BỘ TÀI CHÍNH
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 479/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 03
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 197/2015/TT-BTC
ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hành nghề chứng
khoán;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành
chính về hành nghề chứng khoán thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài chính, bao gồm:
- 02 thủ tục hành chính mới ban hành (Phụ lục kèm theo);
- 01 thủ tục hành chính thay thế thủ
tục hành chính đã ban hành tại Quyết định số 1218/QĐ-BTC ngày 27 tháng 05 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực
chứng khoán thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính (Phụ lục
kèm theo);
- 02 thủ tục hành chính bãi bỏ thủ tục
hành chính đã ban hành tại Quyết định số 1905/QĐ-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2009 về
việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực chứng khoán (Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
25 tháng 01 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chủ tịch
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, UBCK, 25.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH HOẶC THAY THẾ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 479/QĐ-BTC ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh Mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng
khoán trong trường hợp đã bị thu hồi
|
Chứng
khoán
|
Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
|
2
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng
khoán trong trường hợp bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi thông tin xác nhận nhân
thân
|
Chứng
khoán
|
Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
|
2. Danh Mục thủ tục hành chính được
thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp Trung
ương
|
1
|
B-BTC-237290-TT
|
Cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
|
Thông tư số 197/2015/TT- BTC ngày
03/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hành nghề chứng khoán
|
Chứng
khoán
|
Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
|
3. Danh Mục thủ tục hành chính bị
hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành
chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
B-BTC-036569-TT
|
Đề nghị chuyển
đổi chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán
|
Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày
03/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hành nghề chứng khoán
|
Chứng
khoán
|
Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
|
2
|
B-BTC-036636-TT
|
Đề nghị cấp lại
chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán
|
Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày
03/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hành nghề chứng khoán
|
Chứng
khoán
|
Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
A. Thủ tục
hành chính cấp trung ương
I. Lĩnh vực chứng
khoán
1. Thủ tục cấp
lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong trường hợp đã bị thu hồi
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người đề nghị nộp hồ sơ đề
nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đến Ủy ban chứng khoán nhà nước (UBCKNN);
+ Bước 2: UBCKNN tiếp nhận, kiểm tra,
thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, UBCKNN thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ cho người đề
nghị.
+ Bước 3: Người đề nghị cấp lại chứng
chỉ phải hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo
sửa đổi, bổ sung hồ sơ của UBCKNN.
+ Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBCKNN ra quyết định cấp chứng chỉ hành nghề chứng
khoán và thông báo nộp lệ phí cho người đề nghị. Trường hợp từ chối, UBCKNN phải
trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
+ Bước 5: Sau khi nhận được thông báo
nộp lệ phí, người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán nộp lệ phí và
nhận chứng chỉ.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN; hoặc
+ Gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số III Thông tư
197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015);
b) Bản thông tin cá nhân của người đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán được xác nhận bởi tổ chức sử dụng người
hành nghề chứng khoán hoặc được chứng thực chữ ký bởi tổ chức có thẩm quyền
(theo mẫu quy định tại Phụ lục số II Thông tư 197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015)
trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ
sơ;
c) Phiếu lý lịch tư pháp được cơ quan
có thẩm quyền cấp trong thời hạn sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước nhận được hồ sơ, kèm theo bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
d) Bản sao bằng tốt nghiệp đại học hoặc
bằng thạc sỹ, tiến sỹ;
đ) Bản sao chứng chỉ hành nghề chứng
khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó
đang được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài (nếu có);
e) Bản sao các chứng chỉ chuyên môn về
chứng khoán như sau:
• Trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề Môi giới chứng khoán: Chứng chỉ Những vấn đề cơ
bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Pháp luật về chứng
khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Phân tích và đầu tư chứng khoán, chứng
chỉ Môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán.
• Trường hợp đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề Phân tích tài chính: Chứng chỉ Những vấn đề cơ bản
về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Pháp
luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Phân tích và đầu tư chứng
khoán, chứng chỉ Môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán; Chứng chỉ
Tư vấn tài chính và bảo lãnh phát hành chứng khoán, chứng chỉ Phân tích báo cáo
tài chính doanh nghiệp.
• Trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề Quản lý quỹ: Chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường
chứng khoán, chứng chỉ Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng
chỉ Phân tích và đầu tư chứng khoán, chứng chỉ Môi giới chứng khoán và tư vấn đầu
tư chứng khoán; Chứng chỉ Tư vấn tài chính và bảo lãnh phát hành chứng khoán,
chứng chỉ Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp; chứng chỉ Quản lý quỹ và
tài sản.
Hoặc các văn bằng được miễn chứng chỉ
chuyên môn về chứng khoán như sau:
• Chứng chỉ quốc tế CIIA (Certified International Investment Analyst) hoặc
giấy xác nhận đã đạt kỳ thi quốc tế CFA bậc II (Chartered Financial Analyst
level II) trở lên được miễn chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị
trường chứng khoán, chứng chỉ Phân tích và đầu tư chứng khoán, chứng chỉ Phân
tích báo cáo tài chính doanh nghiệp;
• Chứng chỉ quốc tế ACCA (Association
of Chartered Certified Accountants), CPA (Certified Public Accountants) hoặc chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ hành nghề kế toán do Bộ Tài chính cấp hoặc giấy xác nhận đã đạt
kỳ thi quốc tế CFA bậc I (Chartered Financial Analyst level I), CIIA bậc I (Certified International Investment
Analyst level I) được miễn chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị
trường chứng khoán, chứng chỉ Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp;
• Chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp
pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đang được
phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài được miễn tất cả chứng chỉ
chuyên môn về chứng khoán.
g) Thông báo của Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước về kết quả thi sát hạch phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng
khoán đề nghị cấp;
h) Hai (02) ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước nhận được hồ sơ;
i) Đối với trường hợp đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề quản lý quỹ, phải bổ sung thêm: Văn bản xác nhận số năm làm việc,
vị trí công tác của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán do các tổ
chức nơi người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã từng làm việc hoặc
đang làm việc cung cấp hoặc Bản sao chứng chỉ quốc tế CFA, CIIA, ACCA, CPA.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân trong nước và nước ngoài đáp ứng Điều kiện
quy định của pháp luật.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBCKNN.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề
chứng khoán hoặc văn bản từ chối trong đó có nêu rõ lý do.
- Lệ phí (nếu có): 1.000.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: ban hành kèm theo Thông tư số
197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015.
+ Phụ lục III: Giấy đề nghị cấp lại
chứng chỉ hành nghề chứng khoán
+ Phụ lục II: Bản thông tin cá nhân của
người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị
thu hồi nhưng không thuộc trường hợp không được cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng
khoán theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Chứng khoán ngày 29/6/2006;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật chứng khoán ngày 24/11/2010;
+ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày
20/7/2012 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của
Luật Chứng khoán;
+ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày
26/6/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi bổ
sung một số Điều của Luật Chứng khoán;
+ Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày
03/12/2015 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định về hành nghề chứng khoán;
+ Thông tư số 67/2014/TT-BTC ngày
21/5/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước.
Lưu ý:
- Người đề nghị không hoàn thiện hồ
sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong thời hạn 60 ngày kể từ
ngày nhận được thông báo sửa đổi, bổ sung của UBCKNN thì hồ sơ đề nghị cấp lại
chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã gửi UBCKNN trước đó không còn giá trị;
- Người được cấp lại chứng chỉ hành
nghề chứng khoán không làm thủ tục nhận chứng chỉ trong vòng ba (03) năm kể từ
ngày UBCKNN thông báo nộp lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán, UBCKNN ra
quyết định hủy bỏ chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã cấp lại.
Phụ
lục số III
MẪU GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hành nghề chứng khoán)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi:
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Họ và tên:
............................................... (chữ in hoa); Giới tính:.....................................
2. Ngày
sinh:......................................................................................................................
3. Quốc tịch:......................................................................................................................
4. Giấy CMND/Hộ chiếu
số:...................... ... cấp
ngày:....................... tại:..........................
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………..
(ghi chi Tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, thành
phố/tỉnh)
6. Đơn vị công tác: ……………………………..
(ghi rõ tên đơn vị, chức vụ, vị trí, bộ phận hiện đang làm việc -
nếu có)
7. Số điện thoại liên lạc: …………………………
8. Loại chứng chỉ hành nghề chứng
khoán đã được cấp:
CHỨNG CHỈ
.................................................... (chữ in hoa) Số:
........................................
Ngày cấp: ...................................................................
9. Lý do đề nghị được cấp lại chứng
chỉ hành nghề chứng khoán:
.........................................................................................................................................
10. Hình thức đăng ký nhận chứng chỉ
hành nghề chứng khoán:
£ Nhận trực tiếp tại Văn phòng Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước
£ Nhận qua đường bưu điện theo địa chỉ:
...........................................................................
Tôi làm Giấy này đề nghị Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề chứng khoán cho tôi. Tôi xin
cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực
của nội dung Giấy đề nghị này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ gửi kèm:
|
………, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục số II
MẪU
KHAI BẢN THÔNG TIN CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hành nghề chứng khoán)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THÔNG TIN CÁ NHÂN
1) Họ và tên:
......................................................................................................................
2) Ngày tháng năm sinh:
.....................................................................................................
3) Quốc tịch:
.....................................................................................................................
4) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………….. (ghi chi Tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố)
5) Chỗ ở hiện tại/Địa chỉ liên lạc:
……………………………. (ghi chi Tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố)
6) Giấy CMND/Hộ chiếu
số: .................................. ngày cấp: ....................
nơi cấp: ..........
7) Quá trình học tập, đào tạo chuyên
môn:
Thời
gian
|
Trường/Trung tâm đào tạo
|
Chuyên
ngành đào tạo
|
Khen
thưởng
|
Kỷ
luật
|
Từ…………
đến…………
|
|
|
|
|
Từ…………
đến…………
|
|
|
|
|
8) Quá trình làm việc:
Thời
gian
|
Nơi làm việc
|
Vị
trí/Chức vụ
|
Khen
thưởng
|
Kỷ
luật
|
Từ…………
đến………
|
|
|
|
|
Từ…………
đến………
|
|
|
|
|
9) Quan hệ nhân thân:
Mối
quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm
sinh
|
Chỗ
ở
|
Nghề
nghiệp
|
Đơn
vị công tác (nếu có)
|
Bố
|
|
|
|
|
|
Mẹ
|
|
|
|
|
|
Anh/chị/ em ruột
|
|
|
|
|
|
Vợ/ chồng
|
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết các nội dung kê khai trên
là chính xác và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực,
hợp pháp của Bản thông tin cá nhân này./.
………, ngày …… tháng ……. năm ……
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phần
xác nhận của tổ chức sử dụng người hành nghề chứng
khoán hoặc Phần chứng thực chữ ký người khai của Cơ quan có thẩm quyền
2. Thủ tục cấp
lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong trường hợp bị mất, bị hỏng hoặc thay
đổi thông tin xác nhận nhân thân
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người đề nghị nộp hồ sơ đề
nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đến Ủy ban chứng khoán nhà nước
(UBCKNN);
+ Bước 2: UBCKNN tiếp nhận, kiểm tra,
thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong vòng
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBCKNN thông báo sửa đổi, bổ sung
hồ sơ cho người đề nghị.
+ Bước 3: Người đề nghị cấp lại chứng chỉ phải hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 60
ngày kể từ ngày nhận được thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ của UBCKNN.
+ Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBCKNN ra quyết định cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và thông báo nộp lệ phí cho người đề nghị. Trường hợp từ chối,
UBCKNN phải trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ
chối.
+ Bước 5: Sau
khi nhận được thông báo nộp lệ phí, người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề
chứng khoán nộp lệ phí và nhận chứng chỉ.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN; hoặc
+ Gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số III Thông tư
197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015);
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
c) Hai (02) ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước nhận được hồ sơ;
d) Chứng chỉ hành
nghề chứng khoán đã được UBCKNN cấp, trừ trường hợp đề nghị cấp lại do bị mất
chứng chỉ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời
hạn giải quyết:
07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân trong nước và nước
ngoài đáp ứng Điều kiện quy định của pháp luật.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBCKNN.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ hành nghề chứng khoán hoặc văn bản từ chối trong đó có nêu rõ lý do.
- Lệ phí (nếu có): 1.000.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: ban hành kèm theo Thông tư số 197/2015/TT-BTC
ngày 03/12/2015.
+ Phụ lục III: Giấy đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề chứng khoán
+ Phụ lục II: Bản thông tin cá nhân của
người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị
mất, bị hỏng hoặc có thay đổi thông tin xác nhận nhân thân.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Chứng khoán ngày 29/6/2006;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật chứng khoán ngày 24/11/2010;
+ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày
20/7/2012 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Chứng khoán;
+ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày
26/6/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi bổ sung
một số Điều của Luật Chứng khoán;
+ Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày
03/12/2015 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định về hành nghề chứng khoán;
+ Thông tư số 67/2014/TT-BTC ngày
21/5/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước.
Lưu ý:
- Người đề nghị không hoàn thiện hồ
sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong
thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo sửa đổi, bổ sung của UBCKNN thì
hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã gửi UBCKNN trước đó không còn giá trị;
- Người được cấp lại chứng chỉ hành
nghề chứng khoán không làm thủ tục nhận chứng chỉ trong vòng ba (03) năm kể từ
ngày UBCKNN thông báo nộp lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán, UBCKNN ra
quyết định hủy bỏ chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã cấp lại.
Phụ
lục số III
MẪU GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hành nghề chứng khoán)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi:
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Họ và tên:
.............................................. (chữ in hoa); Giới
tính: ...................................
2. Ngày sinh: .....................................................................................................................
3. Quốc tịch:
.....................................................................................................................
4. Giấy CMND/Hộ chiếu
số: ...................... cấp ngày: ........................ tại:
.........................
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………..
(ghi chi Tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, thành
phố/tỉnh)
6. Đơn vị công tác: …………………………………..
(ghi rõ tên đơn vị, chức vụ, vị trí, bộ phận hiện đang làm việc -
nếu có)
7. Số điện thoại liên lạc: …………………………
8. Loại chứng chỉ hành nghề chứng
khoán đã được cấp:
CHỨNG CHỈ
.................................................... (chữ in hoa) Số:
........................................
Ngày cấp:
...................................................................
9. Lý do đề nghị được cấp lại chứng
chỉ hành nghề chứng khoán:
.........................................................................................................................................
10. Hình thức đăng ký nhận chứng chỉ
hành nghề chứng khoán:
£ Nhận trực tiếp tại Văn phòng Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước
£ Nhận qua đường bưu điện theo địa chỉ:
...........................................................................
Tôi làm Giấy này đề nghị Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề chứng khoán cho tôi. Tôi xin
cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực
của nội dung Giấy đề nghị này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ gửi kèm:
|
………, ngày …… tháng ……. năm ……
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục số II
MẪU
KHAI BẢN THÔNG TIN CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định về hành nghề chứng khoán)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN
THÔNG TIN CÁ NHÂN
1) Họ và tên:
......................................................................................................................
2) Ngày tháng năm sinh:
.....................................................................................................
3) Quốc tịch:
.....................................................................................................................
4) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
…………………………………. (ghi chi Tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố)
5) Chỗ ở hiện tại/Địa chỉ liên lạc:
…………………………………… (ghi chi Tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố)
6) Giấy CMND/Hộ chiếu
số: .................................. ngày cấp: ....................
nơi cấp: ..........
7) Quá trình học tập, đào tạo chuyên
môn:
Thời
gian
|
Trường/Trung tâm đào tạo
|
Chuyên
ngành đào tạo
|
Khen
thưởng
|
Kỷ
luật
|
Từ…………
đến…………
|
|
|
|
|
Từ…………
đến…………
|
|
|
|
|
8) Quá trình làm việc:
Thời
gian
|
Nơi làm việc
|
Vị
trí/Chức vụ
|
Khen
thưởng
|
Kỷ
luật
|
Từ…………
đến………
|
|
|
|
|
Từ…………
đến………
|
|
|
|
|
9) Quan hệ nhân thân:
Mối
quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm
sinh
|
Chỗ
ở
|
Nghề
nghiệp
|
Đơn
vị công tác (nếu có)
|
Bố
|
|
|
|
|
|
Mẹ
|
|
|
|
|
|
Anh/chị/ em ruột
|
|
|
|
|
|
Vợ/ chồng
|
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết các nội dung kê khai trên
là chính xác và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực,
hợp pháp của Bản thông tin cá nhân này./.
………, ngày …… tháng ……. năm ……
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phần
xác nhận của tổ chức sử dụng người hành nghề chứng
khoán hoặc Phần chứng thực chữ ký người khai của Cơ quan có thẩm quyền
3. Thủ tục cấp chứng
chỉ hành nghề chứng khoán
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ
nộp hồ sơ cấp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đến Ủy ban chứng
khoán nhà nước (UBCKNN);
+ Bước 2: UBCKNN tiếp nhận, kiểm tra,
thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBCKNN thông báo
sửa đổi, bổ sung hồ sơ cho người đề nghị.
+ Bước 3: Người đề nghị cấp chứng chỉ
phải hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận
được thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ của UBCKNN.
+ Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBCKNN ra quyết định cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và thông báo nộp lệ phí cho người đề nghị. Trường
hợp từ chối, UBCKNN phải trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
+ Bước 5: Sau khi nhận được thông báo
nộp lệ phí, người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán nộp lệ phí và nhận
chứng chỉ.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN; hoặc
+ Gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số I Thông tư
197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015);
b) Bản thông tin cá nhân của người đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán được xác nhận bởi tổ chức sử dụng người
hành nghề chứng khoán hoặc được chứng thực chữ ký bởi tổ chức có thẩm quyền
(theo mẫu quy định tại Phụ lục số II Thông tư 197/2015/TT-BTC
ngày 03/12/2015) trong vòng sáu (06)
tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;
c) Phiếu lý lịch tư pháp được cơ quan
có thẩm quyền cấp trong thời hạn sáu (06) tháng tính đến
ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ, kèm theo bản sao giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
d) Bản sao bằng tốt nghiệp đại học hoặc
bằng thạc sỹ, tiến sỹ;
đ) Bản sao chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương
chứng minh cá nhân đó đang được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước
ngoài (nếu có);
e) Bản sao các chứng chỉ chuyên môn về
chứng khoán như sau:
• Trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề Môi giới chứng khoán: Chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và
thị trường chứng khoán, chứng chỉ Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán,
chứng chỉ Phân tích và đầu tư chứng khoán, chứng chỉ Môi
giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán.
• Trường hợp đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề Phân tích tài chính: Chứng chỉ Những vấn đề cơ bản
về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Pháp luật về chứng khoán và
thị trường chứng khoán, chứng chỉ Phân tích và đầu tư chứng khoán, chứng chỉ
Môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán; Chứng chỉ Tư vấn tài chính
và bảo lãnh phát hành chứng khoán, chứng chỉ Phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp.
• Trường hợp đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản lý quỹ: Chứng chỉ Những
vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Pháp luật về
chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Phân tích và đầu tư chứng
khoán, chứng chỉ Môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán; Chứng chỉ
Tư vấn tài chính và bảo lãnh phát hành chứng khoán, chứng chỉ Phân tích báo cáo
tài chính doanh nghiệp; chứng chỉ Quản lý quỹ và tài sản.
Hoặc các văn bằng được miễn chứng chỉ
chuyên môn về chứng khoán như sau:
• Chứng chỉ quốc
tế CIIA (Certified International
Investment Analyst) hoặc giấy xác nhận đã đạt kỳ thi quốc tế CFA bậc II
(Chartered Financial Analyst level II) trở lên được miễn
chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng
chỉ Phân tích và đầu tư chứng khoán, chứng chỉ Phân tích
báo cáo tài chính doanh nghiệp;
• Chứng chỉ quốc tế ACCA (Association
of Chartered Certified Accountants), CPA (Certified Public
Accountants) hoặc chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ hành nghề kế toán do Bộ
Tài chính cấp hoặc giấy xác nhận đã đạt kỳ thi quốc tế CFA
bậc I (Chartered Financial Analyst level I), CIIA bậc I
(Certified International Investment Analyst level I) được miễn chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường
chứng khoán, chứng chỉ Phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp;
• Chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó
đang được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài
được miễn tất cả chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán.
g) Thông báo của Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước về kết quả thi sát hạch phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp;
h) Hai (02) ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước nhận được hồ sơ;
i) Đối với trường hợp đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề quản lý quỹ, phải bổ sung thêm: Văn bản xác nhận số năm làm việc,
vị trí công tác của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán do các tổ
chức nơi người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã từng làm việc hoặc
đang làm việc cung cấp hoặc Bản sao chứng chỉ quốc tế CFA, CIIA, ACCA, CPA.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân trong nước và nước ngoài đáp ứng Điều
kiện quy định của pháp luật.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBCKNN.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ hành nghề chứng khoán hoặc văn bản từ
chối trong đó có nêu rõ lý do.
- Lệ phí (nếu có): 1.000.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: ban hành kèm theo Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
+ Phụ lục I: Giấy đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề chứng khoán
+ Phụ lục II: Bản thông tin cá nhân của
người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
- Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Chứng chỉ hành nghề chứng khoán được
cấp cho cá nhân đáp ứng Điều kiện sau đây:
• Có năng lực pháp luật và năng lực
hành vi dân sự đầy đủ; không thuộc trường hợp đang phải chấp hành hình phạt tù
hoặc bị Tòa án cấm hành nghề kinh doanh;
• Có trình độ từ đại học trở lên;
• Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp
chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng
khoán đề nghị cấp;
• Có các chứng chỉ chuyên môn về chứng
khoán, phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp hoặc các
văn bằng, chứng chỉ được miễn chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Chứng khoán ngày 29/6/2006;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật chứng khoán ngày 24/11/2010;
+ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày
20/7/2012 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Chứng khoán;
+ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày
26/6/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của
Luật Chứng khoán;
+ Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày
03/12/2015 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định về hành nghề chứng khoán;
+ Thông tư số 67/2014/TT-BTC ngày
21/5/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Lưu ý:
- Người đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề chứng khoán không hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận
được thông báo sửa đổi, bổ sung của UBCKNN thì hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề chứng khoán đã gửi UBCKNN trước đó không còn giá trị;
- Người được cấp chứng chỉ hành nghề
chứng khoán không làm thủ tục nhận chứng chỉ trong vòng ba (03) năm kể từ ngày
UBCKNN thông báo nộp lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán, UBCKNN ra quyết
định hủy bỏ chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã cấp.
Phụ
lục số I
MẪU GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hành nghề
chứng khoán)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi:
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Họ và tên:
............................................... (chữ in hoa); Giới tính: ...................................
2. Ngày tháng năm sinh:
...............................................
3. Quốc tịch: .....................................................................................................................
4. Giấy CMND/Hộ chiếu
số: ...................... cấp ngày: ........................ tại:
.........................
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
…………………………… (ghi chi Tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh)
6. Đơn vị công tác:
…………………………………….. (ghi rõ tên đơn vị, chức vụ, vị trí, bộ phận hiện
đang làm việc - nếu có)
7. Số điện thoại
liên lạc: ...........................................................
8. Hình thức đăng ký nhận chứng chỉ
hành nghề chứng khoán:
£ Nhận trực tiếp tại Văn phòng Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước
£ Nhận qua đường bưu điện theo địa chỉ:
...........................................................................
9. Loại chứng chỉ hành nghề chứng
khoán đề nghị được cấp:
......................................................................................................................
(chữ in hoa).
Tôi làm Giấy này đề nghị Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước xem xét cấp Chứng chỉ hành nghề chứng khoán cho tôi. Tôi xin cam
kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của
nội dung Giấy đề nghị này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ gửi kèm:
|
………, ngày …… tháng ……. năm ……
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục số II
MẪU
KHAI BẢN THÔNG TIN CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hành nghề chứng khoán)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN
THÔNG TIN CÁ NHÂN
1) Họ và tên:
......................................................................................................................
2) Ngày tháng năm sinh:
.....................................................................................................
3) Quốc tịch:
.....................................................................................................................
4) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………….
(ghi chi Tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố)
5) Chỗ ở hiện tại/Địa chỉ liên lạc:
……………………………….. (ghi chi Tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố)
6) Giấy CMND/Hộ chiếu
số: .................................. ngày cấp: ....................
nơi cấp: ..........
7) Quá trình học tập, đào tạo chuyên
môn:
Thời
gian
|
Trường/Trung tâm đào tạo
|
Chuyên
ngành đào tạo
|
Khen
thưởng
|
Kỷ
luật
|
Từ…………
đến…………
|
|
|
|
|
Từ…………
đến…………
|
|
|
|
|
8) Quá trình làm việc:
Thời
gian
|
Nơi làm việc
|
Vị
trí/Chức vụ
|
Khen
thưởng
|
Kỷ
luật
|
Từ…………
đến………
|
|
|
|
|
Từ…………
đến……….
|
|
|
|
|
9) Quan hệ nhân thân:
Mối
quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm
sinh
|
Chỗ
ở
|
Nghề
nghiệp
|
Đơn
vị công tác (nếu có)
|
Bố
|
|
|
|
|
|
Mẹ
|
|
|
|
|
|
Anh/chị/ em ruột
|
|
|
|
|
|
Vợ/ chồng
|
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết các nội dung kê khai trên
là chính xác và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực,
hợp pháp của Bản thông tin cá nhân này./.
………, ngày …… tháng ……. năm ……
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phần
xác nhận của tổ chức sử dụng người hành nghề chứng
khoán hoặc Phần chứng thực chữ ký người khai của Cơ quan có thẩm quyền