Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 83/2011/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính

Số hiệu: 83/2011/ND-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 20/09/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 83/2011/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 20 tháng 09 năm 2011

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động viễn thông, bao gồm đầu tư, kinh doanh viễn thông; viễn thông công ích; quản lý viễn thông; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động viễn thông.

2. Các hành vi vi phạm hành chính khác trong lĩnh vực viễn thông không được quy định tại Nghị định này thì áp dụng quy định tại các nghị định khác của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan để xử phạt.

Điều 2. Nguyên tắc xử phạt

Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, Điều 3 và Điều 4 Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008.

Điều 3. Thời hiệu xử phạt

1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông là một năm kể từ ngày vi phạm hành chính được thực hiện.

2. Đối với cá nhân bị khởi tố, truy tố hoặc có quyết định đưa vụ án vi phạm trong lĩnh vực viễn thông ra xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự, nhưng sau đó có quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án mà hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm hành chính thì bị xử phạt vi phạm hành chính; trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày ra quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án, người đã ra quyết định phải gửi quyết định cho người có thẩm quyền xử phạt; trong trường hợp này, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 03 tháng, kể từ ngày người có thẩm quyền xử phạt nhận được quyết định đình chỉ và hồ sơ vụ vi phạm.

3. Quá thời hạn nêu tại các khoản 1 và 2 Điều này thì không xử phạt nhưng vẫn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

4. Trong thời hạn được quy định tại khoản 1 và 2 Điều này nếu tổ chức, cá nhân thực hiện vi phạm hành chính mới trong cùng lĩnh vực trước đây đã vi phạm hoặc cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được tính kể từ thời điểm thực hiện vi phạm hành chính mới hoặc từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.

Điều 4. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông và các biện pháp khắc phục hậu quả

1. Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính, tổ chức, cá nhân vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:

a) Cảnh cáo;

b) Phạt tiền.

2. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng một hoặc các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Tước quyền sử dụng có thời hạn hoặc không thời hạn các loại giấy phép;

b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.

3. Ngoài các hình thức xử phạt chính, xử phạt bổ sung được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra;

b) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng hóa, vật phẩm, phương tiện có liên quan tới vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông.

c) Buộc tiêu hủy vật phẩm hoặc xóa bỏ nội dung thông tin điện tử trên mạng viễn thông có nội dung độc hại, gây hại cho tinh thần, sức khỏe con người, ảnh hưởng đến thuần phong mỹ tục;

d) Buộc thu hồi hoặc buộc hoàn trả kinh phí thu sai hoặc thu hồi tang vật, phương tiện đã bị tẩu tán;

đ) Buộc chấm dứt cung cấp hoặc sử dụng dịch vụ viễn thông;

e) Buộc thu hồi đầu số, kho số viễn thông.

4. Người nước ngoài vi phạm hành chính còn có thể bị xử phạt trục xuất. Trục xuất được áp dụng là hình thức xử phạt chính hoặc xử phạt bổ sung trong từng trường hợp cụ thể.

Chương 2.

HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ VIỄN THÔNG, HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT

MỤC 1. HÀNH VI VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH VIỄN THÔNG

Điều 5. Vi phạm các quy định về đại lý dịch vụ viễn thông và điểm giao dịch được ủy quyền

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối ngoài địa điểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông hoặc điểm giao dịch được ủy quyền để cung cấp dịch vụ;

b) Cung cấp dịch vụ viễn thông không đúng thời gian theo quy định của chính quyền địa phương;

c) Làm đại lý dịch vụ viễn thông hoặc điểm giao dịch được ủy quyền nhưng không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của đại lý dịch vụ viễn thông hoặc điểm giao dịch được ủy quyền.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không ký hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông nhưng vẫn cung cấp dịch vụ cho người sử dụng hoặc bán lại dịch vụ viễn thông;

b) Không cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến việc sử dụng dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ.

3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp dịch vụ cho người sử dụng dịch vụ viễn thông vi phạm quy định Điều 12 Luật Viễn thông.

Điều 6. Vi phạm các quy định về sử dụng dịch vụ viễn thông và thuê bao viễn thông

1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Sử dụng, cho thuê, cho mượn thiết bị đầu cuối thuê bao, hàng hóa viễn thông chuyên dùng đưa sang biên giới nhằm mục đích chuyển lưu lượng điện thoại quốc tế về Việt Nam;

b) Sử dụng dịch vụ viễn thông vi phạm một trong các hành vi bị cấm trong hoạt động viễn thông được quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 12 Luật Viễn thông.

2. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 7. Vi phạm các quy định về sở hữu trong kinh doanh dịch vụ viễn thông

1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không báo cáo cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông khi có sự thay đổi về tổ chức, cá nhân sở hữu trên mức quy định đối với vốn điều lệ hoặc cổ phần của doanh nghiệp;

b) Không xây dựng kế hoạch cơ cấu lại vốn sở hữu đối với doanh nghiệp viễn thông thuộc danh mục do Thủ tướng Chính phủ quyết định;

c) Không thực hiện đúng thời hạn cơ cấu lại vốn sở hữu đối với doanh nghiệp viễn thông thuộc danh mục do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không cơ cấu lại vốn sở hữu đối với doanh nghiệp viễn thông thuộc danh mục do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

3. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Nắm cổ phần chi phối không đúng quy định đối với doanh nghiệp thuộc Danh mục doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng do Nhà nước nắm cổ phần chi phối;

b) Đồng thời sở hữu trên mức quy định đối với vốn điều lệ hoặc cổ phần trong hai hay nhiều doanh nghiệp viễn thông khác nhau cùng kinh doanh dịch vụ viễn thông thuộc Danh mục dịch vụ viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.

Điều 8. Vi phạm quy định về cam kết đầu tư

Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện cam kết đầu tư.

Điều 9. Vi phạm các quy định về cạnh tranh

1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường, doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu thực hiện một trong các hành vi sau:

a) Không thực hiện thống kê hoặc kế toán riêng đối với dịch vụ viễn thông chiếm thị phần khống chế;

b) Không cung cấp kịp thời cho doanh nghiệp viễn thông khác thông tin kỹ thuật về phương tiện thiết yếu hoặc thông tin thương mại liên quan cần thiết để cung cấp dịch vụ.

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường, doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu sử dụng ưu thế về mạng viễn thông, phương tiện thiết yếu để cản trở việc xâm nhập thị trường, hạn chế, gây khó khăn cho hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp viễn thông khác.

3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Thực hiện kiến nghị miễn trừ theo quy định của Luật Cạnh tranh nhưng không được chấp nhận trước bằng văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông;

b) Không thông báo cho cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông trước khi tiến hành tập trung kinh tế có thị phần kết hợp từ 30% trở lên trên thị trường dịch vụ liên quan.

4. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường, doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu sử dụng thông tin của doanh nghiệp khác để cạnh tranh không lành mạnh;

b) Doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường, doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu thực hiện bù chéo dịch vụ viễn thông để cạnh tranh không lành mạnh.

MỤC 2. HÀNH VI VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH

Điều 10. Vi phạm các quy định về cung cấp dịch vụ viễn thông công ích

1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ loại hình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo quy định;

b) Không thể hiện kinh phí hoặc nội dung hỗ trợ dịch vụ viễn thông công ích của Nhà nước theo quy định.

2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Áp dụng vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích không đúng quy định;

b) Không chấp hành nghĩa vụ về xây dựng, trình duyệt, điều chỉnh kế hoạch về cung cấp dịch vụ viễn thông công ích khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chỉ định;

c) Không thực hiện dự án đầu tư xây dựng về cung cấp dịch vụ viễn thông công ích khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chỉ định thầu.

d) Chậm đóng góp tài chính cho Quỹ dịch vụ viễn thông công ích theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

3. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Thực hiện đóng góp vào Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam không đúng quy định;

b) Sử dụng vốn được hỗ trợ để thực hiện chính sách dịch vụ viễn thông công ích sai mục đích.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thu hồi kinh phí đã chi sai đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều này.

Điều 11. Vi phạm các quy định về áp dụng chính sách viễn thông công ích

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi áp dụng chính sách viễn thông công ích không đúng đối tượng.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tuyên truyền, quảng cáo tạo sự hiểu lầm dịch vụ viễn thông công ích được hỗ trợ bởi doanh nghiệp;

b) Thực hiện chính sách viễn thông công ích không đúng quy định.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thu hồi hoặc buộc hoàn trả kinh phí đã áp dụng sai đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

MỤC 3. HÀNH VI VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ THIẾT LẬP MẠNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

Điều 12. Vi phạm các quy định về cung cấp dịch vụ viễn thông

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không niêm yết hướng dẫn sử dụng dịch vụ và các số máy dịch vụ viễn thông khẩn cấp, dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi làm hư hỏng hoặc sử dụng không đúng mục đích các buồng điện thoại công cộng.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến việc sử dụng dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ;

b) Áp dụng hợp đồng mẫu khi chưa được chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông đối với dịch vụ viễn thông thuộc danh mục phải có hợp đồng mẫu;

c) Không áp dụng hợp đồng mẫu thống nhất trong toàn doanh nghiệp đối với dịch vụ viễn thông thuộc danh mục phải có hợp đồng mẫu.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không đăng ký hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu đối với dịch vụ viễn thông thuộc danh mục phải có hợp đồng mẫu;

b) Cung cấp dịch vụ viễn thông không đúng quy định trong giấy phép;

c) Không thực hiện đúng quy định về bán lại dịch vụ viễn thông;

d) Cung cấp các dịch vụ viễn thông cơ bản hoặc dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng khi chưa được sự đồng ý của thuê bao viễn thông; yêu cầu người sử dụng xác nhận bằng thiết bị đầu cuối thuê bao, thiết bị đầu cuối đồng ý hoặc không đồng ý sử dụng dịch vụ viễn thông cơ bản hoặc dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng.

5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp dịch vụ viễn thông qua biên giới đến người sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam không thông qua hợp đồng kinh doanh hoặc thỏa thuận thương mại với doanh nghiệp Việt Nam đã được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông quốc tế.

6. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi lắp đặt thiết bị viễn thông để chuyển trái phép lưu lượng dịch vụ viễn thông từ Việt Nam đi nước ngoài hoặc từ nước ngoài vào Việt Nam dưới bất kỳ hình thức nào.

7. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính quy định tại khoản 6 Điều này.

8. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 điều này;

b) Buộc thu hồi lợi nhuận do vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 4 và khoản 5 Điều này.

Điều 13. Vi phạm quy định về không chấm dứt cung cấp dịch vụ

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tiếp tục cung cấp dịch vụ viễn thông khi đã có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng với người sử dụng dịch vụ viễn thông.

Điều 14. Vi phạm các quy định về ngừng kinh doanh dịch vụ

1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông khi thông báo cho người sử dụng và các bên có liên quan hoặc công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng chưa đủ 30 ngày;

b) Ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông nhưng không thông báo cho người sử dụng dịch vụ viễn thông và các bên có liên quan hoặc không công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc thông báo, công bố thông tin không đủ theo yêu cầu;

c) Ngừng kinh doanh một phần hoặc toàn bộ dịch vụ viễn thông khi gửi hồ sơ thông báo cho cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông chưa đủ thời hạn 60 ngày;

d) Không gửi hồ sơ thông báo cho cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông khi ngừng kinh doanh một phần hoặc toàn bộ dịch vụ viễn thông đã được cấp phép.

2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu, doanh nghiệp viễn thông thống lĩnh thị trường, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích thực hiện một trong các hành vi sau:

a) Ngừng kinh doanh dịch vụ không trình Bộ Thông tin và Truyền thông phương án tổ chức lại doanh nghiệp để bảo đảm tiếp tục duy trì việc cung cấp dịch vụ cho người sử dụng;

b) Ngừng kinh doanh một phần hoặc toàn bộ các dịch vụ viễn thông khi chưa được Bộ Thông tin và Truyền thông chấp thuận bằng văn bản.

Điều 15. Vi phạm các quy định về liên lạc nghiệp vụ

1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi áp dụng chế độ liên lạc nghiệp vụ không đúng đối tượng.

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không quy định chi tiết đối tượng, phạm vi, mức sử dụng hoặc không ban hành quy chế quản lý liên lạc nghiệp vụ nội bộ doanh nghiệp.

Điều 16. Vi phạm các quy định về dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp dịch vụ 116 không đáp ứng một trong các chỉ tiêu chất lượng.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không trợ giúp tra cứu đối với số máy điện thoại cố định của các doanh nghiệp viễn thông có đăng ký trong danh bạ điện thoại công cộng;

b) Không thiết lập phương thức trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định theo quy định;

c) Không triển khai hoặc triển khai không đúng hệ thống cung cấp dịch vụ 116 dự phòng;

d) Vẫn đưa thông tin về tên hoặc địa chỉ hoặc các thông tin liên quan khác vào Danh bạ điện thoại công cộng khi thuê bao đã từ chối đăng ký thông tin.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không đảm bảo đủ dung lượng hoặc không đảm bảo đúng thời gian khi cung cấp cổng trung kế của tổng đài kết nối với hệ thống cung cấp dịch vụ 116;

b) Cung cấp không đầy đủ hoặc cung cấp không đảm bảo thời gian cơ sở dữ liệu dịch vụ 116;

c) Không định tuyến cuộc gọi 116 đến hệ thống cung cấp dịch vụ 116;

d) Không cung cấp cơ sở dữ liệu về thuê bao điện thoại cố định bao gồm các thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại và các thông tin liên quan khác cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116.

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp miễn phí cho người sử dụng dịch vụ điện thoại cố định Danh bạ điện thoại công cộng.

Điều 17. Vi phạm các quy định về dịch vụ viễn thông khẩn cấp và báo hỏng số thuê bao điện thoại cố định

1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đảm bảo khả năng truy nhập của người sử dụng dịch vụ viễn thông đến các số liên lạc khẩn cấp hoặc dịch vụ báo hỏng số thuê bao điện thoại cố định.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 18. Vi phạm các quy định về đổi số thuê bao viễn thông

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi tiến hành đổi số thuê bao viễn thông;

b) Không hướng dẫn người sử dụng dịch vụ viễn thông cách thức quay số sau khi tiến hành đổi số thuê bao viễn thông;

c) Không báo cáo Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông khi đổi số thuê bao viễn thông.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi đổi số thuê bao viễn thông không đúng với hồ sơ đề nghị đổi số thuê bao viễn thông hoặc không đúng với văn bản chấp thuận của Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông.

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Đổi số thuê bao viễn thông khi chưa có văn bản chấp thuận của Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông;

b) Không triển khai các biện pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu tối đa việc mất liên lạc trước, trong và sau quá trình đổi số thuê bao viễn thông.

Điều 19. Vi phạm các quy định về đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Cung cấp hoặc sử dụng thông tin không chính xác khi giao kết hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông;

b) Không đăng ký thay đổi thông tin khi thay đổi chủ thuê bao.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Chấp nhận giấy tờ không đúng quy định khi tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao;

b) Bán SIM thuê bao hoặc thiết bị đầu cuối loại không dùng SIM đã được đăng ký thông tin thuê bao của người khác.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao khi không được ủy quyền theo quy định;

b) Không đáp ứng các điều kiện theo quy định đối với điểm đăng ký thông tin thuê bao;

c) Chủ điểm giao dịch không thực hiện đúng quy trình tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao;

d) Không báo cáo với doanh nghiệp hoặc cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện các vi phạm trong quá trình đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao;

đ) Không kiểm tra, cập nhật hoặc không chuyển chính xác cho doanh nghiệp các thông tin thuê bao đã đăng ký tại điểm giao dịch của mình;

e) Cung cấp dịch vụ cho thuê bao đối với chủ thuê bao cung cấp không đầy đủ hoặc không chính xác thông tin thuê bao theo quy định với số lượng dưới 100 thuê bao;

g) Mua bán, trao đổi hoặc sử dụng thiết bị có chức năng kích hoạt SIM thuê bao, đăng ký thông tin thuê bao mà không cần phải bẻ SIM.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Thực hiện ủy quyền việc tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao không đúng quy định;

b) Không tập huấn, đào tạo về quy trình, thủ tục đăng ký thông tin thuê bao cho điểm đăng ký thông tin thuê bao;

c) Không chấm dứt việc cung cấp dịch vụ đối với chủ thuê bao cung cấp thông tin không chính xác trong trường hợp doanh nghiệp tự phát hiện;

d) Không cung cấp thông tin thuê bao theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

đ) Không chấm dứt việc cung cấp dịch vụ đối với chủ thuê bao theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

e) Cung cấp dịch vụ cho thuê bao đối với chủ thuê bao cung cấp không đầy đủ hoặc không chính xác thông tin thuê bao theo quy định với số lượng từ 100 thuê bao đến dưới 300 thuê bao;

g) Không kết nối cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

h) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông không thực hiện đúng quy định việc đăng ký, lưu giữ hoặc không sử dụng thông tin thuê bao.

5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Chấp nhận thông tin thuê bao do chủ điểm giao dịch không được ủy quyền cung cấp;

b) Cung cấp dịch vụ cho thuê bao đối với chủ thuê bao cung cấp không đầy đủ hoặc không chính xác thông tin thuê bao theo quy định với số lượng từ 300 thuê bao đến dưới 500 thuê bao.

6. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không xây dựng hệ thống kỹ thuật, cơ sở dữ liệu để thu thập, lưu giữ, quản lý thông tin thuê bao theo quy định;

b) Cung cấp dịch vụ cho thuê bao đối với chủ thuê bao cung cấp không đầy đủ hoặc không chính xác thông tin thuê bao theo quy định với số lượng từ 500 thuê bao trở lên.

7. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật được sử dụng để vi phạm hành chính, ngoại trừ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (tang vật là SIM thì tịch thu cả tài khoản có trong SIM) đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 và điểm c, g khoản 3 của Điều này;

b) Tịch thu số tiền có được do vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

8. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thực hiện đúng các quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm e khoản 3, điểm e, g, h khoản 4, điểm b khoản 5 và khoản 6 của Điều này.

Điều 20. Vi phạm các quy định về lập hóa đơn và thanh toán giá cước

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi lập hóa đơn thanh toán giá cước dịch vụ viễn thông thể hiện không đầy đủ hoặc không chính xác đối với một trong các nội dung sau:

a) Giá cước và số tiền phải thanh toán đối với từng loại dịch vụ viễn thông;

b) Tổng số tiền phải thanh toán;

c) Thuế giá trị gia tăng.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không cung cấp cho thuê bao viễn thông bảng kê chi tiết miễn phí một lần kèm theo hóa đơn đối với các dịch vụ viễn thông theo Danh mục dịch vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định, trừ khi có thỏa thuận khác;

b) Tính cước cuộc gọi từ thuê bao điện thoại cố định đến các số liên lạc khẩn cấp hoặc dịch vụ 116 hoặc dịch vụ báo hỏng số thuê bao điện thoại cố định;

c) Không lập hóa đơn thanh toán giá cước cho người sử dụng dịch vụ viễn thông theo hình thức trả sau, trừ trường hợp người sử dụng tự thanh toán bằng thẻ nạp tiền.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thu hồi hoặc buộc hoàn trả kinh phí thu sai đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

MỤC 4. HÀNH VI VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG

Điều 21. Vi phạm các quy định về giấy phép viễn thông

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không xuất trình một trong các loại giấy phép viễn thông sau khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu:

a) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng;

b) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông;

c) Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển;

d) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng;

đ) Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Sửa chữa, tẩy xóa làm thay đổi nội dung giấy phép;

b) Có hành vi gian dối hoặc cung cấp thông tin giả mạo để được cấp một trong các giấy phép nêu tại khoản 1 Điều này;

c) Quá thời hạn một tháng kể từ khi giấy phép viễn thông tại khoản 1 Điều này bị mất, rách, cháy hoặc bị tiêu hủy nhưng tổ chức được cấp phép không gửi đơn đề nghị cấp lại;

d) Quá thời hạn 2 năm kể từ khi Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 6 tháng 4 năm 2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông có hiệu lực, doanh nghiệp đã được cấp giấy phép viễn thông không làm thủ tục đề nghị cấp, đổi giấy phép theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi thiết lập mạng viễn thông dùng riêng hoặc thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông nhưng không có giấy phép hoặc cho thuê, cho mượn, thuê, mượn giấy phép.

4. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không có giấy phép hoặc cho thuê, cho mượn, thuê, mượn giấy phép đối với một trong các trường hợp sau:

a) Thiết lập mạng viễn thông công cộng;

b) Cung cấp dịch vụ viễn thông;

c) Lắp đặt cáp viễn thông trên biển.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc chấm dứt thiết lập mạng, lắp đặt cáp viễn thông hoặc buộc chấm dứt cung cấp dịch vụ viễn thông đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.

Điều 22. Vi phạm các quy định về công bố, thay đổi nội dung trong giấy phép

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không công bố hoặc công bố không đầy đủ nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;

b) Không công bố hoặc công bố không đầy đủ nội dung sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;

c) Công bố nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông không đúng thời hạn hoặc không công bố đủ trên 3 số báo liên tiếp;

d) Công bố nội dung sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông không đúng thời hạn hoặc không công bố đủ trên 3 số báo liên tiếp.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Thay đổi địa chỉ trụ sở chính nhưng không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn cho cơ quan cấp phép;

b) Thay đổi tên doanh nghiệp, phạm vi thiết lập mạng viễn thông, phạm vi cung cấp dịch vụ viễn thông, loại hình dịch vụ đã được cấp phép hoặc các thông tin khác nhưng không làm thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;

c) Thay đổi tên tổ chức được cấp phép hoặc danh sách thành viên của mạng hoặc cấu hình mạng hoặc phạm vi hoạt động của mạng hoặc loại hình dịch vụ cung cấp nhưng không làm thủ tục đề nghị sửa đổi bổ sung nội dung giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng;

d) Không thực hiện đúng quy định tại giấy phép viễn thông.

3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi thay đổi tên tổ chức được cấp phép hoặc thông tin về tuyến cáp được lắp đặt nhưng không làm thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển.

4. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng cam kết mà tổ chức cấp giấy phép viễn thông đã cam kết đối với cơ quan cấp phép.

Điều 23. Vi phạm các quy định về lắp đặt cáp viễn thông trên biển

1. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Cung cấp không đầy đủ hoặc không chính xác thông tin liên quan đến tuyến cáp cho cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông;

b) Không chấp hành sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi khảo sát hoặc lắp đặt hoặc bảo dưỡng, sửa chữa tuyến cáp trong vùng biển Việt Nam;

c) Không chấp hành việc hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi khảo sát hoặc lắp đặt hoặc bảo dưỡng, sửa chữa tuyến cáp trong vùng biển Việt Nam;

d) Thực hiện các hoạt động ngoài việc khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa tuyến cáp viễn thông trong vùng biển Việt Nam;

đ) Khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa tuyến cáp viễn thông mà chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

2. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng giấy phép 1 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.

Điều 24. Vi phạm các quy định về điều kiện cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng

1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Cung cấp dịch vụ cho tổ chức hoặc cá nhân không phải là thành viên của mạng viễn thông dùng riêng;

b) Thiết lập mạng viễn thông dùng riêng không đúng quy định trong giấy phép.

2. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng mạng viễn thông dùng riêng vào mục đích kinh doanh.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu số tiền có được do vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 25. Vi phạm các quy định về phí, lệ phí

Các hành vi vi phạm về phí, lệ phí và phí quyền hoạt động viễn thông trong lĩnh vực viễn thông được áp dụng theo Nghị định của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí.

MỤC 5. HÀNH VI VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH KẾT NỐI VÀ CHIA SẺ CƠ SỞ HẠ TẦNG VIỄN THÔNG

Điều 26. Vi phạm các quy định về kết nối mạng viễn thông công cộng

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Doanh nghiệp viễn thông nắm giữ các phương tiện thiết yếu không công bố công khai bản thỏa thuận kết nối mẫu;

b) Doanh nghiệp viễn thông không đáp ứng đủ dung lượng kết nối theo quy hoạch chung về phát triển mạng lưới, dịch vụ viễn thông và thỏa thuận kết nối;

c) Doanh nghiệp viễn thông không đảm bảo chất lượng kết nối.

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với doanh nghiệp viễn thông nắm giữ các phương tiện thiết yếu không đăng ký với cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông thỏa thuận kết nối mẫu.

3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Doanh nghiệp viễn thông nắm giữ các phương tiện thiết yếu không xây dựng giá cước kết nối viễn thông theo quy định;

b) Doanh nghiệp viễn thông hạn chế, từ chối, tự ý dừng, gây khó khăn cho việc kết nối các mạng viễn thông với nhau hoặc hoạt động cung cấp dịch vụ của các doanh nghiệp viễn thông khác;

c) Không cho phép kết nối mặc dù có khả thi về mặt kỹ thuật trên mạng viễn thông;

d) Không đảm bảo kết nối kịp thời hoặc công khai, minh bạch;

đ) Phân biệt đối xử trong kết nối;

e) Doanh nghiệp viễn thông nắm giữ các phương tiện thiết yếu xây dựng giá cước kết nối viễn thông trên cơ sở phân biệt các loại hình dịch vụ;

g) Không thi hành quyết định giải quyết tranh chấp kết nối của Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông;

h) Kết nối các mạng viễn thông không đúng quy định.

Điều 27. Vi phạm các quy định về kết nối mạng viễn thông dùng riêng

1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không thực hiện đúng các quy định kết nối mạng viễn thông dùng riêng vào mạng viễn thông công cộng;

b) Kết nối mạng viễn thông dùng riêng vào mạng viễn thông công cộng mà không đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định;

c) Kết nối mạng viễn thông dùng riêng với mạng viễn thông công cộng nhưng không ký hợp đồng kết nối.

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi kết nối các mạng viễn thông dùng riêng trực tiếp với nhau mà không được Bộ Thông tin và Truyền thông cho phép bằng văn bản.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 28. Vi phạm các quy định về chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông không thông qua hợp đồng.

2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện hoặc trì hoãn việc thực hiện quyết định của cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông về việc chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông.

MỤC 6. HÀNH VI VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ TÀI NGUYÊN VIỄN THÔNG

Điều 29. Vi phạm các quy định về phân bổ, sử dụng, hoàn trả kho số viễn thông, tài nguyên Internet

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không báo cáo về kế hoạch hoặc tình hình sử dụng kho số viễn thông;

b) Không hoàn trả kho số viễn thông, tài nguyên Internet đã được cấp khi không còn nhu cầu sử dụng hoặc khi ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông;

c) Cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” khi không phải là nhà đăng ký tên miền “.vn” hoặc không có hợp đồng làm đại lý cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” cho nhà đăng ký tên miền “.vn”.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Sử dụng kho số viễn thông không đúng quy định;

b) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy hoạch, quy định quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet.

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng kho số viễn thông khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân bổ.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thu hồi kho số viễn thông đối với hành vi vi phạm quy định khoản 3 Điều này.

Điều 30. Vi phạm các quy định về chuyển nhượng kho số viễn thông, tài nguyên Internet

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng tài nguyên Internet đã được phân bổ thông qua đấu giá khi chưa được sự đồng ý của Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng kho số viễn thông đã được phân bổ thông qua đấu giá nhưng chưa được sự đồng ý của Bộ Thông tin và Truyền thông.

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Chuyển nhượng kho số viễn thông mà tổ chức, cá nhân được phân bổ không thông qua đấu giá;

b) Chuyển nhượng tên miền quốc gia “.vn” dành cho các cơ quan Đảng, Nhà nước hoặc các loại tên miền khác không được phép chuyển nhượng theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;

c) Chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông hoặc tài nguyên Internet mặc dù tổ chức, cá nhân chuyển nhượng không có quyền sử dụng hợp pháp;

d) Chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông hoặc tài nguyên Internet nhưng tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng không được phép hoạt động hoặc không đủ điều kiện đầu tư hoặc khai thác hoặc sử dụng kho số viễn thông, tài nguyên Internet đó.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thu hồi kho số viễn thông, tài nguyên Internet đối với các hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.

MỤC 7. HÀNH VI VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, GIÁ CƯỚC VÀ KHUYẾN MẠI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

Điều 31. Vi phạm các quy định về chất lượng thiết bị viễn thông

1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tẩy xóa, sửa chữa giấy chứng nhận hợp quy;

b) Bán thiết bị thuộc Danh mục thiết bị có khả năng gây mất an toàn mà không có chứng nhận hợp quy hoặc không công bố hợp quy hoặc không gắn dấu hợp quy.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Sản xuất, nhập khẩu thiết bị thuộc Danh mục thiết bị có khả năng gây mất an toàn nhưng không chứng nhận hợp quy trước khi đưa vào lưu thông trên thị trường;

b) Sản xuất, nhập khẩu thiết bị thuộc Danh mục thiết bị có khả năng gây mất an toàn nhưng không thực hiện công bố hợp quy trước khi đưa vào lưu thông trên thị trường;

c) Sản xuất, nhập khẩu thiết bị thuộc Danh mục thiết bị có khả năng gây mất an toàn nhưng không sử dụng dấu hợp quy trước khi đưa vào lưu thông trên thị trường;

d) Kết nối vào mạng viễn thông công cộng thiết bị thuộc Danh mục thiết bị có khả năng gây mất an toàn nhưng không được chứng nhận hợp quy hoặc không được công bố hợp quy hoặc không sử dụng dấu hợp quy;

đ) Cung cấp, sử dụng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, kết nối mạng viễn thông không thực hiện công bố hợp quy.

3. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, nhập khẩu hoặc lưu thông trên thị trường thiết bị thuộc Danh mục thiết bị có khả năng gây mất an toàn nhưng có chất lượng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật đã được chứng nhận hoặc công bố.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thu hồi thiết bị viễn thông đang lưu thông trên thị trường; buộc thay đổi mục đích sử dụng, tái chế hoặc tái xuất thiết bị viễn thông nhập khẩu vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

Điều 32. Vi phạm các quy định về chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Công bố chất lượng mạng, dịch vụ viễn thông thuộc Danh mục mạng và dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng không đúng thời hạn theo quy định;

b) Đăng bản công bố chất lượng trên trang tin điện tử của doanh nghiệp hoặc niêm yết tại các điểm giao dịch không đúng với Bản công bố chất lượng mạng, dịch vụ và Danh mục các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ trong hồ sơ công bố chất lượng dịch vụ đã gửi cơ quan quản lý nhà nước;

c) Không công bố chất lượng dịch vụ viễn thông theo tiêu chuẩn tự nguyện áp dụng đối với các mạng, dịch vụ viễn thông không thuộc Danh mục mạng và dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng;

d) Không lưu trữ hoặc lưu trữ không đầy đủ văn bản, số liệu kết quả kiểm tra, kiểm soát chất lượng do doanh nghiệp thực hiện theo quy định.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không công bố chất lượng mạng hoặc dịch vụ viễn thông thuộc Danh mục mạng và dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng;

b) Không đưa lên trang tin điện tử hoặc không niêm yết các điểm giao dịch của doanh nghiệp Bản công bố chất lượng mạng, dịch vụ và Danh mục các chỉ tiêu chất lượng mạng, dịch vụ của mạng, dịch vụ viễn thông thuộc Danh mục mạng, dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng;

c) Không thực hiện lại việc công bố chất lượng mạng, dịch vụ viễn thông khi có sự thay đổi về quy chuẩn, tiêu chuẩn hoặc khi có sự thay đổi liên quan đến các nội dung đã công bố;

d) Không cung cấp, cung cấp không đầy đủ hoặc cung cấp không chính xác tài liệu, số liệu cho việc thanh tra, kiểm tra và đo kiểm tra chất lượng mạng, dịch vụ;

đ) Không kiểm tra, kiểm soát chất lượng hoặc kiểm tra, kiểm soát chất lượng không đúng quy định đối với mạng, dịch vụ viễn thông thuộc Danh mục mạng và dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng;

e) Cung cấp dịch vụ có chất lượng thấp hơn quy định hoặc thấp hơn chất lượng đã công bố.

Điều 33. Vi phạm các quy định về kiểm định thiết bị viễn thông

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa giấy chứng nhận kiểm định thiết bị mạng, thiết bị đo lường tính giá cước, đài vô tuyến điện.

2. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Sử dụng thiết bị mạng, thiết bị đo lường tính giá cước, đài vô tuyến điện đã được kiểm định nhưng giấy chứng nhận kiểm định đã hết hiệu lực;

b) Đưa thiết bị mạng, thiết bị đo lường tính giá cước, đài vô tuyến điện thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông bắt buộc kiểm định” vào hoạt động nhưng không thực hiện kiểm định;

c) Không thực hiện đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông đối với thiết bị mạng, thiết bị đo lường tính giá cước, đài vô tuyến điện;

d) Đưa đài vô tuyến điện thuộc Danh mục đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện vào sử dụng nhưng không thực hiện kiểm định.

Điều 34. Vi phạm các quy định về giá cước viễn thông

1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không thông báo giá cước dịch vụ viễn thông cho Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông;

b) Áp dụng giá cước trước khi đăng ký với Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông;

c) Không đăng ký giá cước với Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông;

d) Cài đặt không đúng giá cước dịch vụ viễn thông.

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Cung cấp dịch vụ viễn thông với giá cước thấp quá mức so với giá cước trung bình trên thị trường dịch vụ viễn thông theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;

b) Doanh nghiệp viễn thông thống lĩnh thị trường áp dụng giá cước dịch vụ viễn thông thấp hơn giá thành.

3. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi bù chéo giữa các dịch vụ viễn thông khi xác định giá cước.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc hoàn trả lợi nhuận thu được do vi phạm quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.

Điều 35. Vi phạm các quy định về khuyến mại

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh hàng hóa viễn thông chuyên dùng nhưng không ký hợp đồng với doanh nghiệp viễn thông.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không phải là doanh nghiệp viễn thông hoặc không được doanh nghiệp viễn thông thuê nhưng thực hiện khuyến mại đối với dịch vụ viễn thông;

b) Không phải là doanh nghiệp viễn thông hoặc không được doanh nghiệp viễn thông thuê nhưng thực hiện khuyến mại hàng hóa viễn thông chuyên dùng.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tặng SIM có chứa số thuê bao viễn thông hoặc tặng máy điện thoại đã được gắn sẵn số thuê bao viễn thông cho khách hàng không đăng ký dùng thử dịch vụ;

b) Cung ứng dịch vụ viễn thông mẫu cho khách hàng không đăng ký dùng thử dịch vụ;

c) Cung ứng dịch vụ viễn thông mẫu để khách hàng dùng thử không phải trả tiền khi đã hết thời gian thử nghiệm hoặc dịch vụ đã được cung cấp ra thị trường lớn hơn 12 tháng;

d) Thời gian cung ứng dịch vụ viễn thông mẫu vượt quá 31 ngày;

đ) Cung ứng dịch vụ viễn thông mẫu để khách hàng dùng thử không phải trả tiền có tổng giá trị lớn hơn 100.000 đồng;

e) Tổng thời gian thực hiện các chương trình khuyến mại giảm giá đối với một nhãn hiệu dịch vụ viễn thông, nhãn hiệu hàng hóa viễn thông chuyên dùng, chương trình khuyến mại cung cấp dịch vụ viễn thông, bán hàng hóa viễn thông chuyên dùng kèm theo việc tham dự chương trình khuyến mại mang tính may rủi vượt quá quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;

g) Giá trị vật chất dùng để khuyến mại cho một đơn vị dịch vụ, hàng hóa viễn thông chuyên dùng hoặc tổng giá trị của dịch vụ, hàng hóa chuyên dùng để khuyến mại vượt quá quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;

h) Tặng hàng hóa viễn thông chuyên dùng hoặc dịch vụ viễn thông không kèm theo việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

i) Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm theo phiếu mua SIM có chứa một số thuê bao viễn thông hoặc phiếu mua máy điện thoại có gắn sẵn một số thuê bao viễn thông hoặc phiếu mua thẻ nạp tiền;

k) Phiếu sử dụng dịch vụ viễn thông có hiệu lực trước khi khách hàng sử dụng tối thiểu thời gian liên lạc, lượng thông tin, gói thông tin bằng thời gian liên lạc, lượng thông tin, gói thông tin ghi trong phiếu sử dụng dịch vụ;

l) Áp dụng chương trình khách hàng thường xuyên cho khách hàng không đúng đối tượng;

m) Không thông báo hoặc không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thực hiện chương trình khuyến mại đối với dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên dùng.

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi khuyến mại bằng việc giảm giá cước dịch vụ viễn thông, giảm giá bán hàng hóa viễn thông chuyên dùng đối với dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên dùng do Nhà nước quy định giá cụ thể; khuyến mại bằng việc giảm giá cước dịch vụ viễn thông, giảm giá bán hàng hóa viễn thông chuyên dùng xuống thấp hơn mức tối thiểu đối với dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên dùng do Nhà nước quy định khung giá hoặc giá tối thiểu.

MỤC 8. HÀNH VI VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG

Điều 36. Vi phạm các quy định về quy hoạch công trình viễn thông thụ động

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không ưu tiên bố trí điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng tại nhà ga, bến xe, cảng biển, cảng hàng không, cửa khẩu và các điểm công cộng.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không ưu tiên bố trí không gian, mặt đất, lòng đất, đáy biển cho công trình viễn thông công cộng.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện dự án đầu tư công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia hoặc làm điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và giao đất.

4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Doanh nghiệp viễn thông không xây dựng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;

b) Doanh nghiệp viễn thông không phối hợp hoặc đóng góp kinh phí để thực hiện hạ ngầm, chỉnh trang đường cáp viễn thông.

Điều 37. Vi phạm các quy định về thiết kế, xây dựng, sử dụng công trình viễn thông

1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng tòa nhà có nhiều chủ sử dụng (chung cư, tòa nhà văn phòng, khách sạn) không thiết kế, lắp đặt hệ thống cáp viễn thông, điểm truy nhập trong tòa nhà;

b) Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng tòa nhà cao tầng có nhiều chủ sử dụng (chung cư, tòa nhà văn phòng, khách sạn), công trình xây dựng công cộng không bố trí mặt bằng để doanh nghiệp viễn thông lắp đặt cột ăng ten trên nóc tòa nhà, lắp đặt thiết bị thu, phát sóng trong tòa nhà, trong công trình xây dựng công cộng;

c) Không có hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động khi lập thiết kế cơ sở hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác;

d) Hạn chế người sử dụng dịch vụ không được tự do lựa chọn doanh nghiệp viễn thông hoặc hạn chế cạnh tranh trong thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp viễn thông trong các tòa nhà, công trình xây dựng công cộng, công trình giao thông, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu đô thị.

2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với chủ đầu tư xây dựng công trình giao thông, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu đô thị không bố trí mặt bằng để doanh nghiệp viễn thông xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.

Điều 38. Vi phạm các quy định về sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Cản trở trái phép việc lắp đặt cáp viễn thông đi dọc đường, phố, hè phố, cầu cống và các đường giao thông;

b) Cản trở trái phép việc lắp đặt cáp viễn thông trên cột điện tại các khu vực không thể hạ ngầm hoặc không thể xây dựng cột treo cáp viễn thông riêng biệt;

c) Cản trở trái phép việc lắp đặt cáp viễn thông, thiết bị viễn thông trong công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm, công trình đầu mối kỹ thuật ngầm, phần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất, công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm, hào và tuynen kỹ thuật.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Chủ đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật không thiết kế hoặc không xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho phép sử dụng chung để lắp đặt cáp và thiết bị viễn thông phù hợp với quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động đã được phê duyệt;

b) Giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng để lắp đặt cáp và thiết bị viễn thông được xác định không dựa trên cơ sở giá thành.

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng quy định sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.

4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện quy định sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.

MỤC 9. HÀNH VI VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐẢM BẢO AN TOÀN CƠ SỞ HẠ TẦNG VIỄN THÔNG VÀ AN NINH THÔNG TIN

Điều 39. Vi phạm các quy định về tiết lộ nội dung thông tin riêng

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tiết lộ trái phép nội dung thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ viễn thông.

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi mua bán hoặc trao đổi trái phép thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ viễn thông.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thu hồi lợi nhuận do vi phạm mà có đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 40. Vi phạm các quy định về truyền đưa thông tin trên mạng viễn thông

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi lợi dung hoạt động viễn thông để thực hiện một trong các hành vi sau:

a) Kích động mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong mỹ tục của dân tộc;

b) Đe dọa, quấy rối, xúc phạm, xuyên tạc, vu khống uy tín của tổ chức, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác;

c) Quảng cáo, tuyên truyền hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục cấm.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thu trộm, nghe trộm thông tin trên mạng viễn thông; đánh cắp và sử dụng trái phép mật khẩu, khóa mật mã, thông tin riêng của tổ chức, cá nhân; ngăn cản bất hợp pháp việc truy nhập thông tin của tổ chức, cá nhân.

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Lợi dụng hoạt động viễn thông nhằm kích động bạo lực, dâm ô, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan;

b) Gửi, phát tán tin nhắn rác;

c) Dịch vụ cung cấp có nội dung thông tin bói toán, mê tín dị đoan; thông tin có nội dung cờ bạc, lô đề hoặc để phục vụ chơi cờ bạc, lô đề.

4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi lợi dụng hoạt động viễn thông nhằm chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; phá hoại khối đoàn kết toàn dân; tuyên truyền chiến tranh xâm lược, gây hận thù, mâu thuẫn giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn giáo mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc chấm dứt sử dụng dịch vụ hoặc cung cấp dịch vụ đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này.

b) Buộc thu hồi lợi nhuận do vi phạm mà có đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

c) Buộc thu hồi đầu số, kho số viễn thông đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

Điều 41. Xử phạt vi phạm về đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi làm hư hỏng đường dây cáp quang, cáp đồng, ăng ten hoặc trang thiết bị của hệ thống truyền dẫn, chuyển mạch và các thiết bị viễn thông khác thuộc mạch vòng nội hạt.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Làm hư hỏng đường dây cáp quang, ăng ten hoặc trang thiết bị của hệ thống truyền dẫn, chuyển mạch và các thiết bị viễn thông khác thuộc mạng viễn thông cố định công cộng đường dài trong nước, quốc tế; mạng viễn thông di động công cộng, mạng viễn thông cố định vệ tinh công cộng, mạng viễn thông di động vệ tinh công cộng, mạng thông tin vô tuyến điện hàng hải công cộng;

b) Xâm nhập trái phép vào mạng viễn thông công cộng, mạng viễn thông dùng riêng, mạng viễn thông chuyên dùng hoặc đường thuê bao viễn thông khác.

3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Làm hư hỏng đường dây cáp quang, ăng ten hoặc trang thiết bị của hệ thống truyền dẫn, chuyển mạch và các thiết bị viễn thông khác của hệ thống đường trục viễn thông quốc gia;

b) Trì hoãn hoặc không chấp hành quyết định huy động một phần hay toàn bộ cơ sở hạ tầng viễn thông, mạng viễn thông công cộng, mạng viễn thông dùng riêng để phục vụ nhiệm vụ an ninh, quốc phòng trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;

c) Phá hoại cơ sở dữ liệu, phần mềm, phần cứng, thiết bị của mạng viễn thông mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;

d) Không thực hiện đúng quy định về đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông hoặc an ninh thông tin;

đ) Không có biện pháp bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin;

e) Phá hủy, làm hư hỏng hoặc hủy hoại công trình viễn thông hoặc sử dụng, lợi dụng mạng lưới, thiết bị, các công cụ phần cứng, phần mềm để gây nhiễu, gây rối loạn hoạt động cơ sở hạ tầng viễn thông;

g) Không xây dựng kế hoạch và áp dụng các biện pháp bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng, an ninh thông tin theo quy định;

h) Không xây dựng, ban hành quy trình, quy chế phối hợp với lực lượng Công an, quân sự, dân quân tự vệ để bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin;

i) Không đầu tư, xây lắp hệ thống thiết bị phục vụ công tác bảo đảm an ninh thông tin tại phía doanh nghiệp theo quy định;

k) Không bố trí mặt bằng, điểm truy nhập mạng lưới, cổng kết nối và các điều kiện kỹ thuật cần thiết cho nhiệm vụ bảo đảm an ninh thông tin theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông;

l) Không chấm dứt ngay việc cung cấp, sử dụng dịch vụ đối với các trường hợp sử dụng, lợi dụng mạng lưới, dịch vụ viễn thông để hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng giấy phép không thời hạn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1; điểm a khoản 2; điểm a, c, e khoản 3 Điều này.

MỤC 10. HÀNH VI VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI; CHẾ ĐỘ BÁO CÁO; KHÔNG CHẤP HÀNH SỰ THANH TRA, KIỂM TRA CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

Điều 42. Vi phạm các quy định về giải quyết tranh chấp, khiếu nại

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không niêm yết công khai quy trình giải quyết khiếu nại liên quan đến dịch vụ viễn thông tại các điểm giao dịch;

b) Giải quyết khiếu nại liên quan đến dịch vụ viễn thông không đảm bảo thời gian theo quy định.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không giải quyết khiếu nại của khách hàng theo quy định của pháp luật;

b) Không ban hành quy trình giải quyết khiếu nại liên quan đến dịch vụ viễn thông.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không xem xét giải quyết hoặc không báo cáo kết quả giải quyết khiếu nại theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Điều 43. Vi phạm các quy định về chế độ báo cáo

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi chậm báo cáo đến 15 ngày theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi báo cáo không đầy đủ theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không thực hiện chế độ báo cáo hoặc báo cáo chậm trên 15 ngày theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Báo cáo không trung thực theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c) Không cung cấp trực tuyến nội dung và số liệu báo cáo tới thiết bị truy xuất thông tin theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 44. Hành vi cản trở, chống đối nhân viên, cơ quan nhà nước thi hành nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ các tài liệu, giấy tờ, chứng từ có liên quan theo yêu cầu của người có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra;

b) Không khai báo hoặc khai báo không đúng về nội dung liên quan đến việc thanh tra, kiểm tra;

c) Che dấu hồ sơ, tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi cản trở việc thanh tra, kiểm tra của nhân viên, cơ quan nhà nước khi thi hành công vụ.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tẩu tán tang vật bị vi phạm đang bị thanh tra, kiểm tra hoặc tạm giữ;

b) Tự ý tháo gỡ niêm phong tang vật vi phạm đang bị niêm phong hoặc tạm giữ;

c) Lập hoặc làm giả hồ sơ, tài liệu, số liệu để báo cáo theo yêu cầu.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Trì hoãn, trốn tránh thi hành quyết định thanh tra;

b) Phát ngôn, hành động lăng mạ, đe dọa, xúc phạm danh dự, nhân phẩm người đang thi hành công vụ nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng giấy phép từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thu hồi tang vật, phương tiện đã bị tẩu tán đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.

Chương 3.

THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Điều 45. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra chuyên ngành về viễn thông

1. Thanh tra viên chuyên ngành thông tin và truyền thông, người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về viễn thông đang thi hành công vụ có thẩm quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 2.000.000 đồng;

d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại các điểm a và c khoản 3 Điều 4 Nghị định này;

đ) Thực hiện các quyền quy định tại điểm 2 khoản 19 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008khoản 2 Điều 48 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002.

2. Chánh Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về viễn thông có thẩm quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại các điểm a, c, d, đ, e khoản 3 Điều 4 Nghị định này;

e) Thực hiện các quyền quy định tại điểm 1 khoản 19 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008.

3. Chánh Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép thuộc thẩm quyền;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này;

e) Thực hiện các quyền quy định tại điểm 1 khoản 19 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008.

4. Thanh tra viên chuyên ngành thông tin và truyền thông, người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về viễn thông, Chánh Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về viễn thông, Chánh Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về viễn thông, phí, lệ phí và phí quyền hoạt động viễn thông.

Điều 46. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra chuyên ngành khác

Trong phạm vi thẩm quyền quản lý nhà nước được Chính phủ quy định, Thanh tra viên và Chánh Thanh tra các cơ quan thanh tra chuyên ngành khác có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của mình.

Điều 47. Thẩm quyền xử phạt của Ủy ban nhân dân các cấp

Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại các khoản 4, 5 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008Điều 30 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 trong phạm vi địa bàn do mình quản lý đối với các hành vi vi phạm hành chính về viễn thông được quy định tại Nghị định này.

Điều 48. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường, cơ quan quản lý cạnh tranh

Cơ quan Công an nhân dân, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, cơ quan thuế, cơ quan quản lý cạnh tranh, cơ quan quản lý thị trường có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại các khoản 6, 7, 8, 9, 11 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008Điều 37 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 đối với những hành vi vi phạm hành chính về viễn thông có liên quan trực tiếp đến lĩnh vực mình quản lý được quy định tại Nghị định này.

Điều 49. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính

1. Trong trường hợp vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xử phạt của nhiều người thì việc xử phạt do người thụ lý đầu tiên thực hiện.

2. Thẩm quyền xử phạt của những người được quy định tại các Điều 45, 46, 47 và 48 Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính. Trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt được xác định căn cứ vào mức tối đa của khung tiền phạt quy định đối với từng hành vi vi phạm cụ thể.

3. Trong trường hợp xử phạt một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì thẩm quyền xử phạt được xác định theo nguyên tắc quy định tại điểm 3 khoản 17 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008.

Điều 50. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính và thi hành quyết định xử phạt

1. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008 và Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của 2 Pháp lệnh trên.

2. Việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại Nghị định số 37/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và khoản 27 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008.

3. Các vụ việc vi phạm hành chính bị xử phạt đều phải lập thành hồ sơ và lưu giữ đầy đủ tại cơ quan xử phạt trong thời hạn pháp luật quy định.

Điều 51. Mẫu biên bản, mẫu quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông

Ban hành kèm theo Nghị định này là Phụ lục các mẫu biên bản và quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông.

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 52. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2011 và bãi bỏ Mục 2, Mục 4, Mục 5 và Mục 6 Chương II Nghị định số 142/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2004 quy định xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông và tần số vô tuyến điện, Nghị định số 50/2009/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2009 bổ sung Điều 12a Nghị định số 142/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông và tần số vô tuyến điện.

Điều 53. Trách nhiệm thi hành

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

PHỤ LỤC

DANH MỤC MỘT SỐ MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 83/2011/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ)

1. Mẫu biên bản số 01: Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông.

2. Mẫu biên bản số 02: Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.

3. Mẫu biên bản số 03: Biên bản vi phạm hành chính về viễn thông.

4. Mẫu biên bản số 04: Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông.

5. Mẫu biên bản số 05: Biên bản bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông sang cơ quan chức năng.

6. Mẫu biên bản số 06: Biên bản bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông sang cơ quan điều tra.

7. Mẫu biên bản số 07: Biên bản niêm phong/mở niêm phong tài liệu.

8. Mẫu biên bản số 08: Biên bản kiểm kê tài sản.

9. Mẫu biên bản số 09: Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

10. Mẫu quyết định số 01: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông.

11. Mẫu quyết định số 02: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về viễn thông bằng hình thức phạt tiền (Theo thủ tục đơn giản).

12. Mẫu quyết định số 03: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về viễn thông bằng hình thức cảnh cáo (Theo thủ tục đơn giản).

13. Mẫu quyết định số 04: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về viễn thông.

14. Mẫu quyết định số 05: Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông.

15. Mẫu quyết định số 06: Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông.

Mẫu biên bản số 01

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./BB-TGTVPT

….., ngày … tháng … năm ……….

BIÊN BẢN

Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông

Căn cứ Điều 46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số …………. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông;

Căn cứ quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ……../QĐ-TGTVPT ngày … tháng … năm …… của ......................................................................................................................... ;

Để có cơ sở xác minh thêm vụ việc vi phạm hành chính/hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính,

Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng … năm …………… tại: ................................

Chúng tôi gồm ……………………………….............................................................

1. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;

2. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;

Bên vi phạm hành chính là:

Ông (bà)/tổ chức: ...............................................................................................

Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ...........................................................................

Địa chỉ: ..............................................................................................................

Giấy chứng minh nhân dân/QĐ thành lập hoặc ĐKKD số: ......................................

Ngày cấp: ……………………… Nơi cấp: ...............................................................

Với sự chứng kiến của:

1. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp: ........................................................

- Địa chỉ: ............................................................................................................

- Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ................................ ;

Nơi cấp: ............................................................................................................ ;

2. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp: ........................................................

- Địa chỉ: ............................................................................................................

- Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ................................ ;

Nơi cấp: ............................................................................................................ ;

Tiến hành lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:

STT

Tên tang vật, phương tiện

ĐV tính

Số lượng

Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện

Ghi chú

Ngoài những tang vật, phương tiện bị tạm giữ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm bất kỳ thứ gì khác.

Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau và được giao cho cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm một bản, cơ quan lập biên bản một bản.

Biên bản này gồm ………. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.

Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:

Ý kiến bổ sung khác (nếu có): .................................................................................................

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI VI PHẠM
HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Nếu có)

Mẫu biên bản số 02

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./BB-KPTĐV

….., ngày … tháng … năm ……….

BIÊN BẢN

Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính

Căn cứ Điều 48 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;

Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng … năm …………… tại: ................................

Chúng tôi gồm:....................................................................................................

1. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;

2. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;

3. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;

Với sự chứng kiến của:

1. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp: ........................................................

- Địa chỉ: ............................................................................................................

- Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ................................ ;

Nơi cấp: ............................................................................................................ ;

2. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp: ........................................................

- Địa chỉ: ............................................................................................................

- Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ................................ ;

Nơi cấp: ............................................................................................................ ;

Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật là:

..........................................................................................................................

Vì có căn cứ cho rằng trong phương tiện vận tải, đồ vật này có cất giấu tang vật vi phạm hành chính.

Chủ phương tiện vận tải, đồ vật (hoặc người điều khiển phương tiện vận tải) là:

1. Ông (bà)……………………….......................... Nghề nghiệp: ..............................

- Địa chỉ: ............................................................................................................

- Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ................................ ;

Nơi cấp: ............................................................................................................ ;

2. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp: ........................................................

- Địa chỉ: ............................................................................................................

- Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ................................ ;

Nơi cấp: .............................................................................................................

Phạm vi khám: ....................................................................................................

Những phương tiện vận tải, đồ vật vi phạm hành chính bị phát hiện gồm:

STT

Tên tang vật, phương tiện

ĐV tính

Số lượng

Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng phương tiện, đồ vật

Ghi chú

Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính kết thúc hồi ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ....

Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau, chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải được giao một bản, một bản lưu cơ quan lập biên bản.

Biên bản gồm ………. trang, được người vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.

Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:

Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ..............................................................................

NGƯỜI RA QUYẾT KHÁM
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT
HOẶC NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI THAM GIA KHÁM
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu biên bản số 03

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./BB-VPHC

….., ngày … tháng … năm ……….

BIÊN BẢN

Vi phạm hành chính về viễn thông

Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng … năm …………… tại..................................

Chúng tôi gồm:

1. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;

2. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;

3. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;

Với sự chứng kiến của:

1. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp: ........................................................

- Địa chỉ: ............................................................................................................

- Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ................................ ;

Nơi cấp: ............................................................................................................ ;

2. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp: ........................................................

- Địa chỉ: ............................................................................................................

- Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ................................ ;

Nơi cấp: ............................................................................................................ ;

Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về viễn thông đối với:

- Ông (bà)/tổ chức: ………………………………. Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ...

- Địa chỉ: ............................................................................................................

- Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ……………………

Ngày cấp: …………………………….. Nơi cấp: ......................................................

Đã có hành vi vi phạm hành chính như sau:1 ..........................................................

..........................................................................................................................

Các hành vi trên đã vi phạm vào điểm … khoản ……. Điều ....... Nghị định số ……………….. quy định

Người bị thiệt hại/tổ chức bị thiệt hại:

- Ông (bà)/ tổ chức: ............................................................................................

- Địa chỉ: ............................................................................................................

- Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ……………….. Ngày cấp: …………………………….. Nơi cấp: ..........................................................................................................................

Ý kiến trình bày của người vi phạm hành chính/đại diện tổ chức vi phạm hành chính: ........

Ý kiến trình bày của người làm chứng: .................................................................

Ý kiến trình bày của người bị thiệt hại/đại diện tổ chức bị thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra (nếu có):

Ý kiến của người có thẩm quyền: Yêu cầu ông (bà)/tổ chức: ………………………………. đình chỉ ngay các hành vi vi phạm.

Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính được áp dụng gồm:

..........................................................................................................................

Chúng tôi tạm giữ những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sau để chuyển về: ………….. để cấp có thẩm quyền giải quyết.

STT

Tên tang vật, phương tiện

ĐV tính

Số lượng

Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện

Ghi chú

Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm bất kỳ thứ gì khác.

Yêu cầu ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có mặt tại: ………………………….. lúc ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm …………. để giải quyết vụ vi phạm.

Biên bản được lập thành …………… bản có nội dung và giá trị như nhau và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm một bản, một bản gửi báo cáo người có thẩm quyền xử phạt và ....................

Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:

Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ..............................................................................

Biên bản này gồm …………….. trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.

NGƯỜI VI PHẠM
(HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM)
(Ký, ghi rõ họ tên)2

NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI
(HOẶC TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI)
(Ký, ghi rõ họ tên)3

NGƯỜI LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)

____________

1 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.

2 Nếu không ký, ghi rõ lý do người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản

3 Nếu không ký, ghi rõ lý do người bị thiệt hại/đại diện tổ chức bị thiệt hại không ký biên bản.

Mẫu biên bản số 04

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./BB-……….

….., ngày … tháng … năm ……….

BIÊN BẢN

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông

Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;

Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ….. ngày … tháng … năm … của ………….. về

Căn cứ Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ……….. ngày … tháng … năm ……….. của

Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng … năm …………… tại: ................................

Chúng tôi gồm:

1. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;

2. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;

Bên vi phạm hành chính là:

Ông (bà)/tổ chức:1 ..............................................................................................

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): .........................................................................

Địa chỉ: ..............................................................................................................

Giấy chứng minh nhân dân/QĐ thành lập hoặc ĐKKD số: ......................................

Ngày cấp: …………………… Nơi cấp: ..................................................................

Với sự chứng kiến của:

1. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp: ........................................................

- Địa chỉ: ............................................................................................................

- Giấy Chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ............................... ;

Nơi cấp: ............................................................................................................ ;

2. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp: ........................................................

- Địa chỉ: ............................................................................................................

- Giấy Chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ............................... ;

Nơi cấp: ............................................................................................................ ;

Tiến hành lập biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:

STT

Tên tang vật, phương tiện

ĐV tính

Số lượng

Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện

Ghi chú

Ngoài những tang vật, phương tiện bị tịch thu nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm bất kỳ thứ gì khác.

Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau và được giao cho cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm một bản, cơ quan lập biên bản một bản.

Biên bản gồm …………. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản xác nhận vào từng trang.

Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:

Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ..............................................................................

NGƯỜI VI PHẠM
(HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM)
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN XỬ PHẠT
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

____________

1 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.

Mẫu biên bản số 05

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./BB-VT

….., ngày … tháng … năm ……….

BIÊN BẢN

Bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông sang cơ quan chức năng

Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về số ……….. ngày ….. tháng …. năm ….. của

Căn cứ biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ….. ngày ….. tháng ….. năm ….. của

Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng … năm .......................................................

Tại: ....................................................................................................................

Chúng tôi gồm:

Đại diện bên giao:

1. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;

Đơn vị: ...............................................................................................................

2. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;

Đơn vị: ...............................................................................................................

Đại diện bên nhận:

1. Ông (bà): ……………………………… Chức vụ:...................................................

Đơn vị: ...............................................................................................................

2. Ông (bà): ……………………………… Chức vụ: ..................................................

Đơn vị: ...............................................................................................................

Tiến hành bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:

STT

Tên tang vật, phương tiện

ĐV tính

Số lượng

Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện

Ghi chú

Các ý kiến của bên nhận (nếu có): .......................................................................

Hai bên đã giao nhận đầy đủ tang vật, phương tiện vi phạm nói trên. Việc giao nhận kết thúc hồi … giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ………………….

Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản:

Biên bản được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.

Biên bản gồm …………… trang, được đại diện bên nhận và đại diện bên giao ký xác nhận vào từng trang.

ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu biên bản số 06

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./BB-VT

….., ngày … tháng … năm ……….

BIÊN BẢN

Bản giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông sang cơ quan điều tra

Căn cứ Quyết định số ….. ngày ….. tháng ….. năm ....... của ………………. về việc chuyển hồ sơ vi phạm hành chính về viễn thông sang cơ quan Điều tra;

Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng … năm …………….......................................

Tại: ....................................................................................................................

Chúng tôi gồm:

Đại diện bên giao:

1. Ông (bà): …………………… Chức vụ: ………………….. Đơn vị: ..........................

2. Ông (bà): …………………… Chức vụ: ………………….. Đơn vị: ..........................

Đại diện bên nhận:

1. Ông (bà): …………………… Chức vụ: ………………….. Đơn vị: ..........................

2. Ông (bà): …………………… Chức vụ: ………………….. Đơn vị: ..........................

Tiến hành bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bao gồm:

STT

Tên tài liệu, tang vật, phương tiện

ĐV tính

Số lượng

Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tài liệu, tang vật phương tiện

Ghi chú

Các ý kiến của bên nhận: ....................................................................................

Hai bên đã giao nhận đầy đủ hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm nói trên. Việc giao nhận kết thúc hồi ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ……………..

Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản. Biên bản được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.

Biên bản gồm …………… trang, được đại diện bên nhận và đại diện bên giao ký xác nhận vào từng trang.

ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu biên bản số 07

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐOÀN THANH TRA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./BB-ĐTT

….., ngày … tháng … năm ……….

BIÊN BẢN

Niêm phong/mở niêm phong tài liệu

Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng … năm …………….......................................

Tại: ....................................................................................................................

Chúng tôi gồm:

Đại diện Đoàn thanh tra:

1. Ông (bà): …………………………… Chức vụ: …………………..............................

2. Ông (bà): …………………………… Chức vụ: …………………..............................

Đại diện tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu tài liệu:

1. Ông (bà): …………………………… Chức vụ: …………………..............................

- Địa chỉ: ............................................................................................................

- Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ........................................

Nơi cấp: .............................................................................................................

2. Ông (bà): …………………………… Chức vụ: …………………..............................

- Địa chỉ: ............................................................................................................

- Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ........................................

Nơi cấp: .............................................................................................................

Với sự chứng kiến của:

Ông (bà): …………………………… Chức vụ: …………………..................................

- Địa chỉ: ............................................................................................................

- Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ........................................

Nơi cấp: .............................................................................................................

Tiến hành niêm phong/mở niêm phong tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra gồm: ...................

(Trường hợp mở niêm phong phải ghi cụ thể tình trạng của niêm phong trước khi mở)

Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.

Biên bản được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI NIÊM PHONG
HOẶC MỞ NIÊM PHONG
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu biên bản số 08

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐOÀN THANH TRA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./BB-ĐTT

….., ngày … tháng … năm ……….

BIÊN BẢN

Kiểm kê tài sản

Căn cứ Quyết định số ………… ngày ….. tháng ….. năm ……. của …………………………….. về việc kiểm kê tài sản.

Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng … năm …………… ..................................... ;

Tại: ....................................................................................................................

Chúng tôi gồm:

Đại diện Đoàn thanh tra:

1. Ông (bà): …………………………… Chức vụ: …………………..............................

2. Ông (bà): …………………………… Chức vụ: …………………..............................

Đại diện tổ chức, cá nhân có tài sản bị kiểm kê:

1. Ông (bà): …………………………… Chức vụ: …………………..............................

- Địa chỉ: ............................................................................................................

- Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ........................................

Nơi cấp: .............................................................................................................

2. Ông (bà): …………………………… Chức vụ: …………………..............................

- Địa chỉ: ............................................................................................................

- Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ........................................

Nơi cấp: .............................................................................................................

Với sự chứng kiến của:

Ông (bà): …………………………… Chức vụ: …………………..................................

- Địa chỉ: ............................................................................................................

- Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ........................................

Nơi cấp: .............................................................................................................

Tiến hành kiểm kê tài sản gồm: ............................................................................

(Ghi rõ tên, số lượng, tình trạng tài sản).

Việc kiểm kê kết thúc vào hồi … giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm …………….

Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.

Biên bản được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu biên bản số 09

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./BB-THTVPT

….., ngày … tháng … năm ……….

BIÊN BẢN

Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

Căn cứ khoản 2, Điều 61 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …/QĐ-XPVP ngày ….. tháng …… năm ……

Hôm nay, vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm ….. tại …………… .....................

Hội đồng tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:

1. Ông (bà): ………….…………………… Chức danh:..............................................

Đại diện đơn vị: ...................................................................................................

2. Ông (bà): ………….…………………… Chức danh:..............................................

Đại diện đơn vị: ...................................................................................................

3. Ông (bà): ………….…………………… Chức danh:..............................................

Đại diện đơn vị: ...................................................................................................

4. Ông (bà): ………….…………………… Chức danh:..............................................

Đại diện đơn vị: ...................................................................................................

5. Ông (bà): ………….…………………… Chức danh:..............................................

Đại diện đơn vị: ...................................................................................................

Tiến hành tiêu hủy các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sau đây:

STT

Tên tang vật, phương tiện

ĐV tính

Số lượng

Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tài liệu, phương tiện

Ghi chú

Hình thức tiêu hủy: .............................................................................................

Quá trình tiêu hủy có sự chứng kiến của1: ............................................................

Việc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kết thúc vào hồi …….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ……………

Biên bản này được lập thành …………. bản, cơ quan giải quyết giữ 01 bản.

Những người ký tên dưới đây đã được nghe đọc lại và nhất trí với toàn bộ nội dung biên bản.

Biên bản này gồm …………… trang, được người làm chứng và các thành viên Hội đồng ký xác nhận vào từng trang.

NGƯỜI LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG2
(Ký, ghi rõ họ tên)

____________

1 Ghi rõ họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp người làm chứng. Nếu có đại diện của chính quyền phải ghi rõ họ tên chức vụ.

2 Từng thành viên hội đồng ký và ghi rõ họ tên.

Mẫu quyết định số 01

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./QĐ-TGTVPT

….., ngày … tháng … năm ……….

QUYẾT ĐỊNH

Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông

Căn cứ Điều 46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;

Căn cứ Điều … Nghị định số ….. của Chính phủ quy định về:1 ............................... ;

Tôi: ………………………………. Chức vụ: .............................................................

Đơn vị công tác: .................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tạm giữ các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:

- Ông (bà)/tổ chức:2 ............................................................................................

- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .........................................................................

- Địa chỉ: ............................................................................................................

- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: …………………………. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ..........................................................................................................................

Lý do:

Đã có hành vi vi phạm hành chính:3 .......................................................................

Quyết định tại điểm ….. khoản ….. Điều …… Nghị định số ………………………. của Chính phủ ....................................

Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập thành biên bản (kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Quyết định này được gửi cho:

1. Ông (bà)/tổ chức: ....................................................................... để chấp hành;

2. ......................................................................................................................

Quyết định này gồm ……….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

1 Ghi cụ thể Điều của Nghị định nào quy định thẩm quyền của người ra quyết định.

2 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.

3 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.

Mẫu quyết định số 02

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./QĐ-XPHC

….., ngày … tháng … năm ……….

QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt vi phạm hành chính về viễn thông bằng hình thức phạt tiền
(Theo thủ tục đơn giản)

Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;

Căn cứ Điều … Nghị định số ….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ………………… ngày ................................

Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức: …………………………………… thực hiện tại điểm: ;

Tôi: ……………………………… Chức vụ: ..............................................................

Đơn vị công tác: .................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục đơn giản đối với:

- Ông (bà)/tổ chức:1 ............................................................................................

- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .........................................................................

- Địa chỉ: ............................................................................................................

- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: …………………………. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ..........................................................................................................................

Bằng hình thức phạt tiền với mức phạt là ..................................................... đồng.

(Ghi bằng chữ: .................................................................................................. )

Lý do:

Đã có hành vi vi phạm hành chính:2 .......................................................................

Hành vi của ông (bà)/tổ chức: ………………….. đã vi phạm quy định tại điểm ….. khoản ….. Điều ………. Nghị định số ………………….. của Chính phủ ...........................................................................

Điều 2. Ông (bà)/tổ chức: …………………………… phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ….. tháng …… năm ……………………………….

Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức: …………………… cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành và phải chịu mọi phí tổn cho việc tổ chức cưỡng chế.

Số tiền phạt phải nộp tại điểm thu tiền phạt là: …………………….. tại Kho bạc Nhà nước ...........

..........................................................................................................................

Ông (bà)/tổ chức: ……………………………….. có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. Việc khiếu nại, khởi kiện của ông (bà)/tổ chức không làm đình chỉ việc thi hành quyết định xử phạt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Quyết định này được giao cho:

1. Ông (bà)/tổ chức: ....................................................................... để chấp hành;

2. Kho bạc.................................................................................. để thu tiền phạt;

3. ......................................................................................................................

Quyết định này gồm ……….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

1 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.

2 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.

Mẫu quyết định số 03

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./QĐ-XPHC

….., ngày … tháng … năm ……….

QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt vi phạm hành chính về viễn thông bằng hình thức phạt cảnh cáo
(Theo thủ tục đơn giản)

Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;

Căn cứ Điều … Nghị định số ….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông;

Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức: ………………………………………………… thực hiện tại điểm: ;

Tôi: ……………………………… Chức vụ: ..............................................................

Đơn vị công tác: .................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt cảnh cáo theo thủ tục đơn giản đối với:

- Ông (bà)/tổ chức:1 ............................................................................................

- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .........................................................................

- Địa chỉ: ............................................................................................................

- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ………………………………. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ...................................................................................................................

Lý do:

Đã có hành vi vi phạm hành chính:2 .......................................................................

Quy định tại điểm ……….. khoản ………….. Điều .………. Nghị định số ………………….. của Chính phủ

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Quyết định này được gửi cho:

1. Ông (bà)/tổ chức: ....................................................................... để chấp hành;

2. ......................................................................................................................

Quyết định này gồm ……….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

1 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.

2 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.

Mẫu quyết định số 04

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./QĐ-XPHC

….., ngày … tháng … năm ……….

QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt vi phạm hành chính về viễn thông

Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;

Căn cứ Điều … Nghị định số ….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ………………… ngày ............................... ;

Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức: …………………………… thực hiện tại điểm:

Tôi: ……………………………… Chức vụ: ..............................................................

Đơn vị công tác: .................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:

- Ông (bà)/tổ chức:1 ............................................................................................

- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .........................................................................

- Địa chỉ: ............................................................................................................

- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ………………………………. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ...................................................................................................................

Với các hình thức sau:

1. Hình thức xử phạt chính:

Cảnh cáo/phạt tiền với mức phạt là ………….. đồng (viết bằng chữ: ………………).

2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có)

a) Tước quyền sử dụng giấy phép: .......................................................................

b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính bao gồm: ....

3. Các biện pháp khắc phục hậu quả: (nếu có)

Lý do:

Đã có hành vi vi phạm hành chính:2 .......................................................................

Hành vi của ông (bà)/tổ chức: ………………….. đã vi phạm quy định tại điểm ….. khoản ….. Điều ………. Nghị định số ………………….. của Chính phủ ...........................................................................

Điều 2. Ông (bà)/tổ chức: …………………………… phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ….. tháng …… năm ………………………….

Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức: …………………… cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành và phải chịu mọi phí tổn cho việc tổ chức cưỡng chế.

Số tiền phạt phải nộp tại điểm thu tiền phạt là: ……… tại Kho bạc Nhà nước ..........

..........................................................................................................................

Ông (bà)/tổ chức: ……………………………….. có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. Việc khiếu nại, khởi kiện của ông (bà)/tổ chức không làm đình chỉ việc thi hành quyết định xử phạt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Quyết định này được giao cho:

1. Ông (bà)/tổ chức: ....................................................................... để chấp hành;

2. Kho bạc.................................................................................. để thu tiền phạt;

3. ......................................................................................................................

Quyết định này gồm ……….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

1 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.

2 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.

Mẫu quyết định số 05

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./QĐ-TLTVPT

….., ngày … tháng … năm ……….

QUYẾT ĐỊNH

Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông

Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;

Căn cứ Điều … Nghị định số ….. của Chính phủ quy định về1 .................................

Căn cứ ..............................................................................................................

Tôi: ……………………………… Chức vụ: ..............................................................

Đơn vị công tác: .................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính cho:

- Ông (bà)/tổ chức:2 ............................................................................................

- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .........................................................................

- Địa chỉ: ............................................................................................................

- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ………………………………. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ...................................................................................................................

Lý do:

Việc trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập thành Biên bản (kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Quyết định này được gửi cho:

- Ông (bà)/tổ chức: .......................................................................... để thực hiện;

- ................................................................ (Thanh tra nhà nước cấp trên) để biết.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

1 Ghi cụ thể Điều của Nghị định nào quy định thẩm quyền của người ra quyết định.

2 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.

Mẫu quyết định số 06

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./QĐ-TTTVPT

….., ngày … tháng … năm ……….

QUYẾT ĐỊNH

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông

Căn cứ Điều 35 Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008;

Căn cứ Điều 11 Nghị định số 70/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định việc quản lý tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …………. ngày …. tháng ….. năm ….. của ...............

Tôi: ……………………………… Chức vụ: ..............................................................

Đơn vị công tác: .................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tịch thu các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bao gồm:

STT

Tên tang vật, phương tiện

ĐV tính

Số lượng

Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện

Ghi chú

Vì không xác định được chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp hoặc những người này không đến nhận.

Việc tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập thành biên bản (kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Quyết định này được gửi cho cơ quan tài chính có thẩm quyền hoặc Trung tâm dịch vụ bán đấu giá hoặc Kho bạc Nhà nước.

Quyết định này gồm …………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No.: 83/2011/ND-CP

Hanoi, September 20, 2011

 

DECREE

DEFINING HANDLING OF ADMINISTRATIVE VILATIONS IN THE SECTOR OF TELECOMMUNICATION

THE GOVERNMENT

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;

Pursuant to the Law on Telecommunication dated November 23, 2009;

Pursuant to the Ordinance on Handling of Administrative Violations dated July 02, 2002; the Ordinance amending, supplementing a number of Articles of the Ordinance on Handling of Administrative Violations dated April 02, 2008;

At the proposal of the Minister of Information and Communications,

DECREES:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of governing

1. This Decree prescribes the sanction of administrative violations on telecommunication activities, including investment, trade of telecommunication; public-utility telecommunication; management of telecommunication; rights and obligations of organizations and individuals engaged telecommunication activities.

2. The other administrative violations in the telecommunication sector are not regulated in this Decree shall apply the provisions of the other Decrees of the Government on sanctioning administrative violations in the field of State management in connection with sanctions.

Article 2. The principles for sanctioning

The principles for sanctioning administrative violations in the sector of telecommunication shall comply with the provisions of Article 3 of the Ordinance on Handling of Administrative Violations, Article 3 and Article 4 of Decree No.128/2008/ND-CP on December 16, 2008 of the Government detailing the implementation of some Articles of the Ordinance on Handling of Administrative Violations in 2002 and Ordinance amending and supplementing some Articles of the Ordinance on Handling of Administrative Violations in 2008.

Article 3. Prescription for sanctioning

1. The prescription for sanctioning administrative violations in the telecommunication sector is one year from the date of administrative violation is made.

2. For the individuals who had sued, prosecuted or had decision to bring the case of violation in the telecommunication sector to trial under the criminal proceedings, but later had decision to suspend the investigation or suspend the case but the violation has sign of administrative violations, it shall be sanctioned administrative violations; within 03 days from the date of the decision to suspend the investigation, suspend the case, person who has decided must send its decision to the person who is competent to sanction; in this case, the prescription for sanctioning administrative violations is three months from the date that the person who is competent to sanction receives the decision to suspend  and dossiers of the violation case.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Within the time limit specified in clause 1 and 2 of this Article if organizations and individuals implement new administrative violations in the same sector which previously has violated or deliberately evade or obstruct the sanction, the prescription to sanction administrative violations is calculated from the time of the new administrative violations or from the date of termination of the acts of evading or obstructing the sanction.

Article 4. The sanction forms for administrative violations in the telecommunication sector and the remedies

1. For each administrative violation, organizations and individuals committing violations must bear one of the following forms of administrative violations:

a) Warning;

b) Fine.

2. Depending on the nature and seriousness of violations, organizations and individuals committing administrative violations may also be subject to one of the following additional sanction forms:

a) Stripping the right to use types of licenses for a period or an indefinite term;

b) Confiscating material evidences and means used for administrative violations.

3. Apart from the forms of principle and additional sanctions prescribed in clause 1 and clause 2 of this Article, individuals, and organizations committing administrative violations may also be applied to one or more remedies as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Forced to bring out of the territory of Vietnam or re-export goods, articles, or means relating to administrative violations in the telecommunication sector.

c) Forced to destroy articles or remove the contents of electronic information on telecommunication networks containing harmful contents to the spirit, human health, affecting the habits and fine customs;

d) Forced to withdraw or refund expenditure improperly collected or recover material evidence and means which have been dispersed;

đ) Forced to terminate provision or use of telecommunication services;

e) Forced to recover the telecommunication first numbers, number store.

4. Foreigners committing administrative violations may also be expelled. Expulsion applied is a form of principle sanction or additional sanction in each particular case.

Chapter 2.

ADMINISTRATIVE VIOLATIONS ON TELECOMMUNICATION, FORMS, AND LEVELS OF SANCTION2

Item 1. VIOLATIONS OF REGULATIONS ON TRADING TELECOMMUNICATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 VND shall be imposed for one of the following acts:

a) Setting up system of terminals outside the location agreed upon in agent contracts of telecommunication service or authorized transaction places to provide services;

b) Providing telecommunication services not in compliance with the time as prescribed by local authorities;

c) Acting as agent of telecommunication services or authorized transaction places but not meeting the conditions and standards of the telecommunication service agent or an authorized transaction places.

2. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Failing to sign agent contract of telecommunication services but still providing services for users or resale of telecommunication services;

b) Failing to provide necessary information related to the use of telecommunication services for service users.

3. A fine of between VND 50,000,000 and 70,000,000 shall be imposed for the acts of providing service for users of telecommunication services violating the provisions of Article 12 of the Law on Telecommunication.

Article 6. Violations of the regulations on the use of telecommunication services and telecommunication subscribers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Use, lease, lending of subscriber terminals, specialized telecommunication goods brought to the border aiming at transmitting international telephone traffic to Vietnam;

b) Use of telecommunication service violating one of the prohibited acts in the telecommunication activities specified in clauses 3, 4, 5 and 6 of Article 12 Law on Telecommunication.

2. Forms of additional sanction:

a) Confiscating material evidences and means used for administrative violations prescribed at point a, clause 1 of this Article;

b) Expelling the foreigners who violate the provisions in clause 1 of this Article.

Article 7. Violation of regulations on ownership in trading telecommunication services

1. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Failing to report to specialized management agencies in telecommunication when there is a change of organization or individual owning more than the prescribed level for charter capital or shares of the enterprise;

b) Failing to make the plan to restructure ownership capital for telecommunication enterprises of the list decided by the Prime Minister;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. A fine of between VND 50,000,000 and 70,000,000 shall be imposed for acts of failing to restructure the ownership capital for telecommunication enterprises of the list decided by the Prime Minister.

3. A fine of between 70,000,000 VND and 100,000,000 VND shall be imposed for one of the following acts:

a) Holding the dominant shares not in compliance with regulations for the enterprises on the list which the enterprises provide services with network infrastructure held dominant shares by the State;

b) And owning more than the specified level for the charter capital or shares in two or more various telecommunication enterprises at the same time trading telecommunication services on the list of telecommunication services provided by the Ministry of Information and Communications.

Article 8. Violation of regulations on investment commitments

A fine of between 70,000,000 VND and 100,000,000 VND shall be imposed for acts of failing to make investment commitments.

Article 9. Violation of regulations on competition

1. A fine of between VND 20,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for the telecommunication enterprises with dominant position on the market, telecommunication enterprises holding essential means to conduct one of the following acts:

a) Failing to perform statistics or separate accounting for telecommunication services holding dominant market shares;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 shall be imposed for the telecommunication enterprises with market dominant position, telecommunication enterprises holding essential means of taking advantage of telecommunication networks and essential facilities to hinder market access, limitations, making difficulties for the provision of telecommunication services of other telecommunication enterprises.

3. A fine of between VND 50,000,000 and 70,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Proposal of exemption under the provisions of the Competition Law, but not approved in advance in writing of the Ministry of Information and Communications;

b) Failing to notify the specialized management agency in the telecommunication before conducting the economic concentration with combined market share of from 30% or more on the related services market.

4. A fine of between 70,000,000 VND and 100,000,000 VND shall be imposed for one of the following acts:

a) Telecommunication enterprises with a market dominant position, telecommunication enterprises holding essential means using information of other enterprises for unfair competition;

b) Telecommunication enterprises with a market dominant position, telecommunication enterprises holding essential means to offset the telecommunication services for unfair competition.

Item 2. VIOLATIONS OF REGULATIONS ON PUBLIC-UTILITY TELECOMMUNICATION

Article 10. Violation of regulations on provision of public-utility telecommunication services

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Failing to implement or implementing insufficiently the type of provision of public-utility telecommunication services according to regulations;

b) Failing to present funding or the support content of public-utility telecommunication services of the State as prescribed.

2. A fine of between VND 50,000,000 and 70,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Applying the area provided public-utility telecommunication services not in compliance with regulations;

b) Failing to comply with obligations on building, browsing, adjusting the plan on provision of public-utility telecommunication services as appointed by the competent State agent;

c) Failing to carry out the construction investment projects on provision of public-utility telecommunication services as appointed by the competent State agent.

d) Delaying to contribute the finance to the fund of public-utility telecommunication services in accordance with provisions of the competent State agency.

3. A fine of between 70,000,000 VND and 100,000,000 VND shall be imposed for one of the following acts:

a) Contributing to the fund of public-utility telecommunication services of Vietnam not in compliance with regulations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Remedies:

Forced to recover funds spent wrongly for the violations specified at point a clause 2 and point b, clause 3 of this Article.

Article 11. Violation of the regulations on the policy of public-utility telecommunication

1. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 shall be imposed for acts of applying policy of public-utility telecommunication not in compliance with subjects.

2. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Propagating, advertising to create the misunderstanding of public-utility telecommunication services supported by the enterprises;

b) Implementing public-utility telecommunication policy not in compliance with regulations.

3. Remedies:

Forced to recover or refund charges applied wrongly for violations prescribed in clause 1 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 12. Violations of the regulations on provisions of telecommunication services

1. A fine of between VND 1,000,000 and VND 2,000,000 shall be imposed for acts of failing to list the service manuals and the number of emergency telecommunication services, support services for lookup of fixed phone subscribers.

2. A fine of between VND 2,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for acts of damage or improper use of purpose of the public phone booth.

3. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Failing to provide necessary information related to the use of telecommunication services for service users;

b) Applying form contract without the approval of the specialized management agency in telecommunication for telecommunication services of the list required to have form contracts;

c) Failing to apply the form contract unified in the entire enterprise for telecommunication services of the list required to have form contracts.

4. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Failing to register form contract for use of telecommunication services for telecommunication services of the list required to have form contracts;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Failing to comply with regulations on the resale of telecommunication services;

d) Providing the basic telecommunication services or value-added telecommunication services without the consent of telecommunication subscribers; requiring users to certify by the subscriber terminals, terminals that they agree or do not agree to use basic telecommunication services or value added telecommunication services.

5. A fine of between VND 50,000,000 and 70,000,000 shall be imposed for act of supplying telecommunication services across borders to users in the territory of Vietnam not through a business contract or commercial agreement with Vietnamese enterprises that have been licensed to provide international telecommunication services.

6. A fine of between 70,000,000 VND and 100,000,000 VND shall be imposed for act of installing telecommunication equipment to transfer illegally traffic of telecommunication services from Vietnam to abroad or from abroad into Vietnam in any form.

7. Forms of additional sanction:

Confiscating material evidences and means used for administrative violations prescribed in clause 6 of this Article.

8. Remedies:

a) Forced to restore the original state already altered due to administrative violations for the acts prescribed in clause 2 of this Article;

b) Forced to recover profits due to administrative violations for the acts prescribed at point d, clause 4 and clause 5 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for acts of continuing to provide telecommunication services upon having had the competent state agencies’ documents to require termination of the contract with the telecommunication service users.

Article 14. Violation of provisions on cessation of trading services

1. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Cessation of trading telecommunication services when informing users and other concerned parties or publishing in the mass media not sufficient 30 days;

b) Cessation of trading telecommunication services without notice to users of telecommunication services and other concerned parties or failure to publish in the mass media or notice, publication of information not sufficient under requirements;

c) Cessation of trading part or all telecommunication services when sending documents to notify the specialized management agency in telecommunication for a period of not enough 60 days;

d) Failure to send records to notify the specialized management agency in telecommunication as ceasing to trade part or all telecommunication services which have been licensed.

2. A fine of between VND 50,000,000 and 70,000,000 shall be imposed for telecommunication carriers holding essential means, telecommunication carriers dominating the market, public-utility telecommunication services providers to make one of the following acts:

a) Cessation of trading the service without submitting to the Ministry of Information and Communications the enterprise reorganization plan to ensure the continuity to provide services to users;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 15. Violation of the regulations on professional communication

1. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for acts of application of professional communication regime not in compliance with subjects.

2. A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 shall be imposed for acts of failing to detail subjects, scope, and level of use or failing to promulgate the Regulations on management of enterprise internal professional communications.

Article 16. Violation of regulations on support services to lookup number of fixed phone subscribers

1. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 shall be imposed for acts of providing service 116 not meeting one of the quality criteria.

2. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Failing to assist to look up for fixed phones numbers of telecommunication carriers registered in public telephone directories;

b) Failing to establish methods of assistance for looking up fixed phones subscribers’ numbers as prescribed;

c) Failing to implement or implementing not in compliance with the system to provide backup service 116;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Failing to assure enough space or on time when providing trunk gateway of Office connected to the system to provide service 116;

b) Providing incomplete or not assuring database time of services 116;

c) Failing to route the call 116 to the system to provide service 116;

d) Failing to provide database of fixed phones subscriber including information on the name, address, phone number and other concerned information to the enterprises providing service 116.

4. A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 shall be imposed for acts of failing to provide free of charge to users of fixed phones service the public phone directory.

Article 17. Violation of regulations on emergency telecommunication services and information on the outage of number of fixed phones subscribers

1. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for acts of failing to ensure the accessibility of users of telecommunication services to the emergency contact numbers or service to inform the outage of fixed phones subscribers.

2. Remedies:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 18. Violation of the regulations on change of telecommunication subscribers

1. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Failing to notify or informing not on time on the mass media before conducting the change of telecommunication subscriber numbers;

b) Failing to guide users of telecommunication services the dialing method after conducting change of telecommunication subscriber numbers;

c) Failing to report the specialized management agency in telecommunication as change of telecommunication subscriber numbers.

2. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for acts of changing telecommunication subscriber number not in compliance with records requesting for change of telecommunication subscriber number or not complying with the written approval of the specialized management agencies in telecommunication.

3. A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Changing the number of telecommunication subscribers without the written approval of the specialized management agency in telecommunication;

b) Failing to implement the technical measures to minimize the loss of contact before, during, and after the change of telecommunication subscriber numbers.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Warning or a fine of between 200,000 VND and 500,000 VND shall be imposed for one of the following acts:

a) Providing or using inaccurate information when entering into contracts of using telecommunication services;

b) Failing to register the change of information when changing the subscriber.

2. A fine of between 2,000,000 VND and 5,000,000 VND shall be imposed for one of the following acts:

a) Accepting papers not in compliance with provisions as receipt of registration of subscriber information;

b) Selling subscription SIM or terminal equipment of type not using SIM registered subscription information of the others.

3. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 VND shall be imposed for one of the following acts:

a) Receiving registration of subscriber information when it is not authorized according to regulations;

b) Failing to meet the conditions as prescribed for registration place of subscriber information;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Failing to report to the enterprise or competent State agency upon detection of violations in the process of registration, storage, and use of subscriber information;

đ) Failing to inspect, update, or transfer correctly to the enterprise the subscriber information registered in its transaction place;

e) Providing services for subscribers who supply incomplete or inaccurate subscriber information in accordance with provisions with the number of fewer than 100 subscribers;

g) Purchasing, selling, exchanging, or using devices with function to activate the subscription SIM, registration of subscription information without required breaking the SIM.

4. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Authorizing the receipt of registration of subscriber information in contravention of regulations;

b) Failing to coach, train on processes, and procedures for registration of subscriber information for the registration place of subscriber information;

c) Failing to terminate provision of services for the subscriber providing inaccurate information in the case of enterprise’s self-detection;

d) Failing to provide subscriber information at the request of the competent State management agencies;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Providing services for subscribers who supply incomplete or inaccurate subscriber information in accordance with provisions with the number of from 100 subscribers to less than 300 subscribers;

g) Failing to connect the database of subscriber information at the request of the competent State management agencies;

h) Enterprises providing telecommunication service fail to comply with the provisions of the registration, storage or fail to use subscriber information.

5. A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Accepting subscriber information provided by the unauthorized transaction place owner;

b) Providing services for subscribers who supply incomplete or inaccurate subscriber information in accordance with provisions with the number of from 300 subscribers to 500 subscribers.

6. A fine of between VND 50,000,000 and 70,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Failing to make technical systems, database to collect, store, manage subscriber information as prescribed;

b) Providing services for subscribers who supply incomplete or inaccurate subscriber information in accordance with provisions with the number of from 500 subscribers to or more.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Confiscating material evidences used for administrative violations, except for the identity card or passport (exhibits as SIM, it is confiscated the account within SIM), for violations specified in point b, clause 2 and point c, g, clause 3 of this Article;

b) Confiscating the proceeds obtained due to administrative violations for the violations prescribed at point b, clause 2 of this Article.

8. Remedies:

Forced to comply with the decision of the competent State management agencies for the violations provided for in clause 1, clause 2, point e clause 3, points e, g, h, clause 4, point b, clause 5 and clause 6 of this Article.

Article 20. Violation of regulations on billing and payment of rates

1. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 shall be imposed for acts of billing telecommunication service rates payment incompletely or incorrectly for one of the following contents:

a) Rates and payable amount for each type of telecommunication service;

b) The total payable amount;

c) Value Added Tax.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Failing to provide for telecommunication subscribers free of charge a detailed list with a bill attached for telecommunication services upon the list of services provided by the Ministry of Information and Communications, unless otherwise agreed;

b) Call charges calculation from subscriber of fixed phones to emergency contact number or service 116 or service to inform the outage of subscriber of fixed phones;

c) Failing to bill charges to users of telecommunication services in the form of post-paid, unless the users pay by recharge cards.

3. Remedies:

Forced to recover or refund the amount wrongly collected for violations prescribed at point b, clause 2 of this Article.

Item 4. VIOLATION OF REGULATIONS ON TELECOMMUNICATION LICENSES

Article 21. Violation of regulations on telecommunication licenses

1. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 shall be imposed for act of failing to present one of the telecommunication licenses as the competent authority requests:

a) License to establish a public telecommunication network;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) License to install telecommunication cables in the sea;

d) License to establish private-use telecommunication network;

đ) License to test networks and telecommunication services.

2. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Modifying, erasing changes the contents of the license;

b) Making any fraudulent act or providing false information to be granted one of licenses referred to in clause 1 of this Article;

c) Beyond one month from the telecommunication license referred to in clause 1 of this Article is lost, torn, burnt or destroyed but the licensed organization does not send written request for the re-grant;

d) Beyond 2 years after the effective date of the Decree No.25/2011/ND-CP April 6, 2011 detailing and guiding the implementation of some Articles of the Telecommunication Law, the enterprises that have been grated telecommunication license do not make procedures for grant or renewal of the license under the guidance of the Ministry of Information and Communications.

3. A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 shall be imposed for act of establishing private-use telecommunication network or testing network and telecommunication services without license or leasing, lending, renting, loaning license.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Setting up public telecommunication networks;

b) Providing telecommunication services;

c) Installing telecommunication cables in the sea.

5. Remedies:

Forced to terminate the network setup and installation of telecommunication cables or forced to terminate telecommunication service provision for violations prescribed in clause 3 and clause 4 of this Article.

Article 22. Violation of regulations on publication, content modification in the licenses

1. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Failing to publicize or publicizing incompletely the contents of business license of telecommunication services;

b) Failing to publicize or publicizing incompletely the contents of amendment, supplement, and extension of the business license of telecommunication services;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Publicizing the contents of amendment, supplement, and extension of the business license of telecommunication services not timely or failing to publish sufficiently on three consecutive issues.

2. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Changing head office’s address but failing to inform or informing not on time to the licensing agency;

b) Changing enterprise’s name and scope of telecommunication network establishment and scope of the telecommunication service provision, type of services licensed, or other information, but failing to make procedures for amendment and supplement of contents of the business license of telecommunication services;

c) Changing the name of the licensed organization or list of members of the network or network configuration or network operation scope or type of provided service but failing to make procedures for requesting amendment, supplement of contents of license to establish private-use telecommunication network;

d) Failing to comply with provisions of telecommunication licenses.

3. A fine of between VND 50,000,000 and 70,000,000 shall be imposed for act of changing the name of the licensed organization or information on the cable lines which are installed, but failing to make procedures for requesting amendment and supplement of the contents of licenses to install telecommunication cables in the sea.

4. A fine of from 70,000,000 VND and 100,000,000 VND shall be imposed for act of failing to comply with commitments that the organization has licensed telecommunication made with the licensing agency.

Article 23. Violation of the regulations on the installation of telecommunication cables in the sea

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Providing incomplete or inaccurate information related to the cable line for the specialized management agency in telecommunication;

b) Failing to comply with the inspection and control of competent state agencies upon survey or installation or maintenance or repair of cables line in the Vietnam's sea waters;

c) Failing to comply with the instructions of the competent State agencies upon survey or installation or maintenance or repair of cables line in Vietnam's sea waters;

d) Implementing the other activities out of the survey, installation, maintenance, and repair of telecommunication cables line in the sea waters of Vietnam;

đ) Survey, installation, maintenance and repair of telecommunication cables line without the permission of competent state agencies under the law regulations.

2. Forms of additional sanction:

Stripping the right to use license for a period of one month for violations prescribed at points b, c, d, clause 1 of this Article.

3. Remedies:

Forced to restore the original state already altered due to administrative violations for violations prescribed at point d, clause 1 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Providing services to organizations or individuals who are not members of private-use telecommunication network;

b) Establishing private-use telecommunication network not in compliance with the license.

2. A fine of between 70,000,000 VND and 100,000,000 VND shall be imposed for act of using private-use telecommunication network for the purpose of business.

3. Forms of additional sanction:

Confiscating the proceeds obtained due to administrative violations for violations prescribed in clause 2 of this Article.

Article 25. Violation of regulations on fees and charges

The violations on fees and charges and right fees of telecommunication activities in the telecommunication sector is applied in accordance with Decree of the Government on handling of administrative violations in the field of fees and charges.

Item 5. VIOLATIONS OF REGULATIONS ON CONNECTION AND SHARING OF TELECOMMUNICATION  INFRASTRUCTURE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Telecommunication enterprises holding essential means fail to publicize the form agreement of connection;

b) Telecommunication enterprises do not meet fully the interconnection capacity according to the overall planning of network development, telecommunication service, and interconnection agreements;

c) Telecommunication enterprises fail to guarantee the quality of connection.

2. A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 shall be imposed for telecommunication enterprises holding essential means failing to register the form connection agreements with the specialized management agency in telecommunication.

3. A fine of between VND 50,000,000 and 70,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Telecommunication enterprises holding essential means failing to set up telecommunication connection charges as prescribed;

b) Telecommunication enterprises limiting, denying, arbitrarily ceasing, making difficulty to connection of telecommunication networks together or the provision of services of other telecommunication carriers;

c) Do not allow connections although it is technically feasible on telecommunication network;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

đ) Discrimination in the connection;

e) Telecommunication enterprises holding essential means to build telecommunication connection charges on the basis of distinguishing the types of service;

g) Failing to implement the dispute settlement decisions of the connection of the specialized management agency in telecommunication;

h) Connecting the telecommunication network not in compliance with regulations.

Article 27. Violation of the regulations on the private-use telecommunication network connection

1. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Failing to comply with the provisions on the private-use telecommunication network to the public telecommunication network;

b) Connecting the private-use telecommunication network to the public telecommunication network without ensuring standards and technical regulations as prescribed;

c) Connecting the private-use telecommunication network with the public telecommunication network without concluding contract of connection.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Remedies:

Forced to restore the original state already altered due to administrative violations for violations prescribed in clause 2 of this Article.

Article 28. Violation of the regulations on the sharing of telecommunication infrastructure

1. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 shall be imposed for act of sharing telecommunication infrastructure not through contract.

2. A fine of between VND 50,000,000 and 70,000,000 shall be imposed for acts of failing to perform or delaying the implementation of decisions of the specialized management agency in telecommunication on the sharing of telecommunication infrastructure.

Item 6. VIOLATIONS OF THE REGULATIONS ON TELECOMMUNICATION RESOURCES

Article 29. Violation of the regulations on allocation, use and repayment of the telecommunication number store, Internet resources

1. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Failing to report on the plan or use situation of the telecommunication number

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Providing services of registration, maintenance of the Vietnam national domain names ".vn" while not being the domain name registration body ".vn" or without a contract to be as agent to provide services of registration, maintenance of the domain name ".vn" for the domain name registration body ".vn".

2. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Using telecommunication number store not in compliance with regulations;

b) Failing to perform or performing improperly the planning, management regulations of telecommunication number store and Internet resources.

3. A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 shall be imposed for act of using telecommunication number store without the allocation of the competent state agency.

4. Remedies:

Forced to recover the telecommunication number store for violations of provisions of clause 3 of this Article.

Article 30. Violation of the regulations on transfer of telecommunication number store and Internet resources

1. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 shall be imposed for act of transferring or receiving the transfer of Internet resources which have been allocated via auctions without the consent of the Ministry of Information and Communications.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Transferring telecommunication number store which organizations and individuals allocated not through auctions;

b) Transferring of the national domain name ".vn" for the Party, the State or the other domain names that are not allowed to transfer in accordance with provisions of the Ministry of Information and Communications;

c) Transferring the right to use the telecommunication number store or Internet resources, although the transferring organizations and individuals have no right to use legally;

d) Transferring the right to use the telecommunication number store or Internet resources, but transferred organizations and individuals are not allowed to operate or are ineligible investment or exploitation or use of the telecommunication number store, Internet resources.

4. Remedies:

Forced to recover the telecommunication number store, Internet resources, for violations prescribed in clauses 1, 2 and 3 of this Article.

ITEM 7. VIOLATIONS OF THE REGULATIONS OF QUALITY MANAGEMENT, CHARGES AND PROMOTION OF TELECOMMUNICATION SERVICES

Article 31. Violation of regulations on quality of telecommunication equipment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Erasing, repairing certificate of regulations conformity;

b) Selling equipment of the list of equipment causing potentially unsafe without a certificate of regulations conformity or failing to publish conformity or failing to mark the regulations conformity.

2. A fine of between VND 10,000,000 and 15,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Manufacturing, importing equipment of the list of potentially-unsafe equipment but not certifying the regulations conformity before being put into circulation on the market;

b) Manufacturing, importing equipment of the list of potentially-unsafe equipment but not publicizing the regulations conformity before being put into circulation on the market;

c) Manufacturing, importing equipment of the list of potentially-unsafe equipment but not using mark of regulations conformity before being put into circulation on the market;

d) Connecting to the public telecommunication network the equipment of the list of the list of potentially-unsafe equipment but not certified the regulations conformity or not publicized the regulations conformity or not using the mark as such;

e) Providing for and using telecommunication technical infrastructure passively, connecting to telecommunication network not publicized the regulations conformity.

3. A fine of between VND 25,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for acts of manufacturing, importing or circulating on the market the equipment of the list of potentially-unsafe equipment but their quality does not comply with technical regulations which have been certified or published.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Forced to recover the telecommunication equipment which is being circulated on the market, forced to change the use purpose, recycle, or re-export the imported telecommunication equipment committing violations specified in clause 3 of this Article.

Article 32. Violation of the regulations on the quality of telecommunication networks and services

1. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Publicizing quality of the telecommunication network, services of the list of telecommunication networks and services required to control quality not on time as prescribed;

b) Issuing the quality publication on the websites of the enterprises or listing on the transaction places improperly with the quality publication of network, services and the list of criteria of service quality in the records of the service quality publication sent to the state management agent;

c) Failing to publicize telecommunication service quality according to standards of arbitrary application for the telecommunication networks, services not to be of the list of telecommunication networks and services required to control quality;

d) Failing to store or storing incompletely the documents, data of inspection results, quality control conducted by enterprises according to regulations.

2. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Failing to publicize the quality of telecommunication networks or services of the list of telecommunication networks and services required to control quality;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Failing to redo the quality publication of telecommunication network, services when there is a change in regulations, standards, or when there are changes related to the published content;

d) Failing to provide, providing incompletely or inaccurately documents and data for the inspection, examination and measurement of quality of networks, services;

đ) Failing to inspect or control quality or inspecting, controlling quality not in compliance with regulations for telecommunication network, services of the list of telecommunication networks and services required to control quality;

e) Providing service with quality lower than the provisions or lower than the published quality.

Article 33. Violation of regulations on testing of telecommunication equipment

1. A fine of between 2,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for the acts of repairing, erasing certificate of testing of network equipment, measuring equipment for charges, radio stations.

2. A fine of between VND 25,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Using network equipment, measuring equipment for charges, radio stations which have been tested but the certificate of testing has expired;

b) Putting networking equipment, measuring equipment for charges, radio stations of the "List of telecommunication equipment required to test" into operation but not conducting the testing;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Putting radio stations of the list of radio stations required to test on radiation safety into operation, but not conducting the testing.

Article 34. Violation of regulations on telecommunication rates

1. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Failing to inform rates of telecommunication service to the specialized management agency in telecommunication;

b) Applying rates before signing up with the specialized management agency in telecommunication;

c) Failing to register rates with the specialized management agency in telecommunication;

d) Installing improperly the telecommunication service rates.

2. A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Providing telecommunication services with the rates too much low compared to the average rates on the market of telecommunication services in accordance with provisions of the Ministry of Information and Communications;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. A fine of between 70,000,000 VND and 100,000,000 VND shall be imposed for acts of offsetting between the telecommunication services when determining rates.

4. Remedies:

Forced to return profits obtained due to violations prescribed at point d, clause 1 of this Article.

Article 35. Violation of regulations on promotion

1. A fine of between VND 2,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for acts of trading specialized telecommunication goods but not signing contracts with telecommunication enterprises.

2. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Not being telecommunication enterprises or not being hired by telecommunication enterprises but conducting promotion for telecommunication services;

b) Not being telecommunication enterprises or not being hired by telecommunication enterprises but conducting promotion of specialized telecommunication goods.

3. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Providing sample telecommunication services to customers who do not register service trial use;

c) Providing sample telecommunication services for customers to try without paying when the trial period has expired or services have been provided for to market more than 12 months;

d) Time of providing samples telecommunication services exceeds 31 days;

đ) Providing sample telecommunication services for customers to try without paying at value of more than VND 100,000;

e) The total duration to conduct the discount program for a telecommunication service marks, trademarks of specialized telecommunication, promotion program to provide telecommunication services, sales of specialized telecommunication together with participation in promotions of chance beyond the provisions of the Ministry of Information and Communications;

g) The material value used for promotion for a unit of service, specialized telecommunication goods or the total value of services, specialized goods for promotion beyond the regulations of the Ministry of Information and Communications;

h) Giving specialized telecommunication goods or telecommunication service without together with the purchase of goods or provision of services;

i) Selling goods or providing services together with the purchase voucher of SIM card containing a number of telecommunication subscription or the purchase voucher of telephones built available a number of telecommunication subscription or the purchase voucher of recharge cards;

k) Bulletin for using telecommunication services takes effect before the customer uses the minimum contact time, amount of information, information package by contact time, amount of information, information package stated in the bulletin to use services;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m) Failing to notify or to register with the competent state agency as implementing the promotion program for telecommunication services, specialized telecommunication goods.

4. A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 shall be imposed for act of promotion  by reducing rates of telecommunication services, reducing prices of specialized telecommunication goods for telecommunication services, specialized telecommunication goods prescribed specifically by State; promotion by reducing rates of telecommunication services, reducing prices of specialized telecommunication goods less than the minimum level for telecommunication services, specialized telecommunication goods prescribed by State or minimum prices.

Item 8. VIOLATIONS OF THE REGULATIONS ON THE TELECOMMUNICATION WORKS

Article 36. Violation of regulations on passive telecommunication works

1. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 shall be imposed for act of failing to prioritize the allocation of places to provide public telecommunication services at the railway stations, bus terminals, seaports, airports, border gates and public places.

2. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 shall be imposed for act of failing to prioritize the allocation of space, ground surface, underground, sea floor for public telecommunication works.

3. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for act of failing to implement projects of investment in important telecommunication works related to national security or places to provide the public telecommunication service after being approved and assigned land by the competent State agency.

4. A fine of between VND 50,000,000 and 70,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Telecommunication enterprises fail to make planning of the passive telecommunication technical infrastructure in the local;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 37. Violation of regulations on design, construction, and use of telecommunication works

1. A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Organizations and individuals investing in construction of buildings which have many using owners (apartments, office buildings, and hotels) fail to design and install telecommunication cable systems, access point within the building;

b) Organizations and individuals investing in construction of high-rise buildings which have many using owners (apartments, office buildings, hotels), public construction works fail to layout premises for the telecommunication enterprises to install antenna on the building roof, install the receiver, broadcasting equipment in the building, the public construction works;

c) Having no passive telecommunication technical infrastructure as making the basic design of the system of transport technical infrastructure, energy supply, public lighting, water supply, drainage and other technical infrastructure works;

d) Restricting the users of services in free to choose the telecommunication enterprises or restricting competition in network establishment and telecommunication service provision of telecommunication enterprises in the buildings, public construction works, transport works, industrial zones, export processing zones, hi-tech parks, urban areas.

2. A fine of between VND 50,000,000 and 70,000,000 shall be imposed for investors of construction of transport works, industrial zones, export processing zones, hi-tech parks, urban areas failing to layout premise for the telecommunication enterprises to construct passive telecommunication technical infrastructure works.

Article 38. Violation of the regulations on the common use of technical infrastructure

1. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Preventing illegally installation of telecommunication cables on the electric poles in the areas that cannot lay underground or cannot build the columns to suspend the separate telecommunication cable;

c) Preventing illegally installation of telecommunication cables, telecommunication equipment in the underground public works, underground traffic works, underground technical contact-point works, underground sections of buildings on the ground, works of line, cable, underground technical pipeline, technical trenches, and tunnels.

2. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Technical infrastructure work’s investor fails to design or fails to construct technical infrastructure for common use for installation of cable and telecommunication equipment in accordance with the planning of passive telecommunication infrastructure which has been approved;

b) Leasing price of the public technical infrastructure work for installation of telecommunication cable and equipment is determined not based on cost.

3. A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 shall be imposed for act of conducting in contravention of regulations on common use of the passive telecommunication technical infrastructure.

4. A fine of between VND 50,000,000 and 70,000,000 shall be imposed for act of failing to implement the provisions of the common use of the passive telecommunication technical infrastructure.

ITEM 9. VIOLATIONS OF THE REGULATIONS ON SAFETY ASSURANCE FOR TELECOMMUNICATION INFRASTRUCTURE AND INFORMATION SECURITY

Article 39. Violation of regulations on disclosure of private information content

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 shall be imposed for act of sale or illegal exchange of private information of users of telecommunication services.

3. Remedies:

Forced to recover profits obtained by violation for the violations prescribed in clause 2 of this Article.

Article 40. Violation of the regulations on information transmission in telecommunication networks

1. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 shall be imposed for act of taking advantage of communication activities to do one of the following acts

a) Inciting the superstition, destroying habits and fine customs of the nation;

b) Threatening, harassing, insulting, distorting, slandering the organization's reputation, honor, dignity, and reputation of the others;

c) Advertising and propagating goods and services of the banning list.

2. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for the acts of bugging, eavesdropping information on telecommunication network; stealing and unauthorized use of passwords, cryptographic keys, private information of organizations and individuals; preventing illegally access to information of organizations, individuals.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Taking advantage of telecommunication activities to incite violence, obscenity, pornography, crime, social evils, superstition;

b) Sending, spreading spam messages;

c) Service may provide information content of divination, superstition; information content of gambling, illegal lottery or for playing gamble, illegal lottery.

4. A fine of between VND 50,000,000 and 70,000,000 shall be imposed for one of the acts of taking advantage of telecommunication activities against the State of Socialist Republic of Vietnam which are detrimental to national security and order, social safety; undermining national unity bloc; propagating war of aggression, sowing hatred, conflicts between ethnics, races, religions but not serious enough for criminal prosecution.

5. Remedies:

a) Forced to terminate the service use or service provision for the violations prescribed in clause 1, clause 2, clause 3 and clause 4 of this Article.

b) Forced to recover profits obtained due to violation for the violations prescribed in clause 3 of this Article.

c) Force to recover the number, telecommunication number store for violations prescribed in clause 3 of this Article.

Article 41. Sanction of violations of safety assurance for telecommunication infrastructure facilities and information security

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Damaging optic cable, antenna or equipment of the transmission systems, switches and other telecommunication equipment attached to the domestic and international, long-distance, public fixed telecommunication network; public mobile telecommunication networks and public satellite fixed telecommunication networks and public satellite mobile telecommunication networks, public maritime radio communication networks;

b) Accessing illegally to public telecommunication networks, private-use telecommunication network, specialized telecommunication network or other telecommunication subscription lines.

3. A fine of between VND 50,000,000 and 70,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Damaging optic cable, antenna or equipment of the transmission systems, switches and other telecommunication equipment of national telecommunication backbone system;

b) Delaying or failing to comply with the decision to mobilize all or part of the telecommunication infrastructure, the public telecommunication network, private-use telecommunication network to service for security and defense in emergency cases accordance with the law regulations but not serious enough for criminal prosecution;

c) Destroying the databases, software, hardware, telecommunication equipment, but not serious enough for criminal prosecution;

d) Failing to comply with regulations on safe assurance for telecommunication infrastructure or information security;

đ) Failing to take measures to ensure safety for telecommunication infrastructure and information security;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) Failing to plan and implement measures to ensure safety for infrastructure, information security as prescribed;

h) Failing to build, promulgate procedures and regulations to coordinate with the Public security force, military, militia to secure safety for infrastructure and information security;

i) Failing to invest, construct and install the equipment systems for the assurance of information security at the enterprise side in accordance with provisions;

k) Failing to layout premises, network access points, portals and other necessary technical conditions for the task of ensuring information security as required by the Ministry of Information and Communications;

l) Failing to immediately terminate the supply and use of services for cases using, taking advantage of telecommunication network and services to infringe national security, public order, and social safety.

4. Forms of additional sanction:

Stripping the right to use licenses indefinitely for the violations prescribed at point b, clause 3 of this Article.

5. Remedies:

Forced to restore the original state already altered due to administrative violations for the violations prescribed in clause 1; and point a, clause 2 and point a, c, e, clause 3 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 42. Violation of the regulations on settlement of dispute and complaints

1. A fine of between 1,000,000 VND and 2,000,000 VND shall be imposed for one of the following acts:

a) Faling to list publicly process to settle complaints relating to telecommunication services in the transaction places;

b) Resolving complaints regarding telecommunication services not ensuring the prescribed time.

2. A fine of between VND 5,000,000 to 10,000,000 VND shall be imposed for one of the following acts:

a) Failing to settle customer’s complaints in accordance with the law regulations;

b) Failing to issue a complaint resolution process related to telecommunication services.

3. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 shall be imposed for the acts of failing to consider settling or failing to report the results of settling complaints at the request of the competent State management agencies.

Article 43. Violation of the regulations on regime of report

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. A fine of between VND 2,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for act of reporting incompletely as prescribed or as required by the competent State agency.

3. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 VND shall be imposed for one of the following acts:

a) Failing to implement the regime of report or reporting late for more than 15 days as prescribed or as required by the competent State agency;

b) Reporting dishonestly in accordance with provisions or as required by the competent State agency;

c) Failing to provide online the contents and report data to the device of accessing information as required by the competent State agency.

Article 44. Acts of obstructing or opposing personnel, state agencies to perform their duties of inspection, examination

1. Warning or a fine of between 1,000,000 VND and 2,000,000 VND shall be imposed for one of the following acts:

a) Failing to provide or providing incomplete documents, papers, relevant vouchers as required by the persons who are competent for inspection and examination;

b) Failing to declare or declaring falsely the contents concerning the inspection and examination;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. A fine of between VND 2,000,000 and VND 5,000,000 shall be imposed for act of obstructing the inspection and examination of employees, state agencies as performing their duties.

3. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 VND shall be imposed for one of the following acts:

a) Dispersing violating material evidences which are subject to inspection, examination, or temporary seizure;

b) Arbitrarily removing seals of violating exhibits being sealed or seized;

c) Making or falsifying records, documents, and data to report as required.

4. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 shall be imposed for one of the following acts:

a) Delaying or shirking the implementation of inspection decision;

b) Speaking, acting abusive, threatening, insulting honor and dignity of persons who are on duty but not serious enough for criminal prosecution.

5. Forms of additional sanction:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Remedies:

Forced to recover material evidences and means which have been dispersed for the violations prescribed at point a, clause 3 of this Article.

Chapter 3.

COMPETENCE AND PROCEDURES FOR HANDLING OF ADMINISTRATIVE VIOLATIONS

Article 45. Competence to sanction administrative violations of the specialized inspectors of telecommunication

1. Specialized inspectors on information and communications, persons who are assigned duties of specialized inspection of telecommunication being on duty may:

a) Impose warning;

b) Impose fines of up to VND 500,000;

c) Confiscate material evidences and means used for administrative violations valued at up to VND 2,000,000;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

đ) Exercise the rights stipulated in point 2, clause 19, Article 1 of the Ordinance amending and supplementing some Articles of the Ordinance on Handling of Administrative Violations in 2008 and clause 2 of Article 48 of the Ordinance on Handling of Administrative Violations in 2002.

2. Chief Inspector of the Department of Information and Communications, the heads of the agencies assigned duties to perform the function of specialized inspection on telecommunication are competent to:

a) Impose warning;

b) Impose fines of up to VND 30,000,000;

c) Strip the right to use licenses, practice certificates;

d) Confiscate material evidences and means used for administrative violations;

đ) Apply remedies as prescribed at points a, c, d, đ, e, clause 3, Article 4 of this Decree;

e) Exercise the rights specified at point 1, clause 19, Article 1 of the Ordinance amending and supplementing some Articles of the Ordinance on Handling of Administrative Violations in 2008.

3. Chief Inspector of the Ministry of Information and Communications is competent to:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Impose fines of up to VND 100,000,000;

c) Strip the right to use licenses under his/her jurisdiction;

d) Confiscate material evidences and means used for administrative violations;

đ) Apply remedies as prescribed in clause 3, Article 4 of this Decree;

e) Exercise the rights specified at point 1, clause 19, Article 1 of the Ordinance amending and supplementing some Articles of the Ordinance on Handling of Administrative Violations in 2008.

4. Specialized inspectors on information and communications, persons who are assigned duties of specialized inspection of telecommunication, Chief Inspector of the Department of Information and Communications, the heads of the agencies assigned to perform the function of specialized inspection of telecommunication, the Chief Inspector of Ministry of Information and Communications who is competent to sanction administrative violations on telecommunication, fees and charges and right fees in telecommunication activities.

Article 46. Competence to sanction of other specialized inspectors

Within scope of the State management competence prescribed by the government, inspectors, and chief inspectors of the specialized inspection agencies are competent to sanction administrative violations in the field of telecommunication to be of their state management scope.

Article 47. Competence to sanction of the People's Committees at all levels

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 48. The competence to sanction of the people's public security, border guards, coast guard, customs, tax offices, market management agencies, competition management agencies

The people's public security, border guards, coast guard, customs, tax offices, market management agencies, competition management agencies are competent to impose sanctions under their jurisdiction as prescribed in clauses 6, 7, 8, 9, 11, Article 1 of the Ordinance amending and supplementing some Articles of the Ordinance on Handling of Administrative Violations in 2008 and Article 37 of the Ordinance on Handling of Administrative Violations in 2002 for administration violations on telecommunication directly related to their management field specified in this Decree.

Article 49. Determination of competence to sanction administrative violations

1. In the case of administrative violation of the sanctioning competence of many persons, the sanction shall be settled by the person who first made.

2. The sanctioning competence of the persons defined in Articles 45, 46, 47 and 48 of this Decree is the competence to apply for an administrative violation. In the case of fines, the sanctioning competence shall be determined based on the maximum level of the fine bracket prescribed for each specific violation.

3. In case of sanctioning a person who made many acts of administrative violations, the sanctioning competence shall be determined under rules prescribed in point 3, clause 17, Article 1 of Ordinance amending and supplementing some Articles of the Ordinance on Handling of Administrative Violations in 2008.

Article 50. Procedures for sanctioning administrative violations and execution of sanctioning decisions

1. Procedures for sanctioning administrative violations in accordance with provisions of the Ordinance on Handling of Administrative Violations in 2002, the Ordinance amending and supplementing some Articles of the Ordinance on Handling of Administrative Violations in 2008 and Decree No.128/2008/ND-CP dated December 16, 2008 of the Government detailing the implementation of some Articles of the above Ordinance.

2. The application of coercive measures for the implementation of decisions on sanction of administrative violations shall comply with the provisions of Decree No.37/2005/NĐ-CP dated March 18, 2005 of the Government defining the procedures to apply the measures for enforcement of decisions on sanction of administrative violations and clause 27 Article 1 of the Ordinance amending and supplementing some Articles of the Ordinance on Handling of Administrative Violations in 2008.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 51. Record forms, forms of decisions used in sanction of administrative violations in the field of telecommunication

Issue together with this Decree as the Appendix on forms of records and decisions used in sanction of administrative violations in the field of telecommunication.

Chapter 4.

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 52. Effect

This Decree takes effect as from December 01, 2011 and annuls Item 2, Item 4, Item 5 and Item 6 of Chapter II of Decree No.142/2004/ND-CP of July 08, 2004 defining sanction of administrative violation on post, telecommunication and radio frequencies, Decree No.50/2009/ND-CP dated May 25, 2009 supplementing Article 12a of the Decree No.142/2004/ND-CP dated July 08, 2004 of the Government sanctioning administrative violations on post, telecommunication and radio frequencies.

Article 53. Responsibility for implementation

Minister of Information and Communications, ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of governmental agencies, chairmen of People's Committees of provinces and centrally-run cities are responsible for the implementation of this Decree./.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

FOR THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




  Nguyen Tan Dung

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Decree No. 83/2011/ND-CP of September 20, 2011, defining handling of Administrative Violations in the sector of telecommunication

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.162

DMCA.com Protection Status
IP: 18.190.239.189
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!