TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ
VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50/QĐ-HĐTV
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ VỀ HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ VÀ CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU CHỨNG KHOÁN TẠI TỔNG
CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng
khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Doanh nghiệp ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Luật
Giao dịch điện tử ngày 22 tháng 06 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2018 của Chính
phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của
Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 26/2022/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ thành lập, tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù
trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán
giao dịch chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 05 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu
từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành
công ty cổ phần;
Căn cứ Thông tư số 30/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 05 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh
toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do
ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương;
Căn cứ Thông tư số 111/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phát hành và thanh toán công cụ nợ của Chính phủ
tại thị trường trong nước;
Căn cứ Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái
phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường
trong nước;
Căn cứ Thông tư số 81/2020/TT-BTC ngày 15 tháng 09 năm 2020 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 110/2018/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ
nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền
địa phương tại thị trường trong nước và Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ
Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 68/2024/TT-BTC ngày 18/09/2024 sửa đổi, bổ sung
một số điều của các thông tư Thông tư quy định về giao dịch chứng khoán trên hệ
thống giao dịch chứng khoán; bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán; hoạt động
của công ty chứng khoán và công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 1275/QĐ-BTC ngày 14 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và
Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ công văn số 7439/UBCK-PTTT ngày 01
tháng 11 năm 2024 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận Quy chế về
hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán tại Tổng công ty Lưu ký và
Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 220/2024/NQ-HĐTV ngày 01
tháng 11 năm 2024 của Hội đồng thành viên thông qua việc ban hành Quy chế về hoạt
động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán tại Tổng công ty Lưu ký và Bù
trừ chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Tổng công ty
Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu
chứng khoán tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 11 năm 2024.
Điều 3. Quy
chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán ban hành kèm theo
Quyết định số 08/QĐ-HĐTV ngày 10 tháng 08 năm 2023 của Hội đồng Thành viên Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành, trừ các trường hợp sau:
a) Đối với các nội dung quy định tại các Quy
chế hoạt động nghiệp vụ khác của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam có dẫn chiếu đến “Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng
khoán” thì các quy định dẫn chiếu này được tiếp tục áp dụng theo Quy chế về hoạt
động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số
08/QĐ-HĐTV ngày 10 tháng 08 năm 2023 của Hội
đồng thành viên Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam cho đến khi
Quy chế sửa đổi, bổ sung hoặc Quy chế thay thế các Quy chế hoạt động nghiệp vụ
đó được Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam ban hành.
b) Đối với các hồ sơ đăng ký chứng khoán, hủy
đăng ký chứng khoán, điều chỉnh thông tin về chứng khoán, chuyển quyền sở hữu
chứng khoán Tông công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam nhận trước ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành, Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán
Việt Nam tiếp tục xử lý theo quy định tại Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển
quyền sở hữu chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số 08/QĐ-HĐTV ngày 10 tháng 08 năm 2023 của Hội đồng
thành viên Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Điều 4. Tổng
Giám đốc, Giám đốc Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh, Trưởng ban Hành chính -
Quản trị, Trưởng ban Quản lý Đăng ký cổ phiếu, Trưởng ban Quản lý Đăng ký trái
phiếu, Trưởng ban Quản lý Dịch vụ quỹ và Chứng quyền có bảo đảm, Chánh văn
phòng Hội đồng thành viên, Trưởng các ban, phòng khác thuộc Tổng công ty Lưu ký
và Bù trừ chứng khoáng Việt Nam, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- UBCKNN (để b/c);
- HĐTV, BKS;
- Ban TGĐ;
- Các SGDCK;
- Lưu: VPHĐTV, ĐKCP (26b).
|
TM. HỘI ĐỒNG THÀNH
VIÊN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Sơn
|
QUY
CHẾ
VỀ
HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ VÀ CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU CHỨNG KHOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ
BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/QĐ-HĐTV ngày 01 tháng 11 năm 2024 của Hội
đồng thành viên Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam)
1. Quy chế này quy định các nội dung liên
quan đến:
a) Nguyên tắc, thủ tục đăng ký chứng khoán,
huỷ đăng ký chứng khoán, điều chỉnh thông tin về chứng khoán đăng ký đối với cổ
phiếu (ngoại trừ cổ phần bán lần đầu theo phương thức đấu giá, phương thức dựng
sổ của doanh nghiệp cổ phần hóa), chứng chỉ quỹ đóng, trái phiếu doanh nghiệp
(ngoại trừ trái phiếu doanh nghiệp chào bán riêng lẻ), công cụ nợ (gồm trái phiếu
Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, công trái xây dựng Tổ quốc, trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa
phương) phải thực hiện đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam (sau đây gọi tắt là VSDC) theo quy định tại khoản
1 Điều 149 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chứng khoán
(sau đây gọi tắt là Nghị định 155/2020/NĐ-CP);
b) Nguyên tắc, thủ tục chuyển quyền sở hữu chứng
khoán ngoài hệ thống giao dịch chứng khoán đối với các trường hợp chuyển quyền
sở hữu quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2020/TT-BTC
ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký,
bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán (sau đây gọi tắt là Thông tư 119/2020/TT-BTC) và khoản 1 Điều
2 Thông tư số 68/2024/TT-BTC ngày 18/09/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định về giao dịch chứng
khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán; bù trừ và thanh toán giao dịch chứng
khoán; hoạt động của công ty chứng khoán và công bố thông tin trên thị trường
chứng khoán (sau đây gọi tắt là Thông tư 68/2024/TT-BTC),
ngoại trừ:
- Chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu, chứng
chỉ quỹ trong giao dịch hoán đổi với quỹ hoán đổi danh mục thực hiện theo quy định
tại Quy chế về hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ,
thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục của VSDC;
- Chuyển quyền sở hữu chứng khoán là giấy tờ có
giá trên thị trường tiền tệ theo đề nghị của Ngân hàng nhà nước Việt Nam thực
hiện theo văn bản thỏa thuận giữa VSDC và Ngân hàng nhà nước Việt Nam;
- Chuyển quyền sở hữu chứng khoán trong hoạt
động vay và cho vay chứng khoán thực hiện theo quy định tại Quy chế tổ chức hoạt
động vay và cho vay chứng khoán của VSDC;
- Chuyển quyền sở hữu chứng khoán trong giao
dịch nộp, rút tài sản ký quỹ hoặc chứng khoán khi thực hiện thanh toán hợp đồng
tương lai trái phiếu chính phủ theo hình thức chuyển giao vật chất thực hiện
theo quy định tại Quy chế bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
của VSDC;
- Chuyển quyền sở hữu chứng khoán do thành
viên bù trừ nộp, rút, hoàn trả đóng góp Quỹ bù trừ thực hiện theo quy định tại
Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh của
VSDC;
- Chuyển quyền sở hữu trái phiếu doanh nghiệp
chào bán riêng lẻ thực hiện theo quy định tại Quy chế đăng ký, lưu ký và thanh
toán giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ của VSDC.
c) Giám sát hoạt động đăng ký chứng khoán tại
VSDC trong phạm vi Quy chế này.
2. Đối với các trường hợp không bắt buộc phải đăng ký chứng
khoán tại VSDC nhưng tổ chức phát hành có nhu cầu đăng ký chứng khoán tại VSDC
theo quy định tại khoản 2 Điều 149 Nghị định 155/2020/NĐ-CP,
việc đăng ký chứng khoán, hủy đăng ký chứng khoán, điều chỉnh thông tin về
chứng khoán đăng ký, chuyển quyền sở hữu chứng khoán thực hiện theo thỏa thuận
giữa VSDC và tổ chức phát hành phù hợp với quy định của pháp luật.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Thông tin nhận diện người sở hữu
chứng khoán là số hiệu (sau đây gọi là số ĐKSH), ngày cấp các loại giấy tờ
còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp cho tổ
chức, cá nhân sở hữu chứng khoán được VSDC ghi nhận để xác định, theo dõi và quản
lý thông tin người sở hữu chứng khoán trên hệ thống của VSDC, cụ thể:
a) Đối với cá nhân trong nước là công dân Việt
Nam hoặc người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt
Nam: thông tin nhận diện là số và ngày cấp căn cước hoặc căn cước công dân hoặc
chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân. Trường hợp cá nhân có quốc tịch
nước ngoài và quốc tịch Việt Nam đăng ký là nhà đầu tư trong nước và sử dụng hộ
chiếu làm thông tin nhận diện thì thông tin nhận diện là số và ngày cấp hộ chiếu
do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp;
b) Đối với tổ chức trong nước, hộ kinh doanh:
thông tin nhận diện là số và ngày cấp Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc tài liệu
tương đương khác;
c) Đối với tổ chức là thành viên lưu ký của
VSDC: thông tin nhận diện là số và ngày cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký
do VSDC cấp;
d) Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài: thông
tin nhận diện là mã số giao dịch chứng khoán (trading code) và ngày cấp mã số
giao dịch chứng khoán.
2. Bản sao hợp lệ là bản sao được
cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền.
3. Tổ chức đăng ký chứng khoán tại VSDC (sau
đây gọi tắt là TCĐKCK) là tổ chức phát hành, công ty đại chúng đăng ký chứng
khoán tại VSDC.
4. Chữ
ký số là chữ ký điện tử theo quy định pháp luật
về giao dịch điện tử mà người có thẩm quyền của VSDC hoặc thành viên lưu ký
(sau đây gọi tắt là TVLK), tổ chức mở tài khoản trực tiếp, TCĐKCK sử dụng để
xác thực thông tin dữ liệu mà mình gửi đi.
5. Chứng từ điện tử là thông tin về hoạt
động nghiệp vụ tại VSDC được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện
điện tử theo quy định pháp luật về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
thông qua cổng giao tiếp điện tử hoặc cổng giao tiếp trực tuyến hoặc thông qua
mạng toàn cầu bằng giao diện trên trang thông tin điện tử của VSDC và đã được
xác thực bằng chữ ký số của người có thẩm quyền của VSDC hoặc TVLK, tổ chức mở
tài khoản trực tiếp, TCĐKCK.
6. Cổng giao tiếp điện tử với TCĐKCK là môi trường
ứng dụng cho phép các TCĐKCK và VSDC trao đổi các thông tin về hoạt động nghiệp
vụ dưới dạng hồ sơ, tài liệu, báo cáo điện tử, giao dịch điện tử thông qua mạng toàn cầu
bằng giao diện trên trang thông tin điện tử;
7. Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ là hồ sơ có đầy
đủ giấy tờ, thể thức và nội dung các giấy tờ đó được lập, kê khai đầy đủ theo
quy định pháp luật và Quy chế này.
1. TCĐKCK, TVLK và các tổ chức, cá nhân khác
tham gia vào quá trình lập hồ sơ, tài liệu chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp, chính xác, trung thực và đầy đủ của hồ sơ, tài liệu gửi đến
VSDC. Tổ chức, cá nhân tham gia xác nhận hồ sơ, tài liệu phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật trong phạm vi liên quan đến hồ sơ, tài liệu đó.
2. VSDC xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ, tài liệu trên cơ sở hồ sơ, tài liệu được cung cấp; không chịu trách nhiệm về
những vi phạm của tổ chức, cá nhân xảy ra trước và sau khi nộp hồ sơ, tài liệu
đến VSDC.
3. Đăng ký chứng khoán là việc VSDC ghi nhận
các thông tin về TCĐKCK, chứng khoán và người sở hữu chứng khoán trên cơ sở đề
nghị của TCĐKCK. Việc đăng ký chứng khoán tại VSDC không thể hiện chứng khoán
đó đủ điều kiện niêm yết, đăng ký giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán.
4. Tổ chức phát hành, công ty đại chúng đăng
ký chứng khoán trực tiếp với VSDC hoặc thông qua công ty chứng khoán. Sau khi
chứng khoán được đăng ký tại VSDC, TCĐKCK phải tuân thủ quy định về quản lý, điều
chỉnh thông tin và chuyển quyền sở hữu chứng khoán theo quy định tại Quy chế
này.
5. Đối với các chứng khoán niêm yết, đăng ký
giao dịch trên SGDCK (bao gồm trường hợp niêm yết, đăng ký giao dịch lần đầu và
thay đổi niêm yết, đăng ký giao dịch), TCĐKCK có trách nhiệm hoàn tất thủ tục
đăng ký chứng khoán tại VSDC chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày giao dịch
trên SGDCK (ngày hoàn tất thủ tục đăng ký căn cứ vào ngày VSDC ban hành văn bản
chứng nhận đăng ký chứng khoán).
6. Hủy đăng ký chứng khoán là việc VSDC chấm
dứt ghi nhận thông tin về TCĐKCK, chứng khoán và người sở hữu chứng khoán. Việc
hủy đăng ký chứng khoán tại VSDC không làm thay đổi quyền và lợi ích hợp pháp của
người sở hữu chứng khoán. TCĐKCK chịu trách nhiệm quản lý thông tin về chứng
khoán, người sở hữu chứng khoán sau khi chứng khoán bị hủy đăng ký tại VSDC và
tiếp tục thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của người sở hữu chứng khoán (nếu
có) theo quy định của pháp luật.
7. Trong quá trình xử lý hồ sơ, tài liệu, trường
hợp hồ sơ, tài liệu có nội dung cần xác minh, làm rõ hoặc phải có hướng dẫn của
cơ quan quản lý trước khi thực hiện thì thời gian VSDC xác minh, làm rõ hồ sơ,
tài liệu hoặc báo cáo, xin hướng dẫn của cơ quan quản lý không tính vào thời hạn
xử lý hồ sơ, tài liệu quy định tại Quy chế này. VSDC có trách nhiệm thông báo tới
tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, tài liệu biết để phối hợp xử lý.
8. Hồ sơ, tài liệu gửi đến VSDC bằng hình thức
nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua cổng giao tiếp điện tử của
VSDC. Hình thức gửi hồ sơ, tài liệu đến VSDC qua email được áp dụng đối với trường
hợp quy định tại Điều 49 Quy chế này. Các hoạt động nghiệp vụ
áp dụng việc gửi và nhận hồ sơ qua cổng giao tiếp điện tử được thực hiện theo Hợp
đồng cung cấp dịch vụ giữa TCĐKCK và VSDC. Trường hợp gửi và nhận
hồ sơ, tài liệu qua cổng
giao tiếp điện tử của VSDC, TCĐKCK hoặc VSDC có thể chuyển đổi các hồ
sơ, tài liệu dưới dạng chứng từ điện tử sang chứng từ giấy trong trường hợp cần
thiết. Các chứng từ điện tử của VSDC khi chuyển đổi sang chứng từ giấy được
đóng dấu có ký hiệu như sau:
TỔNG CÔNG
TY
LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
CHỨNG TỪ
CHUYỂN ĐỔI TỪ
CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
Họ và tên:
Chữ ký:
Thời gian thực hiện chuyển đổi
|
9. Ngày VSDC nhận được hồ sơ của các bên được
xác định như sau:
a) Là ngày ký nhận tại sổ giao nhận công văn
của VSDC trong trường hợp nộp trực tiếp;
b) Là ngày nhận theo dấu công văn đến của
VSDC trong trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện;
c) Là ngày TCĐKCK xác nhận việc gửi hồ sơ
trên cổng giao tiếp điện tử của VSDC trong trường hợp TCĐKCK xác nhận trong giờ
làm việc;
d) Là ngày làm việc liền kề sau ngày TCĐKCK
xác nhận việc gửi hồ sơ trên cổng giao tiếp điện tử của VSDC trong trường hợp
TCĐKCK xác nhận vào ngoài giờ làm việc;
đ) Là ngày VSDC nhận được bản scan hồ sơ qua
email của VSDC từ email công ty chứng khoán đã đăng ký với VSDC (đối với trường
hợp công ty chứng khoán gửi hồ sơ qua email của VSDC trước, nộp bản chính sau
quy định tại Điều 49 Quy chế này).
Chương II
1. Thông tin về TCĐKCK bao gồm:
a) Tên (gồm tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng
Anh);
b) Trụ sở chính, số điện thoại;
c) Địa chỉ thư điện tử nhận hóa đơn điện tử;
d) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương khác;
đ) Mã số thuế;
e) Người đại diện theo pháp luật;
g) Người đại diện liên hệ.
2. Thông tin về chứng khoán bao gồm:
a) Tên chứng khoán;
b) Mệnh giá chứng khoán;
c) Số lượng chứng khoán đăng ký, gồm: tổng số
lượng chứng khoán, số lượng chứng khoán nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ, số lượng
chi tiết theo từng loại chứng khoán (chứng khoán tự do chuyển nhượng, chứng
khoán hạn chế chuyển nhượng …);
d) Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa theo quy định
pháp luật;
đ) Thông tin về sàn giao dịch (đối với trường
hợp đã được SGDCK chấp thuận niêm yết, đăng ký giao dịch).
e) Lãi suất, kỳ hạn trái phiếu, ngày phát
hành, ngày đáo hạn, phương thức thanh toán lãi, phương thức thanh toán gốc (đối
với trái phiếu doanh nghiệp, công cụ nợ); thời hạn chuyển đổi, tỷ lệ chuyển đổi
(thêm thông tin này đối với trái phiếu doanh nghiệp chuyển đổi).
3. Thông tin về người sở hữu chứng khoán bao
gồm:
a) Tên đầy đủ;
b) Thông tin nhận diện tổ chức, cá nhân;
c) Quốc tịch;
d) Loại hình người sở hữu (cá nhân, tổ chức,
trong nước, nước ngoài);
đ) Trụ sở chính;
e) Địa chỉ thư điện tử;
g) Điện thoại;
h) Số lượng và loại chứng khoán sở hữu;
i) Tài khoản lưu ký chứng khoán trong trường
hợp người sở hữu chứng khoán có nhu cầu đăng ký chứng khoán đồng thời với lưu
ký chứng khoán.
1. Hồ sơ đăng ký cổ phiếu
a) Giấy đề nghị đăng ký cổ phiếu theo Mẫu số 01A/ĐKCK Quy chế
này (bản gốc);
b) Danh sách người sở hữu cổ phiếu theo Mẫu
02A/ĐKCK Quy chế này theo định dạng của VSDC được lập trong khoảng thời gian tối
đa 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ đăng ký chứng khoán tại VSDC (bản gốc và file dữ
liệu);
c) Thông báo của TCĐKCK cho người sở hữu chứng
khoán về ngày chốt danh sách để làm thủ tục đăng ký chứng khoán tại VSDC;
d) Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương khác;
đ) Mẫu Sổ hoặc Giấy chứng nhận sở hữu chứng
khoán có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của TCĐKCK;
e) Danh sách người sở hữu chứng khoán hạn chế
chuyển nhượng, trong đó ghi rõ thông tin về số lượng chứng khoán bị hạn chế
chuyển nhượng, lý do và thời gian bị hạn chế chuyển nhượng theo từng người sở hữu
(nếu có);
g) Hợp đồng cung cấp dịch vụ (02 bản gốc) giữa
VSDC và TCĐKCK đã có chữ ký của người đại diện pháp luật (hoặc người được ủy
quyền) và đóng dấu của TCĐKCK theo mẫu do Tổng Giám đốc VSDC quy định;
h) Bản sao văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước (sau đây gọi tắt là UBCKNN) xác nhận TCĐKCK đã hoàn tất đăng ký công ty đại
chúng; Bản công bố thông tin về công ty đại chúng (trường hợp TCĐKCK là công ty
đại chúng);
i) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt phương án cổ phần hóa kèm văn bản của TCĐKCK xác nhận là doanh nghiệp cổ phần
hóa chưa phải là công ty đại chúng và đã hoàn tất việc bán cổ phần lần đầu sau
thời điểm Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày
26/06/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng
khoán có hiệu lực thi hành (trường hợp TCĐKCK là doanh nghiệp cổ phần hóa
chưa phải công ty đại chúng).
2. Hồ sơ đăng ký trái phiếu doanh nghiệp
a) Giấy đề nghị đăng ký trái phiếu doanh nghiệp
theo Mẫu số 01B/ĐKCK Quy chế này (bản gốc);
b) Danh sách người sở hữu trái phiếu doanh
nghiệp theo Mẫu số 02B/ĐKCK Quy chế này theo định dạng của VSDC được lập
trong khoảng thời gian tối đa 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ đăng ký chứng khoán
tại VSDC (bản gốc và file dữ liệu);
c) Các tài liệu quy định tại các điểm c, d,
đ, e, g khoản 1 Điều này;
d) Bản sao Báo cáo kết quả đợt chào bán trái
phiếu doanh nghiệp ra công chúng và văn bản thông báo của UBCKNN về việc nhận
được báo cáo kết quả đợt chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng.
3. Hồ sơ đăng ký công cụ nợ
3.1. Trường hợp phát hành theo phương thức đấu
thầu, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản thông báo về việc tổ chức đấu thầu
và đề nghị đăng ký, lưu ký công cụ nợ của TCĐKCK (Nội dung theo Biên bản thỏa
thuận phối hợp hoạt động giữa VSDC và TCĐKCK), riêng tín phiếu Kho bạc áp dụng
theo Mẫu 01C/ĐKCK Quy chế này;
b) Thông báo kết quả đấu thầu;
c) Danh sách các nhà đầu tư trúng thầu, trong
đó nêu rõ số tài khoản lưu ký và nơi mở tài khoản lưu ký.
3.2. Trường hợp phát hành theo phương thức
chào bán riêng lẻ/phương thức bảo lãnh phát hành, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản thông báo về kết quả phát hành và
đề nghị đăng ký, lưu ký công cụ nợ của TCĐKCK;
b) Danh sách người sở hữu công cụ nợ, trong
đó nêu rõ số tài khoản lưu ký và nơi mở tài khoản lưu ký.
3.3. Trường hợp phát hành do thực hiện hoán đổi
công cụ nợ
a) Văn bản của TCĐKCK thông báo về việc tổ chức
đợt hoán đổi công cụ nợ;
b) Văn bản thông báo về kết quả hoán
đổi công cụ nợ và đề nghị hủy đăng ký đối với công cụ nợ bị hoán đổi và
đăng ký, lưu ký đối với công cụ nợ được hoán đổi của TCĐKCK;
c) Danh sách chủ sở hữu công cụ nợ được hoán
đổi, trong đó nêu rõ số tài khoản lưu ký và nơi mở tài khoản lưu ký;
d) Danh sách chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán
đổi, trong đó nêu rõ số tài khoản lưu ký và nơi mở tài khoản lưu ký.
3.4. Trường hợp tín phiếu Kho bạc phát hành
theo phương thức bán trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt
là NHNN), hồ sơ bao gồm Văn bản của Kho bạc Nhà nước thông báo kết quả phát
hành và đề nghị đăng ký, lưu ký tín phiếu theo Mẫu 01D/ĐKCK Quy chế này.
4. Hồ sơ đăng ký chứng chỉ quỹ đóng
a) Giấy đề nghị đăng ký chứng chỉ quỹ theo Mẫu
số 01E/ĐKCK Quy chế này (bản gốc);
b) Danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ theo
Mẫu 02C/ĐKCK Quy chế này theo định dạng của VSDC được lập trong khoảng thời
gian tối đa 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ đăng ký chứng khoán tại VSDC (bản gốc
và file dữ liệu);
c) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký lập
quỹ;
d) Các tài liệu theo quy định tại điểm c, d,
đ, e, g khoản 1 Điều này.
1. Nguyên tắc xử lý hồ sơ
a) VSDC xử lý hồ sơ đăng ký chứng khoán lần đầu
trên cơ sở thống nhất về thông tin đăng ký giữa các tài liệu trong hồ sơ, trong
đó:
- Thông tin về số lượng cổ phiếu, giá trị cổ
phiếu đăng ký tính theo mệnh giá khớp với thông tin về số lượng cổ phần, vốn điều
lệ nêu tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về vốn điều lệ đã
góp nêu tại Bản công bố thông tin về công ty đại chúng.
- Thông tin về kỳ hạn trái phiếu, mệnh giá
trái phiếu, lãi suất trái phiếu, phương thức thanh toán lãi, gốc trái phiếu khớp
với các thông tin nêu tại Bản cáo bạch chào bán trái phiếu ra công chúng do
UBCKNN gửi VSDC. Thông tin về số lượng trái phiếu, giá trị trái phiếu đăng ký
tính theo mệnh giá khớp với các thông tin nêu tại Báo cáo kết quả đợt chào bán
trái phiếu ra công chúng của TCĐKCK, văn bản thông báo của UBCKNN về việc nhận
được báo cáo kết quả đợt chào bán trái phiếu ra công chúng.
- Thông tin về số lượng chứng chỉ quỹ, giá trị
chứng chỉ quỹ tính theo mệnh giá khớp với thông tin nêu tại Giấy chứng nhận
đăng ký lập quỹ.
b) TCĐKCK hoàn thiện hồ sơ đăng ký chứng
khoán lần đầu theo đề nghị bằng văn bản của VSDC (nếu có) tối đa trong vòng 15
ngày kể từ ngày VSDC có văn bản phản hồi. Quá thời hạn trên mà TCĐKCK không
hoàn thiện hồ sơ, VSDC dừng việc xem xét hồ sơ. TCĐKCK phải làm lại hồ sơ đăng
ký chứng khoán mới hoặc có văn bản xác nhận với VSDC về các tài liệu đã gửi
không có thay đổi và đề nghị VSDC tiếp tục sử dụng để xử lý hồ sơ đăng ký chứng
khoán.
c) Kể từ ngày chốt danh sách người sở hữu chứng
khoán để nộp cho VSDC trong hồ sơ đăng ký chứng khoán, TCĐKCK chỉ thực hiện xác
nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán sau khi đã thông báo bằng văn bản cho VSDC
và nhận được văn bản xác nhận của VSDC để đảm bảo tính thống nhất trong hồ sơ
đăng ký chứng khoán.
2. Thời gian xử lý:
a) Đối với việc đăng ký cổ phiếu, chứng chỉ
quỹ đóng, trái phiếu doanh nghiệp VSDC xử lý hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày liền sau ngày VSDC nhận được hồ sơ.
b) Đối với việc đăng ký công cụ nợ, VSDC xử
lý hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày liền sau ngày VSDC nhận được
hồ sơ.
3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ, VSDC
gửi văn bản chứng nhận đăng ký chứng khoán cho TCĐKCK theo Mẫu 04A, 04B, 04C,
04D/ĐKCK Quy chế này; đồng thời gửi cho các Sở giao dịch chứng khoán, các TVLK.
Mã chứng khoán được VSDC cấp theo quy định tại Quy chế về hoạt động cấp mã chứng
khoán trong nước và mã số định danh chứng khoán quốc tế tại VSDC.
4. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
VSDC gửi văn bản thông báo cho TCĐKCK nêu rõ lý do.
VSDC thực hiện hủy đăng ký chứng khoán đối với
các trường hợp quy định tại Điều 7 Thông tư 119/2020/TT-BTC.
1. Hồ sơ hủy đăng ký cổ phiếu do giảm vốn
a) Giấy đề nghị hủy đăng ký cổ phiếu theo Mẫu
05A/ĐKCK Quy chế này (bản gốc);
b) Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thông
qua việc giảm vốn;
c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi
nhận số lượng cổ phần mới sau khi giảm vốn; văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền nêu ý kiến về việc giảm vốn (nếu pháp luật chuyên ngành quy định);
d) Bản sao tài liệu của SGDCK có nội dung về
việc tạm ngừng giao dịch chứng khoán do giảm vốn (nếu có);
đ) Danh sách người sở hữu cổ phiếu bị đề nghị
hủy đăng ký theo Mẫu 03/ĐKCK Quy chế này;
e) Văn bản báo cáo UBCKNN kết quả giao dịch
mua lại cổ phiếu đối với trường hợp TCĐKCK mua lại cổ phiếu của chính mình.
2. Hồ sơ huỷ đăng ký cổ phiếu của các công ty
đại chúng đã đăng ký tại VSDC nhưng không còn đáp ứng điều kiện là công ty đại
chúng và có yêu cầu hủy đăng ký chứng khoán bao gồm:
a) Giấy đề nghị huỷ đăng ký cổ phiếu theo Mẫu
05A/ĐKCK Quy chế này (bản gốc);
b) Bản sao văn bản của UBCKNN thông báo về việc
hủy tư cách công ty đại chúng đối với TCĐKCK;
c) Bản sao tài liệu của SGDCK có nội dung về
việc hủy niêm yết, huỷ đăng ký giao dịch và ngày giao dịch cuối cùng (trường hợp
chứng khoán đã niêm yết, đăng ký giao dịch).
3. Hồ sơ hủy đăng ký cổ phiếu do TCĐKCK thực
hiện giải
thể, phá
sản hoặc bị chấm dứt tồn tại do tổ chức lại doanh nghiệp
TCĐKCK không phải nộp hồ sơ hủy đăng ký cổ
phiếu tại VSDC. VSDC thực hiện hủy đăng ký cổ phiếu căn cứ vào các tài liệu
sau:
a) Văn bản của UBCKNN gửi đến VSDC về việc hủy
tư cách công ty đại chúng do tổ chức lại, giải thể, phá sản doanh nghiệp;
b) Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa VSDC và
TCĐKCK;
c) Bản sao tài liệu của SGDCK có nội dung về
việc hủy niêm yết, huỷ đăng ký giao dịch cổ phiếu và ngày giao dịch cuối cùng
(trong trường hợp chứng khoán đó đã niêm yết, đăng ký giao dịch).
4. Hồ sơ hủy đăng ký chứng khoán đối với
TCĐKCK hoán đổi cổ phiếu, công cụ nợ, trái phiếu doanh nghiệp:
4.1. Đối với cổ phiếu bị hoán đổi:
a) Trường hợp TCĐKCK nhận hoán đổi đã đăng ký
chứng khoán tại VSDC
TCĐKCK có cổ phiếu bị hoán đổi không phải nộp
hồ sơ hủy đăng ký chứng khoán tại VSDC. VSDC thực hiện hủy đăng ký chứng khoán
căn cứ vào các tài liệu sau:
- Hồ sơ thông báo thực hiện quyền hoán
đổi cổ phiếu của TCĐKCK có cổ phiếu bị hoán đổi;
- Hồ sơ điều chỉnh thông tin số lượng cổ
phiếu phát hành thêm để hoán đổi của TCĐKCK nhận hoán đổi;
- Bản sao tài liệu của SGDCK có nội dung về
việc hủy niêm yết, hủy đăng ký giao dịch đối với cổ phiếu bị hoán đổi (trường
hợp cổ phiếu bị hoán đổi đã niêm yết, đăng ký giao dịch).
b) Trường hợp tổ chức nhận hoán đổi chưa đăng
ký chứng khoán tại VSDC, việc hủy đăng ký chứng khoán của TCĐKCK có cổ phiếu bị
hoán đổi thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4.2. Đối với công cụ nợ bị hoán đổi:
TCĐKCK không phải nộp hồ sơ hủy đăng ký tại
VSDC. VSDC thực hiện hủy đăng ký chứng khoán căn cứ vào thông báo kết quả hoán
đổi công cụ nợ của TCĐKCK và tài liệu của SGDCK có nội dung về việc hủy niêm yết
và ngày giao dịch cuối cùng.
4.3. Đối với trái phiếu doanh nghiệp bị hoán
đổi:
a) Giấy đề nghị huỷ đăng ký trái phiếu theo Mẫu
05B/ĐKCK Quy chế này (bản gốc);
b) Nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ
đông hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty
thông qua phương án hoán đổi trái phiếu kèm phương án hoán đổi trái phiếu;
c) Bản sao tài liệu của SGDCK có nội dung về
việc hủy niêm yết trái phiếu doanh nghiệp đối với trường hợp trái phiếu đã niêm
yết (nếu có);
d) Danh sách người sở hữu trái phiếu bị đề
nghị hủy đăng ký theo Mẫu 03/ĐKCK Quy chế này (áp dụng đối với trường hợp hủy
đăng ký do hoán đổi trái phiếu một phần);
5. Hồ sơ hủy đăng ký đối với công cụ nợ, trái
phiếu doanh nghiệp đến thời gian đáo hạn
5.1. Đối với công cụ nợ:
TCĐKCK không phải nộp hồ sơ hủy đăng ký khi
công cụ nợ đến thời gian đáo hạn. Việc hủy đăng ký được VSDC thực hiện sau khi
VSDC nhận được tài liệu của SGDCK có nội dung về việc hủy niêm yết, ngày giao dịch
cuối cùng và VSDC hoàn tất thủ tục thông báo về việc chốt danh sách người sở hữu
thanh toán lãi, gốc công cụ nợ có liên quan theo quy định tại Quy chế thực hiện
quyền cho người sở hữu chứng khoán của VSDC.
5.2. Đối với trái phiếu doanh nghiệp:
a) Giấy đề nghị huỷ đăng ký trái phiếu theo Mẫu
05B/ĐKCK Quy chế này (bản gốc);
b) Bản sao tài liệu của SGDCK có nội dung về
việc hủy niêm yết của SGDCK (trường hợp trái phiếu đã niêm yết).
6. Hồ sơ hủy đăng ký công cụ nợ, trái phiếu
doanh nghiệp được TCĐKCK mua lại trước thời gian đáo hạn
6.1. Đối với công cụ nợ:
a) Bản sao tài liệu của SGDCK có nội dung về
việc huỷ niêm yết công cụ nợ đã được TCĐKCK mua lại trước thời gian đáo hạn (đối
với công cụ nợ niêm yết tại SGDCK);
b) Danh sách người sở hữu công cụ nợ bị đề
nghị hủy đăng ký theo Mẫu 03/ĐKCK Quy chế này (áp dụng đối với trường hợp hủy
đăng ký do mua lại công cụ nợ một phần trước thời gian đáo hạn);
6.2. Đối với trái phiếu doanh nghiệp:
a) Giấy đề nghị huỷ đăng ký trái phiếu theo Mẫu
05B/ĐKCK Quy chế này (bản gốc);
b) Nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ
đông hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty
thông qua việc phát hành trái phiếu trong đó cho phép TCĐKCK được mua lại trước
thời gian đáo hạn;
c) Nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ
đông hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty
thông qua phương án mua lại trái phiếu trước hạn;
d) Bản sao văn bản của SGDCK có nội dung về
việc hủy niêm yết trái phiếu doanh nghiệp đã được TCĐKCK mua lại trước thời
gian đáo hạn (nếu có) (trường hợp trái phiếu đã niêm yết);
đ) Danh sách người sở hữu trái phiếu bị đề
nghị hủy đăng ký theo Mẫu 03/ĐKCK Quy chế này (áp dụng đối với trường hợp hủy
đăng ký do mua lại trái phiếu một phần trước thời gian đáo hạn);
7. Hồ sơ hủy đăng ký công cụ nợ do nhà tạo lập
thị trường, nhà đầu tư không thanh toán tiền mua công cụ nợ:
Văn bản thông báo hủy kết quả phát hành công
cụ nợ của chủ thể phát hành trong đó nêu rõ danh sách, số lượng công cụ nợ nhà
tạo lập thị trường, nhà đầu tư không thanh toán tiền mua;
8. Hồ sơ hủy đăng ký công cụ nợ do đáo hạn hợp
đồng đảm bảo khả năng thanh khoản giữa TCĐKCK (Kho bạc Nhà nước) và nhà tạo lập
thị trường
a) Văn bản đề nghị hủy đăng ký, rút lưu ký đối
với số công cụ nợ phát hành đảm bảo thanh khoản của TCĐKCK;
b) Bản sao tài liệu của SGDCK có nội dung về
việc huỷ niêm yết công cụ nợ (đối với công cụ nợ niêm yết tại SGDCK).
9. Hồ sơ hủy đăng ký đối với chứng chỉ quỹ
đóng hủy niêm yết trên SGDCK
a) Giấy đề nghị huỷ đăng ký chứng chỉ quỹ
theo Mẫu 05C/ĐKCK Quy chế này (bản gốc);
b) Bản sao tài liệu của SGDCK có nội dung về
việc hủy niêm yết và ngày giao dịch cuối cùng.
1. Thời gian xử lý
a) Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, điểm 4.3 khoản 4, điểm 5.2 khoản 5, điểm
6.2 khoản 6, khoản 9 Điều 8 Quy chế này VSDC xử lý hồ sơ trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày liền sau ngày VSDC nhận được hồ sơ của TCĐKCK.
b) Đối với các trường hợp quy định tại điểm 4.2 khoản 4, điểm 5.1 khoản 5 Điều 8 Quy chế này, VSDC xử
lý hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày liền sau ngày nhận được tài
liệu của SGDCK có nội dung về việc hủy niêm yết, hủy đăng ký giao dịch của
SGDCK;
c) Đối với trường hợp quy định tại điểm 6.1 khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 8 Quy chế này, thời
gian hủy đăng ký chứng khoán được thực hiện theo thỏa thuận giữa VSDC và
TCĐKCK;
d) Đối với trường hợp quy định tại điểm 4.1 khoản 4 Điều 8 Quy chế này, ngày hiệu lực hủy đăng ký
cổ phiếu bị hoán đổi trùng với ngày hiệu lực điều chỉnh thông tin số lượng cổ
phiếu nhận hoán đổi.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ, VSDC
gửi Thông báo về việc hủy đăng ký chứng khoán theo Mẫu 06A/ĐKCK (đối với trường
hợp TCĐKCK hủy đăng ký cổ phiếu do giảm vốn), Mẫu 06B/ĐKCK (trường hợp TCĐKCK hủy
toàn bộ chứng khoán đăng ký), Mẫu 06C/ĐKCK Quy chế này (trường hợp hủy đăng ký
do mua lại công cụ nợ, trái phiếu doanh nghiệp một phần trước thời gian đáo hạn,
hoán đổi trái phiếu doanh nghiệp một phần) cho TCĐKCK, SGDCK liên quan và các
TVLK.
3. Đối với chứng khoán đã lưu ký, khi hủy
đăng ký chứng khoán, VSDC thực hiện rút chứng khoán theo quy định tại Quy chế
hoạt động lưu ký chứng khoán.
4. VSDC lập và gửi Danh sách người sở
hữu chứng khoán sau khi hủy đăng ký theo yêu cầu của TCĐKCK (nếu có
đề nghị) hoặc các tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật. Đối với các trường hợp hủy đăng ký chứng khoán quy định tại các khoản 1, 2, 3, 9 Điều 8 Quy chế này, Danh sách người sở hữu chứng
khoán được chuyển cho TCĐKCK sau khi VSDC nhận được xác nhận thông tin về người
sở hữu chứng khoán lưu ký từ các TVLK có liên quan.
5. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
VSDC gửi văn bản thông báo cho TCĐKCK nêu rõ lý do.
1. Nguyên tắc thực hiện
a) Trường hợp TCĐKCK chưa niêm yết, chưa đăng
ký giao dịch thực hiện đăng ký niêm yết, đăng ký giao dịch trên SGDCK, trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK có Quyết định chấp thuận niêm yết, đăng
ký giao dịch, TCĐKCK phải gửi hồ sơ thông báo sàn giao dịch chứng khoán theo
quy định tại khoản 2 Điều này cho VSDC.
b) Trường hợp TCĐKCK đã niêm yết, đã đăng ký
giao dịch thay đổi sàn giao dịch chứng khoán (trừ trường hợp quy định tại điểm
c khoản này), TCĐKCK lựa chọn ngày giao dịch đầu tiên tại sàn giao dịch mới
cách ngày giao dịch cuối cùng tại sàn giao dịch cũ ít nhất 3 ngày làm việc.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc trước ngày giao dịch cuối cùng tại sàn giao dịch
cũ, TCĐKCK phải gửi hồ sơ điều chỉnh thông tin sàn giao dịch chứng khoán theo
quy định tại khoản 3 Điều này cho VSDC.
c) Trường hợp thay đổi sàn giao dịch do
TCĐKCK hủy niêm yết trên SGDCK và không bị UBCKNN hủy tư cách công ty đại
chúng, VSDC thực hiện điều chỉnh thông tin về sàn giao dịch từ niêm yết sang
đăng ký giao dịch sau khi nhận được tài liệu của SGDCK có nội dung về việc hủy
niêm yết từ SGDCK có liên quan.
2. Hồ sơ thông báo thông tin sàn giao dịch
a) Văn bản thông báo cho VSDC thông tin về
sàn giao dịch;
b) Bản sao Quyết định chấp thuận niêm yết,
đăng ký giao dịch của SGDCK và Thông báo về ngày giao dịch chính thức đầu tiên
tại SGDCK (nếu tại ngày nộp hồ sơ đã có thông báo về ngày giao dịch chính thức
đầu tiên tại SGDCK);
3. Hồ sơ điều chỉnh thông tin sàn giao dịch
a) Văn bản thông báo cho VSDC về việc thay đổi
sàn giao dịch trong đó nêu rõ thông tin về sàn giao dịch cũ, sàn giao dịch mới;
b) Bản sao tài liệu của SGDCK cũ có nội dung
về việc hủy niêm yết, hủy đăng ký giao dịch và ngày giao dịch cuối cùng;
c) Bản sao Quyết định chấp thuận niêm yết của
SGDCK mới và Thông báo về ngày giao dịch chính thức đầu tiên tại SGDCK mới (nếu
tại ngày nộp hồ sơ thay đổi sàn giao dịch đã có thông báo về ngày giao dịch
chính thức đầu tiên tại sàn giao dịch mới).
4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày liền sau ngày VSDC nhận được hồ sơ của TCĐKCK (đối với trường hợp quy định
tại các điểm a, b khoản 1 Điều này) hoặc nhận được các văn bản của SGDCK có
liên quan (đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này), VSDC xử
lý hồ sơ và gửi thông báo cho SGDCK có liên quan, TCĐKCK và các TVLK.
1. TCĐKCK phải gửi hồ sơ điều chỉnh thông tin
về TCĐKCK cho VSDC khi có sự thay đổi các thông tin về TCĐKCK đã đăng ký với
VSDC. VSDC không chịu trách nhiệm đối với các rủi ro, thiệt hại phát sinh do
TCĐKCK chậm thực hiện thủ tục điều chỉnh thông tin về TCĐKCK.
2. Hồ sơ điều chỉnh thông tin về TCĐKCK bao gồm:
a) Giấy đề nghị điều chỉnh thông tin tổ chức
đăng ký chứng khoán theo Mẫu 07A/ĐKCK Quy chế này;
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp thay đổi hoặc các tài liệu tương đương khác liên quan đến việc
thay đổi thông tin về TCĐKCK (không áp dụng đối với trường hợp điều chỉnh địa
chỉ thư điện tử nhận hóa đơn điện tử, người đại diện liên hệ);
c) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận điều chỉnh
Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ đại chúng của UBCKNN (áp dụng đối với chứng chỉ
quỹ).
1. VSDC xử lý hồ sơ điều chỉnh thông tin và
thông báo cho TCĐKCK trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày liền sau ngày
VSDC nhận được hồ sơ của TCĐKCK.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
VSDC gửi văn bản thông báo điều chỉnh thông tin chứng khoán đăng ký cho
TCĐKCK. Đối với trường hợp điều chỉnh thông tin về tên TCĐKCK, VSDC đồng thời
thông báo cho SGDCK liên quan và các TVLK.
3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
VSDC gửi văn bản thông báo cho TCĐKCK và nêu rõ lý do chưa thực hiện điều
chỉnh thông tin về TCĐKCK.
1. Hồ sơ điều chỉnh tăng số lượng chứng khoán
đối với cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp và chứng chỉ quỹ đóng
a) Giấy đề nghị điều chỉnh thông tin số lượng
chứng khoán đăng ký theo Mẫu 07B/ĐKCK Quy chế này;
b) Danh sách người sở hữu chứng khoán đối với
chứng khoán điều chỉnh tăng chưa lưu ký (bản gốc và file mềm theo định dạng do
VSDC quy định) theo Mẫu 02A/ĐKCK đối với cổ phiếu (không áp dụng đối với trường
hợp chứng khoán điều chỉnh tăng do TCĐKCK thực hiện phát hành cổ phiếu để trả cổ
tức, phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu); Mẫu 02B,
02C/ĐKCK Quy chế này;
c) Mẫu Sổ hoặc Giấy chứng nhận sở hữu chứng
khoán có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của TCĐKCK (đối với trường
hợp Mẫu khác so với Mẫu đã đăng ký với VSDC trước đây);
d) Danh sách người sở hữu chứng khoán hạn chế
chuyển nhượng, trong đó ghi rõ thông tin về số lượng chứng khoán bị hạn chế
chuyển nhượng, lý do và thời gian bị hạn chế chuyển nhượng theo từng người sở hữu
(nếu có);
đ) Bản sao văn bản của TCĐKCK báo cáo UBCKNN
kết quả đợt chào bán, phát hành và văn bản thông báo của UBCKNN về việc nhận được báo cáo kết quả đợt chào bán, phát
hành (áp dụng đối với trường hợp TCĐKCK là công ty đại chúng).
e) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp ghi nhận số lượng cổ phần mới sau khi hoàn thành đợt phát hành
và văn bản của TCĐKCK xác nhận chưa là công ty đại chúng (áp dụng đối với trường
hợp TCĐKCK
là doanh nghiệp cổ phần hóa chưa phải công ty đại chúng); Giấy chứng nhận đăng
ký lập quỹ điều chỉnh do UBCKNN cấp (áp dụng trường hợp chứng chỉ quỹ đóng);
g) Bản sao văn bản của các tổ chức thực
hiện đấu giá xác nhận kết quả đấu giá, trong đó nêu rõ tổng số lượng cổ phần
bán được (áp dụng với trường hợp bán đấu giá cổ phần).
2. Hồ sơ điều chỉnh tăng số lượng chứng khoán
đối với các công cụ nợ niêm yết và giao dịch trên SGDCK:
a) Văn bản đề nghị đăng ký, lưu ký công cụ nợ
của TCĐKCK;
b) Thông báo kết quả đấu thầu; Danh sách các
nhà đầu tư trúng thầu, trong đó nêu rõ số tài khoản lưu ký và nơi mở tài khoản
lưu ký (trường hợp phát hành qua đấu thầu);
c) Danh sách chủ sở hữu công cụ nợ trong đó
nêu rõ số tài khoản lưu ký và nơi mở tài khoản lưu ký (trường hợp phát hành qua
bảo lãnh, riêng lẻ).
3. Hồ sơ điều chỉnh tăng số lượng chứng khoán
đối với các công cụ nợ niêm yết và giao dịch trên SGDCK trong trường hợp
hoán đổi công cụ nợ:
a) Văn bản của TCĐKCK thông báo về việc tổ chức
đợt hoán đổi công cụ nợ;
b) Văn bản thông báo về kết quả hoán
đổi công cụ nợ và đề nghị hủy đăng ký đối với công cụ nợ bị hoán đổi và
đăng ký, lưu ký đối với công cụ nợ được hoán đổi của TCĐKCK;
c) Danh sách chủ sở hữu công cụ nợ được hoán
đổi công cụ nợ, trong đó nêu rõ số tài khoản lưu ký và nơi mở tài khoản lưu
ký;
d) Danh sách chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán
đổi, trong đó nêu rõ số tài khoản lưu ký và nơi mở tài khoản lưu ký.
4. Hồ sơ điều chỉnh tăng số lượng chứng khoán
đối với công cụ nợ phát hành để đảm bảo thanh khoản theo đề nghị của Kho bạc
Nhà nước:
a) Văn bản của Kho bạc Nhà nước đề nghị đăng
ký, lưu ký công cụ nợ;
b) Danh sách chủ sở hữu công cụ nợ trong đó
nêu rõ số tài khoản lưu ký và nơi mở tài khoản lưu ký.
5. Hồ sơ điều chỉnh giảm số lượng chứng khoán
(ngoại trừ các trường hợp hủy đăng ký chứng khoán quy định tại Điều
7, Điều 8 Quy chế này)
a) Giấy đề nghị điều chỉnh thông tin số lượng
chứng khoán đăng ký theo Mẫu 07C/ĐKCK Quy chế này;
b) Tài liệu của tổ chức/cơ quan có thẩm quyền
về việc điều chỉnh giảm số lượng chứng khoán đăng ký (trường hợp điều chỉnh giảm
theo yêu cầu của tổ chức/cơ quan có thẩm quyền);
c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi
nhận số lượng cổ phần mới sau khi giảm (nếu có) (áp dụng đối với cổ phiếu);
d) Danh sách người sở hữu chứng khoán bị điều
chỉnh giảm số lượng chứng khoán đăng ký theo Mẫu 03/ĐKCK Quy chế này;
đ) Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng
quản trị, Quyết định của Hội đồng thành viên/Chủ sở hữu công ty thông qua
phương án chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi (áp dụng đối với trái phiếu chuyển đổi);
e) Bản sao văn bản báo cáo UBCKNN kết quả
phát hành cổ phiếu do chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi và văn bản của UBCKNN
thông báo đã nhận được kết quả phát hành (áp dụng đối với trái phiếu chuyển đổi);
g) Bản sao tài liệu của SGDCK có nội dung về
việc tạm ngừng giao dịch (nếu có) (áp dụng đối với cổ phiếu);
h) Bản sao tài liệu của SGDCK có nội dung về
việc hủy niêm yết trái phiếu doanh nghiệp đối với trường hợp trái phiếu đã niêm
yết (áp dụng đối với trái phiếu chuyển đổi);
i) Các tài liệu có liên quan khác.
1. Thời gian xử lý
a) Đối với trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 5 Điều 13 Quy chế này, VSDC xử lý hồ sơ trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày liền sau ngày VSDC nhận được hồ sơ của TCĐKCK.
b) Đối với trường hợp quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 13 Quy chế này, VSDC xử lý hồ sơ trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày liền sau ngày VSDC nhận được hồ sơ của TCĐKCK.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ,
VSDC gửi văn bản thông báo điều chỉnh số lượng chứng khoán đăng ký cho TCĐKCK,
SGDCK liên quan và các TVLK theo Mẫu 08A, 08B/ĐKCK Quy chế này.
3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
VSDC gửi văn bản thông báo cho TCĐKCK và nêu rõ lý do chưa thực hiện điều
chỉnh thông tin số lượng chứng khoán đăng ký.
VSDC thực hiện điều chỉnh thông tin tỷ lệ sở
hữu nước ngoài tối đa tại TCĐKCK theo quy định tại khoản 4 Điều
142 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, đồng thời gửi cho TCĐKCK và SGDCK liên quan.
1. Thông tin của người sở hữu chứng khoán được
đăng ký trên hệ thống của VSDC là duy nhất dựa trên thông tin nhận diện của tổ
chức, cá nhân do TCĐKCK hoặc TVLK cung cấp;
2. Trong quá trình đăng ký chứng khoán, thực
hiện quyền, trường hợp tên đầy đủ, số đăng ký sở hữu, ngày cấp số đăng ký sở hữu,
loại hình, quốc tịch của người sở hữu chứng khoán do TCĐKCK cung cấp đã có trên
hệ thống của VSDC, VSDC sử dụng thông tin đã có để theo dõi và quản lý người sở
hữu trên hệ thống;
3. Trường hợp thông tin nhận diện của người sở
hữu chứng khoán do TCĐKCK cung cấp trùng với thông tin trên hệ thống của VSDC
nhưng thông tin về tên đầy đủ, loại hình hoặc quốc tịch của người sở hữu chứng
khoán khác với thông tin trên hệ thống của VSDC:
a) VSDC có văn bản yêu cầu TCĐKCK xác nhận lại
tính chính xác về thông tin của người sở hữu chứng khoán. TCĐKCK có trách nhiệm
xác nhận lại tính chính xác về thông tin của người sở hữu chứng khoán theo yêu
cầu của VSDC.
b) Trường hợp TCĐKCK gửi văn bản xác nhận
thông tin về người sở hữu chứng khoán là chính xác, VSDC thực hiện điều chỉnh
thông tin trên hệ thống của VSDC và thông báo nội dung điều chỉnh tới TCĐKCK
khác mà nhà đầu tư này có chứng khoán sở hữu (trường hợp chứng khoán đó chưa
lưu ký) và TVLK nơi người sở hữu chứng khoán này mở tài khoản lưu ký chứng khoán;
c) Trường hợp không thể xác định chính xác
thông tin của người sở hữu chứng khoán, TCĐKCK phải có văn bản đề nghị VSDC
theo dõi và thực hiện điều chỉnh lại sau khi đã xác định được thông tin chính
xác.
4. Trường hợp người sở hữu chứng
khoán là cá nhân người Việt Nam có nhiều quốc tịch, VSDC theo dõi và
quản lý thông tin nhận diện của người sở hữu chứng khoán theo nguyên tắc:
a) Trường hợp người sở hữu chứng
khoán định cư ở nước ngoài, đã nhập quốc tịch nước ngoài nhưng vẫn có quốc tịch
Việt Nam được đăng ký là nhà đầu tư trong nước và được sử dụng số hộ chiếu còn
thời hạn sử dụng do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp để làm thông tin nhận diện
nhà đầu tư khi đăng ký sở hữu;
b) Trường hợp người sở hữu chứng
khoán không lựa chọn quốc tịch Việt Nam mà lựa chọn quốc tịch nước
ngoài thì phải làm thủ tục đăng ký mã số giao dịch chứng khoán với VSDC theo
quy định tại Quy chế cấp mã số giao dịch chứng khoán do VSDC ban hành
và sử dụng mã số giao dịch chứng khoán để làm thông tin nhận diện;
c) Trường hợp người sở hữu chứng
khoán trước đây đã đăng ký quốc tịch nước ngoài trên Danh sách người sở hữu
mà TCĐKCK đã nộp cho VSDC muốn đăng ký lại là cá nhân trong nước với quốc tịch
Việt Nam, TCĐKCK thực hiện điều chỉnh thông tin về người sở hữu chứng khoán tại
VSDC sang loại hình nhà đầu tư trong nước. Người sở hữu chứng khoán không được
sử dụng mã số giao dịch chứng khoán cùng tài khoản lưu ký được cấp trước đây (nếu
có).
d) Trường hợp người sở hữu chứng khoán
trước đây đã đăng ký quốc tịch Việt Nam trên Danh sách người sở hữu mà
TCĐKCK đã nộp cho VSDC muốn đăng ký lại là cá nhân nước ngoài với quốc tịch
nước ngoài, người sở hữu chứng khoán thực hiện đăng ký mã số giao dịch chứng
khoán và TCĐKCK thực hiện điều chỉnh thông tin về người sở hữu chứng khoán tại
VSDC sang loại hình nhà đầu tư nước ngoài. Người sở hữu chứng khoán không được
sử dụng tài khoản lưu ký được cấp trước đây (nếu có).
1. Văn bản của TCĐKCK đề nghị điều chỉnh
thông tin theo Mẫu 09A/ĐKCK Quy chế này (02 bản) kèm theo Bản sao giấy tờ thể
hiện thông tin nhận diện tổ chức, cá nhân có liên quan (bản sao giấy tờ này
không áp dụng trong trường hợp điều chỉnh thông tin về trụ sở chính, điện thoại);
2. Văn bản của người sở hữu chứng
khoán gửi TCĐKCK và VSDC thông báo về việc lựa chọn quốc tịch Việt Nam trong
đó có cam kết không sử dụng mã số giao dịch chứng khoán cùng tài khoản lưu ký
được cấp trước đây (nếu có) (áp dụng đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 4 Điều 16 Quy chế này);
3. Văn bản của người sở hữu chứng
khoán gửi TCĐKCK và VSDC thông báo về việc lựa chọn quốc tịch nước ngoài trong
đó có cam kết không sử dụng tài khoản lưu ký được cấp trước đây (nếu có) (áp dụng
đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 4 Điều 16 Quy chế
này).
1. VSDC thực hiện điều chỉnh số lượng
chứng khoán của người sở hữu chứng khoán trong các trường hợp sau:
a) Do TCĐKCK sai sót trong việc cập nhật
thông tin chuyển nhượng vào Danh sách người sở hữu chứng khoán đã đăng ký với
VSDC đối với các giao dịch đã được chuyển nhượng trước thời điểm TCĐKCK chốt
danh sách người sở hữu để thực hiện đăng ký chứng khoán và đã được TCĐKCK xác
nhận chuyển quyền sở hữu theo quy định pháp luật.
b) Do TCĐKCK nhập nhầm thông tin số lượng
chứng khoán của người sở hữu trong quá trình lập Danh sách người sở hữu chứng
khoán.
2. Hồ sơ điều chỉnh thông tin số lượng
chứng khoán của người sở hữu chứng khoán
a) Văn bản của TCĐKCK đề nghị điều chỉnh
số lượng chứng khoán trong đó nêu rõ lý do đề nghị điều chỉnh, thông tin về các
đợt thực hiện quyền trong thời gian xảy ra sai sót và phương án đã/sẽ xử lý cho
cổ đông bị sai sót (nếu có) và cam kết chịu trách nhiệm liên quan đến việc điều
chỉnh;
b) Văn bản đề nghị điều chỉnh sở hữu
chứng khoán của các nhà đầu tư có liên quan theo Mẫu 09B/ĐKCK Quy chế này kèm
theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
c) Bản sao Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu
chứng khoán của các nhà đầu tư có liên quan;
d) Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng chứng
khoán/Giấy xác nhận chuyển nhượng của các bên có xác nhận của TCĐKCK và Bản sao
các tài liệu chứng minh đã nộp thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng (đối với
trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này).
1. Văn bản của TCĐKCK đề nghị điều chỉnh
loại chứng khoán theo Mẫu 10/ĐKCK Quy chế này;
2. Bản sao Quyết định của cấp có thẩm
quyền thông qua điều kiện hạn chế chuyển nhượng (trong trường hợp thay đổi điều
kiện hạn chế chuyển nhượng so với thông tin đăng ký ban đầu).
1. Văn bản của TCĐKCK đề nghị điều chỉnh
thông tin do thay đổi quyền đại diện chủ sở hữu vốn Nhà nước tại doanh nghiệp;
2. Bản sao Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền về việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn Nhà nước tại doanh
nghiệp (nếu có);
3. Bản sao Biên bản chuyển giao quyền
đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
1. VSDC xử lý hồ sơ điều chỉnh thông tin về
người sở hữu chứng khoán và thông báo cho TCĐKCK trong thời gian 03 ngày làm việc
kể từ ngày làm việc liền sau ngày nhận được hồ sơ của TCĐKCK.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, VSDC
gửi văn bản xác nhận việc điều chỉnh thông tin cho TCĐKCK và TVLK có liên quan
(nếu có).
3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
VSDC gửi văn bản thông báo cho TCĐKCK nêu rõ lý do chưa thực hiện điều chỉnh
thông tin về người sở hữu chứng khoán.
4. VSDC chỉ thực hiện xử lý hồ sơ điều chỉnh
thông tin số lượng chứng khoán của người sở hữu chứng khoán đối với hồ sơ được
TCĐKCK gửi đến VSDC trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày VSDC thông báo nhận đăng
ký chứng khoán hoặc điều chỉnh thông tin số lượng chứng khoán đăng ký.
Chương IV
1. Đối với các trường hợp chuyển quyền sở hữu
chứng khoán mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có ý kiến của cơ quan có thẩm
quyền, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm gửi văn bản nêu ý kiến của cơ quan có thẩm
quyền trong hồ sơ chuyển quyền sở hữu chứng khoán.
2. Việc thanh toán tiền đối với chứng
khoán chuyển quyền sở hữu (nếu có) do các bên liên quan tự thỏa thuận và tự chịu trách nhiệm tuân
thủ đúng
quy định pháp luật.
3. TVLK các bên chuyển quyền sở hữu có trách nhiệm
khấu trừ thuế và nộp cho cơ quan thuế thay mặt nhà đầu tư theo quy định pháp luật
về thuế
(nếu có).
4. TVLK bên chuyển quyền sở hữu chứng khoán
chịu trách nhiệm phong tỏa số lượng chứng khoán đề nghị chuyển quyền sở hữu
trong thời gian làm thủ tục chuyển quyền sở hữu.
5. Đối với các trường hợp hồ sơ chuyển quyền
sở hữu chứng khoán có quy định tài liệu là Hợp đồng, văn bản thỏa thuận thì tổ
chức, cá nhân phải gửi kèm đầy đủ các phụ lục, tài liệu là bộ phận không tách
rời Hợp đồng, văn bản thỏa thuận.
6. Việc chuyển quyền sở hữu chứng khoán phải đảm
bảo tuân
thủ quy định pháp luật về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại TCĐKCK.
1. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
chứng khoán của bên tặng cho và bên được tặng cho theo Mẫu 11A/ĐKCK Quy chế
này, kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên.
2. Hợp đồng tặng cho chứng khoán có
xác nhận của cơ quan công chứng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Bản sao các tài liệu chứng minh đã
thực hiện nghĩa vụ về thuế thu nhập cá nhân từ được tặng cho chứng khoán (trường
hợp bên nhận chuyển quyền sở hữu là cá nhân), gồm: Tờ khai hoặc Thông báo
nộp thuế thu nhập cá nhân có xác nhận của cơ quan thuế và văn bản
xác nhận đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc các tài liệu chứng
minh khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
4. Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở
hữu mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu theo Mẫu
12/ĐKCK Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
1. Trường hợp thừa kế theo di chúc
a) Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
chứng khoán của người nhận thừa kế hoặc đại diện những người nhận thừa kế theo
Mẫu 11B/ĐKCK Quy chế này, kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện
của bên nhận thừa kế và bản sao hợp lệ Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử của
bên để lại tài sản thừa kế;
b) Bản sao các tài liệu chứng minh đã
thực hiện nghĩa vụ về thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế chứng khoán (trường hợp
bên nhận chuyển quyền sở hữu là cá nhân), gồm: Tờ khai hoặc Thông báo nộp
thuế thu nhập cá nhân có xác nhận của cơ quan thuế và văn bản xác
nhận đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc các tài liệu chứng minh
khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân;
c) Bản sao hợp lệ Di chúc hợp pháp
theo quy định của pháp luật, Văn bản khai nhận hoặc từ chối nhận di sản của những
người được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc;
d) Bản sao hợp lệ văn bản phân chia
tài sản thừa kế trong trường hợp di chúc không ghi rõ số lượng chứng khoán;
đ) Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở
hữu mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu theo Mẫu
12/ĐKCK Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
2. Trường hợp thừa kế theo pháp luật
a) Các tài liệu quy định tại các điểm
a, b, đ khoản 1 Điều này;
b) Bản tường trình của người nhận thừa
kế về các mối quan hệ nhân thân của người để lại thừa kế, trong đó liệt kê đầy
đủ thông tin về hàng thừa kế của người để lại thừa kế (vợ, chồng, cha mẹ đẻ,
cha mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi…) và cam kết về tính chính xác của các thông tin
kê khai trong bản tường trình, đồng thời chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật nếu có phát sinh tranh chấp;
c) Bản sao hợp lệ văn bản thỏa thuận về
việc phân chia di sản thừa kế (trường hợp có nhiều người trong diện được nhận
thừa kế) hoặc văn bản khai nhận di sản thừa kế (trường hợp chỉ có một người
trong diện được nhận thừa kế) có xác nhận của cơ quan công chứng, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
d) Bản sao hợp lệ văn bản từ chối nhận
di sản thừa kế (trường hợp người nằm trong diện thừa kế từ chối nhận di sản thừa
kế) hoặc văn bản ủy quyền đứng tên sở hữu quản lý di sản thừa kế (trường hợp những
người nằm trong diện thừa kế ủy quyền cho người khác) có xác nhận của cơ quan
công chứng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1. Trường hợp phân chia tài sản chung
của vợ chồng theo thỏa thuận:
a) Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
chứng khoán của các bên chuyển quyền và nhận chuyển quyền (Mẫu 11A/ĐKCK Quy chế này) kèm theo bản
sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
b) Bản sao hợp lệ Văn bản thỏa thuận
phân chia tài sản của vợ và chồng trong thời kỳ hôn nhân có xác nhận của cơ
quan công chứng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Tài liệu thể hiện việc phân chia
tài sản chung của vợ chồng không làm ảnh hưởng đến lợi ích của gia đình, con
cái, người được chồng và vợ nuôi dưỡng, cấp dưỡng;
d) Bản sao các tài liệu chứng minh đã
thực hiện nghĩa vụ về thuế thu nhập cá nhân đối với phần chứng khoán nhận từ chồng
hoặc vợ chuyển sang tên sở hữu, gồm: Tờ khai hoặc Thông báo nộp thuế thu
nhập cá nhân có xác nhận của cơ quan thuế và văn bản xác nhận đã
nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc các tài liệu chứng minh khác theo
quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân;
đ) Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở
hữu mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu theo Mẫu
12/ĐKCK Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
2. Trường hợp vợ hoặc chồng nhận tài sản
chung của vợ chồng sau khi hoàn tất thủ tục thừa kế di sản do chồng hoặc vợ đã
mất:
a) Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
chứng khoán của người vợ hoặc chồng (Mẫu 11C/ĐKCK Quy chế này) kèm theo bản sao
giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của người vợ hoặc chồng và bản sao hợp lệ
Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử của người chồng hoặc vợ;
b) Bản sao hợp lệ văn bản thỏa thuận về
việc phân chia di sản thừa kế (trường hợp có nhiều người trong diện được nhận
thừa kế) hoặc văn bản khai nhận di sản thừa kế (trường hợp chỉ có một người
trong diện được nhận thừa kế) có xác nhận của cơ quan công chứng, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền trong đó nêu rõ phần chứng khoán là tài sản chung của vợ chồng
thuộc người vợ hoặc chồng còn sống;
c) Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở
hữu mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu theo Mẫu
12/ĐKCK Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
1. Trường hợp công ty chứng khoán
mua chứng khoán lô lẻ của khách hàng
Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
chuyển quyền sở hữu với các giao dịch chứng khoán lô lẻ do Công ty
chứng khoán mua lại từ khách hàng được thực hiện theo quy định tại Quy
chế hoạt động lưu ký chứng khoán của VSDC.
2. Trường hợp TCĐKCK là công ty đại
chúng mua lại cổ phiếu lô lẻ theo yêu cầu của cổ đông, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản của TCĐKCK đề nghị chuyển
quyền sở hữu chứng khoán do mua chứng khoán lô lẻ, trong đó nêu rõ các thông
tin liên quan bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng, số lượng chứng khoán
chuyển nhượng của cổ đông;
b) Giấy đề nghị chuyển quyền sở hữu
chứng khoán lô lẻ của bên chuyển quyền sở hữu theo Mẫu 11D/ĐKCK Quy chế
này;
c) Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở
hữu mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu theo Mẫu
12/ĐKCK Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
3. VSDC xử lý hồ sơ chuyển quyền sở hữu
chứng khoán quy định tại khoản 2 Điều này trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày liền sau ngày VSDC nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ, VSDC gửi văn bản trả lời nêu rõ lý do.
1. VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu
do TCĐKCK mua lại cổ phiếu của người lao động hoặc cán bộ, công nhân
viên (CBCNV) trong trường hợp sau:
a) TCĐKCK mua lại cổ phiếu của người
lao động theo quy chế phát hành cổ phiếu cho người lao động của công ty.
b) TCĐKCK mua lại cổ phiếu của CBCNV
được mua ưu đãi theo quy định pháp luật về cổ phần hóa.
2. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do TCĐKCK
mua lại cổ phiếu của người lao động hoặc CBCNV
a) Văn bản của TCĐKCK đề nghị chuyển
quyền sở hữu cổ phiếu từ người lao động hoặc CBCNV sang TCĐKCK, trong đó nêu rõ lý
do chuyển quyền sở hữu và cam kết chịu trách nhiệm trong trường hợp có phát
sinh tranh chấp từ việc mua lại cổ phiếu. Trường hợp mua lại cổ phiếu của người
lao động hoặc
CBCNV
vẫn trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng, TCĐKCK ghi rõ thông tin về số
lượng chứng khoán chuyển quyền sở hữu bị hạn chế chuyển nhượng và thời gian bị hạn
chế chuyển nhượng;
b) Tài liệu chứng minh TCĐKCK đã báo cáo
UBCKNN trước khi mua lại cổ phiếu bao gồm công bố thông tin về việc mua lại cổ
phiếu và Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Tổng Giám đốc (Giám đốc) triển khai
phương án mua lại cổ phiếu (trường hợp TCĐKCK là công ty đại
chúng);
c) Văn bản của TCĐKCK xác nhận chưa là
công ty đại chúng (trường hợp TCĐKCK là doanh nghiệp cổ phần hóa không phải là
công ty đại chúng);
d) Văn bản của TVLK bên
chuyển quyền sở hữu mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở
hữu theo Mẫu 12/ĐKCK Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
1. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
của các bên chuyển quyền sở hữu theo Mẫu 11A/ĐKCK Quy chế này kèm theo
bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
2. Tài liệu chứng minh TCĐKCK đã báo cáo
UBCKNN trước khi mua lại cổ phiếu bao gồm công bố thông tin về việc mua lại cổ
phiếu và Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Tổng Giám đốc (Giám đốc) triển khai
phương án mua lại cổ phiếu (trường hợp TCĐKCK là công ty đại
chúng);
3. Văn bản của TCĐKCK xác nhận chưa là
công ty đại chúng (trường hợp TCĐKCK là doanh nghiệp cổ phần hóa không phải là
công ty đại chúng);
4. Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở
hữu mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu theo Mẫu
12/ĐKCK Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
1. Việc chốt danh sách cổ đông hiện hữu
được quyền bán lại cổ phiếu cho TCĐKCK được thực hiện theo quy định hiện hành tại
Quy chế hoạt động thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán do VSDC ban
hành.
2. Chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ
ngày liền sau ngày hết hạn đăng ký bán cổ phiếu, TVLK tập hợp hồ sơ đăng ký bán
cổ phiếu của nhà đầu tư đã lưu ký cổ phiếu và chuyển cho VSDC. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản của nhà đầu tư đề nghị chuyển
quyền sở hữu theo Mẫu 11Đ/ĐKCK Quy chế
này;
b) Danh sách nhà đầu tư đặt bán cổ phiếu tại
TVLK theo Mẫu 13/ĐKCK Quy chế
này;
c) Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở
hữu mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu theo Mẫu
12/ĐKCK Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
3. Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể
từ ngày liền sau ngày hết hạn đăng ký bán cổ phiếu, VSDC tập hợp và gửi văn bản
xác nhận về số lượng chứng khoán bán, số tiền thanh toán cho TCĐKCK; đồng thời,
gửi cho TVLK liên quan thông báo về số tài khoản lưu ký của TCĐKCK và đề nghị
các TVLK này làm các thủ tục yêu cầu chuyển khoản chứng khoán với VSDC.
4. Chậm nhất 11 ngày làm việc kể từ
ngày liền sau ngày hết hạn đăng ký bán cổ phiếu, TCĐKCK chuyển toàn bộ số tiền
thanh toán vào tài khoản của VSDC.
5. Chậm nhất 11 ngày làm việc kể từ
ngày liền sau ngày hết hạn đăng ký bán cổ phiếu, các TVLK nơi nhà đầu tư bán chứng
khoán mở tài khoản lưu ký gửi cho VSDC Văn bản của TVLK cam kết chịu trách nhiệm
thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định khi nhận được tiền thanh
toán (trường hợp bên bán là nhà đầu tư cá nhân) và thông báo thông tin về
số tài khoản nhận tiền thanh toán.
6. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày liền sau ngày VSDC nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của các bên
quy định tại khoản 5 Điều này, VSDC thực hiện chuyển tiền cho TVLK và chuyển
quyền sở hữu chứng khoán cho các bên liên quan đồng thời trong cùng ngày. VSDC chỉ
thực hiện chuyển tiền và chứng khoán sau khi đã tập hợp toàn bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của tất
cả các bên liên quan và
nhận được đủ tiền thanh toán từ TCĐKCK. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, VSDC gửi
văn bản thông báo cho bên liên quan và nêu rõ lý do.
7. Các TVLK có liên quan thực hiện
chuyển tiền thanh toán cho nhà đầu tư bên bán và hạch toán chứng khoán theo
thông báo đã được VSDC xác nhận. Chi phí chuyển tiền do các TVLK chi trả. Các
TVLK có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân và nộp tiền giá dịch vụ chuyển
quyền sở hữu không qua hệ thống giao dịch của SGDCK theo quy định hiện hành.
1. Văn bản của TCĐKCK đề nghị chuyển
quyền sở hữu cổ phiếu quỹ cho CBNV theo Mẫu 11A/ĐKCK Quy chế này;
2. Bản sao văn bản của
TCĐKCK gửi UBCKNN báo cáo về việc dùng cổ phiếu quỹ để thưởng, phân phối cho
CBCNV kèm
theo Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị thông qua
phương án sử dụng cổ phiếu quỹ để thưởng, phân phối cho CBCNV.
3. Văn bản của UBCKNN thông báo về việc
nhận được đầy đủ tài liệu báo cáo về việc dùng cổ phiếu quỹ để thưởng, phân phối cho
CBCNV;
4. Bản sao Danh sách CBCNV được thưởng, phân phối cổ
phiếu có phê duyệt của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị;
5. Bản sao tài liệu chứng minh cổ phiếu
quỹ dùng để thưởng,
phân phối cho
CBCNV được mua trước thời điểm Luật chứng khoán
số 54/2019/QH14 có hiệu lực;
6. Văn bản của TVLK bên
chuyển quyền sở hữu mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở
hữu theo Mẫu 12/ĐKCK Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
1. Văn bản của TCĐKCK đề nghị chuyển quyền sở
hữu cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu;
2. Bản sao Văn bản của TCĐKCK gửi UBCKNN báo
cáo về việc dùng cổ phiếu quỹ để chia thưởng cho cổ đông hiện hữu kèm theo Quyết
định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị thông qua phương án sử dụng
cổ phiếu quỹ để chia thưởng cho cổ đông hiện hữu.
3. Bản sao Văn bản của UBCKNN thông báo về việc
nhận được tài liệu báo cáo về việc dùng cổ phiếu quỹ để chia thưởng cho cổ đông
hiện hữu;
4. Bản sao tài liệu chứng minh cổ phiếu quỹ
dùng để chia thưởng cho cổ đông hiện hữu được mua trước thời điểm Luật chứng khoán số 54/2019/QH14 có hiệu lực.
5. Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu
mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu theo Mẫu
12/ĐKCK Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
1. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
của các bên chuyển quyền sở hữu theo Mẫu 11A/ĐKCK Quy chế này kèm theo bản sao
giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên.
2. Nghị quyết, Quyết định của Đại hội
đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu về việc chia, tách, giải
thể doanh nghiệp trong đó có nội dung cụ thể về việc chuyển tài sản là chứng
khoán do chia, tách, giải thể doanh nghiệp (trường hợp chia, tách, giải thể
doanh nghiệp).
3. Hợp đồng hợp nhất, sáp nhập trong
đó có nội dung cụ thể về việc chuyển giao tài sản là chứng khoán do hợp nhất,
sáp nhập doanh nghiệp (trường hợp hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp).
4. Thông báo về việc giải thể doanh
nghiệp của cơ quan đăng ký kinh doanh (trường hợp giải thể doanh nghiệp).
5. Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở
hữu mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu theo Mẫu
12/ĐKCK Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
1. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu của
các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 11A/ĐKCK Quy chế này) kèm theo bản sao giấy tờ
thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
2. Bản sao hợp lệ văn bản của cấp có thẩm quyền
quyết định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập;
3. Bản sao hợp lệ Văn bản bàn giao tài sản giữa
đơn vị sự nghiệp công lập (pháp nhân cũ) sang đơn vị sự nghiệp công lập (pháp
nhân mới) hình thành sau tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập;
4. Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu
mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu theo Mẫu
12/ĐKCK Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
1. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu của
các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 11A/ĐKCK Quy chế này) kèm theo bản sao giấy tờ
thể hiện thông tin nhận diện của các bên.
2. Thông báo chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
hoặc Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh của cơ quan đăng
ký kinh doanh.
3. Bản sao hợp lệ văn bản thỏa thuận có công
chứng của các thành viên trong hộ kinh doanh xác nhận về cá nhân được đứng tên
sở hữu chứng khoán.
4. Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu mở
tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu theo Mẫu 12/ĐKCK
Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
1. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
của các bên chuyển quyền sở hữu theo Mẫu 11A/ĐKCK Quy chế này kèm theo bản sao
giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương trong đó có thông tin về vốn điều lệ đã
bao gồm phần vốn góp bằng cổ phần.
3. Điều lệ, Nghị quyết, quyết định của
Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu của bên nhận góp
vốn bằng cổ phiếu, trong đó nêu rõ việc chấp thuận hình thức góp vốn bằng cổ
phiếu.
4. Nghị quyết, quyết định của Đại hội
đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu của
bên góp vốn bằng cổ phiếu (trường hợp bên góp vốn là pháp nhân) về việc góp vốn,
trong đó phải kê khai chi tiết về cổ phiếu dùng để góp vốn.
5. Văn bản thỏa thuận định giá hoặc Bản
thẩm định giá theo quy định tại Điều 36 Luật Doanh nghiệp.
6. Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở
hữu mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu theo Mẫu
12/ĐKCK Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
1. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu từ nhà đầu
tư ủy thác sang công ty quản lý quỹ
a) Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 11A/ĐKCK Quy chế này) kèm theo bản sao giấy
tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
b) Bản sao hợp lệ Hợp đồng ủy thác của
nhà đầu tư cho công ty quản lý quỹ trong đó có nêu rõ danh mục, số lượng chứng
khoán nhà đầu tư đồng ý ủy thác cho công ty quản lý quỹ;
c) Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở
hữu mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu theo Mẫu
12/ĐKCK Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
2. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu từ công
ty quản lý quỹ sang nhà đầu tư ủy thác trong trường hợp có thay đổi điều khoản tương
ứng trong Hợp đồng ủy thác đầu tư
a) Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 11A/ĐKCK) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện
thông tin nhận diện của các bên;
b) Bảng kê chi tiết danh mục tài sản của
nhà đầu tư ủy thác có xác nhận bởi ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có ngân hàng
giám sát);
c) Bản sao hợp lệ Hợp đồng ủy thác giữa
nhà đầu tư ủy thác và công ty quản lý quỹ trong đó nêu rõ danh mục, số lượng chứng
khoán ủy thác hoặc vốn ủy thác;
d) Bản sao hợp lệ tài liệu thể hiện có
thay đổi điều khoản tương ứng trong Hợp đồng ủy thác đầu tư giữa nhà đầu tư ủy
thác và công ty quản lý quỹ trong đó có nêu rõ danh mục, số lượng chứng khoán ủy
thác công ty quản lý quỹ chuyển lại cho nhà đầu tư;
đ) Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu
mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu theo Mẫu
12/ĐKCK Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
3. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu từ công
ty quản lý quỹ sang nhà
đầu tư ủy thác hoặc Công ty quản lý quỹ khác trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng
quản lý danh mục đầu tư
a) Các tài liệu quy định tại các điểm a, b,
c, đ khoản 2 Điều này;
b) Bản sao hợp lệ Biên bản thanh lý hợp đồng ủy
thác của nhà đầu tư với công ty quản lý quỹ trong đó nêu rõ danh mục, số lượng
chứng khoán ủy thác công ty quản lý quỹ chuyển giao cho nhà đầu tư;
c) Bản sao hợp lệ Hợp đồng ủy thác với
công ty quản lý quỹ mới trong đó nêu rõ danh mục, số lượng chứng khoán được nhà
đầu tư ủy thác (trường hợp chuyển sang công ty quản lý quỹ khác);
4. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu từ công ty quản
lý quỹ sang
nhà đầu
tư ủy thác trong trường hợp công ty quản lý quỹ giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt
động hoàn trả nhà đầu tư ủy thác tài sản
a) Các tài liệu quy định tại các điểm a, b,
c, đ khoản 2 Điều này;
b) Văn bản chấp thuận của UBCKNN về việc giải thể
công ty trong trường hợp giải thể tự nguyện; hoặc Quyết định chấm dứt mọi hoạt
động kinh doanh chứng khoán được cấp phép của công ty quản lý quỹ để thu hồi Giấy
phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán hoặc tài liệu pháp lý về phá
sản doanh nghiệp;
5. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu từ công ty quản
lý quỹ sang
công ty
quản lý quỹ khác trong trường hợp công ty quản lý quỹ giải thể, phá sản, chấm dứt
hoạt động chuyển danh mục tài sản sang công ty quản lý quỹ khác quản lý
a) Các tài liệu quy định tại các điểm a, b,
c, đ khoản 2, điểm c khoản 3, điểm b khoản 4 Điều này;
b) Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
chứng khoán của nhà đầu tư ủy thác.
6. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu giữa các công ty
quản lý quỹ quản lý tài sản của cùng một nhà đầu tư ủy thác theo yêu cầu của nhà
đầu tư đó
Các tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, đ
khoản 2, điểm c khoản 3, điểm b khoản 5 Điều này.
1. Hồ sơ chuyển quyền sở
hữu chứng khoán khi thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể quỹ đầu
tư chứng khoán theo Luật Chứng khoán
a) Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 11A/ĐKCK Quy chế này) kèm theo bản sao giấy
tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
b) Nghị quyết của Đại hội nhà đầu tư
thông qua việc chia, tách, giải thể quỹ đầu tư chứng khoán trong đó có nội dung
cụ thể về việc chuyển tài sản là chứng khoán do chia, tách, giải thể quỹ đầu tư chứng
khoán;
c) Hợp đồng hợp nhất, sáp nhập trong
đó có nội dung cụ thể về việc chuyển tài sản là chứng khoán do hợp nhất, sáp nhập quỹ
đầu tư chứng khoán.
d) Bản sao hợp lệ Quyết định của Uỷ
ban Chứng khoán Nhà nước về việc hợp nhất, sáp nhập quỹ đầu tư chứng khoán;
đ) Bản sao hợp lệ văn bản chấp thuận
giải thể quỹ của UBCKNN;
e) Bản sao hợp lệ Quyết định của
UBCKNN về việc chia, tách quỹ mở;
g) Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở
hữu mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu theo Mẫu
12/ĐKCK Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
2. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu chứng
khoán trong trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ quỹ thành viên theo Luật Chứng khoán:
a) Các tài liệu quy định tại điểm a, g
khoản 1 Điều này;
b) Nghị quyết của Đại hội nhà đầu tư
thông qua việc tăng vốn điều lệ quỹ thành viên trong đó có nội dung cụ thể về
việc nhận tài sản góp vốn là chứng khoán;
c) Nghị quyết của Đại hội nhà đầu tư
thông qua việc giảm vốn điều lệ quỹ thành viên trong đó có nội dung cụ thể về
việc chuyển tài sản là chứng khoán cho nhà đầu tư.
1. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 11A/ĐKCK Quy chế này) kèm theo bản sao giấy
tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên.
2. Điều lệ quỹ hoặc Bản cáo bạch,
trong đó nêu rõ chấp thuận hình thức chuyển giao một phần danh mục đầu tư thay
cho thanh toán bằng tiền cho nhà đầu tư.
3. Văn bản chấp thuận của Ban đại diện
quỹ.
4. Tài liệu chứng minh tổng giá trị
thanh toán của lệnh bán lớn hơn 50 tỷ đồng hoặc một giá trị khác lớn hơn theo
quy định tại điều lệ quỹ và bản cáo bạch.
5. Văn bản xác nhận của ngân hàng giám
sát việc chuyển giao danh mục đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật, trong
đó có nội dung cơ cấu danh mục chuyển giao phải hoàn toàn giống cơ cấu danh mục
đầu tư của quỹ.
6. Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở
hữu mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu theo Mẫu
12/ĐKCK Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
1. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu của
các bên chuyển quyền sở hữu theo Mẫu 11A/ĐKCK Quy chế này kèm theo bản sao giấy
tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên.
2. Biên bản thỏa thuận của các cổ đông về
thành lập công ty chứng khoán riêng lẻ trong đó nêu đó các cổ đông góp vốn và số
vốn góp của từng cổ đông.
3. Nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ
đông hoặc Hội đồng quản trị của bên nhận góp vốn bằng chứng khoán, trong đó nêu
rõ việc chấp thuận hình thức góp vốn bằng chứng khoán.
4. Nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ
đông hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu của bên
góp vốn bằng chứng khoán (trường hợp bên góp vốn là pháp nhân) về việc góp vốn,
trong đó phải kê khai chi tiết về chứng khoán dùng để góp vốn.
5. Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu
mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu theo Mẫu
12/ĐKCK Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
1. Văn bản của TCĐKCK đề nghị chuyển quyền sở
hữu chứng khoán của cổ đông sáng lập, trong đó nêu rõ các thông tin liên quan đến
bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng, số lượng chứng khoán chuyển nhượng.
2. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng
khoán của các bên chuyển nhượng theo Mẫu 11A/ĐKCK Quy chế này kèm theo bản sao
giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên chuyển nhượng.
3. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông chấp thuận
cho cổ đông sáng lập được chuyển nhượng cổ phần (trường hợp bên nhận chuyển nhượng
không phải là cổ đông sáng lập).
4. Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu
mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu theo Mẫu
12/ĐKCK Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
1. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu của
các bên chuyển quyền sở hữu theo Mẫu 11A/ĐKCK Quy chế này kèm theo bản sao giấy
tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên.
2. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông của TCĐKCK
thông qua phương án phát hành cổ phiếu ưu đãi không bị hạn chế chuyển nhượng
theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Danh
sách cổ đông được mua, số lượng mua cổ phiếu ưu đãi đã được Đại hội đồng cổ
đông hoặc Hội đồng quản trị phê duyệt.
3. Bản sao hợp lệ Hợp đồng hoặc Văn bản thỏa
thuận mua bán cổ phiếu giữa các bên.
4. Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu
mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu theo Mẫu 12/ĐKCK
Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
1. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu của
các bên chuyển quyền sở hữu theo Mẫu 11A/ĐKCK Quy chế này kèm theo bản sao giấy
tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên.
2. Bản sao hợp lệ Hợp đồng hoặc Văn bản thỏa
thuận mua bán cổ phiếu giữa các bên.
3. Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở hữu
mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu theo Mẫu
12/ĐKCK Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
1. Trường hợp chào mua công khai thanh
toán bằng tiền
1.1. Sau khi UBCKNN thông báo nhận được
đầy đủ hồ sơ chào mua công khai, công ty chứng khoán được chỉ định làm đại lý
chào mua công khai gửi hồ sơ thông báo cho VSDC bao gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản thông báo về việc được chỉ
định làm đại lý chào mua công khai trong đó phải nêu đầy đủ thông tin về chào
mua bao gồm tên tổ chức/cá nhân thực hiện chào mua (tên đầy đủ, số ĐKSH, số tài
khoản lưu ký), số lượng chứng khoán chào mua (trong đó nêu rõ phương pháp/tỷ lệ
tính toán khi số lượng bán vượt quá số lượng chứng khoán mua trong bản chào
mua), giá chào mua, thời gian đăng ký chào mua, thời gian chuyển tiền chào
mua theo Mẫu 14/ĐKCK Quy chế này;
b) Bản sao văn bản của UBCKNN thông
báo về việc đã nhận được đầy đủ hồ sơ chào mua công khai.
1.2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày liền sau ngày VSDC nhận được đầy đủ hồ sơ thông báo của Đại lý chào mua
công khai, VSDC gửi văn bản thông báo cho Đại lý chào mua công khai tài khoản
VSDC nhận chuyển tiền chào mua chứng khoán.
1.3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày liền sau ngày kết thúc thời gian đăng ký chào mua công khai, căn cứ vào
Giấy đề nghị bán chứng khoán của các nhà đầu tư có xác nhận của các TVLK nơi
nhà đầu tư mở tài khoản lưu ký, Đại lý chào mua tập hợp và gửi văn bản xác nhận
về số chứng khoán mua và số tiền sẽ thanh toán đồng thời thông báo về số tài
khoản lưu ký của Tổ chức/cá nhân chào mua công khai cho các TVLK liên quan và đề
nghị các TVLK này làm các thủ tục yêu cầu chuyển khoản chứng khoán với VSDC.
1.4. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày liền sau ngày kết thúc thời gian đăng ký chào mua công khai, Đại lý chào
mua gửi cho VSDC Văn bản đề nghị thanh toán tiền mua chứng khoán theo Mẫu
15/ĐKCK Quy chế này kèm theo Danh sách nhà đầu tư bán chứng khoán chi tiết theo
TVLK đã được Đại lý chào mua xác nhận theo Mẫu 16/ĐKCK Quy chế này đồng thời
chuyển toàn bộ số tiền thanh toán vào tài khoản tiền đăng ký mua chứng khoán của
VSDC.
1.5. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày liền sau ngày kết thúc thời gian đăng ký chào mua công khai, các TVLK có
nhà đầu tư đồng ý bán chứng khoán gửi cho VSDC các tài liệu sau:
a) Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở
hữu mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu theo Mẫu
12/ĐKCK Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký);
b) Văn bản của TVLK bên chuyển
quyền sở hữu cam kết thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định
khi nhận được tiền thanh toán (trường hợp bên bán là nhà đầu tư cá nhân) và
thông tin về số tài khoản nhận tiền thanh toán.
1.6. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày liền sau ngày VSDC nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của các bên,
VSDC thực hiện chuyển tiền và chứng khoán cho các bên liên quan. đồng thời
trong cùng ngày.
VSDC chỉ thực hiện chuyển tiền và chứng
khoán sau khi đã tập hợp toàn bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của tất cả các
bên liên quan và
nhận được đủ tiền thanh toán từ đại lý chào mua công khai hoặc bên chào mua
công khai.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, VSDC gửi văn bản thông báo cho bên liên quan nêu
rõ lý do.
1.7. Các TVLK có liên quan thực hiện
chuyển tiền thanh toán cho nhà đầu tư bên bán và hạch toán chứng khoán về cho
nhà đầu tư bên chào mua công khai. Phí chuyển tiền do các TVLK chi trả. Các
TVLK bên bán thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân và nộp tiền giá dịch vụ
chuyển quyền sở hữu không qua hệ thống giao dịch của SGDCK theo quy định hiện
hành.
2. Trường hợp chào mua công khai bằng
cổ phiếu phát hành để hoán đổi
2.1. Sau khi UBCKNN thông báo nhận được
đầy đủ hồ sơ chào mua công khai, Công ty chứng khoán được chỉ định làm Đại lý
chào mua công khai gửi VSDC Văn bản thông báo về việc được chỉ định làm đại lý
chào mua công khai trong đó phải nêu đầy đủ thông tin về chào mua của tổ chức
thực hiện chào mua (tên đầy đủ, số ĐKSH, số tài khoản lưu ký), số lượng chứng
khoán chào mua (trong đó nêu rõ phương pháp/tỷ lệ tính toán khi số lượng bán vượt
quá số lượng chứng khoán mua trong bản chào mua), phương thức thanh toán là bằng
cổ phiếu, tên, mã chứng khoán dùng để hoán đổi, tỷ lệ hoán đổi, thời gian đăng
ký chào mua theo Mẫu 14/ĐKCK Quy chế này.
2.2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày liền sau ngày kết thúc thời gian đăng ký chào mua công khai:
a) Đối với đại lý chào mua:
Căn cứ vào Giấy đề nghị bán chứng
khoán của các nhà đầu tư có xác nhận của các TVLK nơi nhà đầu tư mở tài khoản
lưu ký, Đại lý chào mua tập hợp và gửi văn bản xác nhận về số chứng khoán mua
và số lượng cổ phần hoán đổi nhà đầu tư bán được nhận đồng thời thông báo về số
tài khoản lưu ký của Tổ chức/cá nhân chào mua công khai cho các TVLK liên quan
và đề nghị các TVLK này làm các thủ tục yêu cầu chuyển khoản chứng khoán với
VSDC.
b) Đối với tổ chức chào mua công khai:
- Lập và gửi VSDC Danh sách nhà đầu tư
bán chứng khoán chi tiết theo TVLK có xác nhận của Đại lý chào mua theo Mẫu
16/ĐKCK Quy chế này, đồng thời báo cáo UBCKNN kết quả phát hành cổ phiếu để
hoán đổi lấy cổ phiếu chào mua sau khi đã tính toán tỷ lệ hoán đổi từ cổ phiếu
chào mua sang cổ phiếu phát hành để hoán đổi theo danh sách đã gửi VSDC.
- Sau khi UBCKNN chấp thuận kết quả
phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phiếu chào mua, Tổ chức chào mua công khai gửi
VSDC hồ sơ điều chỉnh thông tin số lượng chứng khoán đăng ký quy định tại Điều 13 Quy chế này.
2.3. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày liền sau ngày kết thúc thời gian đăng ký chào mua công khai, Đại lý chào
mua gửi cho VSDC Văn bản thông báo về kết quả chào mua công khai và đề nghị
chuyển quyền sở hữu chứng khoán theo Mẫu 15/ĐKCK Quy chế này.
2.4. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày liền sau ngày kết thúc thời gian đăng ký chào mua công khai, các TVLK có
nhà đầu tư đồng ý bán chứng khoán gửi cho VSDC văn bản của TVLK bên chuyển quyền
sở hữu mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu theo Mẫu
12/ĐKCK Quy chế này
2.5. Việc chuyển khoản chứng khoán vào
tài khoản của các bên được VSDC thực hiện vào ngày VSDC nhận lưu ký cổ phiếu
phát hành thêm để hoán đổi lấy cổ phiếu chào mua công khai.
2.6. Các TVLK có liên quan thực hiện hạch
toán chứng khoán cho các nhà đầu tư có liên quan và nộp tiền giá dịch vụ chuyển
quyền sở hữu không qua hệ thống giao dịch của SGDCK theo quy định hiện hành.
3. Đối với trường hợp hủy đăng ký chào
mua công khai khi có đề nghị rút lại đề nghị chào mua công khai từ bên chào
mua theo quy định của pháp luật, đại lý chào mua công khai phải gửi văn bản cho
VSDC thông báo việc không thực hiện chào mua kèm theo văn bản chấp thuận của
UBCKNN.
4. Trường hợp phải tiếp tục thực hiện
chào mua công khai đối với số chứng khoán còn lại sau khi kết thúc thời gian
đăng ký chào mua công khai theo quy định hiện hành, sau khi kết thúc thời hạn
30 ngày chào mua tiếp, các bên liên quan thực hiện quy trình như quy định tại
các khoản 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.7 Điều này (đối với trường hợp chào mua
công khai thanh toán bằng tiền) và các khoản 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 và 2.6 Điều này
(đối với trường hợp chào mua công khai bằng cổ phiếu phát hành để hoán đổi).
1. Văn bản của cổ đông có cổ phiếu bán
đấu giá đề nghị VSDC chuyển quyền sở hữu chứng khoán sang các nhà đầu tư trúng
đấu giá.
2. Danh sách bên chuyển quyền sở hữu,
bên nhận chuyển quyền sở hữu trong đó nêu rõ các thông tin về số lượng chứng
khoán chuyển quyền sở hữu và tài khoản lưu ký và nơi mở tài khoản lưu ký theo Mẫu
17A/ĐKCK Quy chế này.
3. Bản sao Danh sách nhà đầu tư trúng
đấu giá đã hoàn tất việc nộp tiền mua cổ phiếu của SGDCK và các tài liệu liên
quan đến đợt đấu giá.
4. Bản sao văn bản báo cáo UBCKNN kết
quả đợt chào bán và văn bản của UBCKNN thông báo về việc nhận được báo cáo kết
quả đợt chào bán.
5. Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở
hữu mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu theo Mẫu
12/ĐKCK Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
1. Trường hợp bán theo phương thức đấu
giá
a) Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
chứng khoán kèm theo Danh sách bên chuyển quyền sở hữu, bên nhận chuyển quyền sở
hữu trong đó nêu rõ các thông tin về số lượng chứng khoán chuyển quyền sở hữu,
tài khoản lưu ký và TVLK nơi mở tài khoản lưu ký theo Mẫu 17B/ĐKCK Quy chế này;
b) Bản sao Quyết định phê duyệt phương
án chuyển nhượng vốn của cấp có thẩm quyền;
c) Bản sao Biên bản xác định nhà đầu
tư trúng giá bán cổ phần;
d) Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở
hữu mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu theo Mẫu
12/ĐKCK Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
2. Trường hợp bán theo phương thức chào
bán cạnh tranh
a) Tài liệu quy định tại các điểm a,
b, d khoản 1 Điều này;
b) Bản sao Biên bản xác định nhà đầu
tư mua thành công trong đợt chào bán cạnh tranh.
3. Trường hợp bán theo phương thức thỏa
thuận
a) Tài liệu quy định tại các điểm a,
b, d khoản 1 Điều này;
b) Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng vốn
giữa các bên.
4. Trường hợp bán theo phương thức dựng
sổ
a) Tài liệu quy định tại các điểm a,
b, d khoản 1 Điều này;
b) Đơn đăng ký bán cổ phần theo phương
thức dựng sổ theo quy định tại khoản 5 Điều 28 Thông tư số
21/2019/TT-BTC ngày 11/4/2019 của Bộ Tài chính (tài liệu này do Ban chỉ đạo
cổ phần hóa gửi đến VSDC);
c) Bản sao Biên bản xác định kết quả
bán cổ phần theo phương thức dựng sổ.
1. VSDC chỉ thực hiện chuyển quyền sở
hữu chứng khoán do xử lý tài sản bảo đảm khi đáp ứng các quy định sau:
a) Chứng khoán chuyển quyền sở hữu là
chứng khoán đã đăng ký biện pháp bảo đảm tại VSDC.
b) Bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm có
thỏa thuận về phương thức xử lý tài sản bảo đảm là bên nhận bảo đảm hoặc bên thứ
ba do bên nhận bảo đảm chỉ định được nhận chính tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực
hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm theo quy định của Bộ luật Dân sự. Trường hợp
không có thỏa thuận, việc chuyển quyền sở hữu chứng khoán từ bên
bảo
đảm sang
bên nhận bảo
đảm hoặc
bên thứ ba do bên nhận bảo đảm chỉ định chỉ được thực hiện khi bên bảo đảm đồng ý bằng
văn bản.
2. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do xử lý
chứng khoán theo hợp đồng bảo đảm trong trường hợp có thỏa thuận theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều này:
a) Văn bản của bên nhận bảo đảm đề nghị
chuyển quyền sở hữu chứng khoán sang bên nhận bảo đảm hoặc bên thứ ba do bên nhận
bảo đảm chỉ định;
b) Bản sao hợp lệ Hợp đồng bảo đảm,
tài liệu khác trong đó có thỏa thuận nêu tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Tài liệu chứng minh bên bảo đảm
không hoàn tất nghĩa vụ theo hợp đồng bảo đảm dẫn đến phải xử lý tài sản bảo đảm;
d) Văn bản cam kết của bên nhận chuyển
quyền sở hữu về việc chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có phát sinh tranh chấp.
3. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu do xử lý
chứng khoán theo hợp đồng bảo đảm trong trường hợp không có thỏa thuận theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều này:
a) Văn bản của bên bảo đảm đề nghị giải
toả và chuyển quyền sở hữu chứng khoán là tài sản bảo đảm cho bên nhận bảo đảm
hoặc cho bên thứ ba do bên nhận bảo đảm chỉ định;
b) Bản sao hợp lệ Hợp đồng bảo đảm,
tài liệu khác liên quan đến tài sản bảo đảm;
c) Tài liệu theo điểm c, d khoản 2 Điều
này.
1. VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu
chứng khoán theo bản án quyết định của Tòa án, quyết định của Trọng tài, quyết
định của cơ quan thi hành án với tư cách là tổ chức có liên quan phải thi hành
quyết định và VSDC không chịu trách nhiệm đối với các tranh chấp hoặc thiệt hại
phát sinh (nếu có) liên quan đến bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của
Trọng tài, quyết định của cơ quan thi hành án.
2. Hồ sơ chuyển quyền sở hữu chứng
khoán thực hiện theo bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án, quyết định của
Trọng tài, quyết định của cơ quan thi hành án:
2.1. Trường hợp các bên tự thỏa thuận
thực hiện theo bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Trọng tài, quyết định
của cơ quan thi hành án
a) Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
của các bên chuyển quyền sở hữu theo Mẫu 11A/ĐKCK Quy chế này kèm theo bản sao
giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
b) Bản sao hợp lệ bản án, quyết định của
Tòa án, quyết định của Trọng tài, quyết định của cơ quan thi hành án trong
đó có thông tin chi tiết về các bên chuyển quyền, nhận chuyển quyền sở hữu và
chứng khoán chuyển quyền sở hữu;
c) Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở
hữu mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu theo Mẫu
12/ĐKCK Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
2.2. Trường hợp thực hiện theo quyết định
của cơ quan thi hành án
a) Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
chứng khoán của cơ quan thi hành án dân sự trong đó nêu rõ thông tin của các
bên chuyển quyền sở hữu;
b) Bản án, quyết định của Tòa án;
c) Quyết định thi hành án, quyết định
kê biên tài sản;
d) Văn bản đấu giá thành hoặc quyết định
giao tài sản, biên bản giao nhận tài sản để thi hành án (nếu có);
đ) Giấy tờ khác liên quan đến tài sản,
nếu có.
Điều 48. Hồ sơ chuyển
quyền sở hữu chứng khoán đối với các trường hợp chuyển nhượng ngoài hệ thống
giao dịch của SGDCK được UBCKNN chấp thuận
1. Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
của các bên chuyển quyền sở hữu theo Mẫu 11A/ĐKCK Quy chế này kèm theo bản sao
giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
2. Bản sao văn bản của UBCKNN chấp thuận
về việc chuyển nhượng qua hệ thống của VSDC kèm theo các văn bản được nêu tại
văn bản chấp thuận của UBCKNN (nếu có);
3. Bản sao hợp lệ Hợp đồng, Văn bản thỏa
thuận mua bán chuyển nhượng giữa các bên (nếu có);
4. Văn bản của TVLK bên chuyển quyền sở
hữu mở tài khoản gửi VSDC đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu theo Mẫu
12/ĐKCK Quy chế này (trường hợp chứng khoán đã lưu ký).
1. Công ty chứng khoán nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi bản scan hồ sơ qua email [email protected] của VSDC từ email đã đăng
ký với VSDC chậm nhất vào 16h ngày giao dịch liền kề sau ngày cổ phiếu được hạch
toán vào tài khoản tự doanh của công ty chứng khoán. Trường hợp công ty chứng
khoán gửi hồ sơ qua email của VSDC, công ty chứng khoán có trách nhiệm gửi bản
chính trong thời hạn 03 ngày làm việc liền kề sau đó.
2. Hồ sơ đề nghị chuyển quyền sở hữu
a) Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu
của bên chuyển quyền sở hữu theo Mẫu 11E/ĐKCK Quy chế này (03 bản);
b) Tài liệu khác trong trường hợp cần
làm rõ thông tin.
3. Xử lý hồ sơ chuyển quyền sở hữu chứng
khoán
a) Nguyên tắc xử lý
- VSDC xử lý hồ sơ sau khi xác định được
số lượng chứng khoán nhà đầu tư nước ngoài còn được nắm giữ trong ngày;
- Trường hợp trong ngày VSDC nhận được
nhiều hơn 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển quyền sở hữu cùng 01 mã chứng khoán, VSDC
thực hiện theo nguyên tắc hồ sơ VSDC nhận trước được xử lý trước.
b) Thời gian xử lý
- Trường hợp VSDC nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trước
16h ngày cổ phiếu được hạch toán vào tài khoản tự doanh của công ty chứng
khoán, VSDC xử lý hồ sơ trong ngày nhận được hồ sơ;
- Trường hợp nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ 16h
ngày cổ phiếu được hạch toán vào tài khoản tự doanh đến 16h ngày giao dịch liền
kề sau ngày cổ phiếu được hạch toán vào tài khoản tự doanh của công ty chứng
khoán, VSDC xử lý hồ sơ trong ngày giao dịch liền kề sau ngày cổ phiếu được hạch
toán vào tài khoản tự doanh của công ty chứng khoán.
1. VSDC xử lý hồ sơ chuyển quyền sở hữu
chứng khoán trong thời hạn 05 ngày làm việc (trừ các trường hợp chuyển quyền sở
hữu quy định tại khoản 2 Điều 26, Điều 43 và Điều 49 Quy chế
này) kể từ ngày liền sau ngày VSDC nhận được hồ sơ chuyển quyền sở hữu chứng
khoán.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ VSDC gửi
văn bản xác nhận việc chuyển quyền sở hữu cho các bên liên quan. Trường hợp chứng
khoán chưa lưu ký, VSDC gửi thông báo cho TCĐKCK có liên quan và TCĐKCK chịu
trách nhiệm thu hồi, cấp mới Sổ hoặc Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần cho các nhà
đầu tư có liên quan.
3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ, VSDC sẽ gửi văn bản thông báo cho bên có liên quan và nêu rõ
lý do chưa thực hiện chuyển quyền sở hữu.
Chương V
1. VSDC thực hiện giám sát TCĐKCK
trong việc tuân thủ quy định về thời hạn đăng ký chứng khoán quy định tại khoản 4 Điều 149 Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
2. VSDC thực hiện giám sát TCĐKCK dựa
trên các hồ sơ, tài liệu TCĐKCK gửi đến VSDC.
3. Trường hợp phát hiện vi phạm, VSDC
có văn bản báo cáo UBCKNN để UBCKNN xem xét, xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
Chương VI
1. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật, quy chế, quy định được dẫn chiếu trong Quy chế này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật, quy chế, quy định mới
thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật, quy chế, quy định mới.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các bên liên quan liên hệ với VSDC để được hướng dẫn, giải
quyết.
3. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Hội đồng
thành viên VSDC quyết định sau khi có ý kiến chấp thuận của Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước./.
(Ban hành kèm theo
Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CỔ PHIẾU
Kính gửi: Tổng công ty
Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC)
I.
Thông tin về Tổ chức đề nghị đăng ký cổ phiếu tại VSDC:
1. Tên Tổ chức đăng ký cổ phiếu (tên đầy đủ):
2. Tên tiếng Anh/tên viết tắt:
3. Trụ sở chính:
4. Số điện thoại:
5. Địa chỉ thư điện tử nhận hóa đơn điện tử:
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
phép thành lập số:......do .....cấp ngày.........
7. Mã số thuế:
8. Thông tin người đại diện theo pháp luật:
Số
thứ tự
|
Thông
tin người đại diện theo pháp luật- Chức danh
|
Số
điện thoại
|
1.
|
Tên đầy đủ:....- Chức danh:...
|
|
2.
|
Tên đầy đủ:....- Chức danh:...
|
|
9. Người đại diện được ủy quyền liên hệ với
VSDC:
- Lãnh đạo:
Chức
vụ: Số
điện thoại:
- Nhân viên:
Chức
vụ:
Số
điện thoại:
II.
Thông tin về cổ phiếu đăng ký:
1. Tên cổ phiếu:
2. Mệnh giá:
3. Loại cổ phiếu:
(Liệt kê đầy đủ các loại cổ phiếu đã phát
hành: cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi hoàn lại/ưu đãi cổ tức/ưu đãi biểu
quyết)
4. Tổng số cổ phiếu đăng
ký:.......................cổ phiếu,trong đó:
+ Cổ phiếu phổ thông:
+ Cổ phiếu ưu đãi (biểu quyết/cổ tức/hoàn
lại):
...
5. Số lượng cổ phiếu nhà đầu tư nước ngoài
nắm giữ tại ngày chốt Danh sách người sở hữu cổ phiếu gửi VSDC:...(chiếm ...%
số lượng cổ phiếu đăng ký)
6. Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa:
….% theo công văn số….. ngày ….. của UBCKNN gửi
kèm (Trường hợp TCĐKCK đã được UBCKNN có văn bản thông báo về hồ sơ thông
báo tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa)
….% theo quy định của pháp luật về cổ phần
hóa (Trường hợp TCĐKCK là doanh nghiệp cổ phần hóa chưa là công ty đại
chúng).
Công ty chưa hoàn tất thủ tục xác định tỷ lệ
sở hữu nước ngoài tối đa của Công ty với UBCKNN và cam kết sẽ hoàn tất thực hiện
thủ tục này theo đúng quy định tại Điều 141 Nghị định 155/2020/NĐ-CP (Trường
hợp TCĐKCK là công ty đại chúng chưa được UBCKNN có văn bản thông báo về hồ sơ
thông báo tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa)
7. Số lượng cổ phiếu quỹ:
8. Thông tin về điều kiện chuyển nhượng:
- Số lượng cổ phiếu tự do chuyển nhượng:
- Số lượng cổ phiếu hạn chế chuyển nhượng:
(Chi tiết về lý do, thời gian và thông tin
về đối tượng sở hữu cổ phiếu hạn chế chuyển nhượng theo Danh sách người sở hữu
cổ phiếu hạn chế chuyển nhượng đính kèm)
9. Về Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu cổ phiếu:
- Do …. phát hành (ghi rõ do Công ty tự phát
hành hoặc tên tổ chức được ủy quyền phát hành sổ)
- Công ty đăng ký: …<<số lượng
mẫu>….mẫu Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu cổ phiếu
- Mẫu sổ: Gửi đính kèm.
10. Đề xuất của Công ty về mã chứng khoán:
III.
Thông tin về người sở hữu cổ phiếu
Theo Danh sách đăng ký người sở hữu cổ phiếu
(bản gốc và file dữ liệu theo mẫu số 02A/ĐKCK Quy chế này) đính kèm.
Công ty...... cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và đầy đủ của các thông tin
nêu trong Giấy đề nghị đăng ký cổ phiếu và hồ sơ, tài liệu gửi đến VSDC.
Công ty cổ phần…. cam kết tuân thủ đúng các
quy định của pháp luật chứng khoán và thực hiện theo đúng các quy định do VSDC
ban hành sau khi VSDC nhận đăng ký cổ phiếu của Công ty.
|
....., ngày...
tháng... năm...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động
đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TRÁI PHIẾU
Kính gửi: Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
I.
Thông tin về Tổ chức đề nghị đăng ký trái phiếu tại VSDC:
1. Tên Tổ chức đăng ký trái phiếu (tên đầy
đủ):
2. Tên tiếng Anh:
3. Trụ sở chính:
4. Số điện thoại:
5. Địa chỉ thư điện tử nhận hóa đơn điện tử:
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
phép thành lập số ....do....cấp ngày....
7. Mã số thuế:
8. Thông tin người đại diện theo pháp luật
đăng ký tại VSDC:
STT
|
Thông
tin người đại diện theo pháp luật - Chức danh
|
Số
điện thoại
|
1
|
Tên đầy đủ:.....- Chức danh:.....
|
|
2
|
Tên đầy đủ:.....- Chức danh:.....
|
|
9. Người đại diện được ủy quyền liên hệ với
VSDC:
- Lãnh đạo:
|
Chức vụ:
|
Số điện thoại:
|
- Nhân viên:
|
Chức vụ:
|
Số điện thoại:
|
II.
Thông tin về trái phiếu đăng ký:
1. Tên trái phiếu:
2. Mệnh giá:
3. Tổng số lượng trái phiếu đã phát hành:
4. Tổng số lượng trái phiếu đăng ký:
5. Loại trái phiếu: Trái phiếu doanh nghiệp
6. Hình thức phát hành: Trái phiếu phát hành
ra công chúng
7. Kỳ hạn trái phiếu:
8. Lãi suất:
9. Ngày phát hành:
10. Ngày đáo hạn:
11. Thời hạn chuyển đổi (đối với trái phiếu
chuyển đổi):
12. Tỷ lệ chuyển đổi (đối với trái phiếu
chuyển đổi):
13. Phương thức thanh toán lãi:
14. Phương thức thanh toán gốc:
15. Số lượng trái phiếu nhà đầu tư nước ngoài
nắm giữ: ... (chiếm ...% trái phiếu đăng ký)
16. Thông tin về điều kiện chuyển nhượng:
- Số lượng trái phiếu tự do chuyển nhượng:
......(chiếm..% trái phiếu đăng ký)
- Số lượng trái phiếu hạn chế chuyển nhượng:
......(chiếm..% trái phiếu đăng ký)
(Chi tiết về lý do, thời gian và thông tin
về đối tượng sở hữu trái phiếu hạn chế chuyển nhượng theo Danh sách người sở hữu
chứng khoán hạn chế chuyển nhượng đính kèm)
17. Về Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu:
- Do ... phát hành (ghi rõ do Công ty tự phát
hành hoặc tên tổ chức được ủy quyền phát hành sổ)
- Công ty đăng ký ....(số lượng mẫu).....Mẫu
Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu trái phiếu
- Mẫu sổ: Gửi đính kèm
18. Đề xuất của Công ty về mã chứng khoán:
III.
Thông tin về người sở hữu trái phiếu
Theo Danh sách đăng ký người sở hữu trái
phiếu (bản gốc và file dữ liệu theo mẫu số 02B/ĐKCK Quy chế này) đính kèm.
Công ty….. cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và đầy đủ của các thông tin
nêu trong Giấy đề nghị đăng ký trái phiếu và hồ sơ, tài liệu gửi đến VSDC.
Công ty…. cam kết sẽ tuân thủ đúng các quy
định của pháp luật chứng khoán và thực hiện theo đúng các quy định do VSDC ban
hành sau khi VSDC nhận đăng ký trái phiếu của Công ty.
|
....., ngày...
tháng... năm...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
Kính gửi:
Thực hiện nhiệm vụ huy động vốn năm ……., Kho
bạc Nhà nước đề nghị Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Sở Giao dịch Chứng khoán
Hà Nội và Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam phối hợp tổ chức
đấu thầu tín phiếu Kho bạc đợt ………, theo các nội dung sau:
1. Tín phiếu được phát hành lần đầu
2. Mã tín phiếu:
3. Khối lượng tín phiếu gọi thầu:
4. Kỳ hạn tín phiếu:
5. Ngày phát hành tín phiếu:
6. Ngày đến hạn thanh toán tín phiếu:
7. Ngày tổ chức phát hành tín phiếu:
8. Ngày thanh toán tiền mua tín phiếu:
9. Hình thức đấu thầu tín phiếu:
10. Phương thức xác định kết quả đấu thầu:
11. Hình thức bán tín phiếu:
12. Phương thức thanh toán gốc, lãi:
13. Tín phiếu phát hành dưới hình thức ghi
sổ, được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, đăng ký, lưu ký tập
trung tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
14. Các đơn vị trúng thầu chuyển tiền mua tín
phiếu vào tài khoản tiền đồng Việt Nam, tài khoản số: ………… của Kho bạc Nhà nước
mở tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước theo quy định.
Đề nghị ......... tổ chức đấu thầu, niêm yết,
đăng ký lưu ký khối lượng tín phiếu trúng thầu theo đúng quy định hiện hành./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT, QLNQ.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
Kính gửi: Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
Kho bạc Nhà nước thông báo kết quả phát hành
tín phiếu trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau:
1. Tên tín phiếu:
2. Mã tín phiếu:
3. Mệnh giá:
4. Hình thức phát hành:
5. Ngày phát hành:
6. Ngày đáo hạn:
7. Lãi suất:
8. Phương thức thanh toán lãi và gốc:
9. Tổng số tín phiếu phát hành:
10. Tổng giá trị tín phiếu phát hành theo
mệnh giá:
Đề nghị Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam thực hiện đăng ký, lưu ký tín phiếu theo văn bản đề nghị của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo đúng quy định hiện hành.
Nơi nhận:
…
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
Mẫu
01E/ĐKCK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CHỨNG CHỈ QUỸ ĐÓNG
Kính gửi: Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC)
I.
Thông tin về Tổ chức đề nghị đăng ký chứng chỉ quỹ đóng tại VSDC:
1. Tên Tổ chức đăng ký chứng chỉ quỹ (tên đầy
đủ):
2. Tên tiếng Anh/tên viết tắt:
3. Trụ sở chính:
4. Số điện thoại:
5. Địa chỉ thư điện tử nhận hóa đơn điện tử:
6. Giấy phép thành lập và hoạt động kinh
doanh chứng khoán số:......do .....cấp ngày.........
7. Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ:
8. Mã số thuế:
9. Thông tin người đại diện theo pháp luật
đăng ký tại VSDC:
Số
thứ tự
|
Thông
tin người đại diện theo pháp luật- Chức danh
|
Số
điện thoại
|
1.
|
Tên đầy đủ:....- Chức danh:...
|
|
2.
|
Tên đầy đủ:....- Chức danh:...
|
|
10. Người đại diện được ủy quyền liên hệ với
VSDC:
- Lãnh đạo:
Chức
vụ:
Số
điện thoại:
- Nhân viên:
Chức
vụ:
Số
điện thoại:
II.
Thông tin về chứng khoán:
1. Tên quỹ:
- Tên tiếng Việt:
- Tên tiếng Anh (nếu có):
2. Tên chứng chỉ quỹ:
3. Mệnh giá:
4. Tổng số chứng chỉ quỹ đăng
ký:.......................chứng chỉ quỹ
5. Tỉ lệ sở hữu nước ngoài tối đa (nếu có):
6. Về Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng chỉ quỹ
(nếu có):
- Do …. phát hành (ghi rõ do Công ty tự phát
hành hoặc tên tổ chức được ủy quyền phát hành sổ)
- Công ty đăng ký: …<<số lượng
mẫu>….mẫu Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng chỉ quỹ
- Mẫu sổ: Gửi đính kèm.
7. Đề xuất của Công ty về mã chứng khoán:
III.
Thông tin về người sở hữu chứng chỉ quỹ:
Theo Danh sách đăng ký người sở hữu chứng chỉ
quỹ (bản gốc và file dữ liệu theo mẫu số 02C/ĐKCK Quy chế này) đính kèm.
Công ty...... cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và đầy đủ của các thông tin
nêu trong Giấy đề nghị đăng ký chứng chỉ quỹ và hồ sơ, tài liệu gửi đến VSDC.
Công ty …. cam kết tuân thủ đúng các quy định
của pháp luật chứng khoán và thực hiện theo đúng các quy định do VSDC ban hành
sau khi VSDC nhận đăng ký chứng chỉ quỹ của Công ty.
|
....., ngày...
tháng... năm...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
Mẫu
02A/ĐKCK
Tên
tổ chức đề nghị đăng ký cổ phiếu:
Tên
cổ phiếu:
Mã chứng khoán:
Loại cổ phiếu:
Ngày chốt danh sách:
Thông tin số lượng cổ phiếu đăng ký:
|
Thông tin khác về đợt phát hành:
(nếu có):
|
Stt
|
Tên
đầy đủ
|
Loại
ĐKSH
|
Số
ĐKSH
|
Loại
hình cổ đông
|
Sáng
lập viên
|
Bộ
phận
|
Ngày cấp
|
Nơi
cấp
|
Quốc
tịch
|
Địa
chỉ
|
Điện
thoại
|
Email
|
Mã
chứng khoán
|
Loại
chứng khoán
|
Số
lượng
|
Họ
tên người đại diện
|
Số
ĐKSH
người đại diện
|
Ngày
cấp SĐKSH
người đại diện
|
Quốc
tịch người đại diện
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG:
|
|
|
|
|
|
|
|
....., ngày ...
tháng ... năm ....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
Tên tổ chức đề nghị đăng ký trái phiếu:
Tên trái phiếu:
Mã chứng khoán:
Mệnh giá:
Ngày chốt danh sách:
Stt
|
Tên
đầy đủ
|
Loại
ĐKSH
|
Số
ĐKSH
|
Loại
hình người sở hữu
|
Sáng
lập viên
|
Bộ
phận
|
Ngày cấp
|
Nơi
cấp
|
Quốc
tịch
|
Địa
chỉ
|
Điện
thoại
|
Email
|
Mã
chứng khoán
|
Loại
chứng khoán
|
Số
lượng
|
Họ
tên người đại diện
|
Số
ĐKSH
người đại diện
|
Ngày
cấp SĐKSH
người đại diện
|
Quốc
tịch người đại diện
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG:
|
|
|
|
|
|
|
|
....., ngày ...
tháng ... năm ....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
DANH
SÁCH NGƯỜI SỞ HỮU CHỨNG CHỈ QUỸ
Tên công ty quản lý quỹ:
Tên quỹ đầu tư:
Mã chứng khoán:
Ngày chốt danh sách:
Stt
|
Họ tên
|
Loại
ĐKSH
|
Số
ĐKSH
|
Loại hình
|
Sáng
lập viên
|
Bộ
phận
|
Ngày cấp
|
Nơi
cấp
|
Quốc
tịch
|
Địa
chỉ
|
Điện
thoại
|
Email
|
Mã
chứng khoán
|
Loại
chứng khoán
|
Số
lượng
|
Họ
tên người đại diện
|
Số
ĐKSH
người đại diện
|
Ngày
cấp
|
Quốc
tịch người đại diện
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....., ngày ...
tháng ... năm ....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu))
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
Tên
chứng khoán:
Mã
chứng khoán:
Mệnh
giá:
STT
|
Loại
CK
|
Tên
đầy đủ
|
Loại
ĐKSH
|
Số
ĐKSH
|
Ngày
cấp
|
Số
lượng CK
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
....., ngày ...
tháng ... năm ....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(*):
Ghi rõ chứng khoán bị đề nghị hủy đăng ký hoặc chứng khoán bị đề nghị điều
chỉnh giảm số lượng
Ghi chú:
* Loại ĐKSH:
1 - Chứng minh thư nhân dân/Căn cước/Căn cước
công dân/Số định danh cá nhân
2 - Passport
3 - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
4 - Chứng thư khác
* Ngày cấp: theo định dạng
DD/MM/YYYY
* Loại hình cổ đông:
3 - Cá nhân trong nước
4 - Cá nhân nước ngoài
5 - Pháp nhân trong nước
6 - Pháp nhân nước ngoài
* Sáng lập viên:
0 - Không phải sáng lập viên
1 - Sáng lập viên
|
* Loại chứng khoán:
1 - CK tự do chuyển nhượng
2 - CK hạn chế chuyển nhượng
3 - CK ưu đãi biểu quyết
4 - CK ưu đãi cổ tức không biểu quyết
5 - CK ưu đãi hoàn lại không biểu quyết
6 - CK ưu đãi khác không biểu quyết
* Bộ phận:
3 - Cổ đông nhà nước
4 - Không thuộc bộ phận nào
|
234 - Viet Nam
1 - Afganistan
2 - Alaska
3 - Albania
4 - Algeria
5 - American Samoa
6 - American Virgin IsI
7 - Andorra
8 - Angola
9 - Anguilla
10 - Antigua Barbuda
11 - Argentina
12 - Armenia
13 - Aruba
14 - Ascension IsI
15 - Australia
16 - Austria
17 - Azerbaijan
18 - Azores IsI
19 - Bahamas
20 - Bahrain
21 - Bangladesh
22 - Barbados
|
23 - Baleric IsI
24 - Belarus
25 - Belgium
26 - Belize
27 - Benin
28 - Bermuda
29 - Bhutan
30 - Bolivia
31 - Bosnia - Hecegovina
32 - Bostwana
33 - Brazil
34 - Bristish Virgin IsI
35 - Brunei
36 - Bulgaria
37 - Burkinafaso
38 - Burundi
39 - Cambodia
40 - Cameroon
41 - Canada
42 - Canary IsI
43 - Cape Verde
44 - Cayman IsI
45 - Caribbean IsI
|
46 - Central African Rep
47 - Chad
48 - Chile
49 - China
50 - Christmas IsI
51 - Cocos IsI
52 - Colombia
53 - Comoros
54 - Congo Rep.of the
55 - Congo DPR of the
56 - Cook IsI
57 - Costa Rica
58 - Croatia
59 - Cuba
60 - Cyprus
61 - Czech
62 - Denmark
63 - Diego Garcia
64 - Djibouti
65 - Dominica IsI
66 - Dominican Rep
|
67 - East Timor
68 - Ecuador
69 - Egypt
70 - El Salvador
71 - Equatorial Guinea
72 - Estonia
73 - Eritrea
74 - Ethiopia
75 - Falkland IsI
76 - Faroe IsI
77 - Fiji
78 - Finland
79 - France
80 - French Guiana
81 - French Polynesia
82 - Gabon
83 - Gambia
84 - Georgia
85 - Germany
86 - Ghana
87 - Gibratar
88 - Greece
89 - Greenland
|
90 - Grenada
91 - Guadeloupe
92 - Guam
93 - Guatemala
94 - Guinea
95 - Guinea Bissau
96 - Guyana
97 - Haiti
98 - Hawaii
99 - Honduras
100 - Hong Kong
101 - Hungary
102 - Iceland
103 - India
104 - Indonesia
105 - Iran
106 - Iraq
107 - Iceland
108 - Israel
109 - Italy
110 - Ivory Coast
111 - Jamaica
112 - Japan
|
113 - Jordan
114 - Kazakhstan
115 - Kenya
116 - Kiribati
117 - Korea DPR of
118 - Korea Rep of
119 - Kuwait
120 - Kyrgyzstan
121 - Laos
122 - Latvia
123 - Lebanon
124 - Lesotho
125 - Liberia
126 - Libya
127 - Liechtenstein
128 - Lithuania
129 - Luxembourg
130 - Macao
131 - Macedonia
132 - Madagasca
133 - Madeira
|
134 - Malawi
|
154 - Namibia
|
173 - Paraguay
|
192 - Slovakia
|
209 - Switzerland
|
227 - United Kingdom
|
135 - Malaysia
|
155 - Nauru
|
174 - Peru
|
193 - Slovenia
|
210 - Syria
|
228 - Uruguay
|
136 - Maldives
|
156 - Nepal
|
175 - Philippines
|
194 - Solomon IsI
|
211 - Taiwan
|
229 - USA
|
137 - Mali
|
157 - Netherlands
|
176 - Poland
|
195 - Somalia
|
212 - Tajikistan
|
230 - Uzbekistan
|
138 - Malta
|
158 - New Caledonia
|
177 - Portugal
|
196 - South Africa
|
213 - Tanzania
|
231 - Vanuatu
|
139 - Marshall IsI
|
159 - New Zealand
|
178 - Puerto Rico
|
197 - Spain
|
214 - Thailand
|
232 - Vatican City
|
140 - Martinique
|
160 - Nicaragua
|
179 - Quatar
|
198 - Spanish North
|
215 - Togo
|
233 - Venezuela
|
141 - Mauritania
142 - Mauritius
|
161 - Niger
162 - Nigeria
|
180 - Reunion
181 - Romania
|
Africa
199 - Sri Lanka
|
216 - Tonga
217 - Tokelau
|
235 - Wake IsI
236 - Wallis & Futuna IsI
|
143 - Mayotte IsI
144 - Mexico
145 - Micronesia
146 - Midway Islands
147 - Moldova
148 - Monaco
149 - Mongolia
150 - Montserrat
151 - Morocco
152 - Mozambique
153 - Myanmar
|
163 - Niue IsI
164 - Norfolk IsI
165 - Norway
166 - Oman
167 - Pakistan
168 - Palau
169 - Palestine
170 - Panama
171 - Mauritius
172 - Papua New Guinea
|
182 - Russia
183 - Ruwanda
184 - Saipan (Mariana)
185 - San Marino
186 - Sao Tome and Principe
187 - Saudi Arabia
188 - Senegal
189 - Seychelles
190 - Sierra Leone
191 - Singapore
|
200 - St Helena
201 - St Kitts and Nevis
202 - St Lucia
203 - St Pierre and Miquelon
204 - St Vicent & Grenadines
205 - Sudan
206 - Surinam
207 - Swaziland
208 - Sweeden
|
218 - Trinidad & Tobaco
219 - Tunisia
220 - Turkey
221 - Turkmenistan
222 - Turks and Caicos IsI
223 - Tuvalu
224 - Uganda
225 - Ukraine
226 - United Arab Emirates
|
237 - Western Sahara
238 - Western Samoa
239 - Yemen Republic
240 - Yugoslavia
241 - Zambia
242 - Zimbabue
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
Kính gửi: ….
1. Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán
Việt Nam (VSDC) thông báo việc chứng nhận đăng ký cổ phiếu và cấp mã chứng
khoán kể từ ngày ….. cho:
- Tổ chức đăng ký:
- Tên tiếng Anh:
- Trụ sở chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
phép thành lập và hoạt động (hoặc giấy tờ tương đương) số:......do .....cấp
ngày.......
2. Thông tin đăng ký cổ phiếu tại VSDC như
sau:
- Tên cổ phiếu:
- Mã chứng khoán:
- Mã ISIN:
- Loại cổ phiếu:
- Số lượng cổ phiếu đăng ký:
- Hình thức đăng ký:
- Ngày bắt đầu nhận lưu ký cổ phiếu:
3. Kể từ ngày đăng ký cổ phiếu tại VSDC, (Tên
TCĐKCK) có trách nhiệm:…
Lưu ý: Việc đăng ký cổ phiếu tại VSDC không
thể hiện cổ phiếu của (Tên TCĐKCK) đủ điều kiện niêm yết, đăng ký giao dịch tại
Sở Giao dịch Chứng khoán.
Nơi nhận:
…
|
ĐẠI DIỆN VSDC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
Kính gửi:
1. Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán
Việt Nam (VSDC) thông báo việc chứng nhận đăng ký trái phiếu và cấp mã chứng
khoán kể từ ngày …cho:
- Tổ chức đăng ký:
- Tên tiếng Anh:
- Trụ sở chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
phép thành lập và hoạt động (hoặc giấy tờ tương đương) số:......do .....cấp
ngày.......
2. Thông tin đăng ký trái phiếu tại VSDC như
sau:
- Tên trái phiếu:
- Loại trái phiếu:
- Mã chứng khoán:
- Mã ISIN:
- Mệnh giá:
- Số lượng trái phiếu đăng ký:
- Hình thức phát hành:
- Kỳ hạn trái phiếu:
- Ngày phát hành:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất:
- Phương thức thanh toán lãi:
- Phương thức thanh toán gốc:
- Hình thức đăng ký:
- Ngày bắt đầu nhận lưu ký trái phiếu:
3. Kể từ ngày đăng ký trái phiếu tại VSDC,
(Tên TCĐKCK) có trách nhiệm:…
Lưu ý: Việc đăng ký trái phiếu tại VSDC không
thể hiện trái phiếu của (Tên TCĐKCK) đủ điều kiện niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng
khoán.
Nơi nhận:
…
|
ĐẠI DIỆN VSDC
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
Kính gửi:
1. Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán
Việt Nam (VSDC) thông báo việc chứng nhận đăng ký (Loại công cụ nợ) và
cấp mã chứng khoán kể từ ngày ... cho:
- Tổ chức đăng ký:
- Tên tiếng Anh:
- Trụ sở chính:
- Điện thoại:
2. Thông tin đăng ký (Loại công cụ nợ)
tại VSDC như sau:
- Tên (Loại công cụ nợ):
- Loại công cụ nợ:
- Mã chứng khoán:
- Mã ISIN:
- Mệnh giá:
- Số lượng (Loại công cụ nợ) đăng ký:
- Hình thức phát hành:
- Kỳ hạn (Loại công cụ nợ):
- Ngày phát hành:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất:
- Phương thức thanh toán lãi:
- Phương thức thanh toán gốc:
- Hình thức đăng ký:
- Ngày bắt đầu nhận lưu ký (Loại công cụ nợ):
3. Kể từ ngày đăng ký (Loại công cụ nợ)
tại VSDC, (Tên TCĐKCK) có trách nhiệm: …
Lưu ý: Việc đăng ký (Loại công cụ nợ) tại
VSDC không thể hiện (Loại công cụ nợ) của (Tên TCĐKCK) đủ điều kiện niêm yết tại
Sở Giao dịch Chứng khoán.
Nơi nhận:
…..
|
ĐẠI DIỆN VSDC
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
[1] Ghi rõ loại công cụ nợ đăng ký (trái phiếu
Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, công trái xây dựng Tổ quốc, trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa
phương)
(Ban hành kèm theo
Quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
Kính gửi:
1. Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán
Việt Nam (VSDC) thông báo việc chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ và cấp mã chứng
khoán kể từ ngày ... cho:
- Tổ chức đăng ký:
- Tên tiếng Anh:
- Trụ sở chính:
- Giấy phép thành lập và hoạt động
số:......do .....cấp ngày.......
2. Thông tin đăng ký chứng chỉ quỹ tại VSDC
như sau:
- Tên quỹ đầu tư:
- Tên tiếng Anh:
- Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ đại chúng
số:
do cấp ngày
- Tên chứng chỉ quỹ:
- Mã chứng khoán:
- Mã ISIN:
- Số lượng chứng chỉ quỹ đăng ký:
- Hình thức đăng ký:
- Ngày bắt đầu nhận lưu ký chứng chỉ quỹ:
3. Kể từ ngày đăng ký chứng chỉ quỹ tại VSDC,
(Tên TCĐKCK) có trách nhiệm:...
Lưu ý: Việc đăng ký chứng chỉ quỹ tại VSDC
không thể hiện chứng chỉ quỹ của (Tên TCĐKCK) đủ điều kiện niêm yết tại Sở Giao
dịch Chứng khoán.
Nơi nhận:
…
|
ĐẠI DIỆN VSDC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ HUỶ ĐĂNG KÝ CỔ PHIẾU
Kính gửi: Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC)
Trường
hợp hủy đăng ký cổ phiếu do giảm vốn quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy chế này:
1. (Tên TCĐKCK) đề nghị VSDC huỷ đăng
ký cổ phiếu do giảm vốn đối với cổ phiếu đã đăng ký tại VSDC như sau:
- Tên cổ phiếu:
- Mã chứng khoán:
- Mã ISIN:
- Loại cổ phiếu :
- Số lượng cổ phiếu đã đăng ký:
- Số lượng cổ phiếu đề nghị huỷ đăng ký:
- Số lượng cổ phiếu còn lại sau khi huỷ đăng
ký:
(Danh sách người sở hữu cổ phiếu bị đề nghị hủy
đăng ký do giảm vốn đính kèm)
2. Lý do huỷ đăng ký:
3. Đề nghị VSDC thực hiện điều chỉnh loại
chứng khoán từ loại tự do chuyển nhượng sang hạn chế chuyển nhượng đối với số
cổ phiếu đề nghị hủy đăng ký trong quá trình làm thủ tục hủy đăng ký cổ phiếu.
(Tên TCĐKCK) cam kết tuân thủ các
quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chịu trách nhiệm hoàn tất
các nghĩa vụ liên quan cho VSDC theo quy định.
Trường
hợp hủy đăng ký cổ phiếu quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế này:
1. (Tên TCĐKCK) đề nghị VSDC huỷ đăng
ký cổ phiếu đã đăng ký tại VSDC như sau:
- Tên cổ phiếu :
- Mã chứng khoán :
- Mã ISIN:
- Loại cổ phiếu:
- Số lượng cổ phiếu đã đăng ký:
- Số lượng cổ phiếu đề nghị huỷ đăng ký:
2. Lý do huỷ đăng ký:
3. Sau khi hủy đăng ký cổ phiếu, đề nghị VSDC
cung cấp Danh sách người sở hữu cổ phiếu cho chúng tôi để chúng tôi có căn cứ
theo dõi và quản lý cổ đông.
(Tên TCĐKCK) cam kết tuân thủ các
quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chịu trách nhiệm hoàn tất
các nghĩa vụ liên quan cho VSDC theo quy định.
|
....., ngày...
tháng... năm
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban
hành kèm theo Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ HUỶ ĐĂNG KÝ TRÁI PHIẾU
Kính gửi: Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC)
1. (Tên TCĐKCK) đề nghị VSDC huỷ
đăng ký trái phiếu tại VSDC như sau:
- Tên trái phiếu:
- Mã chứng khoán:
- Mã ISIN:
- Loại trái phiếu:
- Số lượng trái phiếu đã đăng ký:
- Số lượng trái phiếu đề nghị hủy đăng ký:
2. Lý do huỷ đăng ký: …
3. Sau khi hủy đăng ký trái phiếu, đề nghị
VSDC cung cấp Danh sách người sở hữu trái phiếu cho chúng tôi để chúng tôi có
căn cứ theo dõi và quản lý người sở hữu trái phiếu (trường hợp TCĐKCK có đề
nghị).
(Tên TCĐKCK) cam kết tuân thủ các
quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chịu trách nhiệm hoàn tất
các nghĩa vụ liên quan cho VSDC theo quy định.
|
....., ngày...
tháng... năm
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ HUỶ ĐĂNG KÝ CHỨNG CHỈ QUỸ
Kính gửi: Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC)
1. (Tên TCĐKCK) đề nghị VSDC huỷ
đăng ký chứng chỉ quỹ tại VSDC như sau:
- Tên quỹ:
- Tên chứng chỉ quỹ:
- Mã chứng khoán:
- Mã ISIN:
- Loại chứng chỉ quỹ:
- Số lượng chứng chỉ quỹ đã đăng ký:
- Số lượng chứng chỉ quỹ đề nghị huỷ đăng ký:
2. Lý do huỷ đăng ký: …
3. Sau khi hủy đăng ký chứng chỉ quỹ, đề nghị
VSDC cung cấp Danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ cho chúng tôi để chúng tôi
có căn cứ theo dõi và quản lý nhà đầu tư.
(Tên TCĐKCK) cam kết tuân thủ các
quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chịu trách nhiệm hoàn tất
các nghĩa vụ liên quan cho VSDC theo quy định.
|
....., ngày...
tháng... năm
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
Kính gửi:
1. Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán
Việt Nam (VSDC) thông báo việc hủy đăng ký cổ phiếu do giảm vốn kể từ ngày …
của:
- Tổ chức đăng ký chứng khoán:
- Tên cổ phiếu:
- Mã chứng khoán:
- Mã ISIN:
- Loại cổ phiếu:
- Số lượng cổ phiếu đã đăng ký:
- Số lượng cổ phiếu đề nghị hủy đăng ký do
giảm vốn:
- Số lượng cổ phiếu còn lại sau khi hủy đăng
ký:
- Hình thức đăng ký:
2. Đề nghị TCĐKCK …
Nơi nhận:
….
|
ĐẠI DIỆN VSDC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
Mẫu
06B/ĐKCK
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ
VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v:
hủy đăng ký chứng khoán
|
……………, ngày.....
tháng..... năm......
|
Kính gửi:
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán
Việt Nam (VSDC) thông báo việc hủy đăng ký chứng khoán kể từ ngày … của:
1. Thông tin chứng khoán hủy đăng ký:
- Tên tổ chức đăng ký chứng khoán:
- Tên chứng khoán:
- Mã chứng khoán:
- Mã ISIN:
- Loại chứng khoán:
- Số lượng chứng khoán trước khi hủy:
- Số lượng chứng khoán hủy đăng ký:
- Lý do hủy đăng ký:
Kể từ ngày … , Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
VSDC và (Tên TCĐKCK) sẽ chấm dứt, mã chứng khoán …, mã ISIN ... sẽ hết
hiệu lực........
- Ngày VSDC thực hiện chốt Danh sách người sở
hữu chứng khoán ... để hủy đăng ký:
2. Thành viên lưu ký (TVLK) thực hiện:
2.1. Kể từ ngày …….., VSDC sẽ ngừng cung cấp
dịch vụ lưu ký, rút và chuyển quyền sở hữu chứng khoán …... Đề nghị TVLK thông
báo nội dung này cho nhà đầu tư được biết.
2.2. Ngày ……, VSDC lập và chuyển danh sách
người sở hữu chứng khoán lưu ký ….. dưới dạng chứng từ điện tử cho TVLK. Đề
nghị TVLK đối chiếu thông tin người sở hữu chứng khoán …. trong Danh sách do
VSDC lập và gửi dưới dạng chứng từ điện tử với thông tin do TVLK đang quản lý
đồng thời gửi cho VSDC Thông báo xác nhận ... dưới dạng chứng từ điện tử để xác
nhận chấp thuận hoặc không chấp thuận các thông tin trong Danh sách (Đối với
các TVLK chưa hoàn tất việc kết nối hoặc bị ngắt kết nối cổng giao tiếp điện
tử/cổng giao tiếp trực tuyến với VSDC, đề nghị gửi Thông báo xác nhận qua email
có gắn chữ ký số vào địa chỉ email ...). Trường hợp không chấp thuận do có sai
sót hoặc sai lệch số liệu, TVLK phải gửi thêm văn bản cho VSDC nêu rõ các thông
tin sai sót hoặc sai lệch và phối hợp với VSDC điều chỉnh.
Thời hạn gửi thông báo xác nhận: …….
Trường hợp TVLK gửi Thông báo xác nhận chậm
so với thời gian quy định nêu trên, VSDC sẽ coi danh sách do VSDC cung cấp cho
TVLK là chính xác và đã được TVLK xác nhận để VSDC thực hiện chuyển Danh sách
người sở hữu chứng khoán cho tổ chức đăng ký chứng khoán. Trường hợp phát sinh
tranh chấp hoặc gây thiệt hại cho người sở hữu, TVLK sẽ phải chịu hoàn toàn
trách nhiệm đối với các tranh chấp hoặc thiệt hại phát sinh cho người sở hữu.
2.3. Kể từ ngày ..., mã chứng khoán ..., mã
ISIN ... do VSDC cấp sẽ hết hiệu lực lưu hành và VSDC không thực hiện cung cấp
dịch vụ đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ cho cổ phiếu ... nêu trên. VSDC sẽ
thực hiện rút toàn bộ chứng khoán ... đã lưu ký tại ngày hiệu lực hủy đăng ký.
Đề nghị các Thành viên thực hiện hạch toán rút chứng khoán ... lưu ký tương ứng
trên tài khoản của nhà đầu tư tại ngày ... và thông báo cho các nhà đầu tư liên
quan liên hệ với tổ chức đăng ký chứng khoán để làm thủ tục cấp Sổ/Giấy chứng
nhận sở hữu cổ phần.
3. (Tên TCĐKCK) ... thực hiện:
Cấp lại Sổ hoặc Giấy chứng nhận sở hữu chứng
khoán cho người sở hữu chứng khoán đã lưu ký theo Danh sách người sở hữu chứng
khoán được VSDC gửi cho (Tên TCĐKCK) sau ngày hiệu lực hủy đăng ký.
4. Việc hủy đăng ký chứng khoán tại VSDC
không làm thay đổi quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu chứng khoán. (Tên
TCĐKCK) chịu trách nhiệm quản lý thông tin về chứng khoán, người sở hữu
chứng khoán sau khi chứng khoán bị hủy đăng ký tại VSDC và tiếp tục thực hiện
quyền, lợi ích hợp pháp của người sở hữu chứng khoán (nếu có) theo quy định của
pháp luật.
Nơi nhận:
.....
|
ĐẠI DIỆN VSDC
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
Kính gửi:
1. Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán
Việt Nam (VSDC) thông báo việc hủy đăng ký chứng khoán do mua lại công cụ
nợ/trái phiếu doanh nghiệp một phần trước thời gian đáo hạn, hoán đổi trái
phiếu doanh nghiệp một phần kể từ ngày … của:
- Tổ chức đăng ký chứng khoán:
- Tên trái phiếu:
- Mã chứng khoán:
- Mã ISIN:
- Loại trái phiếu:
- Số lượng trái phiếu đã đăng ký:
- Số lượng trái phiếu đề nghị hủy đăng ký:
- Số lượng trái phiếu còn lại sau khi hủy
đăng ký:
- Hình thức đăng ký:
2. Đề nghị TCĐKCK …
Nơi nhận:
...
|
ĐẠI DIỆN VSDC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
TÊN TCĐKCK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………
V/v: điều chỉnh
thông tin đăng ký
|
……,ngày…..tháng……năm…..
|
THÔNG TIN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC)
(Tên TCĐKCK) (mã chứng khoán….) đề
nghị VSDC điều chỉnh thông tin tổ chức đăng ký chứng khoán (TCĐKCK) tại VSDC
như sau:
Trường hợp đề nghị điều chỉnh thông tin tên
TCĐKCK
Stt
|
Thông
tin
đã đăng ký
|
Thông
tin
đề nghị điều chỉnh
|
Lý
do điều chỉnh
|
1
|
Tên TCĐKCK:….
Tên chứng khoán: …
Mã chứng khoán: ….
Số ĐKDN/GPTL…
(Trường hợp TCĐKCK đề nghị điều
chỉnh thêm các thông tin khác như ngày cấp số ĐKDN/GPTL …, địa chỉ, người đại
diện theo pháp luật … thì ghi thêm các thông tin đã đăng ký và thông tin đề
nghị điều chỉnh)
|
Tên TCĐKCK:….
Tên chứng khoán: …
…
|
|
Trường hợp đề nghị điều chỉnh thông tin tên
quỹ đóng
Stt
|
Thông
tin
đã đăng ký
|
Thông
tin
đề nghị điều chỉnh
|
Lý
do điều chỉnh
|
1
|
Tên Quỹ:….
Tên chứng chỉ quỹ: …
Mã chứng khoán: ….
Số GCN đăng ký lập quỹ/ GPTL …
(Trường hợp TCĐKCK đề nghị điều
chỉnh thêm các thông tin khác như ngày cấp số GCN đăng ký lập quỹ/ GPTL …,
địa chỉ, người đại diện theo pháp luật … thì ghi thêm các thông tin đã đăng
ký và thông tin đề nghị điều chỉnh)
|
Tên Quỹ:….
Tên chứng chỉ quỹ: …
…
|
|
Trường hợp đề nghị điều chỉnh thông tin khác của
TCĐKCK
Stt
|
Thông
tin
đã đăng ký
|
Thông
tin
đề nghị điều chỉnh
|
Lý
do điều chỉnh
|
1
|
Tên TCĐKCK: ….
Số ĐKDN/GPTL…
Ngày cấp:
(Trường hợp TCĐKCK đề nghị điều
chỉnh thông tin địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử nhận hóa đơn điện
tử; người đại diện theo pháp luật thì ghi thêm các thông tin đã đăng ký và
thông tin đề nghị điều chỉnh)
|
|
|
(Tên TCĐKCK) cam kết các thông tin
đề nghị điều chỉnh nêu trên và các hồ sơ, tài liệu gửi theo giấy đề nghị này là
hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật
trong trường hợp phát sinh tranh chấp.
Nơi nhận:
….
Tài liệu gửi kèm
- Bản sao GĐKKD/GPĐC/tài liệu tương đương;
- ….
(lưu ý tài liệu này phải được đóng dấu giáp
lai /dấu treo của TCĐKCK hoặc là bản sao hợp lệ)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
THÔNG TIN SỐ LƯỢNG CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ
(Áp dụng trong trường hợp tăng số lượng chứng
khoán đăng ký)
Kính gửi: Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC)
(Tên TCĐKCK) đề nghị VSDC điều
chỉnh tăng số lượng chứng khoán đăng ký như sau:
1. Tên Tổ chức đăng ký (tên đầy đủ):
2. Tên chứng khoán:
3. Mã chứng khoán:
4. Mã ISIN:
5. Mệnh giá:
6. Số lượng chứng khoán tăng tại đợt điều
chỉnh này:
Thông
tin
đăng ký
|
Loại
chứng khoán
|
Số
lượng
|
Lý
do tăng
|
Trước khi tăng
|
|
(tổng số lượng đã đăng ký)
|
|
Trong đó
|
Cổ phiếu phổ thông
|
|
|
|
Cổ phiếu ưu đãi ...
|
|
|
Đề nghị tăng
|
|
(tổng số lượng đề nghị tăng)
|
|
Trong đó
|
Cổ phiếu phổ thông
|
|
Chào bán riêng lẻ
|
|
Cổ phiếu phổ thông
|
|
Trả cổ tức bằng cổ phiếu
|
|
Cổ phiếu phổ thông
|
|
Đấu giá
|
|
Cổ phiếu phổ thông
|
|
Chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi
|
|
Cổ phiếu phổ thông
|
|
Phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ
phần từ nguồn vốn chủ sở hữu
|
|
Cổ phiếu phổ thông
|
|
Quyền mua cổ đông hiện hữu
|
|
Cổ phiếu phổ thông
|
|
Khác (ghi cụ thể...)
|
|
Cổ phiếu ưu đãi ...
|
|
(Trình bày giống với cổ phiếu phổ
thông)
|
Sau khi tăng
|
|
(tổng số lượng sau khi tăng)
|
|
Trong đó
|
Cổ phiếu phổ thông
|
|
|
|
Cổ phiếu ưu đãi ...
|
|
|
7. Số lượng chứng khoán nhà đầu tư nước ngoài
nắm giữ tại đợt điều chỉnh này: ... (chiếm ...% CK đăng ký)
8. Số lượng chứng khoán quỹ đăng ký tại đợt
điều chỉnh này:
9. Số lượng chứng khoán hạn chế chuyển nhượng
tại đợt điều chỉnh này: ......chứng khoán (Chi tiết về lý do, thời gian
và thông tin về đối tượng sở hữu chứng khoán hạn chế chuyển nhượng theo Danh
sách người sở hữu chứng khoán hạn chế chuyển nhượng đính kèm)
10. Mẫu Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán
(áp dụng với trường hợp đăng ký bổ sung mẫu sổ)
- Do …. phát hành (ghi rõ do Công ty tự phát
hành hoặc tên tổ chức được ủy quyền phát hành sổ)
- Công ty đăng ký: …<<số lượng
mẫu>….mẫu Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu cổ phiếu
- Mẫu sổ: Gửi đính kèm.
11. Thông tin về người sở hữu chứng khoán tại
đợt điều chỉnh này:
a) Đối với người sở hữu chứng khoán lưu ký:
Theo Danh sách tổng hợp người sở hữu chứng khoán số ….ngày…. do VSDC lập.
b) Đối với người sở hữu chứng khoán chưa lưu
ký: Theo Danh sách tổng hợp người sở hữu chứng khoán số ….ngày…. do VSDC lập/Theo
Danh sách người sở hữu chứng khoán chưa lưu ký do Công ty lập (bản gốc và file
dữ liệu theo mẫu của VSDC) đính kèm (đối với mỗi lý do tăng nêu tại mục 6,
TCĐKCK lập riêng danh sách người sở hữu chứng khoán).
(Tên TCĐKCK) cam kết:
- (Tên TCĐKCK) cam kết chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và đầy đủ của các
thông tin nêu trong Giấy đề nghị điều chỉnh thông tin số lượng chứng khoán đăng
ký và hồ sơ, tài liệu gửi đến VSDC.
- Tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về
chứng khoán và thị trường chứng khoán, các quy định do VSDC ban hành.
|
....., ngày...
tháng... năm...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
THÔNG TIN SỐ LƯỢNG CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ
(Áp dụng trong trường hợp giảm số lượng chứng
khoán đăng ký)
Kính gửi: Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC)
1. (Tên TCĐKCK) đề nghị VSDC điều
chỉnh giảm số lượng chứng khoán đăng ký như sau:
- Tên Tổ chức đăng ký (tên đầy đủ):
- Tên chứng khoán:
- Mã chứng khoán:
- Mã ISIN:
- Mệnh giá:
- Số lượng chứng khoán đã đăng ký:
- Số lượng chứng khoán điều chỉnh giảm:
- Số lượng chứng khoán còn lại sau khi điều
chỉnh giảm:
(Danh sách người sở hữu chứng khoán bị điều
chỉnh giảm số lượng chứng khoán đính kèm)
2. Lý do điều chỉnh giảm:…
3. Đề nghị VSDC thực hiện điều chỉnh loại
chứng khoán từ loại tự do chuyển nhượng sang hạn chế chuyển nhượng đối với số
lượng chứng khoán bị đề nghị điều chỉnh giảm trong quá trình làm thủ tục điều
chỉnh giảm số lượng chứng khoán.
(Tên TCĐKCK) cam kết tuân thủ các
quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chịu trách nhiệm hoàn tất
các nghĩa vụ liên quan cho VSDC theo quy định.
|
....., ngày...
tháng... năm
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
Kính gửi:
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán
Việt Nam (VSDC) thông báo việc chứng nhận điều chỉnh thông tin số lượng cổ phiếu
đăng ký cho (Tên TCĐKCK):
- Tên cổ phiếu:
- Mã chứng khoán:
- Mã ISIN:
- Mệnh giá:
- Loại cổ phiếu:
- Số lượng cổ phiếu tăng/giảm:
- Số lượng cổ phiếu đăng ký hiện tại:
- Hình thức đăng ký:
- Ngày bắt đầu nhận lưu ký cổ phiếu (đối với
trường hợp điều chỉnh tăng số lượng cổ phiếu):……
Nơi nhận:
….
|
ĐẠI DIỆN VSDC
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
Kính gửi:
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán
Việt Nam (VSDC) thông báo việc chứng nhận điều chỉnh thông tin số lượng trái
phiếu đăng ký cho (Tên TCĐKCK):
- Tên trái phiếu:
- Loại trái phiếu:
- Mã chứng khoán:
- Mã ISIN:
- Mệnh giá:
- Số lượng trái phiếu tăng/giảm:
- Số lượng trái phiếu đăng ký hiện tại:
- Hình thức phát hành:
- Kỳ hạn trái phiếu:
- Ngày phát hành:
- Ngày đáo hạn:
- Lãi suất:
- Phương thức thanh toán lãi:
- Phương thức thanh toán gốc:
- Hình thức đăng ký:
- Lý do:
- Ngày bắt đầu nhận lưu ký trái phiếu (đối
với trường hợp điều chỉnh tăng số lượng trái phiếu):......
Nơi nhận:
....
|
ĐẠI DIỆN VSDC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
TÊN TCĐKCK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………
|
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
THÔNG TIN NGƯỜI SỞ HỮU CHỨNG KHOÁN CHƯA LƯU KÝ
Kính gửi: Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC)
(Tên TCĐKCK) (Mã chứng khoán ...)
đề nghị VSDC điều chỉnh thông tin về người sở hữu chứng khoán đã được đăng ký
tại VSDC như sau:
- Tên chứng khoán:
- Mã chứng khoán:
Stt
|
Thông
tin
đã đăng ký
|
Thông
tin
đề nghị điều chỉnh
|
Lý
do điều chỉnh
|
1
|
Tên đầy đủ:
Số ĐKSH:
Ngày cấp:
(Trường hợp người sở hữu chứng khoán
đề nghị điều chỉnh thêm thông tin địa chỉ, số điện thoại, quốc tịch thì ghi
thêm các thông tin đã đăng ký và thông tin đề nghị điều chỉnh)
|
|
|
(Tên TCĐKCK) cam kết các thông tin
đề nghị điều chỉnh nêu trên và các hồ sơ, tài liệu gửi theo giấy đề nghị này là
hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật
trong trường hợp phát sinh tranh chấp.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:….
Tài liệu gửi kèm
- Bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận
diện của người sở hữu
(lưu ý tài liệu này phải được đóng dấu giáp
lai/dấu treo của TCĐKCK hoặc là bản sao hợp lệ)
|
…….ngày…tháng…năm….
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Xác
nhận của VSDC:
Xác nhận điều chỉnh thông tin tại các số thứ
tự:……………………………
…………………………………………………………………………………….
Ngày thực hiện:
........................................................................................................
(Các trường hợp chưa thực hiện điều chỉnh,
(Tên TCĐKCK) xem văn bản VSDC gửi kèm).
CHUYÊN VIÊN XỬ LÝ
|
ĐẠI DIỆN VSDC
|
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động
đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN
Kính gửi: …
Tên tôi/chúng tôi là:
|
|
Số thông tin nhận diện*:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
Địa chỉ liên hệ:
Số điện thoại:
|
Hiện tại, tôi/chúng tôi đang sở hữu ... chứng
khoán như sau:
Stt
|
Mã
chứng khoán
|
Loại CK**
|
Số
lượng
|
Số
Sổ/Giấy
CNSHCP
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
Sau khi kiểm tra, đối chiếu các thông tin,
tôi/chúng tôi phát hiện có những thông tin không chính xác khi đăng ký. Để đảm
bảo quyền lợi, tôi/chúng tôi làm đơn này đề nghị điều chỉnh lại thông tin như
sau:
Thông
tin ban đầu: …
Thông tin đề nghị điều chỉnh: …
Tôi/Chúng tôi cam kết thông tin trên là chính
xác và chịu hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc đề nghị điều chỉnh thông tin
này.
Tài
liệu gửi kèm
- 01 bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận
diện của người sở hữu;
- 01 bản sao Sổ/Giấy Chứng nhận sở hữu CK;
* Thông tin nhận diện: kê khai theo quy
định tại khoản 1 Điều 2 Quy chế này
** Loại chứng khoán:
Loại 1: Tự do chuyển nhượng
Loại 2: Hạn chế chuyển nhượng
|
……,
ngày…….tháng……năm …….
Người
đề nghị
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
Kính gửi: Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC)
1. (Tên TCĐKCK) (Mã chứng khoán) … đề
nghị VSDC điều chỉnh thông tin loại chứng khoán cho người sở hữu chứng khoán
như sau:
Stt
|
Tên
đầy đủ
|
Số
ĐKSH
|
Ngày cấp
|
Loại
CK đã đăng ký
|
Loại
CK đề nghị điều chỉnh
|
Số
lượng chứng khoán đề nghị điều chỉnh
|
Số
TK
Lưu ký
|
Nơi
mở
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
|
2. Lý do điều chỉnh:
(Tên TCĐKCK) cam kết các thông tin
đề nghị điều chỉnh nêu trên là hoàn toàn trung thực, chính xác và chịu trách
nhiệm đối với mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến việc điều chỉnh này.
Ghi chú: Loại CK
(1) CK tự do chuyển nhượng
(2) CK hạn chế chuyển nhượng
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT HOẶC
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(*) Trường hợp người sở hữu chứng khoán sở hữu
cả chứng khoán đã lưu ký và chưa lưu ký, TCĐKCK có trách nhiệm ghi rõ số lượng
chứng khoán đã lưu ký, thông tin tài khoản lưu ký và số lượng chứng khoán chưa
lưu ký đề nghị điều chỉnh loại chứng khoán.
(Ban hành kèm theo
Quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
Căn cứ ...
Chúng tôi đề nghị Tổng công ty Lưu ký và Bù
trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC) thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán theo
các nội dung sau:
1. Bên chuyển quyền sở hữu:
- Tên đầy
đủ:.....................................
- Số
ĐKSH:....................................
- Địa
chỉ:.........................................
- Quốc
tịch:.....................................
- Số tài khoản lưu ký:.....................
- Nơi mở tài khoản lưu ký:..............
2. Bên nhận chuyển quyền sở hữu:
- Tên đầy
đủ:.....................................
- Số ĐKSH:....................................
- Địa chỉ liên
hệ:.........................................
- Quốc
tịch:.....................................
- Số tài khoản lưu ký:.....................
- Nơi mở tài khoản lưu ký:..............
3. Thông tin chứng khoán chuyển quyền sở hữu:
STT
|
Mã
CK
|
Mệnh giá
|
Loại CK[2]
|
Số
lượng
|
Giá
chuyển nhượng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Lý do đề nghị chuyển quyền sở hữu: ...
5. Chúng tôi cam kết:
Phần
nội dung áp dụng chung
- Đã đọc và hiểu quy định về chuyển quyền sở
hữu chứng khoán ngoài hệ thống giao dịch chứng khoán tại Quy chế đăng ký và
chuyển quyển sở hữu chứng khoán của VSDC và thực hiện theo đúng quy định tại
Quy chế này và các quy định của pháp luật liên quan.
- Tuân thủ quy định về công bố thông tin,
chào mua công khai, tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa theo quy định của pháp luật.
- Tự chịu trách nhiệm việc thanh toán tiền
đối với chứng khoán chuyển quyển sở hữu (nếu có).
- Thực hiện nộp đầy đủ thuế, tiền giá dịch vụ
theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Việc đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng
khoán và các hồ sơ, tài liệu gửi theo Giấy đề nghị này là hợp pháp, trung thực,
chính xác. Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật trong trường
hợp phát sinh tranh chấp.
Phần
nội dung áp dụng đối với một số trường hợp cụ thể
Đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu do
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể doanh nghiệp:
- Đã thực hiện trình tự, thủ tục chia, tách,
sáp nhập, hợp nhất, giải thể doanh nghiệp theo quy định pháp luật doanh nghiệp.
- Đã thông báo cho các chủ nợ và người lao
động về việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp.
- Cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản
nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất.
- Đã thanh toán hết các khoản nợ tồn đọng và quyền
lợi của người lao động đã được giải quyết đồng thời cam kết chịu trách nhiệm
nếu có phát sinh tranh chấp về các khoản nợ trên (trường hợp giải thể doanh
nghiệp).
Đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu do tổ
chức lại đơn vị sự nghiệp công lập:
- Hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, các khoản
vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
Đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu do góp
vốn bằng cổ phần vào doanh nghiệp:
- Tuân thủ quy định liên quan đến việc góp
vốn.
Bên
nhận chuyển quyền sở hữu
|
...., ngày ....
tháng .... năm....
Bên
chuyển quyền sở hữu (*)
|
__________________________
Loại CK: (1) CK tự do chuyển nhượng (2) CK hạn
chế chuyển nhượng
(*): Đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu
chứng khoán do “TCĐKCK thu hồi/Công đoàn của TCĐKCK mua lại, thu hồi của người
lao động nghỉ việc”: Trường hợp không lấy được chữ ký xác nhận của người lao động
nghỉ việc vì lý do khách quan, TCĐKCK gửi kèm theo Giấy đề nghị chuyển quyền sở
hữu này các tài liệu sau:
- Danh sách người lao động không lấy được chữ
ký có chữ ký xác nhận của Người đại diện theo pháp luật, đóng dấu của TCĐKCK;
- Văn bản của TCĐKCK nêu rõ lý do không lấy
được chữ ký xác nhận của người lao động và cam kết thực hiện việc chuyển quyền
sở hữu chứng khoán theo đúng quy định pháp luật đồng thời chịu trách nhiệm đối
với các tranh chấp, khiếu kiện, khiếu nại phát sinh (nếu có).
(Ban hành kèm theo
Quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
Căn cứ vào Di chúc/ Văn bản thỏa thuận phân
chia di sản…..
Bên nhận thừa kế đề nghị Tổng công ty Lưu ký
và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC) thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán
của Bên để lại thừa kế sau đây sang Bên nhận thừa kế như sau:
1. Bên để lại thừa kế:
- Tên đầy
đủ:.....................................
- Số
ĐKSH:....................................
- Địa
chỉ:.........................................
- Quốc tịch:...................................
2. Bên nhận thừa kế:
- Tên đầy
đủ:.....................................
- Số
ĐKSH:....................................
- Địa chỉ liên
hệ:......................................... SĐT:........
- Quốc tịch:....................................
3. Thông tin chứng khoán chuyển quyền sở hữu:
STT
|
Mã
CK
|
Mệnh
giá
|
Loại
CK[3]
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Bên nhận thừa kế cam kết:
- Đã đọc và hiểu quy định về chuyển quyền sở
hữu chứng khoán ngoài hệ thống giao dịch chứng khoán tại Quy chế đăng ký và
chuyển quyển sở hữu chứng khoán của VSDC và thực hiện theo đúng quy định tại
Quy chế này và các quy định của pháp luật liên quan.
- Thực hiện nộp đầy đủ thuế, tiền giá dịch vụ
theo quy định của pháp luật (nếu có) và thực hiện công bố thông tin đầy đủ theo
quy định của pháp luật (trường hợp thuộc đối tượng phải công bố thông tin).
- Việc đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng
khoán do thừa kế nêu trên là hợp pháp, chính xác, trung thực. Bên nhận thừa kế
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật nếu có phát sinh tranh chấp.
|
...., ngày ....
tháng .... năm....
Bên
nhận thừa kế
|
__________________________
[3] Loại CK:
(1) CK tự do chuyển nhượng
(2) CK hạn chế chuyển nhượng
(Ban hành kèm theo
Quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC)
Căn cứ vào Văn bản từ chối nhận di sản…..,
Văn bản khai nhận di sản….., việc phân chia xác định tài sản trong khối tài sản
chung của vợ chồng sau khi người vợ/chồng là bà/ông….. mất.
Tôi đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu
chứng khoán hiện đang đứng tên sở hữu của ....(bên chuyển quyển sở hữu).. sang
..(bên nhận chuyển quyển sở hữu).. do ...(bên nhận chuyển quyền sở hữu)..
nhận lại tài sản chung của vợ chồng sau khi hoàn tất thủ tục thừa kế di sản
do ..(bên chuyển quyền sở hữu).. đã mất như sau:
1. Bên chuyển quyền sở hữu:
- Tên đầy
đủ:.....................................
- Số
ĐKSH:....................................
- Địa
chỉ:.........................................
- Quốc
tịch:...................................
2. Bên nhận chuyển quyền sở hữu:
- Tên đầy
đủ:.....................................
- Số ĐKSH:....................................
- Địa chỉ liên
hệ:......................................... SĐT:........
- Quốc
tịch:....................................
3. Thông tin chứng khoán chuyển quyền sở hữu:
STT
|
Mã
CK
|
Mệnh
giá
|
Loại
CK[4]
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tôi cam kết:
- Đã đọc và hiểu quy định về chuyển quyền sở
hữu chứng khoán ngoài hệ thống giao dịch chứng khoán tại Quy chế đăng ký và
chuyển quyển sở hữu chứng khoán của VSDC và thực hiện theo đúng quy định tại
Quy chế này và các quy định của pháp luật liên quan.
- Không thuộc đối tượng phải thực hiện chào
mua công khai.
- Thực hiện nộp đầy đủ thuế, tiền giá dịch vụ
theo quy định của pháp luật (nếu có) và thực hiện công bố thông tin đầy đủ theo
quy định của pháp luật (trường hợp thuộc đối tượng phải công bố thông tin).
- Việc đề nghị chuyển quyền sở hữu nêu trên
là hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật nếu có phát sinh tranh chấp.
|
...., ngày ....
tháng .... năm....
Bên
nhận chuyển quyền sở hữu
|
__________________________
[4] Loại CK: (1) CK tự do chuyển
nhượng
(2) CK hạn chế chuyển nhượng
(Ban hành kèm
theo Quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU
Kính gửi:
|
- Tên TVLK nơi mở tài khoản
- Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán
Việt Nam
|
- Tên tôi là:…………………………...
- Số ĐKSH:……….. Ngày cấp:… ……… Nơi cấp:…………….
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………
- Số điện thoại:….............
- Số TK lưu ký:…………...…………….. tại
TVLK:…………………….
Căn cứ vào quy định pháp luật hiện hành và
nhu cầu các bên, Tôi đã bán số cổ phiếu lô lẻ hiện đang sở hữu cho Tổ chức đăng
ký chứng khoán (TCĐKCK) làm cổ phiếu quỹ, cụ thể như sau:
- Mã chứng khoán:……..
- Số lượng cổ phiếu lô lẻ:…....
- Tên TCĐKCK:……………………………………………………
- Số TK lưu ký của TCĐKCK: …………….. tại
TVLK:……………………
Tôi đã nhận đủ số tiền TCĐKCK thanh toán theo
giá thỏa thuận giữa 2 bên. Tôi cam kết sẽ thực hiện đóng thuế và các khoản phí
phải nộp (nếu có) theo đúng quy định.
Kính đề nghị Thành viên và Tổng công ty Lưu
ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam hoàn tất thủ tục chuyển quyền sở hữu số cổ
phiếu lô lẻ nêu trên cho TCĐKCK.
|
……,
ngày…….tháng……năm …….
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
Căn cứ vào….
Tôi đề nghị Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ
chứng khoán Việt Nam (VSDC) thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán theo các
nội dung sau:
1. Bên chuyển quyền sở hữu:
- Tên đầy
đủ:.....................................
- Số ĐKSH:....................................
- Địa
chỉ:.........................................
- Quốc
tịch:...................................
2. Bên nhận chuyển quyền sở hữu:
- Tên đầy đủ:
- Số
ĐKSH:....................................
- Địa
chỉ:.........................................
- Quốc
tịch:...................................
3. Thông tin chứng khoán chuyển quyền sở hữu:
STT
|
Mã
CK
|
Mệnh
giá
|
Loại
CK[5]
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
4. Lý do đề nghị chuyển quyền sở hữu: Chuyển
quyền sở hữu do TCĐKCK mua lại cổ phiếu của từng cổ đông tương ứng với tỷ lệ cổ
phần của họ trong công ty theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
5. Tôi cam kết:
- Đã đọc và hiểu quy định về chuyển quyền sở
hữu chứng khoán ngoài hệ thống giao dịch chứng khoán tại Quy chế đăng ký và
chuyển quyển sở hữu chứng khoán của VSDC và thực hiện theo đúng quy định tại
Quy chế này và các quy định của pháp luật liên quan.
- Thực hiện nộp đầy đủ thuế, tiền giá dịch vụ
theo quy định của pháp luật (nếu có) và thực hiện công bố thông tin đầy đủ theo
quy định của pháp luật (trường hợp thuộc đối tượng phải công bố thông tin).
- Việc đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng
khoán nêu trên là hợp pháp, chính xác, trung thực. Tôi xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước pháp luật nếu có phát sinh tranh chấp.
|
...., ngày ....
tháng .... năm....
Bên
chuyển quyền sở hữu
|
__________________________
[5] Loại CK:
(1) Ck tự do chuyển nhượng
(2) CK hạn chế chuyển nhượng
(Ban hành kèm theo
Quy chế đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU
Kính gửi: Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
(Tên TVLK) đề nghị VSDC chuyển quyền sở hữu cổ
phiếu từ tài khoản tự doanh của chúng tôi sang tài khoản của nhà đầu tư nước
ngoài là tổ chức thiếu tiền thanh toán giao dịch mua cổ phiếu tại ngày
.../.../... theo Thông báo số .…./TB-TTBT ngày .../.../... của VSDC như sau:
1. Bên chuyển quyền sở hữu:
- Tên đầy đủ: ............................
- Số GCNTVLK: ................... do VSDC cấp
ngày..............
- Số tài khoản tự doanh:.....................
- Nơi mở tài khoản lưu ký:..............
+ Người đại diện theo pháp luật:........
2. Bên nhận chuyển quyền sở hữu:
- Tên đầy
đủ:.....................................
- Mã số giao dịch chứng khoán:
...................... do VSDC cấp ngày..............
- Số tài khoản lưu ký:.....................
- Nơi mở tài khoản lưu ký:.............
3. Số lượng chứng khoán chuyển quyền sở hữu:
STT
|
Mã
chứng khoán
|
Mệnh
giá
|
Loại
CK
|
Số
lượng
|
Giá
chuyển
nhượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Lý do đề nghị chuyển quyền sở hữu:
Việc chuyển quyền sở hữu thực hiện tại VSDC
do giao dịch bán thỏa thuận không thực hiện được trên hệ thống giao dịch của Sở
GDCK tại ngày .../.../.... vì:
□ Giá chuyển nhượng cổ phiếu nằm ngoài biên
độ giá
□ Khối lượng cổ phiếu không đáp ứng khối
lượng giao dịch thỏa thuận tối thiểu.
5. Bên chuyển quyền sở hữu cam kết việc đảm
bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bên chuyển quyền sở hữu và bên nhận chuyển
quyền sở hữu:
- Việc thanh toán tiền (nếu có) đối với giá
trị chứng khoán chuyển quyền sở hữu do hai bên tự thỏa thuận và thực hiện.
- Thực hiện nộp đầy đủ thuế, tiền giá dịch vụ
theo quy định của pháp luật (nếu có) và thực hiện công bố thông tin đầy đủ theo
quy định của pháp luật (trường hợp thuộc đối tượng phải công bố thông tin).
- Xác nhận số dư chứng khoán lưu ký trên tài
khoản tự doanh và cam kết phong tỏa trong quá trình làm thủ tục chuyển quyền sở
hữu.
|
...., ngày ....
tháng .... năm....
Bên
chuyển quyền sở hữu
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
________________________________________________
Xác
nhận của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Số lượng chứng khoán chuyển quyền sở hữu:
....cổ phiếu (mã chứng khoán)
- Số lượng chứng khoán không chuyển quyền sở
hữu do vượt quá hạn mức tối đa về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài:
....cổ phiếu (mã chứng khoán).
- Ngày thực hiện: ...
CHUYÊN VIÊN
|
TRƯỞNG BAN
|
ĐẠI DIỆN VSDC
|
(Ban hành kèm
theo Quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyển sở hữu chứng khoán)
Tên TVLK………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........Ngày ……
tháng …… năm ……
|
Kính gửi: Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
Căn cứ hồ sơ đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng
khoán từ ..(Người chuyển quyền sở hữu).. sang ...(Người nhận chuyển
quyền sở hữu)... do..., (Tên TVLK) đề nghị VSDC thực hiện chuyển quyền
sở hữu chứng khoán với nội dung chuyển khoản như sau:
1. Thành viên lưu ký chuyển khoản: (Tên
TVLK)
- Người chuyển khoản:
-
Số tài khoản:
2. Thành viên lưu ký nhận chuyển khoản: (Tên
TVLK)
- Người nhận chuyển khoản:
-
Số tài khoản:
3. Thông tin chứng khoán chuyển khoản:
STT
|
Mã
CK
|
Loại
CK*
|
Số
lượng CK
|
1
|
CK A
|
|
|
2
|
CK B
|
|
|
Trong số lượng chứng khoán chuyển quyền sở
hữu nêu trên, số cổ tức bằng chứng khoán, cổ phiếu thưởng bằng chứng khoán như
sau:
3.1. Cổ tức bằng chứng khoán:
STT
|
Mã
CK
|
Số
lượng CK
|
Sàn
|
CK
giao dịch
|
CK
chờ giao dịch
|
Tự
do chuyển nhượng
|
Hạn
chế chuyển nhượng
|
Tự
do chuyển nhượng
|
Hạn
chế chuyển nhượng
|
1
|
CK A
|
|
|
|
|
|
3.2. Cổ phiếu thưởng bằng chứng khoán:
STT
|
Mã
CK
|
Số
lượng CK
|
Sàn
|
CK
giao dịch
|
CK
chờ giao dịch
|
Tự
do chuyển nhượng
|
Hạn
chế chuyển nhượng
|
Tự
do chuyển nhượng
|
Hạn
chế chuyển nhượng
|
1
|
CK A
|
|
|
|
|
|
(Tên TVLK) cam kết đảm bảo thực hiện các
nguyên tắc chuyển quyền sở hữu tại Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền
sở hữu chứng khoán của VSDC.
Ghi chú loại chứng khoán:
1 - CK giao dịch tự do chuyển nhượng;
2 - CK giao dịch hạn chế chuyển nhượng;
7 - CK chờ giao dịch tự do chuyển nhượng;
8 - CK chờ giao dịch hạn chế chuyển nhượng.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
13/ĐKCK
(Ban hành kèm theo
Quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
Tên TVLK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NHÀ ĐẦU TƯ ĐẶT BÁN CỔ PHIẾU TRONG ĐỢT TCĐKCK MUA LẠI CỔ PHIẾU CỦA TỪNG CỔ
ĐÔNG
Mã chứng khoán:
Ngày ĐKCC:
Giá TCĐKCK mua lại:
STT
|
TÊN
ĐẦY ĐỦ NHÀ ĐẦU TƯ BÁN CK
|
SỐ
ĐKSH
|
NGÀY CẤP
|
SỐ
TKGD
|
SỐ
LƯỢNG CK
BÁN
|
SỐ
TIỀN ĐƯỢC
THANH TOÁN
|
GHI
CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
ĐẠI LÝ CHÀO MUA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
(V/v:.........)
|
............,
ngày...........tháng...............năm........
|
Kính gửi: Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
Căn cứ công văn số ……..ngày….của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước Việt Nam về việc chấp thuận thực hiện chào mua công khai, (Tên
Đại lý chào mua) thông báo tới Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán
Việt Nam (VSDC) nội dung về việc Công ty được chỉ định làm Đại lý chào mua công
khai như sau:
1. Tên Đại lý chào mua công khai:
2. Mã TVLK:
3. Địa chỉ:
4. Điện thoại:
Fax:
5. Tổ chức/cá nhân thực hiện chào mua công
khai:
6. Địa chỉ:
7. Điện thoại:
Fax:
8. Số ĐKSH:
cấp
ngày: tại:
9. Số tài khoản giao dịch:
10. Tên chứng khoán được chào mua:
11. Mã chứng khoán chào mua:
12. Sàn niêm yết/đăng ký giao dịch:
13. Số lượng chứng khoán đăng ký chào mua
công khai:
14. Phương thức thanh toán
a. Trường hợp chào mua công khai thanh toán
bằng tiền:
- Giá chào mua công khai:
b. Trường hợp chào mua công khai bằng cổ
phiếu phát hành để hoán đổi:
- Tên chứng khoán dùng để hoán đổi
- Mã chứng khoán dùng để hoán đổi
- Tỷ lệ hoán đổi:
15. Phương pháp/tỷ lệ tính toán khi số lượng
bán vượt quá số lượng chứng khoán mua trong bản chào mua:
16. Thời gian đăng ký chào mua công khai: từ
ngày …..đến ngày…….
17. Thời gian chuyển tiền chào mua công khai
cho VSDC (trường hợp thanh toán bằng tiền): ngày…
(Tên Đại lý chào mua) báo cáo để VSDC biết
và phối hợp thực hiện.
Xác nhận của Bên
chào mua
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
Đại lý chào mua
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
Kính gửi: Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
Căn cứ vào Giấy đề nghị bán chứng khoán của
các nhà đầu tư trong đợt chào mua công khai cổ phiếu…., (Tên đại lý chào
mua) thông báo đến Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
(VSDC) kết quả đăng ký chào mua chứng khoán…..như sau:
- Tên chứng khoán:
- Mã chứng khoán:
- Tổng số chứng khoán đăng ký chào mua:
- Tổng số chứng khoán nhà đầu tư đăng ký bán:
- Trường hợp chào mua công khai thanh toán
bằng tiền
+ Tổng số tiền phải thanh toán cho các nhà
đầu tư:
+ (Tên đại lý chào mua) đã chuyển tiền
thanh toán chứng khoán chào mua vào tài khoản của VSDC (văn bản xác nhận đã
chuyển tiền đính kèm). Đề nghị VSDC chuyển tiền thanh toán bán chứng khoán cho
bên bán chứng khoán theo danh sách đính kèm và chuyển chứng khoán cho bên chào
mua theo Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán.
- Trường hợp chào mua công khai bằng cổ phiếu
phát hành để hoán đổi:
+ Mã chứng khoán dùng để hoán đổi:
+ Tỷ lệ hoán đổi:
+ Tổng số chứng khoán đăng ký bổ sung để hoán
đổi số chứng khoán nhà đầu tư đăng ký bán:
+ Đề nghị VSDC chuyển quyền sở hữu chứng
khoán cho các bên chào mua theo Danh sách và Yêu cầu chuyển khoản đính kèm
Trân trọng.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
16/ĐKCK
(Ban hành kèm theo
Quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
Tên TVLK (Đại lý
chào mua)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mã chứng khoán chào mua
Giá chào mua (trường hợp chào mua công khai
thanh toán bằng tiền)
Mã chứng khoán hoán đổi (trường hợp chào mua
công khai bằng cổ phiếu phát hành để hoán đổi)
Tỷ lệ hoán đổi
STT
|
TÊN ĐẦY ĐỦ NHÀ ĐẦU TƯ BÁN CK
|
SỐ ĐKSH
|
NGÀY CẤP
|
SỐ TKGD
|
SỐ LƯỢNG CK BÁN
|
SỐ TIỀN ĐƯỢC THANH TOÁN
|
SỐ CK ĐƯỢC NHẬN
(trường hợp thanh toán bằng CK)
|
GHI CHÚ
|
I-
THÀNH VIÊN LƯU KÝ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
(TVLK 1)
|
|
|
|
|
|
|
|
II-
THÀNH VIÊN LƯU KÝ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
(TVLK 2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............,
ngày...........tháng...............năm........
Căn cứ vào kết quả trúng đấu giá do cổ đông
của công ty đại chúng chào bán chứng khoán ra công chúng, Chúng tôi…. (bên
chuyển quyền sở hữu) đề nghị Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
(VSDC) thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán do bán đấu giá theo các thông
tin sau:
1. Thông tin về chứng khoán chuyển quyền sở
hữu:
- Tên chứng khoán:
- Mã chứng khoán:
- Mệnh giá:
2. Thông tin bên chuyển quyền sở hữu:
- Tên đầy đủ:
- Số ĐKSH:
Ngày
cấp:
- Số TKGD:
Nơi
mở TKGD:
3. Thông tin bên nhận chuyển quyền sở hữu:
STT
|
TÊN
ĐẦY ĐỦ
|
SỐ
ĐKSH
|
NGÀY CẤP
|
SỐ TKGD
|
SỐ
LƯỢNG CK CHUYỂN QUYỀN
|
GHI
CHÚ
|
I- THÀNH VIÊN LƯU KÝ 1:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (TVLK 1)
|
|
|
|
|
|
II- THÀNH VIÊN LƯU KÝ 2:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (TVLK 2)
|
|
|
|
|
|
III- THÀNH VIÊN LƯU KÝ 3:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (TVLK 3)
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
Chúng tôi …cam kết các thông tin nêu trên là
hoàn toàn trung thực và chính xác.
Kính đề nghị Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ
chứng khoán Việt Nam hoàn tất thủ tục chuyển quyền sở hữu chứng khoán theo các
thông tin nêu trên.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo
Quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............,
ngày...........tháng...............năm........
Căn cứ vào kết quả bán đấu giá, chào bán cạnh
tranh, chuyển nhượng theo phương thức thỏa thuận, dựng sổ phần vốn Nhà nước,
Chúng tôi…. (bên chuyển quyền sở hữu) đề nghị Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ
chứng khoán Việt Nam (VSDC) thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán do bán đấu
giá, chào bán cạnh tranh, chuyển nhượng theo phương thức thỏa thuận, dựng sổ
phần vốn nhà nước theo các thông tin sau:
1. Thông tin về chứng khoán chuyển quyền sở
hữu:
- Tên chứng khoán:
- Mã chứng khoán:
- Mệnh giá:
2. Thông tin bên chuyển quyền sở hữu:
- Tên đầy đủ:
- Số ĐKSH:
Ngày
cấp:
- Số TKGD:
Nơi
mở TKGD:
3. Thông tin bên nhận chuyển quyền sở hữu:
STT
|
TÊN
ĐẦY ĐỦ
|
SỐ
ĐKSH
|
NGÀY CẤP
|
SỐ TKGD
|
SỐ
LƯỢNG CK CHUYỂN QUYỀN
|
GHI
CHÚ
|
I- THÀNH VIÊN LƯU KÝ 1:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (TVLK 1)
|
|
|
|
|
|
II- THÀNH VIÊN LƯU KÝ 2:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (TVLK 2)
|
|
|
|
|
|
III- THÀNH VIÊN LƯU KÝ 3:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (TVLK 3)
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
Chúng tôi …cam kết các thông tin nêu trên là
hoàn toàn trung thực và chính xác.
Kính đề nghị Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ
chứng khoán Việt Nam hoàn tất thủ tục chuyển quyền sở hữu chứng khoán theo các
thông tin nêu trên.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|