SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/QĐ-SGDVN
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THÀNH VIÊN GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP RIÊNG LẺ
TỔNG GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng
khoán ngày 26/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 153/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh
nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp
ra thị trường quốc tế;
Căn cứ Nghị định số 65/2022/NĐ-CP
ngày 16/9/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 153/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 quy định về
chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước
và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế;
Căn cứ Nghị định số 08/2023/NĐ-CP
ngày 05/3/2023 sửa đổi, bổ sung và ngưng hiệu lực thi hành một số điều tại các
Nghị định quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại
thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 37/2020/QĐ-TTg ngày 23/12/2020 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán
Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 91/2020/TT-BTC
ngày 13/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chỉ tiêu an toàn tài chính
và biện pháp xử lý đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ
tiêu an toàn tài chính;
Căn cứ Thông tư số 96/2020/TT-BTC
ngày 16/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị
trường chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 30/2023/TT-BTC
ngày 17/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc đăng ký, lưu ký, thực
hiện quyền, chuyển quyền sở hữu, thanh toán giao dịch và tổ chức thị trường
giao dịch trái phiếu doanh nghiệp chào bán riêng lẻ tại thị trường trong nước;
Căn cứ Quyết định số 757/QĐ-BTC ngày 01/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt
Nam;
Căn cứ Công văn số 4511/UBCK-PTTT ngày 07/7/2023
của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế thành viên
giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ;
Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-HĐTV ngày 10/7/2023 của
Hội đồng Thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam về việc thông qua nội
dung Quy chế thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ;
Theo đề nghị của Trưởng ban Quản lý thành viên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng ban Quản lý
thành viên, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam, Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN;
- SGDHCM;
- VSDC;
- Các Thành viên;
- Lưu: VT, QLTV (109b).
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Phạm Văn Hoàng
|
QUY CHẾ
THÀNH
VIÊN GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP RIÊNG LẺ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/QĐ-SGDVN ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Tổng
Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về đăng ký, hoạt động, chế độ
báo cáo, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với thành viên giao dịch trái phiếu
doanh nghiệp riêng lẻ.
2. Đối tượng áp dụng
a) Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đăng ký trở thành thành viên giao dịch trái phiếu
doanh nghiệp riêng lẻ;
b) Thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp
riêng lẻ;
c) Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội;
d) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động
của thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ.
Điều 2. Giải thích thuật ngữ
và từ viết tắt
Trong quy chế này, các từ ngữ và cụm từ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Sở GDCK Việt Nam: Sở Giao dịch Chứng khoán Việt
Nam.
2. Sở GDCK Hà Nội: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
3. UBCKNN: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
4. Thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp
riêng lẻ (sau đây gọi là thành viên) gồm thành viên giao dịch và thành viên
giao dịch đặc biệt theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số
30/2023/TT-BTC ngày 17/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc
đăng ký, lưu ký, thực hiện quyền, chuyển quyền sở hữu, thanh toán giao dịch và
tổ chức thị trường giao dịch trái phiếu doanh nghiệp chào bán riêng lẻ tại thị
trường trong nước.
5. Giao dịch từ xa là hoạt động kết nối giao dịch đến
Sở GDCK Hà Nội thông qua các máy trạm được cài đặt phần mềm giao dịch từ xa và
được đặt tại địa điểm kết nối giao dịch từ xa của thành viên kết nối giao dịch.
6. Hệ thống công bố thông tin điện tử là hệ thống của
Sở GDCK Việt Nam được sử dụng để tiếp nhận báo cáo, thông tin công bố của thành
viên.
7. Luật Chứng khoán:
Luật Chứng khoán ngày 26/11/2019.
8. Nghị định số 155/2020/NĐ-CP:
Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chứng khoán.
9. Nghị định số 65/2022/NĐ-CP:
Nghị định số 65/2022/NĐ-CP ngày 16/9/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại
thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế.
10. Thông tư số 30/2023/TT-BTC:
Thông tư số 30/2023/TT-BTC ngày 17/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
việc đăng ký, lưu ký, thực hiện quyền, chuyển quyền sở hữu, thanh toán giao dịch
và tổ chức thị trường giao dịch trái phiếu doanh nghiệp chào bán riêng lẻ tại
thị trường trong nước.
11. Quy chế thành viên của Sở GDCK Việt Nam: Quy chế
thành viên của Sở GDCK Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-SGDVN ngày 20/01/2022 của Tổng Giám đốc Sở
GDCK Việt Nam.
12. Quy chế về hệ thống công nghệ thông tin kết nối
giao dịch đến Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội: Quy chế về hệ thống công nghệ
thông tin kết nối giao dịch đến Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội ban hành kèm theo
Quyết định số 06/QĐ-SGDVN ngày 25/02/2022 của
Tổng Giám đốc Sở GDCK Việt Nam.
13. Hồ sơ cá nhân bao gồm bản thông tin cá nhân
theo mẫu quy định tại Phụ lục 01/QLTVTPRL
ban hành kèm theo Quy chế này và chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân
hoặc hộ chiếu của cá nhân.
Chương II
ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN
Mục 1. ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN GIAO
DỊCH
Điều 3. Đăng ký thành viên
giao dịch
Công ty chứng khoán đăng ký thành viên giao dịch
trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều 11 Thông tư số 30/2023/TT-BTC phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Đáp ứng các điều kiện đăng ký thành viên giao dịch
quy định tại khoản 1, 2 Điều 97 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
2. Đáp ứng yêu cầu về hạ tầng công nghệ thông tin
bao gồm:
a) Có hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng Quy chế
về hệ thống công nghệ thông tin kết nối giao dịch đến Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà
Nội;
b) Có phương tiện cung cấp thông tin giao dịch trái
phiếu doanh nghiệp riêng lẻ phục vụ nhà đầu tư;
c) Có trang thông tin điện tử đảm bảo thực hiện
công bố thông tin theo quy định của pháp luật về công bố thông tin trên thị trường
chứng khoán và Quy chế công bố thông tin tại Sở GDCK Việt Nam và công ty con.
3. Có quy trình, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ giao
dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ.
4. Có tối thiểu 02 nhân sự công nghệ thông tin có
trình độ đại học trở lên chuyên ngành công nghệ thông tin và đáp ứng các quy định
sau:
a) Trưởng bộ phận công nghệ thông tin phải có ít nhất
01 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin;
b) Nhân viên công nghệ thông tin phải có chứng chỉ
chuyên môn phù hợp với từng vị trí công tác sau: quản trị hệ thống mạng, quản
trị các hệ điều hành, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin và quản trị cơ sở dữ
liệu.
Điều 4. Hồ sơ đăng ký thành
viên giao dịch
1. Đối với công ty chứng khoán không là thành viên
giao dịch chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch, thành viên giao dịch công cụ
nợ của Sở GDCK Việt Nam, hồ sơ đăng ký thành viên bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại khoản 1, 2,
3 Điều 98 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, trong đó, Giấy đăng ký thành viên
giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 02/QCTVTPRL ban hành kèm theo Quy chế
này;
b) Thuyết minh cơ sở vật chất, nhân sự thực hiện
theo mẫu quy định tại Phụ lục 03/QCTVTPRL
ban hành kèm theo Quy chế này;
c) Các quy trình, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ giao
dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại Sở GDCK Hà Nội theo danh mục quy định
tại Phụ lục 05/QCTVTPRL ban hành kèm theo
Quy chế này;
d) Hồ sơ đăng ký kết nối giao dịch trái phiếu doanh
nghiệp riêng lẻ theo Quy chế về hệ thống công nghệ thông tin kết nối giao dịch
đến Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội. Trong đó, Giấy đăng ký kết nối giao dịch
trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 04/QCTVTPRL ban hành kèm theo Quy chế
này.
2. Đối với công ty chứng khoán đang là thành viên
giao dịch chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch, thành viên giao dịch công cụ
nợ của Sở GDCK Việt Nam, hồ sơ đăng ký thành viên bao gồm:
a) Giấy đăng ký thành viên giao dịch trái phiếu
doanh nghiệp riêng lẻ theo mẫu quy định tại Phụ
lục 02/QCTVTPRL ban hành kèm theo Quy chế này;
b) Tài liệu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều
này;
c) Hồ sơ đăng ký kết nối giao dịch trái phiếu doanh
nghiệp riêng lẻ gồm:
- Giấy đăng ký kết nối giao dịch trái phiếu doanh
nghiệp riêng lẻ thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ
lục 04/QCTVTPRL ban hành kèm theo Quy chế này;
-Thuyết minh hệ thống công nghệ thông tin kết nối
giao dịch đến Sở GDCK Hà Nội theo mẫu quy định tại Phụ lục 02/CNTT ban hành kèm theo
Quy chế về hệ thống công nghệ thông tin kết nối giao dịch đến Sở GDCK TPHCM, Sở
GDCK Hà Nội;
- Các tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều
này.
Mục 2. ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN GIAO
DỊCH ĐẶC BIỆT
Điều 5. Đăng ký thành viên giao
dịch đặc biệt
Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ
theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP
và điểm b khoản 1 Điều 11 Thông tư số 30/2023/TT-BTC phải
đáp ứng các điều kiện sau:
1. Đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm
a, b khoản 1 Điều 99 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngoại trừ ngân hàng thương
mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mở tài khoản trực tiếp tại Tổng công ty lưu
ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều
165 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
2. Đáp ứng các quy định tại điểm a,
c khoản 2, khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 3 Quy chế này.
Điều 6. Hồ sơ đăng ký thành
viên giao dịch đặc biệt
1. Đối với Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài không là thành viên giao dịch đặc biệt công cụ nợ của Sở GDCK
Việt Nam, hồ sơ đăng ký thành viên bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại khoản 1 Điều
100 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, trong đó, Giấy đăng ký thành viên giao dịch
đặc biệt trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 02/QCTVTPRL ban hành kèm theo Quy chế
này;
b) Tài liệu quy định tại điểm b, c,
d khoản 1 Điều 4 Quy chế này.
2. Đối với Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đang là thành viên giao dịch đặc biệt công cụ nợ của Sở GDCK Việt
Nam, hồ sơ đăng ký thành viên bao gồm:
a) Giấy đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt trái
phiếu doanh nghiệp riêng lẻ theo mẫu quy định tại Phụ lục 02/QCTVTPRL ban hành kèm theo Quy chế
này;
b) Các tài liệu theo quy định tại điểm
b, c khoản 2 Điều 4 Quy chế này.
Mục 3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG
KÝ THÀNH VIÊN
Điều 7. Trình tự, thủ tục đăng
ký thành viên
1. Tổ chức đăng ký thành viên nộp hồ sơ đăng ký
thành viên trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện cho Sở GDCK Việt Nam, đồng thời
nộp hồ sơ đăng ký kết nối giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện cho Sở GDCK Hà Nội. Việc nộp, bổ sung hồ sơ đăng ký
thành viên thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số
155/2020/NĐ-CP.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký thành viên, Sở GDCK Việt Nam thông báo trên phương tiện công
bố thông tin của Sở GDCK Việt Nam về việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành viên.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký kết nối giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ, trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở GDCK Hà Nội có văn bản đề nghị tổ chức đăng ký
thành viên hoàn thiện hồ sơ đăng ký kết nối giao dịch trái phiếu doanh nghiệp
riêng lẻ, đồng thời gửi Sở GDCK Việt Nam.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký thành viên, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Sở GDCK
Việt Nam có văn bản yêu cầu tổ chức đăng ký thành viên sửa đổi, bổ sung hồ sơ đồng
thời gửi Sở GDCK Hà Nội để phối hợp thực hiện.
5. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Sở GDCK Việt
Nam có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, tổ chức đăng ký thành viên phải
hoàn thiện hồ sơ đăng ký thành viên, hồ sơ đăng ký kết nối giao dịch trái phiếu
doanh nghiệp riêng lẻ theo yêu cầu. Quá thời hạn trên, nếu tổ chức đăng ký
thành viên không hoàn thiện hồ sơ, Sở GDCK Việt Nam dừng việc xem xét hồ sơ
đăng ký thành viên. Tổ chức đăng ký thành viên phải nộp lại hồ sơ đăng ký thành
viên mới nếu tiếp tục thực hiện đăng ký thành viên.
6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký kết nối giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ đầy đủ, hợp
lệ, Sở GDCK Hà Nội báo cáo Sở GDCK Việt Nam để Sở GDCK Việt Nam hướng dẫn tổ chức
đăng ký thành viên hoàn thiện các thủ tục tiếp theo.
7. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký thành viên đầy đủ, hợp lệ và báo cáo của Sở GDCK Hà Nội tại
khoản 6 Điều này, Sở GDCK Việt Nam có văn bản yêu cầu:
a) Tổ chức đăng ký thành viên hoàn thiện cơ sở vật
chất, cài đặt hệ thống, kết nối các phần mềm truyền nhận dữ liệu giao dịch và
thử nghiệm hệ thống đến Sở GDCK Hà Nội (nếu có);
b) Sở GDCK Hà Nội hướng dẫn tổ chức đăng ký thành
viên cập nhật các thông số kỹ thuật, hệ thống vào hồ sơ đăng ký kết nối giao dịch
trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ (nếu có) và hỗ trợ tổ chức đăng ký thành viên
hoàn tất các thủ tục nêu trên.
8. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản của Sở GDCK Việt Nam, tổ chức đăng ký thành viên có trách nhiệm phối hợp với
Sở GDCK Hà Nội hoàn thành các yêu cầu quy định tại khoản 7 Điều này và gửi bản
cập nhật hồ sơ đăng ký kết nối giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ theo
hướng dẫn của Sở GDCK Hà Nội cho Sở GDCK Việt Nam (nếu có).
9. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức
đăng ký thành viên hoàn tất các yêu cầu quy định tại khoản 7 Điều này, Sở GDCK
Hà Nội báo cáo Sở GDCK Việt Nam.
10. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo của tổ chức đăng ký thành viên và báo cáo của Sở GDCK Hà Nội về
việc tổ chức đăng ký thành viên hoàn tất các yêu cầu theo quy định tại khoản 7
Điều này, Sở GDCK Việt Nam thông báo:
a) Kế hoạch kiểm tra cơ sở vật chất kỹ thuật đối với
tổ chức đăng ký thành viên trong trường hợp:
- Tổ chức đăng ký thành viên đăng ký kết nối giao dịch
trực tuyến;
- Tổ chức đăng ký thành viên đăng ký kết nối giao dịch
từ xa và sử dụng máy trạm mới để kết nối giao dịch đến Sở GDCK Hà Nội;
b) Kế hoạch kiểm tra từ xa và giao Sở GDCK Hà Nội
kiểm tra từ xa đối với tổ chức đăng ký thành viên trong trường hợp tổ chức đăng
ký thành viên là thành viên trên thị trường chứng khoán niêm yết, đăng ký giao
dịch và thị trường công cụ nợ của Sở GDCK Việt Nam chỉ đăng ký kết nối giao dịch
từ xa và sử dụng máy trạm đã được Sở GDCK Hà Nội chấp thuận kết nối giao dịch từ
xa trên thị trường chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch và thị trường công cụ
nợ.
11. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra từ xa hệ thống kết nối giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ
của tổ chức đăng ký thành viên, Sở GDCK Hà Nội báo cáo Sở GDCK Việt Nam kết quả
kiểm tra kèm theo Biên bản ghi nhận kết quả kiểm tra từ xa.
12. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra cơ sở vật chất theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều này hoặc kể
từ ngày nhận được báo cáo của Sở GDCK Hà Nội theo quy định tại khoản 11 Điều
này, trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu, Sở GDCK Việt Nam có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do; trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, Sở GDCK Việt
Nam có văn bản yêu cầu tổ chức đăng ký thành viên thực hiện:
a) Đăng ký sử dụng Hệ thống công bố thông tin điện
tử theo mẫu quy định tại Phụ lục 06/QCTVTPRL
ban hành kèm theo Quy chế này với Sở GDCK Việt Nam (trường hợp chưa đăng ký);
b) Ký hợp đồng cung cấp thông tin với Sở GDCK Hà Nội
và các hợp đồng cung cấp dịch vụ khác (nếu có);
c) Đăng ký ngày giao dịch chính thức trên Sở GDCK
Hà Nội với Sở GDCK Việt Nam và Sở GDCK Hà Nội.
13. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ
chức đăng ký thành viên đạt yêu cầu kiểm tra cơ sở vật chất hoặc kiểm tra từ xa
theo thông báo của Sở GDCK Việt Nam, tổ chức đăng ký thành viên hoàn tất các
yêu cầu theo quy định tại khoản 12 Điều này.
14. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo kèm các tài liệu chứng minh của tổ chức đăng ký thành viên về việc
hoàn tất các yêu cầu quy định tại khoản 12 Điều này, Sở GDCK Việt Nam ban hành
quyết định chấp thuận tư cách thành viên, thông báo tiền dịch vụ thành viên phải
thanh toán với Sở GDCK Việt Nam và công bố thông tin về thành viên mới trên
phương tiện công bố thông tin của Sở GDCK Việt Nam. Sở GDCK Hà Nội có văn bản
chấp thuận kết nối giao dịch và thông báo tiền dịch vụ thành viên phải thanh
toán với Sở GDCK Hà Nội.
15. Thành viên phải triển khai hoạt động giao dịch
trên hệ thống giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ của Sở GDCK Hà Nội
trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày được Sở GDCK Việt Nam chấp thuận tư cách
thành viên.
16. Sở GDCK Việt Nam có quyền từ chối chấp thuận
thành viên trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức đăng ký thành viên không đáp ứng điều kiện
đăng ký làm thành viên của Sở GDCK Việt Nam;
b) Hồ sơ đăng ký thành viên có tài liệu giả mạo hoặc
có thông tin sai sự thật;
c) Tổ chức đăng ký thành viên không hoàn thiện thủ
tục để được cấp quyết định chấp thuận tư cách thành viên trong thời hạn 90 ngày
kể từ ngày Sở GDCK Việt Nam có văn bản gửi tổ chức đăng ký thành viên theo quy
định tại khoản 7 Điều này.
17. Trường hợp từ chối chấp thuận thành viên, Sở
GDCK Việt Nam có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Tổ chức chỉ được đăng ký lại
sau 03 tháng kể từ khi Sở GDCK Việt Nam từ chối chấp thuận thành viên gần nhất.
18. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày từ
chối chấp thuận thành viên, Sở GDCK Việt Nam thực hiện công bố thông tin trên
phương tiện công bố thông tin của Sở GDCK Việt Nam.
Mục 4. ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN GIAO
DỊCH CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN HÌNH THÀNH SAU HỢP NHẤT, SÁP NHẬP
Điều 8. Đăng ký thành viên giao
dịch của công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất, sáp nhập
1. Trường hợp có ít nhất 01 công ty bị hợp nhất là
thành viên giao dịch trước thời điểm hợp nhất; hoặc công ty nhận sáp nhập không
là thành viên giao dịch nhưng có ít nhất 01 công ty bị sáp nhập là thành viên
giao dịch trước thời điểm sáp nhập, công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất,
sáp nhập phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều
102 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và đáp ứng các yêu cầu về nhân sự, quy
trình nghiệp vụ quy định tại khoản 3, 4 Điều 3 Quy chế này.
2. Trường hợp công ty chứng khoán nhận sáp nhập là
thành viên giao dịch trước thời điểm sáp nhập thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 102 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
3. Trường hợp công ty chứng khoán hợp nhất, công ty
chứng khoán nhận sáp nhập không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, 2 Điều
này đăng ký thành viên giao dịch phải đáp ứng các quy định đăng ký thành viên
giao dịch quy định tại Điều 3 Quy chế này.
Điều 9. Hồ sơ đăng ký thành
viên giao dịch cho công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất, sáp nhập
1. Hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch đối với trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy chế này bao gồm các tài
liệu sau:
a) Tài liệu quy định tại khoản 4 Điều
102 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP. Trong đó, Giấy đăng ký thành viên giao dịch
trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ cho công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất
thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 07/QCTVTPRL
ban hành kèm theo Quy chế này;
b) Các tài liệu theo quy định tại Điều
19 Quy chế này đối với thành viên bị chấm dứt hoạt động do hợp nhất.
2. Hồ sơ đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch
đối với thành viên bị chấm dứt hoạt động do sáp nhập quy định tại khoản
2 Điều 8 Quy chế này thực hiện theo quy định tại Điều 19 Quy
chế này.
3. Hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch đối với trường
hợp quy định tại khoản 3 Điều 8 Quy chế này thực hiện theo
quy định tại Điều 4 Quy chế này.
Điều 10. Trình tự, thủ tục
đăng ký thành viên giao dịch cho công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất,
công ty chứng khoán nhận sáp nhập
1. Trình tự, thủ tục đăng ký thành viên giao dịch đối
với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy chế này:
a) Các công ty chứng khoán tham gia hợp nhất, sáp
nhập nộp hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch cho công ty chứng khoán hình thành
sau hợp nhất, sáp nhập theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Quy chế
này cho Sở GDCK Việt Nam. Việc nộp, bổ sung hồ sơ thực hiện theo quy định tại
khoản 1 Điều 7 Quy chế này;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở GDCK Việt Nam thông báo trên phương tiện công bố thông tin của Sở
GDCK Việt Nam về việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành viên cho công ty chứng
khoán hình thành sau hợp nhất, sáp nhập;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Sở GDCK Việt Nam có văn bản
yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
d) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Sở GDCK Việt
Nam có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, tổ chức đăng ký thành viên phải
hoàn thiện hồ sơ đăng ký thành viên theo yêu cầu. Quá thời hạn trên, nếu tổ chức
đăng ký thành viên không hoàn thiện hồ sơ, Sở GDCK Việt Nam dừng việc xem xét hồ
sơ đăng ký thành viên. Tổ chức đăng ký thành viên phải nộp lại hồ sơ đăng ký
thành viên mới nếu tiếp tục thực hiện đăng ký thành viên;
đ) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ hợp lệ, Sở GDCK Việt Nam thực hiện công bố thông tin về việc
ngừng giao dịch đối với thành viên bị hợp nhất, bị sáp nhập trên phương tiện
công bố thông tin của Sở GDCK Việt Nam và thông báo cho:
- Thành viên bị hợp nhất, bị sáp nhập về ngày ngừng
giao dịch trên hệ thống giao dịch của Sở GDCK Hà Nội và các nghĩa vụ phải thực
hiện với Sở GDCK Việt Nam;
- Sở GDCK Hà Nội về ngày ngừng giao dịch của thành
viên bị hợp nhất, bị sáp nhập trên hệ thống giao dịch của Sở GDCK Hà Nội;
e) Sở GDCK Hà Nội thực hiện ngừng giao dịch của
thành viên giao dịch bị hợp nhất, bị sáp nhập theo thông báo của Sở GDCK Việt
Nam và xác định các nghĩa vụ thành viên giao dịch này phải thực hiện với Sở
GDCK Hà Nội;
g) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo ngừng giao dịch của Sở GDCK Việt Nam, các thành viên giao dịch
tham gia hợp nhất, sáp nhập thực hiện công bố thông tin về việc ngừng giao dịch;
h) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thành
viên giao dịch ngừng giao dịch, Sở GDCK Hà Nội xác định, thông báo các khoản tiền
dịch vụ thành viên giao dịch phải nộp cho Sở GDCK Hà Nội. Thành viên giao dịch
có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền dịch vụ trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Sở GDCK Hà Nội;
i) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thành
viên giao dịch hoàn thành các nghĩa vụ đối với Sở GDCK Hà Nội theo quy định tại
điểm e, h khoản này, Sở GDCK Hà Nội báo cáo Sở GDCK Việt Nam về việc thành viên
giao dịch đã hoàn tất các nghĩa vụ nêu trên;
k) Sau khi nhận được thông báo của thành viên giao
dịch hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại điểm đ, e, g, h khoản này, báo cáo của
Sở GDCK Hà Nội theo quy định tại điểm i khoản này và Giấy phép thành lập và hoạt
động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán hợp nhất hoặc Giấy phép điều
chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng
khoán nhận sáp nhập do UBCKNN cấp, Sở GDCK Việt Nam ban hành quyết định chấp
thuận tư cách thành viên giao dịch, thông báo tiền dịch vụ cho công ty chứng
khoán hình thành sau hợp nhất, công ty chứng khoán nhận sáp nhập; đồng thời hủy
bỏ tư cách thành viên giao dịch của công ty chứng khoán tham gia hợp nhất, bị
sáp nhập và thực hiện công bố thông tin theo quy định trên phương tiện công bố
thông tin của Sở GDCK Việt Nam. Sở GDCK Hà Nội có văn bản chấp thuận kết nối
giao dịch;
l) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Sở GDCK Việt
Nam ban hành quyết định chấp thuận tư cách thành viên giao dịch, công ty chứng
khoán hình thành sau hợp nhất, công ty chứng khoán nhận sáp nhập phải hoàn thiện,
bổ sung hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch theo quy định tại Điều
4 Quy chế này.
2. Trình tự, thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên giao
dịch quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế này đối với công
ty chứng khoán bị sáp nhập thực hiện theo quy định tại Điều 19
Quy chế này. Công ty chứng khoán nhận sáp nhập tiếp tục làm thành viên giao
dịch theo quy định khoản 2 Điều 102 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
3. Trình tự, thủ tục đăng ký thành viên giao dịch đối
với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 8 Quy chế này thực
hiện theo quy định tại Điều 7 Quy chế này.
Chương III
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
THÀNH VIÊN
Điều 11. Quyền của thành viên
1. Thành viên có quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật Chứng khoán.
2. Các quyền theo quy định của pháp luật về đăng
ký, lưu ký, thực hiện quyền, chuyển quyền sở hữu, thanh toán giao dịch và tổ chức
thị trường giao dịch trái phiếu doanh nghiệp chào bán riêng lẻ tại thị trường
trong nước.
Điều 12. Nghĩa vụ, trách nhiệm
của thành viên
1. Thành viên giao dịch có các nghĩa vụ, trách nhiệm
sau:
a) Nghĩa vụ theo quy định tại điểm
a, c, d khoản 3 Điều 47 Luật Chứng khoán;
b) Đảm bảo việc giao dịch trái phiếu doanh nghiệp
riêng lẻ tuân thủ quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số
65/2022/NĐ-CP;
c) Trách nhiệm theo quy định tại khoản
2 Điều 11 Thông tư số 30/2023/TT-BTC;
d) Nghĩa vụ quy định tại khoản 3,
4, 5, 6, 8, 9, 10, 12, 13, 14, 15, 16 Điều 21 Quy chế thành viên của Sở GDCK Việt
Nam;
đ) Duy trì yêu cầu để đăng ký thành viên theo quy định
tại Điều 3 Quy chế này;
e) Báo cáo bằng văn bản và bổ sung các tài liệu
liên quan đến quy trình nghiệp vụ phục vụ giao dịch trái phiếu doanh nghiệp
riêng lẻ theo mẫu quy định tại Phụ lục
05/QCTVTPRL ban hành kèm theo Quy chế này với Sở GDCK Hà Nội khi có thay đổi;
g) Triển khai hệ thống công nghệ thông tin kết nối
giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ theo đúng hướng dẫn của Sở GDCK Hà Nội.
2. Thành viên giao dịch đặc biệt có các nghĩa vụ
sau:
a) Nghĩa vụ quy định tại điểm a, b, d, e, g khoản 1
Điều này;
b) Trách nhiệm theo quy định tại điểm
b, c, đ, e khoản 2 Điều 11 Thông tư số 30/2023/TT-BTC;
c) Duy trì yêu cầu để đăng ký thành viên theo quy định
tại Điều 5 Quy chế này.
Chương IV
XỬ LÝ VI PHẠM THÀNH VIÊN
Điều 13. Xử lý vi phạm thành
viên
Khi thành viên vi phạm quy định tại Quy chế này, Sở
GDCK Việt Nam áp dụng việc xử lý vi phạm đối với thành viên theo các quy định
sau:
1. Các hình thức xử lý vi phạm thực hiện theo quy định
tại khoản 1, 2, 3, 5 và 6 Điều 25 Quy chế thành viên của Sở
GDCK Việt Nam.
2. Nguyên tắc, thời hạn xử lý vi phạm thực hiện
theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 26 Quy chế thành viên của Sở
GDCK Việt Nam.
3. Thẩm quyền xử lý vi phạm thực hiện theo quy định
tại Điều 27 Quy chế thành viên của Sở GDCK Việt Nam.
4. Thủ tục xử lý vi phạm thực hiện theo quy định tại
Điều 28 Quy chế thành viên của Sở GDCK Việt Nam.
Điều 14. Vi phạm về hoạt động
của thành viên
1. Hình thức nhắc nhở đối với thành viên vi phạm một
trong các hành vi sau:
a) Các trường hợp quy định tại điểm
b, c, đ, e khoản 1 Điều 29 Quy chế thành viên của Sở GDCK Việt Nam;
b) Không tuân thủ nghĩa vụ báo cáo theo quy định tại
Điều 22, 23 Quy chế này và hướng dẫn tại Phần I Phụ lục 06/QLTV ban hành kèm
theo Quy chế thành viên của Sở GDCK Việt Nam;
c) Không duy trì quy định tại khoản
2, 3, 4 Điều 3 Quy chế này;
d) Không báo cáo bằng văn bản và bổ sung các tài liệu
về quy trình nghiệp vụ phục vụ giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ theo
quy định tại Phụ lục 05/QCTVTPRL ban hành
kèm theo Quy chế này khi thay đổi;
đ) Thành viên giao dịch đặc biệt không duy trì điều
kiện đăng ký thành viên theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
99 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020;
e) Không tuân thủ nghĩa vụ khác của thành viên theo
quy định tại Điều 12 Quy chế này.
2. Hình thức khiển trách đối với thành viên vi phạm
một trong các hành vi sau:
a) Các trường hợp quy định tại điểm
b, c, d khoản 2 Điều 29 Quy chế thành viên của Sở GDCK Việt Nam;
b) Không tuân thủ nghĩa vụ báo cáo theo quy định tại
Điều 22, 23 Quy chế này và hướng dẫn tại Phần II Phụ lục 06/QLTV ban hành kèm
theo Quy chế thành viên của Sở GDCK Việt Nam;
c) Thành viên giao dịch đặc biệt không khắc phục được
tình trạng không đáp ứng điều kiện đăng ký thành viên quy định tại điểm a khoản 1 Điều 99 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 sau 30 ngày kể từ ngày bị Sở GDCK Việt Nam nhắc nhở.
Điều 15. Vi phạm về hệ thống
công nghệ thông tin
1. Hình thức nhắc nhở đối với thành viên vi phạm
hành vi sau:
Không trang bị đầy đủ các thiết bị công nghệ thông
tin theo yêu cầu của Quy chế về hệ thống công nghệ thông tin kết nối giao dịch
đến Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội.
2. Hình thức khiển trách đối với thành viên vi phạm
một trong các hành vi sau:
a) Thay đổi hạ tầng mạng và các giải pháp an ninh mạng
dẫn đến không tuân thủ theo Quy chế về hệ thống công nghệ thông tin kết nối
giao dịch đến Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội có khả năng gây ảnh hưởng đến hoạt
động hệ thống của Sở GDCK Hà Nội;
b) Thay đổi cấu hình, phần cứng của thiết bị hoặc
tăng giảm số lượng thiết bị so với hồ sơ đăng ký khi chưa được chấp thuận bằng
văn bản của Sở GDCK Hà Nội;
c) Hạ tầng hệ thống của thành viên giao dịch gặp một
hoặc một số lỗi gây ảnh hưởng đến hệ thống chung của Sở GDCK Hà Nội:
- Gửi các kết nối không phục vụ hoạt động giao dịch
tới Sở GDCK Hà Nội quá 05 lần phát sinh lỗi trong 01 tháng;
- Bảng luật Firewall mở không đúng theo hướng dẫn của
Sở GDCK Hà Nội;
d) Thành viên đã bị xử lý vi phạm bằng hình thức nhắc
nhở nhưng vẫn tiếp tục vi phạm.
3. Hình thức tạm ngừng giao dịch đối với thành viên
vi phạm một trong các hành vi sau:
a) Thay đổi địa điểm kết nối khi chưa được sự chấp
thuận của Sở GDCK Hà Nội;
b) Gây phát tán virus trong hệ thống mạng kết nối tới
Sở GDCK Hà Nội;
c) Có hành vi tự ý truy cập trái phép vào máy chủ
hoặc các thiết bị tin học khác của Sở GDCK Hà Nội;
d) Khi thành viên bị xử lý vi phạm với hình thức
khiển trách nhưng không khắc phục được tình trạng vi phạm theo thời hạn Sở GDCK
Việt Nam yêu cầu hoặc tiếp tục vi phạm.
4. Các vi phạm hệ thống công nghệ thông tin khác thực
hiện theo các quy định khác do Sở GDCK Việt Nam ban hành.
Điều 16. Vi phạm quy định về
giao dịch.
1. Hình thức nhắc nhở đối với thành viên vi phạm một
trong các hành vi sau:
a) Vi phạm từ 10 đến dưới 20 lệnh phải sửa lệnh đã
xác nhận trong giờ giao dịch đối với các lệnh đặt trong 01 phiên giao dịch do
thành viên nhập sai lệnh đặt của khách hàng, nhập sai lệnh tự doanh;
b) Vi phạm từ 20 đến dưới 30 lệnh phải sửa lệnh đã
xác nhận trong giờ giao dịch trên hệ thống giao dịch trái phiếu doanh nghiệp
riêng lẻ của Sở GDCK Hà Nội trong 01 tháng do thành viên nhập sai lệnh đặt của
khách hàng, nhập sai lệnh tự doanh.
2. Hình thức khiển trách
a) Vi phạm từ 20 lệnh trở lên phải sửa lệnh đã xác
nhận trong giờ giao dịch đối với các lệnh đặt trong 01 phiên giao dịch do thành
viên nhập sai lệnh đặt của khách hàng, nhập sai lệnh tự doanh;
b) Vi phạm từ 30 lệnh trở lên phải sửa lệnh đã xác
nhận trong giờ giao dịch trên hệ thống giao dịch TPDN riêng lẻ của Sở GDCK Hà Nội
trong 01 tháng do thành viên nhập sai lệnh đặt của khách hàng, nhập sai lệnh tự
doanh;
c) Không tuân thủ quy định về trách nhiệm xác định
tư cách nhà đầu tư và đảm bảo nhà đầu tư thuộc đúng đối tượng theo quy định tại
khoản 6 Điều 4 Thông tư số 30/2023/TT-BTC;
d) Không tuân thủ quy định của quy chế giao dịch,
quy trình giao dịch do Sở GDCK Việt Nam và công ty con ban hành.
Chương V
ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG GIAO
DỊCH VÀ HỦY BỎ TƯ CÁCH THÀNH VIÊN
Mục 1. ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG GIAO
DỊCH CỦA THÀNH VIÊN
Điều 17. Đình chỉ hoạt động
giao dịch của thành viên
1. Sở GDCK Việt Nam đình chỉ một phần hoặc toàn bộ
hoạt động giao dịch của thành viên giao dịch theo quy định tại Điều
32 Quy chế thành viên của Sở GDCK Việt Nam.
2. Sở GDCK Việt Nam đình chỉ một phần hoặc toàn bộ
hoạt động giao dịch của thành viên giao dịch đặc biệt trong các trường hợp sau:
a) Các trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Thành viên giao dịch đặc biệt không khắc phục được
tình trạng không đáp ứng điều kiện đăng ký thành viên quy định tại điểm a khoản 1 Điều 99 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 sau 30 ngày kể từ ngày bị Sở GDCK Việt Nam khiển trách.
Điều 18. Thời gian, phạm vi
đình chỉ hoạt động giao dịch của thành viên
Thời gian, phạm vi đình chỉ hoạt động giao dịch của
thành viên thực hiện theo quy định tại Điều 35 Quy chế thành
viên của Sở GDCK Việt Nam.
Mục 2. HỦY BỎ TƯ CÁCH THÀNH
VIÊN
Điều 19. Tự nguyện hủy bỏ tư
cách thành viên
Hồ sơ, trình tự, thủ tục tự nguyện hủy bỏ tư cách
thành viên thực hiện theo quy định tại Điều 36 Quy chế thành
viên của Sở GDCK Việt Nam. Trong đó, Giấy đăng ký hủy bỏ tư cách thành viên
thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 08/QCTVTPRL
ban hành kèm theo Quy chế này, Phương án xử lý tài khoản giao dịch chứng khoán
của khách hàng để hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch thực hiện theo mẫu quy định
tại Phụ lục 09/QCTVTPRL ban hành kèm theo
Quy chế này.
Điều 20. Hủy bỏ bắt buộc tư
cách thành viên
Thành viên bị hủy bỏ bắt buộc tư cách thành viên
trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 37 Quy chế thành
viên của Sở GDCK Việt Nam.
Điều 21. Trình tự, thủ tục hủy
bỏ bắt buộc tư cách thành viên
Trình tự, thủ tục hủy bỏ bắt buộc tư cách thành
viên thực hiện theo quy định tại Điều 38 Quy chế thành viên của
Sở GDCK Việt Nam.
Chương VI
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 22. Chế độ báo cáo đối với
thành viên
1. Thành viên giao dịch phải gửi cho Sở GDCK Việt
Nam các báo cáo định kỳ sau:
a) Báo cáo tháng
Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh trái phiếu
doanh nghiệp riêng lẻ theo mẫu quy định tại Phụ
lục 10/QCTVTPRL ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Báo cáo tài chính quý;
c) Báo cáo 06 tháng đầu năm
- Báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét bởi tổ
chức kiểm toán được chấp thuận;
- Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày 30/6 đã
được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
d) Báo cáo năm
- Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh trái phiếu
doanh nghiệp riêng lẻ năm theo mẫu quy định tại Phụ lục 10/QCTVTPRL ban hành kèm theo Quy chế
này;
- Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức
kiểm toán được chấp thuận;
- Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày 31/12 đã
được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
2. Thành viên giao dịch đặc biệt phải gửi cho Sở
GDCK Việt Nam các báo cáo định kỳ sau:
a) Báo cáo tháng: báo cáo tình hình hoạt động kinh
doanh trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ hàng tháng theo mẫu quy định tại Phụ lục 11/QCTVTPRL ban hành kèm theo Quy chế
này;
b) Báo cáo năm: báo cáo tình hình hoạt động kinh
doanh trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ năm theo mẫu quy định tại Phụ lục 11/QCTVTPRL ban hành kèm theo Quy chế
này.
3. Thời gian chốt số liệu báo cáo, thời hạn nộp báo
cáo
Thời gian chốt số liệu báo cáo, thời hạn nộp báo
cáo thực hiện theo quy định tại khoản 3; điểm a, c khoản 4 Điều
40 Quy chế thành viên của Sở GDCK Việt Nam.
4. Thành viên phải báo cáo bất thường bằng văn bản
cho Sở GDCK Việt Nam, Sở GDCK Hà Nội và báo cáo theo yêu cầu của Sở GDCK Việt
Nam, Sở GDCK Hà Nội theo quy định tại điểm e khoản 2; điểm b, c
khoản 3 Điều 11 Thông tư số 30/2023/TT-BTC và khoản 5, 6, 8
Điều 40 Quy chế thành viên của Sở GDCK Việt Nam.
Điều 23. Hình thức báo cáo
Hình thức báo cáo thực hiện theo quy định tại Điều 42 Quy chế thành viên của Sở GDCK Việt Nam.
Chương VII
KIỂM TRA THÀNH VIÊN
Điều 24. Kiểm tra thành viên
1. Nội dung kiểm tra thành viên thực hiện theo quy
định tại Điều 43 Quy chế thành viên của Sở GDCK Việt Nam.
2. Trình tự, thủ tục kiểm tra định kỳ thực hiện
theo quy định tại Điều 44 Quy chế thành viên của Sở GDCK Việt
Nam.
3. Trình tự, thủ tục kiểm tra đột xuất thực hiện
theo quy định tại Điều 45 Quy chế thành viên của Sở GDCK Việt
Nam.
Chương VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 25. Điều khoản chuyển tiếp
Trong thời gian chưa triển khai hoạt động bù trừ,
thanh toán giao dịch chứng khoán theo cơ chế đối tác bù trừ trung tâm, công ty
chứng khoán là thành viên lưu ký được đăng ký làm thành viên giao dịch của Sở
GDCK Việt Nam. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày chính thức triển khai cơ chế
đối tác bù trừ trung tâm, thành viên giao dịch của Sở GDCK Việt Nam chưa là
thành viên bù trừ hoặc chưa có hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán với thành
viên bù trừ chung được tiếp tục làm thành viên giao dịch của Sở GDCK Việt Nam.
Điều 26. Tổ chức thực hiện
1. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn
chiếu để áp dụng tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản
mới thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
2. Sở GDCK Hà Nội có trách nhiệm thực hiện các quy
định tại Quy chế này, giám sát việc tuân thủ nghĩa vụ của thành viên của Sở
GDCK Việt Nam theo quy định tại Quy chế này và quy định của pháp luật chứng
khoán về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
3. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc
Sở GDCK Việt Nam quyết định sau khi được Hội đồng thành viên Sở GDCK Việt Nam
thông qua và được UBCKNN chấp thuận./.
Phụ
lục 01/QCTVTPRL: Mẫu bản thông tin cá nhân
(Kèm theo Quy chế
thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ ban hành theo Quyết định
số 55/QĐ-SGDVN ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Tổng Giám đốc Sở GDCK Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN THÔNG TIN CÁ
NHÂN
(Áp dụng cho người nội
bộ, nhân viên công nghệ thông tin)
1. Họ và tên:
Nam/nữ
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch: (Các quốc tịch hiện có)
|
Ảnh 4x6 (dán ảnh
và đóng dấu giáp lai)
|
5. Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:
…….. ngày cấp ……….nơi cấp …………….có giá trị đến ngày …………. (đối với hộ chiếu hoặc
số giấy tờ chứng thực cá nhân khác)
6. Hộ khẩu thường trú:
7. Địa chỉ liên lạc (thường xuyên):
8. Email:
Điện
thoại:
9. Trình độ chuyên môn:
10. Nghề nghiệp:
11. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
TT
|
Loại chứng chỉ
|
Số chứng chỉ
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Ghi chú: Loại chứng chỉ: Môi giới chứng khoán; phân
tích tài chính; quản lý quỹ.
12. Quá trình đào tạo chuyên môn:
Thời gian
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên ngành
đào tạo
|
Bằng cấp
|
|
|
|
|
13. Quá trình làm việc:
Thời gian
|
Nơi làm việc
|
Vị trí công việc
|
|
|
|
14. Kê khai người có liên quan (kê khai toàn bộ người
có liên quan theo quy định tại Luật Chứng khoán)
Họ và tên/Tên tổ
chức có liên quan
|
Mối quan hệ với
người khai
|
Số
GCNĐKKD/CMTND/CCCD/ hộ chiếu
|
Nơi làm việc/học
tập/ khác
|
Vị trí công việc
|
1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực các nội dung nêu trên.
Chứng thực chữ ký của người khai hoặc xác
nhận của tổ chức đang làm việc hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp có
thẩm quyền về việc người khai đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn
|
... ngày...
tháng... năm...
Người khai
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục 02/QCTVTPRL: Giấy đăng ký thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp
riêng lẻ
(Kèm theo Quy chế
thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ ban hành theo Quyết định
số 55/QĐ-SGDVN ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Tổng Giám đốc Sở GDCK Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
………, ngày...
tháng... năm ...
GIẤY ĐĂNG KÝ
THÀNH VIÊN GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP RIÊNG LẺ CỦA SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM
Kính gửi: Sở giao dịch
chứng khoán Việt Nam
Chúng tôi, công ty chứng khoán/ngân hàng thương mại/chi
nhánh ngân hàng nước ngoài:
Tên giao dịch của công ty tiếng Việt:
Tên giao dịch của công ty tiếng Anh:
Tên viết tắt:
được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động
số ……….. ngày.../.../... do ………….. cấp.
- Trụ sở chính:
|
Điện thoại:
|
- Email:
|
Fax:
|
- Website:
- Vốn điều lệ:
- Nghiệp vụ kinh doanh:
- Cổ đông/Thành viên góp vốn (nêu rõ tên cổ đông, số
lượng cổ phần và tỷ lệ nắm giữ).
- Đối với trường hợp công ty chứng khoán nhận
sáp nhập đăng ký thành viên giao dịch: Quyết định ……………….số ……… ngày ………. của Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận việc sáp nhập, theo đó chúng tôi (công ty
nhận sáp nhập) sẽ sáp nhập với công ty (công ty bị sáp nhập) với thông tin như
sau:
Tên công ty bị sáp nhập: …………,
Tên giao dịch bằng tiếng Việt: ……………,
Tên giao dịch của công ty bằng tiếng Anh:
………………………
Tên viết tắt: ………………………
Sau khi tìm hiểu và nắm rõ nội dung của Nghị định số
65/2022/NĐ-CP ngày 16/9/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 quy định về chào bán, giao dịch
trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu
doanh nghiệp ra thị trường quốc tế; Thông tư số 30/2023/TT-BTC ngày 17/5/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc đăng ký, lưu ký, thực hiện quyền, chuyển
quyền sở hữu, thanh toán giao dịch và tổ chức thị trường giao dịch trái phiếu
doanh nghiệp chào bán riêng lẻ tại thị trường trong nước và Quy chế thành viên
giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ của Sở giao dịch chứng khoán Việt
Nam (Sở GDCK Việt Nam), Chúng tôi xin đăng ký làm thành viên giao dịch trái phiếu
doanh nghiệp riêng lẻ của Sở GDCK Việt Nam như sau:
1. Loại thành viên:
□ Thành viên giao dịch (áp dụng với CTCK)
□ Thành viên giao dịch đặc biệt (áp dụng với Ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
2. Hình thức kết nối giao dịch:
Kết nối qua hệ thống giao dịch từ xa trên hệ thống
giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ của Sở GDCK Hà Nội:
- Địa điểm kết nối giao dịch từ xa (GDTX):
- Số lượng máy tính nhập lệnh GDTX:
3. Tổ chức đăng ký thành viên bù trừ tại Tổng công
ty lưu ký và bù trừ Việt Nam:
□ Có
□ Không
Chúng tôi đảm bảo các thông tin trên đây và thông
tin trong hồ sơ kèm theo là hoàn toàn chính xác, nếu được chấp thuận làm thành
viên của Sở GDCK Việt Nam, chúng tôi cam kết:
a) Không trong tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc
biệt1;
b) Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các nghĩa vụ của
thành viên theo quy định pháp luật và quy chế của Sở GDCK Việt Nam;
c) Chịu mọi hình thức kỷ luật của Sở GDCK Việt Nam
khi không thực hiện đúng cam kết nêu trên.
|
…….., ngày...tháng....năm...
TỔ CHỨC
(Người đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________________________
1 Trường hợp công ty chứng khoán nhận
sáp nhập đăng ký thành viên giao dịch không phải cam kết mục này.
Phụ
lục 03/QCTVTPRL: Thuyết minh cơ sở vật chất, nhân sự
(Kèm theo Quy chế thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ
ban hành theo Quyết định số 55/QĐ-SGDVN ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Tổng Giám
đốc Sở GDCK Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
………, ngày...
tháng... năm ...
THUYẾT MINH CƠ SỞ
VẬT CHẤT, NHÂN SỰ
PHẦN I. ĐỐI VỚI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên công ty:
1.1. Địa chỉ trụ sở chính:
1.2 Mạng lưới hoạt động (nếu có):
STT
|
Tên chi nhánh/PGD
|
Địa chỉ
|
Điện thoại
|
Fax
|
1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2. Thiết bị phục vụ công bố thông tin
2.1. Màn hình hiển thị thông tin: số lượng, chủng
loại.
2.2. Bảng dán thông tin công bố:
2.3. Bản tin nội bộ (nếu có):
2.4. Các thiết bị khác
II. NHÂN SỰ (nhân sự tại mục 1, 2, 3 gửi kèm
hồ sơ cá nhân)
1. Người nội bộ của công ty
STT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Ngày sinh
|
Số CMTND/CCCD/ hộ
chiếu
|
Chức vụ
|
Trình độ học vấn
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Ban Tổng Giám đốc (Giám đốc)
STT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Ngày sinh
|
Số CMND/CCCD/hộ
chiếu
|
Chức vụ
|
Trình độ học vấn
|
Kinh nghiệm trong
lĩnh vực tài chính và chứng khoán
|
CCHNCK
|
Phụ trách hoạt động
kinh doanh thị trường
|
Số
|
Ngày cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Ủy ban kiểm toán
STT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Ngày sinh
|
Số CMND/CCCD/ Hộ
chiếu
|
Chức vụ
|
Trình độ học vấn
|
Kinh nghiệm trong
lĩnh vực tài chính và chứng khoán
|
Chứng chỉ hành nghề
chứng khoán
|
Số chứng chỉ hành
nghề chứng khoán
|
Ngày cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Danh sách trưởng bộ phận và các nhân viên
kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ
STT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Ngày sinh
|
Chức vụ
|
CMND/CCCD/Hộ chiếu
|
Chứng chỉ hành nghề
chứng khoán
|
Số
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
Số chứng chỉ hành
nghề chứng khoán
|
Ngày cấp
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
• Ghi chú: Công ty chứng khoán đang là thành viên giao
dịch chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch hoặc là thành viên giao dịch công
cụ nợ hoặc là thành viên giao dịch chứng khoán phát sinh khi đăng ký thành viên
giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ không phải điền thông tin tại khoản
2 Mục I, không phải gửi kèm hồ sơ cá nhân của các trường hợp tại mục 1, 2, 3 phần
II.
|
…….., ngày tháng năm
Người đại diện theo pháp luật
(Chức danh)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHẦN II. ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
1. Tên ngân hàng:
1.1. Địa chỉ trụ sở chính:
1.2 Mạng lưới hoạt động (nếu có):
STT
|
Tên chi
nhánh/phòng giao dịch kết nối đến Sở GDCK Hà Nội
|
Địa chỉ
|
Điện thoại
|
Fax
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhân sự
Danh sách và hồ sơ cá nhân của người đại diện theo pháp
luật, Ban Tổng Giám đốc (Giám đốc), Trưởng bộ phận và nhân viên kinh doanh trái
phiếu doanh nghiệp riêng lẻ
STT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Ngày sinh
|
Số CMND/CCCD/hộ
chiếu
|
Chức vụ
|
Điện thoại
|
Email
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
• Ghi chú: Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài là thành viên giao dịch chứng khoán đặc biệt công cụ nợ của Sở
GDCK Việt Nam khi đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt trái phiếu doanh nghiệp
riêng lẻ không phải không phải gửi kèm hồ sơ cá nhân của các trường hợp tại mục
2.
|
…….., ngày tháng năm
Người đại diện theo pháp luật
(Chức danh)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục 04/QCTVTPRL. Giấy đăng ký kết nối/thay đổi kết nối giao dịch
(Kèm theo Quy chế
thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ ban hành theo Quyết định
số 55/QĐ-SGDVN ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Tổng Giám đốc Sở GDCK Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
………, ngày...
tháng... năm ...
GIẤY ĐĂNG KÝ KẾT NỐI/
THAY ĐỔI KẾT NỐI GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP RIÊNG LẺ
Kính gửi:
|
Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
|
Thông tin tổ chức đăng ký kết nối giao dịch:
Tên giao dịch (bằng tiếng Việt):
…………………………………………………………………
Tên giao dịch (bằng tiếng Anh):
…………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………… Số fax:
………………………………
Đại diện: ……………………………………………………Chức vụ: ……………………………
Được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động
số ... ngày .... do (nơi cấp).
Giấy phép đăng ký kinh doanh số ……………… ngày cấp
…………… nơi cấp ……………
Xét thấy chúng tôi đã đáp ứng đầy đủ các quy định tại
Quy chế về hệ thống công nghệ thông tin kết nối giao dịch đến Sở Giao dịch Chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh (Sở GDCK TPHCM), Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (Sở
GDCK Hà Nội), nay, chúng tôi có nguyện vọng đăng ký kết nối/đăng ký thay đổi kết
nối giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ đến Sở GDCK Hà Nội.
Chúng tôi xin cung cấp thông tin để triển khai đăng
ký kết nối giao dịch như sau:
1. Nội dung đăng ký/thay đổi
□ Đăng ký kết nối Giao dịch từ xa đến Sở GDCK Hà
Nội:
□ Đăng ký kết nối dự phòng:
□ Thay đổi cấu trúc mạng (nêu cụ thể việc thay đổi).
□ Thay đổi trang thiết bị công nghệ thông tin:
máy chủ, máy trạm, thiết bị mạng, thiết bị an ninh bảo mật (nêu cụ thể việc
thay đổi).
2. Địa điểm đăng ký/thay đổi kết nối giao dịch
- Kết nối từ Trụ sở chính/chi nhánh (Ghi rõ địa
chỉ cụ thể)
- Kết nối từ trung tâm dữ liệu/ trung tâm dữ liệu
thuê, mượn (Ghi rõ địa chỉ cụ thể)
3. Thông tin về nhân sự phụ trách kết nối giao dịch
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Điện thoại
|
Email
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cam kết khi tham gia kết nối giao dịch đến Sở
GDCK Hà Nội
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật về tính xác thực của các thông tin trên đây cũng như các tài liệu kèm theo
trong Hồ sơ đăng ký/ thay đổi kết nối giao dịch đến Sở GDCK Hà Nội.
Khi được chấp thuận triển khai kết nối giao dịch đến
Sở GDCK Hà Nội, chúng tôi cam kết tuân thủ tuyệt đối quy định tại Quy chế thành
viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ; Quy chế về hệ thống công nghệ
thông tin kết nối giao dịch đến Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội, đảm bảo hệ thống
công nghệ thông tin của công ty chúng tôi:
- Đáp ứng các yêu cầu chức năng theo quy định;
- Không làm ảnh hưởng đến các hoạt động giao dịch
và khai thác thông tin trên các thị trường khác do Sở GDCK Hà Nội quản lý, vận
hành;
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu hệ thống giao dịch
của Công ty phát sinh sự cố làm ảnh hưởng đến hệ thống của Sở GDCK Hà Nội.
|
Đại diện theo pháp luật của công ty
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Tài liệu đính kèm:
Phụ
lục 05/QCTVTPRL: Danh mục quy trình nghiệp vụ giao dịch trái phiếu doanh nghiệp
riêng lẻ
(Kèm theo Quy chế
thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ ban hành theo Quyết định
số 55/QĐ-SGDVN ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Tổng Giám đốc Sở GDCK Việt Nam)
DANH MỤC QUY
TRÌNH NGHIỆP VỤ, TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP RIÊNG LẺ
1. Đối với tổ chức đăng ký thành viên giao dịch
trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ
a) Quy trình môi giới;
b) Quy trình tự doanh;
c) Quy trình sửa lỗi trong giờ giao dịch;
d) Bản sao hợp đồng ký kết với ngân hàng thương mại
về việc quản lý tiền gửi giao dịch của nhà đầu tư;
đ) Quy trình đối chiếu số dư và quản lý tiền gửi của
nhà đầu tư tại ngân hàng thương mại;
e) Quy trình đối chiếu số dư chứng khoán và tiền của
khách hàng với thành viên lưu ký trong trường hợp nhà đầu tư mở tài khoản lưu
ký tại thành viên lưu ký khác;
g) Mẫu hợp đồng mở tài khoản với khách hàng;
h) Mẫu phiếu lệnh;
i) Mẫu phiếu xác nhận kết quả giao dịch dành cho
khách hàng;
k) Tài liệu hướng dẫn nhà đầu tư tham gia giao dịch
trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại Sở GDCK Hà Nội.
2. Đối với tổ chức đăng ký thành viên giao dịch
đặc biệt trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ
a) Quy trình tự doanh;
b) Quy trình sửa lỗi trong giờ giao dịch.
Phụ
lục 06/QCTVTPRL: Phiếu đăng ký sử dụng hệ thống công bố thông tin điện tử
(Kèm theo Quy chế
thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ ban hành theo Quyết định
số 55/QĐ-SGDVN ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Tổng Giám đốc Sở GDCK Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
………, ngày...
tháng... năm ...
PHIẾU ĐĂNG KÝ
SỬ DỤNG HỆ THỐNG CÔNG BỐ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Kính gửi: Sở Giao dịch
Chứng khoán Việt Nam
Chúng tôi, (tên công ty chứng khoán/NHTM, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài):
Mã thành viên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Số
Fax:
Được thành lập và hoạt động theo Giấy phép thành lập
và hoạt động số ………………… do ……………….. cấp lần đầu/thay đổi lần thứ ………….. ngày
…………………..
Đại diện theo pháp luật: (Ông/Bà)……………………………. Chức
vụ: ………………………
Được chấp thuận làm thành viên giao dịch/thành viên
giao dịch đặc biệt tại Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam (Sở GDCK Việt Nam)
theo Quyết định số ………/QĐ-SGDVN ngày ……/….../….. của Tổng Giám đốc Sở GDCK Việt
Nam.
Xét thấy công ty/ngân hàng chúng tôi đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu của Sở GDCK Việt Nam trong việc sử dụng Hệ thống công bố thông tin
điện tử của Sở GDCK Việt Nam. Nay, chúng tôi đăng ký với Sở GDCK Việt Nam được
sử dụng Hệ thống công bố thông tin điện tử để gửi báo cáo của thành viên đến Sở
GDCK Việt Nam, cụ thể như sau:
1. Thông tin về người đăng ký sử dụng Hệ thống
công bố thông tin điện tử để chuyển báo cáo cho Sở GDCK Việt Nam và tiếp nhận
thông tin phản hồi
(1) Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số CMTND/CCCD:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
- Điện thoại:
- E-mail:
2) Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số CMTND/CCCD:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
- Điện thoại:
- E-mail:
Địa chỉ thư điện tử liên lạc với Sở GDCK Việt Nam
(là địa chỉ để tiếp nhận mật khẩu truy cập hệ thống):
2. Cam kết của thành viên đăng ký sử dụng Hệ thống
công bố thông tin điện tử
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật về tính xác thực của các thông tin nêu trên.
Khi được chấp thuận sử dụng Hệ thống công bố thông
tin điện tử để chuyển báo cáo của thành viên đến Sở GDCK Việt Nam, chúng tôi
cam kết tuân thủ tuyệt đối hướng dẫn sử dụng Hệ thống và đảm bảo đáp ứng đủ các
điều kiện và thủ tục sử dụng Hệ thống công bố thông tin điện tử.
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm
các cam kết nêu trên và vi phạm các quy định của Sở GDCK Việt Nam trong việc sử
dụng Hệ thống công bố thông tin điện tử.
|
…….., ngày ... tháng ... năm ….
Người đại diện theo pháp luật
(Chức danh)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục 07/QCTVTPRL: Giấy đăng ký thành viên của công ty chứng khoán hình thành sau
hợp nhất
(Kèm theo Quy chế
thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ ban hành theo Quyết định
số 55/QĐ-SGDVN ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Tổng Giám đốc Sở GDCK Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
………, ngày... tháng...
năm ...
GIẤY ĐĂNG KÝ
THÀNH VIÊN CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN HÌNH THÀNH SAU HỢP NHẤT
Kính gửi: Sở Giao
dịch Chứng khoán Việt Nam
Chúng tôi gồm các công ty thực hiện hợp nhất:
- Công ty chứng khoán ……………………
- Tên giao dịch của công ty bằng tiếng Việt: …………………………………….
- Tên giao dịch của công ty bằng tiếng Anh:
…………………………………….
- Tên viết tắt: ………………………………………………………………………...
- Được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động
kinh doanh chứng khoán số ... ngày... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………
-Điện thoại: …………………………………………………………………………..
và
- Công ty chứng khoán ……………………………………………………………
- Tên giao dịch của công ty bằng tiếng Việt:
……………………………………
- Tên giao dịch của công ty bằng tiếng Anh:
…………………………………
- Tên viết tắt: ……………………………………………………………………..
- Được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động
kinh doanh chứng khoán số ... ngày... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………
đã được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận hợp
nhất theo Quyết định hợp nhất số ………. ngày ………., theo đó chúng tôi sẽ hợp nhất
thành Công ty hợp nhất với thông tin như sau:
- Tên công ty: ………………………………………………………………………
- Tên giao dịch của công ty bằng tiếng Việt:
……………………………………
- Tên giao dịch của công ty bằng tiếng Anh:
……………………………………
- Tên viết tắt: ………………………………………………………………………..
- Sau khi tìm hiểu và nắm rõ nội dung của Nghị định
số 65/2022/NĐ-CP ngày 16/9/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 quy định về chào bán,
giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào
bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế; Thông tư số 30/2023/TT-BTC
ngày 17/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hướng dẫn việc đăng ký, lưu
ký, thực hiện quyền, chuyển quyền sở hữu, thanh toán giao dịch và tổ chức thị
trường giao dịch trái phiếu doanh nghiệp chào bán riêng lẻ tại thị trường trong
nước và Quy chế thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ của Sở
giao dịch chứng khoán Việt Nam (Sở GDCK Việt Nam), Chúng tôi xin đăng ký làm
thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ của Sở GDCK Việt Nam như
sau:
Hình thức kết nối giao dịch:
□ Kết nối qua hệ thống giao dịch từ xa
- Địa điểm kết nối giao dịch từ xa (GDTX):
- Số lượng máy tính nhập lệnh GĐTX:
Chúng tôi đảm bảo các thông tin trên đây và thông
tin trong hồ sơ kèm theo là hoàn toàn chính xác, nếu được chấp thuận làm thành
viên của Sở GDCK Việt Nam, chúng tôi cam kết:
a) Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các nghĩa vụ của
thành viên theo quy định pháp luật và quy chế của Sở GDCK Việt Nam;
b) Chịu mọi hình thức kỷ luật của Sở GDCK Việt Nam
khi không thực hiện đúng cam kết nêu trên.
ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN ……….
(Ký, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
……., ngày...tháng...năm...
ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN ……….
(Ký, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
Phụ
lục 08/QCTVTPRL: Giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên trái phiếu doanh nghiệp
riêng lẻ
(Kèm theo Quy chế
thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ ban hành theo Quyết định
số 55/QĐ-SGDVN ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Tổng Giám đốc Sở GDCK Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
………, ngày...
tháng... năm ...
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỦY
BỎ TƯ CÁCH THÀNH VIÊN GIAO DỊCH /THÀNH VIÊN GIAO DỊCH ĐẶC BIỆT TRÁI PHIẾU DOANH
NGHIỆP RIÊNG LẺ
Kính gửi: Sở Giao dịch
Chứng khoán Việt Nam
1. Tên thành viên: …………………………………………………………………………………
2. Tên viết tắt: ……………………………………………………………………………………..
3. Mã thành viên: ………………………………………………………………………………….
4. Trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: ……………………………………………… Fax …………………………………
6. Giấy phép thành lập và hoạt động số ……. ngày
........ do ………. cấp
7. Quyết định công nhận thành viên số........ ngày
………do Sở GDCK Việt Nam cấp.
Đề nghị tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch/thành
viên giao dịch đặc biệt trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ của Sở GDCK Việt Nam kể
từ ngày ………………………………
Lý do hủy bỏ tư cách thành viên:
………………………………………………………………
Chúng tôi đề nghị ngừng hoạt động giao dịch kể từ
ngày ……………… để hoàn tất thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch trái phiếu
doanh nghiệp riêng lẻ/thành viên giao dịch đặc biệt trái phiếu doanh nghiệp
riêng lẻ.
Chúng tôi cam kết hoàn tất các nghĩa vụ, thủ tục
theo quy định của pháp luật trước khi được Sở GDCK Việt Nam chấp thuận hủy bỏ
tư cách thành viên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trong giấy đề
nghị và các tài liệu kèm theo.
Chúng tôi xin gửi kèm theo các giấy tờ liên quan
như sau:
1. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng
thành viên hoặc quyết định của chủ sở hữu về việc hủy bỏ tư cách thành viên hoặc
rút nghiệp vụ môi giới chứng khoán, dừng hoạt động kinh doanh trái phiếu doanh
nghiệp riêng lẻ hoặc giải thể công ty hoặc hợp nhất, sáp nhập (không áp dụng đối
với thành viên giao dịch đặc biệt).
2. Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng
thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty thông qua phương án xử lý nghĩa vụ tài chính
và các nghĩa vụ khác chưa hoàn thành đối với Sở GDCK Việt Nam và công ty con.
3. Phương án xử lý các tài khoản giao dịch và tài sản
ký quỹ của khách hàng (không áp dụng đối với thành viên giao dịch đặc biệt).
4. Hợp đồng chuyển giao tài khoản giao dịch khách
hàng, tài sản ký quỹ khách hàng cho thành viên giao dịch khác hoặc giữa các
thành viên tham gia hợp nhất, sáp nhập (không áp dụng đối với thành viên giao dịch
đặc biệt).
5. Thông báo ngừng và thời điểm ngừng mở tài khoản
giao dịch mới và ngừng ký kết hợp đồng mới với khách hàng (không áp dụng đối với
thành viên giao dịch đặc biệt).
6. Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
Chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là
đúng sự thật, nếu sai chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
…….., ngày ... tháng ... năm ….
Người đại diện theo pháp luật
(Chức danh)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục 09/QCTVTPRL: Phương án xử lý tài khoản giao dịch của khách hàng
(Kèm theo Quy chế
thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ ban hành theo Quyết định
số 55/QĐ-SGDVN ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Tổng Giám đốc Sở GDCK Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
………, ngày... tháng...
năm ...
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
TÀI KHOẢN GIAO DỊCH CỦA KHÁCH HÀNG ĐỂ HỦY BỎ TƯ CÁCH THÀNH VIÊN GIAO DỊCH
Chúng tôi, công ty chứng khoán …………………...
là thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp
riêng lẻ của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam (Sở GDCK Việt Nam) theo Quyết định
số ………. ngày …./…./……..
Chúng tôi xin gửi Phương án xử lý tài khoản giao dịch
của khách hàng để tiến hành các thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch
trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ như sau:
1. Thời điểm và phương thức công bố thông tin,
thông báo đến khách hàng về việc hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch trái phiếu
doanh nghiệp riêng lẻ.
2. Ngày dự kiến ngừng giao dịch.
3. Ngày dự kiến hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch.
4. Ngày ngừng mở tài khoản giao dịch và ký kết hợp
đồng mới với khách hàng liên quan đến trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ giao dịch
trên Sở GDCK Hà Nội.
5. Thời gian dự kiến xử lý tài khoản giao dịch theo
yêu cầu của khách hàng (thời gian kéo dài tối thiểu 30 ngày).
6. Nếu khách hàng chưa làm thủ tục tất toán tài khoản
thì dự kiến ngày …./…./…… Công ty sẽ tự động chuyển tài khoản của khách hàng
sang Công ty chứng khoán ……………….
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm và hoàn thành
các nghĩa vụ liên quan đến khách hàng theo đúng quy định của pháp luật.
|
…….., ngày ... tháng ... năm ….
Người đại diện theo pháp luật
(Chức danh)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục 10/QCTVTPRL: Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động tháng, năm áp dụng đối với
thành viên giao dịch
(Kèm theo Quy chế
thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ ban hành theo Quyết định
số 55/QĐ-SGDVN ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Tổng Giám đốc Sở GDCK Việt Nam)
TÊN CÔNG TY CHỨNG
KHOÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………(số công
văn)
V/v báo cáo hoạt động kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tháng....
năm ……/năm...
|
………, ngày …….
tháng ….. năm ………
|
Kính gửi: Sở Giao dịch
Chứng khoán Việt Nam
I. Hoạt động môi giới trái phiếu doanh nghiệp
riêng lẻ
1. Tình hình xác nhận nhà đầu tư thuộc đối tượng
được phép mua trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ
a) Tổng hợp
STT
|
Phân loại nhà đầu
tư
|
Đầu kỳ
|
Tăng trong kỳ
|
Giảm trong kỳ
|
Cuối kỳ
|
Số nhà đầu tư
có giao dịch trong kỳ báo cáo
|
1
|
Cá nhân trong nước
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức trong nước
|
|
|
|
|
|
3
|
Cá nhân nước ngoài
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
b) Danh sách nhà đầu tư được xác nhận thuộc đối tượng
được phép mua trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ
STT
|
Tên khách hàng
|
Mã TK
|
Số CMND/CCCD/ Hộ
chiếu/Giấy ĐKKD
|
Địa chỉ
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
Loại hình
|
Ngày xác nhận
thuộc đối tượng mua TPDN RL
|
Quốc tịch
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Danh sách nhà đầu tư bị loại không thuộc đối tượng
được phép mua trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ
STT
|
Tên khách hàng
|
Mã tài khoản
|
Số CMND/CCCD/ Hộ
chiếu/ Giấy ĐKKD
|
Địa chỉ
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
Loại hình
|
Ngày xác nhận
thuộc đối tượng mua TPDN RL
|
Ngày bị loại
không thuộc đối tượng mua TPDN RL
|
Quốc tịch
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: (Áp dụng cho mục b, c)
Cột “Tên khách hàng”: nếu khách hàng là tổ chức phải
ghi rõ tên của tổ chức
Cột Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD: định dạng
text
Các cột về ngày: định dạng dd/mm/yyyy
Cột “Loại hình”: nếu là cá nhân viết tắt là CN, nếu
là tổ chức viết tắt là TC
Cột “Quốc tịch”: Nếu là Việt Nam viết tắt VN, các
quốc tịch khác ghi đầy đủ tên nước.
Cột “Ghi chú”: Nội dung của ghi chú như sau:
Ghi “1”: Nếu khách hàng là Thành viên Ban Tổng Giám
đốc/ Giám Đốc của công ty chứng khoán
Ghi “2”: Nếu khách hàng là Thành viên Hội đồng quản
trị của công ty chứng khoán
Ghi “3”: Nếu khách hàng là Thành viên Ban Kiểm soát
của công ty chứng khoán
Ghi “4”: Nếu khách hàng là Kế toán trưởng của công
ty chứng khoán
Ghi “5”: Nếu khách hàng là nhân viên của công ty chứng
khoán có giấy phép hành nghề
Ghi “6”: Nếu khách hàng là nhân viên của công ty chứng
khoán ngoài các đối tượng trên Trường hợp đáp ứng yêu cầu cả 2 điều kiện thì
ghi kết hợp. Ví dụ: nếu khách hàng là Thành viên Hội đồng quản trị đồng thời có
giấy phép hành nghề thì ghi “2,5”
2. Tình hình giao dịch của nhà đầu tư (GT:
đơn vị là triệu đồng, KL: đơn vị là trái phiếu)
TT
|
Loại hình nhà đầu
tư
|
Tổng mua từ đầu
năm đến đầu kỳ báo cáo
|
Tổng bán từ đầu
năm đến đầu kỳ báo cáo
|
Mua trong kì
báo cáo
|
Bán trong kì
báo cáo
|
Tổng mua từ đầu
năm đến cuối kỳ báo cáo
|
Tổng bán từ đầu
năm đến cuối kỳ báo cáo
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
I
|
Nhà đầu tư trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhà đầu tư nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng (I + II)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng phí môi giới thu được
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Phí môi giới
|
Giá trị
|
1
|
Trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ giao dịch trên hệ
thống của Sở GDCK Hà Nội
|
|
2
|
Trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ giao dịch ngoài
hệ thống (chưa đăng ký giao dịch trên hệ thống của Sở GDCK Hà Nội)
|
|
|
Cộng
|
|
II. Hoạt động tự doanh, đầu tư
1. Tình hình giao dịch tự doanh (GT: đơn vị
là triệu đồng, KL: đơn vị là trái phiếu)
STT
|
Mã trái phiếu
doanh nghiệp
|
Tổng mua từ đầu
năm đến đầu kỳ báo cáo
|
Tổng bán từ đầu
năm đến đầu kỳ báo cáo
|
Mua trong kì
báo cáo
|
Bán trong kì
báo cáo
|
Tổng mua từ đầu
năm đến cuối kỳ báo cáo
|
Tổng bán từ đầu
năm đến cuối kỳ báo cáo
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình nắm giữ trái phiếu doanh nghiệp
riêng lẻ (tại thời điểm cuối kỳ báo cáo)
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
|
Mã trái phiếu
doanh nghiệp
|
Tên tổ chức
phát hành
|
Trái phiếu
doanh nghiệp riêng lẻ nắm giữ
|
Số lượng (Đơn vị
tính: trái phiếu)
|
Tổng giá trị
mua vào
|
Giá trị thị trường
|
Tỷ lệ tăng trưởng
tài sản đầu tư (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(6)/(5) *100
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Cột (2) ghi cụ thể theo mã chứng khoán.
Cột (4) là các chứng khoán hiện CTCK đang nắm giữ,
không bao gồm chứng khoán đang về tài khoản.
Cột (5) tính theo giá mua vào/giá góp vốn theo hợp
đồng;
Phải loại trừ chứng khoán nắm giữ thuộc các giao
dịch kỳ hạn khỏi Mục này.
III. Danh mục trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ
do thành viên phát hành
STT
|
Mã trái phiếu
doanh nghiệp
|
Đồng tiền phát
hành
|
Khối lượng
(trái phiếu)
|
Giá trị phát
hành (tỷ đồng)
|
Ngày hoàn tất
phát hành
|
Ngày đáo hạn
|
Giá trị lưu
hành đầu kỳ báo cáo (tỷ đồng)
|
Giá trị mua lại,
tất toán trong kỳ báo cáo (tỷ đồng)
|
Giá trị lưu
hành cuối kỳ báo cáo (tỷ đồng)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(5), (8), (9), (10): Giá trị tính theo mệnh giá
(6), (7): định dạng ngày dd/mm/yyyy
IV. Các vướng mắc phát sinh và kiến nghị:
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(TỔNG) GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 11/QCTVTPRL: Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động
tháng, năm áp dụng đối với thành viên giao dịch đặc biệt
(Kèm theo Quy chế
thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ ban hành theo Quyết định
số 55/QĐ-SGDVN ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Tổng Giám đốc Sở GDCK Việt Nam)
TÊN NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………(số công
văn)
V/v báo cáo hoạt động kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tháng....
năm ……/năm...
|
………, ngày …….
tháng ….. năm ………
|
Kính gửi: Sở Giao dịch
Chứng khoán Việt Nam
1. Tình hình giao dịch tự doanh (GT:
đơn vị là triệu đồng, KL: đơn vị là trái phiếu)
STT
|
Mã trái phiếu
doanh nghiệp
|
Tổng mua từ đầu
năm đến đầu kỳ báo cáo
|
Tổng bán từ đầu
năm đến đầu kỳ báo cáo
|
Mua trong kì
báo cáo
|
Bán trong kì
báo cáo
|
Tổng mua từ đầu
năm đến cuối kỳ báo cáo
|
Tổng bán từ đầu
năm đến cuối kỳ báo cáo
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình nắm giữ trái phiếu doanh nghiệp
riêng lẻ (tại thời điểm cuối kỳ báo cáo)
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
|
Mã trái phiếu
doanh nghiệp
|
Tên tổ chức
phát hành
|
Trái phiếu
doanh nghiệp riêng lẻ nắm giữ
|
Số lượng (trái
phiếu)
|
Tổng giá trị
mua vào
|
Giá trị thị trường
|
Tỷ lệ tăng trưởng
tài sản đầu tư (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(6)/(5) *100
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
………….
|
………….
|
…………….
|
|
* Ghi chú:
Cột (2) ghi cụ thể theo mã chứng khoán.
Cột (4) là các chứng khoán hiện CTCK đang nắm giữ,
không bao gồm chứng khoán đang về tài khoản.
Cột (5) tính theo giá mua vào/giá góp vốn theo hợp
đồng;
Phải loại trừ chứng khoán nắm giữ thuộc các giao
dịch kỳ hạn khỏi Mục này.
3. Danh mục trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ của
thành viên giao dịch đặc biệt phát hành
STT
|
Mã trái phiếu
doanh nghiệp
|
Đồng tiền phát
hành
|
Khối lượng
(trái phiếu)
|
Giá trị phát
hành (tỷ đồng)
|
Ngày hoàn tất
phát hành
|
Ngày đáo hạn
|
Giá trị lưu
hành đầu kỳ báo cáo (tỷ đồng)
|
Giá trị mua lại,
tất toán trong kỳ báo cáo (tỷ đồng)
|
Giá trị lưu
hành cuối kỳ báo cáo (tỷ đồng)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(5), (8), (9), (10): Giá trị tính theo mệnh giá
(6), (7): định dạng ngày dd/mm/yyyy
4. Các vướng mắc phát sinh và kiến nghị:
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(TỔNG) GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|