TRUNG TÂM
LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 97/QĐ-VSD
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ BÙ TRỪ
TỔNG GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11
năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05
tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng
khoán phái sinh;
Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-BTC ngày 19
tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của nghị
định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05 tháng 05 năm 2015 của chính phủ về chứng khoán
phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh và Thông tư số 23/2017/TT-BTC
ngày 16 tháng 03 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BTC ;
Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18
tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký
Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 22
tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ Tổ chức
và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 1383/UBCK-PTTT ngày 16
tháng 03 năm 2017 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành
Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Bù trừ và Thanh
toán Giao dịch Chứng khoán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 05 năm 2017.
Điều 3. Giám
đốc Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh, Trưởng phòng Hành chính Quản trị, Trưởng
phòng Bù trừ và Thanh toán Giao dịch Chứng khoán, Trưởng các phòng thuộc Trung
tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- UBCKNN (để b/c);
- Các SGDCK;
- HĐQT;
- Ban TGĐ;
- CN VSD;
- Lưu VT, TTBT (19b).
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC
Dương
Văn Thanh
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ BÙ TRỪ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 97/QĐ-VSD ngày 23 tháng 03 năm 2017 của
Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định các nội dung liên
quan đến việc đóng góp, quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ tại Trung tâm Lưu ký
Chứng khoán Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng của Quy chế này bao gồm:
a. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
Việt Nam
(sau đây viết tắt là VSD);
b. Thành viên bù trừ (sau đây viết tắt
là TVBT).
Quỹ bù trừ được hình thành từ các khoản
đóng góp của TVBT với mục đích
bồi thường thiệt hại và hoàn tất các giao dịch chứng khoán phái sinh
đứng tên TVBT trong trường
hợp TVBT, nhà đầu tư mất khả năng thanh toán.
1. TVBT có trách
nhiệm đóng góp vào Quỹ bù trừ bằng tiền (VND) hoặc chứng khoán. Tỷ lệ đóng góp
bằng tiền tối thiểu là 80% trên tổng giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ của
mỗi TVBT.
2. Quy định về chứng
khoán đóng góp
vào
Quỹ bù trừ
Chứng khoán đóng góp vào Quỹ bù trừ là trái phiếu
Chính phủ, trái phiếu được
Chính
phủ bảo lãnh (trừ tín phiếu
Kho bạc)
trong danh sách đủ điều kiện ký quỹ quy định tại Quy chế ký quỹ, bù
trừ và thanh toán chứng khoán phái sinh của VSD và được VSD công bố trên trang
thông tin điện tử của VSD.
1. Mức đóng góp tối thiểu ban đầu: là 10 tỷ
đồng đối với TVBT trực tiếp, 15 tỷ đồng đối với TVBT chung.
2. Khoản đóng góp do định kỳ đánh giá
lại (nếu có):
Hàng tháng, VSD sẽ thực hiện đánh
giá quy
mô Quỹ
bù trừ và định giá lại
giá trị tài
sản đóng
góp Quỹ bù trừ để
xác định nghĩa vụ đóng góp của TVBT. Quy mô Quỹ bù trừ chỉ được đánh giá sau
khi có đủ dữ liệu giá giao dịch của các hợp đồng tương lai trong tối thiểu 252
ngày giao dịch. Phương pháp đánh giá dựa trên phương pháp kiểm tra khả năng
chịu rủi ro (Stress test), căn cứ vào dữ liệu giao dịch trên thị trường phái sinh và
mức độ rủi ro thị trường được nêu tại Phụ lục
1 ban hành kèm theo Quy chế này. Quy mô Quỹ bù trừ được tính toán nhằm đảm bảo khả
năng thanh toán cho VSD trong trường hợp có 02 TVBT có mức lỗ tiềm tàng lớn nhất (trong
thời gian đánh giá) đồng thời mất khả năng thanh toán.
Tỷ lệ chiết khấu chứng khoán đóng góp
Quỹ bù trừ và giá trị tài sản đóng góp Quỹ bù trừ được định giá theo giá trị
tài sản ký quỹ quy định tại Quy chế ký quỹ, bù trừ và thanh toán chứng khoán
phái sinh.
Khoản đóng góp của từng TVBT do định
kỳ đánh giá lại đảm bảo không thấp hơn mức đóng góp tối thiểu ban đầu quy định
tại Khoản 1 Điều này.
3. Đóng góp bổ sung bất thường: TVBT có trách
nhiệm đóng góp bổ sung bất thường vào Quỹ bù trừ theo quy định tại Khoản 4 Điều 23 Thông tư 11/2016/TT-BTC ngày 19/01/2016 của Bộ
Tài chính (sau đây viết tắt là Thông tư 11).
4. Lãi tiền gửi: phát sinh từ tài khoản
tiền gửi Quỹ bù trừ tại ngân hàng thanh toán theo mức lãi do ngân hàng thanh
toán công bố tại từng thời điểm.
5. Tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ thu từ
TVBT mất khả năng thanh toán.
1. Hoàn trả lại tài sản đóng góp vào Quỹ bù trừ khi thu hồi Giấy
chứng nhận TVBT
theo quy định tại Điều 10 Quy chế này.
2. Chi trả cho TVBT phần chênh lệch theo đề nghị trong trường
hợp số dư đóng góp Quỹ bù trừ lớn hơn nghĩa vụ phải đóng góp.
3. Chi phí quản lý tài khoản tiền gửi tại
ngân hàng thanh toán.
4. Chi phí phát sinh đối với việc xử lý các
nghiệp vụ liên quan khi TVBT mất khả năng thanh toán (phí giao dịch, phí thanh
toán...)
1. Tài sản đóng góp vào Quỹ bù trừ là tài
sản thuộc sở hữu của TVBT và được VSD theo dõi và
quản lý theo từng TVBT.
Chậm nhất vào ngày làm việc thứ 2 của tháng tiếp theo, VSD sẽ gửi thông báo các
thông tin liên quan đến Quỹ bù trừ đến từng TVBT (bao gồm lãi tiền gửi, tiền
lãi sử dụng được phân bổ, nghĩa vụ đóng góp, giá trị tài sản hiện có tại Quỹ và
số thiếu cần nộp bổ sung/số thừa có thể rút). Trường hợp phát hiện
sai lệch, TVBT có trách nhiệm thông báo cho VSD vào ngày làm việc tiếp theo.
Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày
thông báo của VSD, TVBT có trách nhiệm hoàn tất việc đóng góp bổ sung (nếu có).
TVBT chậm nộp khoản đóng góp Quỹ bù trừ sẽ bị xử lý theo quy định tại Quy chế
Thành viên bù trừ của VSD.
2. VSD mở tài khoản quản lý tiền,
chứng khoán của TVBT đóng góp vào Quỹ bù trừ theo quy định tại Điều
23, Thông tư 11.
3. Các quyền phát sinh liên quan tới chứng khoán
đóng góp Quỹ bù trừ của TVBT sẽ được VSD tổng hợp chung vào danh sách người sở
hữu chứng khoán lưu ký
thực hiện quyền được lập tại ngày đăng ký cuối cùng theo quy định tại Quy
chế thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán của VSD.
4. TVBT được rút phần tài sản đóng góp
Quỹ bù trừ trong phạm vi số thừa có thể rút theo thông báo của VSD. Trường hợp
rút tài sản đóng góp Quỹ, TVBT gửi VSD giấy đề nghị rút tài sản Quỹ bù trừ (Mẫu 03/QBT của Quy chế này) trong vòng ba (03)
ngày làm việc kể từ ngày VSD thông báo.
5. Ngoài trường hợp rút chứng khoán
trong phạm vi số thừa theo quy định tại Khoản 4 Điều này, TVBT được quyền thay
thế chứng khoán đóng góp với điều kiện chứng khoán thay thế phải đáp ứng quy
định tại Khoản 2 Điều 3 Quy chế này.
6. TVBT buộc phải thay thế chứng khoán
đóng góp Quỹ bù trừ trong trường hợp Trái phiếu Chính phủ/trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh đến thời hạn đáo hạn.
VSD sẽ gửi văn bản yêu cầu thay thế
tài sản đóng góp Quỹ bù trừ (Mẫu 01/QBT của Quy
chế này) bằng fax cho TVBT. Trong vòng hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản của VSD, TVBT thực hiện quy trình thay thế bằng cách nộp tài sản
đóng góp Quỹ bù trừ mới, sau đó rút tài sản đóng góp Quỹ bù trừ cần thay thế.
7. Quy trình nộp, rút tài sản đóng góp
Quỹ bù trừ thực hiện theo quy định tại Phụ lục 01
ban hành kèm theo Quy chế này.
Việc sử dụng, hoàn trả tài sản đóng góp Quỹ bù trừ trong trường hợp bảo
đảm nghĩa vụ thanh toán của TVBT mất khả năng thanh toán thực hiện theo quy
định tại Quy
chế
ký quỹ,
bù trừ và thanh toán chứng khoán phái sinh.
1. Trong vòng một (01) ngày kể từ ngày sử
dụng tiền đóng góp Quỹ bù trừ, TVBT có trách nhiệm hoàn trả số tiền đã sử dụng
để hỗ trợ thanh toán cùng tiền lãi được tính như sau:
I = 0,03% x P (1)
Trong đó:
I: tiền lãi sử dụng
P: số tiền đã sử dụng từ Quỹ bù trừ để hỗ
trợ thanh toán
2. Quá thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều
này,
TVBT phải chịu tiền lãi sử dụng
chậm trả được tính theo công thức:
Ic =
0,0375%/ngày x Pc x nc (2)
Trong đó:
Ic: tiền lãi sử dụng chậm trả
Pc : số tiền sử dụng chậm trả
nc : số ngày chậm trả
1. Nguyên tắc phân bổ:
Lãi tiền gửi phát sinh từ tài khoản
tiền gửi Quỹ bù trừ và tiền
lãi
sử dụng Quỹ bù trừ thu được từ TVBT mất khả năng thanh toán sẽ được VSD phân bổ
cho các TVBT phù hợp với
số tiền và thời gian đóng góp của từng thành viên sau khi trừ phí quản lý tài khoản
tiền gửi tại Ngân hàng thanh toán (nếu có) (chi tiết quy định tại Phụ
lục 3 Quy chế này).
2. Thời gian phân bổ:
a. VSD thực hiện phân bổ lãi tiền gửi và tiền
lãi sử dụng vào ngày cuối tháng. Riêng trường
hợp TVBT bị thu hồi
Giấy chứng nhận TVBT, thời gian
phân bổ thực hiện theo quy định tại Điều 10 Quy chế này.
b. Tổng số tiền được phân bổ sẽ được VSD
ghi nhận vào số dư đóng góp Quỹ
bù trừ
của từng TVBT.
1. VSD thực hiện hoàn trả Quỹ bù trừ đối với
TVBT bị chấm dứt tư cách TVBT hoặc không còn là TVBT theo quy định tại Khoản
6 Điều 23 Thông tư 11. Quy trình hoàn trả được thực hiện theo
quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế
này.
2. Đối với TVBT còn nợ Quỹ bù trừ: Kể từ thời điểm
ngừng cung cấp dịch vụ, TVBT không phải chịu tiền lãi đối với khoản sử dụng chưa hoàn
trả Quỹ bù trừ.
3. VSD thực hiện tính toán số đóng góp và lãi
phát sinh trong tháng (nếu có) tại thời điểm quyết định thu hồi Giấy chứng
nhận TVBT
và hoàn trả Quỹ bù trừ cho TVBT sau khi VSD đã khấu trừ các khoản
phải trả (nghĩa vụ nợ) và các khoản phải thanh toán để thực hiện các vị thế
đứng tên TVBT đó sau quy định.
1. Quyền của VSD:
a. Quy định nguyên tắc lập, quản lý và
sử dụng Quỹ bù trừ.
b. Giám sát việc tuân thủ quy định của
TVBT trong việc đóng góp, sử dụng và hoàn trả Quỹ bù trừ.
c. Áp dụng các hình thức xử lý vi phạm
trong trường hợp TVBT không tuân thủ các nội dung liên quan tới Quỹ bù trừ theo
quy định tại Quy chế thành viên bù trừ của VSD.
d. Khấu trừ các khoản phải trả (nghĩa
vụ nợ), các khoản sử dụng Quỹ bù trừ của TVBT và chi phí phát sinh liên quan
tới việc xử lý các nghiệp vụ khi TVBT mất khả năng thanh toán.
2. Nghĩa vụ của VSD:
a. Quản lý tài sản đóng góp Quỹ bù trừ tách
biệt với tài sản của VSD.
b. Đảm bảo việc quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ
theo đúng quy định tại Quy chế này và các văn bản pháp luật liên quan.
c. Thực hiện công tác kế toán, kiểm toán và
công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
d. Cung cấp số liệu liên quan tới đóng góp
quỹ, lãi được phân bổ của TVBT định kỳ hoặc theo yêu cầu của chính TVBT.
e. Cung cấp số liệu liên quan tới Quỹ bù trừ
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
1. Quyền của TVBT:
a. Được sử dụng Quỹ bù trừ để đảm bảo khả
năng thanh toán trong trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của VSD.
b. Được nhận thông tin liên quan tới số đóng
góp, số tiền sử dụng, tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ được phân bổ (nếu có), lãi
tiền gửi ngân hàng được phân bổ và quyền phát sinh đối với chứng khoán đóng góp
Quỹ bù trừ của chính thành viên.
c. Được rút phần tài sản đóng góp Quỹ bù trừ
trong trường hợp số dư đóng góp lớn hơn nghĩa vụ phải đóng góp theo quy định
tại Khoản 4 Điều 6 Quy chế này.
2. Nghĩa vụ của TVBT:
a. Đóng góp Quỹ bù trừ.
b. Hoàn trả khoản
tiền sử dụng, tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ (nếu có) theo
đúng quy định.
1. VSD có trách nhiệm mở sổ kế toán, hạch
toán rõ ràng, đầy đủ các khoản thu, chi phát sinh theo các quy định pháp luật
về kế toán và Thông tư hướng dẫn về chế độ kế toán của VSD do Bộ Tài chính ban
hành.
2. Việc theo dõi, hạch toán kế toán Quỹ bù
trừ phải đảm bảo nguyên tắc tách biệt với vốn và tài sản của VSD.
3. Tổ chức việc lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo
quy định của pháp luật.
VSD có trách nhiệm lập báo cáo về tình hình
sử dụng Quỹ bù trừ theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các bên liên quan liên hệ với VSD để được hướng dẫn, giải
quyết.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng
Giám đốc VSD quyết định sau khi được sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước./.
I. Quy trình nộp tài sản đóng góp Quỹ bù trừ
1. Quy trình nộp tiền để đóng góp/hoàn trả
tiền nhận hỗ trợ từ Quỹ bù trừ
a. TVBT thực hiện chuyển tiền đóng góp Quỹ bù
trừ, chuyển tiền hoàn trả tài sản nhận hỗ trợ từ Quỹ bù trừ vào tài khoản tiền
Quỹ bù trừ của VSD tại NHTT.
Trường “Nội dung chuyển tiền” trên lệnh
chuyển cần thực hiện đúng theo fomat sau:
(i) Đối với trường
hợp nộp đóng góp ban đầu tối thiểu:
CF//Mã TVBT/DGBD
(ii) Đối với trường
hợp nộp đóng góp bổ sung:
CF//Mã TVBT/NBS
(iii) Đối với trường
hợp TVBT nộp tiền để hoàn trả khoản nhận hỗ trợ từ Quỹ bù trừ:
CF//Mã TVBT/HTSD
Ví dụ: Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn, có mã
TVBT là: SSI
- Nộp đóng góp ban đầu vào Quỹ bù trừ, nội
dung chuyển tiền như sau: CF//SSI/DGBD
- Nộp đóng góp bổ sung vào Quỹ bù trừ, nội
dung chuyển tiền như sau: CF//SSI/NBS
- Nộp để hoàn trả khoản nhận hỗ trợ từ Quỹ bù
trừ, nội dung chuyển tiền như sau: CF//SSI/HTSD
b. Sau khi TVBT nộp tiền vào tài khoản thành
công, NHTT sẽ gửi báo Có cho VSD dưới dạng điện MT910- Báo Có cho tài khoản
quỹ bù trừ.
Căn cứ vào điện báo có của NHTT, VSD thực
hiện hạch toán tăng tiền đóng góp Quỹ bù trừ cho TVBT.
c. Trường hợp nội dung chuyển tiền không khớp
với định
dạng yêu cầu, khoản tiền nộp sẽ
không được ghi nhận vào hệ thống, VSD sẽ thông báo cho TVBT biết, TVBT gửi công
văn đề nghị điều chỉnh lên VSD để thực hiện xử lý.
2. Quy trình nộp chứng khoán đóng góp Quỹ bù
trừ
a. TVBT gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán
đóng góp Quỹ bù trừ (Mẫu 02/QBT của Quy chế này) từ tài khoản lưu ký chứng
khoán của TVBT vào tài khoản chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ tại VSD.
b. VSD thực hiện kiểm tra chứng khoán đủ điều
kiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Quy chế này.
c. Trường hợp chấp thuận, trong vòng một (01)
ngày làm việc, VSD chuyển khoản chứng khoán từ tài khoản của TVBT sang tài khoản
Quỹ bù trừ tại VSD và thông báo lại cho TVBT.
d. Trường hợp không chấp thuận, VSD gửi thông
báo từ chối và nêu rõ lý do.
II. Rút tài sản đóng góp Quỹ bù trừ
1. TVBT gửi VSD giấy đề nghị rút tài sản Quỹ
bù trừ (Mẫu 03/QBT của Quy chế này).
2. VSD thực hiện kiểm tra các điều kiện theo
quy định tại Khoản 4, 5 Điều 6 Quy chế này:
a. Trường hợp chấp thuận, trong vòng 01 ngày
làm việc, VSD thực hiện:
+ Đối với rút tiền đóng góp Quỹ bù trừ: VSD
gửi yêu cầu cho NHTT để thực hiện chuyển trả tiền vào tài khoản TVBT đã đăng ký
với VSD dưới dạng điện
MT103- yêu cầu chuyển trả một phần/toàn phần tiền
từ quỹ bù trừ cho TVBT.
+ Đối với rút chứng khoán đóng góp Quỹ bù
trừ: VSD thực hiện chuyển khoán chứng khoán đóng góp từ tài khoản chứng khoán
đóng góp Quỹ bù trừ về tài khoản lưu ký của TVBT. Sau khi chuyển khoản thành
công, VSD gửi thông báo xác nhận cho TVBT.
b. Trường hợp không chấp thuận, VSD gửi thông
báo từ chối và nêu rõ lý do.
III. Hoàn trả đóng góp Quỹ bù trừ
VSD hoàn trả tài sản đóng góp Quỹ bù trừ cho
TVBT khi bị thu hồi Giấy chứng nhận TVBT.
1. Hoàn trả tiền đóng góp: VSD gửi yêu cầu
cho NHTT để thực hiện chuyển trả tiền vào tài khoản thanh toán của TVBT đã đăng
ký với VSD dưới dạng điện
MT103- yêu cầu chuyển trả một phần/toàn phần tiền
từ quỹ bù trừ cho TVBT.
2. Hoàn trả chứng khoán đóng góp: VSD thực
hiện chuyển khoán chứng khoán đóng góp từ tài khoản chứng khoán đóng góp Quỹ bù
trừ về tài khoản lưu ký của TVBT.
Dựa trên dữ liệu giá, số vị thế
nắm giữ trong quá khứ, VSD sử dụng các công thức xác suất thống kê nhằm ước
lượng Số thua lỗ tối đa có thể xảy ra (PML - Probable maximum loss) của
TVBT với mức biến động giá cực đại có thể xảy ra.
Bước 1:
Xác định tỷ lệ biến động giá tối đa trong quá khứ
- Xác định tập hợp giá của HĐTL
có tháng đáo hạn gần nhất (leading month contract) và tập hợp giá của các loại
HĐTL khác, bao gồm giá giao dịch được quan sát trong khoảng thời gian từ ngày
giao dịch đầu tiên của thị trường cho tới ngày hiện tại;
- Đối với mỗi tập hợp giá:
(i) Xác định tỷ lệ biến động giá
như sau:
; ; ……;
(Xi là giá sản phẩm
phái sinh tại ngày i)
(ii) Trong dãy {1, 2, …, n-1}, chọn i là có giá trị lớn nhất tương ứng
với mức tăng giá lớn nhất và chọn j là có giá trị nhỏ nhất tương ứng
với mức giảm giá lớn nhất (nếu có).
- So sánh các i và j của các tập
hợp giá để chọn i - max và j - min, là 02
mức biến động giá sẽ được sử dụng trong kịch bản Stress test:
(1) Kịch bản tăng (i - max)%
(2) Kịch
bản giảm (j - min)%
Bước 2: Tính toán khoản
thua lỗ với các điều kiện Stress.
- Sử dụng khoảng thay đổi giá
theo 02 kịch bản để tính lỗ lãi vị thế cho các tài khoản của TVBT hàng ngày căn
cứ vào dữ liệu thực của TVBT trong vòng 06 tháng ngay trước thời điểm tính
toán. Công thức tính lỗ lãi 1 ngày theo từng kịch bản như sau:
Lỗ lãi vị thế = Max (Số lượng
HĐTL cùng loại của TVBT sau khi bù trừ vị thế; Số lượng HĐTL của tài khoản nắm
giữ lớn nhất) x DSP x Hệ số nhân của HĐ x Khoảng thay đổi giá theo từng kịch
bản
- Tổng lỗ/lãi
theo mỗi kịch bản sẽ là lỗ/lãi cộng dồn theo các vị thế HĐ => tổng lỗ lớn
nhất sẽ được gọi “Số thua lỗ trong Stress test”
Bước 3: Tính số lỗ tối đa
có thể xảy ra của mỗi TVBT dựa trên số lượng vị thế mà các TVBT này đang đứng
tên (PML)
- PML cơ bản của TVBT = Số thua
lỗ trong Stress test ± Lỗ/lãi vị thế của ngày giao dịch trước liền kề - Số ký
quỹ yêu cầu tại ngày giao dịch trước liền kề (TK tự doanh + TK khách hàng).
(Ghi chú: lỗ/lãi vị thế, số ký
quỹ yêu cầu là dữ liệu thực của TVBT)
- Sau đó, xác định tổng PML cơ
bản của 02 TVBT có PML lớn nhất tại mỗi ngày giao dịch.
Bước 4. Xác định Quy mô
Quỹ bù trừ
Xác định ngày có tổng PML lớn
nhất => Số lỗ này sẽ là tổng yêu cầu đóng góp Quỹ bù trừ khi thực hiện đánh
giá lại.
Bước 5. Xác định nghĩa vụ
đóng góp yêu cầu theo quy mô Quỹ của từng TVBT
- Nghĩa vụ đóng góp của TVBT được
xác định căn cứ vào:
+ Tỷ lệ giữa giá trị ký quỹ duy
trì yêu cầu (MR) của TVBT với tổng MR của tất cả các TVBT trong tháng liền trước;
+ Quy mô Quỹ bù trừ
+ Mức đóng góp tối thiểu ban đầu
1. Nhận lãi tiền gửi phát sinh từ tài khoản
tiền gửi Quỹ bù trừ:
- Khi phát sinh lãi tiền gửi, ngân hàng thanh
toán thông báo số tiền lãi cho VSD dưới dạng điện MT910- Báo CÓ cho lãi nhập
gốc cho tài khoản quỹ bù trừ.
- VSD thực hiện hạch toán tăng tài khoản tiền
gửi Quỹ bù trừ và thực hiện phân bổ cho TVBT theo quy định tại Điều 9 Quy chế
này.
2. Phân bổ lãi tiền gửi và tiền lãi sử dụng
Quỹ bù trừ cho TVBT được xác định theo công thức:
Trong đó:
Zi: số tiền phân bổ cho TVBT i
B: là tổng số lãi tiền gửi Quỹ bù trừ phát sinh trong giai
đoạn tính toán (đã trừ phí quản lý tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng thanh toán,
nếu có).
V: là tổng số tiền lãi sử dụng thu từ các
TVBT
mất
khả năng thanh toán tiền trong giai đoạn tính toán.
R: là tổng số tiền lãi ngân hàng và lãi sử
dụng đã phân bổ cho các TVBT bị thu hồi Giấy chứng nhận phát sinh trong giai
đoạn tính toán)
: là tổng số dư tiền đóng góp Quỹ của tất
cả các ngày trong giai đoạn tính toán của TVBT i. (j: 1-> m, m là số ngày
tính phân bổ lãi)
: là tổng số dư tiền đóng góp Quỹ của tất
cả các ngày trong giai đoạn tính toán của tất cả các TVBT (i: 1-> nj,
nj là số TVBT đóng góp Quỹ tại ngày j).
Lưu ý: Giai đoạn tính theo quy định tại Điều
9 và 10 Quy chế này.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|