Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 17/2017/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức

Số hiệu: 17/2017/ND-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 17/02/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2017/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2017

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 1. Vị trí và chức năng

Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về báo chí; xuất bản, in, phát hành; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghệ thông tin, điện tử; phát thanh và truyền hình, thông tin điện tử, thông tấn, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở và quản lý nhà nước các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:

1. Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Chính phủ và các dự án, đề án theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

2. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm; chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động và các dự án, công trình quan trọng quốc gia chương trình, đề án về cung cấp dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp công thuộc ngành, lĩnh vực; các quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.

3. Ban hành các thông tư, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về quản lý ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.

4. Chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đã được phê duyệt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.

5. Về báo chí (bao gồm báo in, báo điện tử, phát thanh, truyền hình, bản tin thông tấn):

a) Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển và quản lý báo chí trong cả nước, văn phòng đại diện cơ quan thường trú ở nước ngoài của các cơ quan báo chí Việt Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

b) Tổ chức thông tin cho báo chí và quản lý thông tin của báo chí; thực hiện việc đo kiểm và công bố số liệu liên quan đến hoạt động báo chí theo quy định của pháp luật;

c) Hướng dẫn kỹ thuật về biện pháp, quy trình bảo quản thông tin và hệ thống quản lý thông tin trong thực hiện quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin;

d) Ban hành quy chế tổ chức hội thi, hội thảo, liên hoan báo chí;

đ) Kiểm tra báo chí lưu chiểu; quản lý hệ thống lưu chiểu báo chí in quốc gia; thực hiện lưu chiểu điện tử báo nói, báo hình, báo điện tử theo quy định của pháp luật; kiểm tra việc tổ chức thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật;

e) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi các loại giấy phép trong lĩnh vực báo chí, phát thanh, truyền hình; cấp, thu hồi thẻ nhà báo; chấp thuận việc họp báo theo quy định của pháp luật về báo chí;

g) Hướng dẫn việc hoạt động của báo chí và nhà báo trong cả nước, phối hợp với các cơ quan có liên quan quản lý hoạt động của báo chí Việt Nam liên quan đến nước ngoài và hoạt động báo chí của người nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;

h) Có ý kiến về việc bổ nhiệm người đứng đầu các cơ quan báo chí theo quy định của pháp luật về báo chí;

i) Quản lý nội dung, chất lượng và giá dịch vụ phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật.

6. Về xuất bản (bao gồm xuất bản, in, phát hành):

a) Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện quy hoạch mạng lưới xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

b) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi các loại giấy phép trong lĩnh vực xuất bản, in, phát hành theo quy định của pháp luật;

c) Xác nhận và quản lý đăng ký xuất bản của nhà xuất bản, đăng ký hoạt động cơ sở in, đăng ký hoạt động in đối với sản phẩm không phải cấp phép, đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm, đăng ký hoạt động xuất bản điện tử, phát hành xuất bản phẩm điện tử theo quy định của pháp luật;

d) Tổ chức thẩm định xuất bản phẩm theo quy định của pháp luật; tổ chức kiểm tra xuất bản phẩm lưu chiểu và quản lý việc lưu chiểu xuất bản phẩm; tổ chức việc đặt hàng và đưa xuất bản phẩm tới vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, biên giới, hải đảo; tổ chức hội chợ xuất bản phẩm cấp quốc gia và quản lý việc phát hành xuất bản phẩm ra nước ngoài theo quy định của pháp luật;

đ) Quyết định đình chỉ, thu hồi, tịch thu, cấm lưu hành và tiêu hủy xuất bản phẩm vi phạm pháp luật;

e) Cấp, gia hạn, thu hồi chứng chỉ hành nghề biên tập theo quy định của pháp luật;

g) Quản lý các hoạt động hỗ trợ xuất bản theo quy định của pháp luật;

h) Có ý kiến về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản.

7. Về thông tin đối ngoại:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án thông tin đối ngoại;

b) Hướng dẫn nội dung và việc cung cấp thông tin đối ngoại cho các cơ quan thông tấn, báo chí của Việt Nam;

c) Chủ trì, phối hợp kiểm tra, đánh giá hiệu quả công tác thông tin đối ngoại của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan báo chí, xuất bản trong và ngoài nước;

d) Xây dựng cơ chế trao đổi, phối hợp, cung cấp, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan nhà nước với các cơ quan báo chí;

đ) Theo dõi, tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc tổ chức cung cấp thông tin giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch về Việt Nam trên các lĩnh vực.

8. Về quảng cáo:

a) Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật;

b) Cấp, gia hạn, sửa đổi bổ sung, thu hồi giấy phép ra kênh, chương trình quảng cáo đối với báo nói, báo hình; thông báo ra phụ trương chuyên quảng cáo đối với báo in.

9. Về thông tin điện tử:

a) Quản lý về dịch vụ trò chơi điện tử và dịch vụ nội dung thông tin, ứng dụng cung cấp thông tin trên mạng viễn thông, mạng Internet theo quy định của pháp luật;

b) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ và thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận về trò chơi điện tử trên mạng và thông tin điện tử trên mạng theo quy định của pháp luật.

10. Về thông tin cơ sở và hệ thống đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện:

a) Hướng dẫn, chỉ đạo và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về hoạt động thông tin cơ sở;

b) Xây dựng các nội dung thông tin tuyên truyền thuộc chức năng, nhiệm vụ của bộ và hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện;

c) Hướng dẫn việc xây dựng và hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở: Đài truyền thanh cấp xã; bản tin thông tin cơ sở; tài liệu không kinh doanh phục vụ hoạt động thông tin cơ sở; thông tin trực tiếp qua báo cáo viên, tuyên truyền viên thông tin cơ sở; bảng tin công cộng và các hình thức hoạt động thông tin cơ sở khác và hệ thống đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện;

d) Tổ chức cung cấp thông tin, quản lý nội dung thông tin của hệ thống thông tin cơ sở và hệ thống đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện trên phạm vi cả nước.

11. Về bưu chính:

a) Hướng dẫn, tổ chức và kiểm tra thực hiện cơ chế, chính sách, kế hoạch, dự án, đề án, chương trình về bưu chính; tổ chức kiểm tra danh mục, cơ chế hỗ trợ và hoạt động cung ứng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của pháp luật;

b) Quy định về giá cước và chất lượng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ bưu chính dành riêng, dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí, dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước và các dịch vụ bưu chính khác theo quy định của pháp luật;

c) Quản lý tem bưu chính, an toàn trong hoạt động bưu chính theo thẩm quyền;

d) Quản lý bộ mã bưu chính quốc gia, bộ mã số tem bưu chính Việt Nam;

đ) Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép bưu chính; cấp, sửa đổi, bổ sung văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính;

e) Quy định theo thẩm quyền và hướng dẫn hoạt động của mạng bưu chính công cộng và mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước;

g) Phối hợp quản lý về cạnh tranh và giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực bưu chính, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng dịch vụ bưu chính theo quy định của pháp luật.

12. Về viễn thông:

a) Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách phát triển viễn thông và Internet; quản lý thị trường viễn thông; ban hành danh mục, quy định phạm vi, đối tượng, giá cước dịch vụ, viễn thông công ích và cơ chế, mức hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đầu tư hạ tầng viễn thông, cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích; tổ chức, quản lý thực hiện nhiệm vụ viễn thông công ích do Nhà nước giao;

b) Chủ trì, phối hợp hướng dẫn và quản lý về cạnh tranh và giải quyết kiến nghị trong lĩnh vực viễn thông, ứng dụng viễn thông và Internet; bảo vệ quyền lợi người sử dụng dịch vụ viễn thông, ứng dụng viễn thông và Internet theo quy định của pháp luật;

c) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ và thu hồi các loại giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật;

d) Ban hành và tổ chức thực hiện quy hoạch và các quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông và tên miền, địa chỉ Internet; phân bổ, thu hồi kho số viễn thông và tên miền, địa chỉ Internet; xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện các quy định về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền Internet, quy định chi tiết về đấu giá kho số viễn thông, tài nguyên Internet và danh mục kho số viễn thông, tài nguyên Internet được đấu giá;

đ) Ban hành cơ chế, chính sách, quy định và tổ chức thực hiện quản lý giá cước và khuyến mại trong lĩnh vực viễn thông và Internet theo quy định của pháp luật; kiểm soát, đình chỉ áp dụng giá cước viễn thông khi doanh nghiệp viễn thông áp đặt, phá giá giá cước viễn thông gây mất ổn định thị trường viễn thông, làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp viễn thông khác và Nhà nước. Chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo, kế toán, kiểm toán phục vụ hoạt động quản lý giá cước viễn thông và Internet;

e) Ban hành và tổ chức thực hiện các quy định về quản lý kết nối các mạng viễn thông;

g) Quy định theo thẩm quyền và hướng dẫn hoạt động của mạng viễn thông dùng riêng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước;

h) Hướng dẫn việc xây dựng, triển khai quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc chia sẻ và sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông;

i) Hướng dẫn, chỉ đạo công tác bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng, an ninh thông tin trong hoạt động viễn thông theo quy định của pháp luật;

k) Quản lý chất lượng viễn thông và Internet; xây dựng, quản lý, vận hành phòng thử nghiệm, hiệu chuẩn chuyên ngành viễn thông và Internet;

l) Thiết lập, quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thu thập và quản lý số liệu viễn thông và hệ thống chuyển mạng di động giữ nguyên số thuê bao;

m) Thiết lập, quản lý, vận hành, khai thác đảm bảo an toàn hệ thống máy chủ tên miền quốc gia, trạm trung chuyển Internet quốc gia.

13. Về tần số vô tuyến điện:

a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy hoạch truyền dẫn, phát sóng; quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phân chia băng tần phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

c) Ban hành quy hoạch băng tần, quy hoạch phân kênh tần số, quy hoạch sử dụng kênh tần số, quy định về điều kiện phân bổ, ấn định và sử dụng tần số vô tuyến điện, băng tần số vô tuyến điện;

d) Quản lý chất lượng phát xạ vô tuyến điện, tương thích điện từ và an toàn bức xạ vô tuyến điện theo quy định của pháp luật;

đ) Quy định về điều kiện kỹ thuật, điều kiện khai thác các loại thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép, quy định điều kiện kỹ thuật (tần số, công suất phát) cho các thiết bị vô tuyến điện trước khi sản xuất hoặc nhập khẩu để sử dụng tại Việt Nam;

e) Quy định về đào tạo vô tuyến điện viên; chứng chỉ vô tuyến điện viên; đối tượng, điều kiện, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại chứng chỉ vô tuyến điện viên; công nhận chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải cho thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu mang cờ Việt Nam;

g) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ và thu hồi các loại giấy phép tần số vô tuyến điện;

h) Kiểm tra, kiểm soát tần số và thiết bị vô tuyến điện, xử lý nhiễu có hại;

i) Đăng ký tần số quốc tế, phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh;

k) Trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện quy định về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện.

14. Về công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử:

a) Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử;

b) Trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền chính sách ưu đãi, ưu tiên đầu tư phát triển công nghiệp công nghệ thông tin; công bố danh mục và xây dựng chương trình phát triển các sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm;

c) Thẩm định các chương trình, kế hoạch, dự án phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, các nội dung xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, các dự án phát triển sản phẩm công nghệ thông tin dùng nguồn vốn khoa học và công nghệ của các bộ, ngành, địa phương;

d) Ban hành hoặc trình cấp thẩm quyền ban hành tiêu chí đánh giá, chứng nhận về chức năng, tính năng kỹ thuật của sản phẩm công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử; cơ chế chính sách quản lý và phát triển khu công nghệ thông tin tập trung;

đ) Cấp, gia hạn, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử, nhân lực công nghệ thông tin; ban hành, công nhận các chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin;

e) Tổ chức các hoạt động hỗ trợ xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại về công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử;

g) Thực hiện quản lý chất lượng đối với sản phẩm, dịch vụ thuộc lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử.

15. Về ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng Chính phủ điện tử:

a) Hướng dẫn, tổ chức và kiểm tra thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, cơ chế, chính sách, các quy định về ứng dụng công nghệ thông tin; quy chế quản lý đầu tư, đánh giá hiệu quả đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn nhà nước; hỗ trợ doanh nghiệp và cộng đồng ứng dụng công nghệ thông tin;

b) Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về Chính phủ điện tử; xây dựng, duy trì, cập nhật, tổ chức thực hiện Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; hướng dẫn xây dựng, thẩm định đề án, dự án ứng dụng công nghệ thông tin, dự án, đề án xây dựng Chính phủ điện tử theo thẩm quyền, kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ, kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh; hướng dẫn xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ thông tin các cấp;

c) Xây dựng hệ thống thông tin đầu mối kết nối, hỗ trợ truy nhập thuận tiện các cơ sở dữ liệu quốc gia; hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến cơ sở dữ liệu quốc gia;

d) Ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện các quy định về kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các bộ, ngành, địa phương; công bố theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ công bố danh mục thông tin, dữ liệu chia sẻ, dùng chung;

đ) Quản lý chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; chủ trì triển khai nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thuộc Chương trình tổng thể, kế hoạch cải cách hành chính nhà nước;

e) Quản lý chất lượng các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin; xây dựng, quản lý vận hành phòng thử nghiệm hệ thống thông tin;

g) Tổ chức xây dựng, quản lý và vận hành hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin, hạ tầng khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và các hệ thống thông tin, dữ liệu dùng chung do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao;

h) Hướng dẫn các địa phương triển khai ứng dụng công nghệ thông tin để phát triển, cung cấp các dịch vụ thành phố thông minh.

16. Về an toàn thông tin:

a) Quản lý về an toàn thông tin; bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin, các hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin; phòng, chống thư rác; bảo đảm an toàn thông tin cá nhân trên mạng; tổ chức thực hiện chức năng quản lý, điều phối các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc; chủ trì điều phối ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia, theo quy định của pháp luật;

b) Quản lý các hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm và dịch vụ an toàn thông tin; tổ chức kiểm định, đánh giá, cấp chứng nhận về an toàn thông tin; cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng trừ sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;

c) Xây dựng và tổ chức vận hành các hệ thống đảm bảo an toàn thông tin; thẩm định về an toàn thông tin mạng trong hồ sơ thiết kế hệ thống thông tin, cấp độ an toàn hệ thống thông tin; quản lý công tác giám sát an toàn thông tin theo quy định của pháp luật;

d) Quy định về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo thẩm quyền; chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ trong việc quản lý các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số; tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia theo quy định của pháp luật; phối hợp với Bộ Công an bảo đảm an ninh, an toàn các công trình trọng điểm liên quan đến an ninh quốc gia trong lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin.

17. Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác mạng bưu chính, viễn thông dùng riêng, các hệ thống thông tin dùng riêng phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của các cơ quan Đảng, Nhà nước.

18. Phối hợp tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm báo chí, chương trình phát thanh, truyền hình đã mã hóa, xuất bản phẩm, tem bưu chính, sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông; đối với các phát minh, sáng chế thuộc các ngành, lĩnh vực quản lý của bộ.

19. Tổ chức các giải thưởng và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật.

20. Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn các hoạt động thông tin và truyền thông vi phạm pháp luật.

21. Ban hành và tổ chức thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, đề nghị công bố tiêu chuẩn quốc gia trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ; tham gia thỏa thuận công nhận lẫn nhau về đánh giá sự phù hợp với các nước; quy định về quản lý hoạt động đánh giá sự phù hợp trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ.

22. Quản lý xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa thuộc các lĩnh vực quản lý của bộ theo quy định của pháp luật.

23. Quyết định các biện pháp huy động các mạng và dịch vụ, các phương tiện, thiết bị thông tin và truyền thông phục vụ các trường hợp khẩn cấp về an ninh quốc gia, thiên tai, địch họa theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

24. Quản lý và triển khai các chương trình, đề án, dự án đầu tư trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ theo quy định của pháp luật; xây dựng và ban hành các định mức kinh tế-kỹ thuật, định mức chi phí và các định mức chuyên ngành khác thuộc phạm vi quản lý của bộ; tổ chức thực hiện việc thu thập, khai thác thông tin phục vụ quản lý nhà nước và quản lý công tác thống kê chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

25. Xây dựng dự toán ngân sách hàng năm của bộ, phối hợp với Bộ Tài chính lập, tổng hợp dự toán chi sự nghiệp thông tin (báo chí, xuất bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở) của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để Chính phủ trình Quốc hội; quản lý tài sản được giao; quản lý, tổ chức thực hiện và quyết toán ngân sách nhà nước, các nguồn vốn, quỹ theo quy định của pháp luật.

26. Thực hiện hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ theo quy định của pháp luật.

27. Tổ chức xây dựng, thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, phát triển các sản phẩm công nghệ cao, đổi mới công nghệ và bảo vệ môi trường trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ.

28. Về dịch vụ sự nghiệp công:

a) Quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật;

b) Xây dựng, ban hành các tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các dịch vụ sự nghiệp công thuộc ngành, lĩnh vực quản lý làm cơ sở ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công theo quy định của pháp luật;

c) Hướng dẫn các tổ chức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công theo quy định của pháp luật.

29. Về doanh nghiệp:

a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan trình Chính phủ ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông; phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện;

b) Phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án tổng thể tái cơ cấu, đề án sắp xếp đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông và chỉ đạo tổ chức thực hiện theo phân công, phân cấp;

c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định đối với ngành, nghề kinh doanh, dịch vụ có điều kiện và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền;

d) Thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

30. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đối với hội, các tổ chức phi Chính phủ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật.

31. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật theo chức năng quản lý nhà nước của bộ.

32. Quyết định và chỉ đạo thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của bộ theo mục tiêu và nội dung chương trình, kế hoạch cải cách hành chính nhà nước của Chính phủ và sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; đề xuất hoặc quyết định theo thẩm quyền việc thực hiện phân cấp quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực.

33. Đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực thuộc các lĩnh vực quản lý của bộ; thực hiện dự báo nhu cầu và quy hoạch phát triển nhân lực thông tin và truyền thông.

34. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ khác đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của bộ theo quy định của pháp luật.

35. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức của bộ

1. Vụ Bưu chính.

2. Vụ Công nghệ thông tin.

3. Vụ Khoa học và Công nghệ.

4. Vụ Kế hoạch - Tài chính.

5. Vụ Quản lý doanh nghiệp.

6. Vụ Hợp tác quốc tế.

7. Vụ Pháp chế.

8. Vụ Thi đua - Khen thưởng.

9. Vụ Tổ chức cán bộ.

10. Thanh tra Bộ.

11. Văn phòng Bộ.

12. Cục Báo chí.

13. Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.

14. Cục Xuất bản, In và Phát hành.

15. Cục Thông tin cơ sở.

16. Cục Thông tin đối ngoại.

17. Cục Viễn thông.

18. Cục Tần số vô tuyến điện.

19. Cục Tin học hóa.

20. Cục An toàn thông tin.

21. Cục Bưu điện Trung ương.

22. Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông.

23. Trung tâm Thông tin.

24. Báo Bưu điện Việt Nam.

25. Báo điện tử Vietnamnet.

26. Tạp chí Thông tin và Truyền thông.

27. Học viện Công nghệ bưu chính, viễn thông.

28. Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông.

Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 21 Điều này là các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các đơn vị quy định từ khoản 22 đến khoản 28 Điều này là các tổ chức sự nghiệp thuộc bộ. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật.

Vụ Kế hoạch - Tài chính được tổ chức 04 phòng; Vụ Pháp chế được tổ chức 01 phòng; Thanh tra Bộ được tổ chức 06 phòng; Văn phòng Bộ được tổ chức 05 phòng; Cục Báo chí được tổ chức 05 phòng; Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử được tổ chức 06 phòng; Cục Xuất bản, In và Phát hành được tổ chức 06 phòng; Cục Thông tin cơ sở được tổ chức 05 phòng; Cục Thông tin đối ngoại được tổ chức 05 phòng; Cục Viễn thông được tổ chức 10 phòng; Cục Tần số vô tuyến điện được tổ chức 09 phòng; Cục Tin học hóa được tổ chức 08 phòng; Cục An toàn thông tin được tổ chức 05 phòng; Cục Bưu điện Trung ương được tổ chức 07 phòng.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.

2. Nghị định này thay thế Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP; BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 17/2017/ND-CP

Hanoi, February 17, 2017

 

DECREE

ON FUNCTIONS, DUTIES, POWERS AND ORGANIZATIONAL STRUCTURE OF MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS

Pursuant to the Law on Governmental Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Government's Decree No. 123/2016/ND-CP dated September 01, 2016 on functions, duties, powers and organizational structure of ministries and ministerial-level agencies;

At the request of the Minister of Information and Communications;

The Government hereby promulgates a Decree on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications.

Article 1. Position and functions

The Ministry of Information and Communications (hereinafter referred to as “the Ministry”) is a Governmental agency exercising state management of press; publication, printing and release; postal services; telecommunications; radio frequencies; information technology and electronics; broadcasting, electronic information, news, foreign information services, information at grassroots level and public services of sectors under its state management.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Ministry of Information and Communications has the duties and powers prescribed in the Government’s Decree No. 123/2016/ND-CP dated September 01, 2016 on functions, duties, powers and organizational structure of ministries and ministerial-level agencies and the following:

1. Propose to the Government bills, draft resolutions of the National Assembly, draft ordinances and draft resolutions of the Standing Committee of the National Assembly; draft decrees of the Government under annual law-making programs and plans of the Government and projects and schemes as assigned by the Government and the Prime Minister.

2. Propose strategies, planning, long-term, mid-term and annual development plans; national target programs, actions programs, projects and construction works of national importance, programs and schemes for provision of public utilities and services; decisions, directives and other documents within the competence of the Prime Minister to the Government and the Prime Minister.

3. Promulgate circulars, decisions, directives and other documents on management of sectors under its state management.

4. Provide direction and guidelines, inspect and take responsibility for implementation of approved legislative documents, strategies, planning and plans under its state management; disseminate laws governing sectors under its state management.

5. Regarding press (including printed newspapers, online newspapers, broadcasting and newsletters):

a) Provide guidance on planning for development and management of press nationwide and of overseas representative offices of Vietnamese press agencies approved by the Prime Minister, and organize implementation thereof;

b) Provide information to the press and manage press information; measure, inspect and release figures related to press activities as prescribed by law;

c) Provide technical guidelines on measures and procedures for preservation of information and information management systems related to implementation of regulations of laws on information access;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Inspect legal deposit of press works; manage the national system of legal deposit of printed press works; carry out electronic deposit of audio, visual and electronic newspapers as per the law; and inspect press release of administrative authorities as prescribed by law;

e) Issue, extend, amend, suspend and revoke licenses pertaining to the press and broadcasting; issue and revoke press cards; approve press conferences according to regulations of press laws;

g) Provide guidance on operations of the press and journalists nationwide, and cooperate with relevant regulatory bodies in management of Vietnamese press operations related to other countries and press operations of foreign individuals and organizations in Vietnam;

h) Give opinions on appointment of heads of press agencies according to regulations of press laws;

i) Manage contents, quality and price of broadcasting services as prescribed by law.

6. Regarding publishing (including publication, printing and release):

a) Provide guidelines for planning for networks for publication, printing and release of publications approved by the Prime Minister and organize implementation thereof;

b) Issue, extend, amend, suspend and revoke licenses pertaining to publication, printing and release as prescribed by laws;

c) Confirm and manage publication registration of publishers, registration of operation of printing facilities, registration of printing for products exempt from licensing, registration of release, registration of electronic publication and release of electronic publications as prescribed by law;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Decide suspension, revocation, confiscation, prohibition of circulation and disposal of publications violating regulations of laws;

e) Issue, extend and revoke editor licenses as per the law;

g) Manage activities of service to publishing as prescribed by law;

h) Give opinions on appointment and dismissal of general directors (directors) and editors-in-chief of publishing houses.

7. Regarding foreign information services:

a) Take charge and cooperate with relevant regulatory bodies in providing guidance for and direct implementation of strategies, planning, plans, programs and schemes concerning foreign information services;

b) Provide guidelines on contents and provision of foreign information services for Vietnamese press and news agencies.

c) Preside over inspection and assessment of foreign information services of other ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies, People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, and domestic and foreign press agencies and publishers;

d) Develop mechanisms for cooperation, exchange, provision and sharing of information between state agencies and press agencies;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Regarding advertising:

a) Manage advertising via the press, online advertising, advertising via publications and advertising via postal, telecom and IT products and services as prescribed by law;

b) Issue, extend, amend and revoke license to operate infomercial channels and programs for audio newspapers and visual newspapers; and notification of release of advertising inserts for printed newspapers.

9. Regarding electronic information:

a) Manage gaming services, information content services and applications for information provision on the telecommunications network and the Internet as prescribed by law;

b) Issue, extend, amend, suspend and revoke licenses and certificates pertaining to online games and information as per the law.

10. Regarding grassroots information and district-level broadcast station systems:

a) Provide guidelines for and organize implementation of strategies, planning and plans concerning grassroots information;

b) Ex officio develop communication contents and provide guidelines on deployment of such communication;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Organize information provision, management of information contents of grassroots information systems and district-level broadcast station systems nationwide.

11. Regarding postal services:

a) Provide guidelines for mechanisms, policies, plans, projects, schemes and programs concerning postal services and organize and inspect implementation thereof; inspect list of public postal utilities, support mechanisms and provision of such utilities as prescribed by law;

b) Regulate postage and quality of public postal utilities, private postal services, public utilities concerning release of press works and postal utilities serving affiliates of the Communist Party and the State, and other postal services as per the law;

c) Manage postage stamps and control safety of postal operations intra vires;

d) Manage national postal codes and codes of Vietnamese postage stamps;

dd) Issue, amend and revoke postal licenses; issue and amend confirmation of notification of postal operations;

e) Ex officio regulate and provide guidelines for operation of public postal networks and postal networks serving affiliates of the Communist Party and the State;

g) Cooperate in management of competition and settlement of disputes pertaining to postal services, and protection of legitimate rights of postal service users as prescribed by law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Provide guidelines for and implement planning, plans, programs, mechanisms and policies for telecommunications and Internet development; manage the telecommunications market; promulgate lists of telecommunications utilities, stipulate scope, targeted users and fees thereof, formulate support mechanisms for enterprises investing in telecommunications infrastructure or providing telecommunications utilities and regulate range of such assistance according to regulations of laws; launch telecom utilities provision programs; organize and manage performance of telecommunications tasks assigned by the State;

b) Take charge and cooperate in managing and providing guidelines for competition, and handling proposals related to telecommunications; protect rights of users of telecommunications services, telecommunications applications and the Internet as prescribed by law;

c) Issue, extend, amend, suspend and revoke licenses concerning telecommunications as per the law;

d) Promulgate and implement planning and regulations pertaining to management and use of telecommunications number storages, domain names and IP addresses; distribute and revoke telecommunications number storages, domain names and IP addresses; develop and propose regulations on auction and transfer of right to use telecommunications number storages and domain names to competent authorities for promulgation, and elaborate auction of telecommunications number storages, Internet resources and list of auctioned telecommunications number storages and Internet resources;

dd) Promulgate mechanisms, policies and regulations concerning management of fees and promotions related to telecommunications and the Internet and exercise such management according to regulations of laws; control and suspend imposition of telecom fees in case a telecom enterprise imposes fees at a too high or too low rate, which destabilizes the telecom market and causes damage to legitimate rights and interest of telecom service users, other telecom enterprises and the State. Direct and provide guidance on reporting, accounting and audit regimes for the purpose of management of telecommunications and Internet fees;

e) Promulgate regulations on management of connection between telecommunications networks and organize implementation thereof;

g) Ex officio regulate operations of private telecommunications networks serving affiliates of the Communist Party and the State and provide guidelines for such operations;

h) Provide guidance on development and implementation of passive telecommunications infrastructure planning; provide guidelines for and inspect sharing and use of shared telecommunications infrastructure;

i) Provide guidelines for assurance of infrastructure safety and information security pertaining to telecommunications operations as prescribed by law;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

l) Establish, manage, operate and use systems for collection and management of telecommunications figures and deploy mobile number porting;

m) Establish, manage, operate and use the national domain name server system and the Vietnam National Internet Exchange and ensure safety thereof.

13. Regarding radio frequencies:

a) Provide guidelines for transmission and broadcasting planning and organize implementation thereof; plan allocation of national radio frequencies as approved by the Prime Minister;

b) Take charge and cooperate with the Ministry of National Defense and Ministry of Public Security in allocating frequency bands for national defense and security purposes and propose such allocation to the Prime Minister for approval;

c) Promulgate frequency band planning, planning for division of frequency channels, planning for use of frequency channels, regulations on conditions for allocation, assignment and use of radio frequencies and frequency bands;

d) Control radio emission, electromagnetic compatibility and radio radiation safety as per the law;

dd) Regulate technical conditions and conditions for employment of radio equipment exempt from licensing, technical regulations (on frequencies and transmission capacity) applied to radio equipment manufactured or imported for use in Vietnam;

e) Regulate radio operator training; radio operator license; entities eligible for radio operator license, conditions and procedures for issuance, extension and re-issuance of radio operator license; recognition of maritime radio operator certificate for foreign seafarers working on vessels flying Vietnamese flag;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) Inspect and control radio frequencies and radio equipment, and handle harmful interference;

i) Register international frequencies and advance international cooperation in radio frequencies and satellite orbits;

k) Propose regulations on auction and transfer of right to use radio frequency to competent authorities for promulgation and organize implementation thereof.

14. Regarding information technology and electronic industry:

a) Provide guidelines for strategies, planning, plans, policies, programs, schemes and projects concerning development of the IT and electronic industry and organize implementation thereof;

b) Ex officio promulgate or propose incentive policies for investment in the IT and electronic industry to competent authorities for promulgation; announce list of key IT products and formulate programs for development of such products;

c) Appraise programs, plans and projects pertaining to the IT industry, promotion of trade and investment in the IT industry, and projects on development of IT products funded by budget for science and technology of ministries, regulatory bodies and local authorities;

d) Promulgate or propose criteria for assessment and recognition of technical features and functions of IT and electronic products; and mechanisms and policies for management and development of IT zones;

dd) Issue, extend, suspend and revoke licenses and certificates pertaining to the IT and electronic industry and IT workforce; promulgate and recognize IT skill standards;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) Control quality of products and services of the IT and electronic industry.

15. Regarding application of information technology and E-Government development:

a) Provide guidelines for implementation of programs, plans, schemes, mechanisms, policies and regulations concerning IT application, and regulations on management and evaluation of state investment in IT application and inspect such implementation; assist enterprises and the community with IT application;

b) Exercise state management of E-Government; establish, maintain, update and adopt the Vietnam E-Government Architecture Framework; provide guidance on development and appraisal of projects and schemes for IT application and for development of E-Government, ministerial-level E-Government architecture and provincial-level E-Government architecture; and provide guidelines for development of models of IT application all levels;

c) Develop key information systems, which connect national databases and support access thereto; provide guidelines for compliance with regulations of laws related to national databases, and inspect and evaluate such compliance;

d) Promulgate or propose regulations on information and data sharing, connection and integration between ministries, regulatory bodies and local authorities to competent authorities for promulgation, and organize implementation of such regulations; release intra vires or propose lists of shared information and data to the Prime Minister for release;

dd) Manage the national program for IT application in operations of state agencies; take charge in deploying activities of IT application in operations of state agencies, which are parts of the summary program and plan for public administrative reform;

e) Control quality of information systems and IT application; establish and manage testing laboratories for information systems;

g) Organize development, management and operation of infrastructure for IT application and the Vietnam E-Government Architecture Framework, and shared information and data systems assigned by the Government and the Prime Minister;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16. Regarding information security:

a) Manage information security; ensure information security for information systems and IT application and development; prevent spam mails; ensure safety of personal information on the Internet; manage and coordinate responses upon breach of information security throughout the country; take charge in coordinating emergency response to ensure national cyber information security as per the law;

b) Manage production and trade of information security products and services; organize accreditation and assessment of information security and grant of certificate of information security; issue, extend, amend, suspend and revoke license to trade information security products and services, excluding civil cryptographic products and services;

c) Develop and operate information security assurance systems; appraise cyber information security stated in dossiers on information system design and level of safety of information systems; manage surveillance of information security according to regulations of laws;

d) Regulate digital signatures and digital signature authentication intra vires; take charge and cooperate with the Ministry of Public Security and the Government Cipher Commission in management of certification authorities and the National Root Certification Authority as prescribed by law; cooperate with the Ministry of Public Security in ensuring security and safety of key facilities related to national security in the telecommunications and IT sectors.

17. Establish, manage, operate and use private postal networks and telecommunications networks, and information systems serving operations of affiliates of the Communist Party and the State.

18. Cooperate in implementation of regulations of laws on intellectual property for press products, encrypted broadcasting programs, publications, postage stamps, and IT and communication products and services; and for patents of sectors under the Ministry’s management.

19. Organize grant of awards and emulation and reward activities as per the law.

20. Decide and organize application of measures to prevent illegal information and communication activities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22. Manage exports and imports of sectors under its management as prescribed by law.

23. Decide measures for mobilization of information and communication equipment, services and systems in case of emergency pertaining to national security, natural disasters and enemy-inflicted destruction following assignment from the Government and Prime Minister.

24. Manage and deploy investment programs, schemes and projects of sectors under the Ministry’s management as per the law; formulate and promulgate technical-economic standards, cost quotas and other technical quotas under the Ministry’s management; organize collection and use of information for state management purpose and manage specialized statistical operations as prescribed by law.

25. Calculate annual budget estimate of the Ministry, cooperate with the Ministry of Finance in calculation and compilation of cost estimate for information services (press, publishing, foreign information affairs and grassroots information) of other ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies, provinces and central-affiliated cities for the Government to propose to the National Assembly; manage property received; organize distribution and settlement of state budget, funding sources and funds as prescribed by law.

26. Carry out international cooperation for sectors under its management according to the law.

27. Organize formulation and performance of plans for scientific research, application of scientific and technological advancements, development of hi-tech products, technological innovation and environmental protection in sectors under its management.

28. Regarding public services:

a) Exercise state management of public services of sectors under its state management as prescribed by law;

b) Formulate and promulgate quality standards and criteria and technical-economic standards applied to public services of sectors under its management, forming the basis for promulgation of price of public services as per the law;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

29. Regarding enterprises:

a) Take charge and cooperate with other ministries and regulatory bodies in proposing mechanisms and policies for development of enterprises operating in the information and communications sector to the Government for promulgation; cooperate with relevant regulatory bodies and organizations in providing guidelines for and inspecting implementation thereof;

b) Approve or propose general restructuring schemes and schemes for innovation and development of state-owned enterprises operating in the field of information and communications to competent authorities for approval; and organize implementation of such schemes ex officio;

c) Provide guidelines for enforcement of regulations for conditional business lines and services, inspect such enforcement, and handle violations within its competence;

d) Exercise rights and fulfill responsibilities and obligations pertaining to state ownership for state-owned enterprises and state capital invested in other enterprises as prescribed by law.

30. Fulfill duties and exercise powers pertaining to associations and non-governmental organizations under its state management as per the law.

31. Inspect, settle complaints and denunciation, prevent corruption and handle violations against the law as per its state management function.

32. Decide and direct implementation of plans for its administrative reform according to objectives and contents of public administrative reform programs and plans from the Government and direction of the Prime Minister; propose or decide ex officio delegation of state management in its sector.

33. Train and develop workforce of sectors under its management; forecast workforce demand in the information and communications sector and plan development of such workforce.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35. Fulfill other duties and exercise other powers as prescribed by law.

Article 3. Organizational structure

1. Department of Posts.

2. Department of Information Technology.

3. Department of Science and Technology.

4. Department of Planning and Finance.

5. Department of Enterprise Management.

6. Department of International Cooperation.

7. Department of Legal Affairs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Department of Personnel and Organization.

10. Department of Inspectorate.

11. Ministry Office.

12. Authority of Press.

13. Authority of Broadcasting and Electronic Information.

14. Authority of Publication, Printing and Distribution.

15. Authority of Grassroots Information.

16. Authority of Foreign Information Service.

17. Authority of Telecommunications.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19. Authority of Information Technology Application.

20. Authority of Information Security.

21. Authority of Central Posts.

22. National Institute of Information and Conmunications Strategy.

23. Information Center.

24. Vietnam Post newspaper.

25. Vietnam Net online newspaper.

26. Information and Communications Journal.

27. Posts and Telecommunications Institute of Technology.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The units specified from Clause 1 to Clause 21 of this Article are organizations that assist the Minister of Information and Communications with state management; the units specified from Clause 22 to Clause 28 of this Article are service providers affiliated to the Ministry. The Minister shall stipulate functions, duties, powers and organizational structure of affiliates of the Ministry according to regulations of laws.

The Department of Planning and Finance consists of 04 divisions; the Department of Legal Affairs comprises 01 division; the Department of Inspectorate includes 06 divisions; the Authority of Press is composed of 05 divisions; the Authority of Broadcasting and Electronic Information includes 06 divisions; the Authority of Publication, Printing and Distribution consists of 06 divisions; the Authority of Grassroots Information comprises 05 divisions; the Authority of Foreign Information Service is composed of 05 divisions; the Authority of Telecommunications includes 10 divisions; the Authority of Radio Frequency Management comprises 09 divisions; the Authority of Information Technology Application consists of 08 divisions; the Authority of Information Security includes 05 divisions; and the Authority of Central Posts includes 07 divisions.

Article 4. Effect

1. This Degree takes effect from the date on which it is signed.

2. This Degree supersedes the Government’s Decree No. 132/2013/ND-CP dated October 16, 2013 on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications.

Article 5. Implementing responsibility

Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of Governmental agencies and chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall implement this Decree./.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PP. THE GOVERNMENT
THE PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Decree No. 17/2017/ND-CP dated February 17, 2017 on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.229

DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.187.60
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!