Mô tả lưu đồ
Quy trình giao dịch mua lại có kỳ hạn
TPCP của KBNN được kết cấu gồm 03 quy trình lớn như sau:
- Quy trình thiết lập thông tin hệ thống:
bao gồm các chức năng của hệ thống áp dụng riêng cho hoạt động vận hành của
KBNN, được sử dụng khi thiết lập lần đầu hoặc khi có thay đổi;
- Quy trình giao dịch mua lại có kỳ hạn
TPCP: bao gồm các chức năng của hệ thống áp dụng cho hoạt động giao dịch của
KBNN và thành viên, được sử dụng hàng ngày như nhập lệnh, gửi lệnh, sửa/hủy lệnh,
v.v...
- Tiện ích hỗ trợ: bao gồm tra cứu dữ
liệu và in phiếu lệnh.
C. Quy trình tác nghiệp
I. Quy trình thiết lập
thông tin hệ thống
1. Quy trình
thiết lập bộ quy tắc đấu thầu chung
1.1. Nội dung tác nghiệp
- Thực hiện thiết lập/điều chỉnh (các)
tham số thuộc bộ quy tắc đấu thầu chung trên Hệ thống Repos KBNN
1.2. Mục đích
- KBNN thiết lập hoặc điều chỉnh giá
trị (các) tham số, quy tắc cho đợt đấu thầu mua lại có kỳ hạn TPCP theo quy định
tại Thông tư giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP của KBNN và/hoặc theo thông báo của
KBNN công bố trong từng thời kỳ.
1.3. Phạm vi tác nghiệp
- Hệ thống tác nghiệp: Hệ thống Repos
KBNN
- Đối tượng tác nghiệp: KBNN
- Thời điểm thực hiện: hoàn thành trước
khi mở mới đợt thầu mua lại có kỳ hạn TPCP
1.4. Lưu đồ
1.5. Trình tự tác nghiệp
Bước 1: Thiết lập/điều
chỉnh bộ quy tắc đấu thầu chung
- Tác nghiệp tại chức năng “Quy tắc đấu
thầu chung” thuộc “Quản trị hệ thống”.
- Thực hiện thiết lập/điều chỉnh giá
trị (các) tham số trong bộ quy tắc đấu thầu chung của giao dịch mua lại có kỳ hạn
TPCP;
Bước 2: Kiểm tra
thông tin tham số
- Nếu thông tin chính xác, việc thiết
lập tham số đã hoàn tất;
- Nếu thông tin chưa chính xác, thực
hiện điều chỉnh tham số theo bước 1.
2. Quy trình
thiết lập đối tác giao dịch
2.1. Nội dung tác nghiệp
- Thực hiện thiết lập hoặc điều chỉnh
danh sách thành viên.
2.2. Mục đích
- KBNN thiết lập hoặc điều chỉnh danh
sách thành viên được lựa chọn làm đối tác giao dịch tham gia đợt đấu thầu mua lại
có kỳ hạn TPCP với KBNN theo thông báo của KBNN trong từng thời kỳ.
2.3. Phạm vi tác nghiệp
- Hệ thống tác nghiệp: Hệ thống Repos
KBNN
- Đối tượng tác nghiệp: KBNN
- Thời điểm thực hiện: hoàn thành trước
khi mở mới đợt thầu mua lại có kỳ hạn TPCP.
2.4. Lưu đồ
2.5. Trình tự tác nghiệp
Bước 1: Tạo mới/điều
chỉnh danh sách thành viên đối tác giao dịch
- Tác nghiệp tại chức năng “Đối tác
giao dịch” thuộc “Quản trị hệ thống”;
- Thực hiện khai báo danh sách thành
viên được lựa chọn làm đối tác giao dịch với KBNN trong kỳ, thông tin khai báo
gồm:
o Tên nhóm
o Ghi chú
o Khai báo danh sách (Chọn) thành viên
đối tác giao dịch
- Hoặc thực hiện điều chỉnh (Bỏ chọn/Chọn)
danh sách thành viên đã lựa chọn làm đối tác giao dịch với KBNN trong kỳ.
Bước 2: Kiểm tra
thông tin danh sách thành viên đối tác giao dịch
- Nếu thông tin chính xác, việc tạo mới/điều
chỉnh danh sách thành viên đối tác giao dịch đã hoàn tất;
- Nếu thông tin chưa chính xác, thực
hiện điều chỉnh danh sách thành viên đối tác giao dịch theo bước 1.
3. Quy trình
cấp hạn mức dư nợ giao dịch
3.1. Nội dung tác nghiệp
- Cấp hạn mức dư nợ giao dịch mua lại
có kỳ hạn TPCP cho từng thành viên được thực hiện với KBNN trong kỳ
- Điều chỉnh tăng/giảm hạn mức dư nợ
giao dịch đã cấp cho thành viên trong kỳ
3.2. Mục đích
- KBNN thông báo hạn mức dư nợ giao dịch
cho từng thành viên trong kỳ
3.3. Phạm vi tác nghiệp
- Hệ thống tác nghiệp: Hệ thống Repos
KBNN
- Đối tượng tác nghiệp: KBNN
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước
khi mở mới đợt thầu mua lại có kỳ hạn TPCP của KBNN.
3.4. Lưu đồ
3.5. Trình tự tác nghiệp
Bước 1: Cấp mới/Điều
chỉnh hạn mức dư nợ giao dịch cho từng đối tác
- Tác nghiệp tại chức năng “Hạn mức dư
nợ của đối tác” thuộc “Quản trị hệ thống”;
- Cung cấp thông tin về hạn mức dư nợ
giao dịch mà KBNN cấp cho từng đối tác trong kỳ khi cấp mới;
- Hoặc thực hiện điều chỉnh (tăng/giảm)
hạn mức dư nợ giao dịch trong kỳ của từng đối tác đã có trên hệ thống.
Bước 2: Kiểm tra
thông tin cấp hạn mức dư nợ giao dịch
- Nếu thông tin chính xác, việc cấp hạn
mức dư nợ giao dịch đã hoàn tất;
- Nếu thông tin chưa chính xác, thực
hiện điều chỉnh hạn mức dư nợ giao dịch theo bước 1.
4. Quy trình
thiết lập phương thức kích hoạt tiến trình đợt thầu
4.1. Nội dung tác nghiệp
- Thiết lập kích hoạt tự động/ thủ
công (các) tiến trình đợt thầu bao gồm: Nhận hồ sơ đăng ký tham dự, Nhận phiếu
chào giá, Kết thúc nhận phiếu và Kết thúc đợt mua lại;
- Điều chỉnh thời gian kích hoạt tự động
(các) tiến trình đợt thầu.
4.2. Mục đích
- KBNN thiết lập phương thức kích hoạt
(tự động/thủ công) và thời gian kích hoạt tự động (các) tiến trình đợt thầu mua
lại có kỳ hạn TPCP của KBNN theo quy định tại Thông tư giao dịch mua lại có kỳ
hạn TPCP của KBNN.
4.3. Phạm vi tác nghiệp
- Hệ thống tác nghiệp: Hệ thống Repos
KBNN
- Đối tượng tác nghiệp: KBNN
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước
khi mở mới đợt thầu mua lại có kỳ hạn TPCP của KBNN.
4.4. Lưu đồ
4.5. Trình tự tác nghiệp
Bước 1: Thiết lập
phương thức kích hoạt các tiến trình đợt thầu
- Tác nghiệp tại chức năng “Thiết lập
thời gian chạy tiến trình Job tự động” thuộc “Quản trị hệ thống”;
- Cung cấp thông tin về phương thức thực
hiện (các) tiến trình đợt thầu mua lại có kỳ hạn TPCP của KBNN, thông tin khai
báo gồm:
o Tên tiến trình
o Thời gian bắt đầu
o Thời gian kết thúc
o Hình thức chạy: thủ công/tự động
- Hoặc thực hiện điều chỉnh thời gian
kích hoạt tự động (các) tiến trình đợt thầu;
Bước 2: Kiểm tra
thông tin phương thức kích hoạt tiến trình đợt thầu
- Nếu thông tin chính xác, việc thiết
lập phương thức kích hoạt (các) tiến trình đợt thầu đã hoàn tất;
- Nếu thông tin chưa chính xác, thực
hiện thiết lập phương thức kích hoạt (các) tiến trình đợt thầu theo bước 1.
II. Quy trình giao dịch
mua lại có kỳ hạn TPCP
1. Quy trình
giao dịch
1.1. Đối với KBNN
1.1.1. Nội dung tác nghiệp
- Thực hiện giao dịch mua lại có kỳ hạn
TPCP của KBNN.
1.1.2. Mục đích
- KBNN thực hiện đầy đủ, chính xác các
bước tác nghiệp của mỗi đợt thầu mua lại có kỳ hạn TPCP trên Hệ thống Repos
KBNN, gồm:
+ Gửi yêu cầu chào giá;
+ Kích hoạt tự động/thủ công các tiến
trình cho mỗi đợt thầu, gồm: Nhận hồ sơ đăng ký tham dự, Nhận lệnh chào cam kết
chắc chắn, Kết thúc nhận phiếu;
+ Giải mã và xác nhận lệnh chào;
+ Xét thầu và xác nhận kết quả mua lại
có kỳ hạn TPCP;
+ Tính giá và xác nhận kết quả tính
giá;
+ Kết thúc phiên mua lại;
+ Kiểm tra kết quả giao dịch lần 1 và
lần 2.
1.1.3. Phạm vi tác nghiệp
- Hệ thống tác nghiệp: Hệ thống Repos
KBNN
- Đối tượng tác nghiệp: KBNN
- Thời gian tác nghiệp: Theo quy định
tại Thông tư giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP của KBNN.
1.1.4. Lưu đồ
1.1.5. Trình tự tác nghiệp
Bước 1: Gửi yêu cầu
chào giá
Trước 9h00 ngày tổ chức mua lại có kỳ
hạn TPCP, thực hiện kiểm tra thông tin trước khi gửi lệnh yêu cầu chào giá.
Thông tin cần kiểm tra bao gồm:
- Nhóm tham số thuộc bộ quy tắc đấu thầu
chung
- Danh sách đối tác giao dịch với KBNN
trong kỳ
Lưu ý: Việc bổ sung, điều
chỉnh các thông tin nêu trên được thực hiện trước khi gửi lệnh yêu cầu chào
giá.
Từ 9h00 ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn
TPCP, thực hiện nhập và gửi lệnh yêu cầu chào giá:
Bước 1.1: Nhập lệnh yêu cầu chào giá
- Tác nghiệp tại chức năng “Gửi yêu cầu
chào giá”;
- Cung cấp đầy đủ thông tin lệnh yêu cầu
chào giá về đợt mua lại có kỳ hạn TPCP. Thông tin nhập lệnh chi tiết nêu tại Điểm
1, Mục I, Phụ lục 01: Thông tin nhập đính kèm
Quy trình.
Bước 1.2: Kiểm tra lệnh
- Lệnh yêu cầu chào giá vừa nhập thành
công sẽ hiển thị tại số lệnh với trạng thái “Lưu tạm”.
+ Nếu thông tin lệnh nhập chính xác,
thực hiện tiếp bước “Gửi lệnh yêu cầu chào giá”;
+ Nếu thông tin lệnh nhập chưa chính
xác, thực hiện Sửa/Xóa lệnh yêu cầu chào giá vừa nhập.
Bước 1.3: Gửi lệnh yêu cầu chào giá
- Tác nghiệp tại chức năng “Gửi yêu cầu
chào giá” đối với lệnh có trạng thái “Lưu tạm”.
Bước 1.4: Kiểm tra lệnh vừa gửi
- Lệnh đã gửi đi sẽ hiển thị tại số lệnh
có trạng thái “Chờ chào giá”.
+ Nếu thông tin lệnh nhập chính xác,
hoàn tất bước gửi lệnh yêu cầu chào giá;
+ Nếu thông tin lệnh nhập chưa chính
xác hoặc không tổ chức đấu thầu nữa thực hiện Hủy lệnh yêu cầu chào giá.
Lưu ý:
- Trường hợp KBNN điều chỉnh thông tin
“Nhóm tham số thuộc bộ quy tắc đấu thầu chung” và/hoặc “Danh sách đối tác giao
dịch với KBNN trong kỳ” khi nhập lệnh yêu cầu chào giá, thông tin thay đổi chỉ
có hiệu lực áp dụng đối với chính lệnh yêu cầu chào giá đó.
- KBNN chi có thể Nhập/Sửa/Xóa/Gửi lệnh/Hủy
lệnh yêu cầu chào giá trước khi thực hiện tiến trình Nhận hồ sơ đăng ký tham dự.
Bước 2: Nhận hồ sơ đăng
ký tham dự
- Thực hiện tiến trình “Nhận hồ sơ
đăng ký tham dự” tại chức năng “Quản lý tiến trình” đối với lệnh yêu cầu chào
giá có trạng thái “Chờ chào giá” để chính thức tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia
đợt mua lại có kỳ hạn TPCP từ các đối tác giao dịch mà KBNN đã lựa chọn;
- Hoặc thực hiện kiểm tra trạng thái
tiến trình “Nhận hồ sơ đăng ký tham dự” (đối với trường hợp kích hoạt tự động
tiến trình) tại màn hình “Tra cứu tiến hình đợt thầu” thuộc chức năng “Mua lại
có kỳ hạn TPCP”;
- Sau khi thực hiện thành công, lệnh
yêu cầu chào giá chuyển trạng thái “Nhận hồ sơ đăng ký chào giá”.
Bước 3: Nhận lệnh
chào cam kết chắc chắn
- Thực hiện tiến trình “Nhận phiếu
chào giá” tại chức năng “Quản lý tiến trình” đối với lệnh yêu cầu chào giá đã
thực hiện tiến trình “Nhận hồ sơ đăng ký tham dự” để tiếp nhận các lệnh chào
cam kết chắc chắn từ các đối tác giao dịch;
- Hoặc thực hiện kiểm tra trạng thái
tiến trình “Nhận phiếu chào giá” (đối với trường hợp kích hoạt tự động tiến
trình) tại màn hình “Tra cứu tiến trình đợt thầu” thuộc chức năng “Mua lại có kỳ
hạn TPCP”;
- Sau khi thực hiện thành công, lệnh
yêu cầu chào giá chuyển trạng thái “Nhận lệnh chào”.
Bước 4: Kết thúc nhận
phiếu chào
- Thực hiện tiến trình “Kết thúc nhận
phiếu” tại chức năng “Quản lý tiến trình” đối với lệnh yêu cầu chào giá đã thực
hiện tiến trình “Nhận phiếu chào giá” để kết thúc nhận đăng ký hồ sơ tham dự thầu
và lệnh chào cam kết chắc chắn;
- Hoặc thực hiện kiểm tra trạng thái
tiến trình “Kết thúc nhận phiếu” (đối với trường hợp kích hoạt tự động tiến
trình) tại màn hình “Tra cứu tiến trình đợt thầu” thuộc chức năng “Mua lại có kỳ
hạn TPCP”;
- Sau khi thực hiện thành công, lệnh
yêu cầu chào giá chuyển trạng thái “Kết thúc nhận lệnh chào”.
Lưu ý: Thời gian hoàn tất
thực hiện tiến trình này vào lúc 10h30 ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP
Bước 5: Giải mã và
xác nhận lệnh chào
- Tác nghiệp tại chức năng “Giải mã và
xác nhận lệnh chào giá” đối với lệnh yêu cầu chào giá đã thực hiện tiến trình
“Kết thúc nhận phiếu”;
- Thực hiện mờ bảng chào, giải mã và
xác nhận danh sách lệnh chào cam kết chắc chắn gửi đích danh tới lệnh yêu cầu
chào giá.
- Sau khi thực hiện thành công, lệnh
yêu cầu chào giá chuyển trạng thái “Đã giải mã và xác nhận lệnh chào”.
Lưu ý: Thời gian hoàn tất
bước giải mã và xác nhận lệnh chào chậm nhất vào 10h45 ngày tổ chức mua lại có
kỳ hạn TPCP.
Bước 6: Xét thầu và
xác nhận kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP
- Tác nghiệp tại chức năng “Nhập lãi
suất mua lại và xác định kết quả” đối với lệnh yêu cầu chào giá có trạng thái
“Giải mã và xác nhận lệnh chào”;
- KBNN thực hiện:
+ Xét thầu: mở bảng chào giá, cung cấp
lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP tối thiểu, số tài khoản lưu ký của KBNN và thực
hiện xác định kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP. Trường hợp lệnh yêu cầu chào giá
không có lệnh chào cam kết chắc chắn gửi tới, KBNN không cần cung cấp lãi suất
mua lại có kỳ hạn TPCP tối thiểu;
+ Xác nhận kết quả thầu: Kiểm tra kết
quả mua lại có kỳ hạn TPCP
• Nếu thông tin chính xác, thực hiện
Xác nhận kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP, lệnh yêu cầu chào giá chuyển trạng
thái “Đã xác định kết quả mua lại” (nếu trúng thầu)/ “Đấu thầu không thành
công”.
• Nếu thông tin không chính xác, thực
hiện lại thao tác xét thầu.
Bước 7: Kiểm tra kết
quả đấu thầu
- Sau khi hoàn tất việc xét thầu và
xác nhận kết quả thầu, kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP sẽ được hiển thị tại chức
năng “Kết quả mua lại có kỳ hạn - KBNN” với trạng thái “Trúng thầu/Không trúng
thầu”.
Bước 8: Kết thúc
phiên mua lại
- Thực hiện tiến trình “Kết thúc phiên
mua lại” tại chức năng “Quản lý tiến trình” đối với các lệnh yêu cầu chào giá
có trạng thái “Đã xác định kết quả mua lại”/ “Đấu thầu không thành công” để
chính thức đóng phiên mua lại có kỳ hạn TPCP, lệnh yêu cầu chào giá chuyển trạng
thái “Đã kết thúc đợt mua lại”.
- Hoặc thực hiện kiểm tra trạng thái
tiến trình “Kết thúc phiên mua lại” (đối với trường hợp kích hoạt tự động tiến
trình) tại màn hình “Tra cứu tiến trình đợt thầu” thuộc chức năng “Mua lại có kỳ
hạn TPCP”;
- Trường hợp đấu thầu thành công, thực
hiện tiếp bước 9; Trường hợp đấu thầu không thành công, việc thực hiện giao dịch
mua lại có kỳ hạn TPCP đã hoàn tất.
Bước 9: Tính giá và
xác nhận kết quả tính giá
- Gửi yêu cầu tính giá kết quả mua lại
có kỳ hạn TPCP: Tác nghiệp tại chức năng “Kết quả mua lại có kỳ hạn - KBNN” đối
với lệnh chào cam kết chắc chắn có trạng thái “Trúng thầu”. Sau khi thực hiện
thành công, lệnh chào cam kết chắc chắn chuyển trạng thái “Chờ tính giá”;
Tính toán giá trị giao dịch cho các lệnh
chào cam kết chắc chắn: Tác nghiệp tại chức năng “Tính giá giao dịch” đối với
các lệnh chào cam kết chắc chắn có trạng thái “Chờ tính giá”. Cung cấp các
thông tin đặc điểm trái phiếu trúng thầu theo mẫu nêu tại Mục III, Phụ lục 01: Thông tin nhập đính kèm Quy trình và
thực hiện tính toán giá trị giao dịch cho các lệnh chào cam kết chắc chắn. Sau
khi thực hiện thành công, lệnh chào cam kết chắc chắn chuyển trạng thái “Chờ
KBNN xác nhận”;
- Xác nhận kết quả tính toán giá trị
giao dịch của các lệnh chào cam kết chắc chắn: Tác nghiệp tại chức năng “Kết quả
mua lại có kỳ hạn - KBNN” đối với lệnh chào cam kết chắc chắn có trạng thái “Chờ
KBNN xác nhận”. Kiểm tra kết quả tính giá giao dịch: Nếu thông tin chính xác,
thực hiện Xác nhận kết quả tính giá và thực hiện tiếp bước 10; Nếu thông tin
không chính xác, thực hiện lại bước tính toán giá trị giao dịch ở trên.
Lưu ý: Thời gian hoàn tất
việc tính giá giao dịch cho các lệnh chào cam kết chắc chắn trúng thầu chậm nhất
vào 13h30 ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP.
Bước 10: Kiểm tra kết
quả giao dịch lần 1
- Sau khi hoàn tất tính giá giao dịch
cho các lệnh chào cam kết chắc chắn trúng thầu, kết quả giao dịch lần 1 sẽ được
hiển thị tại “Số lệnh kết quả giao dịch” thuộc chức năng “Kết quả giao dịch” có
trạng thái “Đã thực hiện”.
- Trường hợp cần hủy bỏ kết quả mua lại
có kỳ hạn TPCP của thành viên trúng thầu bất kỳ, KBNN thực hiện Hủy kết quả mua
lại:
+ Tác nghiệp tại chức năng “Số lệnh kết
quả giao dịch” thuộc chức năng “Kết quả giao dịch” đối với lệnh có trạng thái
“Đã thực hiện”;
+ Chọn lệnh kết quả cần hủy để thực hiện
hủy lệnh;
+ Sau khi hủy lệnh thành công, lệnh hủy
có trạng thái “Chấp nhận hủy” và việc hủy lệnh đã hoàn tất.
Lưu ý: Việc hủy kết quả mua lại có kỳ
hạn TPCP của thành viên trúng thầu (nếu có) phải hoàn thành chậm nhất trước
17h00 ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP.
- Trường hợp không cần hủy bỏ kết quả
mua lại có kỳ hạn TPCP, việc giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP của KBNN đã hoàn
tất.
Bước 11: Kiểm tra kết
quả giao dịch lần 2
Kết quả giao dịch lần 2 sẽ được hiển
thị tại “Số lệnh kết quả giao dịch lần 2” thuộc chức năng “Kết quả giao dịch”
sau khi kết thúc phiên giao dịch của ngày bắt đầu giao dịch của đợt mua lại có
kỳ hạn TPCP.
1.2. Đối với Thành viên
1.2.1. Nội dung tác nghiệp
- Thực hiện giao dịch mua lại có kỳ hạn
TPCP của KBNN.
1.2.2. Mục đích
- Thành viên thực hiện đầy đủ, chính
xác các bước tác nghiệp khi tham dự đợt thầu mua lại có kỳ hạn TPCP trên Hệ thống
Repos KBNN, gồm:
+ Đăng ký tham dự phiên mua lại;
+ Gửi lệnh chào cam kết chắc chắn;
+ Nhận kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP;
+ Kiểm tra kết quả giao dịch lần 1 và
lần 2.
1.2.3. Phạm vi tác nghiệp
- Hệ thống tác nghiệp: Hệ thống Repos
KBNN
- Đối tượng tác nghiệp: Thành viên
1.2.4. Lưu đồ
1.2.5. Trình tự tác nghiệp
Bước 1: Đăng ký tham
dự phiên mua lại có kỳ hạn TPCP của KBNN
- Thực hiện kiểm tra thông tin hạn mức
dư nợ giao dịch với KBNN trong kỳ của chính thành viên;
- Thực hiện đăng ký tham gia đợt mua lại
có kỳ hạn TPCP của KBNN hoặc điều chỉnh hạn mức dư nợ giao dịch còn lại của
Thành viên:
+ Tác nghiệp tại chức năng “Đăng ký
tham dự phiên mua lại”;
+ Cung cấp thông tin về Hạn mức dư nợ
giao dịch còn lại của thành viên tính tới thời điểm trước khi gửi lệnh chào cam
kết chắc chắn.
Lưu ý:
+ Thành viên chỉ có thể đăng ký tham dự
các đợt mua lại có kỳ hạn TPCP có trạng thái “Nhận hồ sơ đăng ký chào giá” hoặc
“Nhận lệnh chào”.
+ Trường hợp có thay đổi thông tin Hạn
mức dư nợ giao dịch còn lại sau khi đã đăng ký tham dự phiên thầu nhưng chưa gửi
lệnh chào cam kết chắc chắn, thành viên thực hiện bước điều chỉnh hạn mức dư nợ
giao dịch còn lại trước khi gửi lệnh chào cam kết chắc chắn.
+ Trường hợp có thay đổi thông tin Hạn
mức dư nợ giao dịch còn lại sau khi đã gửi lệnh chào cam kết chắc chắn, thành
viên phải thực hiện Xóa/Hủy lệnh chào cam kết chắc chắn để thực hiện bước điều
chỉnh hạn mức dư nợ giao dịch còn lại.
Bước 2: Gửi lệnh chào
cam kết chắc chắn
Tác nghiệp tại chức năng “Gửi lệnh
chào chắc chắn”, thành viên gửi lệnh chào cam kết chắc chắn theo trình tự như
sau:
Bước 2.1: Nhập lệnh chào cam kết chắc
chắn
Cung cấp đầy đủ các thông tin về lệnh
chào cam kết chắc chắn. Thông tin nhập lệnh chi tiết nêu tại Điểm 2, Mục II, Phụ lục 01: Thông tin nhập đính kèm Quy trình.
Bước 2.2: Kiểm tra lệnh
Lệnh chào cam kết chắc chắn vừa nhập
thành công sẽ hiển thị tại số lệnh với trạng thái “Lưu tạm”.
- Nếu thông tin lệnh chào cam kết chắc
chắn chính xác, thực hiện tiếp bước “Gửi lệnh”;
- Nếu thông tin lệnh chào cam kết chắc
chắn chưa chính xác, thực hiện Sửa/Xóa lệnh vừa nhập.
Bước 2.3: Gửi lệnh chào cam kết chắc
chắn
Thực hiện gửi lệnh chào cam kết chắc
chắn có trạng thái “Lưu tạm” để chính thức chào giá tới KBNN.
Bước 2.4: Kiểm tra lệnh chào cam kết
chắc chắn vừa gửi
Lệnh chào cam kết chắc chắn vừa gửi sẽ
hiển thị tại số lệnh có trạng thái “Chờ thực hiện”:
- Nếu thông tin lệnh nhập chính xác,
hoàn tất bước gửi lệnh chào cam kết chắc chắn;
- Nếu thông tin lệnh nhập chưa chính
xác hoặc thành viên quyết định không tiếp tục tham dự thầu, thực hiện bước Hủy
lệnh.
Lưu ý:
+ Thành viên chỉ có thể gửi lệnh chào
cam kết chắc chắn tại tiến trình “Nhận phiếu chào giá” trên cơ sở đã đăng ký
tham dự thầu trước đó. Thành viên có thể không gửi lệnh chào cam kết chắc chắn
mặc dù đã thực hiện đăng ký tham dự thầu trước đó.
+ Tại thời điểm đóng thầu (sau khi
KBNN thực hiện tiến trình “Kết thúc nhận phiếu”), thành viên dừng mọi thao tác
nhập/sửa/xóa/gửi/hủy lệnh chào trên hệ thống Repos KBNN. Các lệnh chào cam kết
chắc chắn đang thực hiện nhập mới/sửa/xóa/gửi/hủy lệnh nếu chua được Hệ thống
Repos KBNN ghi nhận sẽ không có hiệu lực.
+ Thông tin đặt thầu được tự động mã
hóa.
Bước 3: Nhận kết quả
mua lại có kỳ hạn TPCP
Sau khi KBNN hoàn tất xét thầu và xác
nhận kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP, kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP sẽ được hiển
thị tại chức năng “Kết quả mua lại” có trạng thái “Trúng thầu/Không trúng thầu”.
Bước 4: Kiểm tra kết
quả giao dịch lần 1
Sau khi KBNN hoàn tất việc tính toán giá
trị giao dịch, kết quả giao dịch lần 1 sẽ được hiển thị tại “Số lệnh kết quả
giao dịch” có trạng thái “Đã thực hiện”.
Trường hợp KBNN hủy bỏ kết quả mua lại
có kỳ hạn TPCP của thành viên, thành viên kiểm tra kết quả bị hủy bỏ tại chức
năng “Kết quả mua lại” với lệnh có trạng thái “Không hiệu lực” và “Số lệnh kết
quả giao dịch” với lệnh có trạng thái “Chấp nhận hủy”.
Bước 5: Kiểm tra kết
quả giao dịch lần 2
Danh sách kết quả giao dịch lần 2 sẽ
được hiển thị tại “Số lệnh kết quả giao dịch lần 2” thuộc chức năng “Kết quả
giao dịch” sau khi kết thúc phiên giao dịch của ngày bắt đầu giao dịch của đợt
mua lại có kỳ hạn TPCP.
2. Quy trình
sửa lệnh đã thực hiện sau giờ
2.1. Nội dung tác nghiệp
- Thực hiện sửa lệnh đã thực hiện sau
giờ giao dịch tại TCTLKCK.
2.2. Mục đích
- KBNN/Thành viên thực hiện đầy đủ các
bước tác nghiệp khi thực hiện sửa lệnh đã thực hiện sau giờ giao dịch tại TCTLKCK,
gồm:
+ Báo cáo bằng văn bản tới SGDCK về
giao dịch lỗi;
+ Thực hiện sửa lỗi theo quy định của
TCTLKCK;
+ Báo cáo bằng văn bản kết quả sửa lỗi
cho SGDCK.
2.3. Phạm vi tác nghiệp
- Hệ thống tác nghiệp: Hệ thống Repos
KBNN
- Đối tượng tác nghiệp: KBNN/Thành
viên gây lỗi.
- Nguyên tắc áp dụng: KBNN/Thành viên
gây lỗi thực hiện sửa lệnh đã thực hiện sau giờ giao dịch theo quy trình sửa lỗi
của TCTLKCK.
2.4. Lưu đồ
2.5. Trình tự tác nghiệp
Trường hợp phát hiện lỗi đối với giao
dịch đã thực hiện sau giờ giao dịch, KBNN/thành viên gây lỗi thực hiện theo trình
tự như sau:
Bước 1: Báo cáo bằng
văn bản tới SGDCK (P.TTTP) về giao dịch lỗi ngay trong ngày thực hiện giao dịch;
Bước 2: Thực hiện sửa
lỗi sau giao dịch theo quy định của TCTLKCK;
Bước 3: Báo cáo bằng
văn bản kết quả sửa lỗi cho SGDCK trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất
việc sửa lỗi tại TCTLKCK;
Bước 4: Căn cứ vào
báo cáo kết quả sửa lỗi của KBNN/thành viên và Công văn thông báo về việc sửa lỗi
sau giờ giao dịch của TCTLKCK, SGDCK ghi nhận giao dịch lỗi trên các hệ thống
liên quan của SGDCK (nếu cần thiết).
3. Quy trình
xử lý trường hợp mất khả năng thanh toán tại TCTLKCK
3.1. Nội dung tác nghiệp
- Mô tả các bước xử lý trong trường hợp
trước hoặc sau khi giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP lần 2 được ghi nhận trên hệ
thống của TCTLKCK, một trong hai bên đối tác tham gia giao dịch không thực hiện
thanh toán theo đúng thỏa thuận.
3.2. Mục đích
- KBNN/Thành viên thực hiện đầy đủ các
bước tác nghiệp khi xảy ra mất khả năng thanh toán giao dịch lần 2 trong hai
(02) trường hợp sau:
+ Trước khi giao dịch được ghi nhận
trên hệ thống của TCTLKCK;
+ Sau khi giao dịch được ghi nhận trên
hệ thống của TCTLKCK;
3.3. Phạm vi tác nghiệp
- Hệ thống tác nghiệp: Hệ thống Repos
KBNN
- Đối tượng tác nghiệp: KBNN/Thành
viên
3.4. Lưu đồ
3.5. Trình tự tác nghiệp
3.5.1. Trước khi giao dịch ghi nhận
trên hệ thống của TCTLKCK, KBNN/thành viên thông báo cho SGDCK về việc mất khả
năng thanh toán
Nếu một trong hai bên đối tác tham gia
giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP thông báo về việc mất khả năng thanh toán trước
khi giao dịch lần 2 ghi nhận trên hệ thống của TCTLKCK. Thời điểm thông báo chậm
nhất trước 14h35 ngày kết thúc giao dịch, thực hiện xử lý như sau:
Bước 1: Thông báo với
SGDCK về việc mất khả năng thanh toán giao dịch lần 2
- Bên mất khả năng thanh toán thông
báo đến SGDCK về việc mất khả năng thanh toán vào ngày thanh toán lần 2 của
giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP (P. TTTP). Hồ sơ gửi lên gồm các giấy tờ sau:
+ Công văn thông báo về việc mất khả
năng thanh toán của KBNN/thành viên và đề nghị SGDCK đánh dấu hủy lệnh giao dịch
mua lại có kỳ hạn TPCP lần 2;
+ Chứng từ giao dịch;
+ Biên bản hoặc thỏa thuận về phương
án xử lý đã được sự đồng thuận của cả hai bên.
Bước 2. SGDCK hủy
giao dịch lần 2 trên hệ thống
Căn cứ theo công văn thông báo về việc
mất khả năng thanh toán của KBNN/thành viên và đề nghị SGDCK đánh dấu hủy lệnh
giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP lần 2, SGDCK thực hiện hủy giao dịch mua lại
có kỳ hạn TPCP lần 2 trên hệ thống Repos KBNN (không đẩy dữ liệu thanh toán
giao dịch lần 2 sang TCTLKCK).
3.5.2. Sau khi giao dịch được ghi nhận
vào hệ thống của TCTLKCK, KBNN/thành viên thông báo cho SGDCK về việc mất khả
năng thanh toán
3.5.2.1. Trường hợp thành viên không
thực hiện nghĩa vụ thanh toán
Hai bên tham gia giao dịch tự thoả thuận
với nhau về việc thay đổi quyền và nghĩa vụ trong giao dịch lần 2 đã ghi nhận
trên hệ thống Repos KBNN nhằm mục đích xử lý việc mất khả năng thanh toán tạm
thời của các bên theo quy định tại Điều 15 Thông tư giao dịch mua lại có kỳ hạn
TPCP của KBNN và phải báo cáo bằng văn bản đến SGDCK (P. TTTP) về phương án xử
lý thay đổi thỏa thuận về nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên trước khi thực hiện
và ngay sau khi hoàn tất.
3.5.2.2. Trường hợp KBNN không thực hiện
nghĩa vụ thanh toán
Hai bên tham gia giao dịch phải báo
cáo bằng văn bản đến SGDCK (P. TTTP) về phương án xử lý thay đổi thỏa thuận về
nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên trước khi thực hiện và ngay sau khi hoàn tất.
4. Quy trình
xử lý sự cố
4.1. Hỗ trợ nhập lệnh khẩn cấp tại Sàn
4.1.1. Nội dung tác nghiệp
- Trong trường hợp cần thiết,
KBNN/thành viên được ủy quyền cho NSD hệ thống thay mặt mình đến nhập lệnh trực
tiếp tại Sàn
4.1.2. Mục đích
- KBNN/Thành viên thực hiện đầy đủ các
bước tác nghiệp khi nhập lệnh khẩn cấp tại Sàn
4.1.3. Phạm vi tác nghiệp
- Hệ thống tác nghiệp: Hệ thống Repos
KBNN
- Đối tượng tác nghiệp: KBNN/Thành
viên và SGDCK
4.1.4. Lưu đồ
4.1.5. Trình tự tác nghiệp
Bước 1: KBNN/Thành
viên gửi hồ sơ nhập lệnh tại sàn cho SGDCK
- KBNN/Thành viên gửi cho SGDCK
(P.TTTP) các Tài liệu cần thiết liên quan tối thiểu 45 phút trước khi tác nghiệp
trên Hệ thống Repos KBNN. Đối với văn bản gửi qua đường bưu điện/fax, thời điểm
nhận được văn bản sẽ là căn cứ để xử lý hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
+ Công văn đề nghị nhập lệnh trực tiếp
tại Sàn (theo Mẫu 01 tại Phụ lục 02 -
Mẫu văn bản đính kèm Quy trình), trong đó ghi rõ lý do nhập lệnh tại sàn:
• Do lỗi đường truyền kết nối của Hệ
thống Repos KBNN;
• Hoặc do chuyển địa điểm kết nối;
• Hoặc trong trường hợp bất khả kháng
không thể nhập lệnh tại địa điểm đăng ký kết nối.
+ Các giấy tờ liên quan tới NSD hệ thống
do KBNN/thành viên cử đến nhập lệnh trực tiếp tại Sàn, cụ thể: Công văn cấp tài
khoản đăng nhập hệ thống Repos KBNN/hệ thống giao dịch công cụ nợ, chứng minh
thư hoặc giấy tờ tương đương.
Bước 2: SGDCK xử lý yêu
cầu của KBNN/thành viên
- Trường hợp đồng ý hỗ trợ xử lý yêu cầu
của KBNN/thành viên, tối thiểu 15 phút trước giờ KBNN/thành viên cần tác nghiệp
trên Hệ thống Repos KBNN:
+ SGDCK chuyển địa chỉ IP TKSDHT của
NSD hệ thống được ủy quyền sang máy trạm đặt tại SGDCK;
+ NSD hệ thống sử dụng đúng tài khoản
và mật khẩu của mình nhập lệnh trên máy trạm do SGDCK chỉ định và phải đảm bảo
hoàn thành các bước tác nghiệp theo thời gian quy định tại Điểm 1, Mục C.II:
Quy trình giao dịch của Quy trình này;
+ Sau khi NSD hệ thống của KBNN/thành
viên hoàn thành tác nghiệp trên hệ thống Repos KBNN, SGDCK chuyển địa chỉ IP tại
máy trạm của SGDCK về địa chỉ IP tại địa điểm đăng ký kết nối của KBNN/Thành
viên.
- Trường hợp không đồng ý hỗ trợ xử lý
yêu cầu của KBNN/Thành viên, KBNN/Thành viên có thể yêu cầu và SGDCK có trách
nhiệm phản hồi lý do không đồng ý hỗ trợ bằng văn bản khi kết thúc giao dịch
vào cuối ngày.
Bước 3: Ký biên bản
- Sau khi hoàn thành nhập lệnh, NSD hệ
thống của KBNN/thành viên ký xác nhận Biên bản nhập lệnh trực tiếp tại Sàn
(theo Mẫu 02 tại Phụ lục 02 - Mẫu văn
bản đính kèm Quy trình).
4.2. Các sự cố kỹ thuật khác
4.2.1. Nội dung tác nghiệp
KBNN/Thành viên phối hợp với SGDCK khắc
phục các sự cố kỹ thuật phát sinh khi thao tác trên Hệ thống Repos KBNN.
4.2.2. Mục đích
- KBNN/Thành viên thực hiện đầy đủ các
bước tác nghiệp khi phát hiện sự cố kỹ thuật trong vận hành Hệ thống Repos
KBNN, gồm:
+ Thông báo sự cố đến SGDCK;
+ Phối hợp với SGDCK kiểm tra lại sau
khi sự cố được khắc phục (nếu cần).
4.2.3. Phạm vi tác nghiệp
- Hệ thống tác nghiệp: Hệ thống Repos
KBNN
- Đối tượng tác nghiệp: KBNN/Thành
viên và SGDCK
4.2.4. Lưu đồ
4.2.5. Trình tự tác nghiệp
Bước 1: KBNN/thành
viên thông báo về sự cố cho SGDCK
- Ngay khi xảy ra sự cố kỹ thuật,
KBNN/thành viên thông báo tới SGDCK (P. TTTP) bằng điện thoại, email hoặc văn bản
(trong trường hợp cần thiết).
Bước 2: SGDCK tiếp nhận
và hỗ trợ KBNN/thành viên xử lý sự cố
- Sau khi nhận được thông báo từ
KBNN/thành viên, SGDCK phải xác minh lỗi và trả lời cho KBNN/thành viên về kế
hoạch chỉnh sửa (nếu có).
Bước 3: SGDCK thông
báo cho KBNN/thành viên sau khi khắc phục sự cố
- Sau khi khắc phục xong sự cố, SGDCK
sẽ thông báo cho KBNN/thành viên bằng điện thoại, email hoặc văn bản (trong trường
hợp cần thiết) về việc sự cố đã được khắc phục và đề nghị thành viên kiểm tra lại
đối với một số nội dung có thể kiểm tra hoặc khi phát sinh tình huống tương tự.
III. Tiện ích hỗ trợ
1. Đối với
KBNN
1.1. Mục đích
Hệ thống Repos KBNN cung cấp một số tiện
ích hỗ trợ cho KBNN như sau:
- Tra cứu tổng hợp, bao gồm: Tra cứu tổng
hợp chào giá, Tra cứu kết quả giao dịch và Tra cứu tổng hợp mua lại có kỳ hạn
TPCP;
- In các phiếu lệnh.
1.2. Tác nghiệp
- Tra cứu tổng hợp:
+ Đối với tra cứu tổng hợp chào giá:
Tác nghiệp tại chức năng “Tra cứu đăng ký tham dự” và “Số lệnh chào chắc chắn”
thuộc chức năng “Mua lại có kỳ hạn”;
+ Đối với tra cứu tổng hợp các đợt thầu
mua lại có kỳ hạn TPCP: Tác nghiệp tại chức năng “Tra cứu tiến trình đợt thầu”/
“Tổng hợp chào giá theo thành viên”/ “Tổng hợp chào giá chi tiết theo mã TP”/ “Bảng
kết quả đấu thầu tổng hợp” thuộc chức năng “Tra cứu tổng hợp”; và lập báo cáo “Số
lệnh chào giá chắc chắn theo đợt mua lại” thuộc chức năng “Báo cáo”;
+ Đối với tra cứu kết quả giao dịch:
Tác nghiệp tại chức năng “Số lệnh kết quả giao dịch” và “Số lệnh kết quả giao dịch
lần 2” thuộc chức năng “Kết quả giao dịch”;
- Thực hiện in các phiếu lệnh: Tác
nghiệp tại chức năng “Số lệnh kết quả giao dịch” và “Số lệnh kết quả giao dịch
lần 2”.
2. Đối với
thành viên
2.1. Mục đích
Hệ thống Repos KBNN cung cấp một số tiện
ích hỗ trợ cho thành viên như sau:
- Quản trị hệ thống
- Tra cứu kết quả giao dịch và in các
phiếu lệnh
2.2. Tác nghiệp
- Quản trị hệ thống:
+ Thực hiện tra cứu hạn mức dư nợ của
đối tác: Tác nghiệp tại chức năng “Hạn mức dư nợ của đối tác” thuộc chức năng
“Quản trị hệ thống”;
+ Thực hiện tra cứu thông tin trái phiếu
giao dịch: Tác nghiệp tại chức năng “Thông tin trái phiếu giao dịch” và “Lịch
trả lãi trái phiếu” thuộc chức năng “Quản trị hệ thống”.
- Tra cứu kết quả giao dịch và in các
phiếu lệnh
+ Tác nghiệp tại chức năng “Số kết quả
giao dịch” và “Số kết quả giao dịch lần 2”.
D. Phụ lục
PHỤ
LỤC 01:
THÔNG
TIN NHẬP GIAO DỊCH MUA LẠI CÓ KỲ HẠN TPCP
(Ban hành kèm theo Bộ Quy trình Giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính
phủ từ nguồn ngân quỹ Nhà nước tạm thời nhàn rỗi của Kho bạc Nhà nước tại
SGDCKHN)
I. Lệnh yêu cầu
chào giá
|
1. Nội dung nhập
|
|
Đợt mua lại
|
|
Thị trường
|
|
Mã tiền tệ
|
|
Thông tin chung
|
|
Khối lượng (theo mệnh
giá)
|
|
Kỳ hạn mua lại (ngày)
|
|
Ngày tổ chức mua lại
|
|
Ngày BĐGD
|
|
Bộ quy tắc đấu thầu chung
|
|
Danh sách thành viên tham gia: Mặc định
hiển thị danh sách đối tác giao dịch với KBNN trong kỳ. KBNN được điều chỉnh
(tích chọn/bỏ tích chọn) danh sách đối tác giao dịch này
|
2. Hệ thống tính
toán
|
|
Ngày KTGD
|
|
Ngày TT lần 1
|
|
Ngày TT lần 2
|
II. Lệnh chào cam kết
chắc chắn
|
Nội dung nhập
|
1. Đối với Thông
tin đợt mua lại có kỳ hạn TPCP
|
|
Đợt mua lại
|
|
TKLK: Chọn số tài khoản lưu ký của
chính thành viên đối tác giao dịch
|
2. Đối với (các) Lệnh
chào cam kết chắc chắn
|
|
Lãi suất mua lại (%/năm)
|
|
Thông tin theo từng trái phiếu:
|
|
• Mã TP
|
|
• KL đăng ký
|
|
• Phương thức thanh toán
|
|
• Giá yết
|
III. Đặc điểm trái
phiếu trúng thầu cung cấp đầy đủ thông tin theo biểu mẫu Import file TMS
|
Tác nghiệp tại chức
năng “Tính giá giao dịch” thuộc “Mua lại có kỳ hạn”
|
Nội dung file
Import
|
|
Ngày giao dịch
|
|
Mã TP
|
|
Mệnh giá
|
|
Lãi suất coupon (%/năm)
|
|
Ngày phát hành
|
|
Ngày đáo hạn
|
|
Loại hình trả lãi (Coupon/Zero
Coupon)
|
|
Hình thức trả lãi (Định kỳ cuối kỳ/Định
kỳ đầu kỳ)
|
|
Kỳ trả lãi (3 tháng/ 6 tháng/ 12
tháng)
|
|
Ngày trả lãi trước: là ngày trả lãi
danh nghĩa của kỳ trả lãi liền trước kỳ trả lãi mà TPCP được mua lại có kỳ hạn
|
|
Ngày GD KHQ: là ngày đăng ký cuối cùng
của kỳ trả lãi mà TPCP được mua lại có kỳ hạn
|
|
Ngày trả lãi kế tiếp: là ngày trả
lãi danh nghĩa của kỳ trả lãi mà TPCP được mua lại có kỳ hạn
|
|
Lãi suất chiết khấu (%/năm)
|
PHỤ
LỤC 02: MẪU VĂN BẢN
Mẫu 01 - MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ NHẬP LỆNH TẠI
SÀN
(Ban
hành kèm theo Bộ Quy trình Giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ từ
nguồn ngân quỹ Nhà nước tạm thời nhàn rỗi của Kho bạc Nhà nước tại SGDCKHN)
Tên thành
viên
Số:..............................
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày….tháng….năm….
|
ĐỀ NGHỊ NHẬP
LỆNH TRỰC TIẾP TẠI SÀN
Kính gửi: Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Tên chúng tôi là: (KBNN/Tên thành
viên) …………………………………………………..
Tên giao dịch: …………………………………………………………………………………..
Địa điểm đăng ký kết nối với SGDCK: ……………………………………………………….
Lý do cần nhập lệnh trực tiếp tại Sàn:
Ngày……….., chúng tôi kính đề nghị Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội cho phép nhập lệnh trực tiếp tại Sàn, cụ thể như
sau:
1. Cho phép (các) NSD hệ thống có tên
sau đây đến nhập lệnh trực tiếp tại Sàn:
STT
|
Họ tên
|
TKSDHT
|
Chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Công văn cấp tài khoản đăng nhập hệ
thống Repos KBNN/hệ thống giao dịch công cụ nợ, chứng minh thư hoặc giấy tờ tương
đương đình kèm)
2. Đồng ý để SGDCK chuyển đổi địa chỉ
IP của các tài khoản trên sang máy trạm do SGDCK chỉ định.
3. Sau khi hoàn thành nhập lệnh, kính
đề nghị SGDCK chuyển đổi địa chỉ IP từ máy trạm của SGDCK về địa chỉ IP tại địa
điểm đăng ký kết nối của chúng tôi.
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ của thành viên theo quy định hiện hành, tuân thủ đầy đủ các quy định
pháp lý về giao dịch công cụ nợ và chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với các hành
vi do (các) NSD hệ thống nêu trên được cử đến nhập lệnh trực tiếp tại SGDCK.
|
Đại diện
KBNN/thành viên
(Ký tên,
đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
- Đại diện KBNN/thành viên là người có
thẩm quyền hoặc người được ủy quyền thực hiện.
- Trường hợp người được ủy quyền ký
tên, gửi kèm bản sao hợp lệ Quyết định ủy quyền hoặc giấy tờ tương đương đang có
hiệu lực tại ngày đề nghị.
Mẫu
02 - MẪU BIÊN BẢN NHẬP LỆNH TẠI SÀN
(Ban hành kèm
theo Bộ Quy trình Giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ từ nguồn
ngân quỹ Nhà nước tạm thời nhàn rỗi của Kho bạc Nhà nước tại SGDCKHN)
SỞ GIAO
DỊCH
CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
BIÊN BẢN NHẬP
LỆNH TRỰC TIẾP TẠI SÀN
I. Thành phần:
1. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
(SGDCK):
- Địa chỉ: Số 2 Phan Chu Trinh, quận
Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội
- Điện thoại: Fax:
- Đại diện:
+ Lãnh đạo P. TTTP: ………………………………………. Chức
vụ: ……………….
+ Cán bộ QLGD: ………………………………………. Chức vụ:
……………….
+ Cán bộ QLTV: ………………………………………. Chức vụ:
……………….
2. Thành viên
- Tên Thành viên: ………………………………………………………………………………….
- Địa điểm đăng ký kết nối: ……………………………………………………………………….
- Đại diện Thành viên:
STT
|
Họ tên
|
TKSDHT
|
Chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Địa điểm - Thời
gian:
- Địa điểm: Trụ sở Sở Giao dịch Chứng
Khoán Hà Nội, số 2 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Thời gian: ………. Ngày ……. tháng ………năm ………………
III. Nội dung làm việc:
Thành viên đến nhập lệnh trực tiếp
trên Hệ thống Giao dịch công cụ nợ (Hệ thống ...) của SGDCK vào ngày tại SGDCK.
Lý do nhập lệnh trực tiếp tại Sàn:
Biên bản này được lập thành 02 bản, có
giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện thành viên
(ký
tên, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Cán bộ
QLGD, Cán bộ QLTV
(ký
tên, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của lãnh
đạo P.TTTP
(ký
tên, ghi rõ họ tên)
|