ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CỦ CHI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2273/BC-UBND
|
Củ
Chi, ngày 21 tháng 3 năm 2022
|
BÁO CÁO
KẾT
QUẢ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC), TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT
CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
QUÝ 1 NĂM 2022
Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi báo cáo kết quả công tác kiểm soát
thủ tục hành chính (TTHC), triển khai thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử quý 1 năm 2022 trên địa bàn huyện, cụ
thể như sau:
I. TÌNH HÌNH, KẾT
QUẢ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Về công khai
TTHC, danh mục TTHC
Ủy ban nhân dân huyện đã xây dựng và
ban hành Kế hoạch số 1939/KH-UBND ngày 10/3/2022 triển khai đến các phòng, ban
chuyên môn thuộc huyện, Ủy ban nhân dân các xã - thị trấn tập trung thực hiện
các nội dung trọng tâm năm 2022, đảm bảo việc công bố, công
khai và tổ chức thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Niêm yết công khai kịp thời,
đầy đủ, chính xác và đảm bảo các yêu
cầu về hình thức niêm yết theo quy định đối với các TTHC
đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố công bố; không niêm yết các TTHC đã
hết hiệu lực thi hành, khuyến khích áp dụng các hình thức
niêm yết điện tử. Qua đó 100% TTHC được công khai niêm yết, Bộ phận Một cửa huyện thực hiện 203 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết, trong đó có 16 TTHC thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3; cấp xã gồm 139 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết, trong đó có 05 TTHC thực hiện cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.
2. Rà soát, đơn
giản hóa TTHC
Thực hiện Công văn số 9825/VP-KSTT ngày
17 tháng 12 năm 2021 của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố về việc đề xuất nội
dung rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính/nhóm thủ tục hành chính năm 2022.
Qua rà soát, Ủy ban nhân dân huyện không có nội dung đề xuất
thủ tục hành chính/nhóm thủ tục hành chính cần thực hiện
rà soát, đơn giản trong năm 2022. Qua đó, Ủy ban nhân dân huyện cũng đã ban hành văn bản chỉ đạo các phòng ban
chuyên môn huyện, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn tổ chức thực hiện rà soát các Danh mục thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu
thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số
3895/QĐ-UBND ngày 16/11/2021; phối hợp chặt chẽ trong việc
thực hiện đơn giản hóa quy trình thủ tục; xây dựng quy trình điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4 trên Cổng dịch vụ công Thành phố, tích hợp Cổng dịch
vụ công Quốc gia; bằng các biện pháp tuyên truyền, hỗ trợ
cho người dân để nâng cao tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính
được xử lý trực tuyến mức độ 3, 4 tại
cơ quan, đơn vị.
3. Tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị về quy định, TTHC
Thực hiện việc tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính
do Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố chuyển xử lý thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện trên Hệ thống Cổng Dịch
vụ công Quốc gia theo quy định. Trong kỳ báo báo (Quý 1 năm 2022), Ủy ban nhân
dân huyện đã tiếp nhận 01 phản ánh, kiến nghị; đã
có kết quả xử lý và công khai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia
theo đúng quy định. Ngoài ra, trong quý 1 năm 2022 Thanh
tra huyện dã tiếp nhận 02 phản ánh, kiến nghị về quy định định hành chính liên
quan đến Đất đai và Bồi thường tại các dự án. Đã có kết quả xử lý 2 phản ánh, kiến nghị theo đúng thời gian quy định, tỷ lệ đạt 100%.
4. Tình hình, kết
quả giải quyết TTHC
Tổng số hồ sơ yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính trong kỳ báo
cáo, Cụ thể:
4.1. Cấp huyện
a) Số hồ sơ tiếp nhận giải quyết
Tổng số: 4.519
- Số mới tiếp nhận trực tuyến: 1.657
- Số kỳ trước chuyển qua: 660
- Số mới tiếp nhận:
2.202
b) Kết quả giải quyết
- Đã giải quyết: 4.315
+ Trả trước hạn:
632
+ Trả đúng thời hạn: 3.617
+ Trả quá hạn: 66
- Đang giải quyết: 204
+ Chưa đến hạn: 194
+ Quá hạn: 10
4.2. Cấp xã
a) Số hồ sơ tiếp nhận giải quyết
Tổng số: 98.016
- Số mới tiếp nhận
trực tuyến: 8,072
- Số kỳ trước chuyển qua: 00
- Số mới tiếp nhận:
89.944
b) Kết quả giải quyết
- Đã giải quyết: 98.006
+ Trả trước hạn: 20.263
+ Trả đúng thời hạn: 77.743
+ Trả quá hạn: 00
- Đang giải quyết: 10
+ Chưa đến hạn: 10
+ Quá hạn: 00
5. Triển khai cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
Tiếp tục thực hiện Quyết định số
4541/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy ban
nhân dân huyện đã tổ chức quán triệt, chỉ đạo đến cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động trong cơ quan thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Bộ phận Một cửa huyện
và Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân 21
xã, thị trấn tiếp tục được củng cố kiện toàn. Cán bộ công
chức được phân công làm việc tại Bộ phận Một cửa có phẩm chất đạo đức tốt, chuyên môn nghiệp vụ đảm bảo đáp ứng
theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
Tỷ lệ giải quyết
hồ sơ thủ tục hành chính trong quý 1 năm 2022. cấp huyện đạt tỷ lệ 98,47% so
với 4.249/4.315 hồ sơ dã được giải quyết; trễ hạn, quá hạn 76 hồ
sơ, chiếm tỷ lệ 1,76%. Cấp xã đạt tỷ lệ 100% so với 98.006/98.006 hồ sơ đã được
tiếp nhận giải quyết, không có hồ sơ trễ hạn.
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến quý 1 năm
2022, cấp huyện đạt 67,93% tương đương
1.657/2.439 hồ sơ đã được tiếp nhận; cấp xã đạt 80,45%
tương đương 8.072/10.034 trên tổng hồ sơ đã được tiếp nhận.
Số lượng hồ sơ được tiếp nhận giải
quyết qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Một cửa
huyện là 1.663 hồ sơ, trong đó lĩnh vực đất đai (thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất ở) là 1.174 hồ sơ. Thực hiện
phát tra hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích là 1.261 hồ sơ. Trong đó, chủ yếu phát sinh trong các lĩnh vực hộ tịch, thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh, lĩnh vực xây dựng, lĩnh vực tư pháp
và nội quy lao động.
6. Thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử
Thực hiện Công văn số 2921/UBND-KSTT
ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc triển khai Nghị
định số 45/2020/NĐ- CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính
phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử,
tiếp tục quán triệt, tuyên truyền về việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử để thu hút tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử đảm bảo hiệu quả.
Việc tiếp nhận, giải quyết và trả
kết quả hồ sơ trên Cổng dịch vụ công thành phố và hệ thống thử nghiệm một
cửa điện tử được triển khai thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả Văn phòng HĐND và UBND huyện trên 02 lĩnh vực Cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ và Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh và đăng ký thuê. Tổng số hồ sơ đã được tiếp nhận trong kỳ báo cáo 1.636 hồ sơ (trong đó có 1.045 hồ sơ nộp trực tuyến tại địa chỉ https//dvc.hochiminhcity.gov.vn), đã có kết
quả giải quyết 926 hồ sơ, tồn trong hạn 119 hồ sơ, không
có hồ sơ trễ hạn.
7. Về công tác
truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC, CCHC
Ủy ban nhân dân huyện đã chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin huyện phối hợp cùng Đài Truyền thanh huyện
xây dựng 21 tiết mục “Hướng đến xây dựng chính quyền điện tử
với 65 tin, 18 bài viết về nội dung tăng cường
công tác thông tin, tuyên truyền CCHC, cải cách TTHC gắn với thực hiện Chủ đề năm 2022 của huyện “Thích ứng an
toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19, tiếp tục nâng cao chất lượng
xây dựng chính quyền đô thị, cải thiện môi trường đầu tư, đồng hành cùng
doanh nghiệp”, cụ thể như:
Tuyên truyền kết quả thực hiện công tác CCHC năm 2021 trên địa bàn huyện, văn bản chỉ
đạo của Ủy ban nhân dân huyện về đẩy mạnh thực
hiện các nhiệm vụ công tác CCHC, cải cách TTHC năm 2022: thực hiện dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4.
8. Về việc nghiên
cứu, đề xuất sáng kiến cải cách TTHC: Không có
9. Về công tác kiểm
tra thực hiện kiểm soát TTHC
Trong quý 1 năm
2022 chưa thực hiện. Dự kiến quý 2 năm 2022 xây dựng và ban hành Kế hoạch kiểm
tra; đầu quý 4 năm 2022 tiến hành tổ chức kiểm tra theo Kế
hoạch.
10. Kết quả thực
hiện thư xin lỗi đối với hồ sơ giải quyết trễ hạn
10.1. Hồ sơ trễ hạn phải thực hiện thư xin lỗi trong năm 2022, có phát sinh hồ sơ trễ hạn và quá hạn. Cụ thể:
Hồ sơ liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính lĩnh vực Đất đai (thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở) có phát sinh trễ
hạn, quá hạn 76 hồ sơ. Nguyên nhân: Do số lượng hồ sơ tăng
nhiều trong cùng thời điểm sau thời gian tạm ngưng tiếp nhận hồ sơ trực tiếp do
ảnh hưởng của dịch COVID-19; Việc phối
hợp giải quyết thủ tục hành chính liên thông giữa các cơ quan,
đơn vị chưa đảm bảo; Việc xác minh hiện trạng thực địa cũng làm mất nhiều thời
gian ảnh hưởng đến tiến độ giải quyết hồ sơ.
10.2. Giải pháp khắc phục đối với trường
hợp giải quyết hồ sơ trễ hạn, quá hạn.
Ủy ban nhân dân huyện đã có văn bản chấn chỉnh và chỉ đạo các cơ quan
chuyên môn khẩn trương tham mưu giải quyết cho người dân, đồng
thời thực hiện thư xin lỗi đối với 76 trường hợp nêu trên theo
đúng quy định của Quyết định số 5157/QĐ-UBND ngày
30/9/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Kết quả đạt được
- Được sự quan tâm chỉ đạo của Ủy ban
nhân dân Thành phố cũng như sự hỗ trợ từ Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính Văn
phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, công tác kiểm soát thủ tục
hành chính trên địa bàn huyện đạt được kết quả.
- Các thủ tục hành chính do Ủy ban
nhân dân Thành phố công bố đã được rà soát cập nhật, niêm yết, công khai kịp thời và đầy đủ tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện và niêm yết công khai tại bảng niêm yết của Ủy ban nhân dân
các xã, thị trấn giúp cá nhân, tổ chức dễ dàng tra cứu
và thực hiện.
- Tăng cường giải quyết TTHC đúng hạn cho cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, nhân sự
làm việc tại Bộ phận Một cửa của huyện và xã, thị trấn được kiện toàn; đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết TTHC, nâng cao tỷ lệ người dân tham gia sử dụng dịch vụ
công trực tuyến; áp dụng các mô hình sáng kiến cải cách TTHC tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp; Việc thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
được tuân thủ theo trình tự, quy định của pháp luật.
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến quý 1 năm 2022, cấp huyện đạt
67,93% tương đương 1.657/2.439 hồ sơ đã được tiếp nhận; cấp xã đạt 80,45% tương đương 8.072/10.034 trên tổng
hồ sơ đã được tiếp nhận.
- Số lượng hồ sơ
được tiếp nhận giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích tại
Bộ phận Một cửa huyện là 1.663 hồ sơ, trong đó lĩnh vực đất đai (thủ tục chuyển
mục đích sử dụng đất ở) là 1.174 hồ sơ; số lượng hồ sơ đã được trả
kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích là 1.261 hồ sơ.
2. Nguyên nhân những tồn tại, hạn chế
Trong quý 1 năm 2022 tại Bộ phận Một
cửa huyện có phát sinh hồ sơ trề hạn, quá hạn trên lĩnh vực đất đai, nguyên
nhân là do số lượng hồ sơ tăng nhiều trong cùng thời điểm sau thời gian tạm ngưng tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp do ảnh hưởng của dịch COVID-19; Việc phối hợp giải
quyết thủ tục hành chính liên thông giữa các cơ quan, đơn vị chưa đảm bảo làm ảnh
hưởng đến tiến độ giải quyết hồ sơ.
3. Khó khăn, vướng mắc
Tình hình cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính các phòng ban chuyên môn huyện, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn liên tục có
thay đổi, nên việc thực hiện báo cáo công tác kiểm soát thủ
tục hành chính trên phần mềm Hệ thống thông tin báo cáo của
Văn phòng Chính phủ còn lúng túng, xử lý chậm làm ảnh hưởng đến thời gian và tiến
độ.
III. PHƯƠNG HƯỚNG
NHIỆM VỤ QUÝ II NĂM 2022
- Xây dựng và ban hành Kế hoạch kiểm
tra công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn huyện
năm 2022.
- Tiếp tục chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc huyện, UBND các xã,
thị trấn thực hiện nghiêm túc việc công khai thủ tục hành chính,
xử lý hoặc đề xuất xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị
về quy định thủ tục hành chính, hành vi hành chính, thực hiện Thư xin lỗi theo
quy định nếu để xảy ra tình trạng hồ sơ trễ hạn, quá hạn.
- Tiếp tục củng
cố kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính.
- Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu
quả cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tăng cường
trách nhiệm người đứng đầu trong công tác thực hiện thủ tục
hành chính.
- Tiếp tục nâng cao
tinh thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp,
thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ
công chức trực tiếp tiếp xúc với người dân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.
- Tiếp tục rà soát các thủ tục hành
chính theo Quyết định công bố của Chủ tịch UBND thành phố Hồ Chí
Minh để cập nhật, niêm yết các thủ tục hành chính dưới dạng
điện tử trên kiosk tra cứu thông tin và Trang thông tin điện
tử.
IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ
XUẤT (không có)
Trên đây là báo cáo của Ủy ban nhân dân huyện về kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành
chính (TTHC), triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử quý 1 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Văn phòng UBND Thành
phố;
- Phòng KSTTHC - VP.UBND TP;
- Thường trực HĐND huyện;
- Thường trực UBND huyện: CT, các PCT;
- Lưu: VT, VP.2.NVNgh.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Hiền
|
Đơn vị tính: Số
PAKN
Kèm
báo cáo số: 2273/BC-UBND, ngày 21/3/2022
của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi
STT
|
Tên
ngành, lĩnh vực có PAKN
|
Số
lượng PAKN được tiếp nhận
|
Kết
quả xử lý PAKN
|
Số
PAKN đã xử lý được đăng tải công khai
|
Tổng
số
|
Theo
nội dung
|
Theo
thời điểm
|
Đã xử lý
|
Đang
xử lý
|
Hành
vi hành chính
|
Quy
định hành chính
|
Từ
kỳ trước
|
Trong
kỳ
|
Tổng
số
|
Theo
nội dung
|
Theo
thời điểm tiếp
|
Hành
vi hành chính
|
Quy
định hành chính
|
Hành
vi hành chính
|
Quy
định hành chính
|
Từ
kỳ trước
|
Trong
kỳ
|
|
TỔNG CỘNG
|
3
|
1
|
2
|
0
|
3
|
3
|
1
|
2
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
I
|
Tình hình, kết quả giải quyết PAKN thuộc phạm vi thẩm quyền của
UBND cấp Huyện
|
2
|
0
|
2
|
0
|
2
|
2
|
0
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Gia đình
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Giáo dục nghề
nghiệp
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Đất đai
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Môi trường
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Hộ tịch
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Thi đua - khen thưởng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Tài nguyên nước
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp
(hộ kinh doanh)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
Chính quyền địa phương
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
Tổ chức phi chính phủ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14
|
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15
|
Tôn giáo Chính phủ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
16
|
Lao động
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17
|
Hạ tầng, kỹ thuật
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
18
|
Văn hóa cơ sở
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
19
|
Thư viện
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20
|
Chứng thực
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
21
|
Bồi thường nhà nước
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
22
|
Công chức, viên chức
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
23
|
Bảo trợ xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
24
|
Thành lập và hoạt
động của hợp tác xã
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
II
|
Tình hình, kết quả giải quyết PAKN thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND
cấp Xã
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Thi đua - khen
thưởng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Giải quyết tố cáo
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Người có công
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Công chứng, chứng
thực
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Động viên quân đội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Hòa giải thương
mại
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Công chứng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Công tác dân tộc
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Tiếp công dân
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Dân số - Sức khỏe sinh sản
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
Thi đua - khen
thưởng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
Chứng thực
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14
|
Phòng, chống
tệ nạn xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15
|
Đất đai
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
16
|
Cải cách hành chính
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17
|
Tôn giáo Chính phủ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
18
|
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
19
|
Hộ tịch - Đăng ký, quản lý cư trú - Tài chính y tế
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20
|
Bảo hiểm y tế
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
21
|
Lĩnh vực khác
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
22
|
Hộ tịch
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
23
|
Bồi thường nhà nước
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
24
|
Bảo trợ xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
25
|
Khiếu nại, tố
cáo
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
26
|
Văn hóa cơ sở
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
27
|
Bảo hiểm xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
28
|
Chính sách
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
29
|
Thể dục thể thao
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
30
|
Trẻ em
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
31
|
Việc làm
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
32
|
Hộ tịch
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
33
|
Nghĩa vụ quân sự
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
34
|
Bảo hiểm xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35
|
Giải quyết khiếu nại
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
36
|
Phổ biến giáo dục pháp luật
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
37
|
Thư viện
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
38
|
Chính sách
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Đơn vị tính: Số hồ sơ
TTHC.
Kèm báo cáo số: 2273/BC-UBND, ngày 21/3/2022 của Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi
STT
|
Lĩnh vực giải quyết
|
Số
lượng hồ sơ tiếp nhận
|
Số lượng hồ sơ
đã giải quyết
|
Số lượng hồ sơ
đang giải quyết
|
Tổng số
|
Trong
kỳ
|
Từ kỳ trước
|
Tổng số
|
Trước
hạn
|
Đúng
hạn
|
Quá
hạn
|
Tổng số
|
Trong
hạn
|
Quá
hạn
|
Trực
tuyến
|
Trực
tiếp, dịch vụ bưu chính
|
|
Tổng cộng
|
102.535
|
9.729
|
92.146
|
660
|
102.321
|
20.895
|
8 1.360
|
66
|
214
|
204
|
10
|
II
|
TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
4.5 19
|
1.657
|
2.202
|
660
|
4.315
|
632
|
3.617
|
66
|
204
|
194
|
10
|
1
|
Chứng thực
|
216
|
0
|
216
|
0
|
216
|
0
|
216
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Công nghiệp tiêu dùng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Gia đình
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
4
|
0
|
4
|
0
|
4
|
0
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Thi đua - khen thưởng
|
42
|
0
|
42
|
0
|
42
|
0
|
42
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Chính quyền địa phương
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Lao động
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Hệ thống văn bảng, chứng chỉ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Hộ tịch
|
631
|
406
|
225
|
0
|
631
|
0
|
631
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Thành lập và hoạt động của hợp tác xã
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
Xây dựng
|
772
|
445
|
327
|
0
|
772
|
0
|
772
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14
|
Đường bộ
|
2
|
0
|
2
|
0
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15
|
Tài nguyên nước
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
16
|
An toàn thực phẩm
và Dinh dưỡng
|
28
|
0
|
28
|
0
|
22
|
0
|
22
|
0
|
6
|
6
|
0
|
17
|
Lưu thông hàng hóa trong nước
|
9
|
0
|
9
|
0
|
3
|
0
|
3
|
0
|
6
|
6
|
0
|
18
|
Tổ chức phi chính phủ
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
19
|
Nhà ở và công
sở
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20
|
Tôn giáo Chính phủ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
21
|
Công chức, viên chức
|
3
|
0
|
3
|
0
|
3
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
22
|
Giải quyết khiếu nại
|
0
|
0
|
0
|
2
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
23
|
Giải quyết tố cáo
|
8
|
0
|
7
|
1
|
5
|
0
|
5
|
0
|
3
|
3
|
0
|
24
|
Thư viện
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
25
|
Đất đai
|
1.621
|
|
964
|
657
|
1.432
|
|
1.366
|
66
|
189
|
179
|
10
|
26
|
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp
(hộ kinh doanh)
|
1.176
|
805
|
371
|
0
|
1.176
|
629
|
547
|
0
|
0
|
0
|
0
|
27
|
Nông nghiệp
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
28
|
Văn hóa cơ sở
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
29
|
Môi trường
|
2
|
|
2
|
0
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
30
|
Bảo trợ xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
31
|
Quy hoạch xây
dựng, kiến trúc
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III
|
TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp xã
|
98.016
|
8.072
|
89.944
|
0
|
98.006
|
20.263
|
77.743
|
0
|
10
|
10
|
0
|
1
|
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Thể dục thể
thao
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Đăng ký công dân
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Động viên quân đội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Hộ tịch
|
861
|
487
|
374
|
0
|
861
|
265
|
596
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Cải cách hành chính
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Chính sách
|
8
|
|
8
|
|
8
|
|
8
|
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Tiếp công dân
|
24
|
0
|
24
|
0
|
24
|
0
|
24
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Khen thưởng
|
96
|
0
|
96
|
0
|
96
|
0
|
96
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Bảo hiểm xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
Thi đua - khen
thưởng
|
339
|
0
|
339
|
0
|
339
|
274
|
65
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
Lĩnh vực khác
|
2
|
0
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14
|
Bảo trợ xã hội
|
633
|
0
|
633
|
0
|
633
|
67
|
566
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15
|
Người có công
|
114
|
0
|
114
|
0
|
112
|
18
|
94
|
0
|
2
|
2
|
0
|
16
|
Công tác dân tộc
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17
|
Bồi thường nhà
nước
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
18
|
Văn hóa cơ sở
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
19
|
Đất đai
|
198
|
0
|
198
|
0
|
197
|
73
|
124
|
0
|
1
|
1
|
0
|
20
|
Bảo hiểm xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
21
|
Chứng thực
|
74.035
|
0
|
74.035
|
0
|
74.035
|
15.024
|
59.011
|
0
|
0
|
0
|
0
|
22
|
Giải quyết tố cáo
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
23
|
Hộ tịch - Đăng ký, quản lý cư trú -
Tài chính y tế
|
737
|
430
|
307
|
0
|
737
|
115
|
622
|
0
|
0
|
0
|
0
|
24
|
Dân số - Sức
khoẻ sinh sản
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
25
|
Công chứng, chứng
thực
|
5.471
|
182
|
5.289
|
0
|
5.471
|
0
|
5.471
|
0
|
0
|
0
|
0
|
26
|
Thi đua, khen
thưởng
|
18
|
0
|
18
|
0
|
18
|
1
|
17
|
0
|
0
|
0
|
0
|
27
|
Tôn giáo Chính phủ
|
o
|
0
|
3
|
0
|
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
28
|
Thư viện
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
29
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
30
|
Chính sách
|
11
|
0
|
1 1
|
0
|
10
|
0
|
10
|
0
|
1
|
1
|
0
|
31
|
Hộ tịch
|
9.500
|
6.884
|
2.616
|
0
|
9.499
|
2.126
|
7.373
|
0
|
1
|
1
|
0
|
32
|
Giải quyết khiếu nại
|
10
|
0
|
10
|
0
|
9
|
0
|
9
|
0
|
1
|
1
|
0
|
33
|
Trẻ em
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
34
|
Thi đua - khen thưởng
|
5
|
0
|
5
|
0
|
5
|
3
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35
|
Bảo hiểm y tế
|
3.519
|
89
|
3.430
|
0
|
3.515
|
0
|
3.515
|
0
|
4
|
4
|
0
|
36
|
Hòa giải thương mại
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
37
|
Phổ biến giáo dục pháp luật
|
61
|
0
|
61
|
0
|
61
|
3
|
58
|
0
|
0
|
0
|
0
|
38
|
Việc làm
|
36
|
0
|
36
|
0
|
36
|
0
|
36
|
0
|
0
|
0
|
0
|
39
|
Nghĩa vụ quân sự
|
41
|
0
|
41
|
0
|
41
|
0
|
41
|
0
|
0
|
0
|
0
|
40
|
Công chứng
|
2.292
|
0
|
2.292
|
0
|
9
|
9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
(Kèm
Báo cáo số: 2273/BC-UBND,
ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi)
I. TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
Đơn vị tính: Số hồ
sơ TTHC
STT
|
Lĩnh
vực, công việc giải quyết
|
Số lượng hồ sơ
|
Nguyên
nhân quá hạn
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Lĩnh vực Đất Đai (chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở)
|
76
|
a4 x 76
|
|
|
Tổng số:
|
76
|
|
|
II. CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ HẠN DO QUY
ĐỊNH HÀNH CHÍNH
1) a1 x 5:
STT
|
Tên TTHC
|
Nội dung vướng
mắc
|
Văn bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh vực
|
1
|
TTHC 1: Chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở
|
Do số lượng hồ sơ tăng nhiều trong cùng thời điểm sau thời gian tạm ngưng tiếp nhận hồ sơ trực tiếp do ảnh hưởng của dịch COVID-19; Việc phối hợp giải quyết thủ tục
hành chính liên thông giữa các cơ quan, đơn vị chưa đảm bảo; Việc xác minh hiện trạng thực địa cũng làm mất nhiều thời gian ảnh
hưởng đến tiến độ giải quyết hồ sơ.
|
Do cơ
chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ
06G/VPCP/KSTT
NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG
TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
I. Tổng hợp nguyên nhân quá hạn:
- Cột 1:
+ Đánh số liên tiếp theo dãy số La mã đối với lĩnh vực
+ Đánh số liên tiếp theo dãy số tự nhiên đối với
TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo
- Cột 2: Liệt kê TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết
trong kỳ báo cáo theo lĩnh vực
- Cột 3: Ghi tổng số hồ sơ quá hạn giải quyết trong
kỳ báo cáo tương ứng với tên TTHC ghi tại cột 2
- Cột 4: Điền mã số tương ứng của các nguyên nhân
tra quá hạn theo hướng dẫn dưới đây:
a. Quy định hành chính
a1. Do quy định tại VBQPPL chưa rõ ràng
a2. Do quy định tại các VBQPPL mâu thuẫn với nhau
a3. Do quy định tại VBQPPL không hợp lý
a4. Do cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt
(trong các trường hợp giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông)
b. Cán bộ, công chức
b1. Do thiếu biên chế
b2. Do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực
tiếp giải quyết
b3. Do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm
hoặc nhũng nhiễu
c. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
c1. Diện tích trụ sở làm việc chật hẹp, xuống cấp
c2. Trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng kém
d. Nguyên nhân khác (nêu cụ thể):…….
Ví dụ: Lĩnh vực đất đai có 50 hồ sơ quá hạn, trong
đó có 05 hồ sơ quá hạn do quy định tại văn bản QPPL chưa rõ ràng: (a1x5); 10 hồ
sơ quá hạn do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết:
(b2x10); 10 hồ sơ quá hạn do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc
nhũng nhiễu: (b3x10); cả 50 hồ sơ quá hạn do trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng
kém: (c2x50)…..Đối với những nguyên nhân khác, đề nghị nêu cụ thể nội dung của
nguyên nhân (ví dụ: d-thiên tai, d-do tranh chấp đất đai….).
2. Các trường hợp quá hạn do quy định hành
chính:
Dùng để diễn giải các nguyên nhân nêu tại mã số a1,
a2, a3, trong đó:
- Cột 2 ghi rõ tên của TTHC;
- Cột 3 ghi rõ nội dung vướng mắc;
- Cột 4 ghi rõ điều, khoản, điểm, số hiệu, trích yếu
của VBQPPL là nguyên nhân của trường hợp quá hạn trong giải quyết TTHC (có thể
đính kèm văn bản giải thích về những hạn chế, bất cập, không hợp lý của các văn
bản).