SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG
KHOÁN HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 525/QĐ-SGDHN
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KẾT NỐI ĐẾN SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg
ngày 02/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội;
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 2882/QĐ-BTC
ngày 22/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Luật Chứng khoán số
70/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng
khoán số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày
20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Quy chế Tổ chức và Hoạt động của
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 42/QĐ-HĐQT ngày
19/09/2014 của Hội đồng Quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Quy chế tổ chức và quản lý thị
trường giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 236/QĐ-SGDHN ngày 24/4/2015
của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Quy chế giao dịch chứng khoán tại
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-SGDHN
ngày 05/3/2012 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Quy chế Giao dịch trái phiếu
Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa
phương ban hành kèm theo Quyết định số 55/QĐ-SGDHN ngày 06/3/2013 của Tổng Giám
đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc phòng Công
nghệ Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Hạ tầng Công
nghệ thông tin kết nối đến Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 2. Quyết
định này thay thế Quyết định số 130/QĐ-SGDHN ngày 09/4/2013 của Tổng Giám đốc Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về việc ban hành Quy định về Hạ tầng Công nghệ
thông tin kết nối đến Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh văn phòng,
Giám đốc Phòng Công nghệ Thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Ban TGĐ;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, CNTT;
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Trần Văn Dũng
|
QUY ĐỊNH
VỀ
HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KẾT NỐI ĐẾN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 525/QĐ-SGDHN ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Tổng
Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng, phạm vi áp dụng
Quy định này quy định quyền hạn, trách
nhiệm, nghĩa vụ và các yêu cầu về hạ tầng công nghệ thông tin đối với các đối
tượng kết nối giao dịch và đối tượng kết nối trao đổi thông tin (gọi chung là đối
tượng kết nối) có xác định địa điểm đầu cuối với Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
(SGDCKHN) để thực hiện các hoạt động giao dịch và các nghiệp vụ khác do SGDCKHN
tổ chức.
Điều 2. Giải
thích thuật ngữ, từ viết tắt
1. “Đối tượng đăng ký kết nối”
là các công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, các tổ chức đang thực hiện
các thủ tục đăng ký kết nối giao dịch và trao đổi thông tin tới SGDCKHN.
2. “Đối tượng kết nối giao dịch”
là các công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại và các tổ chức được SGDCHN chấp
thuận kết nối để tham gia giao dịch thứ cấp, đấu giá, đấu thầu điện tử và các
nghiệp vụ giao dịch khác do SGDCKHN tổ chức.
3. “Đối tượng kết nối trao đổi
thông tin” là các tổ chức được SGDCKHN chấp thuận kết nối để trao đổi thông
tin theo hợp đồng/thỏa thuận cung cấp thông tin với SGDCKHN.
4. “Kết nối có xác định địa điểm đầu
cuối” là các kết nối do nhà cung cấp dịch vụ viễn thông được chỉ định cung
cấp từ địa điểm đã đăng ký với SGDCKHN.
5. “Giao dịch từ xa” là việc kết
nối giao dịch đến SGDCKHN thông qua các máy trạm giao dịch kéo dài đặt tại địa
điểm kết nối giao dịch của thành viên.
6. “Giao dịch trực tuyến” là việc
gửi lệnh trực tiếp, tự động từ hệ thống của đối tượng kết nối vào hệ thống giao
dịch của SGDCKHN mà không qua bất kỳ bước nhập lệnh lại thủ công nào và tuân
theo các quy định hiện hành về giao dịch chứng khoán.
7. “Phân vùng kết nối” hoặc “phân
vùng” là vùng mạng chỉ bao gồm các thiết bị máy tính, máy chủ có kết nối trực
tiếp với nhau và có cùng chung một dải địa chỉ mạng. Trao đổi thông tin giữa
các phân vùng phải thông qua các thiết bị như tường lửa, bộ định tuyến hoặc các
thiết bị mạng chuyên dụng khác.
8. “Message” là dữ liệu điện tử
được trao đổi giữa hệ thống của đối tượng kết nối và hệ thống của SGDCKHN. Dữ
liệu điện tử này tuân theo mẫu cấu trúc dữ liệu do SGDCKHN ban hành.
9. “Logs” là thông tin lưu vết
về hoạt động của hệ thống công nghệ thông tin.
10. “Nhân viên phụ trách kết nối”
là cán bộ CNTT được đối tượng kết nối đăng ký với SGDCKHN trong các hoạt động
báo cáo, trao đổi thông tin và xử lý sự cố có liên quan đến hoạt động của hệ thống
công nghệ thông tin kết nối đến SGDCKHN.
11. “Nhà cung cấp giải pháp phần mềm”
là tổ chức, cá nhân cung cấp các giải pháp phần mềm core, giao dịch trực tuyến
và các phần mềm nghiệp vụ phục vụ hoạt động giao dịch cho Đối tượng kết nối
trong hoạt động kết nối giao dịch trực tuyến với hệ thống giao dịch của
SGDCKHN.
12. “Trung tâm dữ liệu” là địa
điểm lắp đặt, vận hành các trang thiết bị công nghệ thông tin được thiết kế
theo tiêu chuẩn đồng bộ về điện, điều hòa, phòng cháy chữa cháy, sàn nâng, tủ
rack, kiểm soát vào ra và các thiết bị khác phụ trợ khác.
13. Trong quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
a. SGDCKHN: Sở Giao dịch Chứng khoán
Hà Nội
b. CNTT: Công nghệ Thông tin
c. CTCK: Công ty chứng khoán
d. NHTM: Ngân hàng thương mại
e. TTDL: Trung tâm dữ liệu
f. GDTT: Giao dịch trực tuyến
g. GDTX: Giao dịch từ xa
h. ĐDGD: Đại diện giao dịch
Điều 3. Quyền
và nghĩa vụ của đối tượng kết nối đến SGDCKHN
1. Quyền của đối tượng
kết nối
1.1. Được SGDCKHN hỗ trợ về mặt kỹ thuật,
bao gồm cung cấp chuẩn kết nối, tài liệu hướng dẫn, hỗ trợ xử lý sự cố;
1.2. Được tham gia các chương trình
đào tạo, tập huấn về hệ thống CNTT liên quan đến việc kết nối do SGDCKHN tổ chức;
1.3. Được tham gia đóng góp ý kiến với
SGDCKHN trong hoạt động xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống CNTT có liên quan
đến việc kết nối.
1.4. Được tham gia thử nghiệm các giải
pháp kỹ thuật mới có liên quan đến việc kết nối của SGDCKHN;
1.5. Được đề nghị SGDCKHN cung cấp các
logs hệ thống liên quan đến kết nối của mình trong quá trình xử lý sự cố;
1.6. Được đề nghị SGDCKHN cùng tham
gia giải quyết mâu thuẫn nếu có phát sinh với nhà cung cấp dịch vụ kết nối về
chất lượng đường truyền kết nối đến SGDCKHN.
2. Nghĩa vụ của đối
tượng kết nối
2.1. Triển khai hạ tầng CNTT khi kết nối
đến SGDCKHN theo đúng các yêu cầu của SGDCKHN tại Quy định này và các tài liệu
hướng dẫn do SGDCKHN ban hành;
2.2. Phối hợp với SGDCKHN trong việc
kiểm tra, giám sát về các vấn đề liên quan đến hệ thống CNTT kết nối với
SGDCKHN;
2.3. Chịu trách nhiệm về các thông
tin, dữ liệu điện tử, lệnh giao dịch được chuyển vào hệ thống của SGDCKHN từ địa
điểm đăng ký kết nối của mình;
2.4. Chịu trách nhiệm về những tấn
công an ninh mạng vào hệ thống của SGDCKHN phát sinh từ địa điểm đăng ký kết nối
của mình;
2.5. Tham gia tất cả các buổi thử nghiệm
do SGDCKHN tổ chức liên quan đến việc thay đổi hoặc chỉnh sửa hệ thống của
SGDCKHN;
2.6. Đối tượng kết nối là CTCK phải
báo cáo về hạ tầng CNTT kết nối đến SGDCKHN định kỳ một năm một lần. Thời điểm
nộp báo cáo muộn nhất là ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo (mẫu 01 tại Phụ lục của quy định).
Chương II
QUY
ĐỊNH CHUNG VỀ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 4. Đường truyền
kết nối
1. Mạng HNX-WAN
1.1. Đối tượng kết nối giao dịch phải
thực hiện giao dịch thông qua mạng HNX-WAN và phải duy trì tối thiểu hai (02)
đường truyền vật lý cho mỗi địa điểm kết nối;
1.2. Đối tượng kết nối giao dịch được
tham gia mạng HNX-WAN sau khi được SGDCKHN chấp thuận làm thành viên chính thức
của các thị trường giao dịch cổ phiếu niêm yết, upcom, trái phiếu, đấu thầu điện
tử, ...;
1.3. SGDCKHN lựa chọn nhà cung cấp dịch
vụ đường truyền đảm bảo cung cấp dịch vụ quản trị tập trung và có khả năng triển
khai hạ tầng mạng công bằng tới tất cả các đối tượng kết nối giao dịch;
1.4. Băng thông đường truyền kết nối
do SGDCKHN quy định trong các Tài liệu hướng dẫn thủ tục và chuẩn bị hạ tầng
Công nghệ thông tin kết nối đến SGDCKHN.
1.5. Đối tượng kết nối giao dịch ký hợp
đồng với nhà cung cấp dịch vụ đường truyền tuân thủ theo hợp đồng khung đã được
SGDCKHN ký với nhà cung cấp dịch vụ đường truyền;
1.6. Đối tượng kết nối giao dịch phải
sử dụng dải địa chỉ IP do SGDCKHN cấp cho phân vùng mạng kết nối đến SGDCKHN.
2. Hạ tầng truyền
thông ngành tài chính
2.1. Đối tượng kết nối đến SGDCKHN
thông qua Hạ tầng truyền thông ngành tài chính phải có sự chấp thuận của
SGDCKHN;
2.2. Đối tượng kết nối phải tuân thủ
quy định chung của Hạ tầng truyền thông ngành tài chính cũng như quy định riêng
của SGDCKHN đối với mỗi hình thức kết nối nêu tại Chương III quy định này.
3. Đường truyền kết nối
khác
Đối tượng kết nối đến SGDCKHN thông
qua đường truyền kết nối khác được SGDCKHN quyết định trong từng trường hợp cụ
thể.
Điều 5. Hệ thống công
nghệ thông tin tại địa điểm kết nối
1. Địa điểm kết nối
1.1. Đối tượng kết nối được kết nối tới
SGDCKHN từ các địa điểm sau:
a. Trụ sở chính;
b. Chi nhánh;
c. Trung tâm dữ liệu độc lập không thuộc
trụ sở chính hoặc chi nhánh;
d. Trung tâm dữ liệu thuê/mượn;
1.2. SGDCKHN quy định cụ thể về địa điểm
kết nối được phép áp dụng với từng nghiệp vụ giao dịch trong Chương III Quy định
này.
2. Trang thiết bị công
nghệ thông tin
2.1. Đối tượng kết nối có trách nhiệm
trang bị các thiết bị CNTT:
a. Đáp ứng đúng số lượng và cấu hình tối
thiếu nêu trong các “Tài liệu hướng dẫn thủ tục và chuẩn bị hạ tầng Công nghệ
thông tin kết nối đến SGDCKHN” do SGDCKHN ban hành;
b. Thiết bị kết nối phải có dự phòng,
đảm bảo có thể hoạt động được ngay khi thiết bị chính gặp sự cố; Máy chủ kết nối
phải hỗ trợ chức năng thay thế nóng các thành phần quan trọng như: nguồn, ổ cứng
hoặc các thiết bị khác;
2.2. Đối tượng kết nối giao dịch là
các CTCK phải trang bị thiết bị sao lưu dữ liệu chuyên dụng.
3. Khu vực lắp đặt
trang thiết bị công nghệ thông tin áp dụng đối với đối tượng kết nối giao dịch
3.1. Đối tượng kết nối giao dịch là
các CTCK
Các thiết bị CNTT chuyên dụng như máy
chủ, thiết bị mạng, thiết bị tường lửa chuyên dụng phải được lắp đặt trong
phòng máy chủ hoặc TTDL. Phòng máy chủ hoặc TTDL phải đáp ứng các yêu cầu tối
thiểu sau:
a. Được bố trí riêng biệt, đảm bảo đủ
diện tích đáp ứng nhu cầu hoạt động của các thiết bị và đảm bảo an toàn bảo mật;
b. Trang thiết bị CNTT phải được lắp đặt
trong tủ Rack hoặc các tủ chuyên dụng;
c. Không gian xung quanh tủ Rack phải
đảm bảo cho việc tháo lắp thiết bị, thi công cáp nguồn, cáp mạng và xử lý sự cố;
d. Áp dụng các biện pháp bảo vệ, kiểm
soát ra vào bằng camera, thẻ từ hoặc các thiết bị chuyên dụng;
e. Đảm bảo các yêu cầu nhiệt độ, độ ẩm,
vệ sinh đạt tiêu chuẩn hoạt động cho máy chủ và các thiết bị CNTT;
f. Trang bị các thiết bị phòng chống
cháy nổ chuyên dụng;
g. Có thiết bị lưu điện có khả năng
cung cấp nguồn điện cho hoạt động của hệ thống trang thiết bị CNTT tối thiểu 15
phút trong trường hợp có sự cố điện lưới hoặc máy phát điện;
h. Hoạt động tiến hành trong phòng máy
chủ hoặc TTDL phải được ghi sổ nhật ký làm việc hàng ngày.
3.2. Đối tượng kết nối giao dịch là
các NHTM hoặc đối tượng khác
Các thiết bị CNTT chuyên dụng như máy
chủ, thiết bị mạng, thiết bị tường lửa chuyên dụng phải được lắp đặt trong
phòng máy chủ, TTDL hoặc tủ mạng chuyên dụng, có khóa được quản lý bởi nhân
viên CNTT.
4. Cài đặt, quản trị,
vận hành hạ tầng CNTT áp dụng đối với đối tượng kết nối
4.1. Triển khai cài đặt hệ thống kết nối
đến SGDCKHN theo đúng các tài liệu hướng dẫn triển khai hệ thống do SGDCKHN ban
hành kèm theo quy định này. Cụ thể:
a. Đối với CTCK: “Tài liệu hướng dẫn
thủ tục và chuẩn bị hạ tầng Công nghệ thông tin kết nối đến SGDCKHN (Dành cho
các thành viên là CTCK)”
b. Đối với NHTM: “Tài liệu hướng dẫn
thủ tục và chuẩn bị hạ tầng Công nghệ thông tin kết nối đến SGDCKHN (Dành cho
các thành viên là NHTM)”
c. Đối với đối tượng kết nối trao đổi
thông tin: “Tài liệu hướng dẫn thủ tục và chuẩn bị hạ tầng Công nghệ thông
tin kết nối đến SGDCKHN (Dành cho các thành viên là Đối tượng kết nối trao đổi
thông tin)”
d. Các đối tượng khác: SGDCKHN sẽ hướng
dẫn tùy từng trường hợp cụ thể.
4.2. Ban hành bộ hồ sơ quản lý, vận
hành hệ thống CNTT kết nối đến SGDCKHN (không yêu cầu đối với NHTM và đối tượng
kết nối trao đổi thông tin):
a. Hồ sơ thiết kế, cài đặt của hệ thống
CNTT kết nối đến SGDCKHN;
b. Các quy định, quy trình nội bộ quản
trị vận hành, xử lý sự cố và sao lưu - phục hồi dữ liệu;
c. Nhật ký vận hành, nâng cấp và xử lý
sự cố hệ thống.
5. Kết nối giao dịch
từ Trung tâm dữ liệu thuê/mượn
5.1. Đối tượng kết nối từ TTDL thuê/mượn
phải được sự chấp thuận của SGDCKHN. TTDL thuê/mượn tối thiểu phải đáp ứng mức
độ Tier 2 (Bộ tiêu chuẩn ANSI/TIA-942-2005) đối với các hạng mục chính nêu tại “Tài
liệu yêu cầu đối với TTDL thuê/mượn”;
5.2. Trang thiết bị như máy chủ, bộ định
tuyến, bộ chuyển mạch, thiết bị tường lửa chuyên dụng... phải đặt tại tủ rack
riêng, tách biệt hoàn toàn với hệ thống của đơn vị khác tại TTDL thuê/mượn.
6. Kết nối dự phòng
6.1. Đối tượng kết nối có thể đăng ký
địa điểm kết nối dự phòng. Địa điểm kết nối dự phòng phải đáp ứng các yêu cầu kỹ
thuật tương tự địa điểm chính và sử dụng dải địa chỉ IP khác với địa điểm kết nối
chính do SGDCKHN cấp. Quy trình, thủ tục đăng ký địa điểm kết nối dự phòng
tương tự quy trình, thủ tục đăng ký địa điểm kết nối chính;
6.2. Điểm kết nối dự phòng chỉ được sử
dụng khi điểm kết nối chính gặp sự cố; Đối tượng kết nối phải có thông báo gửi
SGDCKHN đăng ký sử dụng điểm kết nối dự phòng và được SGDCKHN chấp thuận;
6.3. Trong thời gian kết nối từ điểm kết
nối dự phòng, SGDCKHN sẽ ngắt kết nối tại điểm kết nối chính;
6.4. Sau khi khắc phục được sự cố, đối
tượng kết nối phải có thông báo cho SGDCKHN trước khi thực hiện chuyển kết nối
về điểm kết nối chính. Việc chuyển đổi về điểm kết nối chính phải thực hiện
ngoài giờ giao dịch.
Chương III
CÁC
HÌNH THỨC KẾT NỐI
Điều 6. Kết nối giao
dịch
1. Giao dịch từ xa
1.1. Địa điểm kết nối
Đối tượng kết nối giao dịch được phép
thực hiện GDTX tại địa điểm đăng ký thuộc trụ sở chính và chi nhánh sau khi có
sự chấp thuận của SGDCKHN.
1.2. Khu vực lắp đặt máy trạm nhập lệnh
1.2.1. Đối với đối tượng kết nối giao
dịch là CTCK
a. Bố trí phòng nhập lệnh từ xa riêng
biệt cho các máy trạm nhập lệnh. Phòng nhập lệnh từ xa phải tách biệt hoàn toàn
với các khu vực nghiệp vụ khác và quản lý việc ra vào bằng thẻ từ hoặc các thiết
bị tương đương. CTCK phải lưu giữ thông tin về việc ra vào phòng nhập lệnh từ
xa để cung cấp cho SGDCKHN khi có yêu cầu;
b. Chỉ có đại diện giao dịch, nhân
viên phụ trách kết nối và các cán bộ tin học (trong trường hợp có sự cố) mới được
ra vào phòng nhập lệnh từ xa trong thời gian giao dịch;
c. Bố trí hệ thống ghi hình (camera)
trong phòng nhập lệnh từ xa. Đảm bảo ghi hình được hoạt động vào ra và hoạt động
đại diện giao dịch nhập lệnh trong suốt thời gian giao dịch. Dữ liệu từ hệ thống
ghi hình đặt tại khu vực giao dịch từ xa phải được lưu giữ ít nhất một (01)
tháng gần nhất và cung cấp cho SGDCKHN khi có yêu cầu;
d. Các hệ thống liên lạc đặt lệnh bằng
điện thoại tại phòng nhập lệnh từ xa phải gắn thiết bị ghi âm và lưu giữ thông
tin phục vụ mục đích kiểm tra, giám sát và giải quyết tranh chấp nếu có phát
sinh;
e. Được phép lắp đặt và sử dụng máy trạm
hiển thị lệnh kết nối với hệ thống nội bộ của mình đáp ứng nhu cầu tra cứu và
hiển thị lệnh cần nhập. Máy trạm này phải đảm bảo tách biệt hoàn toàn với mạng
giao dịch từ xa.
1.2.2. Đối với đối tượng kết nối giao
dịch là các NHTM, tổ chức đấu thầu và các đối tượng khác
a. Phải đặt máy trạm giao dịch trong
những khu vực nghiệp vụ có liên quan trực tiếp tới giao dịch với SGDCKHN;
b. Khu vực nghiệp vụ phải được quản lý
vào ra bằng thẻ từ hoặc các thiết bị tương đương;
c. Khu vực nghiệp vụ phải có bố trí hệ
thống ghi hình (camera), đảm bảo ghi hình được hoạt động vào ra và hoạt động đại
diện giao dịch nhập lệnh trong suốt thời gian giao dịch. Dữ liệu từ hệ thống
ghi hình phải được lưu giữ ít nhất một (01) tháng gần nhất và cung cấp cho
SGDCKHN khi có yêu cầu.
1.3. Cài đặt, quản trị, vận hành
1.3.1. Đối tượng kết nối giao dịch phải
đăng ký với SGDCKHN số lượng máy nhập lệnh từ xa;
1.3.2. Máy chủ, máy trạm nhập lệnh phải
tách biệt hoàn toàn với các hệ thống mạng nội bộ khác của đối tượng kết nối;
1.3.3. Đối tượng kết nối giao dịch phải
duy trì tối thiểu (01) máy trạm nhập lệnh cho thị trường niêm yết và/hoặc thị
trường đăng ký giao dịch và (01) máy trạm nhập lệnh cho thị trường trái phiếu
chính phủ;
1.3.4. Đối tượng kết nối giao dịch phải
kết nối vào hệ thống GDTX của SGDCKHN tối thiểu 30 phút trước giờ giao dịch và
ngắt kết nối muộn nhất 30 phút sau khi kết thúc giờ giao dịch.
2. Giao dịch trực tuyến
2.1. Địa điểm kết nối
2.1.1. Đối tượng kết nối giao dịch chỉ
được phép kết nối GDTT từ một trong các địa điểm: trụ sở chính, chi nhánh, TTDL
độc lập của đối tượng kết nối, TTDL thuê/mượn;
2.1.2. Đối tượng kết nối giao dịch chỉ
được đăng ký duy nhất một (01) điểm kết nối chính và một (01) điểm kết nối dự
phòng.
2.2. Phần mềm giao dịch trực tuyến
2.2.1. Phần mềm GDTT của Đối tượng kết
nối giao dịch phải được xây dựng trên cơ sở tuân thủ các quy định về giao dịch
chứng khoán do SGDCKHN ban hành cũng như các quy định khác liên quan;
2.2.2. Phần mềm GDTT phải được xây dựng
theo đúng yêu cầu nêu trong tài liệu đặc tả kỹ thuật và chuẩn message do
SGDCKHN ban hành;
2.2.3. Phần mềm GDTT phải có chức năng
lưu vết, đảm bảo khả năng lưu trữ tất cả các message gửi nhận trong khoảng thời
gian tối thiểu là sáu (06) tháng;
2.2.4. Phần mềm GDTT của Đối tượng kết
nối giao dịch phải được sự kiểm tra và chấp thuận của SGDCKHN trước khi thực hiện
giao dịch chính thức;
2.3. Cài đặt, quản trị, vận hành
2.3.1. Hệ thống GDTT phải có độ bảo mật,
tính sẵn sàng và dự phòng cao, khả năng phát hiện và bảo đảm chống lại các hình
thức truy cập trái phép (truy cập không đúng tên đăng nhập, mật khẩu, địa chỉ
IP hoặc các vùng dữ liệu khác) theo quy định của SGDCKHN;
2.3.2. Đối tượng kết nối giao dịch chỉ
được duy trì một (01) kết nối GDTT duy nhất với hệ thống của SGDCKHN trong một
thời điểm;
2.3.3. Đối tượng kết nối giao dịch phải
thiết lập kết nối tối thiểu ba mươi (30) phút trước giờ giao dịch và ngắt kết nối
sau khi kết thúc giờ giao dịch cuối ngày khi đã nhận đủ thông tin đóng cửa cần
thiết cho ngày giao dịch tiếp theo;
2.3.4. Đối tượng kết nối giao dịch chỉ
được chuyển lệnh vào hệ thống giao dịch của SGDCKHN trong giờ giao dịch theo
quy định.
Điều 7. Kết nối trao
đổi thông tin
1. Địa điểm kết nối
1.1. Đối tượng kết nối trao đổi thông
tin được phép kết nối trao đổi dữ liệu từ trụ sở chính, chi nhánh, TTDL độc lập
của đối tượng kết nối trao đổi thông tin hoặc TTDL thuê/mượn.
1.2. Đối tượng kết nối trao đổi thông
tin được phép kết nối khai thác thông tin qua màn hình từ xa đặt tại trụ sở
chính hoặc chi nhánh của đối tượng kết nối trao đổi thông tin.
2. Phần mềm kết nối
Đối tượng kết nối trao đổi thông tin tự
xây dựng phần mềm trao đổi dữ liệu, khai thác thông tin theo hướng dẫn của
SGDCKHN hoặc có thể sử dụng phần mềm do SGDCKHN cung cấp (nếu có).
3. Quản trị, vận hành
3.1. Đối tượng kết nối trao đổi thông
tin phải triển khai, cài đặt, quản trị, vận hành hệ thống theo tài liệu hướng dẫn
do SGDCKHN ban hành;
3.2. SGDCKHN sẽ tạm ngừng cung cấp dữ
liệu khi phát hiện có những dấu hiệu tấn công vào hệ thống của SGDCKHN hoặc
phát hiện có sự chia sẻ dùng chung tài khoản nhận dữ liệu.
Chương IV
AN
NINH BẢO MẬT, SAO LƯU VÀ PHỤC HỒI DỮ LIỆU
Điều 8. An ninh bảo mật
1. Đối tượng kết nối có trách nhiệm
xây dựng và triển khai các giải pháp an ninh bảo mật để bảo đảm an toàn cho hệ
thống CNTT kết nối đến SGDCKHN.
2. Đối tượng kết nối phải sử dụng thiết
bị tường lửa chuyên dụng chia tách hệ thống thành các phân vùng rõ ràng theo chức
năng và có chính sách bảo mật riêng cho từng phân vùng. Phân vùng kết nối với
SGDCKHN phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a. Không được kết nối
Internet;
b. Thiết bị tường lửa chuyên dụng phải
được thiết lập các luật bảo mật phù hợp, cụ thể theo hướng dẫn của SGDCKHN;
c. Sử dụng cổng vật lý riêng biệt trên
thiết bị tường lửa chuyên dụng cho các phân vùng kết nối đến SGDCKHN. Trường hợp
thiết bị tường lửa không có đủ cổng vật lý có thể sử dụng cổng kết nối logic
(Sub-Interface).
3. Việc truy cập hệ thống phải được
phân quyền đến từng bộ phận, cá nhân sử dụng để bảo vệ các lớp thông tin khác
nhau. Các máy chủ, ứng dụng phải được cài đặt, cấu hình để hệ thống có thể lưu
vết mọi truy cập;
4. Máy trạm giao dịch, khai thác thông
tin phải thực hiện các biện pháp an toàn bảo mật gồm: cài đặt mật khẩu cho máy
tính; khóa các cổng như USB, CD/DVD, cài đặt phần mềm diệt virus. Hệ thống GDTX
phải được cài đặt phần mềm diệt virus do SGDCKHN cung cấp và được cập nhật định
kỳ;
5. Đối tượng kết nối phải đảm bảo các
dữ liệu giao dịch với SGDCKHN được xóa bỏ hoàn toàn trong trường hợp thay thế
máy chủ, máy trạm, ổ đĩa cứng;
6. Đối tượng kết nối phải bảo mật tài
khoản kết nối do SGDCKHN cấp và phải chịu mọi trách nhiệm về thiệt hại do việc
lộ thông tin tài khoản gây ra;
7. Đối tượng kết nối không được phép
chuyển giao phần mềm do SGDCKHN cung cấp cho bên thứ ba.
Điều 9. Sao lưu, phục
hồi dữ liệu
1. Đối tượng kết nối là CTCK phải có
giải pháp sao lưu, phục hồi dữ liệu dự phòng. Việc sao lưu dự phòng phải được
thực hiện hàng ngày. Định kỳ phải thực hiện kiểm tra và đảm bảo tính toàn vẹn của
các dữ liệu đã được sao lưu;
2. Thông tin sao lưu dữ liệu trên băng
từ, đĩa quang, ổ cứng và các thiết bị lưu trữ khác phải được bảo vệ vật lý
trong môi trường bảo mật và được lưu giữ an toàn.
Chương V
PHỐI
HỢP XỬ LÝ SỰ CỐ
Điều 10. Nhân viên phụ
trách kết nối
1. Đối tượng kết nối giao dịch phải
đăng ký tối thiểu một (01) nhân viên phụ trách kết nối là cán bộ tin học với
SGDCKHN và phải thông báo bằng văn bản cho SGDCKHN khi có thay đổi nhân viên phụ
trách kết nối;
2. Nhân viên phụ trách kết nối có
nghĩa vụ phối hợp với SGDCKHN để giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến kết
nối giao dịch, bao gồm:
a. Đầu mối tiếp nhận thông tin, tài liệu
hướng dẫn triển khai kết nối của SGDCKHN;
b. Phối hợp xử lý sự cố phát sinh
trong hoạt động kết nối giao dịch tại SGDCKHN;
c. Thực hiện nghĩa vụ báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất liên quan đến kết nối và các đợt thử nghiệm hệ thống do SGDCKHN tổ
chức.
Điều 11. Trách nhiệm
và quy trình xử lý sự cố
1. Đối tượng kết nối phải thông báo
cho SGDCKHN ngay khi phát hiện sự cố liên quan đến kết nối;
2. Đối tượng kết nối có nghĩa vụ báo
cáo cho SGDCKHN khi phát hiện vi phạm của Đối tượng kết nối khác có khả năng ảnh
hưởng tới hệ thống của mình và hệ thống của SGDCKHN;
3. Khi xảy ra sự cố, Đối tượng kết nối
phải có nghĩa vụ chịu sự kiểm tra, giám sát của SGDCKHN về CNTT có liên quan đến
kết nối với SGDCKHN;
4. Đối tượng kết nối có nghĩa vụ phối
hợp với SGDCKHN tìm nguyên nhân xảy ra sự cố, phương hướng và biện pháp khắc phục
sự cố;
5. Trường hợp Đối tượng kết nối giao dịch
có sự cố không thể thực hiện giao dịch tại địa điểm đăng ký kết nối của mình
thì có thể đề nghị SGDCKHN cho phép cử ĐDGD đến SGDCKHN thực hiện giao dịch tại
phòng nhập lệnh khẩn cấp. Thủ tục thực hiện như sau:
a. Gửi công văn đề nghị SGDCKHN cho
phép sử dụng phòng nhập lệnh khẩn cấp, công văn đề nghị phải nêu rõ tình trạng
sự cố, danh sách ĐDGD, thời gian dự kiến. Công văn có thể được gửi đến SGDCKHN
bằng fax trước và gửi bản gốc sau;
b. ĐDGD đến SGDCKHN thực hiện giao dịch
phải mang theo thẻ đại diện giao dịch và chứng minh thư hoặc giấy tờ tương
đương;
c. ĐDGD đến SGDCKHN thực hiện giao dịch
phải tuân thủ quy định của SGDCKHN về việc sử dụng phòng nhập lệnh khẩn cấp;
d. Đối tượng kết nối giao dịch phải chịu
mọi trách nhiệm đối với ĐDGD được cử đến SGDCKHN.
Chương VI
QUY
TRÌNH THỦ TỤC THỰC HIỆN KẾT NỐI
Điều 12. Triển khai kết
nối lần đầu
1. Điều kiện đăng ký
kết nối
Các đối tượng đáp ứng một trong các điều
kiện sau đây được đăng ký kết nối đến SGDCKHN:
a. Là thành viên giao dịch của SGDCKHN
hoặc được chấp thuận tham gia đấu giá, đấu thầu điện tử và các nghiệp vụ giao dịch
khác do SGDCKHN tổ chức;
b. Có Hợp đồng cung cấp thông tin với
SGDCKHN;
c. Được SGDCKHN cho phép khai thác
thông tin trên các hệ thống cung cấp thông tin của SGDCKHN.
2. Hồ sơ đăng ký kết
nối
2.1. Kết nối giao dịch
Hồ sơ đăng ký kết nối gồm các tài liệu
sau đây:
a. Đơn đăng ký kết nối (mẫu 02 tại Phụ lục của quy định);
b. Hồ sơ đáp ứng yêu cầu kết nối, gồm:
- Hồ sơ thiết kế và thuyết minh kỹ thuật
của hệ thống kết nối đến SGDCKHN;
- Các quy định, quy trình nội bộ của Đối
tượng đăng ký kết nối liên quan đến quản trị vận hành và xử lý sự cố kết nối đến
SGDCKHN.
- Quy trình sao lưu dự phòng, phục hồi
dữ liệu (áp dụng đối với Đối tượng đăng ký kết nối đăng ký kết nối giao dịch trực
tuyến);
- Trường hợp địa điểm kết nối là TTDL
thuê/mượn, Đối tượng đăng ký kết nối cần bổ sung các tài liệu sau:
· Hợp đồng thuê, mượn TTDL;
· Bản tuyên bố đáp ứng tiêu chuẩn yêu cầu tại “Tài
liệu yêu cầu đối với TTDL thuê/mượn” kèm xác nhận của đơn vị cho thuê/mượn
TTDL.
2.2. Kết nối trao đổi thông tin
Hồ sơ đăng ký kết nối gồm các tài liệu
sau đây:
a. Đơn đăng ký kết nối (mẫu 02 tại Phụ lục của quy định);
b. Bản thuyết minh kỹ thuật của hệ thống
kết nối đến SGDCKHN.
3. Thủ tục tiếp nhận
hồ sơ, triển khai và kiểm tra kết nối
3.1. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết nối
a. Đối tượng đăng ký kết nối có thể nộp
hồ sơ đăng ký trực tiếp tại SGDCKHN hoặc gửi qua đường bưu điện;
b. Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Hồ sơ đăng ký kết nối, bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ thực hiện
kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo danh mục trong các Tài liệu hướng dẫn thủ
tục và chuẩn bị hạ tầng Công nghệ thông tin kết nối đến SGDCKHN.
3.2. Xem xét hồ sơ đăng ký và triển
khai kết nối
a. Sau khi nhận được bộ hồ sơ đăng ký
đầy đủ, SGDCKHN sẽ tiến hành xem xét, đánh giá hồ sơ và trả lời bằng văn bản
trong vòng tám (08) ngày làm việc;
b. Trong vòng mười (10) ngày làm việc
kể từ khi SGDCKHN có công văn yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, Đối tượng đăng
ký kết nối có trách nhiệm chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo hướng dẫn và gửi lại
SGDCKHN. Trường hợp Đối tượng đăng ký kết nối không hoàn thiện hồ sơ trong thời
gian yêu cầu, SGDCKHN sẽ thực hiện trả lại hồ sơ đã nhận cho Đối tượng đăng ký
kết nối;
c. Đối tượng đăng ký kết nối báo cáo với
SGDCKHN sau khi hoàn thành việc chuẩn bị cơ sở vật chất và gửi công văn đề nghị
SGDCKHN kiểm tra cơ sở vật chất. Trong thời gian mười (10) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được công văn đề nghị của Đối tượng đăng ký kết nối, SGDCKHN thông
báo lịch kiểm tra tại địa điểm đăng ký kết nối của Đối tượng đăng ký kết nối.
3.3. Kiểm tra kết nối
SGDCKHN kiểm tra cơ sở vật chất và trạng
thái kết nối theo một trong các hình thức sau đây trước khi chấp thuận kết nối
chính thức:
a. Kiểm tra cơ sở vật chất trực tiếp tại
địa điểm kết nối đối với Đối tượng đăng ký kết nối giao dịch. Riêng đối với
hình thức GDTT, Đối tượng đăng ký kết nối giao dịch phải đạt yêu cầu trong đợt
thử nghiệm kết nối GDTT với SGDCKHN;
b. Kiểm tra kết nối từ xa đối với Đối
tượng đăng ký kết nối trao đổi thông tin.
4. Chấp thuận kết nối
a. Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể
từ ngày SGDCKHN kiểm tra cơ sở vật chất của Đối tượng đăng ký kết nối giao dịch
và đạt yêu cầu, SGDCKHN ban hành Quyết định chấp thuận kết nối và yêu cầu Đối
tượng đăng ký kết nối giao dịch nộp phí theo quy định và đăng ký ngày giao dịch
đầu tiên với SGDCKHN.
b. Trong vòng một (01) ngày làm việc kể
từ ngày SGDCKHN kiểm tra kết nối từ xa của Đối tượng đăng ký kết nối trao đổi
thông tin và đạt yêu cầu, SGDCKHN chấp thuận kết nối.
Điều 13. Thay đổi kết
nối
1. Đối tượng kết nối phải báo cáo và gửi
kèm hồ sơ tới SGDCKHN trước khi thay đổi kết nối trong những trường hợp sau
đây:
a. Thay đổi địa điểm kết nối;
b. Thay đổi phần mềm GDTT hoặc môi trường
hệ điều hành máy chủ GDTT;
c. Thay đổi cấu trúc mạng có ảnh hưởng
đến kết nối GDTT tới SGDCKHN.
2. Hồ sơ thay đổi kết nối tương tự hồ
sơ đăng ký kết nối mới. Hồ sơ không bao gồm các quy định, quy trình nội bộ liên
quan đến kết nối nếu không có thay đổi (Chi tiết về Hồ sơ thay đổi kết nối tại Tài
liệu hướng dẫn thủ tục và chuẩn bị hạ tầng CNTT kết nối đến SGDCKHN).
3. SGDCKHN sẽ tiến hành kiểm tra khả
năng đáp ứng yêu cầu của Đối tượng kết nối đối với những thay đổi nêu trên theo
một trong các hình thức sau đây:
a. Kiểm tra tại địa điểm kết nối;
b. Kiểm tra từ xa.
4. Sau khi tiến hành kiểm tra, nếu kết
quả đạt yêu cầu, SGDCKHN sẽ ban hành thông báo hay quyết định chấp thuận thay đổi
kết nối.
Điều 14. Tạm ngừng, hủy
bỏ kết nối
1. Tạm ngừng kết nối
1.1. SGDCKHN sẽ thực hiện tạm ngừng kết
nối khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a. Theo đề nghị của Đối tượng kết nối;
b. Đối tượng kết nối bị đình chỉ hoạt
động giao dịch tại SGDCKHN;
c. Đối tượng kết nối bị xử lý theo
hình thức tạm ngừng kết nối quy định tại Điều 16 Quy định này.
1.2. Đối tượng kết nối phải thực hiện
chấm dứt toàn bộ các kết nối tới SGDCKHN trong thời gian tạm ngừng kết nối.
1.3. Trong thời gian tạm ngừng kết nối
với SGDCKHN, Đối tượng kết nối vẫn phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ nộp phí
duy trì kết nối và phí thiết bị đầu cuối trừ trường hợp có quyết định khác của
SGDCKHN.
2. Hủy bỏ kết nối
2.1. SGDCKHN sẽ thực hiện hủy bỏ kết nối
khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a. Theo đề nghị của Đối tượng kết nối;
b. Đối tượng kết nối không đáp ứng điều
kiện đăng ký kết nối nêu tại khoản 1 điều 12 chương này;
c. Đối tượng kết nối bị xử lý theo
hình thức hủy bỏ kết nối quy định tại điều 16 Quy định này.
2.2. Khi hủy bỏ kết nối, đối tượng kết
nối phải thực hiện các nghĩa vụ sau:
a. Hoàn thành các nghĩa vụ tài chính đối
với SGDCKHN;
b. Hoàn trả lại thiết bị phục vụ hoạt
động kết nối do SGDCKHN cung cấp (nếu có);
c. Thanh lý các Hợp đồng cung cấp
thông tin với SGDCK Hà Nội;
d. Chấm dứt toàn bộ các kết nối tới
SGDCKHN.
Chương VII
KIỂM
TRA, GIÁM SÁT, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 15. Thẩm quyền
kiểm tra giám sát
1. SGDCKHN có quyền kiểm tra, giám sát
đối với phân vùng hệ thống kết nối đến SGDCKHN.
2. SGDCKHN có quyền yêu cầu Đối tượng
kết nối cung cấp thông tin đối với các hệ thống khác có liên quan trực tiếp hoặc
gián tiếp tới phân vùng hệ thống kết nối đến SGDCKHN để kiểm tra khi có sự cố hoặc
nghi ngờ có sai phạm.
Điều 16. Xử lý vi phạm
1. Đối với Đối tượng
kết nối giao dịch
1.1. Trường hợp đối tượng kết nối giao
dịch kết nối đến SGDCKHN không tuân thủ Quy định này, tùy theo mức độ vi phạm,
SGDCKHN có thể áp dụng một trong số các hình thức xử lý sau đây:
a. Nhắc nhở bằng văn bản;
b. Cảnh cáo;
c. Tạm ngừng kết nối;
d. Hủy bỏ kết nối.
Hình thức xử lý vi phạm cụ thể sẽ được
thực hiện theo các Quy định hiện hành của SGDCKHN.
1.2. Trường hợp vi phạm của Đối tượng
kết nối giao dịch gây thiệt hại cho thị trường, SGDCKHN có thể xem xét, áp dụng
các hình thức xử lý bổ sung như yêu cầu đền bù thiệt hại hoặc kiến nghị truy tố
trước pháp luật.
2. Đối với Đối tượng
kết nối trao đổi thông tin
Trường hợp hệ thống của Đối tượng kết
nối trao đổi thông tin gây ảnh hưởng đến khả năng vận hành bình thường của hệ
thống SGDCKHN, SGDCKHN có quyền tạm ngừng ngay kết nối và sẽ gửi thông báo cho
Đối tượng trao đổi thông tin ngay sau đó.
Chương VIII
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc phát sinh, các tổ
chức, cá nhân có liên quan liên hệ với SGDCKHN để được hướng dẫn, giải quyết.
Điều 18. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Tổng Giám đốc SGDCKHN
quyết định.
PHỤ LỤC
MẪU BIỂU BÁO CÁO, ĐƠN ĐĂNG KÝ/THAY ĐỔI KẾT NỐI
(Ban hành kèm theo Quy định về Hạ tầng Công nghệ Thông tin kết nối đến
SGDCKHN ngày 18/8/2015 )
STT
|
Mẫu
|
Nội dung
|
1
|
01
|
Báo cáo định kỳ hệ thống CNTT kết nối
đến SGDCKHN (Áp dụng đối với CTCK)
|
2
|
02
|
Đơn đăng ký / thay đổi kết nối
|
Mẫu
01
BÁO
CÁO ĐỊNH KỲ HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KẾT NỐI ĐẾN SGDCKHN
(Áp dụng đối với Công ty chứng khoán)
Tên CTCK: ..............................................................................................................
I. Loại hình đăng ký kết nối:
- Giao dịch trực tuyến
- Giao dịch từ xa
- Kết nối trao đổi thông tin
|
|
II. Số lượng, cấu hình
thiết bị kết nối với SGDCKHN:
TT
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Nội dung
|
1
|
Phòng máy chủ
|
|
- Có camera 24/24. Lưu trữ 30 ngày
- Có điều hòa nhiệt độ, hệ thống
phát điện và bộ lưu điện (tối thiểu 15 phút)
- Có hệ thống báo cháy, chữa cháy tự
động
|
2
|
Đường truyền
|
|
|
3
|
Router
|
|
|
4
|
Switch
|
|
|
5
|
Máy chủ
|
|
|
6
|
Máy trạm
|
|
|
7
|
Firewall
|
|
|
8
|
Cấu hình Firewall
|
|
- Phân tách vùng mạng kết nối giao dịch
với HNX và vùng mạng core của CTCK
- Chỉ mở luật từ FIXgateway đến core
của CTCK và đến HNX
- Chỉ mở Port cần thiết: GW kết nối
vào core CTCK, Infoshow, ICMP.
- Cấu hình Firewall phải được backup
thường xuyên.
|
9
|
Dải địa chỉ IP sử dụng kết nối do
HNX quy định
|
|
- Dải IP:
- Router MPLS:
- Router Megawan:
- Terminal Server chính:
- Terminal Server dự phòng:
- Máy trạm, FixGateway, Infoshow:
|
10
|
Hệ điều hành
|
|
|
11
|
Phần mềm diệt Virus
|
|
|
12
|
Phần mềm Front office giao dịch với NĐT
|
|
|
13
|
Phần mềm core quản lý giao dịch nội
bộ
|
|
|
14
|
Phần mềm giao dịch trực tuyến
|
|
|
15
|
Nhà cung cấp phần mềm giao dịch
chung
|
|
|
16
|
Nhà cung cấp phần mềm giao dịch trực
tuyến
|
|
|
III. Quản trị, vận hành:
1. Nhân sự CNTT:
a. Lãnh đạo phụ trách CNTT
b. Số lượng nhân viên CNTT
c. Nhân viên phụ trách kết nối
2. Quy trình, checklist:
a. Vận hành hệ thống
b. Sao lưu, phục hồi dữ liệu
c. Xử lý sự cố
3. Tình trạng hoạt động:
a. Mô hình hoạt động của hệ thống (gửi
kèm với báo cáo định kỳ)
- Sơ đồ hệ thống mạng kết nối với HNX
- Bảng luật Firewall
b. Sự cố
- Sự cố liên quan đến đường truyền
- Sự cố liên quan đến thiết bị
- Sự cố liên quan đến yếu tố con người
- Sự cố do yếu tố khách quan khác
c. Thay đổi kết nối
- Số lần thay đổi địa điểm kết nối
- Số lần thay đổi cấu trúc mạng
d. Số lần thay đổi phần mềm
- Thay đổi toàn bộ phần mềm
- Nâng cấp phiên bản phần mềm
e. Lưu Log phần mềm
- Lưu log tất cả các messages về lệnh
và trạng thái kết nối (Messages IN - OUT).
- Thống kê và cảnh báo các message bị
reject từ HNX (loại message bị từ chối, thời gian, nguyên nhân,...).
- Thống kê số lần Disconnect - Reconnect
(nguyên nhân, thời gian,…).
IV. Kiến nghị đề xuất:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
|
Đại diện
theo pháp luật của công ty
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu
02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………, ngày
.... tháng .... năm….
ĐƠN
ĐĂNG KÝ/ THAY ĐỔI KẾT NỐI
Kính gửi: Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Thông tin đối tượng đăng ký:
- Tên giao dịch (bằng tiếng Việt): ..............................................................................
- Tên giao dịch (bằng tiếng Anh): ..............................................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………… Số fax: ........................................................
- Đại diện: ………………………….. Chức vụ: .............................................................
- Được thành lập theo Giấy phép thành
lập và hoạt động số ... ngày .... do (nơi cấp).
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số
…………. ngày cấp ………… nơi cấp ..................
Xét thấy chúng tôi đã đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu trong quy định kết nối đến Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
(SGDCKHN), nay, chúng tôi có nguyện vọng đăng ký/thay đổi kết nối đến SGDCKHN.
Chúng tôi xin cung cấp thông tin để
triển khai đăng ký kết nối như sau:
1. Nội dung đăng ký/thay đổi:
- Đăng ký kết nối Giao dịch từ xa;
- Đăng ký kết nối Giao dịch trực tuyến;
- Đăng ký kết nối trao đổi dữ liệu và
khai thác thông tin;
- Đăng ký kết nối dự phòng;
- Thay đổi phần mềm trực tuyến, hệ điều
hành máy chủ giao dịch trực tuyến (nêu cụ thể việc thay đổi);
- Thay đổi cấu trúc mạng (nêu cụ thể
việc thay đổi).
2. Địa điểm đăng ký/thay đổi kết nối (Có kết nối
từ Datacenter đi thuê không?)
3. Thông tin về nhân viên phụ trách kết
nối:
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Điện thoại
|
Email
|
|
|
|
|
|
4. Cam kết khi tham gia kết nối đến
SGDCKHN:
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin trên đây cũng như của các
tài liệu kèm theo trong Hồ sơ đăng ký/ thay đổi kết nối đến SGDCKHN.
Khi được chấp thuận triển khai kết nối
đến SGDCKHN, chúng tôi cam kết tuân thủ tuyệt đối các Quy định về Hạ tầng CNTT
kết nối đến SGDCKHN, đảm bảo hệ thống giao dịch của công ty chúng tôi:
- Đáp ứng các yêu cầu chức năng mà
SGDCKHN quy định;
- Không làm ảnh hưởng đến các hoạt động
giao dịch và khai thác thông tin của SGDCKHN;
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu hệ thống
kết nối của Công ty phát sinh sự cố làm ảnh hưởng đến hệ thống của SGDCKHN.
|
Đại diện
theo pháp luật của công ty
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Tài liệu đính kèm:
TÀI LIỆU
HƯỚNG
DẪN THỦ TỤC VÀ CHUẨN BỊ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KẾT NỐI ĐẾN SGDCKHN
(Dành cho
thành viên là CTCK)
Phiên bản:
TLHD CTCK-V2.0/CNNT/HNX
(Ban hành
kèm theo Quy định về Hạ tầng công nghệ thông tin kết nối đến SGDCKHN ngày
18/8/2015)
MỤC LỤC
1. Quy trình thủ tục
1.1. Quy trình thủ tục đăng ký kết nối
mới
1.1.1. Hồ sơ đăng ký
kết nối
1.1.2. Thủ tục tiếp
nhận hồ sơ, triển khai và kiểm tra kết nối
1.2. Quy trình thủ tục thay đổi kết nối
1.3.
Quy trình, thủ tục tạm ngừng, hủy bỏ kết nối
1.3.1.
Quy trình, thủ tục tạm ngừng kết nối:
1.3.2.
Quy trình, thủ tục hủy bỏ kết nối
2. Mô hình kết nối tổng
quan
2.1. Mô hình tổng quan
2.2. Mô tả tổng quan
2.3. Hướng dẫn cài đặt chi tiết
2.3.1.
Hướng dẫn cài đặt thiết bị
2.3.2.
Hướng dẫn cài đặt địa chỉ IP tại CTCK
2.3.3.
Cài đặt phần mềm diệt virus
2.4. Hướng dẫn triển khai điểm kết nối dự phòng:
2.4.1.
Hướng dẫn khi sử dụng điểm kết nối dự phòng:
2.4.2.
Quy trình chuyển đổi kết nối dự phòng:
2.4.3.
Quy trình thủ tục đăng ký điểm kết nối giao dịch dự phòng
2.4.4.
Mô hình hệ thống:
3. Xử lý sự cố
3.1.
Xử lý sự cố
3.2.
Thông tin liên lạc
Phụ lục 01: DANH MỤC
THIẾT BỊ
Phụ lục 02: QUY ĐỊNH
ĐẶT ĐỊA CHỈ IP
1. Quy trình thủ tục
1.1. Quy trình thủ tục
đăng ký kết nối mới
1.1.1. Hồ
sơ đăng ký kết nối
Hồ sơ đăng ký kết nối gồm các tài liệu
sau đây:
Ø Đơn đăng ký kết nối (theo mẫu 02 tại Phụ
lục của Quy định);
Ø Hồ sơ đáp ứng yêu cầu kết nối, gồm:
- Hồ sơ thiết kế và thuyết minh kỹ thuật
của hệ thống kết nối đến SGDCKHN: Sơ đồ hệ thống, Bảng luật Firewall, Danh mục
trang thiết bị CNTT kết nối đến SGDCKHN, Thuyết minh kỹ thuật hệ thống GDTX,
GDTT ...;
- Các quy định, quy trình nội bộ của
CTCK liên quan đến quản trị vận hành và xử lý sự cố kết nối đến SGDCKHN;
- Quy trình sao lưu phục hồi dữ liệu
(áp dụng đối với đăng ký kết nối GDTT);
- Trường hợp địa điểm kết nối là TTDL
thuê/mượn, CTCK cần bổ sung các tài liệu sau:
● Hợp đồng thuê/mượn TTDL;
● Bản tuyên bố đáp ứng tiêu chuẩn đối
với TTDL thuê mượn kèm xác nhận của đơn vị cho thuê/mượn TTDL.
1.1.2. Thủ tục tiếp
nhận hồ sơ, triển khai và kiểm tra kết nối
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký
Ø CTCK nộp Hồ sơ đăng ký triển khai kết nối
cho SGDCKHN;
Ø Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Hồ sơ đăng ký, SGDCKHN kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và yêu cầu CTCK
bổ sung hồ sơ (nếu cần thiết).
Ø Đầu mối mọi tiếp nhận, phản hồi thủ tục đăng
ký kết nối là Phòng Quản lý Thành viên.
Bước 2: Xem xét hồ sơ đăng ký và triển
khai kết nối
Ø Sau khi nhận được bộ hồ sơ đăng ký đầy đủ,
SGDCKHN sẽ tiến hành xem xét, đánh giá hồ sơ trong vòng tám (08) ngày làm việc;
Ø Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ khi
Sở GDCKHN có công văn yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, CTCK có trách nhiệm chỉnh
sửa, bổ sung hồ sơ theo hướng dẫn và gửi lại SGDCKHN; Trường hợp CTCK không
hoàn thiện hồ sơ trong thời gian yêu cầu, SGDCKHN sẽ thực hiện trả lại hồ sơ đã
nhận cho tổ chức đăng ký kết nối.
Ø Khi hồ sơ đạt yêu cầu, CTCK chuẩn bị cơ sở vật
chất, cài đặt hệ thống (phần cứng, phần mềm, mạng ...) theo hướng dẫn và thông
báo cho SGDCKHN ngay sau khi hoàn thành. Quy trình này gồm:
- B2.1: SGDCKHN thông báo với Trung
tâm Điện toán và Truyền số liệu Khu vực 1 - VDC1 về việc chấp thuận cho CTCK
tham gia kết nối đến SGDCKHN;
- B2.2: VDC1 phối hợp với CTCK để khảo
sát, thông báo khả năng cung cấp thiết bị đầu tư;
- B2.3: CTCK ký hợp đồng cung cấp dịch
vụ đường truyền với VDC1. (Hợp đồng đường truyền của CTCK ký với VDC1 phải tuân
thủ theo các điều khoản của hợp đồng khung mà SGDCKHN đã ký với VDC1 về việc
xây dựng mạng giao dịch chứng khoán từ xa);
- B2.4: VDC1 triển khai lắp đặt mạng,
thử nghiệm và bàn giao, nghiệm thu đường truyền;
- B2.5: CTCK liên hệ với SGDCKHN để lấy
các phần mềm, tài khoản cần thiết để đăng nhập vào mạng giao dịch (Dải địa chỉ
IP, accounts...);
- B2.6: Thông báo cho SGDCKHN ngay sau
khi hoàn thành.
Bước 3: Kiểm tra kết nối
SGDCKHN kiểm tra cơ sở vật chất và trạng
thái kết nối trực tiếp tại địa điểm kết nối của CTCK trước khi ra Quyết định chấp
thuận kết nối chính thức. Riêng đối với hình thức kết nối GDTT, CTCK phải đạt
yêu cầu trong đợt thử nghiệm kết nối GDTT với SGDCKHN.
Bước 4: Chấp thuận kết nối
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc
SGDCKHN sẽ ra Quyết định chấp thuận kết nối cho CTCK nếu thỏa mãn điều kiện:
Ø Đạt yêu cầu trong đợt kiểm tra cơ sở vật chất
của SGDCKHN;
Ø Hoàn thành các yêu cầu theo quy định của
SGDCKHN.
Bước 5: Đăng ký ngày giao dịch đầu
tiên
Sau khi được chấp thuận kết nối, các
CTCK đăng ký ngày giao dịch đầu tiên với SGDCKHN.
1.2. Quy trình thủ tục thay đổi kết nối
CTCK phải báo cáo và gửi kèm hồ sơ tới
SGDCKHN trước khi thay đổi kết nối trong những trường hợp sau đây:
Ø Thay đổi địa điểm kết nối; Hồ sơ bao gồm: Đơn
thay đổi kết nối (theo mẫu 02 tại Phụ lục của Quy định), Sơ đồ hệ thống,
Bảng luật Firewall, Danh mục trang thiết bị CNTT kết nối đến SGDCKHN, Thuyết
minh kỹ thuật hệ thống GDTX, GDTT...;
Ø Thay đổi phần mềm GDTT, hệ điều hành máy chủ
GDTT; Hồ sơ bao gồm: Đơn thay đổi kết nối (theo mẫu 02 tại Phụ lục của Quy định),
Sơ đồ hệ thống, Bảng luật Firewall, Danh mục trang thiết bị CNTT kết nối đến
SGDCKHN, Thuyết minh kỹ thuật hệ thống GDTT, Quy trình sao lưu dự phòng, phục hồi
dữ liệu, các quy định, quy trình liên quan đến quản trị vận hành và xử lý sự cố...
Ø Thay đổi cấu trúc mạng (sơ đồ mạng, thiết bị
mạng) liên quan đến kết nối giao dịch tới SGDCKHN. Hồ sơ bao gồm: Đơn thay đổi
kết nối (theo mẫu 02 tại Phụ lục của Quy định), Sơ đồ hệ thống, Bảng luật
Firewall, Danh mục trang thiết bị CNTT kết nối đến SGDCKHN, Thuyết minh kỹ thuật
hệ thống...
Căn cứ vào mức độ thay đổi, SGDCKHN tiến
hành kiểm tra khả năng đáp ứng yêu cầu của CTCK theo một trong các hình thức
sau đây:
Ø Kiểm tra tại địa điểm kết nối;
Ø Kiểm tra từ xa.
Trường hợp CTCK thay đổi địa điểm kết
nối, SGDCKHN sẽ cấp dải địa chỉ IP mới cho địa điểm mới và thu hồi dải địa chỉ
IP đã cấp tại địa điểm cũ.
Quy trình, thủ tục đánh giá hồ sơ, triển
khai và kiểm tra kết nối được thực hiện như sau:
1.3. Quy trình, thủ tục tạm
ngừng, hủy bỏ kết nối
1.3.1. Quy trình, thủ
tục tạm ngừng kết nối:
a. Bị đình chỉ hoạt động giao dịch tại
SGDCKHN hoặc bị xử lý vi phạm theo hình thức tạm ngừng kết nối:
Ø SGDCKHN ra quyết định đình chỉ hoạt động
giao dịch đối với CTCK (ghi rõ thời gian và lý do tạm ngừng kết nối).
Ø CTCK phải thực hiện chấm dứt toàn bộ các kết
nối tới SGDCKHN trong thời gian bị đình chỉ hoạt động giao dịch.
Ø Trong thời gian bị tạm ngừng kết nối với
SGDCKHN, CTCK vẫn phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ nộp phí duy trì kết nối và
phí thiết bị đầu cuối trừ trường hợp có quyết định khác của SGDCKHN.
b. Theo đề nghị từ phía CTCK:
Ø CTCK gửi công văn đề nghị SGDCKHN tạm ngừng
kết nối giao dịch (ghi rõ thời gian và lý do tạm dừng);
Ø SGDCKHN xem xét, đánh giá và ra quyết định tạm
ngừng kết nối giao dịch trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ thời điểm
SGDCKHN nhận được công văn đề nghị.
Ø Trong thời gian bị tạm ngừng kết nối với
SGDCKHN, CTCK vẫn phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ nộp phí duy trì kết nối và
phí thiết bị đầu cuối trừ trường hợp có quyết định khác của SGDCKHN.
1.3.2. Quy trình, thủ
tục hủy bỏ kết nối
a. Do không đáp ứng điều kiện đăng ký
kết nối hoặc bị xử lý vi phạm theo hình thức hủy bỏ kết nối:
Ø SGDCKHN ra quyết định hủy bỏ kết nối giao dịch
đối với CTCK (ghi rõ thời gian và lý do hủy bỏ kết nối).
Ø CTCK phải thực hiện chấm dứt toàn bộ các kết
nối tới SGDCKHN.
Ø CTCK phải hoàn thành hết các nghĩa vụ tài
chính đối với SGDCKHN, kết thúc hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ đường truyền
và hoàn trả thiết bị kết nối do SGDCKHN cung cấp (nếu có).
b. Theo đề nghị từ phía CTCK:
Ø CTCK gửi công văn đề nghị SGDCKHN hủy bỏ kết
nối giao dịch (ghi rõ thời gian và lý do hủy bỏ);
Ø CTCK phải thực hiện hết các nghĩa vụ tài
chính đối với SGDCKHN trước khi hủy bỏ kết nối, kết thúc hợp đồng với nhà cung
cấp dịch vụ đường truyền, hoàn trả thiết bị kết nối do SGDCKHN cung cấp (nếu
có);
Ø SGDCKHN xem xét, đánh giá và ra quyết định hủy
bỏ kết nối giao dịch trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ thời điểm CTCK
hoàn thành nghĩa vụ tài chính với SGDCKHN.
2. Mô hình kết nối tổng quan
2.1. Mô hình tổng quan
2.2. Mô tả tổng quan
Sử dụng 02 thiết bị Router cho kết nối
mạng WAN đến SGDCKHN. Việc cấu hình và quản lý router sẽ do VDC1, SGDCKHN thực
hiện.
Phân vùng GDTX: đặt ở trụ sở chính hoặc
chi nhánh CTCK ngăn cách với các phân vùng khác của CTCK bằng thiết bị
Firewall; Là phân vùng đặt các máy máy chủ GDTX, các máy trạm nhập lệnh, đấu
giá, ... kết nối trực tiếp đến SGDCKHN; Phân vùng GDTX phải được tách biệt về mặt
logic với các phân vùng khác của CTCK.
Phân vùng GDTT: nằm trong phân vùng mạng
riêng trong core CTCK (tách biệt hoàn toàn với các phân vùng khác của CTCK bằng
thiết bị Firewall) đặt các máy chủ GDTT, máy Infoshow và được NAT địa chỉ IP ra
phân vùng GDTX.
2.3. Hướng dẫn cài đặt chi tiết
2.3.1. Hướng dẫn cài
đặt thiết bị (danh mục thiết bị theo Phụ lục 01 của Tài liệu
này)
a. Đường truyền
Hạ tầng Mạng giao dịch chứng khoán sẽ
được triển khai trên 02 hệ thống mạng riêng biệt:
● Mạng chính:
Ø Router kết nối với mạng chính, có khả năng tự
động chuyển đường truyền sang mạng dự phòng trong trường hợp không kết nối được
với mạng chính;
Ø Băng thông: 512 kbps.
● Mạng dự phòng:
Ø Router kết nối đến mạng dự phòng có khả năng
tự động chuyển đường truyền sang mạng chính khi đường truyền chính được khôi phục;
Ø Băng thông: 1 Mbps.
● Băng thông mạng chính và mạng dự
phòng có thể được thay đổi phụ thuộc vào yêu cầu của hoạt động giao dịch tại
SGDCKHN.
b. Firewall
Ø Sử dụng thiết bị Firewall chuyên dụng (đảm bảo
có dự phòng) để tách biệt phân vùng kết nối tới SGDCKHN (phân vùng GDTX, GDTT)
với tất cả các phân vùng mạng khác của CTCK. Sử dụng cổng vật lý riêng biệt
trên thiết bị firewall cho phân vùng kết nối đến SGDCKHN. Trường hợp thiết bị
firewall không có đủ cổng vật lý, CTCK có thể sử dụng cổng kết nối logic
(Sub-Interface);
Ø Thực hiện cấu hình NAT các máy chủ GDTT,
Infoshow từ mạng trong của CTCK ra địa chỉ IP thuộc phân vùng GDTX để kết nối với
SGDCKHN (hướng dẫn đặt địa chỉ IP theo Phụ lục 02 của tài liệu này);
Ø Trên thiết bị Firewall chỉ mở các cổng kết nối
theo bảng sau:
STT
|
Chức năng
|
Nguồn
|
Đích
|
Giao thức - cổng
|
Thời gian
|
1
|
Giao dịch trực tuyến
|
Máy chủ Fix Gateway CTCK
|
Máy chủ FIX của SGDCKHN
|
Theo yêu cầu của SGDCKHN
|
Trong giờ giao dịch
|
2
|
Infoshow V3
|
Máy chủ Infoshow 3 CTCK
|
Máy chủ Infoshow 3 của SGDCKHN
|
Theo yêu cầu của SGDCKHN
|
Trong giờ giao dịch
|
3
|
Infoshow V5
|
Máy chủ Infoshow 5 CTCK
|
Máy chủ Infoshow 5 của SGDCKHN
|
Theo yêu cầu của SGDCKHN
|
Trong giờ giao dịch
|
4
|
Infogate
|
Máy chủ Infogate CTCK
|
Máy chủ Infogate của SGDCKHN
|
Theo yêu cầu của SGDCKHN
|
Trong giờ giao dịch
|
5
|
Databond
|
Máy chủ Databond CTCK
|
Máy chủ Databond của SGDCKHN
|
Theo yêu cầu của SGDCKHN
|
Trong giờ giao dịch
|
6
|
Trao đổi thông tin giữa phân vùng
GDTT và Core CTCK
|
Ghi rõ đích danh host nguồn, đích, cổng
dịch vụ cụ thể cần thiết cho trao đổi thông tin giữa 2 phân vùng này
|
Theo nhu cầu của CTCK
|
(Chi tiết về các cổng dịch vụ, địa chỉ
IP nguồn, địa chỉ IP đích sẽ được SGDCKHN thông báo trong quá trình triển khai
các hệ thống giao dịch, trao đổi thông tin.)
c. Máy chủ Giao dịch trực tuyến
Ø Máy chủ triển khai hệ thống GDTT phải đảm bảo
tính dự phòng và có khả năng thay thế nóng các linh kiện quan trọng như nguồn, ổ
cứng...;
Ø Máy chủ GDTT được đặt trong phân vùng mạng
GDTT của CTCK, thực hiện NAT địa chỉ IP ra thiết bị firewall ngăn cách phân
vùng GDTX kết nối đến SGDCKHN với mạng Core của CTCK theo địa chỉ IP và chỉ mở
các luật Firewall theo đúng quy định của SGDCKHN;
Ø CTCK tự quyết định về hệ điều hành máy chủ
GDTT, cơ sở dữ liệu, phần mềm ứng dụng trực tuyến và thực hiện cập nhật đầy đủ
các bản vá lỗi mới nhất cho hệ điều hành;
Ø CTCK chịu trách nhiệm xây dựng hệ thống an
ninh, an toàn dữ liệu cho máy chủ GDTT, đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, an
toàn;
Ø Khuyến nghị các CTCK sử dụng phần mềm có bản
quyền.
d. Máy chủ GDTX
Ø Máy chủ GDTX được sử dụng trong trường hợp
các CTCK đăng ký từ 03 máy trạm nhập lệnh (terminal client) cho mỗi thị trường
(Niêm yết, Upcom, Trái phiếu ...) trở lên;
Ø Trường hợp CTCK đăng ký từ 1-2 máy máy trạm
nhập lệnh: CTCK có thể cài đặt phần mềm GDTX trực tiếp trên máy trạm nhập lệnh.
SGDCKHN khuyến cáo các CTCK nên sử dụng máy chủ cho hệ thống GDTX để đảm bảo
tính ổn định của hệ thống;
Ø Các phần mềm cài đặt:
- Phần mềm nhập lệnh giao dịch từ xa
các thị trường Niêm yết, đăng ký giao dịch, trái phiếu (nếu có)....;
- Phần mềm AntiVirus do SGDCKHN cung cấp;
Ø Môi trường: Tối thiểu Windows Server 2003
(phải cập nhật phiên bản SP1 hoặc SP2).
e. Máy trạm nhập lệnh GDTX
Ø Máy trạm nằm trong phân vùng mạng GDTX có chức
năng kết nối vào máy chủ GDTX, cho phép ĐDGD thực hiện nhập lệnh giao dịch từ
xa. Trong trường hợp CTCK không sử dụng máy chủ GDTX thì máy trạm GDTX sẽ cài đặt
các phần mềm ứng dụng tương tự như máy chủ GDTX (đảm bảo có dự phòng);
Ø Môi trường: Tối thiểu Windows XP SP2, SP3;
Ø Qui định: Khóa cổng USB, CD/DVD;
Ø Phần mềm cài đặt:
- Phần mềm nhập lệnh GDTX các thị trường
Niêm yết, Upcom, Trái phiếu (nếu có) (trường hợp không sử dụng máy chủ GDTX);
- Phần mềm AntiVirus do SGDCKHN cung cấp.
f. Máy trạm đấu giá
Ø Có thể dùng chung với máy trạm nhập lệnh
GDTX cho phép các CTCK thực hiện nhập thông tin nhà đầu tư đăng ký đấu giá;
Ø Qui định: Khóa cổng USB, DVD;
Ø Các phần mềm cài đặt:
- Trình duyệt WEB: IE, FireFox..;
- Phần mềm AntiVirus do SGDCKHN cung cấp;
- Acrobat Reader, Unikey;
Ø Môi trường: Tối thiểu Windows XP SP2.
g. Máy trạm InfoShow
Ø Nằm trong phân vùng GDTT của CTCK cho phép lấy
thông tin lệnh đặt và kết quả giao dịch, được NAT địa chỉ IP ra thiết bị
Firewall ngăn cách mạng GDTX kết nối đến HNX với mạng Core của CTCK và mở các
luật trên Firewall theo quy định;
Ø Môi trường: Tối thiểu Windows XP SP2.
Ø Các phần mềm cài đặt:
- Các phần mềm phục vụ hoạt động trao
đổi thông tin infoshow;
- CTCK tự trang bị phần mềm AntiVirus
và phải được update thường xuyên.
h. Mô hình ảo hóa
Ø Không áp dụng mô hình ảo hóa cho hệ thống
GDTX;
Ø Máy chủ ảo hóa phải có cấu hình đáp ứng được
yêu cầu (theo Phụ lục 01 của tài liệu này);
Ø Mô hình ảo hóa phải đảm bảo đầy đủ tính dự
phòng;
Ø Mô hình ảo hóa phải đáp ứng được mô hình
GDTT;
Ø Sử dụng cổng mạng riêng trên các máy chủ vật
lý cài đặt ảo hóa kết nối đến phân vùng GDTT;
Ø Môi trường: Hyper-V, VMWare ... (phần mềm được
sử dụng để ảo hóa phải có bản quyền).
2.3.2. Hướng dẫn cài
đặt địa chỉ IP tại CTCK
(Theo Phụ lục 02 của tài liệu này).
2.3.3. Cài đặt phần mềm
diệt virus
CTCK phải cài đặt phần mềm diệt virus
trên tất cả các máy trạm, máy chủ kết nối đến SGDCKHN.
Ø Đối với máy chủ đặt trong phân vùng GDTT:
CTCK tự trang bị phần mềm diệt virus;
Ø Đối với các máy chủ, máy trạm đặt trong phân
vùng GDTX: cài đặt phần mềm do SGDCKHN cung cấp.
2.4. Hướng dẫn triển khai điểm kết nối
dự phòng:
2.4.1. Hướng dẫn khi
sử dụng điểm kết nối dự phòng:
Ø Sở GDCKHN chấp thuận các kết nối giao dịch từ
điểm kết nối dự phòng thay thế cho điểm kết nối chính theo đề nghị từ CTCK
trong các trường hợp sau:
- Các đường truyền kết nối từ điểm kết
nối chính gặp sự cố không thể khôi phục được trong thời gian 30 phút;
- Điểm kết nối chính gặp sự cố gây ngừng
hoạt động và không thể khôi phục;
Ø Trong thời gian sử dụng điểm kết nối dự
phòng, SGDCKHN sẽ ngắt kết nối tại điểm kết nối chính và chỉ duy trì một (01) kết
nối GDTT duy nhất với hệ thống của SGDCKHN.
Ø CTCK phải đảm bảo hệ thống giao dịch của
công ty không bị trùng lệnh, mất lệnh... gây ảnh hưởng đến hoạt động giao dịch
tại SGDCKHN.
2.4.2. Quy trình chuyển
đổi kết nối dự phòng:
Ø Bước 1: CTCK gửi công văn đến SGDCKHN về việc
đề nghị sử dụng điểm kết nối dự phòng. Nội dung công văn cần ghi rõ lý do và thời
gian sử dụng điểm kết nối dự phòng.
Ø Bước 2: SGDCKHN ra thông báo chấp thuận cho
phép CTCK sử dụng điểm kết nối dự phòng kết nối giao dịch với SGDCKHN;
Ø Bước 3: Khi hết thời gian đăng ký sử dụng điểm
kết nối dự phòng, CTCK gửi thông báo đến SGDCKHN về việc chuyển đổi kết nối về
điểm kết nối chính. Trường hợp điểm kết nối chính chưa thể khôi phục trong thời
gian đã được đăng ký, CTCK có thể đề nghị gia hạn thời gian sử dụng điểm kết nối
dự phòng.
2.4.3. Quy trình thủ
tục đăng ký điểm kết nối giao dịch dự phòng
a. Hồ sơ đăng ký kết nối dự phòng
Hồ sơ đăng ký kết nối gồm các tài liệu
sau đây:
Ø Đơn đăng ký kết nối (Mẫu tại Phụ lục 04 của
Quy định);
Ø Hồ sơ đáp ứng yêu cầu kết nối dự phòng, gồm:
- Hồ sơ thiết kế và thuyết minh kỹ thuật
của hệ thống kết nối giao dịch dự phòng đến SGDCKHN: Sơ đồ tổng thể hệ thống, Bảng
luật Firewall, Danh mục trang thiết bị CNTT tại điểm kết nối giao dịch dự phòng
đến SGDCKHN, Thuyết minh kỹ thuật hệ thống giao dịch dự phòng (phần cứng và phần
mềm); Thuyết minh cơ sở vật chất phòng máy chủ hoặc Trung tâm dữ liệu của CTCK.
- Quy định sử dụng điểm kết nối dự
phòng, Quy trình chuyển đổi giao dịch giữa điểm kết nối chính và điểm kết nối dự
phòng.
- Các quy định, quy trình nội bộ của
CTCK liên quan đến quản trị vận hành và xử lý sự cố kết nối đến SGDCKHN.
- Trường hợp địa điểm kết nối là TTDL
thuê/mượn CTCK cần bổ sung các tài liệu sau:
● Hợp đồng thuê/mượn TTDL;
● Bản tuyên bố đáp ứng tiêu chuẩn đối
với TTDL thuê mượn kèm xác nhận của đơn vị cho thuê, mượn TTDL.
b. Thủ tục tiếp nhận hồ sơ, triển khai
và kiểm tra kết nối
Tương tự như đăng ký kết nối mới.
2.4.4. Mô hình hệ thống:
Mô tả:
Ø Hệ thống CNTT tại điểm kết nối dự phòng phải
được xây dựng và đáp ứng các yêu cầu tương tự như tại điểm kết nối chính. Cụ thể
như sau:
- 02 đường truyền (1 chính, 1 dự
phòng) kết nối đến SGDCKHN.
- Các phân vùng phải được chia tách rõ
ràng bằng thiết bị Firewall.
- Trường hợp CTCK có triển khai hệ thống
GDTX tại điểm kết nối dự phòng: Mô hình triển khai giống như tại điểm kết nối
chính.
- Trường hợp chỉ triển khai hệ thống
GDTT tại điểm kết nối dự phòng: Thực hiện triển khai tương tự như hệ thống GDTT
tại điểm kết nối chính.
- Yêu cầu về trang thiết bị CNTT: 02
thiết bị Router cho các đường truyền chính và dự phòng. Không yêu cầu phải có dự
phòng đối với các thiết bị CNTT khác được triển khai tại điểm kết nối dự phòng.
Ø Cấu hình tối thiểu các trang thiết bị CNTT
và yêu cầu về An ninh bảo mật tại điểm kết nối dự phòng: theo quy định của Sở
GDCKHN tại Phụ lục 01.
Ø Địa chỉ IP: thiết lập theo Quy định của Sở
GDCKHN tại Phụ lục 02.
3. Xử lý sự cố
3.1. Xử lý sự cố
Ø CTCK tự chủ động xử lý các sự cố đối với hệ
thống phần cứng tại CTCK;
Ø Thông báo và phối hợp với SGDCKHN xử lý đối
với trường hợp có sự cố liên quan đến hoạt động phần mềm giao dịch;
Ø Thông báo và phối hợp với SGDCKHN và VDC1 đối
với trường hợp có sự cố liên quan đến hoạt động của đường truyền kết nối;
Ø Mọi thắc mắc, trao đổi thông tin liên quan đến
vấn đề kỹ thuật, các CTCK có thể trao đổi tại diễn đàn: http://forum.hnx.vn
3.2. Thông tin liên lạc
a. Phòng CNTT - SGDCKHN
Ø Điện thoại: 043.9364091 - 043.9347621
Ø Email: tinhoc@hnx.vn.
b. Liên lạc của VDC1
Ø Điện thoại : 800126 - 043.7930520 -
043.7930521.
TÀI LIỆU
HƯỚNG
DẪN THỦ TỤC VÀ CHUẨN BỊ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KẾT NỐI ĐẾN SGDCKHN
(Dành cho
Thành viên là NHTM )
PHIÊN BẢN: TLHD
NHTM-V2.0/CNTT/HNX
(Ban hành kèm
theo Quy định về Hạ tầng Công nghệ Thông tin kết nối đến
SGDCKHN ngày 18/8/2015)
MỤC LỤC
1. Quy trình thủ tục
1.1. Quy trình thủ tục
đăng ký kết nối mới
1.1.1. Hồ sơ đăng ký
kết nối
1.1.2. Thủ tục tiếp
nhận hồ sơ, triển khai và kiểm tra kết nối
1.2.
Quy trình thủ tục thay đổi kết nối
1.3 Quy trình, thủ tục tạm ngừng, hủy
bỏ kết nối
1.3.1. Quy trình, thủ
tục tạm ngừng kết nối:
1.3.2. Quy trình, thủ
tục hủy bỏ kết nối
2. Mô hình kết nối tổng quan
2.1. Mô hình tổng quan
2.2. Mô tả tổng quan
2.3.
Hướng dẫn cài đặt chi tiết
2.3.1. Hướng dẫn cài đặt thiết bị
2.3.2. Hướng dẫn cài đặt địa chỉ IP tại
NHTM
2.3.3. Cài đặt phần mềm diệt virus
3. Xử lý sự cố
3.1. Xử lý sự cố
3.2. Thông tin liên lạc
Phụ lục 01: DANH MỤC THIẾT BỊ
Phụ lục 02: QUI ĐỊNH ĐẶT ĐỊA CHỈ IP
1. Quy trình thủ tục
1.1. Quy trình thủ tục đăng ký kết nối
mới
1.1.1. Hồ sơ đăng ký kết nối
Hồ sơ đăng ký kết nối gồm các tài liệu
sau đây:
Ø Đơn đăng ký kết nối (theo mẫu 02 tại Phụ
lục của Quy định)
Ø Hồ sơ đáp ứng yêu cầu kết nối, gồm:
- Hồ sơ thiết kế và thuyết minh kỹ thuật
của hệ thống kết nối đến SGDCKHN: Sơ đồ hệ thống, Bảng luật Firewall (nếu dùng
Databond), Danh mục trang thiết bị CNTT kết nối đến SGDCKHN, Thuyết minh kỹ thuật
hệ thống...;
- Các quy định, quy trình nội bộ của
NHTM liên quan đến quản trị vận hành và xử lý sự cố kết nối đến SGDCKHN;
- Trường hợp địa điểm kết nối là TTDL
thuê/mượn NHTM cần bổ sung các tài liệu sau:
· Hợp đồng thuê, mượn TTDL;
· Bản tuyên bố đáp ứng tiêu chuẩn đối với TTDL
thuê mượn kèm xác nhận của đơn vị cho thuê/mượn TTDL.
1.1.2. Thủ tục tiếp
nhận hồ sơ, triển khai và kiểm tra kết nối
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký
Ø NHTM nộp Hồ sơ đăng ký triển khai kết nối
cho SGDCKHN;
Ø Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Hồ sơ đăng ký, SGDCKHN kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và yêu cầu NHTM
bổ sung hồ sơ (nếu cần thiết);
Ø Đầu mối mọi tiếp nhận, phản hồi thủ tục đăng
ký kết nối là Phòng Thị trường Trái phiếu.
Bước 2: Xem xét hồ sơ đăng ký và triển
khai kết nối
Ø Sau khi nhận được bộ hồ sơ đăng ký đầy đủ,
SGDCKHN sẽ tiến hành xem xét, đánh giá hồ sơ trong vòng tám (08) ngày làm việc;
Ø Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ khi
Sở GDCKHN có công văn yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, NHTM có trách nhiệm chỉnh
sửa, bổ sung hồ sơ theo hướng dẫn và gửi lại SGDCKHN; Trường hợp NHTM không
hoàn thiện hồ sơ trong thời gian yêu cầu, SGDCKHN sẽ thực hiện trả lại hồ sơ đã
nhận cho tổ chức đăng ký kết nối.
Ø NHTM chuẩn bị cơ sở vật chất, cài đặt hệ thống
(phần cứng, phần mềm, mạng ...) theo hướng dẫn và thông báo cho SGDCKHN ngay
sau khi hoàn thành. Quy trình này gồm:
- B2.1: SGDCKHN thông báo với Trung
tâm Điện toán và Truyền số liệu Khu vực 1 - VDC1 về việc chấp thuận cho NHTM
tham gia kết nối đến SGDCKHN;
- B2.2: VDC1 phối hợp với NHTM để khảo
sát - thông báo khả năng cung cấp thiết bị đầu tư;
- B2.3: NHTM ký hợp đồng cung cấp dịch
vụ đường truyền với VDC1. (Hợp đồng đường truyền của NHTM ký với VDC1 phải tuân
thủ theo các điều khoản của hợp đồng khung mà SGDCKHN đã ký với VDC1 về việc
xây dựng mạng giao dịch chứng khoán từ xa);
- B2.4: VDC1 triển khai lắp đặt mạng,
thử nghiệm và bàn giao, nghiệm thu đường truyền;
- B2.5: NHTM liên hệ với SGDCKHN để lấy
các phần mềm, tài khoản cần thiết để đăng nhập vào mạng giao dịch (dải địa chỉ
IP, accounts...);
- B2.6: Thông báo cho SGDCKHN ngay sau
khi hoàn thành.
Bước 3: Kiểm tra kết nối
SGDCKHN kiểm tra cơ sở vật chất và trạng
thái kết nối trực tiếp tại địa điểm kết nối của NHTM trước khi ra Quyết định chấp
thuận kết nối chính thức.
Bước 4: Chấp thuận kết nối
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc
SGDCKHN ra Quyết định chấp thuận kết nối cho NHTM thỏa mãn điều kiện:
Ø Đạt yêu cầu trong đợt kiểm tra cơ sở vật chất
của SGDCKHN;
Ø Hoàn thành các yêu cầu theo quy định của
SGDCKHN.
Bước 5: Đăng ký ngày giao dịch đầu
tiên
Sau khi được chấp thuận kết nối, các
NHTM đăng ký ngày giao dịch đầu tiên với SGDCKHN.
1.2. Quy trình thủ tục thay đổi kết nối
NHTM phải báo cáo và gửi kèm hồ sơ tới
SGDCKHN trước khi thay đổi địa điểm kết nối; Hồ sơ bao gồm: Đơn thay đổi kết nối
(theo mẫu 02 tại Phụ lục của Quy định), Sơ đồ hệ thống, Bảng luật
Firewall (nếu dùng Databond), Danh mục trang thiết bị CNTT kết nối đến SGDCKHN,
Thuyết minh kỹ thuật hệ thống...;
Căn cứ vào mức độ thay đổi, SGDCKHN tiến
hành kiểm tra khả năng đáp ứng yêu cầu của NHTM theo một trong các hình thức
sau đây:
Ø Kiểm tra tại địa điểm kết nối;
Ø Kiểm tra từ xa.
Trường hợp NHTM thay đổi địa điểm kết
nối, SGDCKHN sẽ cấp dải địa chỉ IP mới cho địa điểm mới và thu hồi dải địa chỉ
IP đã cấp tại địa điểm cũ.
Quy trình, thủ tục đánh giá hồ sơ, triển
khai và kiểm tra kết nối được thực hiện như sau:
1.3. Quy trình, thủ tục tạm
ngừng, hủy bỏ kết nối
1.3.1. Quy trình, thủ
tục tạm ngừng kết nối:
a. Bị đình chỉ hoạt động giao dịch tại
SGDCKHN hoặc bị xử lý vi phạm theo hình thức tạm ngừng kết nối:
Ø SGDCKHN ra quyết định đình chỉ hoạt động
giao dịch đối với NHTM (ghi rõ thời gian và lý do tạm ngừng kết nối).
Ø NHTM phải thực hiện chấm dứt toàn bộ các kết
nối tới SGDCKHN trong thời gian bị đình chỉ hoạt động giao dịch.
Ø Trong thời gian bị tạm ngừng kết nối với
SGDCKHN, NHTM vẫn phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ nộp phí duy trì kết nối và
phí thiết bị đầu cuối trừ trường hợp có quyết định khác của SGDCKHN.
b. Theo đề nghị từ phía NHTM:
Ø NHTM gửi công văn đề nghị SGDCKHN tạm ngừng
kết nối giao dịch (ghi rõ thời gian và lý do tạm dừng);
Ø SGDCKHN xem xét, đánh giá và ra quyết định tạm
ngừng kết nối giao dịch trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ thời điểm
SGDCKHN nhận được công văn đề nghị.
Ø Trong thời gian tạm ngừng kết nối với
SGDCKHN, NHTM vẫn phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ nộp phí duy trì kết nối và
phí thiết bị đầu cuối trừ trường hợp có quyết định khác của SGDCKHN.
1.3.2 Quy trình, thủ
tục hủy bỏ kết nối
a. Do không đáp ứng điều kiện đăng ký
kết nối hoặc bị xử lý vi phạm theo hình thức hủy bỏ kết nối:
Ø SGDCKHN ra quyết định hủy bỏ kết nối giao dịch
đối với NHTM (ghi rõ thời gian và lý do hủy bỏ kết nối).
Ø NHTM phải thực hiện chấm dứt toàn bộ các kết
nối tới SGDCKHN.
Ø NHTM phải hoàn thành hết các nghĩa vụ tài
chính đối với SGDCKHN, kết thúc hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ đường truyền
và hoàn trả thiết bị kết nối do SGDCKHN cung cấp (nếu có).
b. Theo đề nghị từ phía NHTM:
Ø NHTM gửi công văn đề nghị SGDCKHN hủy bỏ kết
nối giao dịch (ghi rõ thời gian và lý do hủy bỏ);
Ø NHTM phải thực hiện hết các nghĩa vụ tài
chính đối với SGDCKHN trước khi hủy bỏ kết nối, kết thúc hợp đồng với nhà cung
cấp dịch vụ đường truyền, hoàn trả thiết bị kết nối do SGDCKHN cung cấp (nếu
có);
Ø SGDCKHN xem xét, đánh giá và ra quyết định hủy
bỏ kết nối giao dịch trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ thời điểm NHTM
hoàn thành nghĩa vụ tài chính với SGDCKHN.
2. Mô hình kết nối tổng quan
2.1. Mô hình tổng quan
2.2. Mô tả tổng quan
Sử dụng 02 thiết bị Router cho kết nối
mạng WAN đến SGDCKHN. Việc cấu hình và quản lý router sẽ do VDC1, SGDCKHN thực
hiện.
Phân vùng GDTX: đặt ở trụ sở chính hoặc
chi nhánh NHTM. Là phân vùng độc lập đặt các máy trạm nhập lệnh giao dịch
(TPCP, TPKB), đấu thầu điện tử, khai thác thông tin Infobond, đường cong lợi suất,
nhận dữ liệu Databond kết nối trực tiếp đến SGDCKHN.
Trường hợp NHTM có sử dụng máy nhận
thông tin trái phiếu DataBond thì có thể kết nối máy Data Bond trao đổi thông
tin với mạng CNTT của mình, tuy nhiên phải đảm bảo một số vấn đề sau:
- Có thiết bị Firewall đặt giữa phân
vùng GDTX và phân vùng mạng CNTT của NHTM.
- Chỉ mở các luật trao đổi thông tin cần
thiết theo đúng cổng và IP máy trao đổi thông tin.
- Không cho phép máy trạm DataBond được
kết nối mạng Internet.
2.3. Hướng dẫn cài đặt chi tiết
2.3.1. Hướng dẫn cài
đặt thiết bị (danh mục thiết bị tại Phụ lục 01 của tài liệu này)
a. Đường truyền
Hạ tầng Mạng giao dịch chứng khoán sẽ
được triển khai trên 02 hệ thống mạng riêng biệt :
· Mạng chính:
Ø Router kết nối với mạng chính, có khả năng tự
động chuyển đường truyền sang mạng dự phòng trong trường hợp không kết nối được
với mạng chính;
Ø Băng thông: 256 kbps.
· Mạng dự phòng:
Ø Router kết nối đến mạng mạng dự phòng có khả
năng tự động chuyển đường truyền sang mạng chính khi đường truyền chính được
khôi phục;
Ø Băng thông: 128 kbps.
· Băng thông mạng chính và mạng dự phòng có thể
được thay đổi phụ thuộc vào yêu cầu của hoạt động giao dịch tại SGDCKHN.
b. Firewall (áp dụng trong trường hợp
nhận dữ liệu databond)
Ø Sử dụng thiết bị Firewall chuyên dụng (đảm bảo
có dự phòng) để tách biệt phân vùng kết nối tới SGDCKHN (phân vùng GDTX) với tất
cả các phân vùng mạng khác của NHTM. Sử dụng cổng vật lý riêng biệt trên thiết
bị firewall cho phân vùng kết nối đến SGDCKHN. Trường hợp thiết bị firewall
không có đủ cổng vật lý, NHTM có thể sử dụng cổng kết nối logic
(Sub-Interface);
Ø Trên Firewall chỉ mở các cổng kết nối theo bảng
sau:
STT
|
Chức năng
|
Nguồn
|
Đích
|
Giao thức -
cổng
|
Thời gian
|
1
|
Databond
|
Máy chủ Databond NHTM
|
Máy chủ Databond của SGDCKHN
|
Theo yêu cầu của SGDCKHN
|
Trong giờ giao dịch
|
2
|
Trao đổi thông tin giữa phân vùng
GDTX và Core NHTM
|
Ghi rõ đích danh host nguồn, đích, cổng,
dịch vụ cụ thể cần thiết cho trao đổi thông tin giữa 2 phân vùng này
|
Theo nhu cầu của NHTM
|
(Chi tiết về các cổng dịch vụ, địa chỉ
IP nguồn, địa chỉ IP đích sẽ được SGDCKHN thông báo trong quá trình triển khai
các hệ thống giao dịch, trao đổi thông tin.)
c. Máy trạm nhập lệnh
Ø Máy trạm nhập lệnh nằm trong phân vùng mạng
GDTX cho phép đại diện giao dịch thực hiện các giao dịch đến SGDCKHN;
Ø Chức năng và hoạt động: Máy trạm nhập lệnh
chỉ được sử dụng vào mục đích nhập lệnh giao dịch (TPCP, TPKB), nhập lệnh đấu
thầu điện tử, tra cứu thông tin Infobond, nhận dữ liệu thô databond, nhập quote
trên hệ thống YC, vẽ đường cong lợi suất trên hệ thống YC...
Ø Môi trường: Windows XP SP2, SP3, windows
server 2003 trở lên;
Ø Qui định : Khóa cổng USB, CD-ROM;
Ø Phần mềm cài đặt:
· Hệ thống BondSystem, databond;
· Phần mềm AntiVirus do SGDCKHN cung cấp;
· Đối với máy terminal client cài đặt databond
được phép cài đặt phần mềm Oracle database, Oracle client, ODP.NET.
2.3.2. Hướng dẫn cài
đặt địa chỉ IP tại NHTM
(Theo phụ lục 02 của tài liệu này)
2.3.3. Cài đặt phần mềm
diệt virus
NHTM phải cài đặt phần mềm diệt virus
trên tất cả các máy trạm, máy chủ kết nối đến SGDCKHN.
3. Xử lý sự cố
3.1. Xử lý sự cố
Ø NHTM tự chủ động xử lý các sự cố đối với hệ
thống phần cứng tại NHTM;
Ø Thông báo và phối hợp với SGDCKHN xử lý đối
với trường hợp có sự cố liên quan đến hoạt động phần mềm giao dịch;
Ø Thông báo và phối hợp với SGDCKHN và VDC1 đối
với trường hợp có sự cố liên quan đến hoạt động của đường truyền kết nối;
Ø Mọi thắc mắc, trao đổi thông tin liên quan đến
vấn đề kỹ thuật, các NHTM có thể trao đổi tại diễn đàn: http://forum.hnx.vn.
3.2. Thông tin liên lạc
a. Phòng CNTT - SGDCKHN
Ø Điện thoại : 043.9364091 - 043.9347621
Ø Email : tinhoc@hnx.vn.
b. Liên lạc của VDC1
Ø Điện thoại : 800126 - 043.7930520 -
043.7930521.