ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 113/KH-UBND
|
Nam Định, ngày 25
tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THU THẬP THÔNG TIN DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2021.
Căn cứ Nghị định
số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về việc thu thập, quản
lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông
tư số 32/2018/TT-BTNMT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 73/2017/NĐ- CP ngày 14/6/2017 của Chính
phủ;
Căn cứ Quyết định
số 23/2019/QĐ-UBND ngày 25/7/2019 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy chế thu thập,
quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường
trên địa bàn tỉnh Nam Định.
UBND tỉnh Nam
Định xây dựng Kế hoạch thu thập thông tin dữ liệu Tài nguyên và môi trường trên
địa bàn tỉnh năm 2021, cụ thể như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Thu thập đầy
đủ, toàn diện thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh,
chuẩn hóa và bảo quản an toàn dữ liệu về tài nguyên và môi trường, từng bước
đưa công tác thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường đi vào nề nếp, công bố, công khai, cung cấp, khai thác sử
dụng thuận tiện, phù hợp cho mọi đối tượng theo quy định của pháp luật;
- Chuẩn bị dữ
liệu đầu vào cho cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Nam Định, phục
vụ công tác quản lý Nhà nước và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo
đảm quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh;
- Từng bước
nâng cấp kho lưu trữ dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Nam Định thành kho
lưu trữ điện tử, góp phần thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của
các cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số/Chính quyền số giai đoạn 2021-
2025 và Kế hoạch năm 2021 của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc thực hiện
thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phải khoa học, phù hợp với
điều kiện thực tiễn, đúng quy định của pháp luật; đúng các quy định, quy trình,
quy phạm, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật.
- Thông tin dữ
liệu thu thập cập nhật phải đầy đủ, chính xác, kịp thời, hiệu quả; ưu tiên mục
tiêu sử dụng dài hạn, có thể dùng cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau.
- Ứng dụng
công nghệ thông tin để đảm bảo việc thu thập, xử lý, cập nhật dữ liệu một cách
đầy đủ, nhanh chóng, chính xác, đúng thời bảo đảm việc xây dựng, lưu trữ an
toàn cơ sở dữ liệu.
- Có sự phối hợp
chặt chẽ, thống nhất giữa các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố Nam Định,
đảm bảo thực hiện hiệu quả, hoàn thành dứt điểm từng nội dung Kế hoạch.
- Xây dựng, cập
nhật, tổng hợp danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường, tổ chức
công bố, cung cấp thông tin kịp thời cho mọi đối tượng theo quy định của pháp
luật.
II. Nội dung, tiến độ thực hiện
Thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường là các thông tin, dữ liệu được quy định tại điều
3 Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin dữ liệu
tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định.
1. Các Sở,
ban, ngành.
- Quản lý,
khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của đơn vị
hình thành trong quá trình hoạt động của các đơn vị; Thực hiện việc giao nộp
tài liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định;
- Xây dựng, tổng
hợp danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của đơn vị; Báo cáo về
công tác, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi
trường của đơn vị gửi về Sở Tài nguyên và môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
và Bộ Tài nguyên và môi trường;
Thời gian hoàn
thành trước ngày 30 tháng 11 năm 2021.
2. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Nam Định.
- Chỉ đạo
Phòng Tài nguyên và Môi trường tiến hành thu thập, phân loại, đánh giá, xử lý,
bảo quản, lưu trữ và tu bổ, sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa
bàn; Giao nộp dữ liệu tài nguyên và môi trường về Sở Tài nguyên và Môi trường
theo quy định;
- Xây dựng, tổng
hợp danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn; Báo cáo
về công tác thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường trên địa bàn gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường (qua Trung
tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và môi trường) để tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và môi trường;
Thời gian hoàn
thành trước ngày 30 tháng 11 năm 2021.
3. Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Chỉ đạo các
đơn vị thuộc Sở rà soát toàn bộ hồ sơ tài liệu hiện đang lưu giữ tại đơn vị thuộc
Sở, thống kê, hoàn thiện hồ sơ tài liệu thuộc danh mục tài liệu phải giao nộp về
kho lưu trữ bao gồm tài liệu trên giấy và tài liệu số tổ chức giao nộp về kho
lưu trữ theo quy định;
- Chỉ đạo đơn
vị được giao nhiệm vụ lưu trữ thông tin, dữ liệu thuộc Sở chuẩn bị các điều kiện
về nhân lực, trang thiết bị kỹ thuật cần thiết tổ chức tiếp nhận, xử lý toàn bộ
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường do các cơ quan, đơn vị và địa
phương cung cấp; lưu trữ, cập nhật, quản lý, phục vụ khai thác sử dụng thuận tiện
theo quy định;
- Xây dựng, tổng
hợp danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường, công bố trên Cổng
thông tin điện tử của UBND tỉnh và Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và
Môi trường;
- Gửi danh mục
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và Báo cáo về công tác thu thập, quản
lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa
bàn tỉnh về Bộ Tài nguyên và Môi trường qua Cục Công nghệ thông tin và dữ liệu
Tài nguyên môi trường.
- Báo cáo UBND
tỉnh về công tác thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh.
Thời gian hoàn
thành trước ngày 15 tháng 12 năm 2021.
III. Kinh phí
Kinh phí phục
vụ việc thu thập thông tin dữ liệu Tài nguyên và môi trường do ngân sách cấp tỉnh,
huyện đảm bảo được phân bổ từ nguồn kinh phí sự nghiệp và các nguồn khác theo
quy định của pháp luật.
IV. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định thống nhất về
danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cấp tỉnh phục vụ công bố,
tra cứu và cung cấp thông tin;
- Hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; Tổng hợp báo cáo kết quả thu thập, cập
nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài
nguyên và môi trường;
- Tổ chức hướng
dẫn nghiệp vụ cho các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố và thực hiện
các nội dung thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu, xử lý chuẩn hóa dữ liệu về
tài nguyên và môi trường; lập danh mục thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi
trường để đăng trên Trang thông tin điện tử của sở, Cổng thông tin điện tử của
tỉnh; thực hiện kiểm tra, đánh giá, xử lý, cập nhật và lưu trữ thông tin, dữ liệu
đã được thu thập;
- Lập dự trù
kinh phí thực hiện kế hoạch thu thập, tổng hợp thông tin dữ liệu Tài nguyên và
môi trường thuộc nhiệm vụ của Sở theo quy định.
2. Sở Tài
chính.
Thực hiện thẩm
định dự toán kinh phí, tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ, cấp kinh phí để thực hiện.
3. Các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định.
- Phối hợp với
Sở Tài nguyên và môi trường thực hiện Kế hoạch sau khi được phê duyệt; Báo cáo
kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp;
- Cân đối nguồn
kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch, thu thập, cập nhật, quản lý thông
tin, dữ liệu tài nguyên môi trường.
Yêu cầu các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố thực hiện nghiêm các nội dung Kế hoạch
này; Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, điều
chỉnh Kế hoạch cho phù hợp, kịp thời phản ánh, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết
định qua Sở Tài nguyên và Môi trường./.
Nơi nhận:
- Bộ TN&MT (Cục CNTT và dữ liệu
TNMT);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Website tỉnh; Website Sở TNMT;
- Lưu VP1, VP3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Phùng Hoan
|