiểm xã hội tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 3
năm 2022.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh, Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 4
năm 2022.
- Kết nối, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư trong xây dựng Cơ sở dữ liệu đất đai (về chủ sử dụng đất) và các
cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường khác (thông tin liên quan đến công dân);
kết nối, chia sẻ Cơ sở dữ liệu đất đai với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh, Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 6
năm 2022.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài chính.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh, Sở
Tài chính.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 12
năm 2022.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng; Cơ sở dữ liệu quốc gia về quản lý tài sản, thu nhập.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh,
Thanh tra tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Trong năm 2022.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh, Sở
Khoa học và Công nghệ.
Thời gian hoàn thành: Trong năm 2022.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức,
viên chức.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh, Sở Nội
vụ.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 12
năm 2023.
b) Phối hợp thực hiện việc kết nối,
chia sẻ giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành theo Quyết định số 1911/QĐ-TTg ngày 15/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu về thuế.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh, Cục
thuế tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 3
năm 2022.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu sổ sức khỏe điện tử.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh, Sở Y
tế.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 3
năm 2022.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe, đăng kiểm phương
tiện.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh, Sở
Giao thông vận tải.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 3
năm 2022.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh, Sở
Tư pháp.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 3
năm 2022.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu an sinh xã hội.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 3
năm 2022.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu bản án, quyết định của Tòa án nhân
dân.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh, Tòa
án nhân dân tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 4
năm 2022.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu về giáo dục và đào tạo.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh, Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 12
năm 2022.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu về hồ sơ vụ án của Tòa án nhân
dân.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh, Tòa
án nhân dân tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 12
năm 2022.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu thông tin Quyết định thi hành các
biện pháp ngăn chặn đối với công dân đang trong quá trình điều tra; Cơ sở dữ liệu
thống kê tư pháp, thống kê tội phạm; các Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến công
chức, viên chức trong ngành.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh, Viện
kiểm sát nhân dân tỉnh.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 12
năm 2022.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 12
năm 2022.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu của ngành Tư pháp như Cơ sở dữ
liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính, Cơ sở dữ liệu quốc tịch, Cơ sở dữ liệu
lý lịch tư pháp, Cơ sở dữ liệu trợ giúp pháp lý, Cơ sở dữ liệu về các tổ chức
hành nghề công chứng, Cơ sở dữ liệu thi hành án dân sự nói chung.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh, Quân
sự tỉnh, Sở Tư pháp.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 6
năm 2023.
c) Triển khai các dịch vụ đổi mới,
sáng tạo phục vụ phát triển kinh tế xã hội theo quy định của pháp luật khi dữ
liệu dân cư được tạo lập thành các bộ dữ liệu khác nhau.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh và
các sở, ngành.
Thời gian thực hiện: Thực hiện thường
xuyên.
2.5. Phục vụ công tác chỉ đạo,
điều hành
a) Thực hiện nhiệm vụ thống kê, phân
tích dân số đảm bảo nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm chi phí nhà nước.
Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh, Cục
Thống kê tỉnh và các sở, ngành liên quan.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 12
năm 2022.
b) Xây dựng, triển khai Trung tâm
giám sát, điều hành thông minh (IOC) trên nền tảng bản đồ số, phục vụ hoạch định
chính sách phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh và các chính sách
khác.
Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông, Công an tỉnh, các sở, ngành có liên quan.
Thời gian hoàn thành: Trong tháng 12
năm 2022.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh
phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách tỉnh bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện
hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Hàng năm, căn cứ
nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện và tổng hợp chung vào dự
toán của đơn vị, địa phương mình để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính ưu tiên bố trí kinh phí giao Công an tỉnh, Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện các nhiệm
vụ trong Kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các
sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Trực tiếp chỉ đạo triển khai các
nhiệm vụ được giao tại Đề án theo Kế hoạch này, chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả triển khai thực hiện. Chủ
động xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án hoặc lồng ghép các chỉ tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp vào kế hoạch tổng thể giai đoạn của đơn vị, địa phương mình
để chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả.
b) Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa
điện tử tỉnh; mở rộng tích hợp, cung cấp 100% các dịch vụ công trực tuyến trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia trong năm 2022.
c) Thực hiện việc kết nối, tích hợp,
chia sẻ cơ sở dữ liệu chuyên ngành mà đơn vị, địa phương đang quản lý với Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử với hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và làm giàu dữ liệu quốc gia về
dân cư phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.
d) Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực,
cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
đ) Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài
liệu, hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; rà soát, tái cấu trúc quy trình,
điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
e) Thực hiện việc đổi mới cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính theo đúng quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 và Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021.
g) Tổ chức thực hiện các Nghị quyết của
Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản
lý dân cư.
h) Phối hợp chặt chẽ với Công an tỉnh
bảo đảm an ninh, trật tự, an ninh thông tin trong quá trình chuyển đổi số.
i) Định kỳ trước ngày 18 hàng tháng
báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được
giao về Công an tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ và Bộ Công an theo quy định.
2. Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Công an tỉnh triển khai tích hợp, kết nối và chia sẻ thông tin giữa hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư trong thực hiện số hóa và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính có liên quan đến thông tin, giấy tờ cá nhân
trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
b) Hướng dẫn chuẩn hóa danh mục tài
liệu, quy trình, mã số của giấy tờ số hóa để chia sẻ giữa
hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh và các cơ sở dữ liệu,
hệ thống thông tin khác.
c) Tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ về chuẩn
hóa, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ (đơn giản hóa biểu mẫu, giấy tờ) các thủ
tục hành chính khi đã kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; việc tích hợp,
kết nối, chia sẻ dữ liệu và tương tác trực tuyến với Trung tâm thông tin, chỉ đạo
điều hành của Chính phủ.
d) Đôn đốc, hướng dẫn các sở, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện đổi mới cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021.
đ) Phối hợp Công an tỉnh theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này và tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Đề án 06 theo chức năng, nhiệm vụ được
giao gửi Văn phòng Chính phủ và Bộ Công an theo quy định.
3. Công an tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn các sở, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố triển khai các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố cung cấp tài liệu hướng dẫn và triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu
dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh phục vụ các cơ quan có thẩm quyền xác thực, định
danh và giải quyết các thủ tục hành chính.
c) Chủ trì, phối hợp cùng với Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai kết nối,
tích hợp hệ thống định danh và xác thực điện tử với hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh, phục vụ xác thực, định danh và giải quyết các thủ
tục hành chính tại địa phương.
d) Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng, cung cấp nhóm dịch vụ công:
Hai nhóm thủ tục hành chính liên thông: đăng ký khai sinh - đăng ký thường trú
- cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử - xóa đăng ký thường
trú - trợ cấp mai táng phí và các thủ tục hành chính khác có liên quan.
đ) Phối hợp với Sở Nội vụ kết nối,
chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ công chức, viên chức; tích
hợp thông tin về cán bộ, công chức, viên chức trên thẻ căn
cước công dân.
e) Theo dõi, phối hợp tổ chức triển
khai có hiệu quả Quyết định số 1911/QĐ-TTg ngày 15/11/2021 của Thủ tướng Chính
phủ về việc thực hiện kết nối, chia sẻ giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với
các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
g) Phối hợp các sở, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và trong thực
hiện chuyển đổi số, xây dựng chính quyền điện tử, đặc biệt là công tác đảm bảo
an ninh, an toàn thông tin và bảo vệ bí mật nhà nước.
h) Phối hợp với Sở Tư pháp triển khai
dùng chung hạ tầng của ngành Công an trong việc đăng ký khai sinh, cấp số định
danh cá nhân tại cấp xã.
i) Định kỳ trước ngày 20 hàng tháng,
chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Đề án
06 theo chức năng, nhiệm vụ được giao trên địa bàn tỉnh gửi Văn phòng Chính phủ
và Bộ Công an theo quy định.
4. Sở Thông tin
và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Công an tỉnh hướng dẫn các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố thực hiện tích hợp, kết nối và chia sẻ thông tin giữa hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư phục vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện thủ tục hành
chính theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các thông tin đã có trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư.
b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Công an tỉnh thực hiện kết nối, tích hợp xác thực, sử dụng Nền
tảng trao đổi định danh điện tử trên Cổng dịch vụ công quốc gia để sử dụng tài
khoản định danh và xác thực điện tử đối với hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh và các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khác.
c) Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh
kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu thông tin thuê
bao, chữ ký số công cộng với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ làm giàu
dữ liệu dân cư.
d) Bảo đảm hạ tầng, đường truyền ổn định,
quản lý, duy trì, vận hành, phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh
kết nối thông suốt với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia đáp ứng yêu
cầu kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với
hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành khác của tỉnh, phục vụ phát triển chính quyền điện tử, hướng tới
chính quyền số để thúc đẩy chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
đ) Hướng dẫn kỹ thuật về kết nối,
tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các cơ quan nhà nước thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia. Điều phối, đôn đốc, đánh
giá, kiểm tra việc thực hiện kết nối chia sẻ dữ liệu, sự tuân thủ quy định về kết
nối, chia sẻ dữ liệu của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối
và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
e) Phối hợp với Công an tỉnh để giải
quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu dân
cư.
5. Sở Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông kết nối, chia sẻ dữ liệu Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử toàn quốc với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực
điện tử, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh phục vụ giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch và làm giàu dữ liệu dân cư sau
khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
b) Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh
kết nối các Cơ sở dữ liệu của ngành Tư pháp (Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ
sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính, Cơ sở dữ liệu quốc tịch, Cơ sở
dữ liệu lý lịch tư pháp, Cơ sở dữ liệu trợ giúp pháp lý, Cơ sở dữ liệu về các tổ
chức hành nghề công chứng, Cơ sở dữ liệu thi hành án dân sự nói chung) với Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
6. Sở Nội vụ
a) Trong phạm vi thẩm quyền địa
phương thực hiện xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ công chức, viên chức
để kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
b) Phối hợp với Công an tỉnh khai
thác, tận dụng thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bảo đảm tránh thu
thập trùng lặp nhiều thông tin để phục vụ công tác quản lý cán bộ, công chức,
viên chức; trao đổi thông tin, dữ liệu về cán bộ, công chức,
viên chức để tích hợp vào thẻ căn cước công dân, ứng dụng VNEID.
7. Sở Kế hoạch và
Đầu tư
Trong phạm vi thẩm quyền địa phương
thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp với
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, phục vụ giải quyết thủ tục
hành chính trong lĩnh vực doanh nghiệp và làm giàu dữ liệu dân cư.
8. Sở Tài chính
a) Trong phạm vi thẩm quyền địa
phương thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài chính với
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh phục vụ giải quyết thủ tục
hành chính và làm giàu dữ liệu dân cư.
b) Phối hợp các đơn vị liên quan tham
mưu cấp thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Đề án theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn có liên quan và khả năng cân đối ngân sách
địa phương.
9. Sở Tài nguyên
và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh kết
nối, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong xây dựng Cơ sở dữ liệu đất
đai (thông tin về chủ sử dụng đất) và các cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
khác (thông tin liên quan đến công dân); trong phạm vi thẩm quyền địa phương thực
hiện kết nối, chia sẻ Cơ sở dữ liệu đất đai với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh phục vụ giải quyết
thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai và làm giàu dữ liệu dân cư.
10. Sở Công
Thương
Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh hỗ trợ phục vụ các giao dịch hành chính công,
thương mại điện tử và làm giàu dữ liệu dân cư phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều
hành.
11. Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh
a) Cung cấp chữ ký số chuyên dùng cho
cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia vào Cổng dịch vụ công quốc
gia, hệ thống thông tin điện tử các cấp.
b) Tham gia giám sát, bảo đảm an
toàn, bảo mật cho hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
12. Sở Y tế
Phối hợp Công an tỉnh khẩn trương
tích hợp dữ liệu tiêm chủng phòng ngừa Covid-19, người bị
nhiễm virus đã khỏi bệnh, kết quả xét nghiệm theo Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày
11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt,
kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19”.
13. Sở Giao
thông vận tải
Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh kết
nối, chia sẻ dữ liệu giấy phép lái xe với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ
thống định danh và xác thực điện tử, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và làm giàu dữ liệu dân
cư.
14. Sở Giáo dục
và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh kết
nối, chia sẻ dữ liệu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo
với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh phục vụ giải quyết thủ tục
hành chính và làm giàu dữ liệu dân cư.
15. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh kết
nối, chia sẻ dữ liệu cơ sở dữ liệu an sinh xã hội của người dân với Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và
làm giàu dữ liệu dân cư.
16. Sở Khoa học
và Công nghệ
Trong phạm vi thẩm quyền địa phương,
chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu cơ sở dữ liệu quốc
gia về khoa học và công nghệ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định
danh và xác thực điện tử và làm giàu dữ liệu dân cư.
17. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh kết
nối, chia sẻ dữ liệu chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn (như: Kiểm
soát thiệt hại sau bão, di dân phòng chống thiên tai; kiểm soát cá nhân, tổ chức
khai thác hải sản đúng khu vực, vùng biển; kiểm soát tàu thuyền ngư dân vào bờ
tránh trú bão; ...) với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và
xác thực điện tử, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh phục
vụ giải quyết thủ tục hành chính và làm giàu dữ liệu dân cư.
18. Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam chi nhánh Bến Tre
Phối hợp với Công an tỉnh triển khai
kết nối với hệ thống định danh và xác thực điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, triển khai và sử dụng các ứng dụng trên thẻ căn cước công dân và ứng dụng
VNEID trên nền tảng công nghệ sinh trắc học để cung cấp
các dịch vụ định danh, xác thực điện tử trong thanh toán, mở tài khoản... theo
chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao, tạo thuận lợi cho người dân tiếp cận
các dịch vụ tài chính, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong ngành Ngân hàng.
19. Thanh tra tỉnh
Trong phạm vi thẩm quyền địa phương,
chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về khiếu nại
tố cáo với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ xác thực, xác minh thông
tin công dân thực hiện khiếu nại, tố cáo.
20. Bảo hiểm xã
hội tỉnh Bến Tre
Chịu trách nhiệm phối hợp với Bảo hiểm
xã hội Việt Nam khi có yêu cầu của cơ quan, ban, ngành về việc kết nối, chia sẻ
dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống
định danh và xác thực điện tử, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của tỉnh phục vụ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội
và làm giàu dữ liệu dân cư.
21. Viện kiểm
sát nhân dân tỉnh
Đề nghị chủ trì, phối hợp với Công an
tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu thông tin Quyết định thi hành các biện pháp ngăn
chặn đối với công dân đang trong quá trình điều tra; Cơ sở dữ liệu thống kê tư
pháp, thống kê tội phạm; các Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến công chức, viên
chức trong ngành với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và
xác thực điện tử, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh phục
vụ giải quyết thủ tục hành chính và làm giàu dữ liệu dân cư.
22. Tòa án nhân
dân tỉnh
Đề nghị chủ trì, phối hợp với Công an
tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu thông tin cơ sở dữ liệu công bố bản án, quyết định
của Tòa án với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực
điện tử, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh phục vụ giải
quyết thủ tục hành chính và làm giàu dữ liệu dân cư.
23. Cục Thống kê
tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh sử
dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tổng hợp, thống kê, tổng điều tra dân
số và nhà ở trên địa bàn tỉnh nhằm giảm chi phí đầu tư của nhà nước.
24. Cục Thuế tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh thực
hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu Cơ sở dữ liệu thuế với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh phục vụ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thuế và làm giàu dữ liệu dân cư.
Trên đây là nội dung Kế hoạch triển
khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực
điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm
2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các cơ quan, đơn vị,
địa phương tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung Kế hoạch này;
trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo về Ủy ban
nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Công an tỉnh) để hướng
dẫn, tháo gỡ./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công an;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- BCĐ Chuyển đổi số tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- BCH Quân sự tỉnh;
- VKSND tỉnh, TAND tỉnh;
- Ngân hàng NNVN tỉnh;
- BHXH tỉnh;
- Chánh, các PCVP. UBND tỉnh;
- Phòng: KSTT, NC, KG-VX, TH, HC-TC, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC NHÓM ĐẦU VIỆC VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 06
(Kèm theo Kế hoạch số 1162/KH-UBND ngày 02 tháng
3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bến Tre)
STT
|
Nội dung đầu việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
Hoàn thiện
chính sách, pháp luật về phát triển, cung cấp ứng dụng, dịch vụ số liên quan
đến thông tin dân cư
|
1
|
Rà soát, đề xuất
sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật của địa phương để sử dụng Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư phục vụ thực hiện các thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử và phát triển kinh tế - xã hội.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
Trong tháng 3 năm 2022.
|
2
|
Phối hợp với
các bộ, ngành Trung ương trong thực hiện hoàn thiện chính sách, pháp luật để
cung cấp, ứng dụng dịch vụ số liên quan đến thông tin dân cư.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành liên quan.
|
Theo tiến độ của cơ quan chủ trì xây dựng, lấy ý kiến.
|
II
|
Phục vụ giải
quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
1
|
Thực hiện tích
hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
với hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh phục vụ xác thực,
chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện thủ tục hành chính theo nguyên tắc
không yêu cầu khai báo lại các thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở,
ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
Trong tháng 3 năm 2022.
|
2
|
Phối hợp triển
khai có hiệu quả việc định danh và xác thực điện tử theo Quyết định số
34/2021/QĐ-TTg ngày 08/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về định danh
và xác thực điện tử trên nền tảng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ
liệu căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố.
|
Trong tháng 3 năm 2022.
|
3
|
Triển khai thực
hiện kết nối, tích hợp hệ thống xác thực, định danh điện tử của Bộ Công an để
phục vụ định danh, xác thực, tạo lập tài khoản điện tử của cá nhân trong giải
quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại địa phương.
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
Trong tháng 3 năm 2022.
|
4
|
Hoàn thành triển
khai các dịch vụ công thiết yếu (theo Phụ lục II) bảo đảm thực hiện chuẩn
hóa, tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính sử dụng
xác thực, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
Các sở, ngành có dịch vụ công thiết yếu.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Công an tỉnh.
|
Trong tháng 6 năm 2022.
|
5
|
Thực hiện số
hóa và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính có liên quan đến thông tin, giấy tờ cá nhân trong tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính để làm giàu, cập nhật, bổ sung, kết nối, chia sẻ và sử dụng
có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành
chính.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
- Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh từ ngày
01/6/2022;
- Tại Bộ phận một cửa cấp huyện từ ngày 01/12/2022;
- Tại Bộ phận Một cửa cấp xã từ ngày 01/6/2023.
|
6
|
Triển khai theo
dõi, đánh giá các chỉ tiêu kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu dân cư từ Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ xác thực, định danh và giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên hệ thống đánh giá việc giải
quyết thủ tục hành chính của cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Công an tỉnh, các sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố.
|
Trong tháng 6 năm 2022.
|
7
|
Triển khai ứng
dụng di động Công dân số từ VNEID trên cơ sở mở rộng tích hợp các thông tin,
dịch vụ như y tế, bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe, hoạt động ngân hàng, ứng
cứu khẩn cấp, phản ánh hiện trường, tố giác tội phạm...
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
Thường xuyên.
|
8
|
Triển khai cung
cấp dịch vụ xác thực thông tin đối với các đương sự, bị can, bị cáo, người
tham gia tố tụng... trên cổng dịch vụ của Tòa án nhân dân để phục vụ triển
khai tố tụng điện tử và xét xử trực tuyến.
|
Công an tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh.
|
Các đơn vị liên quan.
|
Trước tháng 12 năm 2022.
|
9
|
Rà soát, tái cấu
trúc quy trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện
tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư với hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh phục vụ
xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện thủ tục hành chính theo
nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành
có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
Trong năm 2022.
|
10
|
Triển khai kết
nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với hệ thống quản lý án điện tử của Tòa
án nhân dân xác minh định danh điện tử đối với thông tin liên quan đến đương sự,
bị can, bị cáo, người tham gia tố tụng hoặc xác minh thông tin chứng cứ của vụ
án phục vụ cho hoạt động của Tòa án điện tử.
|
Công an tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Tháng 11 năm 2023.
|
III
|
Phục vụ phát
triển kinh tế, xã hội
|
1
|
Triển khai ứng
dụng các tính năng của chip điện tử gắn trên thẻ căn cước công dân và ứng dụng
VNEID trong các lĩnh vực của đời sống, xã hội nhất là các lĩnh vực chuyển đổi
số mạnh nhất như: Ngân hàng (mở tài khoản, nhận biết khách hàng, thanh toán,
cho vay, ví điện tử...), tài chính, viễn thông, điện, nước.
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
Trong tháng 9 năm 2022.
|
2
|
Xây dựng phương
án để các tổ chức định danh và xác thực điện tử thực hiện việc kinh doanh dịch
vụ định danh và xác thực điện tử cho các lĩnh vực của đời sống, xã hội đáp ứng
nhu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong sản xuất, kinh doanh trên nền tảng
định danh và xác thực điện tử do Bộ Công an cung cấp.
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan và các doanh nghiệp.
|
Trong tháng 01 năm 2023.
|
IV
|
Hoàn thiện hệ
sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư
|
1
|
Phối hợp thực
hiện việc kết nối, chia sẻ giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở
dữ liệu quốc gia khác theo Quyết định số 1911/QĐ-TTg ngày 15/11/2021 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
1.1
|
Kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo
hiểm.
|
Công an tỉnh
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh.
|
Trong tháng 3 năm 2022.
|
1.2
|
Kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp.
|
Công an tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Trong tháng 4 năm 2022.
|
1.3
|
Kết nối, sử dụng
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong xây dựng Cơ sở dữ liệu đất đai (về chủ
sử dụng đất) và các cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường khác (thông tin
liên quan đến công dân); kết nối, chia sẻ Cơ sở dữ liệu đất đai với Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư.
|
Công an tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Trong tháng 6 năm 2022.
|
1.4
|
Kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
tài chính.
|
Công an tỉnh.
|
Sở Tài chính.
|
Trong tháng 12 năm 2022.
|
1.5
|
Kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; Cơ sở dữ liệu quốc gia về quản
lý tài sản, thu nhập.
|
Công an tỉnh.
|
Thanh tra tỉnh.
|
Trong năm 2022.
|
1.6
|
Kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
khoa học và công nghệ.
|
Công an tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ.
|
Trong năm 2022.
|
1.7
|
Kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
cán bộ, công chức, viên chức.
|
Công an tỉnh.
|
Sở Nội vụ.
|
Trong tháng 12 năm 2023.
|
2
|
Phối hợp thực
hiện việc kết nối, chia sẻ giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở
dữ liệu chuyên ngành theo Quyết định số 1911/QĐ-TTg ngày 15/11/2021 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
2.1
|
Kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu về thuế.
|
Công an tỉnh.
|
Cục thuế tỉnh.
|
Trong tháng 3 năm 2022.
|
2.2
|
Kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu sổ sức khỏe điện tử.
|
Công an tỉnh.
|
Sở Y tế.
|
Trong tháng 3 năm 2022.
|
2.3
|
Kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu giấy phép lái
xe, đăng kiểm phương tiện.
|
Công an tỉnh.
|
Sở Giao thông vận tải.
|
Trong tháng 3 năm 2022.
|
2.4
|
Kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử toàn quốc.
|
Công an tỉnh.
|
Sở Tư pháp.
|
Trong tháng 3 năm 2022.
|
2.5
|
Kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu an sinh xã hội.
|
Công an tỉnh.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Trong tháng 3 năm 2022.
|
2.6
|
Kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu bản án, quyết
định của Tòa án nhân dân.
|
Công an tỉnh.
|
Tòa án nhân dân tỉnh.
|
Trong tháng 4 năm 2022.
|
2.7
|
Kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu về giáo dục
và đào tạo.
|
Công an tỉnh.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
Trong tháng 12 năm 2022.
|
2.8
|
Kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu về hồ sơ vụ
án của Tòa án nhân dân.
|
Công an tỉnh.
|
Tòa án nhân dân tỉnh.
|
Trong tháng 12 năm 2022.
|
2.9
|
Kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu thông tin Quyết
định thi hành các biện pháp ngăn chặn đối với công dân đang trong quá trình
điều tra; Cơ sở dữ liệu thống kê tư pháp, thống kê tội phạm; các Cơ sở dữ liệu
khác liên quan đến công chức, viên chức trong ngành.
|
Công an tỉnh.
|
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh.
|
Trong tháng 12 năm 2022.
|
2.10
|
Kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu chuyên
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
Công an tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Trong tháng 12 năm 2022.
|
2.11
|
Kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu của ngành
Tư pháp như Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính, Cơ sở dữ liệu
quốc tịch, Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp, Cơ sở dữ liệu trợ giúp pháp lý, Cơ
sở dữ liệu về các tổ chức hành nghề công chứng, Cơ sở dữ liệu thi hành án dân
sự nói chung.
|
Công an tỉnh.
|
Sở Tư pháp, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh.
|
Trong tháng 6 năm 2023.
|
3
|
Triển khai
các dịch vụ đổi mới, sáng tạo phục vụ phát triển kinh tế xã hội theo quy định
của pháp luật khi dữ liệu dân cư được tạo lập thành các bộ dữ liệu khác nhau.
|
Công an tỉnh.
|
Các sở, ngành tỉnh.
|
Thường xuyên.
|
V
|
Phục vụ công
tác chỉ đạo, điều hành
|
1
|
Thực hiện nhiệm
vụ thống kê, phân tích dân số đảm bảo nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm chi
phí nhà nước.
|
Công an tỉnh.
|
Cục Thống kê tỉnh và các sở, ngành liên quan.
|
Trong tháng 12 năm 2022.
|
2
|
Xây dựng, triển
khai Trung tâm giám sát, điều hành thông minh (IOC) trên nền tảng bản đồ số,
phục vụ hoạch định chính sách phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh
và các chính sách khác.
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Công an tỉnh, các sở, ngành có liên quan.
|
Trong tháng 12 năm 2022.
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THIẾT YẾU
ƯU TIÊN TÍCH HỢP, CHIA SẺ DỮ LIỆU DÂN CƯ CỦA CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ VỚI
CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP BỘ, CẤP TỈNH PHỤC VỤ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Kế hoạch số 1162/KH-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT
|
Thủ tục hành chính
|
Cấp độ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Xác nhận số Chứng
minh nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân
|
4
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 3/2022
|
2
|
Cấp lại, đổi thẻ
căn cước công dân
|
3
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 3/2022
|
3
|
Đăng ký thường
trú
|
4
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 3/2022
|
4
|
Đăng ký tạm trú
|
4
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 3/2022
|
5
|
Khai báo tạm vắng
|
4
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 3/2022
|
6
|
Thông báo lưu
trú
|
4
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 3/2022
|
7
|
Đăng ký, cấp biển
số mô tô, xe gắn máy
|
3
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 3/2022
|
8
|
Thu tiền nộp phạt
xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ qua thiết bị ghi
hình (phạt nguội)
|
4
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 3/2022
|
9
|
Đăng ký khai
sinh
|
3
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 3/2022
|
10
|
Đăng ký khai tử
|
3
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông,các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 3/2022
|
11
|
Đăng ký kết hôn
|
3
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 3/2022
|
12
|
Cấp, cấp lại, sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông
|
3
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 3/2022
|
13
|
Thủ tục làm con
dấu mới và cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
|
4
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 3/2022
|
14
|
Thủ tục làm con
dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi và cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu
|
4
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 3/2022
|
15
|
Liên thông đăng
ký khai sinh - Đăng ký thường trú - cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6
tuổi
|
3
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh,
đơn vị có liên quan và các địa phương
|
Tháng 5/2022
|
16
|
Liên thông đăng
ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí
|
3
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm
xã hội tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, đơn vị có liên quan và các địa phương
|
Tháng 5/2022
|
17
|
Tích hợp tính
giảm trừ mức đóng trong gia hạn thẻ bảo hiểm y tế theo hộ gia đình
|
4
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 5/2022
|
18
|
Đăng ký thuế lần
đầu, đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế là hộ gia
đình, cá nhân
|
4
|
Sở Tài chính
|
Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông,các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 5/2022
|
19
|
Đăng ký biến động
về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông
tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ
nhân thân, địa chỉ).
|
4
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông,các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 5/2022
|
20
|
Cấp đổi, cấp lại
giấy phép lái xe
|
4
|
Sở Giao thông vận tải
|
Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 5/2022
|
21
|
Đăng kí dự thi
tốt nghiệp THPT quốc gia và xét tuyển đại học, cao đẳng
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông,các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 5/2022
|
22
|
Cấp phiếu lý lịch
tư pháp
|
4
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 5/2022
|
23
|
Giải quyết hưởng
trợ cấp thất nghiệp
|
4
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 5/2022
|
24
|
Cấp điện mới từ
lưới điện hạ áp (220/380V) (Thí điểm cơ chế kết nối, chia sẻ dữ liệu trong dịch vụ
cung cấp điện)
|
4
|
Điện lực tỉnh
|
Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông,các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 5/2022
|
25
|
Thay đổi chủ thể
hợp đồng mua bán điện (Thí điểm cơ
chế kết nối, chia sẻ dữ liệu
trong dịch vụ cung cấp điện)
|
4
|
Điện lực tỉnh
|
Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông,các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 5/2022
|