SỞ
GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 277/QĐ-SGDHN
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 6
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XỬ LÝ VI PHẠM THÀNH VIÊN GIAO DỊCH VÀ ĐẠI
DIỆN GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số
01/2009/QĐ-TTg ngày 02/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm
theo Quyết định số 2398/QĐ-BTC ngày 21/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Quy chế Tổ chức và Hoạt động
của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 254/QĐ-HĐQT
ngày 27/6/2019 của Chủ tịch Hội đồng Quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Luật Chứng khoán số
70/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP
ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng
khoán và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán; Nghị định số
60/2015/NĐ-CP ngày 26/6/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 58/2012/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 30/2019/TT-BTC
ngày 28/5/2019 hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán
giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân
hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương;
Căn cứ Quy chế giao dịch chứng
khoán niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định
số 653/QĐ-SGDHN ngày 12/10/2018 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
và Quyết định số 62/QĐ-SGDHN ngày 24/01/2019 về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế
Giao dịch chứng khoán niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành
theo Quyết định số 653/QĐ-SGDHN ngày 12/10/2018;
Căn cứ Quy chế Tổ chức và Quản lý
thị trường giao dịch chứng khoán chưa niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà
Nội ban hành kèm theo Quyết định số 634/QĐ-SGDHN ngày 24/9/2019 của Tổng Giám đốc
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Quy chế thành viên giao dịch
thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội ban
hành kèm theo Quyết định số 430/QĐ-SGDHN ngày 03/7/2019 của Tổng Giám đốc Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Quy chế giao dịch trái phiếu
Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và
trái phiếu chính quyền địa phương tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành
kèm theo Quyết định số 501/QĐ-SGDHN ngày 05/7/2017 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Quy chế thành viên thị trường
chứng khoán phái sinh tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết
định số 188/QĐ-SGDHN ngày 24/03/2017 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán
Hà Nội;
Căn cứ Quy định về hạ tầng công
nghệ thông tin kết nối đến Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 525/QĐ-SGDHN ngày 18/8/2015 của Tổng
Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Phòng Quản
lý thành viên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về xử lý vi phạm thành viên giao dịch và đại diện giao dịch tại
Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 487/QĐ-SGDHN ngày
06/8/2015 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về việc ban hành
Quy định xử lý vi phạm công ty chứng khoán thành viên và đại diện giao dịch tại
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Điều 3. Giám đốc Phòng Tổng hợp
Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, các đơn
vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN;
- Các thành viên giao dịch;
- Lưu: VT, QLTV (90 bản).
|
KT.
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH
Nguyễn Như Quỳnh
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC XỬ LÝ VI PHẠM THÀNH VIÊN GIAO DỊCH VÀ ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH TẠI SỞ
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 277/QĐ-SGDHN ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Tổng
Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng:
Quy định này quy định về hoạt động xử
lý vi phạm đối với thành viên giao dịch và đại diện giao dịch trên thị trường
niêm yết, thị trường đăng ký giao dịch, thị trường trái phiếu Chánh phủ, thị
trường chứng khoán phái sinh.
2. Đối tượng áp dụng bao gồm:
a) Các thành viên giao dịch;
b) Đại diện giao dịch của thành viên
giao dịch.
Điều 2. Giải thích
thuật ngữ và từ viết tắt
1. SGDCK: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà
Nội;
2. UBCK: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
3. TTLK: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
Việt Nam;
4. Thành viên giao dịch (Thành viên):
là công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới chứng khoán được SGDCK chấp thuận
trở thành thành thành viên giao dịch để cung cấp dịch vụ môi giới cổ phiếu,
trái phiếu, chứng khoán phái sinh;
5. Thông tư 30/2019/TT-BTC:
Thông tư số 30/2019/TT-BTC ngày 28/5/2019 hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết,
giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền
địa phương;
6. Thông tư số 87/TT-BTC: Thông tư số
87/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp
xử lý đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng
chỉ tiêu an toàn tài chính;
7. Quy chế thành viên giao dịch thị
trường niêm yết và đăng ký giao dịch: Quy chế thành viên giao dịch thị trường
niêm yết và đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm
theo Quyết định số 430/QĐ-SGDHN ngày 03/7/2019 của Tổng Giám đốc SGDCK;
8. Quy chế giao dịch chứng khoán niêm
yết: Quy chế giao dịch chứng khoán niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
ban hành kèm theo Quyết định số 653/QĐ-SGDHN ngày 12/10/2018 của Tổng Giám đốc
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và Quyết định số 62/QĐ-SGDHN ngày 24/01/2019 về
việc sửa đổi, bổ sung Quy chế Giao dịch chứng khoán niêm yết tại Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 653/QĐ-SGDHN ngày 12/10/2018;
9. Quy chế đăng ký giao dịch: Quy chế
Tổ chức và Quản lý thị trường giao dịch chứng khoán chưa niêm yết tại SGDCK ban
hành kèm theo Quyết định số 634/QĐ-SGDHN ngày 24/9/2019 của
Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
10. Quy chế giao dịch trái phiếu
Chính phủ: Quy chế giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại Sở Giao dịch
chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 501/QĐ-SGDHN ngày 05/7/2017
của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
11. Quy chế thành viên phái sinh: Quy
chế thành viên thị trường chứng khoán phái sinh tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà
Nội ban hành kèm theo Quyết định số 188/QĐ-SGDHN ngày
24/03/2017 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
12. Quy định về hạ tầng công nghệ
thông tin: Quy định về hạ tầng công nghệ thông tin kết nối đến Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 525/QĐ-SGDHN ngày 18/8/2015 của Tổng
Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 3. Nguyên
tắc, thời hiệu xử lý vi phạm
1. Nguyên tắc xử lý vi phạm
Việc xử lý vi phạm chỉ thực hiện đối
với các vi phạm quy định do SGDCK ban hành.
2. Thời hiệu xử lý vi phạm
Thời hiệu xử lý vi phạm là một (01) năm
tính từ ngày vi phạm. Thời điểm để tính thời hiệu xử lý vi phạm được quy định
như sau:
a) Đối với vi phạm đã kết thúc thì thời
hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm;
b) Đối với vi phạm đang diễn ra thì
thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm.
Chương II
CÁC TRƯỜNG HỢP
VI PHẠM VÀ HÌNH THỨC XỬ LÝ VI PHẠM TRÊN THỊ TRƯỜNG NIÊM YẾT, THỊ TRƯỜNG ĐĂNG KÝ
GIAO DỊCH
Điều 4. Các hình
thức xử lý vi phạm trên thị trường niêm yết, thị trường đăng ký giao dịch
1. Trường hợp Thành viên giao dịch vi
phạm các quy định của SGDCK, SGDCK sẽ áp dụng một hoặc một số hình thức xử lý
vi phạm sau:
a) Nhắc nhở;
b) Cảnh cáo;
c) Tạm ngừng giao dịch từ xa và/hoặc
tạm ngừng kết nối trực tuyến;
d) Đình chỉ giao dịch môi giới;
đ) Buộc hủy bỏ tư cách thành viên.
2. Trường hợp đại diện giao dịch vi
phạm các quy định của SGDCK, SGDCK sẽ áp dụng một hoặc một số hình thức xử lý
vi phạm sau:
a) Nhắc nhở;
b) Cảnh cáo;
c) Đình chỉ tư cách đại diện giao dịch;
d) Hủy tư cách đại diện giao dịch.
Điều 5. Vi phạm
quy định về thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch
1. Hình thức nhắc nhở áp dụng trong
trường hợp:
a) Không tuân thủ nghĩa vụ báo cáo,
công bố thông tin quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12 Quy chế
thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch. Chi tiết tại
Phần I Phụ lục I kèm theo Quy định này;
b) Chậm thanh toán hoặc thanh toán
không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ liên quan đến thành viên giao dịch theo quy định
của Bộ Tài chính cho SGDCK. Chi tiết tại Phần I Phụ lục I kèm
theo Quy định này;
c) Không duy trì hoạt động liên tục
và cập nhật đầy đủ các thông tin trên trang thông tin điện tử theo quy định của
pháp luật; không thông báo với SGDCK về địa chỉ trang thông tin điện tử và mọi
thay đổi liên quan đến địa chỉ này theo quy định của pháp
luật;
d) Không duy trì điều kiện làm thành
viên theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 3 Quy chế
thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch;
đ) Không tham gia hoặc tham gia không
đạt yêu cầu các chương trình thử nghiệm do SGDCK tổ chức liên quan đến việc
thay đổi, chỉnh sửa, nâng cấp phần mềm giao dịch và chạy thử các sản phẩm mới
trên hệ thống giao dịch của SGDCK; không có đại diện giao dịch tham gia tập huấn
khi SGDCK nâng cấp, chỉnh sửa hệ thống giao dịch; không tham gia hoặc tham gia
không đầy đủ các buổi diễn tập xử lý các tình huống trong hoạt động công nghệ
thông tin khi SGDCK có yêu cầu;
e) Không có đại diện giao dịch cho thị
trường niêm yết và/hoặc thị trường đăng ký giao dịch;
f) Nộp Giấy đề nghị hủy tư cách đại
diện giao dịch chậm quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày đại diện giao dịch bị
hủy tư cách đại diện giao dịch theo quy định tại Khoản 3 Điều 14
Quy chế thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch;
g) Không tuân thủ nghĩa vụ khác của
thành viên theo quy định tại Điều 9 Quy chế thành viên giao dịch
thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch.
2. Hình thức cảnh cáo áp dụng trong
trường hợp:
a) Không tuân thủ nghĩa vụ báo cáo,
công bố thông tin quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12 Quy chế
thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch, chậm thanh
toán hoặc thanh toán không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ liên quan đến thành viên
giao dịch theo quy định của Bộ Tài chính cho SGDCK. Chi tiết tại Phần II Phụ lục
I kèm theo Quy định này;
b) Không trích dẫn nguồn khi sử dụng
thông tin, dữ liệu giao dịch thuộc bản quyền của SGDCK; trao đổi, cho, tặng hoặc
thương mại các thông tin, dữ liệu giao dịch của SGDCK cho bên thứ ba mà không
được sự chấp thuận trước bằng văn bản của SGDCK;
c) Khi Thành viên bị xử lý vi phạm với
hình thức nhắc nhở nhưng không khắc phục được tình trạng
vi phạm theo thời hạn SGDCK yêu cầu hoặc tiếp tục vi phạm.
3. Hình thức và thời gian đình chỉ
giao dịch:
3.1. Đình chỉ toàn bộ giao dịch trong
trường hợp không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ
liên quan đến Thành viên trong vòng ba mươi (30) ngày sau khi có quyết định cảnh
cáo của SGDCK.
3.2. Hình thức đình chỉ giao dịch môi giới áp dụng trong trường hợp:
a) Nhận được văn bản có liên quan đến
giao dịch môi giới từ UBCK;
b) TTLK đình chỉ hoạt động bù trừ,
thanh toán chứng khoán, chấm dứt tư cách thành viên bù trừ chung đang cung cấp
dịch vụ bù trừ thanh toán cho thành viên giao dịch;
c) Không khắc phục được tình trạng vi
phạm nghĩa vụ duy trì điều kiện làm thành viên quy định tại Khoản
3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 3 Quy chế thành viên giao dịch thị trường niêm yết và
đăng ký giao dịch theo thời hạn SGDCK yêu cầu sau khi bị SGDCK cảnh cáo;
d) Vi phạm quy định tại Điểm
c, f Khoản 1 Điều 23 Quy chế thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng
ký giao dịch;
e) Sau khi nhận được văn bản từ UBCK
liên quan đến kiểm soát, kiểm soát đặc biệt theo quy định tại Khoản
3 Điều 14, Khoản 3 Điều 16 Thông tư số 87/TT-BTC;
f) Các trường hợp khác mà SGDCK nhận
thấy cần phải có hình thức xử lý là đình chỉ giao dịch đồng thời báo cáo UBCK.
3.3. Thời gian đình chỉ giao dịch:
a) Trường hợp SGDCK quyết định đình chỉ
giao dịch thì thời hạn đình chỉ tối đa là ba mươi (30) ngày;
b) Hết thời gian này, căn cứ theo mức
độ và khả năng khắc phục của Thành viên, SGDCK xem xét, quyết định tiếp tục
đình chỉ giao dịch của Thành viên tối đa thêm hai (02) lần với tổng thời hạn không
quá sáu mươi (60) ngày;
c) Đối với các trường hợp khác quy định
tại Điểm a, Điểm b Khoản 3.2 Điều này thì thời gian đình chỉ hoạt động phối hợp
xử lý theo văn bản nhận được từ UBCK và/hoặc TTLK.
4. Hình thức hủy bỏ tư cách thành
viên thị trường niêm yết và/hoặc thị trường đăng ký giao dịch áp dụng trong trường
hợp:
a) Vi phạm quy định tại Điểm
a, b, c, e, f Khoản 2 Điều 25 Quy chế thành viên giao dịch thị trường niêm yết
và đăng ký giao dịch;
b) Khi Thành viên bị xử lý vi phạm với
hình thức đình chỉ giao dịch nhưng không khắc phục được tình trạng vi phạm theo
thời hạn SGDCK yêu cầu;
c) Các trường hợp khác mà SGDCK phải
hủy bỏ tư cách thành viên để bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư.
Điều 6. Vi phạm
quy định về giao dịch chứng khoán niêm yết và đăng ký giao dịch
1. Hình thức nhắc nhở áp dụng trong
trường hợp:
Thành viên vi phạm từ mười lăm (15) lỗi
đến dưới hai mươi (20) lỗi giao dịch qua hệ thống giao dịch trực tuyến trong
vòng một (01) tháng hoặc vi phạm từ năm (05) lỗi đến dưới mười (10) lỗi giao dịch
trong một (01) phiên giao dịch.
2. Hình thức cảnh cáo áp dụng trong
trường hợp:
a) Vi phạm từ hai mươi (20) lỗi giao
dịch qua hệ thống giao dịch trực tuyến trở lên trong vòng
một (01) tháng hoặc vi phạm từ mười (10) lỗi giao dịch trở
lên trong một (01) phiên giao dịch;
b) Để xảy ra tình trạng nhân viên
không phải là đại diện giao dịch nhập lệnh tại phòng nhập lệnh từ xa của công
ty vào hệ thống giao dịch của SGDCK;
c) Không tuân thủ các quy định của
quy chế giao dịch, quy trình giao dịch do SGDCK ban hành.
Điều 7. Vi phạm
quy định về hạ tầng công nghệ thông tin kết nối đến SGDCK
1. Hình thức nhắc nhở áp dụng trong
trường hợp:
1.1. Về cơ sở vật chất, nhân sự, hạ tầng
công nghệ thông tin:
a) Cho phép các thiết bị CD/DVD, các
thiết bị ngoại vi kết nối tới cổng USB trên các thiết bị máy chủ, máy trạm phục
vụ hoạt động giao dịch từ xa (ngoại trừ bàn phím, máy in và chuột);
b) Không cập nhật quy trình, quy định,
tài liệu nội bộ liên quan tới phần mềm giao dịch theo quy định về hạ tầng công
nghệ thông tin kết nối đến SGDCK;
c) Không bố trí thiết bị kiểm soát ra
vào phòng nhập lệnh từ xa, phòng máy chủ/datacenter bằng camera, thẻ từ hoặc
các thiết bị chuyên dụng và không lưu trữ dữ liệu kiểm soát ra vào theo quy định;
d) Không bố trí điều hòa cho phòng
máy chủ, không ghi sổ nhật kí làm việc hàng ngày đối với
hoạt động tiến hành trong phòng máy chủ;
đ) Không thực hiện ghi âm, lưu trữ dữ
liệu ghi âm liên hệ qua điện thoại tại phòng nhập lệnh từ xa theo quy định;
e) Không trang bị đầy đủ các thiết bị
công nghệ thông tin theo yêu cầu của Quy định về Hạ tầng công nghệ thông tin kết
nối tới SGDCK;
f) Tự ý cài đặt hoặc sử dụng phần mềm,
các đoạn mã chương trình vào máy trạm, máy chủ nhập lệnh giao dịch từ xa khi
chưa được sự đồng ý của SGDCK.
1.2. Về phần mềm
giao dịch:
a) Không cập nhật phiên bản mới nhất
của phần mềm giao dịch từ xa;
b) Không cập nhật quy trình, quy định,
tài liệu nội bộ liên quan tới phần mềm giao dịch theo quy định của SGDCK.
1.3. Về tuân thủ
nghĩa vụ báo cáo:
Không tuân thủ chế độ báo cáo về hạ tầng
công nghệ thông tin định kỳ quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp
báo cáo theo Quy định về hạ tầng công nghệ thông tin kết nối đến SGDCK.
Thực hiện báo cáo định kỳ hàng năm
theo Quy định về Hạ tầng công nghệ thông tin kết nối tới SGDCK không đúng với
thực tế tại Công ty.
2. Hình thức cảnh cáo áp dụng trong
trường hợp:
2.1. Về Cơ sở vật
chất, nhân sự, hạ tầng công nghệ thông tin:
a) Thay đổi vị trí dẫn đến việc phòng
máy chủ, phòng nhập lệnh từ xa không được bố trí riêng biệt;
b) Thay đổi hạ tầng mạng và các giải
pháp an ninh mạng dẫn đến không tuân thủ theo Quy định về Hạ tầng công nghệ
thông tin kết nối đến SGDCK có khả năng gây ảnh hưởng đến hoạt động kết nối
giao dịch đến SGDCK;
c) Thay đổi cấu hình phần cứng, phần
mềm, thiết bị hoặc tăng giảm số lượng thiết bị so với hồ sơ đăng ký khi chưa được
chấp thuận bằng văn bản của SGDCK;
d) Hệ thống truyền lệnh trực tuyến (gateway) đến SGDCK, phân vùng mạng Giao dịch trực tuyến, Giao dịch từ
xa của Thành viên có kết nối trực tiếp với mạng internet;
đ) Hạ tầng hệ thống của Thành viên gặp
một hoặc một số lỗi gây ảnh hưởng đến hệ thống giao dịch chung của SGDCK với tần
suất được mô tả tại Phụ lục II của Quy định này.
2.2. Về phần mềm
giao dịch
Hệ thống giao dịch của Thành viên gặp
một hoặc một số lỗi kỹ thuật gây ảnh hưởng đến hệ thống giao dịch chung của
SGDCK với tần suất và mã lỗi được mô tả tại Phụ lục II và Phụ lục IV của Quy định
này.
2.3. Về tuân thủ
nghĩa vụ báo cáo
Không tuân thủ chế độ báo cáo về hạ tầng
công nghệ thông tin định kỳ quá mười (10) ngày làm việc kể
từ ngày hết hạn nộp báo cáo theo Quy định về hạ tầng công nghệ thông tin kết nối
đến SGDCK.
2.4. Khi Thành viên bị xử lý vi phạm
với hình thức nhắc nhở nhưng không khắc phục được tình trạng vi phạm theo thời
hạn SGDCK yêu cầu hoặc tiếp tục vi phạm.
3. Hình thức tạm ngừng giao dịch từ
xa và/hoặc tạm ngừng kết nối trực tuyến áp dụng trong trường hợp:
3.1. Về cơ sở vật
chất, hạ tầng hệ thống
a) Thay đổi địa điểm kết nối khi chưa
được sự chấp thuận của SGDCK;
b) Gây phát tán virus trong hệ thống
mạng kết nối tới SGDCK;
c) Có hành vi tự ý truy cập trái phép
vào máy chủ hoặc các thiết bị tin học khác của SGDCK.
3.2. Về phần mềm giao dịch
a) Thay đổi nhà cung cấp hoặc chức
năng của phần mềm Core; thay đổi nhà cung cấp, chức năng, phiên bản của phần mềm
Gateway phục vụ giao dịch trực tuyến của Thành viên khi chưa được sự chấp thuận
của SGDCK;
b) Hệ thống giao dịch trực tuyến của
Thành viên không kiểm soát được việc gửi lệnh tới SGDCK dẫn tới lệnh khớp ngoài
mong muốn của nhà đầu tư;
c) Hệ thống giao dịch trực tuyến của
Thành viên gặp một hoặc một số lỗi kỹ thuật với tần suất và mã lỗi được mô tả
trong Phụ lục III và Phụ lục IV của
Quy định này;
d) Khi Thành viên bị xử lý vi phạm với
hình thức cảnh cáo nhưng không khắc phục được tình trạng vi phạm theo thời hạn
SGDCK yêu cầu hoặc tiếp tục vi phạm;
đ) Kết nối giao dịch trực tuyến từ hệ
thống không chính thức (chưa được đăng ký với SGDCK) tới địa chỉ kết nối giao dịch
trực tuyến của SGDCK.
4. Hình thức tạm dừng gửi/nhận lệnh
giao dịch trực tuyến trong phiên áp dụng trong trường hợp:
a) Nghi ngờ có sự tấn công có chủ
đích từ bên ngoài thông qua hệ thống giao dịch trực tuyến dưới hình thức gửi lệnh
với tần suất cao, khối lượng lệnh lớn, số lượng lệnh tăng vọt một cách bất thường
do hệ thống Giám sát hoạt động giao dịch trực tuyến của SGDCK phát hiện và chủ
động ngăn chặn;
b) Trùng số hiệu lệnh nội bộ của
Thành viên trong phiên do hệ thống Giám sát hoạt động giao dịch trực tuyến của
SGDCK phát hiện và chủ động ngăn chặn;
c) Gửi lệnh trùng thông tin với số lượng
rất lớn và liên tiếp trong khoảng thời gian ngắn một cách bất thường do hệ thống
Giám sát hoạt động giao dịch trực tuyến của SGDCK phát hiện và chủ động ngăn chặn.
Điều 8. Vi phạm của
đại diện giao dịch
1. Hình thức nhắc nhở áp dụng trong
trường hợp:
a) Không lưu giữ mật khẩu đăng nhập hệ
thống giao dịch;
b) Không tuân thủ nghĩa vụ khi làm việc
tại Phòng nhập lệnh khẩn cấp SGDCK.
2. Hình thức cảnh cáo áp dụng trong
trường hợp:
a) Đăng nhập hệ thống giao dịch bằng
thông tin đăng nhập của người khác;
b) Không giữ bí mật thông tin đăng nhập
hệ thống giao dịch;
c) Không thực hiện các nghĩa vụ trả lời
các nghi vấn, không hợp tác hoặc không cung cấp các tài liệu khi có yêu cầu của
SGDCK;
d) Tiếp tục vi phạm sau khi bị SGDCK
nhắc nhở.
3. Hình thức đình chỉ tư cách đại
diện giao dịch mười lăm (15) ngày áp dụng trong trường hợp:
a) Nhập lệnh không đúng trình tự quy
định trong Quy trình giao dịch chứng khoán trên hệ thống nhập lệnh của SGDCK;
b) Vi phạm từ bốn (04) lỗi nhập lệnh
trở lên trong vòng ba mươi (30) ngày
4. Hình thức đình chỉ tư cách đại diện
giao dịch ba mươi (30) ngày áp dụng trong trường hợp:
a) Nhập lệnh không đúng quy trình
giao dịch chứng khoán trên hệ thống nhập lệnh của SGDCK
làm ảnh hưởng tới thị trường;
b) Nhập nhầm từ bốn (04) đến bảy (07) lỗi nhập lệnh trong một phiên giao dịch;
c) Bị cảnh cáo nhưng vẫn tiếp tục vi
phạm.
5. Hình thức hủy tư cách đại diện
giao dịch áp dụng trong trường hợp:
a) Tự ý cài đặt phần mềm vào hệ thống
giao dịch; Tự ý vào các chương trình có liên quan đến việc thiết lập, điều chỉnh
làm thay đổi thông tin hệ thống khi
chưa được sự chấp thuận của SGDCK;
b) Không còn đáp ứng được quy định tại
Điều 13 và Khoản 1 Điều 14 Quy chế thành viên giao dịch thị trường
niêm yết và đăng ký giao dịch;
c) Vi phạm nghiêm trọng các quy định
tại Quy chế thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch và
các quy định khác về đại diện giao dịch do SGDCK ban hành;
d) Nhập nhầm từ tám (08) lỗi nhập lệnh
trở lên trong một (01) phiên giao dịch;
đ) Trực tiếp/gián tiếp để lộ thông
tin về hệ thống giao dịch, sàn giao dịch của SGDCK ra bên ngoài;
e) Tiếp tục vi phạm sau khi bị đình
chỉ tư cách đại diện giao dịch thì tùy theo mức độ nghiêm trọng SGDCK sẽ hủy tư
cách đại diện giao dịch.
Chương III
CÁC TRƯỜNG HỢP
VI PHẠM VÀ HÌNH THỨC XỬ LÝ VI PHẠM TRÊN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Điều 9. Các hình
thức xử lý vi phạm trên thị trường trái phiếu Chính phủ
1. Trường hợp Thành viên vi phạm các
quy định của SGDCK, SGDCK sẽ áp dụng một hoặc một số hình thức xử lý vi phạm
sau:
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Đình chỉ có thời hạn giao dịch môi
giới;
d) Buộc chấm dứt tư cách thành viên
giao dịch.
2. Trường hợp đại diện giao dịch vi
phạm các quy định của SGDCK, SGDCK sẽ áp dụng một hoặc một số hình thức xử lý
vi phạm sau:
a) Khóa tài khoản giao dịch có thời hạn;
b) Hủy tư cách đại diện giao dịch.
Điều 10. Vi phạm
quy định về thành viên giao dịch thị trường trái phiếu Chính phủ
1. Trường hợp thành viên chậm thanh
toán hoặc thanh toán không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ liên quan đến thành viên
giao dịch trái phiếu theo quy định của Bộ Tài chính cho SGDCK, tùy theo mức độ
vi phạm, thành viên chịu một hoặc một số hình thức kỷ luật sau:
a) Khiển trách: Quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền sử dụng dịch vụ giao dịch hàng tháng; quá 5
ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền sử dụng dịch vụ định kỳ hàng
năm, dịch vụ đối với Thành viên mới;
b) Cảnh cáo: Quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày hết hạn thanh toán tiền sử dụng dịch vụ giao dịch hàng tháng; quá 20
ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền sử dụng dịch vụ định kỳ hàng
năm hoặc dịch vụ đối với Thành viên mới;
c) Đình chỉ: Đình chỉ có thời hạn giao dịch công cụ nợ trên SGDCK đối với trường hợp
không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ liên quan đến
Thành viên trong vòng ba mươi (30) ngày sau khi có quyết định cảnh cáo của
SGDCK.
2. Trường hợp Thành viên vi phạm báo
cáo thông tin về đại diện giao dịch, tùy theo mức độ vi phạm, thành viên chịu một
hoặc một số các hình thức kỷ luật sau:
a) Khiển trách: Đối với trường hợp vi
phạm lần đầu;
b) Cảnh cáo: Đối với trường hợp tiếp
tục vi phạm lần thứ hai;
c) Đình chỉ có thời hạn giao dịch môi
giới công cụ nợ trên SGDCK: Đối với trường hợp tiếp tục vi phạm lần thứ ba.
3. Trường hợp các vi phạm của đại diện
giao dịch có tính hệ thống và thành viên giao dịch không có biện pháp khắc phục,
phòng ngừa phù hợp, tùy theo mức độ vi phạm, thành viên giao dịch chịu một hoặc
một số các hình thức kỷ luật sau:
a) Khiển trách: Đối với trường hợp vi
phạm lần đầu;
b) Cảnh cáo: Đối với trường hợp tiếp
tục vi phạm sau khi đã bị khiển trách;
c) Đình chỉ có
thời hạn giao dịch môi giới công cụ nợ trên SGDCK: Đối với trường hợp tiếp tục
vi phạm sau khi đã bị cảnh cáo.
4. Trường hợp thành viên giao dịch vi
phạm chế độ báo cáo và công bố thông tin, tùy theo mức độ vi phạm, thành viên
giao dịch chịu một hoặc một số hình thức kỷ luật sau:
a) Khiển trách: Đối với trường hợp vi
phạm chế độ báo cáo và công bố thông tin tới lần thứ ba trong vòng 12 tháng;
b) Cảnh cáo: Đối với trường hợp tiếp
tục vi phạm về chế độ báo cáo và công bố thông tin lần thứ tư trong vòng 12
tháng;
c) Đình chỉ có thời hạn giao dịch môi
giới công cụ nợ trên SGDCK: Đối với trường hợp tiếp tục vi phạm lần thứ năm liên tiếp chế độ báo cáo và công bố thông tin trong vòng 12
tháng.
5. Trường hợp thành viên giao dịch nộp
chậm (các) quy trình nghiệp vụ sửa đổi, bổ sung về hoạt động giao dịch công cụ
nợ nêu tại Điều 5 Quy chế giao dịch trái phiếu Chính phủ
theo quy trình hướng dẫn của SGDCK, tùy theo mức độ vi phạm, thành viên giao dịch
chịu một hoặc một số hình thức kỷ luật sau:
a) Khiển trách: Đối với trường hợp đã
quá 06 tháng tính từ thời điểm hiệu lực áp dụng quy trình hướng dẫn của SGDCK,
thành viên giao dịch chưa nộp quy trình;
b) Cảnh cáo: Đối với trường hợp đã
quá 09 tháng tính từ thời điểm hiệu lực áp dụng quy trình hướng dẫn của SGDCK,
thành viên giao dịch chưa nộp quy trình;
c) Đình chỉ có thời hạn giao dịch môi
giới công cụ nợ trên SGDCK: Đối với trường hợp đã quá 12 tháng tính từ thời điểm
hiệu lực áp dụng quy trình hướng dẫn của SGDCK, thành viên giao dịch chưa nộp
quy trình.
6. Trường hợp Thành viên bị xử lý vi
phạm với hình thức đình chỉ hoạt động giao dịch nhưng không khắc phục được tình
trạng vi phạm theo thời hạn SGDCK yêu cầu hoặc thành viên
giao dịch không còn đáp ứng các tiêu chuẩn làm thành viên giao dịch quy định tại
Điều 6 Thông tư 30/2019/TT-BTC hoặc vi phạm nghiêm trọng,
vi phạm mang tính hệ thống quy định về thành viên giao dịch công cụ nợ theo quy
định SGDCK đối với thành viên giao dịch sẽ áp dụng hình thức chấm dứt tư cách
thành viên thị trường trái phiếu Chính phủ.
7. Thời hạn đình chỉ:
a) Trường hợp thành viên vi phạm các quy
định tại khoản 2 Điều này: Khóa tất cả tài khoản giao dịch của thành viên cho đến
khi thành viên tuân thủ báo cáo thông tin về đại diện giao dịch hoặc có giải
trình phù hợp;
b) Trường hợp thành viên vi phạm các
quy định tại khoản 3 Điều này: Khóa tất cả tài khoản giao dịch của thành viên
cho đến khi thành viên đưa ra các biện pháp ngăn chặn, phòng ngừa và có cam kết không tái phạm;
c) Trường hợp thành viên vi phạm các
quy định tại khoản 4 Điều này: Khóa tất cả tài khoản giao dịch của thành viên
cho đến khi thành viên tuân thủ chế độ báo cáo và công bố thông tin hoặc có giải
trình phù hợp;
d) Trường hợp thành viên vi phạm các
quy định tại khoản 5 Điều này: Khóa tất cả tài khoản giao dịch của thành viên
cho đến khi thành viên nộp đầy đủ quy trình hoặc có giải
trình phù hợp.
Điều 11. Vi phạm
của đại diện giao dịch
1. Đại diện giao dịch bị khóa tài khoản
giao dịch có thời hạn khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Vi phạm các quy định về an toàn
giao dịch, an ninh mạng và bảo mật việc sử dụng tài khoản giao dịch trên hệ thống
giao dịch, thông tin, đường cong lợi suất của SGDCK.
b) Không tham gia các khóa đào tạo về
sử dụng hệ thống giao dịch công cụ nợ khi có những nâng cấp, thay đổi lớn về hệ
thống giao dịch.
2. Thời hạn khóa tài khoản giao dịch
của đại diện giao dịch
a) Đối với các trường hợp thuộc điểm
a khoản 1 Điều này: Việc khóa tài khoản giao dịch sẽ được thực hiện cho đến khi
thành viên khắc phục xong hậu quả và có cam kết đảm bảo an toàn giao dịch, an
toàn an ninh mạng;
b) Đối với các trường hợp thuộc điểm
b khoản 1 Điều này: Việc khóa tài khoản giao dịch sẽ được thực hiện cho đến khi
đại diện giao dịch hoàn thành các khóa đào tạo và kiểm tra đáp ứng yêu cầu thực
hiện giao dịch trên hệ thống của SGDCK.
3. Đại diện giao dịch bị hủy tư cách
đại diện giao dịch khi rơi vào một trong các trường hợp sau:
a) Khi đại diện giao dịch không còn
đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy
chế giao dịch trái phiếu Chính phủ;
b) Khi đại diện giao dịch vi phạm một
trong các trường hợp sau và không có giải trình hợp lý được SGDCK chấp thuận:
- Đại diện giao dịch vi phạm có tính
hệ thống các quy định tại khoản 1 Điều này từ 04 lần trở lên trong vòng 12
tháng;
- Đại diện giao dịch vi phạm nghiêm
trọng các quy định tại Quy chế giao dịch trái phiếu Chính phủ và các quy định
khác về đại diện giao dịch do SGDCK ban hành từ 04 lần trở lên trong vòng 12
tháng.
Điều 12. Vi phạm
về hạ tầng công nghệ thông tin
Thành viên giao dịch thị trường trái
phiếu Chính phủ vi phạm các quy định về hạ tầng công nghệ
thông tin kết nối đến SGDCK áp dụng hình thức xử lý vi phạm
theo Điều 7 của Quy định này.
Chương IV
CÁC TRƯỜNG HỢP
VI PHẠM VÀ HÌNH THỨC XỬ LÝ VI PHẠM TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
Điều 13. Các
hình thức xử lý vi phạm trên thị trường chứng khoán phái sinh
1. Trường hợp Thành viên giao dịch vi
phạm các quy định của SGDCK, SGDCK sẽ áp dụng một hoặc một số hình thức xử lý
vi phạm sau:
a) Nhắc nhở;
b) Cảnh cáo;
c) Tạm ngừng kết nối hệ thống giao dịch;
d) Đình chỉ giao dịch môi giới;
e) Buộc chấm dứt tư cách thành viên.
2. Trường hợp đại diện giao dịch vi
phạm các quy định của SGDCK, SGDCK sẽ áp dụng một hoặc một số hình thức xử lý
vi phạm sau:
a) Nhắc nhở;
b) Cảnh cáo;
c) Tạm đình chỉ hoạt động tư cách đại
diện giao dịch;
d) Hủy tư cách đại diện giao dịch.
Điều 14. Vi phạm
quy định về thành viên giao dịch thị trường chứng khoán phái sinh
1. Hình thức nhắc nhở áp dụng trong
trường hợp:
a) Không tuân thủ nghĩa vụ báo cáo,
công bố thông tin quy định tại Điều 8, Điều 9 Quy chế thành viên thị trường chứng
khoán phái sinh. Chi tiết tại Phần I Phụ lục I kèm theo
Quy định này;
b) Chậm thanh toán hoặc thanh toán
không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ liên quan đến thành viên giao dịch chứng
khoán phái sinh theo quy định của Bộ Tài chính cho SGDCK. Chi tiết tại Phần I
Phụ lục I kèm theo Quy định này;
c) Không duy trì điều kiện làm thành
viên theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Quy chế thành viên thị trường chứng
khoán phái sinh;
d) Không tham gia hoặc tham gia không
đạt yêu cầu các chương trình thử nghiệm do SGDCK tổ chức liên quan đến việc
thay đổi, chỉnh sửa, nâng cấp phần mềm giao dịch và chạy
thử các sản phẩm mới trên hệ thống giao dịch của SGDCK;
không có đại diện giao dịch tham gia tập huấn khi SGDCK
nâng cấp, chỉnh sửa hệ thống giao dịch; không tham gia hoặc tham gia không đầy
đủ các buổi diễn tập xử lý các tình huống trong hoạt động công nghệ thông tin
khi SGDCK có yêu cầu;
e) Không có đại diện giao dịch cho thị
trường chứng khoán phái sinh;
2. Hình thức cảnh cáo áp dụng trong
trường hợp:
a) Không tuân thủ nghĩa vụ báo cáo,
công bố thông tin quy định tại Điều 8, Điều 9 Quy chế thành viên thị trường chứng
khoán phái sinh, chậm thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ tiền sử dụng dịch
vụ liên quan đến thành viên phái sinh theo quy định của Bộ Tài chính cho SGDCK.
Chi tiết tại Phần II Phụ lục I kèm theo Quy định này;
b) Khi Thành viên bị xử lý vi phạm với
hình thức nhắc nhở nhưng không khắc phục được tình trạng vi phạm theo thời hạn
SGDCK yêu cầu hoặc tiếp tục vi phạm.
3. Hình thức và thời gian đình chỉ
giao dịch:
3.1. Đình chỉ toàn bộ giao dịch trong
trường hợp không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ
liên quan đến Thành viên trong vòng ba mươi (30) ngày sau khi có quyết định cảnh
cáo của SGDCK.
3.2. Hình thức đình chỉ giao dịch môi
giới áp dụng trong trường hợp:
a) Nhận được văn bản có liên quan đến
giao dịch môi giới từ UBCK;
b) TTLK đình chỉ hoạt động bù trừ,
thanh toán chứng khoán phái sinh, chấm dứt tư cách thành viên bù trừ chung đang
cung cấp dịch vụ bù trừ thanh toán cho thành viên giao dịch;
c) Thành viên giao dịch vi phạm
nghiêm trọng và có hệ thống các nghĩa vụ quy định tại Điều 7 Quy chế thành viên
chứng khoán phái sinh;
d) Không khắc phục được tình trạng vi
phạm sau khi bị SGDCK cảnh cáo;
e) Sau khi nhận được văn bản từ UBCK
liên quan đến kiểm soát, kiểm soát đặc biệt theo quy định tại Khoản
3 Điều 14, Khoản 3 Điều 16 Thông tư số 87/TT-BTC;
f) Các trường hợp cần thiết nhằm bảo
vệ quyền lợi nhà đầu tư sau khi được UBCK chấp thuận
3.3. Thời gian đình chỉ giao dịch:
a) Trường hợp SGDCK quyết định đình
chỉ giao dịch thì thời hạn đình chỉ giao dịch tối đa là ba mươi (30) ngày;
b) Hết thời gian này, căn cứ theo mức
độ và khả năng khắc phục của Thành viên, SGDCK xem xét, quyết định tiếp tục
đình chỉ giao dịch môi giới của Thành viên tối đa thêm hai (02) lần với tổng thời
hạn không quá sáu mươi (60) ngày;
c) Đối với các trường hợp khác quy định
tại Điểm a, Điểm b, Khoản 3.2 Điều này thì thời gian đình chỉ giao dịch phối hợp
xử lý theo văn bản nhận được từ UBCK và/hoặc TTLK.
4. Hình thức buộc chấm dứt tư cách
thành viên giao dịch thị trường chứng khoán phái sinh áp dụng trong trường hợp
vi phạm sau:
a) Bị rút nghiệp vụ môi giới chứng
khoán phái sinh, bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán/Giấy
phép hoạt động kinh doanh chứng khoán;
b) Sau sáu mươi (60) ngày kể từ ngày
ngừng giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện, thành viên không hoàn
thành các nghĩa vụ theo yêu cầu của SGDCK;
c) Vi phạm các quy định về thành viên
của SGDCK tại Quy chế thành viên chứng khoán phái sinh và các quy định pháp luật
khác về chứng khoán phái sinh một cách có hệ thống hoặc hành vi vi phạm ảnh hưởng
nghiêm trọng đến uy tín của SGDCK;
d) Không khắc phục được tình trạng vi
phạm sau khi bị SGDCK đình chỉ giao dịch môi giới quy định tại khoản 3 Điều
này;
e) Các trường hợp khác mà SGDCK cho rằng
phải chấm dứt tư cách thành viên để bảo vệ lợi ích của các nhà đầu tư.
Điều 15. Vi phạm
quy định về giao dịch trên thị trường chứng khoán phái sinh
1. Hình thức cảnh cáo áp dụng trong
trường hợp
a) Để xảy ra
tình trạng nhân viên không phải là đại diện giao dịch nhập lệnh tại phòng nhập
lệnh từ xa của công ty vào hệ thống giao dịch của SGDCK;
b) Không tuân thủ các quy định của
quy chế giao dịch, quy trình giao dịch do SGDCK ban hành.
2. Hình thức đình chỉ hoạt động giao
dịch áp dụng trong trường hợp
Vi phạm nghiêm trọng quy định của quy
chế giao dịch, quy trình giao dịch do SGDCK ban hành làm ảnh hưởng tới thị trường.
Điều 16. Vi phạm
của đại diện giao dịch
1. Hình thức nhắc nhở áp dụng trong
trường hợp:
Không lưu giữ mật khẩu đăng nhập hệ
thống giao dịch chứng khoán phái sinh và phải đề nghị SGDCK cấp lại mật khẩu hai (02) lần trong vòng một năm.
2. Hình thức cảnh cáo áp dụng trong
trường hợp:
a) Sử dụng tài khoản đăng nhập hệ thống
giao dịch chứng khoán phái sinh của đại diện giao dịch khác;
b) Không giữ bí mật thông tin đăng nhập
hệ thống giao dịch chứng khoán phái sinh và để người khác
sử dụng thông tin của mình để đăng nhập hệ thống giao dịch chứng khoán phái
sinh;
c) Không tham gia các khóa đào tạo về
hệ thống giao dịch chứng khoán phái sinh khi hệ thống có nâng cấp, thay đổi hai
(02) lần trở lên trong thời gian làm đại diện giao dịch;
d) Tiếp tục vi phạm sau khi bị nhắc
nhở.
3. Hình thức đình chỉ 30 ngày áp dụng
trong trường hợp đại diện giao dịch tiếp tục vi phạm sau khi đã bị cảnh cáo.
4. Hình thức hủy tư cách đại diện
giao dịch áp dụng trong trường hợp:
a) Vi phạm nghiêm trọng pháp luật về
chứng khoán và thị trường chứng khoán; các quy định; quy chế và quy trình của
SGDCK đối với đại diện giao dịch;
b) Trực tiếp/gián tiếp để lộ thông
tin về hệ thống giao dịch chứng khoán phái sinh của SGDCK ra bên ngoài;
c) Tiếp tục vi phạm sau khi bị đình
chỉ tư cách đại diện giao dịch thì tùy theo mức độ nghiêm trọng SGDCK sẽ hủy tư
cách đại diện giao dịch.
Điều 17. Vi phạm
hạ tầng công nghệ thông tin
Thành viên thị trường chứng khoán
phái sinh vi phạm Quy định về hạ tầng công nghệ thông tin kết nối đến SGDCK áp
dụng hình thức xử lý vi phạm theo Điều 7 của Quy định này.
Chương V
THẨM QUYỀN, THỦ
TỤC XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 18. Thẩm
quyền xử lý vi phạm
Tổng Giám đốc SGDCK quyết định hình
thức xử lý vi phạm đối với Thành viên dựa trên cơ sở:
1. Đề xuất của Phòng Quản lý thành
viên và các phòng nghiệp vụ thuộc SGDCK;
2. Đề xuất của Hội đồng xét duyệt tư
cách thành viên (đối với thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch);
3. Văn bản của UBCK, TTLK.
Điều 19. Thủ tục
xử lý vi phạm
1. Khi phát hiện vi phạm, SGDCK có thể
lập biên bản, thu thập thông tin hoặc đình chỉ ngay hành vi vi phạm để bảo đảm
an toàn, an ninh cho hệ thống giao dịch của SGDCK;
2. SGDCK có thể yêu cầu Thành viên giải
trình về lỗi vi phạm trước khi quyết định hình thức xử lý vi phạm.
3. Đối với hoạt động tự doanh của
thành viên giao dịch liên quan đến tình trạng bị kiểm soát và kiểm soát đặc biệt,
điều chỉnh thu hồi giấy phép, tạm ngừng hoạt động tự doanh hoặc hoạt động kinh
doanh, đình chỉ hoạt động tự doanh hoặc hoạt động kinh doanh, hoạt động thanh
toán và bù trừ, SGDCK phối hợp xử lý theo văn bản nhận được
từ UBCK và/hoặc TTLK.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Điều khoản
thi hành
1. Quy định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
2. Thành viên, đại diện giao dịch và
các đơn vị liên quan thuộc SGDCK có trách nhiệm thực hiện Quy định này.
3. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này
do Tổng Giám đốc SGDCK quyết định./.
PHỤ LỤC I:
VI PHẠM NGHĨA VỤ BÁO CÁO, CÔNG BỐ THÔNG
TIN, TIỀN SỬ DỤNG DỊCH VỤ
(Kèm theo Quy định về xử lý vi phạm
thành viên giao dịch và đại diện giao dịch tai Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội kèm theo Quyết định số 277/QĐ-SGDHN ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Tổng Giám đốc Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Hình thức xử lý
vi phạm
|
Nội dung vi phạm
|
Thời gian vi phạm
|
I. Nhắc nhở
|
1. Chế độ báo cáo
|
Chậm nộp Báo cáo định kì, bất thường
theo quy định
|
Quá 3 ngày làm việc kể từ ngày hết
hạn nộp báo cáo theo quy định
|
Chậm nộp Báo cáo theo yêu cầu
|
|
Nộp báo cáo không đầy đủ nội dung
theo quy định; không đúng mẫu biểu quy định, không chính xác số liệu, người
ký báo cáo không đúng thẩm quyền
|
|
2. Nghĩa vụ công bố thông tin
|
Chậm công bố thông tin định kì, bất
thường theo quy định
|
Quá 03 ngày làm việc kể từ thời hạn
phải CBTT theo quy định
|
Chậm công bố thông tin theo yêu cầu
|
|
Người thực hiện công bố thông tin
không đúng thẩm quyền
|
|
Không bổ sung hồ sơ công bố thông
tin đầy đủ theo yêu cầu của SGDCK
|
|
3. Nghĩa vụ thanh toán tiền sử dụng
dịch vụ
|
Chậm thanh toán hoặc thanh toán
không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ theo quy định
|
- Quá 03 ngày làm việc kể từ ngày hết
hạn thanh toán tiền sử dụng dịch vụ giao dịch hàng tháng;
- Quá 5 ngày làm việc kể từ ngày hết
hạn thanh toán tiền sử dụng dịch vụ định kỳ hàng năm, dịch vụ đối với Thành
viên mới; Thành viên kết nối mới giao dịch trực tuyến, giao dịch từ xa.
|
II. Cảnh cáo
|
1. Chế độ báo cáo
|
Chậm nộp Báo cáo theo quy định
|
Quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp báo cáo theo quy định
|
2. Nghĩa vụ công bố thông tin
|
Chậm CBTT theo quy định
|
Quá 10 ngày làm việc kể từ thời hạn
phải CBTT
|
3. Nghĩa vụ thanh toán tiền sử dụng
dịch vụ
|
Chậm thanh toán hoặc thanh toán
không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ theo quy định
|
- Quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết
hạn thanh toán tiền sử dụng dịch vụ giao dịch hàng tháng;
- Quá 20 ngày làm việc kể từ ngày hết
hạn thanh toán tiền sử dụng dịch vụ định kỳ năm hoặc dịch vụ đối với Thành
viên mới; Thành viên kết nối mới giao dịch trực tuyến, giao dịch từ xa.
|
PHỤ LỤC II:
CÁC TRƯỜNG HỢP THÀNH VIÊN BỊ CẢNH CÁO DO
VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KẾT NỐI
ĐẾN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Kèm theo Quy định về xử lý vi phạm
thành viên giao dịch và đại diện giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
kèm theo Quyết định số 277/QĐ-SGDHN ngày 22
tháng 6 năm 2020 của Tổng Giám
đốc Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
1. Về hạ tầng hệ
thống
STT
|
Mô tả/mức lỗi kỹ
thuật
|
Dấu hiệu nhận
biết
|
Tần suất mắc lỗi
|
1
|
Các kết nối không được phép
|
Gửi các kết nối không phục vụ hoạt
động giao dịch tới SGDCK
|
Quá
5 lần phát sinh lỗi trong 30 ngày liên tiếp
|
2
|
Cho phép các phân vùng mạng khác kết nối vào phân vùng GDTT (các phân vùng ngoài hệ thống
core và phục vụ quản trị).
Cho phép các phân vùng mạng khác
ngoài phân vùng mạng GDTT kết nối vào phân vùng mạng GDTX
|
Trên bảng luật Firewall có mở các
cho các phân vùng mạng khác kết nối vào phân vùng mạng GDTT, GDTX
|
|
3
|
Bảng luật Firewall mở không đúng
theo hướng dẫn của SGDCK đối với phân vùng mạng GDTT, GDTX
|
Trên bảng luật FW mở không đúng địa
chỉ DP và cổng trao đổi thông tin giữa phân vùng GDTT với phân vùng Core của
CTCK, phân vùng GDTT với GDTX tại CTCK
|
|
4
|
Không cập nhật hồ sơ hệ thống CNTT
kết nối tới SGDCK trong trường hợp CTCK có thay đổi
|
Hệ thống CNTT thực tế tại CTCK khác
biệt với Hồ sơ về hệ thống CNTT của CTCK được lưu tại SGDCK.
|
|
5
|
Thành viên bị nhắc nhở nhưng vẫn tiếp
tục vi phạm
|
|
|
2. Về phần mềm
giao dịch
STT
|
Mô tả/mức lỗi kỹ thuật
|
Mã lỗi/dấu hiệu
nhận biết
|
Cách tính lỗi
|
Tần suất mắc lỗi
|
1
|
Thành viên gửi thông điệp sai chuẩn
quy định trong đặc tả, sai cấu trúc hoặc Thành viên sử dụng các thông điệp
chưa được hỗ trợ
|
70005, 70006, 70007, 70008, 70009, 18000, PS001, PS002
|
1
message = 1 lỗi
|
Có dưới 05 lỗi trong 1 phiên giao dịch
|
2
|
Thành viên bị Reset sequence
|
Tag
35 = 4
|
|
Có dưới 05 lỗi trong 1 phiên giao dịch
và lặp lại dưới 03 phiên (ngày) giao dịch trong vòng 22 phiên (ngày) giao dịch.
|
3
|
Thành viên gửi lệnh vượt quá số
Buffer- size đã được quy định
|
70013
|
1
message = 1 lỗi
|
Có dưới 06 lỗi trong 1 phiên giao dịch
|
4
|
Thành viên gửi thông tin về lệnh
không đúng theo quy định (như sai giá, khối lượng, mã CK..., sai giá trần
sàn)
|
13021, 17002, 17003, 17004, 17005, 17006, 17008, 17010, 17011, 17012,
17013, 17015, 17016, 17017, 17020, 17021, 17022, 17024, 17025, 17026, 17027,
17028, 17029, 17030, 17031, 17032, 17033, 17034, 17035, 17037, PS003, PS004,
PS005, PS006, PS007, PS008, PS009, PS010, PS011, PS012, PS013, PS014, PS015,
PS016
|
1
message = 1 lỗi
|
Có từ 10 đến
30 lỗi trong 1 phiên giao dịch và lặp lại dưới 05 phiên trong vòng 22 phiên
(ngày) giao dịch.
Riêng mã lỗi -17002 (ngoài giá trần),
-17003 (ngoài giá sàn) được xác định là không xuất phát từ lệnh đặt theo ý muốn
của nhà đầu tư tại phiên đó thì lỗi này sẽ tính vi phạm tại điểm 3.2.6 mục
III.
|
5
|
Thành viên gửi lệnh trước giờ/sau
giờ hoặc không đúng theo phiên giao dịch quy định
|
13015, 13031, PS018, PS019
|
1
message = 1 lỗi
|
Có từ 10 lỗi trở lên trong 1 phiên
giao dịch và lặp lại từ 3-4 phiên (ngày ) giao dịch trong vòng 22 phiên
(ngày) giao dịch; Đối với lỗi gửi sau giờ giao dịch có tính độ trễ 10s
|
6
|
Thành viên Sửa/Hủy lệnh giao dịch
trước khi nhận được xác nhận lệnh đã vào core do SGDCKHN trả về
|
71101
|
1
message = 1 lỗi
|
Có từ 10 lỗi trở lên trong 1 phiên
giao dịch
|
7
|
Thành viên đặt lệnh đối với CK đã bị
hủy niêm yết, ngừng giao dịch hoặc tạm ngừng giao dịch;
|
11000, 11007, 11012, 11013, 11005, 11004, PS017
|
1
message = 1 lỗi
|
Có từ 10 lỗi trở lên trong 1 phiên
giao dịch
|
8
|
Thành viên gửi thông tin về lệnh
giao dịch thỏa thuận không đúng theo quy trình giao dịch thỏa thuận (như bên
mua thực hiện thỏa thuận, gửi không đúng thông tin lệnh, sai loại message thỏa
thuận....)
|
20014, 20015, 20071, 20073, 20075, 20076, 12010, 15037
|
1
message = 1 lỗi
|
Có từ 05 lỗi trở lên trong 1 phiên
giao dịch
|
9
|
Thành viên gửi nhiều thông điệp
resend liên tiếp (vòng lặp trong khi đường truyền ổn định).
|
Tag 35 = 2
|
1
message = 1 lỗi
|
Có từ 20 lỗi trở lên trong 1 phiên
giao dịch và lặp lại dưới 05 phiên trong vòng 22 phiên (ngày) giao dịch.
|
10
|
Thành viên gửi các thông tin kết nối,
truy cập không chính xác, truy cập nhiều lần liên tục, các thông tin về tham
số hệ thống (loại thị trường, loại lệnh) chưa được định nghĩa trong hệ thống
của SGDCKHN hoặc vượt quá giới hạn quy định.
|
70001, 70002, 13025, 70004, 70010, 70012, 70100, 70103, 70015.
|
1
message = 1 lỗi
|
Có từ 05 đến 10 lỗi trong 1 phiên
giao dịch
|
PHỤ LỤC III:
CÁC TRƯỜNG HỢP THÀNH VIÊN BỊ TẠM NGỪNG KẾT
NỐI GIAO DỊCH DO VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KẾT NỐI ĐẾN SỞ
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Kèm theo Quy định về xử lý vi phạm thành viên giao dịch và đại diện giao dịch
tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội kèm theo Quyết định số 277/QĐ-SGDHN ngày 22
tháng 6 năm 2020 của Tổng Giám đốc Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
1. Về hạ tầng hệ
thống: Thành viên bị xử lý vi phạm với hình thức cảnh cáo nhưng không khắc phục
được tình trạng vi phạm theo thời hạn SGDCK yêu cầu hoặc tiếp tục vi phạm.
2. Về phần mềm giao dịch
STT
|
Mô tả/Mức lỗi kỹ
thuật
|
Mã lỗi/dấu hiệu
nhận biết
|
Cách tính lỗi
|
Tần suất mắc lỗi
|
1
|
Thành viên gửi thông điệp sai chuẩn
quy định trong đặc tả, sai cấu trúc hoặc Thành viên sử dụng các thông điệp
chưa được hỗ trợ
|
70005, 70006, 70007, 70008, 18000, 70009, PS001,
|
1 message = 1 lỗi
|
Có từ 05 lỗi trở lên trong 1 phiên
giao dịch hoặc;
Có dưới 05 lỗi trong 1 phiên giao dịch
và lặp lại từ 03 phiên giao dịch khác trở lên trong vòng 22 phiên (ngày) giao
dịch.
|
2
|
Thành viên bị Reset sequence
|
Tag 35 = 4
|
1
message = 1 lỗi
|
Có từ 05 lỗi trở lên trong 1 phiên
giao dịch hoặc;
Có dưới 05 lỗi trong một phiên giao
dịch và lặp lại từ 03 phiên giao dịch khác trở lên trong vòng 22 phiên (ngày)
giao dịch.
|
3
|
Thành viên gửi lệnh vượt quá số
Buffer- size đã được quy định
|
70013
|
1
message = 1 lỗi
|
Có từ 06 lỗi trở lên trong 1 phiên
giao dịch hoặc;
Có dưới 06 lỗi trong một phiên giao
dịch và lặp lại từ 03 phiên giao dịch khác trở lên trong vòng 22 phiên (ngày)
giao dịch
|
4
|
Thành viên gửi thông tin về lệnh
không đúng theo quy định (như sai giá, khối lượng, mã CK..., sai giá trần
sàn)
|
13021, 17002, 17003, 17004, 17005, 17006, 17008, 17010, 17011, 17012,
17013, 17014, 17015, 17016, 17017, 17020, 17021,17022, 17024, 17025, 17026,
17027, 17028, 17029, 17030, 17031, 17032, 17033, 17034, 17035, 17037, PS003,
PS004, PS005, PS006, PS007, PS008, PS009, PS010, PS011, PS012, PS013, PS014, PS015,
PS016
|
1
message = 1 lỗi
|
Có từ 30 lỗi trở lên trong 1 phiên
giao dịch và lặp lại từ 05 phiên giao dịch khác trở lên trong vòng 22 phiên
(ngày) giao dịch.
|
5
|
Thành viên gửi lệnh trước giờ/sau
giờ hoặc không đúng theo phiên giao dịch quy định
|
71101, PS018, PS019
|
1
message = 1 lỗi
|
Có từ 10 lỗi
trở lên trong 1 phiên giao dịch và lặp lại từ 05 phiên giao dịch khác trở lên
trong vòng 22 phiên (ngày) giao dịch; Đối với lỗi gửi sau giờ giao dịch có
tính độ trễ 10s
|
6
|
Thành viên Sửa/Hủy lệnh giao dịch
trước khi nhận được xác nhận lệnh đã vào core do SGDCKHN trả về
|
11000, 11007, 11012, 11013, 11004, 11005
|
1
message = 1 lỗi
|
Có từ 10 lỗi trở lên trong 1 phiên
giao dịch và lặp lại từ 05 phiên giao dịch khác trở lên trong vòng 22 phiên
(ngày) giao dịch.
|
7
|
Thành viên gửi thông tin về lệnh
giao dịch thỏa thuận không đúng theo quy trình giao dịch thỏa thuận (như bên
mua thực hiện thỏa thuận, gửi không đúng thông tin lệnh, sai loại message thỏa
thuận....)
|
20014, 20015, 20071, 20073, 20075, 20076, 12010, 15037
|
1
message = 1 lỗi
|
Có từ 05 lỗi trở lên trong 1 phiên
giao dịch và lặp lại từ 05 phiên giao dịch khác trở lên
trong vòng 22 phiên (ngày) giao dịch.
|
8
|
Thành viên gửi nhiều thông điệp
resend liên tiếp (vòng lặp trong khi đường truyền ổn định)
|
Tag 35 = 2
|
1
message = 1 lỗi
|
Có từ 20 lỗi trở lên trong 1 phiên
giao dịch và lặp lại từ 05 phiên giao dịch khác trở lên trong vòng 22 phiên
(ngày) giao dịch.
|
9
|
Thành viên gửi các thông tin kết nối,
truy cập không chính xác hoặc chưa được định nghĩa trong hệ thống của SGDCKHN
|
70010, 70100, 70020, 70012
|
1
message = 1 lỗi
|
Có từ 05 lỗi trở lên trong 1 phiên
giao dịch và lặp lại từ 05 phiên giao dịch khác trở lên trong vòng 22 phiên
(ngày) giao dịch.
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC BẢNG MÃ LỖI HỆ THỐNG GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN TRÊN CÁC THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ, CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
(Kèm theo Quy định về xử lý vi phạm thành viên giao dịch và đại diện giao dịch
tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội kèm theo Quyết định số 277/QĐ-SGDHN ngày 22
tháng 6 năm 2020 của Tổng Giám đốc Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Danh
mục Bảng mã lỗi hệ thống Giao dịch chứng khoán cơ sở
STT
|
Mã
lỗi
|
Mô
tả
|
Lỗi liên quan đến giao dịch
|
1
|
-20014
|
Không cho phép sửa tài khoản bán đối
với lệnh thỏa thuận đã thực hiện
|
2
|
-20015
|
Không cho phép sửa tài khoản mua đối
với lệnh thỏa thuận đã thực hiện
|
3
|
-20071
|
Hình thức giao dịch không hợp lệ
(thỏa thuận gửi lên)
|
4
|
-20073
|
Chỉ có TV bán mới được phép nhập lệnh
thỏa thuận
|
5
|
-20075
|
Chỉ có bên mua mới được phép xác nhận
thỏa thuận
|
6
|
-20076
|
Đích danh thành viên đặt lệnh mới
được phép sửa, xóa lệnh
|
7
|
-11000
|
Chứng khoán không tồn tại
|
8
|
-11004
|
Chứng khoán không được giao dịch
trong ngày
|
9
|
-11005
|
Chứng khoán ngừng giao dịch
|
10
|
-11007
|
Chứng khoán hủy niêm yết.
|
11
|
-11011
|
Chứng khoán đang ở trạng thái
Prolong
|
12
|
-11012
|
Chứng khoán chưa được niêm yết,
không được phép đặt lệnh
|
13
|
-11013
|
Chứng khoán đang tạm ngưng giao dịch
|
14
|
-12010
|
Không cho phép giao dịch thỏa thuận
|
15
|
-12111
|
Lệnh MM 1 chiều vào không có lệnh đối
ứng
|
16
|
-12204
|
Không được phép nhập lệnh SS lô lẻ
|
17
|
-12205
|
Không được phép nhập lệnh SS thỏa
thuận
|
18
|
-12302
|
Thông tin TK của lệnh Margin không
có trong danh sách được giao dịch
|
19
|
-12303
|
Thông tin CK của lệnh Margin không
có trong danh sách được giao dịch
|
20
|
-12304
|
Không được phép nhập lệnh MG lô lẻ
|
21
|
-12305
|
Không được phép nhập lệnh MG thỏa
thuận
|
22
|
-13015
|
Trạng thái giao dịch không cho phép
nhập lệnh
|
23
|
-13021
|
Loại giá không tồn tại.
|
24
|
-13025
|
Không được phép giao dịch loại lệnh
này
|
25
|
-13031
|
Trạng thái giao dịch không cho phép
nhập lệnh.
|
26
|
-14029
|
TV phải là thành viên giao dịch
|
27
|
-14030
|
TV phải là thành viên lưu ký
|
28
|
-14031
|
TV phải là thành viên LK hoặc TV bù
trừ
|
29
|
-14032
|
TV trong tài khoản (khi được nhập lệnh
hộ) không được phép là TV giao dịch.
|
30
|
-14033
|
Tài khoản thành viên MM nhập lệnh
không giống TK trong hợp đồng.
|
31
|
-15037
|
Không cho phép sửa lệnh thỏa thuận.
|
32
|
-17002
|
Giá phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trần
|
33
|
-17003
|
Giá phải lớn hơn hoặc bằng giá sàn
|
34
|
-17004
|
Giá không chia hết cho bước giá.
|
35
|
-17005
|
Giá không nằm trong khoảng bước giá
nào
|
36
|
-17006
|
Giá không chia hết cho đơn vị yết
giá riêng
|
37
|
-17008
|
Khối lượng không được là số âm
|
38
|
-17010
|
Khối lượng không chia hết cho lô
giao dịch
|
39
|
-17011
|
Giá không được nhỏ hơn 0
|
40
|
-17012
|
Khối lượng phải lớn hơn 0.
|
41
|
-17013
|
Khối lượng vượt quá khối lượng cho
phép.
|
42
|
-17014
|
Khối lượng đỉnh phải nhỏ hơn hoặc bằng
khối lượng tổng.
|
43
|
-17015
|
Khối lượng giao dịch lô chẵn phải lớn
hơn lô giao dịch
|
44
|
-17016
|
Khối lượng giao dịch lô lẻ phải nhỏ
hơn lô giao dịch
|
45
|
-17017
|
Loại khối lượng giao dịch không tồn
tại
|
46
|
-17020
|
Giá nhỏ hơn hoặc
bằng giới hạn lớn nhất
|
47
|
-17021
|
Lô giao dịch phải lớn hơn 0
|
48
|
-17022
|
Khối lượng đặt không chia hết cho
bước nhảy của thỏa thuận
|
49
|
-17024
|
Không cho phép sửa từ lô chẵn sang
lô lẻ.
|
50
|
-17025
|
Giá phải lớn hơn 0.
|
51
|
-17026
|
Giá không chia hết cho bước giá thỏa
thuận.
|
52
|
-17027
|
Không cho phép sửa từ lô lẻ sang lô
chẵn
|
53
|
-17028
|
Bước giá phải lớn hơn 0.
|
54
|
-17029
|
Bước nhảy khối lượng cho giao dịch
thỏa thuận phải lớn hơn 0
|
55
|
-17030
|
Đơn vị yết giá riêng phải lớn hơn 0
|
56
|
-17031
|
Bước giá thỏa thuận phải lớn hơn 0.
|
57
|
-17032
|
Giá phải lớn hơn hoặc bằng giá giới
hạn thấp nhất
|
58
|
-17033
|
Khối lượng đặt phải nhỏ hơn khối lượng
niêm yết
|
59
|
-17034
|
Khối lượng đỉnh phải lớn hơn hoặc bằng khối lượng đỉnh tối thiểu
|
60
|
-17035
|
KLGD thỏa thuận lô chẵn phải lớn hơn
hoặc bằng khối lượng tối thiểu cho giao dịch thỏa thuận
|
61
|
-17037
|
Khối lượng giao dịch thỏa thuận tối
thiểu phải lớn hơn 0
|
Lỗi Session
|
1
|
-70001
|
Chưa đăng nhập, không thể gửi các message khác
|
2
|
-70002
|
CTCK đã logon. Không thể logon!
|
4
|
-70004
|
Logon sai username và password
|
5
|
-70005
|
Message đặt lệnh không hợp lệ
|
6
|
-70006
|
Message hủy lệnh không hợp lệ
|
7
|
-70007
|
Message sửa lệnh không hợp lệ
|
8
|
-70008
|
Loại message không được hỗ trợ
|
9
|
-70009
|
Không phải là message FIX
|
10
|
-70010
|
Gửi sai port
|
12
|
-70012
|
Người gửi không có trong hệ thống
|
13
|
-70013
|
Vượt qua buffersize
|
14
|
-70015
|
Sai mã RSA
|
15
|
-70100
|
Sai điều kiện thị trường
|
18
|
-70103
|
Đã kết nối. Không thể kết nối lại.
|
20
|
-71101
|
Số hiệu lệnh sửa, hủy không hợp lệ
|
24
|
-70020
|
User đã bị tạm dừng.
|
Danh
mục Bảng mã lỗi hệ thống Chứng khoán Phái sinh
Mã lỗi
|
Nội dung
|
Giải thích
|
PS001
|
Unsupported Message Type
|
Loại message không được hỗ trợ
|
PS002
|
Unkown ID
|
Mã lệnh không hợp lệ
|
PS003
|
The maximum number of decimal
places is x
|
Giá đặt vi phạm số chữ số x sau dấu
chấm thập phân
|
PS004
|
Order quantity is below lower
threshold
|
Khối lượng đặt thấp hơn khối lượng tối thiểu
|
PS005
|
Order quantity is above upper
threshold
|
Khối lượng đặt lớn hơn khối lượng tối đa
|
PS006
|
Price outside permitted band
|
Giá nằm ngoài khoảng biên độ
|
PS007
|
Minimum Quantity too small
|
Khối lượng khớp tối thiểu quá nhỏ
(Trong trường hợp gửi tag MinQty = 0
|
PS008
|
Minimum Quantity not expected
|
Không hỗ trợ thành viên thiết lập
khối lượng khớp tối thiểu (Trong trường hợp gửi tag
MinQty > 0)
|
PS009
|
Negative min Order Quantity
|
Khối lượng khớp tối thiểu là số âm
(Trong trường hợp gửi tag MinQty < 0
|
PS010
|
Cannot set a minimum quantity for a
LIMIT order
|
Không hỗ trợ khối lượng khớp tối
thiểu với lệnh LO
|
PS011
|
MARKET orders cannot have
ExpireTime
|
Lệnh thị trường không có ExpireTime
|
PS012
|
Expiretime only valid for Day Orders
|
Giá trị Expiretime
chỉ được hỗ trợ trong các lệnh trong ngày (Day Orders- TimelnForce bằng 0)
|
PS013
|
Price only valid for Limit orders
|
Giá chỉ hợp lệ trong các lệnh Giới
hạn
|
PS014
|
Invalid Price
|
Giá của lệnh không hợp lệ
|
PS015
|
Breaches Max Bid Breaches Max Offer
|
Gửi lệnh vi phạm lỗi Net Credit
|
PS016
|
Price must be a multiple of tick
size
|
Giá giao dịch phải là bội số của bước
giá.
Bước giá của sản phẩm được cho
trong file dữ liệu tĩnh
|
PS017
|
Invalid instrument
|
Mã chứng khoán phái sinh không hợp
lệ
|
PS018
|
Market is Closed
|
Gửi lệnh ngoài giờ giao dịch
|
PS019
|
Order submission not allowed in the
current market period
|
Lệnh không được nhập trong phiên
giao dịch hiện tại
|