BỘ TÀI CHÍNH
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN
NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 56/QĐ-UBCK
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU CHỨNG KHOÁN CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
ĐÃ ĐĂNG KÝ TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM NHƯNG CHƯA, KHÔNG NIÊM YẾT,
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật chứng khoán số
70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số
112/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trực
thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 74/2011/TT-BTC
ngày 01 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịch trên thị trường
chứng khoán;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Phát
triển thị trường và Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế chuyển
quyền sở hữu chứng khoán của các công ty đại chúng đã đăng ký tại Trung tâm Lưu
ký Chứng khoán Việt Nam nhưng chưa, không niêm yết, đăng ký giao dịch trên Sở
Giao dịch Chứng khoán”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 1/3/2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Phát triển thị trường,
Tổng Giám đốc các Sở Giao dịch Chứng khoán, Tổng giám đốc Trung tâm lưu ký chứng
khoán Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các
bên có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Lãnh đạo BTC (để báo cáo);
- Website UBCKNN;
- Lưu: VT, PTTT, 20.
|
CHỦ TỊCH
Vũ Bằng
|
QUY CHẾ
CHUYỂN
QUYỀN SỞ HỮU CHỨNG KHOÁN CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG ĐÃ ĐĂNG KÝ TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM NHƯNG CHƯA, KHÔNG NIÊM YẾT, ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRÊN SỞ GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/QĐ-UBCK ngày 31
tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định các nội dung
liên quan đến quy trình, thủ tục thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán của
các công ty đại chúng đã đăng ký tại Trung lâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau
đây viết tắt là VSD) nhưng chưa, không niêm yết, đăng ký giao dịch trên các Sở
Giao dịch Chứng khoán (sau đây viết tắt là SGDCK) bao gồm:
a. Chứng khoán của các công ty đại
chúng đã đăng ký tại VSD nhưng chưa thực hiện niêm yết/đăng ký giao dịch trên
các SGDCK.
b. Chứng khoán của các công ty đại
chúng đã bị SGDCK hủy niêm yết, hủy đăng ký giao dịch.
2. Việc chuyển quyền sở hữu chứng
khoán quy định tại Quy chế này không áp dụng đối với:
a. Chứng khoán của các CTĐC thuộc diện
phải đưa vào giao dịch tại thị trường có tổ chức theo quy định tại Điều 7 Luật số 62/2010/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Chứng khoán và đã nộp hồ sơ niêm yết/đăng ký giao dịch chứng khoán tại
SGDCK.
b. Các trường hợp chuyển quyền sở hữu
do thừa kế, cho, biếu, tặng, Công ty Chứng khoán (sau đây viết tắt là CTCK)/Tổ
chức phát hành (sau đây viết tắt là TCPH) mua cổ phiếu lô lẻ, TCPH/Công đoàn
thu hồi/mua lại cổ phiếu ưu đãi của cán bộ nhân viên thôi việc để làm cổ phiếu
quỹ/cổ phiếu thưởng/bán lại cho cán bộ nhân viên, cổ đông sáng lập trong thời
gian hạn chế chuyển nhượng, TCPH thay đổi cổ đông chiến lược trong thời gian hạn
chế chuyển nhượng, chuyển quyền sở hữu giữa nhà đầu ủy thác với công ty quản lý
quỹ và ngược lại và giữa công ty quản lý quỹ với nhau, chuyển quyền sở hữu theo
quyết định có hiệu lực của Tòa án, chuyển quyền sở hữu do chia tách, sáp nhập,
hợp nhất, do phân định cơ chế tài chính, do góp vốn bằng cổ phiếu vào doanh
nghiệp, chuyển quyền sở hữu do bán đấu giá nhà nước, chuyển quyền sở hữu do
chào mua công khai. Trình tự, thủ tục thực hiện các trường hợp chuyển quyền sở
hữu nêu trên sẽ được thực hiện theo hướng dẫn tại Quy chế hoạt động đăng ký chứng
khoán của VSD.
Điều 2. Nguyên
tắc, điều kiện thực hiện
1. Nguyên tắc thực hiện:
a. Việc thực hiện chuyển quyền sở hữu
được VSD thực hiện căn cứ vào Hợp đồng được ký kết giữa VSD và công ty đại
chúng, trong đó số quy định cụ thể về việc công ty đại chúng ủy quyền cho VSD
thực hiện việc chuyển quyền sở hữu đối với chứng khoán đăng ký theo quy chế
này.
b. Việc chuyển quyền sở hữu phải được
thực hiện đảm bảo sự công khai, minh bạch và các bên tham gia thực hiện phải
tuân thủ theo các quy định pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán, các
quy định pháp luật chuyên ngành cũng như các quy định hiện hành và hướng dẫn của
VSD.
c. VSD chỉ thực hiện việc chuyển quyền
sở hữu chứng khoán đối với các trường hợp mà bên chuyển quyền sở hữu là cổ đông
có tên trên sổ đăng ký người sở hữu chứng khoán do VSD đang quản lý, căn cứ
theo đề nghị của cổ đông và xác nhận của Thành viên lưu ký (sau đây viết tắt là
TVLK) nơi cổ đông mở tài khoản lưu ký.
d. Việc thanh toán tiền đối với chứng
khoán chuyển quyền sở hữu (nếu có) sẽ do các bên liên quan tự thoả thuận và thực
hiện theo đúng quy định pháp luật. Bên chuyển quyền sở hữu, bên nhận chuyển quyền
sở hữu và các bên liên quan phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về đề nghị chuyển
quyền sở hữu và tự giải quyết nếu có phát sinh tranh chấp.
đ. VSD không thực hiện chuyển quyền sở
hữu chứng khoán trong các trường hợp sau:
- Chứng khoán trên tài khoản ký quỹ,
cầm cố, thế chấp, trừ trường hợp VSD xử lý chứng khoán theo hợp đồng cầm cố, thế
chấp;
- Chứng khoán là cổ phần ưu đãi biểu
quyết;
- Chứng khoán bị hạn chế chuyển nhượng,
trừ trường hợp VSD nhận được đề nghị hợp lệ của tổ chức phát hành;
- Các trường hợp VSD xét thấy không
phù hợp với pháp luật hiện hành, làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của cổ
đông.
e. Đối với chứng khoán của các công
ty đại chúng thuộc diện phải đưa chứng khoán vào giao dịch tại thị trường có tổ
chức theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Luật số 62/2010/QH12 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, VSD chỉ thực hiện chuyển quyền sở
hữu theo quy định tại Quy chế này cho đến ngày chốt danh sách cổ đông theo
thông báo của công ty để lập số đăng ký người sở hữu chứng khoán phục vụ cho việc
nộp hồ sơ niêm yết/đăng ký giao dịch chứng khoán tại SGDCK.
2. Các nhà đầu tư muốn chuyển quyền sở
hữu chứng khoán phải mở tài khoản lưu ký tại các TVLK và ký gửi chứng khoán trước
khi đề nghị thực hiện chuyển quyền sở hữu.
3. Hồ sơ đề nghị chuyển quyền sở hữu
chứng khoán của nhà đầu tư phải gửi đến TVLK nơi bên chuyển quyền sở hữu mở tài
khoản lưu ký để chuyển cho VSD (Trụ sở chính hoặc Chi nhánh tại TPHCM) xác nhận
chuyển quyền sở hữu.
Điều 3. Trách
nhiệm của các bên chuyển quyền sở hữu
Tổ chức phát hành có chứng khoán đăng
ký tại VSD:
a. Hoàn tất việc ký Hợp đồng cung cấp
dịch vụ với VSD theo quy định.
b. Tuân thủ các quy định của pháp luật
về chứng khoán, thị trường chứng khoán, các quy định pháp luật chuyên ngành,
các quy định pháp lý hiện hành khác, các quy định tại Quy chế của VSD và Hợp đồng
đã ký kết với VSD.
c. Thông báo cho cổ đông và VSD ngày
chốt danh sách cổ đông để lập sổ đăng ký người sở hữu chứng khoán phục vụ cho
việc nộp hồ sơ niêm yết/đăng ký giao dịch chứng khoán tại SGDCK.
2. Trách nhiệm của TVLK:
2.1. TVLK bên chuyển quyền sở hữu có
trách nhiệm:
a. Tiếp nhận hồ sơ chuyển quyền sở hữu
từ nhà đầu tư và hướng dẫn nhà đầu tư hoàn tất hồ sơ tại TVLK.
b. Kiểm tra tính chính xác thông tin
trong hồ sơ đề nghị chuyển quyền sở hữu và xác nhận về tính chính xác đối với số
lượng chứng khoán đề nghị chuyển quyền sở hữu của nhà đầu tư có liên quan do
mình quản lý.
c. Nộp hồ sơ chuyển quyền sở hữu cho
VSD theo đúng quy định tại Quy chế này.
d. Phong tỏa số lượng chứng khoán đề
nghị chuyển quyền sở hữu cho đến khi nhận được văn bản trả lời về việc chuyển
quyền sở hữu từ VSD.
đ. Khấu trừ thuế và nộp cho cơ quan
thuế thay mặt nhà đầu tư bên chuyển quyền sở hữu theo quy định pháp luật (nếu
có).
e. Thông báo cho nhà đầu tư có liên
quan về việc hạch toán chứng khoán trên tài khoản của nhà đầu tư chậm nhất 01
ngày làm việc sau ngày nhận được văn bản xác nhận của VSD.
f. Nộp phí chuyển quyền sở hữu ngoài
hệ thống giao dịch của SGDCK theo thông báo của VSD.
2.2. TVLK bên nhận chuyển quyền sở hữu
có trách nhiệm:
a. Thông báo cho nhà đầu tư có liên
quan về việc hạch toán chứng khoán trên tài khoản của nhà đầu tư chậm nhất 01 ngày
làm việc sau ngày nhận được văn bản xác nhận của VSD.
b. Nộp phí chuyển quyền sở hữu ngoài
hệ thống giao dịch của SGDCK theo thông báo của VSD.
3. Trách nhiệm của các bên chuyển quyền
sở hữu
a. Tuân thủ các quy định của pháp luật
về chứng khoán, thị trường chứng khoán, các quy định của pháp luật có liên
quan, các quy định về chuyển quyền sở hữu tại Quy chế này.
b. Nộp đầy đủ thuế, phí theo quy định
của pháp luật (nếu có).
c. Thực hiện công bố thông tin đầy đủ
theo quy định của pháp luật (trường hợp thuộc đối tượng phải công bố thông
tin).
Điều 4. Quyền và
nghĩa vụ của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
1. Quyền của VSD
a. Cung cấp dịch vụ chuyển quyền sở hữu
chứng khoán của các CTĐC đã đăng ký tại VSD nhưng chưa, không niêm yết, đăng ký
giao dịch tại SGDCK.
b. Thu phí chuyển quyền sở hữu chứng
khoán ngoài hệ thống giao dịch của các SGDCK theo quy định tại điểm
b Mục 14.1 của Biểu thu phí ban hành kèm theo Thông tư 27/2010/TT-BTC ngày
26/02/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng
phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại các Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm
Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
2. Nghĩa vụ của VSD
a. Bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật để
thực hiện quy chế này.
b. Ký hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ
chức phát hành có chứng khoán đăng ký tại VSD nhưng chưa niêm yết/đăng ký giao
dịch tại SGDCK, trong đó quy định cụ thể về việc công ty đại chúng ủy quyền cho
VSD thực hiện việc chuyển quyền sở hữu đối với chứng khoán của công ty theo quy
chế này.
c. Ban hành quy trình nội bộ hướng dẫn
việc thực hiện quy chế này.
d. Báo cáo định kỳ hàng tháng về tình
hình thực hiện hoạt động chuyển quyền sở hữu với UBCKNN (Mẫu
số 02/CQSH)
Chương 2.
QUY TRÌNH THỰC
HIỆN CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU
Điều 5. Quy trình
thực hiện chuyển quyền sở hữu
1. Khi có nhu cầu chuyển quyền sở hữu,
các nhà đầu tư đến làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tại TVLK nơi nhà đầu tư bên
chuyển quyền sở hữu mở tài khoản lưu ký.
2. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ
chuyển quyền sở hữu của các nhà đầu tư, TVLK bên chuyển quyền sở hữu nộp hồ sơ
chuyển quyền sở hữu cho VSD đồng thời nhập thông tin chuyển quyền vào hệ thống
của VSD thông qua cổng giao tiếp điện tử. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu bao gồm:
- Giấy đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng
khoán (Mẫu 01/CQSH).
- Bản sao hợp lệ hoặc bản sao có đóng
dấu treo của TVLK các giấy tờ của các bên: CMND (đối với cá nhân); Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức). Trường hợp
ủy quyền phải có tài liệu ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật.
3. Thời gian VSD xử lý hồ sơ và xác
nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán là 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ TVLK bên chuyển quyền sở hữu theo ký nhận tại Số giao
nhận công văn tại VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu bưu điện (trường
hợp chuyển bằng đường bưu điện) và thông tin chuyển quyền sở hữu đã được TVLK
nhập vào hệ thống của VSD.
4. Trường hợp không chấp thuận chuyển
quyền sở hữu chứng khoán, VSD gửi văn bản thông báo cho TVLK bên chuyển quyền sở
hữu, trong đó nêu rõ lý do không chấp thuận chuyển quyền sở hữu.
5. Trường hợp chấp thuận chuyển quyền
sở hữu chứng khoán, VSD gửi văn bản thông báo cho TVLK bên chuyển quyền sở hữu
và TVLK bên nhận chuyển quyền sở hữu, trong đó ghi rõ ngày hiệu lực chuyển quyền
sở hữu.
6. Căn cứ vào văn bản thông báo của
VSD, TVLK bên chuyển quyền sở hữu và TVLK bên nhận chuyển quyền sở hữu thực hiện
hạch toán chứng khoán chuyển quyền sở hữu tương ứng vào tài khoản của các nhà đầu
tư bên chuyển quyền sở hữu và bên nhận chuyển quyền sở hữu.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. VSD chịu trách nhiệm hướng dẫn các
đối tượng liên quan trong quá trình thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán của
các công ty đại chúng chưa/không niêm yết, đăng ký giao dịch trên SGDCK.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung xin gửi văn bản về Vụ Phát triển thị trường.
Trên cơ sở ý kiến của các đơn vị, Vụ Phát triển thị trường xem xét, nghiên cứu
và trình Lãnh đạo ủy ban để giải quyết.
3. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này
do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định.
Mẫu 01/CQSH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
-------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU CHỨNG
KHOÁN
Kính gửi:
|
- Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- ………………………………………………….
(Tên Thành viên Lưu ký)
|
Căn cứ vào (Hợp đồng giao dịch mua
bán/Thỏa thuận mua bán)……………………
Bên chuyển quyền sở hữu (Bên A):
- Tên đầy đủ:..............................................................................................................
- Số CMND/Giấy ĐKKD:………………………… do
.................... cấp ngày...............
- Địa chỉ:.....................................................................................................................
- Quốc tịch:..............................................
Số điện thoại liên hệ:................................
- Số TK lưu ký: …………………………………….Nơi mở
TK lưu ký: .........................
- Người đại diện theo pháp luật:
...............................................................................
- Số CMND: .................................do ............................... cấp ngày ..........................
Đề nghị
VSD thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán (ghi mã chứng khoán) của tôi/công ty cho ông/bà/công ty theo
các nội dung sau:
Bên nhận chuyển quyền sở hữu (Bên
B):
- Tên đầy đủ: ..........................................................................................................
- Số CMND/Giấy ĐKKD: ........................ do
........................... cấp ngày .................
- Địa chỉ: ...................................................................................................................
- Quốc tịch:...................................................
Số điện thoại liên hệ: .........................
- Số tài khoản lưu ký: …………………………Nơi mở tài khoản lưu ký: ..................
- Người đại diện theo pháp luật: ..............................................................................
- Số CMND: …………………….do .............................. cấp ngày ............................
Thông tin về chứng khoán chuyển quyền sở hữu:
- Tên chứng khoán: .................................................................................................
- Mã chứng khoán: ..................................................................................................
- Mệnh giá: ..............................................................................................................
- Số lượng CK Bên A chuyển quyền sở hữu:
……………………………….cổ phiếu.
(Bằng chữ:...............................................................................................................
)
- Loại cổ phiếu: …………………………… (ghi rõ tự do chuyển nhượng hoặc
chuyển nhượng có điều kiện)
Lý do đề
nghị chuyển quyền sở hữu: ...................................................................
Cam kết của các bên:
- Số chứng khoán đề nghị chuyển quyền
sở hữu hoàn toàn thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của Bên A và không bị cấm
chuyển nhượng.
- Việc chuyển quyền sở hữu này không
vi phạm các quy định pháp lý liên quan (như quy định chuyên ngành của tổ chức
tín dụng, bảo hiểm...)
- Giao dịch chuyển quyền sở hữu này
không thuộc đối tượng phải thực hiện chào mua công khai theo quy định
- Việc thanh toán tiền (nếu có) đối với
giá trị chứng khoán chuyển quyền sở hữu do Bên A và Bên B tự thỏa thuận và thực
hiện.
- Nộp đầy đủ thuế, phí theo quy định
của pháp luật (nếu có).
- Đã thực hiện công bố thông tin đầy
đủ theo quy định của pháp luật (trường hợp thuộc đối tượng phải công bố thông tin).
- Thông tin hai bên ghi nhận trên đây
là đúng sự thật và việc chuyển quyền sở hữu này được thực hiện trên tinh thần
hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc. Hai bên chịu hoàn toàn trách
nhiệm về giao dịch đề nghị chuyển quyền này và tự giải quyết nếu có phát sinh
tranh chấp.
Bên nhận chuyển
quyền sở hữu
(Chữ ký, họ tên, con dấu)
|
………., ngày....
tháng .... năm....
Bên chuyển quyền sở hữu
(Chữ ký, họ tên, con dấu)
|
Xác nhận của TVLK bên chuyển quyền
sở hữu:
- Đã kiểm tra tính chính xác của giấy
tờ tùy thân của các bên chuyển quyền sở hữu với thông tin khai báo trên Giấy đề
nghị chuyển quyền sở hữu.
- Bên A có đủ chứng khoán trên tài khoản
để chuyển quyền sở hữu theo đề nghị chuyển nhượng nêu trên.
- Đã phong tỏa số lượng chứng khoán
Bên A đề nghị chuyển quyền sở hữu trong thời gian hoàn tất thủ tục tại VSD.
- Đã thực hiện khẩu trừ thuế của bên
chuyển quyền sở hữu và chịu trách nhiệm nộp cho cơ quan thuế theo quy định (nếu
có).
|
………., ngày....
tháng .... năm....
Tổng Giám đốc
(Chữ ký, họ tên, con dấu)
|
Mẫu
số 02/CQSH
ỦY BAN CHỨNG
KHOÁN NHÀ NƯỚC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO VỀ VIỆC CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU CHỨNG
KHOÁN CỦA CTĐC ĐÃ ĐĂNG KÝ TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM NHƯNG
CHƯA/KHÔNG NIÊM YỂT, ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TẠI SGDCK
(Báo
cáo tháng , năm 20 )
STT
|
Tên cá nhân/tổ chức
bên chuyển khoản (A)
|
Tên cá nhân/tổ chức
bên nhận chuyển khoản (B)
|
Tài khoản giao dịch
|
Mã chứng khoán
|
Số lượng thực hiện
|
Cộng
|
Ngày hiệu lực
|
Loại giao dịch
|
Ghi chú
|
(A)
|
(B)
|
Đã lưu ký
|
Chưa lưu ký
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- HCQT;
- Lưu ĐK.
|
Người lập
|
Ngày
tháng năm
Tổng Giám đốc
|