SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 487/QĐ-SGDHN
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XỬ LÝ VI PHẠM CÔNG TY CHỨNG KHOÁN THÀNH
VIÊN VÀ ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số
01/2009/QĐ-TTg ngày 02/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Giao
dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt
động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số
2882/QĐ-BTC ngày 22/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Luật Chứng khoán số
70/2006/QH11 ngày 29/06/2006 và Luật số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP
ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chứng khoán và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Quy chế thành viên giao
dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà
Nội ban hành kèm theo Quyết định số 309/QĐ-SGDHN ngày 27/5/2015 của Tổng Giám
đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Quy chế giao dịch chứng
khoán niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định
số 345/QĐ-SGDHN ngày 24/7/2013 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà
Nội;
Căn cứ Quy chế Tổ chức và Quản lý
thị trường giao dịch chứng khoán của Công ty đại chúng chưa niêm yết tại Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 236/QĐ-SGDHN ngày
24/04/2015 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Quy định về Hạ tầng công
nghệ thông tin kết nối đến Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo
Quyết định số 130/QĐ-SGDHN ngày 09/4/2013 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội;
Căn cứ Công văn số 4868/UBCK-PTTT
ngày 04/8/2015 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy
định về xử lý vi phạm công ty chứng khoán thành viên và đại diện giao dịch tại
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Phòng
Quản lý thành viên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xử
lý vi phạm công ty chứng khoán thành viên và đại diện giao dịch tại Sở Giao
dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 81/QĐ-SGDHN ngày 26/3/2012 của Tổng Giám đốc Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về việc ban hành Quy định về xử lý vi phạm công ty
chứng khoán thành viên và đại diện giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà
Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, các đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN;
- Các CTCK thành viên;
- Lưu: VT, QLTV.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Dũng
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC XỬ LÝ VI PHẠM CÔNG TY CHỨNG KHOÁN THÀNH VIÊN VÀ ĐẠI DIỆN GIAO
DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 487/QĐ-SGDHN ngày 06 tháng 8 năm 2015 của Tổng
Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
I. Đối tượng, phạm
vi áp dụng
Quy định này quy định về nguyên tắc,
hình thức, thẩm quyền và thủ tục xử lý vi phạm các quy chế, quy định, quy trình
do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (SGDCKHN) ban hành đối với công ty chứng
khoán thành viên (Thành viên), đại diện giao dịch trên thị trường niêm yết, thị
trường đăng ký giao dịch (UPCoM) do SGDCKHN tổ chức quản lý.
II. Nguyên tắc,
hình thức xử lý vi phạm
1. Việc xử lý vi phạm sẽ căn cứ vào
tính chất, mức độ vi phạm, thời gian, tần suất xảy ra vi phạm, mức độ tác động
và thiệt hại phát sinh từ vi phạm để quyết định hình thức xử lý vi phạm phù hợp.
2. Thời hiệu xử lý vi phạm là một
năm, kể từ ngày vi phạm. Thời điểm để tính thời hiệu xử lý vi phạm được quy
định như sau:
Đối với vi phạm đã kết thúc thì thời
hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.
Đối với vi phạm đang được thực hiện
thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm.
3. Đối với các vi phạm nghiêm trọng,
vi phạm lặp lại nhiều lần hoặc vi phạm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của nhà
đầu tư, SGDCKHN xử lý vi phạm đồng thời công bố thông tin trên các phương tiện
công bố thông tin của SGDCKHN.
4. Việc xử lý vi phạm do Tổng Giám đốc
SGDCKHN quyết định. Trường hợp Thành viên vi phạm nghiêm trọng, vượt quá thẩm
quyền giải quyết của SGDCKHN, SGDCKHN sẽ báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
(UBCKNN) để xử lý vi phạm theo quy định.
5. Hình thức xử lý vi phạm
Trường hợp Thành viên vi phạm các quy
định của SGDCKHN, SGDCKHN sẽ áp dụng một hoặc một số hình thức xử lý sau:
5.1. Nhắc nhở;
5.2. Cảnh cáo;
5.3. Tạm ngừng kết nối giao dịch;
5.4. Đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt
động giao dịch của Thành viên;
5.5. Buộc chấm dứt tư cách thành viên.
Chương II
CÁC TRƯỜNG HỢP
VI PHẠM VÀ HÌNH THỨC XỬ LÝ VI PHẠM
I. Vi phạm Quy
chế thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch
1. Hình thức nhắc nhở áp dụng
trong trường hợp thành viên:
1.1. Không tuân thủ nghĩa vụ báo cáo,
công bố thông tin quy định tại Điều 10, Điều 11 Quy chế thành viên giao dịch
thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
ban hành kèm theo Quyết định số 309/QĐ-SGDHN ngày 27/5/2015 của Tổng Giám đốc
SGDCKHN (Chi tiết tại Phần I Phụ lục I kèm theo Quy định này);
1.2. Chậm nộp phí liên quan đến thành
viên giao dịch cho SGDCKHN theo quy định của Bộ Tài chính và hướng dẫn của
UBCKNN (Chi tiết tại Phần I Phụ lục I kèm theo Quy định này);
1.3. Không duy trì hoạt động liên tục
và cập nhật đầy đủ các thông tin trên trang thông tin điện tử theo quy định;
không thông báo với SGDCKHN về địa chỉ trang thông tin điện tử và mọi thay đổi
liên quan đến địa chỉ này theo quy định;
1.4. Không duy trì điều kiện làm
thành viên theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 3 Quy chế thành
viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 309/QĐ-SGDHN ngày 27/5/2015 của
Tổng Giám đốc SGDCKHN;
1.5. Không tham gia hoặc tham gia
không đạt yêu cầu các chương trình thử nghiệm do SGDCKHN tổ chức liên quan đến
việc thay đổi, chỉnh sửa, nâng cấp phần mềm giao dịch và chạy thử các sản phẩm
mới trên hệ thống giao dịch của SGDCKHN; không có đại diện giao dịch tham gia
tập huấn khi SGDCKHN nâng cấp, chỉnh sửa hệ thống giao dịch;
1.6. Không có tối thiểu một (01) đại
diện giao dịch cho thị trường niêm yết và/hoặc thị trường UPCoM;
1.7. Không tuân thủ nghĩa vụ thành
viên khác theo quy định tại Điều 9 Quy chế thành viên giao dịch thị trường niêm
yết và đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo
Quyết định số 309/QĐ-SGDHN ngày 27/5/2015 của Tổng Giám đốc SGDCKHN.
2. Hình thức cảnh cáo áp dụng
trong trường hợp thành viên:
2.1. Không tuân thủ nghĩa vụ báo cáo,
công bố thông tin và nghĩa vụ phí (Chi tiết tại Phần II Phụ lục I kèm theo Quy
định này);
2.2. Khi sử dụng thông tin, dữ liệu
giao dịch thuộc bản quyền của SGDCKHN, Thành viên không trích dẫn nguồn; trao
đổi, cho, tặng hoặc bán các thông tin, dữ liệu giao dịch của SGDCKHN cho bên
thứ ba mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của SGDCKHN;
2.3. Khi Thành viên bị xử lý vi phạm
với hình thức nhắc nhở nhưng không khắc phục được tình trạng vi phạm theo thời
hạn SGDCKHN yêu cầu hoặc tiếp tục vi phạm.
3. Hình thức đình chỉ hoạt động
giao dịch:
3.1. Hình thức đình chỉ hoạt
động giao dịch áp dụng trong trường hợp thành viên:
3.1.1. Không khắc phục được tình
trạng vi phạm nghĩa vụ duy trì điều kiện làm thành viên quy định tại Khoản 3,
Khoản 4, Khoản 5 Điều 3 Quy chế thành viên giao dịch thị trường niêm yết và
đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết
định số 309/QĐ-SGDHN ngày 27/5/2015 của Tổng Giám đốc SGDCKHN theo thời hạn yêu
cầu của SGDCKHN sau khi bị SGDCKHN cảnh cáo;
3.1.2. Thành viên vi phạm quy định
tại Điểm a, b, c, e Khoản 1 Điều 25 Quy chế thành viên giao dịch thị trường
niêm yết và đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm
theo Quyết định số 309/QĐ-SGDHN ngày 27/5/2015 của Tổng Giám đốc SGDCKHN;
3.1.3. Không nộp phí liên quan đến
thành viên trong vòng 30 ngày sau khi có quyết định cảnh cáo của SGDCKHN;
3.1.4. Các trường hợp khác mà SGDCKHN
nhận thấy cần phải có hình thức xử lý là đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt
động giao dịch đồng thời báo cáo UBCKNN.
3.2. Thời gian đình chỉ hoạt
động giao dịch
Trường hợp SGDCKHN quyết định đình
chỉ hoạt động giao dịch thì thời hạn đình chỉ tối đa là ba mươi (30) ngày.
Hết thời gian này, căn cứ theo mức độ
và khả năng khắc phục của thành viên, SGDCKHN xem xét, quyết định tiếp tục đình
chỉ hoạt động giao dịch của thành viên tối đa thêm hai (2) lần với tổng thời hạn
không quá sáu mươi (60) ngày.
Đối với các trường hợp khác theo quy
định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 25 Quy chế thành viên giao dịch thị trường
niêm yết và đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm
theo Quyết định số 309/QĐ-SGDHN ngày 27/5/2015 của Tổng Giám đốc SGDCKHN thì
thời gian đình chỉ hoạt động giao dịch thực hiện theo văn bản của UBCKNN
và/hoặc Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.
4. Hình thức chấm dứt tư cách
thành viên thị trường niêm yết và/hoặc thị trường UPCoM áp dụng trong trường
hợp thành viên:
4.1. Không triển khai hoạt động giao
dịch qua hệ thống giao dịch của SGDCKHN sau 60 ngày kể từ ngày được chấp thuận
làm thành viên thị trường niêm yết hoặc thị trường UPCoM;
4.2. Thành viên vi phạm quy định tại
Điểm a, b, c, e, f Khoản 2 Điều 27 Quy chế thành viên giao dịch thị trường niêm
yết và đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo
Quyết định số 309/QĐ-SGDHN ngày 27/5/2015 của Tổng Giám đốc SGDCKHN;
4.3. Khi Thành viên bị xử lý vi phạm
với hình thức đình chỉ hoạt động giao dịch nhưng không khắc phục được tình
trạng vi phạm theo thời hạn SGDCKHN yêu cầu;
4.4. Các trường hợp khác mà SGDCKHN
phải chấm dứt tư cách thành viên để bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư sau khi báo
cáo UBCKNN.
II. Vi phạm Quy
chế giao dịch, quy trình giao dịch chứng khoán trên hệ thống nhập lệnh của
SGDCKHN
1. Hình thức nhắc nhở áp dụng
trong trường hợp thành viên:
Thành viên vi phạm từ mười lăm (15)
lỗi đến dưới hai mươi (20) lỗi nhập lệnh trong vòng 30 ngày hoặc vi phạm từ năm
(5) lỗi đến dưới mười (10) lỗi nhập lệnh trong một (01) phiên giao dịch;
2. Hình thức cảnh cáo áp dụng
trong trường hợp thành viên:
2.1. Thành viên vi phạm từ hai mươi
(20) lỗi nhập lệnh trở lên trong vòng 30 ngày hoặc vi phạm từ mười (10) lỗi nhập
lệnh trở lên trong một (01) phiên giao dịch;
2.2. Để xảy ra tình trạng nhân viên
không phải là đại diện giao dịch nhập lệnh tại phòng nhập lệnh từ xa của công
ty vào hệ thống giao dịch của SGDCKHN;
2.3. Không tuân thủ các quy định của
quy chế giao dịch, quy trình giao dịch do SGDCKHN ban hành.
III. Vi phạm quy
định về Hạ tầng Công nghệ thông tin kết nối đến SGDCKHN
1. Hình thức nhắc nhở áp dụng
trong trường hợp:
1.1. Về cơ sở vật chất, nhân
sự, hạ tầng công nghệ thông tin:
1.1.1. Không thực hiện cấm các thiết
bị CD/DVD, các thiết bị ngoại vi kết nối tới cổng USB trên các thiết bị máy
chủ, máy trạm phục vụ hoạt động giao dịch từ xa (ngoại trừ bàn phím, máy in và
chuột);
1.1.2. Không cập nhật phần mềm diệt
virus do SGDCKHN cung cấp trên các máy chủ máy trạm thuộc hệ thống giao dịch từ
xa;
1.1.3. Không thực hiện gửi báo cáo hạ
tầng công nghệ thông tin định kỳ quá 3 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp báo
cáo theo quy định về hạ tầng công nghệ thông tin kết nối đến SGDCKHN;
1.1.4. Không bố trí thiết bị kiểm
soát ra vào phòng nhập lệnh từ xa, phòng máy chủ/datacenter bằng camera, thẻ từ
hoặc các thiết bị chuyên dụng và không lưu trữ dữ liệu kiểm soát ra vào theo
quy định;
1.1.5. Không bố trí điều hòa cho
phòng máy chủ, không ghi sổ nhật ký làm việc hàng ngày đối với hoạt động tiến
hành trong phòng máy chủ;
1.1.6. Không thực hiện ghi âm, lưu
trữ dữ liệu ghi âm liên hệ qua điện thoại tại phòng nhập lệnh từ xa theo quy
định;
1.1.7. Để nhân sự không phải là đại
diện giao dịch, nhân viên phụ trách kết nối và cán bộ tin học ra vào phòng nhập
lệnh từ xa.
1.2. Về phần mềm giao dịch:
1.2.1. Không cập nhật phiên bản mới
nhất của phần mềm giao dịch từ xa;
1.2.2. Không cập nhật quy trình, quy
định, tài liệu nội bộ liên quan tới phần mềm giao dịch theo quy định của
SGDCKHN.
2. Hình thức cảnh cáo áp dụng
trong trường hợp:
2.1. Về cơ sở vật chất, nhân sự
hạ tầng công nghệ thông tin:
2.1.1. Phòng máy chủ, phòng nhập lệnh
từ xa không được bố trí riêng biệt;
2.1.2. Xây dựng hạ tầng mạng, triển
khai cài đặt máy chủ, máy trạm và các giải pháp an ninh mạng không tuân thủ
theo Quy định về hạ tầng công nghệ thông tin kết nối đến SGDCKHN;
2.1.3. Thay đổi cấu hình phần cứng,
phần mềm, thiết bị hoặc tăng giảm số lượng thiết bị so với hồ sơ đăng ký khi
chưa được chấp thuận của SGDCKHN;
2.1.4. Hệ thống truyền lệnh trực
tuyến (gateway) đến SGDCKHN của Thành viên kết nối trực tiếp với mạng internet;
2.1.5. Hạ tầng hệ thống của Thành
viên gặp một hoặc một số lỗi gây ảnh hưởng đến hệ thống giao dịch chung của SGDCKHN
với tần suất được mô tả trong Phụ lục II của quy định này.
2.2. Về phần mềm giao dịch:
Hệ thống giao dịch của Thành viên gặp
một hoặc một số lỗi kỹ thuật gây ảnh hưởng đến hệ thống giao dịch chung của
SGDCKHN với tần suất và mã lỗi được mô tả trong Phụ lục II của Quy định này.
2.3. Khi Thành viên bị xử lý vi phạm
với hình thức nhắc nhở nhưng không khắc phục được tình trạng vi phạm theo thời
hạn SGDCKHN yêu cầu hoặc tiếp tục vi phạm.
3. Hình thức tạm ngừng kết nối
giao dịch từ xa và/hoặc giao dịch trực tuyến áp dụng trong trường hợp:
3.1. Về cơ sở vật chất, hạ tầng
hệ thống:
3.1.1. Thay đổi địa điểm kết nối khi
chưa được sự chấp thuận của SGDCKHN;
3.1.2. Tự ý cài đặt hoặc sử dụng phần
mềm, các đoạn mã chương trình vào máy trạm, máy chủ nhập lệnh giao dịch từ xa
khi chưa được sự đồng ý của SGDCKHN;
3.1.3. Gây phát tán virus trong hệ
thống mạng kết nối tới SGDCKHN;
3.1.4. Có hành vi tự ý truy cập trái
phép vào máy chủ hoặc các thiết bị tin học khác của SGDCKHN;
3.2. Về phần mềm giao dịch
3.2.1. Thay đổi nhà cung cấp hoặc
chức năng hoặc phiên bản của hệ thống phần mềm Gateway và Core phục vụ giao
dịch trực tuyến của thành viên giao dịch khi chưa được sự chấp thuận của
SGDCKHN;
3.2.2. Hệ thống giao dịch trực tuyến
của Thành viên không kiểm soát được việc nhận lệnh từ SGDCKHN hoặc việc gửi
lệnh tới SGDCKHN dẫn tới lệnh khớp ngoài mong muốn của nhà đầu tư hoặc trong
trường hợp buộc phải hủy lệnh khớp.
3.2.3. Hệ thống giao dịch trực tuyến
của Thành viên gặp một hoặc một số lỗi kỹ thuật với tần suất và mã lỗi được mô
tả trong Phụ lục III của Quy định này;
3.2.4. Khi Thành viên bị xử lý vi
phạm với hình thức cảnh cáo nhưng không khắc phục được tình trạng vi phạm theo
thời hạn SGDCKHN yêu cầu hoặc tiếp tục vi phạm.
IV. Vi phạm của
đại diện giao dịch
1. Hình thức nhắc nhở áp dụng
trong trường hợp đại diện giao dịch:
1.1. Không lưu giữ mật khẩu đăng nhập
hệ thống giao dịch;
1.2. Không tuân thủ nghĩa vụ khi làm
việc tại Phòng Nhập lệnh khẩn cấp SGDCKHN.
2. Hình thức cảnh cáo áp dụng
trong trường hợp đại diện giao dịch:
2.1. Đăng nhập hệ thống giao dịch
bằng thông tin đăng nhập của người khác mặc dù thành công hay không;
2.2. Không giữ bí mật thông tin đăng
nhập hệ thống giao dịch;
2.3. Không thực hiện các nghĩa vụ trả
lời các nghi vấn, không hợp tác hoặc không cung cấp các tài liệu khi có yêu cầu
của SGDCKHN;
2.4. Tiếp tục vi phạm sau khi bị
SGDCKHN nhắc nhở.
3. Hình thức đình chỉ tư cách đại
diện 15 ngày áp dụng trong trường hợp đại diện giao dịch:
3.1. Nhập lệnh không đúng trình tự
quy định trong Quy trình giao dịch chứng khoán trên hệ thống nhập lệnh của
SGDCKHN;
3.2. Vi phạm từ bốn (04) lỗi nhập
lệnh trở lên trong vòng ba mươi (30) ngày.
4. Hình thức đình chỉ tư cách đại
diện 30 ngày áp dụng trong trường hợp đại diện giao dịch:
4.1. Nhập lệnh không đúng quy trình
giao dịch chứng khoán trên hệ thống nhập lệnh của SGDCKHN làm ảnh hưởng tới thị
trường;
4.2. Nhập nhầm từ bốn (04) đến bảy
(07) lỗi nhập lệnh trong một phiên giao dịch;
4.3. Đại diện giao dịch bị cảnh cáo
nhưng vẫn tiếp tục vi phạm.
5. Hình thức hủy tư cách đại diện
giao dịch áp dụng trong trường hợp đại diện giao dịch:
5.1. Tự ý cài đặt phần mềm vào hệ
thống giao dịch; Tự ý vào các chương trình có liên quan đến việc thiết lập,
điều chỉnh làm thay đổi thông tin hệ thống khi chưa được sự chấp thuận của
SGDCKHN;
5.2. Đại diện giao dịch không còn đáp
ứng được quy định tại Điều 13 và Khoản 1 Điều 14 Quy chế thành viên giao dịch
thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
ban hành kèm theo Quyết định số 309/QĐ-SGDHN ngày 27/5/2015 của Tổng Giám đốc
SGDCKHN;
5.3. Đại diện giao dịch vi phạm
nghiêm trọng các quy định tại Quy chế thành viên giao dịch thị trường niêm yết
và đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo
Quyết định số 309/QĐ-SGDHN ngày 27/5/2015 của Tổng Giám đốc SGDCKHN và các quy
định khác về đại diện giao dịch do SGDCKHN ban hành;
5.4. Nhập nhầm từ tám (08) lỗi nhập
lệnh trở lên trong một (01) phiên giao dịch;
5.5. Trực tiếp/gián tiếp để lộ thông
tin về hệ thống giao dịch, sàn giao dịch của SGDCKHN ra bên ngoài;
5.6. Tiếp tục vi phạm sau khi bị đình
chỉ tư cách đại diện giao dịch thì tùy theo mức độ nghiêm trọng SGDCKHN sẽ hủy
tư cách đại diện giao dịch.
Chương III
THẨM QUYỀN, THỦ
TỤC XỬ LÝ VI PHẠM
I. Thẩm quyền xử
lý vi phạm
1. Tổng Giám đốc SGDCKHN quyết định
hình thức xử lý vi phạm đối với Thành viên/đại diện giao dịch trên cơ sở đề
xuất của các phòng nghiệp vụ thuộc SGDCKHN;
2. Đối với những vi phạm có thể dẫn
đến đình chỉ hoạt động giao dịch hoặc chấm dứt tư cách thành viên thì Hội đồng
tư cách thành viên của SGDCKHN kiến nghị hình thức xử lý vi phạm để Tổng Giám
đốc xem xét, quyết định.
II. Thủ tục xử
lý vi phạm
Trình tự, thủ tục xử lý vi phạm như
sau:
1. Trình tự, thủ tục xử lý vi phạm
theo quy định tại Điều 22 Quy chế thành viên giao dịch thị trường niêm yết và
đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết
định số 309/QĐ-SGDHN ngày 27/5/2015 của Tổng Giám đốc SGDCKHN;
2. Trong vòng mười lăm (15) ngày kể
từ ngày Quyết định kỷ luật có hiệu lực, Thành viên có quyền yêu cầu SGDCKHN xem
xét lại quyết định kỷ luật. Thành viên có nghĩa vụ thực hiện theo quyết định kỷ
luật có hiệu lực của SGDCKHN cho đến khi có quyết định khác. Trường hợp giữ
nguyên Quyết định kỷ luật, SGDCKHN có văn bản trả lời Thành viên nêu rõ lý do.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Quy định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 81/QĐ-SGDHN ngày 26/3/2012 của Tổng
Giám đốc SGDCKHN về việc ban hành Quy định xử lý vi phạm công ty chứng khoán
thành viên và đại diện giao dịch tại SGDCKHN.
2. Thành viên, đại diện giao dịch và
các đơn vị liên quan thuộc SGDCKHN có trách nhiệm thực hiện Quy định này.
3. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này
do Tổng Giám đốc SGDCKHN quyết định.
PHỤ LỤC I
VI PHẠM NGHĨA VỤ BÁO CÁO, CÔNG BỐ
THÔNG TIN VÀ PHÍ
(Ban hành kèm theo Quy định về việc xử lý vi phạm công ty chứng khoán thành viên
và đại diện giao dịch tại SGDCKHN)
Hình thức xử lý
vi phạm
|
Nội dung vi phạm
|
Thời gian vi phạm
|
I. Nhắc nhở
|
1. Chế độ báo cáo
|
Chậm nộp Báo cáo định kì, bất thường theo quy định
|
Quá 3 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp báo cáo
theo quy định
|
Chậm nộp Báo cáo theo yêu cầu
|
|
Nộp báo cáo không đầy đủ nội dung theo quy định; không
đúng mẫu biểu quy định, không chính xác số liệu, người ký báo cáo không đúng
thẩm quyền
|
|
2. Nghĩa vụ công bố thông tin
|
Chậm công bố thông tin định kì, bất thường theo quy
định
|
Quá 03 ngày làm việc kể từ thời hạn phải CBTT theo
quy định
|
Chậm công bố thông tin theo yêu cầu
|
|
Người thực hiện công bố thông tin không đúng thẩm
quyền
|
|
Không bổ sung hồ sơ công bố thông tin đầy đủ theo
yêu cầu của SGDCKHN
|
|
3. Nghĩa vụ nộp phí
|
Chậm nộp phí theo quy định
|
- Quá 03 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp phí
giao dịch hàng tháng;
- Quá 5 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp phí
định kỳ hàng năm, phí đối với Thành viên mới; Thành viên kết nối mới giao
dịch trực tuyến, giao dịch từ xa.
|
II. Cảnh cáo
|
1. Chế độ báo cáo
|
Chậm nộp Báo cáo theo quy định
|
Quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp báo cáo
theo quy định
|
2. Nghĩa vụ công bố thông tin
|
Chậm CBTT theo quy định
|
Quá 10 ngày làm việc kể từ thời hạn phải CBTT
|
3. Nghĩa vụ nộp phí
|
Chậm nộp phí theo quy định
|
- Quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp phí
giao dịch hàng tháng;
- Quá 20 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp phí
định kỳ năm hoặc phí đối với Thành viên mới; Thành viên kết nối mới giao dịch
trực tuyến, giao dịch từ xa
|
PHỤ LỤC II.
CÁC TRƯỜNG HỢP THÀNH VIÊN BỊ CẢNH CÁO
DO VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KẾT NỐI ĐẾN SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quy định về việc xử lý vi phạm công ty chứng khoán thành viên
và đại diện giao dịch tại SGDCKHN)
1. Về hạ tầng hệ thống
Stt
|
Mô tả/mức lỗi kỹ
thuật
|
Dấu hiệu nhận biết
|
Tần suất mắc lỗi
|
1
|
Các kết nối không được phép
|
Gửi các kết nối không phục vụ hoạt động giao dịch
tới SGDCKHN
|
Quá 5 lần trong 1 tháng
|
2
|
Thành viên bị nhắc nhở nhưng vẫn tiếp tục vi phạm
|
|
Quá 2 lần trong 1 tháng
|
2. Về phần mềm giao dịch
Stt
|
Mô tả/mức lỗi kỹ
thuật
|
Mã lỗi/ dấu hiệu
nhận biết
|
Cách tính lỗi
|
Tần suất mắc lỗi
|
1
|
Thành viên gửi thông điệp sai chuẩn quy định trong
đặc tả, sai cấu trúc hoặc Thành viên sử dụng các thông điệp chưa được hỗ trợ
|
70005,7000,70007,70008,70009,18000
|
1 message = 1 lỗi
|
Có dưới 05 lỗi trong 1 phiên giao dịch
|
2
|
Thành viên bị Reset sequence
|
Tag 35 = 4
|
|
Có từ 01 đến 05 lỗi trong 1 phiên giao dịch và lặp
lại dưới 03 phiên giao dịch khác trong 1 tháng
|
3
|
Thành viên gửi lệnh vượt quá số Buffer-size đã được
quy định
|
70013
|
1 message = 1 lỗi
|
Có dưới 06 lỗi trong 1 phiên giao dịch
|
4
|
Thành viên gửi thông tin về lệnh không đúng theo quy
định (như sai giá, khối lượng, mã CK..., sai giá trần sàn)
|
13021, 17002, 17003, 17004, 17005, 17006,
17008, 17010, 17011, 17012, 17013, 17015, 17016, 17017, 17020, 17021, 17022,
17024, 17025; 17026, 17027, 17028, 17029, 17030, 17031, 17032, 17033, 17034,
17035, 17037
|
1 message = 1 lỗi
|
Có từ 10 đến 30 lỗi trong 1 phiên giao dịch và lặp
lại dưới 05 phiên khác trong cùng 1 tháng
|
5
|
Thành viên gửi lệnh trước giờ/sau giờ hoặc không đúng
theo phiên giao dịch quy định
|
13015,13031
|
1 message = 1 lỗi
|
Có từ 10 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch và lặp
lại từ 3-4 phiên khác trong cùng 1 tháng; Đối với lỗi gửi sau giờ giao dịch
có tính độ trễ 10s
|
6
|
Thành viên Sửa/Hủy lệnh giao dịch trước khi nhận được
xác nhận lệnh đã vào core do SGDCKHN trả về
|
71101
|
1 message = 1 lỗi
|
Có từ 10 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch
|
7
|
Thành viên đặt lệnh đối với CK đã bị hủy niêm yết,
ngừng giao dịch hoặc tạm ngừng giao dịch;
|
11000, 11007, 11012, 11013, 11005, 11004
|
1 message = 1 lỗi
|
Có từ 10 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch
|
8
|
Thành viên gửi thông tin về lệnh giao dịch thỏa thuận
không đúng theo quy trình giao dịch thỏa thuận (như bên mua thực hiện thỏa
thuận, gửi không đúng thông tin lệnh, sai loại message thỏa thuận....)
|
20014, 20015, 20071, 20073, 20075, 20076,
12010, 15037
|
1 message = 1 lỗi
|
Có từ 05 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch
|
9
|
Thành viên gửi nhiều thông điệp resend liên tiếp (vòng
lặp trong khi đường truyền ổn định).
|
Tag 35 = 2
|
1 message = 1 lỗi
|
Có từ 20 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch và lặp
lại dưới 05 phiên khác trong cùng 1 tháng
|
10
|
Thành viên gửi các thông tin kết nối, truy cập không
chính xác, truy cập nhiều lần liên tục, các thông tin về tham số hệ thống
(loại thị trường, loại lệnh) chưa được định nghĩa trong hệ thống của SGDCKHN
hoặc vượt quá giới hạn quy định.
|
70001, 70002, 13025, 70004, 70010, 70012,
70100, 70103, 70015.
|
1 message = 1 lỗi
|
Có từ 05 đến 10 lỗi trong 1 phiên giao dịch
|
PHỤ LỤC III.
CÁC TRƯỜNG HỢP THÀNH VIÊN BỊ TẠM NGỪNG KẾT NỐI GIAO
DỊCH DO VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KẾT NỐI ĐẾN SỞ GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quy định về việc xử lý vi phạm công ty chứng khoán thành viên
và đại diện giao dịch tại SGDCKHN)
Stt
|
Mô tả/mức lỗi kỹ
thuật
|
Mã lỗi/ dấu hiệu
nhận biết
|
Cách tính lỗi
|
Tần suất mắc lỗi
|
1
|
Thành viên gửi thông điệp sai chuẩn quy định
trong đặc tả, sai cấu trúc hoặc Thành viên sử dụng các thông điệp chưa được
hỗ trợ
|
70005,
70006, 70007, 70008, 18000, 70009
|
1 message = 1 lỗi
|
Có từ 05 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch hoặc;
Có dưới 05 lỗi trong 1 phiên giao dịch nhưng lặp lại
từ 03 phiên giao dịch khác trở lên trong cùng 1 tháng.
|
2
|
Thành viên bị Reset sequence
|
Tag 35 = 4
|
1 message = 1 lỗi
|
Có từ 05 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch hoặc;
Có dưới 05 lỗi trong một phiên giao dịch nhưng lặp
lại từ 03 phiên giao dịch khác trở lên trong cùng 1 tháng.
|
3
|
Thành viên gửi lệnh vượt quá số Buffer-size đã được
quy định
|
70013
|
1 message = 1 lỗi
|
Có từ 06 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch hoặc;
Có dưới 06 lỗi trong một phiên giao dịch nhưng lặp
lại từ 03 phiên giao dịch khác trở lên trong cùng 1 tháng.
|
4
|
Thành viên gửi thông tin về lệnh không đúng theo quy
định (như sai giá, khối lượng, mã CK..., sai giá trần sàn)
|
13021,
17002, 17003, 17004, 17005, 17006, 17008, 17010, 17011, 17012, 17013, 17014,
17015, 17016, 17017, 17020, 17021, 17022, 17024, 17025, 17026, 17027, 17028,
17029, 17030, 17031, 17032, 17033, 17034, 17035, 17037
|
1 message = 1 lỗi
|
Có từ 30 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch và lặp
lại từ 05 phiên giao dịch khác trở lên trong cùng 1 tháng
|
5
|
Thành viên gửi lệnh trước giờ/sau giờ hoặc không
đúng theo phiên giao dịch quy định
|
71101
|
1 message = 1 lỗi
|
Có từ 10 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch và lặp
lại từ 05 phiên giao dịch khác trở lên trong cùng 1 tháng; Đối với lỗi gửi
sau giờ giao dịch có tính độ trễ 10s
|
6
|
Thành viên Sửa/Hủy lệnh giao dịch trước khi nhận được
xác nhận lệnh đã vào core do SGDCKHN trả về
|
11000,
11007, 11012, 11013, 11004, 11005
|
1 message = 1 lỗi
|
Có từ 10 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch và lặp
lại từ 05 phiên giao dịch khác trở lên trong cùng 1 tháng
|
7
|
Thành viên gửi thông tin về lệnh giao dịch thỏa thuận
không đúng theo quy trình giao dịch thỏa thuận (như bên mua thực hiện thỏa
thuận, gửi không đúng thông tin lệnh, sai loại message thỏa thuận....)
|
20014,
20015, 20071, 20073, 20075, 20076, 12010, 15037
|
1 message - 1 lỗi
|
Có từ 05 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch và lặp
lại từ 05 phiên giao dịch khác trở lên trong cùng 1 tháng
|
8
|
Thành viên gửi nhiều thông điệp resend liên tiếp (vòng
lặp trong khi đường truyền ổn định)
|
Tag 35 = 2
|
1 message = 1 lỗi
|
Có từ 20 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch và lặp
lại từ 05 phiên giao dịch khác trở lên trong cùng 1 tháng
|
9
|
Thành viên gửi các thông tin kết nối, truy cập không
chính xác hoặc chưa được định nghĩa trong hệ thống của SGDCKHN
|
70010,
70100, 70020, 70012
|
1 message = 1 lỗi
|
Có từ 05 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch và lặp
lại từ 05 phiên giao dịch khác trở lên trong cùng 1 tháng
|