SỞ
GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 430/QĐ-SGDHN
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 7
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THÀNH VIÊN GIAO DỊCH THỊ TRƯỜNG NIÊM YẾT VÀ
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số
01/2009/QĐ-TTg ngày 02/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 2398/QĐ-BTC
ngày 21/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Quy chế Tổ chức và Hoạt động
của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 176/QĐ-HĐQT
ngày 27/6/2018 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Luật Chứng khoán số
70/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP
ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chứng khoán và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán và Nghị định
số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/06/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 210/2012/TT-BTC
ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thành lập và hoạt
động công ty chứng khoán và Thông tư số 07/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
210/2012/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 155/2015/TT-BTC
ngày 06/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin
trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 548/QĐ-UBCK ngày 24/7/2014 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc ban
hành Quy chế hướng dẫn hợp nhất công ty chứng khoán;
Căn cứ Nghị quyết số 181/NQ-HĐQT
ngày 27/3/2019 của Hội đồng Quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thông qua
Dự thảo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch tại
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Công văn số 3917/UBCK-PTTT ngày 21/6/2019 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp
thuận ban hành Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao
dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc phòng Quản
lý thành viên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch
tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 309/QĐ-SGDHN ngày 27/5/2015 của Tổng
Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về việc ban hành Quy chế Thành viên
giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán
Hà Nội.
Điều 3. Giám đốc Phòng Tổng hợp
Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, các tổ
chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN;
- TTLKCK;
- BTGĐ, BKS;
- Các CTCK thành viên;
- Lưu: VT, QLTV.
|
KT.
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH
Nguyễn Như Quỳnh
|
QUY CHẾ
THÀNH VIÊN GIAO DỊCH THỊ TRƯỜNG NIÊM YẾT VÀ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TẠI SỞ
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 430/QĐ-SGDHN ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng điều chỉnh
Quy chế này điều chỉnh hoạt động của
Thành viên giao dịch và đại diện giao dịch thị trường niêm yết và thị trường
đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 2. Giải
thích thuật ngữ và từ viết tắt
Trong Quy chế này, các từ ngữ sau đây
được hiểu như sau:
1. UBCKNN: Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước.
2. SGDCK: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
3. Thành viên là công ty chứng
khoán được SGDCK chấp thuận trở thành thành viên giao dịch thị trường niêm yết
và/hoặc thị trường đăng ký giao dịch.
4. Hệ thống giao dịch của SGDCK
là hệ thống công nghệ dùng cho hoạt động giao dịch tại SGDCK bao gồm giao dịch
từ xa và giao dịch trực tuyến.
5. Giao dịch trực tuyến là
giao dịch được thực hiện thông qua cổng giao tiếp Gateway kết nối hệ thống giao
dịch của Thành viên với hệ thống giao dịch của SGDCK.
6. Giao dịch từ xa là giao dịch
được thực hiện thông qua các máy trạm giao dịch kéo dài đặt tại địa điểm giao dịch
của thành viên kết nối với SGDCK.
7. Hội đồng xét duyệt tư cách
thành viên là Hội đồng do Tổng Giám đốc SGDCK thành lập, có trách nhiệm
giúp Tổng Giám đốc SGDCK trong việc xét chấp thuận, đình
chỉ hoạt động giao dịch, hợp nhất thành viên và hủy bỏ tư
cách thành viên giao dịch.
8. Đại diện giao dịch là nhân
viên do Thành viên cử và được SGDCK cấp thẻ đại diện giao dịch để thực hiện việc
nhập lệnh của Thành viên vào hệ thống giao dịch của SGDCK.
9. Hệ thống quản lý thông tin công
ty (sau đây gọi tắt là Hệ thống CIMS) tại SGDCK là hệ thống tiếp nhận báo
cáo, thông tin công bố của SGDCK đối với tổ chức niêm yết,
tổ chức đăng ký giao dịch, Thành viên và công ty quản lý quỹ.
10. Thông tư số 210/2012/TT-BTC
là Thông tư số 210/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn thành lập và hoạt động công ty chứng khoán.
11. Thông tư số 07/2016/TT-BTC
là Thông tư số 07/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 210/2012/TT-BTC .
12. Thông tư số 155/2015/TT-BTC
là Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
13. Thông tư số 115/2017/TT-BTC
là Thông tư; số 115/2017/TT-BTC ngày 25/10/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng
khoán.
14. Thông tư số 87/2017/TT-BTC
là Thông tư số 87/2017/TT-BTC ngày 15/08/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với tổ chức kinh doanh chứng
khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính.
15. Quyết định số 87/QĐ-UBCK là
Quyết định số 87/QĐ-UBCK ngày 25/01/2017 của Chủ tịch Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước về việc ban hành Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng
khoán.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ LÀM THÀNH VIÊN
Điều 3. Điều kiện đăng ký
thành viên
Công ty chứng khoán được đăng ký
thành viên giao dịch sau khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Được UBCKNN cấp phép hoạt động môi
giới chứng khoán.
2. Được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
Việt Nam chấp thuận là thành viên lưu ký.
3. Có đủ điều kiện cơ sở vật chất kỹ
thuật phục vụ hoạt động giao dịch bao gồm:
a) Có hạ tầng công nghệ thông tin đáp
ứng yêu cầu của SGDCK và kết nối được với hệ thống giao dịch của SGDCK;
b) Có phần mềm phục vụ hoạt động giao
dịch và thanh toán đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật và nghiệp vụ theo quy định
của pháp luật và của SGDCK;
c) Có hệ thống dự phòng trường hợp xảy
ra sự cố máy chủ, đường truyền, điện lưới;
d) Có thiết bị cung cấp thông tin
giao dịch của SGDCK phục vụ nhà đầu tư tại mỗi địa điểm
đăng ký kết nối giao dịch với SGDCK;
e) Có trang thông tin điện tử đảm bảo
thực hiện việc công bố thông tin giao dịch chứng khoán và thông tin công bố
của công ty chứng khoán.
4. Lãnh đạo và cán bộ công nghệ thông
tin đáp ứng các quy định sau:
a) Lãnh đạo công nghệ thông tin phải
có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên và có ít nhất
một (01) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin;
b) Có ít nhất hai (02) cán bộ chuyên
môn về công nghệ thông tin có bằng đại học chuyên ngành công nghệ thông tin trở
lên, trong đó ít nhất một (01) cán bộ có chứng chỉ chuyên môn về hệ thống mạng,
bảo mật, phần mềm.
5. Đăng ký sử dụng Hệ thống CIMS.
6. Trường hợp công ty chứng khoán đã
từng là thành viên của SGDCK, chỉ được đăng ký lại thành viên sau năm (05) năm
kể từ ngày hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc.
Điều 4. Thẩm quyền
chấp thuận tư cách thành viên
Tổng Giám đốc chấp thuận tư cách
thành viên cho công ty chứng khoán trên cơ sở ý kiến của Hội đồng xét duyệt tư
cách thành viên và phòng Quản lý thành viên. Việc đánh giá điều kiện tư cách
thành viên do phòng Quản lý thành viên thực hiện.
Điều 5. Quy định
về hồ sơ đăng ký thành viên
1. Hồ sơ đăng ký làm thành viên giao
dịch thị trường niêm yết bao gồm:
a) Giấy đăng ký làm thành viên theo mẫu
quy định tại Phụ lục 01/QCTV ban hành kèm theo Quy chế này;
b) Tài liệu mô tả cơ sở vật chất, hạ
tầng công nghệ thông tin, nhân sự phục vụ giao dịch theo mẫu quy định tại Phụ lục
02/QCTV ban hành kèm theo Quy chế này;
c) Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập
và hoạt động;
d) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
thành viên lưu ký;
e) Điều lệ công ty;
f) Các quy trình và tài liệu hướng dẫn
giao dịch theo danh mục quy định tại Phụ lục 03/QCTV ban hành kèm theo Quy chế
này;
g) Quy định, quy trình về kiểm soát nội
bộ, quản trị rủi ro, kiểm toán nội bộ của Công ty theo quy định tại Thông tư số
210/2012/TT-BTC ;
h) Bản sao hợp lệ chứng minh thư nhân
dân (thẻ căn cước công dân) hoặc hộ chiếu còn hiệu lực kèm theo Bản thông tin
cá nhân có dán ảnh đóng dấu giáp lai của: Thành viên Hội đồng quản trị (hoặc Hội
đồng thành viên), Ban Tổng Giám đốc, Giám đốc Chi nhánh, nhân viên kiểm soát nội
bộ, kiểm toán nội bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục IV, Thông tư số
210/2012/TT-BTC ; Ban kiểm soát, các trưởng phòng nghiệp vụ, đại diện giao dịch,
nhân viên quản trị rủi ro và người hành nghề chứng khoán theo mẫu tại Phụ lục
07/QCTV;
i) Quyết định bổ nhiệm (Tổng) Giám đốc,
nhân viên kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ và quản trị rủi ro;
j) Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề
chứng khoán của Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và
người hành nghề chứng khoán của công ty chứng khoán; văn bằng, chứng chỉ của nhân sự kiểm toán nội bộ, kiểm
soát nội bộ quy định tại Điều 36, Điều 37 Thông tư số
210/2012/TT-BTC;
k) Bản sao hợp lệ các văn bằng, chứng
chỉ về công nghệ thông tin của cán bộ tin học;
l) Giấy ủy quyền thực hiện công bố
thông tin theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ;
m) Hồ sơ đăng ký kết nối giao dịch trực
tuyến, giao dịch từ xa theo quy định về Hạ tầng công nghệ thông tin kết nối đến
SGDCK;
n) Hồ sơ đăng ký sử dụng Hệ thống
CIMS;
o) Hồ sơ cấp thẻ đại diện giao dịch
theo quy định tại Chương V Quy chế này (nếu có).
2. Hồ sơ đăng ký làm thành viên giao
dịch thị trường đăng ký giao dịch bao gồm:
a) Đối với công ty chứng khoán đang
là thành viên thị trường niêm yết tại SGDCK, hồ sơ bao gồm:
- Giấy đăng ký thành viên thị trường
đăng ký giao dịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 01/QCTV ban hành kèm theo Quy
chế này;
- Tài liệu hướng dẫn người đầu tư
tham gia giao dịch tại SGDCK đảm bảo tuân thủ Quy chế Tổ chức và Quản lý thị
trường giao dịch chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết tại SGDCK;
- Hồ sơ cấp thẻ đại diện giao dịch
theo quy định tại Chương V Quy chế này.
b) Đối với công ty chứng khoán không
là thành viên thị trường niêm yết tại SGDCK, hồ sơ đăng ký làm thành viên thị
trường đăng ký giao dịch thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp các tài liệu, hồ sơ của
Thành viên Hội đồng quản trị, Thành viên Hội đồng thành viên, Ban (Tổng) Giám đốc,
người hành nghề chứng khoán của công ty chứng khoán viết bằng tiếng nước ngoài
phải được dịch và chứng thực ra tiếng Việt bởi tổ chức có
chức năng dịch thuật theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Hồ sơ, tài liệu theo quy định tại
khoản 1 và 2 Điều này được lập thành một (01) bản gốc kèm theo tệp thông tin điện
tử về quy trình nghiệp vụ giao dịch. Bộ hồ sơ gốc được nộp trực tiếp tại SGDCK
hoặc gửi qua đường bưu điện.
Điều 6. Thủ tục
đăng ký làm thành viên giao dịch thị trường niêm yết
1. Công ty chứng khoán muốn đăng ký
làm thành viên giao dịch thị trường niêm yết phải đáp ứng điều kiện quy định tại
Điều 3 và nộp hồ sơ đăng ký làm thành viên giao dịch thị trường niêm yết cho
SGDCK theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.
2. Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thành viên, SGDCK thông báo trên các phương tiện
công bố thông tin của SGDCK về việc tiếp nhận hồ sơ của
công ty chứng khoán đăng ký làm thành viên.
3. Trong vòng mười (10) ngày làm việc
kể từ ngày công bố thông tin về việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký làm thành viên,
SGDCK có trách nhiệm trả lời công ty chứng khoán về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ. Trường hợp SGDCK yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký làm thành viên,
công ty chứng khoán phải thực hiện sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của SGDCK.
Trong thời gian xét duyệt tư cách thành viên, nếu có bất kỳ thay đổi nào so với
hồ sơ đăng ký ban đầu, công ty chứng khoán đăng ký làm thành viên phải bổ sung
ngay hồ sơ theo đúng quy định.
4. Trong vòng năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, báo cáo hoàn tất kết nối giao dịch,
SGDCK gửi văn bản thông báo lịch thử nghiệm hệ thống giao dịch.
5. Trong vòng mười (10) ngày làm việc
kể từ ngày công ty chứng khoán hoàn thành và đạt yêu cầu về thử nghiệm hệ thống
giao dịch, thiết lập thành công đường truyền kết nối giao
dịch theo yêu cầu của SGDCK, SGDCK tổ chức kiểm tra cơ sở vật chất tại công ty
chứng khoán. Trường hợp kết quả thử nghiệm hệ thống giao dịch không đạt yêu cầu,
SGDCK có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
6. Trong vòng năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả kiểm tra cơ sở vật chất đạt yêu cầu, SGDCK có văn bản
thông báo để công ty chứng khoán triển khai các công việc tiếp theo. Trong trường
hợp từ chối, SGDCK có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
7. Trong vòng năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được thông báo của SGDCK theo quy định tại Khoản 6 Điều này,
công ty chứng khoán phải hoàn thành các công việc sau:
a) Đăng ký đại diện giao dịch với
SGDCK;
b) Ký hợp đồng cung cấp thông tin với
SGDCK và các hợp đồng cung cấp dịch vụ khác (nếu có);
c) Bổ sung các tài liệu chứng minh khả
năng sẵn sàng cho việc triển khai giao dịch (nếu SGDCK yêu cầu);
d) Đăng ký ngày tổ chức giao dịch
chính thức.
Trường hợp CTCK không hoàn thành các
công việc quy định tại Khoản này, SGDCK sẽ xem xét gia hạn khi có yêu cầu bằng
văn bản từ công ty chứng khoán, thời gian gia hạn tối đa không quá mười (10)
ngày làm việc.
8. Trong vòng năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày công ty chứng khoán hoàn tất các công việc chuẩn
bị triển khai giao dịch theo quy định tại Khoản 7 Điều này, SGDCK ra Quyết định
chấp thuận tư cách thành viên, Quyết định cấp thẻ đại diện giao dịch, thông báo
các khoản tiền sử dụng dịch vụ Thành viên phải thanh toán và công bố thông tin
về thành viên mới trên phương tiện công bố thông tin của
SGDCK.
9. SGDCK có quyền từ chối hồ sơ đăng
ký thành viên khi:
a) Hồ sơ đăng ký thành viên có thông
tin sai sự thật;
b) Công ty chứng khoán không đạt yêu
cầu về kiểm tra cơ sở vật chất;
c) Công ty chứng khoán không hoàn thiện
thủ tục để được chấp thuận tư cách thành viên trong vòng chín mươi (90) ngày kể
từ ngày nộp hồ sơ đăng ký làm thành viên;
d) Công ty chứng khoán không hoàn
thành đúng thời hạn các công việc được quy định tại Khoản 7 Điều này và không
được SGDCK chấp thuận gia hạn;
e) Các trường hợp khác do SGDCK quy định.
10. Trong trường hợp từ chối chấp thuận
tư cách thành viên, SGDCK có văn bản gửi công ty chứng khoán đăng ký làm thành viên
và nêu rõ lý do. Công ty chứng khoán chỉ được đăng ký lại làm thành viên sau ba
(3) tháng kể từ khi SGDCK từ chối hồ sơ đăng ký làm thành viên liền trước.
11. Trong vòng sáu mươi (60) ngày kể
từ ngày được chấp thuận tư cách thành viên, nếu Thành viên không triển khai hoạt
động giao dịch qua hệ thống giao dịch của SGDCK, quyết định chấp thuận tư cách
thành viên mặc nhiên không còn giá trị.
12. Trong vòng năm (5) ngày làm việc
kể từ ngày từ chối hồ sơ hoặc ngày quyết định chấp thuận tư cách thành viên mặc
nhiên hết hiệu lực, SGDCK có trách nhiệm công bố thông tin trên phương tiện
công bố thông tin của SGDCK về việc từ chối hoặc về việc quyết định chấp thuận
tư cách thành viên mặc nhiên hết hiệu lực.
Điều 7. Thủ tục
đăng ký làm thành viên giao dịch thị trường đăng ký giao dịch
1. Công ty chứng khoán muốn đăng ký
làm thành viên giao dịch thị trường đăng ký giao dịch phải đáp ứng điều kiện
quy định tại Điều 3 và nộp hồ sơ đăng ký làm thành viên giao dịch thị trường
đăng ký giao dịch cho SGDCK theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quy chế này.
2. Đối với công ty chứng khoán đang
là thành viên thị trường niêm yết, SGDCK không thực hiện việc kiểm tra cơ sở vật
chất, nhân sự, kết nối giao dịch; các thủ tục còn lại thực hiện theo quy định tại
Điều 6 Quy chế này.
3. Đối với công ty chứng khoán không
là thành viên thị trường niêm yết tại SGDCK, thủ tục đăng ký làm thành viên thị
trường đăng ký giao dịch thực hiện theo quy định Điều 6 Quy chế này.
Chương
III
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
CỦA THÀNH VIÊN
Điều 8. Quyền của
Thành viên
1. Sử dụng hệ thống giao dịch và các
dịch vụ do SGDCK cung cấp.
2. Nhận các thông tin cung cấp theo hợp
đồng ký kết với SGDCK.
3. Yêu cầu SGDCK làm trung gian hoà
giải khi có tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán của Thành
viên giao dịch.
4. Đề xuất và kiến nghị các vấn đề
liên quan đến hoạt động của SGDCK và hoạt động của Thành viên trên SGDCK.
5. Được tự nguyện hủy bỏ tư cách
thành viên sau khi được SGDCK chấp thuận.
6. Các quyền khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 9. Nghĩa vụ
của Thành viên
1. Tuân thủ các nghĩa vụ quy định tại
Điều 71 Luật Chứng khoán, các quy định pháp luật liên quan
và các quy chế, quy trình nghiệp vụ về hoạt động giao dịch của thành viên do
SGDCK ban hành.
2. Duy trì điều kiện làm thành viên
theo quy định tại Điều 3 Quy chế này.
3. Tuân thủ quy định do SGDCK ban
hành về Hạ tầng công nghệ thông tin kết nối đến SGDCK.
4. Chịu sự kiểm tra, giám sát của
SGDCK và phối hợp với SGDCK trong công tác giám sát giao dịch khi được yêu cầu
và thực hiện giải trình, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan.
5. Hoàn thành việc thanh toán tiền sử
dụng dịch vụ theo quy định của Bộ Tài chính.
6. Công bố thông tin theo quy định của
pháp luật về công bố thông tin và Quy chế công bố thông tin của SGDCK. Thực hiện
công bố thông tin và cập nhật thay đổi thông tin về hồ sơ
thành viên, nhân sự lãnh đạo qua Hệ thống CIMS.
7. Kiểm soát chặt chẽ tình hình đặt lệnh
của nhà đầu tư đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật và có trách nhiệm thực
hiện nghĩa vụ thanh toán đối với giao dịch chứng khoán đã được xác lập.
8. Khi sử dụng thông tin, dữ liệu
giao dịch thuộc bản quyền của SGDCK, Thành viên phải tuân thủ các quy định của
pháp luật về bản quyền và sở hữu trí tuệ; Thành viên không được phép trao đổi,
cho, tặng hoặc bán các thông tin, dữ liệu giao dịch của SGDCK cho bên thứ ba nếu
không được chấp thuận trước bằng văn bản của SGDCK.
9. Thông báo cho SGDCK khi phát hiện
Thành viên khác vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này. Hỗ trợ Thành viên khác
theo yêu cầu của SGDCK trong trường hợp cần thiết.
10. Duy trì tối thiểu một (01) đại diện
giao dịch cho từng thị trường và chịu trách nhiệm đối với toàn bộ hoạt động của
các đại diện giao dịch do Thành viên cử để tham gia giao dịch trên SGDCK.
11. Có trách nhiệm tham gia các
chương trình, kế hoạch thử nghiệm do SGDCK tổ chức liên quan đến việc thay đổi,
chỉnh sửa, nâng cấp phần mềm giao dịch và chạy thử các sản phẩm mới trên Hệ thống
giao dịch của SGDCK.
12. Các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật và theo yêu cầu của SGDCK.
Chương IV
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN
Điều 10. Chế độ
báo cáo
Thành viên phải báo cáo SGDCK các loại
báo cáo sau:
1. Báo cáo định kỳ:
a) Báo cáo tháng: Trong vòng năm (05)
ngày làm việc của tháng tiếp theo, Thành viên phải nộp các báo cáo sau:
- Báo cáo tình hình hoạt động tháng
theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII Thông tư số 07/2016/TT-BTC ;
- Báo cáo tình hình đóng, mở, ủy quyền
tài khoản của khách hàng theo mẫu quy định tại Phụ lục 04/QCTV ban hành kèm
theo Quy chế này;
- Báo cáo danh mục chứng khoán thực hiện
giao dịch ký quỹ theo quy định tại Phụ lục số 1 Quy chế hướng dẫn giao dịch ký
quỹ chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số 87/QĐ-UBCK ngày 25/01/2017 của
Chủ tịch UBCKNN;
- Báo cáo giám sát định kỳ hàng tháng
theo quy định tại Phụ lục III Thông tư số 115/2017/TT-BTC .
b) Báo cáo quý:
- Thành viên phải nộp Báo cáo tài
chính quý theo thời hạn quy định của pháp luật về công bố thông tin trên thị
trường chứng khoán;
- Trong vòng mười ba (13) ngày làm việc
đầu tiên của quý báo cáo, Thành viên phải gửi Báo cáo danh mục chứng khoán thực
hiện giao dịch ký quỹ quý cho SGDCK.
c) Báo cáo 6 tháng đầu năm:
Thành viên phải nộp Báo cáo tài chính
bán niên và Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày ba mươi (30) tháng sáu (06)
đã được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được UBCKNN được chấp thuận theo thời hạn
quy định của pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
d) Báo cáo năm:
Trước ngày ba mốt (31) tháng một (01)
của năm tiếp theo, Thành viên phải nộp báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động của
công ty theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIII, Thông tư số 07/2016/TT-BTC .
Thành viên phải nộp Báo cáo tài chính
năm và Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày ba mốt (31) tháng mười hai (12)
đã được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập được UBCKNN chấp thuận theo
thời hạn quy định của pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng
khoán.
e) Báo cáo tài chính của Thành viên gửi
SGDCK quy định tại điểm b, c, d Khoản này bao gồm: Báo cáo tình hình tài chính,
Báo cáo kết quả hoạt động, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Báo cáo biến động vốn chủ
sở hữu, Bản thuyết minh báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế
toán. Thuyết minh báo cáo tài chính phải được trình bày đầy đủ tất cả nội dung
theo quy định của pháp luật và được lập theo quy định của chuẩn mực, chế độ kế
toán hiện hành. Trường hợp trong thuyết minh báo cáo tài chính có chỉ dẫn đến
phụ lục, phụ lục phải được công bố cùng thuyết minh báo cáo tài chính. Thuyết
minh báo cáo tài chính phải trình bày cụ thể các nội dung về giao dịch với các
bên liên quan theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam. Thuyết minh báo cáo
tài chính phải có báo cáo bộ phận theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Trường hợp công ty chứng khoán là công ty mẹ của một tổ chức khác, Báo cáo tài
chính bao gồm Báo cáo tài chính của công ty mẹ và Báo cáo tài chính hợp nhất
theo quy định của pháp luật kế toán. Trường hợp báo cáo tài chính có ý kiến kiểm
toán ngoại trừ hoặc từ chối cho ý kiến hoặc ý kiến kiểm toán trái ngược chưa nêu
chi tiết lý do, Thành viên phải có văn bản giải trình và có xác nhận của kiểm
toán gửi SGDCK chậm nhất ba mươi (30) ngày kể từ ngày gửi báo cáo theo quy định
tại Điểm c và d Khoản này.
2. Báo cáo bất thường:
Thành viên phải báo cáo bằng văn bản
cho SGDCK trong vòng hai tư (24) giờ kể từ khi Thành viên:
a) Bị đình chỉ một hoặc một số hoạt động
kinh doanh chứng khoán;
b) Bị mất khả năng thanh toán hoặc có
khả năng phá sản, giải thể;
c) Phát hiện vấn đề quy định tại Khoản 2 Điều 26 Thông tư số 115/2017/TT-BTC.
3. Báo cáo theo yêu cầu:
Trường hợp cần thiết, SGDCK có quyền
yêu cầu Thành viên báo cáo bằng văn bản trong đó nêu rõ nội dung và thời hạn
báo cáo.
Điều 11. Chế độ
công bố thông tin
Thành viên thực hiện công bố thông
tin định kỳ, công bố thông tin bất thường, công bố thông tin theo yêu cầu và
công bố thông tin khác (nếu có) theo quy định của pháp luật về công bố thông
tin trên thị trường chứng khoán và Quy chế công bố thông
tin tại SGDCK và các quy định liên quan.
Điều 12. Hình thức
nộp báo cáo và công bố thông tin
Thành viên có trách nhiệm nộp báo
cáo, tài liệu công bố thông tin cho SGDCK dưới hình thức dữ liệu điện tử có sử
dụng chữ ký số thông qua Hệ thống CIMS. Đối với các báo cáo tài chính bán niên
soát xét, báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại thời điểm ba mươi (30) tháng sáu
(6) soát xét, báo cáo tài chính năm kiểm toán và báo cáo tỷ lệ an toàn tài
chính tại thời điểm ba mốt (31) tháng mười hai (12) kiểm toán bởi tổ chức kiểm
toán độc lập được UBCKNN chấp thuận, báo cáo theo quy định tại Khoản
2 Điều 26 Thông tư số 115/2017/TT- BTC, Thành viên đồng thời gửi báo cáo,
công bố thông tin qua Hệ thống CIMS và gửi văn bản báo cáo cho SGDCK.
Chương V
ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH
Điều 13. Điều kiện
làm đại diện giao dịch
Nhân viên được Thành viên cử làm đại
diện giao dịch phải đáp ứng được các điều kiện sau:
1. Được UBCKNN cấp Chứng chỉ hành nghề
chứng khoán.
2. Chưa từng bị SGDCK xử lý kỉ luật với
hình thức thu hồi Thẻ đại diện giao dịch/ hủy tư cách đại diện giao dịch.
3. Hoàn thành và đạt yêu cầu kiểm tra
các chương trình đào tạo về đại diện giao dịch do SGDCK tổ chức.
4. Không đồng thời đang là đại diện
giao dịch của một công ty chứng khoán thành viên khác.
Điều 14. Cấp, cấp
lại Thẻ đại diện giao dịch và hủy tư cách đại diện giao dịch
1. Cấp Thẻ đại diện giao dịch:
a) Thẻ đại diện giao dịch được cấp
cho nhân viên công ty chứng khoán khi đáp ứng các quy định tại Điều 13 Quy chế
này và hồ sơ đề nghị cấp thẻ đại diện giao dịch đầy đủ và
hợp lệ;
b) Hồ sơ đề nghị cấp Thẻ đại diện
giao dịch gồm:
- Giấy đề nghị cấp Thẻ đại diện giao
dịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 05/QCTV ban hành kèm theo Quy chế này;
- Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề chứng khoán còn hiệu lực;
- Bản sao hợp lệ Chứng minh thư nhân
dân (thẻ căn cước công dân) hoặc hộ chiếu còn hiệu lực;
- Bản thông tin cá nhân có dán ảnh
đóng dấu giáp lai của nhân viên được cử làm đại diện giao dịch có xác nhận của
công ty chứng khoán theo mẫu tại Phụ lục 07/QCTV;
- Bản sao Quyết định tuyển dụng/Hợp đồng
lao động ký kết giữa công ty chứng khoán và nhân viên được cử làm đại diện giao
dịch;
- Hai (02) ảnh 3x4 cm đối với mỗi
nhân viên. Yêu cầu khi chụp ảnh nhân viên phải mặc áo sơ mi màu trắng có cổ, chụp
trong vòng sáu (06) tháng.
c) Trong vòng năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp thẻ đại diện giao dịch đầy đủ, hợp lệ của
Thành viên, SGDCK ra Quyết định cấp thẻ đại diện giao dịch cho nhân viên của
công ty chứng khoán thành viên;
d) Thẻ đại diện giao dịch có giá trị
không thời hạn. Trường hợp Thành viên tự nguyện/bị hủy bỏ tư cách thành viên hoặc
nhân viên làm đại diện giao dịch cho Thành viên nghỉ việc thì thẻ đại diện giao
dịch cho Thành viên của nhân viên mặc nhiên không còn giá trị.
2. Cấp lại Thẻ đại diện giao dịch:
Trong trường hợp Thẻ đại diện giao dịch
bị hỏng hoặc bị mất, Thành viên có trách nhiệm làm Giấy đề nghị SGDCK cấp lại
thẻ đại diện giao dịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 06/QCTV ban hành kèm theo
Quy chế này;
3. Hủy tư cách đại diện giao dịch:
SGDCK hủy tư cách đại diện giao dịch
khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Đại diện giao dịch không còn đáp ứng
được điều kiện cấp thẻ theo quy
định tại Điều 13 và Khoản 1 Điều này;
b) Thành viên không tiếp tục chỉ định
nhân viên đó làm đại diện giao dịch, trong trường hợp này Thành viên phải nộp Giấy
đề nghị hủy tư cách đại diện giao dịch ngay trong ngày xảy ra sự việc theo mẫu
quy định tại Phụ lục 06/QCTV ban hành kèm theo Quy chế này;
c) Khi Thành viên ngừng giao dịch
trên SGDCK để hoàn thiện thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện/bắt buộc;
d) Đại diện giao dịch vi phạm nghiêm
trọng các quy định tại Quy chế này và các quy định khác về đại diện giao dịch
do SGDCK ban hành.
Điều 15. Nghĩa vụ
của đại diện giao dịch
1. Tuân thủ pháp luật về chứng khoán
và thị trường chứng khoán; các quy định, quy chế và quy trình của SGDCK đối với
đại diện giao dịch.
2. Giữ bí mật thông tin đăng nhập hệ
thống và bảo mật các thông tin liên quan đến hệ thống tại SGDCK.
3. Tham gia các chương trình tập huấn
cho đại diện giao dịch do SGDCK tổ chức.
Chương VI
HÒA GIẢI THEO
YÊU CẦU CỦA THÀNH VIÊN
Điều 16. Điều kiện
và trình tự hòa giải
1. SGDCK làm trung gian hòa giải theo
yêu cầu của thành viên giao dịch khi phát sinh tranh chấp liên quan đến hoạt động
giao dịch chứng khoán giữa các thành viên giao dịch của SGDCK theo quy định tại
Khoản 3 Điều 8 Quy chế này. SGDCK từ chối hòa giải khi tranh chấp không thuộc
phạm vi giải quyết hoặc khi một trong các bên liên quan không chấp thuận tham
gia hòa giải.
2. Khi giải quyết tranh chấp, SGDCK
có quyền yêu cầu các Thành viên liên quan cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến
nội dung tranh chấp.
3. Các bên tranh chấp thực hiện hòa
giải thông qua Hội đồng hòa giải do Tổng Giám đốc SGDCK thành lập. Thủ tục yêu
cầu hòa giải và các quy định liên quan khác được quy định cụ thể trong Quy định
hòa giải tranh chấp liên quan đến giao dịch chứng khoán tại SGDCK do SGDCK ban
hành.
Điều 17. Nguyên
tắc hòa giải
1. Việc hòa giải được thực hiện dựa
trên các quy trình, quy định của SGDCK và các quy định pháp luật liên quan.
2. Tự nguyện, khách quan, công bằng,
tôn trọng quyền và lợi ích của các bên.
3. Tôn trọng và hiểu biết lẫn nhau.
Điều 18. Quyền
và nghĩa vụ của các bên
1. Các bên có quyền và nghĩa vụ ngang
nhau khi tham gia hòa giải tại SGDCK
2. Các bên có quyền tự bảo vệ hoặc cử
người làm đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
mình.
3. Các bên có nghĩa vụ cung cấp chứng
cứ để chứng minh và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Chương VII
XỬ LÝ VI PHẠM
THÀNH VIÊN VÀ ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH
Điều 19. Các
hình thức xử lý vi phạm
1. Trường hợp Thành viên vi phạm các
quy định của SGDCK, SGDCK sẽ áp dụng một hoặc một số hình thức xử lý vi phạm
sau:
a) Nhắc nhở bằng văn bản;
b) Cảnh cáo;
c) Tạm ngừng giao dịch từ xa và/hoặc
tạm ngừng kết nối trực tuyến;
d) Đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt
động giao dịch của thành viên;
e) Buộc hủy bỏ tư cách thành viên.
2. Trường hợp đại diện giao dịch vi
phạm các quy định của SGDCK, SGDCK sẽ áp dụng một hoặc một số hình thức xử lý
vi phạm sau:
a) Nhắc nhở bằng văn bản;
b) Cảnh cáo;
c) Đình chỉ tư cách đại diện giao dịch;
d) Hủy tư cách đại diện giao dịch.
Điều 20. Nguyên
tắc, thời hiệu xử lý vi phạm
1. Việc xử lý vi phạm chỉ thực hiện đối
với các vi phạm quy định do SGDCK ban hành.
2. Việc xử lý vi phạm căn cứ vào tính
chất, mức độ vi phạm, thời gian, tần suất xảy ra vi phạm, mức độ tác động và
thiệt hại phát sinh từ vi phạm để quyết định hình thức xử
lý vi phạm phù hợp.
3. Thời hiệu xử lý vi phạm là một (1)
năm, kể từ ngày vi phạm. Nếu quá thời hạn nêu trên thì không bị xử lý vi phạm
nhưng vẫn phải khắc phục hậu quả trong trường hợp cần thiết. Thời điểm để tính
thời hiệu xử lý vi phạm được quy định như sau:
a) Đối với vi phạm đã kết thúc thì thời
hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm;
b) Đối với vi phạm đang được thực hiện
thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm.
4. Đối với các vi phạm nghiêm trọng,
vi phạm lặp lại nhiều lần hoặc vi phạm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của nhà đầu
tư, SGDCK xử lý vi phạm đồng thời công bố thông tin trên các phương tiện công bố
thông tin của SGDCK.
Điều 21. Thẩm
quyền xử lý vi phạm
1. Tổng Giám đốc SGDCK quyết định
hình thức xử lý vi phạm đối với Thành viên trên cơ sở đề xuất của phòng nghiệp
vụ thuộc SGDCK.
2. Đối với những vi phạm có thể dẫn đến
đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động giao dịch hoặc hủy bỏ tư cách thành
viên thì Hội đồng xét duyệt tư cách thành viên của SGDCK kiến nghị hình thức xử
lý vi phạm để Tổng Giám đốc SGDCK xem xét, quyết định.
Đối với các trường hợp quy định tại
Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 23 Quy chế này, Tổng Giám đốc SGDCK sẽ ra Quyết định
đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động giao dịch của Thành viên sau khi có
văn bản của UBCKNN và/hoặc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
3. Trường hợp vi phạm quy định của
pháp luật thì SGDCK báo cáo ngay UBCKNN theo quy định.
Điều 22. Thủ tục
xử lý vi phạm
Trình tự, thủ tục xử lý vi phạm như
sau:
1. Khi phát hiện vi phạm, SGDCK có thể
lập biên bản, thu thập bằng chứng hoặc đình chỉ ngay hành vi vi phạm để bảo đảm
an toàn, an ninh cho hệ thống giao dịch của SGDCK;
2. SGDCK yêu cầu Thành viên giao dịch
giải trình về lỗi vi phạm trước khi quyết định hình thức xử lý vi phạm (nếu cần
thiết);
3. Căn cứ tính chất, mức độ vi phạm,
SGDCK quyết định hình thức xử lý vi phạm phù hợp. SGDCK công bố thông tin đối với
các hình thức xử lý vi phạm tại Điểm c, d, e Khoản 1 Điều 19; Điểm c, d Khoản 2
Điều 19 và các trường hợp vi phạm khác ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền và lợi
ích của nhà đầu tư;
4. Trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ
ngày Quyết định xử lý vi phạm có hiệu lực, Thành viên có quyền yêu cầu SGDCK
xem xét lại quyết định xử lý vi phạm. Thành viên có nghĩa vụ thực hiện theo quyết
định xử lý vi phạm có hiệu lực của SGDCK cho đến khi có quyết định khác. Trường
hợp giữ nguyên Quyết định xử lý vi phạm, SGDCK có văn bản trả lời Thành viên
nêu rõ lý do.
Chương VIII
ĐÌNH CHỈ, NGỪNG
HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH VÀ HỦY BỎ TƯ CÁCH THÀNH VIÊN
Điều 23. Đình chỉ
hoạt động giao dịch của Thành viên
1. SGDCK đình chỉ một phần hoặc toàn
bộ hoạt động giao dịch của Thành viên khi:
a) Nhận được thông báo bằng văn bản của
UBCKNN về việc đình chỉ hoạt động môi giới, tự doanh hoặc toàn bộ hoạt động
kinh doanh hoặc của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
về việc đình chỉ hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán đối với
Thành viên;
b) Thành viên tạm ngừng hoạt động môi
giới hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của UBCKNN;
c) Thành viên vi phạm nghiêm trọng và
có hệ thống các nghĩa vụ quy định tại Điều 9 Quy chế này;
d) Không khắc phục được tình trạng vi
phạm sau khi bị SGDCK cảnh cáo do chậm thanh toán tiền sử dụng dịch vụ theo quy
định của Bộ Tài chính;
e) Thành viên không khắc phục được
tình trạng bị kiểm soát, kiểm soát đặc biệt theo quy định tại Khoản
3 Điều 14, Khoản 3 Điều 16 Thông tư số 87/2017/TT-BTC sau khi có văn bản hướng
dẫn của UBCKNN;
f) Các trường hợp cần thiết nhằm bảo
vệ quyền lợi nhà đầu tư sau khi được UBCKNN chấp thuận.
2. Sau khi nguyên nhân đình chỉ hoạt
động giao dịch đã được khắc phục, SGDCK khôi phục quyền tham gia giao dịch trên
hệ thống giao dịch của SGDCK cho Thành viên.
3. Thời gian đình
chỉ hoạt động giao dịch và khôi phục lại quyền giao dịch được quy định cụ thể
trong quyết định đình chỉ giao dịch của SGDCK.
4. Thành viên phải có nghĩa vụ thanh
toán các khoản tiền sử dụng dịch vụ theo quy định của Bộ Tài chính và chi phí
liên quan trong khoảng thời gian bị đình chỉ hoạt động giao dịch.
Điều 24. Ngừng
hoạt động giao dịch của Thành viên
SGDCK ngừng hoạt động giao dịch của
Thành viên khi:
1. Thành viên tạm ngừng hoạt động môi
giới chứng khoán hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh chứng khoán và được UBCKNN
chấp thuận.
2. Thực hiện thủ tục hủy bỏ tư cách
thành viên tự nguyện/bắt buộc.
Điều 25. Hủy bỏ
tư cách thành viên
Tư cách thành viên bị hủy bỏ khi:
1. Thành viên tự nguyện xin hủy bỏ tư
cách thành viên và được SGDCK chấp thuận.
2. Thành viên thuộc diện hủy bỏ tư
cách thành viên bắt buộc khi:
a) Bị rút nghiệp vụ môi giới chứng
khoán, bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán/ Giấy
phép hoạt động kinh doanh chứng khoán;
b) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động lưu ký chứng khoán;
c) Bị Trung tâm Lưu kí Chứng khoán Việt
Nam chấm dứt tư cách thành viên lưu ký;
d) Bị sáp nhập, giải thể, phá sản;
e) Sau sáu mươi
(60) ngày kể từ ngày ngừng giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện,
Thành viên không hoàn thành các nghĩa vụ theo yêu cầu của SGDCK;
f) Vi phạm các quy định về Thành viên
của SGDCK tại Quy chế này và các quy định pháp luật khác về chứng khoán và thị
trường chứng khoán, hoặc vi phạm có hệ thống, hoặc hành vi vi phạm ảnh hưởng
nghiêm trọng đến uy tín của SGDCK;
g) Các trường hợp khác mà SGDCK cho rằng
phải chấm dứt tư cách thành viên để bảo vệ lợi ích của các nhà đầu tư.
Điều 26. Tự nguyện
hủy bỏ tư cách thành viên
1. Điều kiện tự nguyện hủy bỏ tư cách
thành viên:
Thành viên được đề nghị hủy bỏ tư
cách thành viên sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán đầy đủ các khoản tiền
sử dụng dịch vụ cho SGDCK theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Đối với trường hợp hủy bỏ tư cách
thành viên để thực hiện hợp nhất công ty chứng khoán: thực hiện theo quy định tại
Chương IX Quy chế này.
3. Đối với trường hợp hủy bỏ tư cách thành
viên để thực hiện sáp nhập công ty chứng khoán: thực hiện theo hướng dẫn của
UBCKNN (nếu có).
4. Hồ sơ đề nghị hủy bỏ tự nguyện tư
cách thành viên:
Tối thiểu ba mươi (30) ngày trước
ngày dự định hủy bỏ tư cách thành viên, Thành viên nộp Hồ sơ đề nghị hủy bỏ tư
cách thành viên cho SGDCK. Hồ sơ bao gồm tài liệu, chứng từ sau:
a) Giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành
viên (Phụ lục 08/QCTV);
b) Nghị quyết, biên bản họp của Đại hội
đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần),
hoặc quyết định của chủ sở hữu, Chủ tịch Hội đồng thành viên (đối với công ty
TNHH) về việc hủy bỏ tư cách thành viên tại SGDCK hoặc thông qua rút nghiệp vụ
môi giới hoặc giải thể công ty hoặc bị sáp nhập vào Thành viên khác.
Trường hợp bị sáp nhập vào Thành viên
khác, Thành viên nhận sáp nhập có trách nhiệm gửi Nghị quyết, biên bản họp Đại
hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần) hoặc quyết định của chủ sở hữu, Chủ
tịch Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH) về việc nhận sáp nhập và Quyết
định chấp thuận sáp nhập của UBCKNN;
c) Phương án xử lý tài khoản của
khách hàng để hủy bỏ tư cách thành viên (Phụ lục 09/QCTV);
d) Thỏa thuận/Hợp đồng chuyển giao
tài khoản khách hàng cho Thành viên khác.
5. Thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên
tự nguyện:
a) Thành viên muốn đề nghị hủy bỏ tư cách
thành viên giao dịch phải đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này và nộp
Hồ sơ đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên cho SGDCK theo quy định tại Khoản 4 Điều
này;
b) Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể
từ ngày SGDCK nhận được hồ sơ đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên, SGDCK xem xét
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Thành viên
có trách nhiệm hoàn thiện, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của SGDCK;
c) Trong vòng một (01) ngày làm việc
kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, SGDCK công bố thông tin trên phương tiện công
bố thông tin của SGDCK về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị hủy bỏ tư cách thành
viên;
d) Trong vòng năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày công bố thông tin về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị hủy bỏ tư cách
thành viên, SGDCK xác định các nghĩa vụ Thành viên phải thực hiện với SGDCK và
ra thông báo ngừng giao dịch đồng thời công bố thông tin về thông báo ngừng
giao dịch trên phương tiện công bố thông tin của SGDCK. Ngày ngừng giao dịch do
SGDCK quyết định;
e) Trong vòng năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được thông báo ngừng giao dịch của SGDCK, Thành viên thực hiện
công bố thông tin về việc ngừng giao dịch và thời gian xử lý tài khoản giao dịch
trên một (01) tờ báo viết hàng ngày có phạm vi phát hành toàn quốc trong ba
(03) số liên tiếp và trên trang thông tin điện tử của Thành viên;
f) Trong vòng năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày Thành viên ngừng giao dịch, SGDCK xác định, thông báo các khoản tiền
sử dụng dịch vụ Thành viên phải nộp. Thành viên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền sử dụng dịch vụ trong vòng mười (10) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được thông báo của SGDCK;
g) Thành viên phải nộp tài liệu chứng
minh kết quả thực hiện các nội dung quy định tại Điểm e Khoản 5 Điều này cho
SGDCK trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày ngừng giao dịch;
h) SGDCK ra Quyết định hủy bỏ tư cách
thành viên trong vòng năm (05) ngày làm việc sau khi Thành
viên hoàn thành các nội dung quy định tại Điểm f, Điểm g Khoản 5 Điều này và
công bố thông tin về Quyết định hủy bỏ tư cách thành viên trên phương tiện công
bố thông tin của SGDCK.
Điều 27. Hủy bỏ
tư cách thành viên bắt buộc
1. Đối với trường hợp hủy bỏ tư cách
thành viên bắt buộc quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 25 Quy chế này, SGDCK
thông báo bằng văn bản cho Thành viên và công bố thông tin về việc buộc hủy bỏ
tư cách thành viên trên phương tiện công bố thông tin của SGDCK.
2. Các trường hợp còn lại quy định tại
Khoản 2 Điều 25 Quy chế này, SGDCK thực hiện:
a) Thông báo bằng văn bản cho Thành
viên về việc ngừng giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc đồng thời
xác định các nghĩa vụ Thành viên phải thực hiện với SGDCK;
b) SGDCK thực hiện công bố thông tin
về thông báo ngừng giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên
bắt buộc trên phương tiện công bố thông tin của SGDCK.
Trong vòng hai tư (24) giờ kể từ khi
nhận được Thông báo ngừng giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc của
SGDCK, Thành viên có nghĩa vụ công bố thông tin trên website của Thành viên về
việc bị hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc và ngày ngừng giao dịch trên SGDCK.
3. Trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ
ngày ngừng giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc hoặc bị buộc hủy bỏ
tư cách thành viên, Thành viên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền
sử dụng dịch vụ theo quy định của Bộ Tài chính đối với SGDCK.
4. Trong thời gian ngừng giao dịch để
hủy bỏ tư cách thành viên, Thành viên không được mở mới tài khoản giao dịch chứng
khoán, ký mới, gia hạn các hợp đồng
giao dịch chứng khoán với khách hàng để thực hiện giao dịch qua hệ thống giao dịch
của SGDCK và phải thực hiện tất toán, chuyển tài khoản theo yêu cầu của khách
hàng (nếu có).
5. Trong vòng năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày Thành viên hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều
này hoặc sau sáu mươi (60) ngày kể từ ngày thông báo buộc
hủy bỏ tư cách thành viên theo quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc thông báo ngừng
giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên theo quy định tại Khoản 2 Điều này,
SGDCK ra quyết định hủy bỏ tư cách thành viên và công bố thông tin về quyết định
hủy bỏ tư cách thành viên trên phương tiện công bố thông tin của SGDCK.
Chương IX
THỦ TỤC HỢP NHẤT
THÀNH VIÊN
Điều 28. Thời hạn
nộp hồ sơ
Các công ty chứng khoán thành viên
tham gia hợp nhất đồng gửi Hồ sơ đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên và Hồ sơ
đăng ký làm thành viên cho công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất cho
SGDCK tối thiểu ba mươi (30) ngày trước ngày dự định hợp nhất trừ trường hợp
quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 30 phải gửi hồ sơ cho SGDCK tối thiểu bảy (07)
ngày làm việc trước ngày dự định hợp nhất.
Điều 29. Hồ sơ đề
nghị hủy bỏ tư cách thành viên của các công ty chứng khoán tham gia hợp nhất
1. Giấy đề nghị hợp nhất thành viên
do các công ty chứng khoán tham gia hợp nhất đồng gửi (Phụ lục 10/QCTV);
2. Nghị quyết của Đại hội đồng cổ
đông/Hội đồng thành viên/Chủ sở hữu của các công ty chứng khoán tham gia hợp nhất
về việc hợp nhất công ty chứng khoán;
3. Quyết định về việc chấp thuận hợp
nhất công ty chứng khoán của UBCKNN. Tài liệu chứng minh việc các công ty chứng
khoán tham gia hợp nhất đã công bố thông tin và thông báo đến khách hàng Quyết
định chấp thuận hợp nhất của UBCKNN và các tài liệu kèm theo, chuyển giao tài
khoản của khách hàng để đảm giao dịch liên tục và thông suốt;
4. Phương án xử lý tài khoản giao dịch
của khách hàng.
Điều 30. Hồ sơ
đăng ký làm thành viên cho công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất
1. Trường hợp các CTCK tham gia hợp
nhất đang là thành viên giao dịch của SGDCK:
a) Giấy đề nghị hợp nhất thành viên do
các công ty chứng khoán tham gia hợp nhất đồng gửi (Phụ lục 10/QCTV);
b) Nghị quyết của Đại hội đồng cổ
đông/Hội đồng thành viên/ Chủ sở hữu của các công ty chứng khoán về việc hợp nhất
công ty chứng khoán;
c) Nghị quyết của Hội đồng quản trị
hoặc Hội đồng thành viên của các công ty chứng khoán tham gia hợp nhất về việc
cam kết sử dụng nguyên trạng cơ sở vật chất, hệ thống, phần mềm giao dịch,
thông số kỹ thuật, địa điểm kết nối giao dịch trực tuyến và/hoặc giao dịch từ xa, nhân sự, quy trình, quy chế hiện tại của một
trong các công ty chứng khoán cho công ty chứng khoán hình
thành sau hợp nhất (sau đây gọi là kế thừa cơ sở vật chất, nhân sự phục vụ giao
dịch);
d) Tài liệu mô tả hệ thống công nghệ
thông tin, danh sách cán bộ tin học kèm theo bản sao hợp lệ các văn bằng chứng
chỉ về công nghệ thông tin;
e) Điều lệ của công ty chứng khoán
hình thành sau hợp nhất;
f) Hồ sơ cấp thẻ đại diện giao dịch
theo quy định tại Điều 14 Quy chế này.
2. Trường hợp một trong các công ty
chứng khoán tham gia hợp nhất không phải là thành viên giao dịch của SGDCK
a) Trường hợp công ty chứng khoán
hình thành sau hợp nhất kế thừa cơ sở vật chất, nhân sự phục vụ giao dịch của một
trong các công ty chứng khoán đang là thành viên của SGDCK, Hồ sơ đăng ký làm
thành viên gồm các tài liệu quy định tại Khoản 1 Điều này.
b) Trường hợp công ty chứng khoán
hình thành sau hợp nhất không kế thừa cơ sở vật chất, nhân sự phục vụ giao dịch
của công ty chứng khoán đang là thành viên của SGDCK, Hồ sơ đăng ký làm thành
viên thực hiện theo quy tại Điều 5 Quy chế này.
Điều 31. Thủ tục
đăng ký hợp nhất thành viên
1. Trường hợp công ty chứng khoán
hình thành sau hợp nhất kế thừa cơ sở vật chất, nhân sự phục vụ giao dịch của một
trong các công ty chứng khoán đang là thành viên của SGDCK:
a) Các công ty chứng khoán tham gia hợp
nhất phải nộp Hồ sơ đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên và Hồ sơ đăng ký làm
thành viên cho công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất theo quy định tại Điều
29 và Khoản 1 Điều 30 Quy chế này;
b) Trong vòng năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, SGDCK thực hiện công bố thông tin
trên phương tiện công bố thông tin của SGDCK về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị hủy
bỏ tư cách thành viên và hồ sơ đăng ký làm thành viên;
c) Trong vòng năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày công bố thông tin về việc tiếp nhận hồ sơ, SGDCK thông báo về ngày
ngừng giao dịch, các nghĩa vụ Thành viên phải thực hiện với SGDCK và thực hiện
công bố thông tin về việc ngừng giao dịch trên phương tiện công bố thông tin của
SGDCK;
d) Trong vòng một (01) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được thông báo ngừng giao dịch của SGDCK, các công ty chứng
khoán thành viên tham gia hợp nhất thực hiện công bố thông tin về việc ngừng
giao dịch. Sau khi ngừng giao dịch, các công ty chứng khoán tham gia hợp nhất
phải thanh toán các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Bộ Tài chính đối với
SGDCK, hoàn tất việc chuyển giao tài khoản của khách hàng sang công ty chứng
khoán kế thừa;
e) Sau khi nhận được thông báo của
UBCKNN về ngày hợp nhất công ty chứng khoán, SGDCK ra quyết định hủy bỏ tư cách
thành viên đối với các Thành viên tham gia hợp nhất; chấp thuận tư cách thành
viên, chấp thuận kết nối giao dịch, thông báo tiền sử dụng dịch vụ kết nối giao
dịch cho công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất và thực
hiện công bố thông tin theo quy định trên phương tiện công bố thông tin của
SGDCK. Các công ty chứng khoán tham gia hợp nhất, công ty chứng khoán hình
thành sau hợp nhất thực hiện công bố thông tin về các Quyết định chấp thuận
liên quan đến hợp nhất công ty chứng khoán theo quy định;
f) Quyết định hủy bỏ tư cách thành
viên của các công ty chứng khoán tham gia hợp nhất, Quyết định chấp thuận tư
cách thành viên đối với công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất có hiệu lực
cùng ngày với ngày hợp nhất được UBCKNN chấp thuận.
g) Trong vòng ba mươi (30) ngày làm
việc kể từ khi có quyết định cấp dấu của cơ quan có thẩm quyền, công ty chứng
khoán hình thành sau hợp nhất phải hoàn thiện và bổ sung hồ sơ đăng ký thành
viên theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.
h) Trong vòng ba mươi (30) ngày làm
việc kể từ ngày công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất hoàn thiện hồ sơ
đăng ký làm thành viên, SGDCK kiểm tra cơ sở vật chất kỹ thuật và hạ tầng công
nghệ thông tin, quy trình, quy chế của công ty chứng khoán hình thành sau hợp
nhất.
2. Đối với công ty chứng khoán hình
thành sau hợp nhất không kế thừa cơ sở vật chất, nhân sự phục vụ giao dịch của
công ty chứng khoán đang là thành viên giao dịch của SGDCK: thực hiện theo thủ
tục đăng ký làm thành viên theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này.
Chương X
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 32. Điều
khoản thi hành
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do
Tổng Giám đốc SGDCK quyết định sau khi được Hội đồng quản trị SGDCK thông qua
và UBCKNN chấp thuận./.
PHỤ LỤC 01/QCTV:
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN GIAO DỊCH
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết
và thị trường đăng ký giao dịch tại SGDCK ban hành theo Quyết định số
.../QĐ-SGDHN ngày ..tháng... năm... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán
Hà Nội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................., ngày... tháng ... năm ...
GIẤY
ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN GIAO DỊCH
TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Chúng tôi, công ty chứng khoán:
Tên giao dịch của công ty: .....................................................................................................
Tên tiếng Anh: ........................................................................................................................
Tên viết tắt: .............................................................................................................................
được thành lập theo Giấy phép thành lập
và hoạt động số ............ ngày .../.../........... do Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp.
- Trụ sở chính: .........................................................
Điện thoại: ..............................................
- Vốn điều lệ:
.............................................................................................................................
- Nghiệp vụ kinh doanh:
............................................................................................................
- Cổ đông/Thành viên góp vốn (nêu rõ
tên cổ đông, số lượng cổ phần và tỷ lệ nắm giữ).
Sau khi tìm hiểu và nắm rõ nội dung của
Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch do Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (SGDCK) ban hành, Chúng tôi xin đăng ký làm thành
viên giao dịch của SGDCK như sau:
1. Loại thành viên giao dịch:
□ Thành viên giao dịch thị trường
niêm yết;
□ Thành viên giao dịch thị trường
đăng ký giao dịch (UPCoM);
2. Hình thức kết nối giao dịch:
□ Kết nối qua hệ thống giao dịch trực tuyến;
□ Thị trường niêm yết □ Thị trường UPCoM
- Địa điểm kết nối GDTT:
- Tên nhà cung cấp phần mềm GDTT:
- Tên phần mềm GDTT:
□ Kết nối qua hệ thống giao dịch từ xa;
□ Thị trường niêm yết □ Thị trường UPCoM
- Địa điểm kết nối GDTX:
- Số lượng máy tính nhập lệnh GDTX:
Chúng tôi đảm bảo các thông tin trên
đây và thông tin trong hồ sơ kèm theo là hoàn toàn chính xác, nếu được chấp thuận
làm thành viên giao dịch của SGDCK, Chúng tôi cam kết:
a) Tuân thủ các quy định của Quy chế
thành viên, các quy chế khác do SGDCK ban hành và các quy định pháp luật khác
có liên quan.
b) Hoạt động kinh doanh chứng khoán xứng
đáng với tư cách là thành viên giao dịch tại SGDCK và không làm ảnh hưởng đến
uy tín của SGDCK.
c) Chịu mọi hình thức kỷ luật của
SGDCK khi không thực hiện đúng cam kết nêu trên.
|
........... , ngày ..... tháng ..... năm.........
Người đại diện theo pháp luật
(Chức danh)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 02/QCTV:
TÀI LIỆU MÔ TẢ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT
VÀ NHÂN SỰ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH TẠI SGDCK
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường
đăng ký giao dịch tại SGDCK ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày
..tháng... năm... của Tổng Giám đốc Sở Giao
dịch Chứng khoán Hà Nội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......... , ngày... tháng ... năm ...
TÀI
LIỆU MÔ TẢ CƠ SỞ VẬT CHẤT,
KỸ THUẬT, NHÂN SỰ
PHỤC VỤ GIAO DỊCH
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Tên công ty: ...............................................................................................................
1.1. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................
- Điện thoại: .....................................................................................................................
- Fax: ................................................................................................................................
- Website:
...................................... Email (nếu có):
...........................................................
1.2 Mạng lưới hoạt động (nếu có):
Stt
|
Tên
Chi nhánh/PGD
|
Địa
chỉ
|
Điện
thoại
|
Fax
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Vốn điều lệ:
- Vốn điều lệ;
- Vốn thực góp.
3. Thiết bị phục vụ công bố thông tin:
3.1. Màn hình hiển thị thông tin: Số lượng, chủng loại.
3.2. Bảng dán thông tin công bố:
3.3. Bản tin nội bộ (nếu có):
3.4. Các thiết bị khác.
4. Diện tích sử dụng cho hoạt động
giao dịch: (kèm theo Sơ đồ bố trí mặt bằng và thuyết
minh)
II. NHÂN SỰ:
1. Danh sách Thành viên Hội đồng
Quản trị và Ban kiểm soát:
STT
|
Họ
và tên
|
Giới
tính
|
Ngày
sinh
|
Số
CMTND hoặc Hộ chiếu
|
Chức
vụ
|
Trình
độ học vấn
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách Ban (Tổng) Giám đốc:
STT
|
Họ
và tên
|
Giới
tính
|
Ngày
sinh
|
Số
CMND hoặc Hộ chiếu
|
Chức
vụ
|
Trình
độ học vấn
|
Kinh
nghiệm trong lĩnh vực tài chính và chứng khoán
|
Chứng
chỉ hành nghề chứng khoán
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Sơ đồ
tổ chức: (các phòng ban, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban)
4. Số lượng nhân viên và phân loại
theo trình độ học vấn:
5. Danh sách các nhân viên kinh
doanh:
STT
|
Họ
và tên
|
Giới
tính
|
Ngày
sinh
|
CMND/Hộ
chiếu
|
Số
chứng chỉ hành nghề
|
Loại
CCHN
|
Số
|
Ngày
cấp
|
Nơi
cấp
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. Hệ thống công nghệ thông tin:
- Hệ thống máy chủ (máy chủ cơ sở dữ
liệu, máy chủ giao dịch, máy chủ công bố thông tin, v.v); Hệ thống máy trạm;
- Hệ thống mạng;
- Hệ thống các phần mềm, các chính
sách an ninh bảo mật, phân quyền sử dụng kèm theo các sơ đồ thuyết minh;
- Hệ thống thiết bị sao lưu dự phòng,
hệ thống lưu điện, hệ thống điện dự phòng, hệ thống thiết bị chống sét;
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
2. Hệ thống giao dịch từ xa:
a. Diện tích, kết cấu khu vực nhập lệnh
từ xa:
- Tổng diện tích:
- Bố trí khu vực nhập lệnh từ xa:
- Số lượng, vị trí đặt các máy trạm.
- Hệ thống cửa ra vào: thẻ từ và các
thiết bị tương đương.
- Hệ thống an toàn, kiểm soát khu vực
nhập lệnh: camera, thẻ từ...
b. Thiết bị tin học phục vụ hoạt động
GDTX
• Đường truyền và thiết bị phục vụ
GDTX
- Đường truyền chỉnh (MPLS/VPN);
- Đường truyền phụ (MEGAWAN);
- Cổng kết nối (port WAN, port
SHDSL):
- Thiết bị kết nối đường truyền chính
và đường truyền phụ (Router Cisco 2800);
- Thiết bị chuyển đổi tín hiệu cable
quang thành tín hiệu cable đồng (converter quang điện): không bắt buộc trang bị;
- Thiết bị chuyển mạch trung tâm
(Switch LAN Cisco CE500 16 port)
• Máy tính
- Máy tính nhập lệnh:
- Máy chủ ứng dụng;
- Máy chủ dự phòng;
- Sơ đồ mạng;
Lưu ý: nêu rõ loại máy, cấu hình máy
chủ, cấu hình máy trạm.
c. Thiết bị phụ trợ:
+ Điện thoại, máy ghi âm, máy fax: số
lượng, chủng loại;
+ Camera ghi hình: số lượng, chủng loại;
+ Hệ thống quản lý thẻ từ/vân tay;
d. Hệ thống lưu trữ thông tin, dữ liệu
- Thiết bị lưu trữ thông tin, dữ liệu
ghi hình từ camera;
- Thiết bị lưu trữ, ghi âm khi đối với
hệ thống điện thoại đặt tại khu vực nhập lệnh;
- Tần suất/cách ghi và sao lưu, bảo
quản dữ liệu;
e. Thiết bị phòng cháy, chữa cháy: Loại
thiết bị, số lượng, chức năng.
3. Hệ thống giao dịch trực tuyến:
a. Hệ thống phần mềm:
Mô tả các hệ thống phần mềm đang sử
dụng phục vụ cho hệ thống giao dịch của Thành viên:
Liệt kê tất cả các phần mềm đang sử dụng
phục vụ cho hệ thống giao dịch của Thành viên (Ví dụ: hệ thống giao dịch, phần
mềm giao tiếp với SGDCK, Gateway .....). Thông tin của từng
phần mềm bao gồm:
(1). Thông tin chung:
- Tên phần mềm (ghi đầy đủ và tên viết
tắt);
- Thông tin về nhà cung cấp phần mềm
(tên, trụ sở, tên người đại diện, văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có), số
điện thoại, email ....);
- Phiên bản phần mềm kết nối với
SGDCK;
- Hệ điều hành:
Stt
|
Hệ
điều hành
|
Phiên
bản
|
Liệt
kê chức năng
|
|
|
|
|
- Cơ sở dữ liệu (nếu có);
- Cấu trúc (module) phần mềm:
+ Danh sách các cổng (port) trao đối
với hệ thống nội bộ
+ Giao thức và thông tin trao đổi
Stt
|
Tên
Module
|
Phiên
bản
|
Chức
năng
(Liệt
kê đầy đủ các chức năng của từng Module)
|
|
|
|
|
(2). Mô tả về chức năng lưu vết: thời gian đặt lệnh của nhà đầu tư, các dữ liệu gửi và nhận từ SGDCK.
(3). Mô tả về chức năng bảo mật: mức ứng
dụng phần mềm, cách thức mã hóa dữ liệu, chức năng phân quyền của hệ thống.
(4). Mô tả về
cách thức sao lưu và phục hồi số liệu khi có sự cố
Mô tả phương thức nhận và xử lý lệnh
trong hệ thống giao dịch của Thành viên:
Mô tả về hoạt động của hệ thống nội
bộ (hệ thống nhận lệnh từ các nguồn) với hệ thống giao dịch của SGDCK (mô tả chi tiết quy trình xử lý, có thể dùng lưu đồ khối flow chart).
Mô tả về khả năng tích hợp dữ liệu khi xảy ra trường hợp sự cố phải
sử dụng hệ thống nhập lệnh khác (giao dịch từ xa, tại
Sàn).
b. Hệ thống phần cứng:
Thành viên phải cung cấp các bản vẽ
thiết kế có chú thích, danh sách thiết bị, giải pháp bảo mật và dự phòng... của
toàn bộ hệ thống
• Mô hình kết nối Mạng nội bộ (các cấu
phần của Mạng tham gia vào hoạt động giao dịch trực tuyến);
• Các thành phần, cung cấp giải pháp
nhập lệnh trực tiếp cho nhà đầu tư; tối thiểu phải bao gồm các thông tin sau:
- Giải pháp cho nhà đầu tư nhập lệnh
trực tiếp (qua Internet, tổng đài điện thoại, tin nhắn...);
- Thiết bị, đường truyền và phương thức
kết nối phục vụ cho nhà đầu tư nhập lệnh trực tiếp;
- Giải pháp an ninh, bảo mật;
- Giải pháp công bố thông tin tức thời.
|
................., ngày ... tháng ... năm
.........
Người đại diện theo pháp luật
(Chức danh)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 03/QCTV:
DANH MỤC QUY TRÌNH VÀ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường
đăng ký giao dịch tại SGDCK ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày
..tháng... năm... của Tổng Giám đốc Sở Giao
dịch Chứng khoán Hà Nội)
DANH
MỤC QUY TRÌNH
VÀ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH
1. Quy trình đóng mở tài khoản;
2. Quy trình sửa lỗi trong giờ giao dịch;
3. Quy trình tiếp nhận và xử lý lệnh
giao dịch của khách hàng:
- Phương thức tiếp nhận lệnh: qua quầy,
qua điện thoại, qua website...;
- Kiểm soát lệnh;
- Truyền lệnh.
4. Quy trình đối chiếu số dư và quản lý
tiền gửi của người đầu tư tại ngân hàng thương mại; Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký
kết giữa công ty chứng khoán và ngân hàng thương mại về việc quản lý tiền gửi
giao dịch của người đầu tư.
5. Các mẫu phiếu lệnh;
6. Tài liệu hướng dẫn người đầu tư
tham gia giao dịch tại SGDCK đảm bảo tuân thủ Quy chế giao dịch chứng khoán
niêm yết của SGDCK;
7. Quy trình tự doanh (nếu được cấp
phép hoạt động nghiệp vụ tự doanh);
8. Các quy trình công nghệ thông tin:
- Quy trình vận hành hệ thống giao dịch;
- Quy trình xử lý, khắc phục sự cố;
- Quy trình sao lưu, lưu trữ và phục
hồi dữ liệu;
PHỤ LỤC 04/QCTV.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐÓNG/MỞ TÀI KHOẢN VÀ
KHÁCH HÀNG ỦY QUYỀN
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao
dịch thị trường niêm yết và thị trường đăng ký giao dịch tại SGDCK ban hành theo
Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày ..tháng... năm... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Kính
gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Tên thành viên:
Mã thành viên:
Kỳ báo cáo: Tháng năm
I. Tổng hợp
STT
|
KHÁCH
HÀNG
|
SỐ
LƯỢNG TÀI KHOẢN
|
Đầu
kỳ
|
Mở
trong tháng
|
Đóng
trong tháng
|
Cuối
kỳ
|
1
|
TRONG
NƯỚC
|
|
|
|
|
|
Cá
nhân
|
|
|
|
|
|
Tổ
chức
|
|
|
|
|
2
|
NƯỚC
NGOÀI
|
|
|
|
|
|
Cá
nhân
|
|
|
|
|
|
Tổ
chức
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
Chú ý: (áp dụng cho toàn bộ nội dung báo cáo ở Phụ lục 02/QCTV)
- Nội dung báo cáo bao gồm toàn bộ
tài khoản được mở, đóng, ủy quyền và
thay đổi thông tin trong tháng tại toàn công ty, gồm cả tài khoản có ủy quyền và không ủy quyền; cá nhân, tổ chức, trong
nước và nước ngoài và cả khách hàng đặt lệnh tại công ty
chứng khoán nhưng lưu ký tại các Thành viên lưu ký khác;
- Sử dụng bảng mã Unicode;
- Đối với mục II, III, IV, V, VI: Nếu
khách hàng là tổ chức, phải ghi rõ tên;
- Các trường về số CMND/ Hộ chiếu/ Giấy
ĐKKD: định dạng text;
- Các trường về ngày tháng: định dạng
dd/mm/yyyy-kiểu text.
II. Danh sách khách hàng mở
tài khoản
STT
|
Tên
khách hàng
|
Mã
TK
|
Số
CMND/ Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD
|
Địa
chỉ
|
Ngày
cấp
|
Nơi
cấp
|
Loại
hình
|
Ngày
mở
|
Quốc tịch
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Danh sách khách hàng đóng tài
khoản
TT
|
Tên
khách hàng
|
Mã
tài khoản
|
Số
CMND/ Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD
|
Địa
chỉ
|
Ngày
cấp
|
Nơi cấp
|
Loại
hình
|
Ngày
mở TK
|
Ngày
đóng TK
|
Quốc
tịch
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: (Áp dụng cho mục II và III)
Cột “Loại hình”: nếu là cá nhân viết
tắt là CN, nếu là tổ chức viết tắt là TC
(Áp dụng cho mục II, III, IV)
Cột “Quốc tịch”: Nếu là Việt Nam viết
tắt VN, các quốc tịch khác ghi đầy đủ tên nước.
(Áp dụng
cho mục II, III, IV, V)
Cột “Ghi chú” (áp dụng cho mục II, III, IV, V, VI): Nội dung của ghi chú như sau:
Ghi “1”: Nếu khách hàng là Thành viên
Ban Giám Đốc của công ty chứng khoán
Ghi “2”: Nếu khách hàng là Thành viên
Hội đồng quản trị của công ty chứng khoán
Ghi “3”: Nếu
khách hàng là Thành viên Ban Kiểm soát của công ty chứng khoán
Ghi “4”: Nếu khách hàng là Kế toán
trưởng của công ty chứng khoán
Ghi “5”: Nếu khách hàng là nhân viên
của công ty chứng khoán có giấy phép hành nghề
Ghi “6”: Nêu khách hàng là nhân viên
của công ty chứng khoán làm đại diện giao dịch
Ghi “7”: Nếu
khách hàng là nhân viên của công ty chứng khoán ngoài các đối tượng trên
Trường hợp đáp ứng yêu cầu cả 2 điều
kiện thì ghi kết hợp. Ví dụ: nếu khách hàng là Thành viên Hội đồng quản trị đồng
thời có giấy phép hành nghề thì ghi “2,5”
IV. Danh sách khách hàng thay đổi
thông tin
STT
|
Tên
khách hàng
|
Mã
TK cũ
|
Mã
TK mới
|
Ngày
thay đổi thông tin
|
Thay
đổi thông tin về CMND/ Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD
|
Thay
đổi thông tin về địa chỉ
|
Thay
đổi thông tin về Q.tịch
|
Thay
đổi thông tin về Ghi chú
|
Số
CMND/ Hộ chiếu/Giấy ĐKKD cũ
|
Ngày
cấp
|
Nơi cấp
|
Số
CMND/Hộ chiếu/Giấy ĐKKD mới
|
Ngày
cấp
|
Nơi cấp
|
Địa
chỉ cũ
|
Địa
chỉ mới
|
Quốc
tịch cũ
|
Quốc
tịch mới
|
Ghi
chú cũ
|
Ghi
chú mới
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Khách hàng thay đổi thông tin nào
(CMND hay địa chỉ, quốc tịch) thì ghi vào cột tương ứng và chỉ thực hiện báo
cáo khi có phát sinh;
- Trường hợp khách hàng thay đổi số
tài khoản giao dịch tại công ty chứng khoán, công ty chứng khoán báo cáo theo nội
dung mục II và III. Đối với các trường hợp thay đổi mãi tài khoản giao dịch khác, công ty chứng khoán khai báo vào cột
(3) và (4).
Trường hợp khách hàng thay đổi nội
dung ghi chú, công ty chứng khoán báo cáo lại theo nội dung ghi chú như mục II
và III.
V. Danh sách khách hàng ủy quyền
STT
|
Tên
khách hàng ủy quyền
|
Mã
TK
|
Số
CMND/ Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD người UQ
|
Địa
chỉ người UQ
|
Ngày
ủy quyền
|
Tên
người nhận ủy quyền
|
Số
CMND/ Hộ chiếu người nhận UQ
|
Địa
chỉ người nhận UQ
|
Phạm
vi ủy quyền
|
Thời
hạn ủy quyền
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Danh sách khách hàng chấm dứt, thay đổi nội dung ủy quyền
STT
|
Tên
khách hàng ủy quyền
|
Mã
TK
|
Số
CMND/ Hộ chiếu/Giấy ĐKKD của khách hàng UQ
|
Ngày
ủy quyền
|
Tên
người nhận UQ
|
Ngày
chấm dứt Ủy quyền
|
Ngày
thay đổi ND ủy quyền
|
Thay
đổi CMND/ Hộ chiếu người nhận UQ
|
Thay
đổi địa chỉ người nhận UQ
|
Thay
đổi phạm vi ủy quyền
|
Thay
đổi thời hạn ủy quyền
|
Số
CMND/ Hộ chiếu cũ
|
Số
CMND/ Hộ chiếu mới
|
Địa
chỉ cũ
|
Địa
chỉ mới
|
Phạm
vi ủy quyền cũ
|
Phạm
vi ủy quyền mới
|
Thời
hạn cũ
|
Thời
hạn mới
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: (Áp dụng cho cả mục V
và VI)
Cột “Phạm vi ủy quyền”:
+ Ghi “1”: nếu ủy quyền đặt lệnh
mua/bán/hủy/sửa đối với chứng khoán
+ Ghi “2”: nếu ủy quyền gửi và rút tiền
trên tài khoản tiền
+ Ghi “3”: nếu ủy quyền gửi và rút chứng
khoán trên tài khoản chứng khoán
+ Ghi “4”: nếu ủy quyền ứng trước tiền
+ Ghi “5”: nếu ủy quyền cầm cố chứng
khoán
+ Ghi "0" nếu ủy quyền Toàn
bộ
+ Trường hợp khách hàng kết hợp nhiều
mục ủy quyền, ví dụ ủy quyền đặt lệnh mua/bán/sửa/hủy đối với chứng khoán và gửi
rút tiền trên tài khoản tiền, công ty chứng khoán ghi rõ “
1,2”
Cột “Thời hạn ủy quyền”: Ghi rõ ngày ủy
quyền có hiệu lực cuối cùng, định dạng dd/mm/yyyy. Nếu ủy
quyền là không có thời hạn, ghi “VH”
(Áp dụng cho mục VI)
Cột (7): Trường hợp khách hàng chỉ chấm
dứt ủy quyền thì ghi ngày chấm dứt ủy quyền
Cột (9), (10), (11), (12), (13) (15)
(16): Nếu khách hàng thay đổi nội dung về mục nào thì ghi vào mục đó
Người lập
(Ký, ghi họ tên)
|
................,
ngày … tháng …. năm ………..
(Tổng) Giám đốc
(Ký tên, ghi họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 05/QCTV.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường
đăng ký giao dịch tại SGDCK ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN
ngày..tháng... năm... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Tên
công ty chứng khoán
Số: ..............
(số công văn)
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Chúng tôi, Công ty chứng khoán .............................................................................
là thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (SGDCK) theo
Quyết định số ... do Tổng Giám đốc SGDCK cấp ngày.../.../..., đề nghị SGDCK cấp
thẻ đại diện giao dịch cho những nhân viên có tên dưới đây:
1. Họ tên
Giới tính:
Sinh ngày
CMND số: Cấp tại:
Chứng chỉ hành nghề KDCK số:
Đã hoàn thành chương trình tập huấn
ĐDGD thị trường niêm yết, thị trường UPCoM do SGDCK tổ chức từ ngày .../.../.......
đến ngày .../.../.........
Đề nghị cấp thẻ đại diện giao dịch thị
trường:
□ Thị trường niêm yết □ Thị trường
UPCoM
Địa chỉ email nhận mật khẩu đăng nhập
hệ thống:
2. Họ tên
Giới tính:
Sinh ngày
CMND số: Cấp tại:
Chứng chỉ hành nghề KDCK số:
Đã hoàn thành chương trình tập huấn
ĐDGD thị trường niêm yết, thị trường UPCoM do SGDCK tổ chức từ ngày .../.../........
đến ngày .../.../.......
Đề nghị cấp thẻ đại diện giao dịch thị
trường:
□ Thị trường niêm yết □ Thị trường
UPCoM
Địa chỉ email nhận mật khẩu đăng nhập
hệ thống:
3 ........
|
.............., ngày .... tháng .... năm .......
(Tổng) Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 06/QCTV:
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, HỦY TƯ CÁCH ĐẠI
DIỆN GIAO DỊCH
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường
đăng ký giao dịch tại SGDCK ban hành theo Quyết định số. .../QĐ-SGDHN ngày
...tháng.... năm.... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Tên
công ty chứng khoán
Số: .......(số công văn)
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH/HỦY TƯ CÁCH
ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Chúng tôi, Công ty chứng khoán ...
là thành viên của Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội theo Quyết định số ... do Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán
Hà Nội cấp ngày đề nghị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội cấp lại thẻ đại diện
giao dịch (hủy tư cách đại diện giao dịch) của những nhân viên có tên sau đây:
1. Họ tên
- Mã số đại diện giao dịch:
- Số Seri thẻ niêm yết:
- Số Seri thẻ UPCoM:
- Cấp ngày:...
- Lý do xin cấp lại:
- Lý do xin hủy tư cách đại diện giao
dịch:
□ Chấm dứt HĐLĐ □ Luân chuyển công tác khác tại Công ty
- Đề nghị hủy tư cách đại diện giao dịch
thị trường:
□ Thị trường niêm yết □ Thị trường UPCoM
2. Họ tên
- Mã số đại diện giao dịch:
- Số Seri thẻ niêm yết:
- Số Seri thẻ UPCoM:
- Cấp ngày: ...
- Lý do xin cấp lại:
- Lý do xin hủy tư cách đại diện giao
dịch:
□ Chấm dứt HĐLĐ
□ Luân chuyển công tác khác tại Công ty
- Đề nghị hủy tư cách đại diện giao dịch
thị trường:
□ Thị trường niêm yết □ Thị trường UPCoM
3 ............
|
.............., ngày .... tháng .... năm .......
(Tổng) Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 07/QCTV:
MẪU BẢN THÔNG TIN CÁ NHÂN
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường
đăng ký giao dịch tại SGDCK ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày
..tháng... năm... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THÔNG TIN CÁ NHÂN
(Áp dụng
cho thành viên Ban kiểm soát, các trưởng phòng nghiệp vụ; đại diện giao dịch,
nhân viên quản trị rủi ro và người hành nghề chứng khoán)
1) Họ và tên: ...............
Giới tính: nam/nữ;
2) Ngày, tháng, năm sinh: ................
3) Nơi sinh:
4) Quốc tịch: (Các quốc tịch hiện
có)
|
|
5) Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu .....
ngày cấp ..... nơi cấp .............. có giá trị đến ngày ...... (đối với hộ chiếu) hoặc
số giấy tờ chứng thực cá nhân khác
6) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: số
nhà ........ khối/xóm/thôn/.......phường/xã.... quận/huyện....
tỉnh/thành phố....
7) Chỗ ở hiện tại: ..............................
8) Trình độ chuyên môn: ...................
9) Nghề nghiệp:
10) Quá trình đào tạo chuyên môn:
Thời
gian
|
Nơi
đào tạo
|
Chuyên
ngành đào tạo
|
Bằng
cấp
|
|
|
|
|
11) Quá trình làm việc:
Thời
gian
|
Nơi
làm việc
|
Vị
trí công việc
|
|
|
|
12) Kê khai người có liên quan (kê khai
toàn bộ người có liên quan theo quy định tại Điểm a Khoản 34 Điều 6 Luật Chứng
khoán)
Họ
và tên/Tên tổ chức có liên quan
|
Mối
quan hệ với người khai
|
GCNĐKKD/Chứng
minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp
|
Nơi
làm việc
|
Vị
trí công việc
|
Tên
công ty chứng khoán có cổ phần nắm giữ
|
Số
lượng cổ phần, tỷ lệ nắm giữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực các nội dung nêu trên.
.............., ngày... tháng... năm...
Công chứng chứng thực chữ ký của
người khai hoặc xác nhận của tổ chức đang làm việc hoặc xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp có thẩm quyền về việc người khai
đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn
|
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 08/QCTV:
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ HỦY BỎ TƯ CÁCH THÀNH
VIÊN
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường
đăng ký giao dịch
tại SGDCK ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày ... tháng ... năm... của Tổng
Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
GIẤY
ĐỀ NGHỊ HỦY BỎ TƯ CÁCH THÀNH VIÊN GIAO DỊCH
TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Kính gửi: Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
Chúng tôi, công ty chứng khoán ........................................................................
là thành viên giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
(SGDCK) theo Quyết định số ........ ngày
...........
Nay, chúng tôi đề nghị được hủy bỏ tư
cách thành viên giao dịch thị trường niêm yết và/hoặc thành viên giao dịch thị
trường đăng ký giao dịch tại SGDCK kể từ ngày: ...................
Lý do:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi đề nghị ngừng hoạt động
giao dịch kể từ ngày ............. để hoàn tất thủ tục hủy
bỏ tư cách thành viên.
Chúng tôi xin gửi kèm theo các giấy tờ
liên quan như sau:
1. Nghị quyết, biên bản họp của ĐHĐCĐ
(đối với CTCP), hoặc quyết định của chủ sở hữu, Chủ tịch HĐTV (đối với công ty
TNHH) về việc hủy bỏ tư cách thành viên hoặc thông qua rút nghiệp vụ môi giới
hoặc giải thể công ty hoặc bị sáp nhập vào Thành viên khác trên SGDCK;
2. Nghị quyết, biên bản họp của ĐHĐCĐ
(đối với CTCP), hoặc quyết định của chủ sở hữu, Chủ tịch HĐTV (đối với công ty
TNHH) của Thành viên nhận sáp nhập về việc nhận sáp nhập và Quyết định chấp thuận
sáp nhập của UBCKNN (Đối với trường hợp đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên do bị
sáp nhập);
3. Thỏa thuận/Hợp đồng chuyển giao
tài khoản giao dịch khách hàng cho Thành viên khác;
4. Phương án xử lý tài khoản của
khách hàng để hủy bỏ tư cách thành viên (Phụ lục 09 QCTV);
5. Các giấy tờ khác có liên quan (nếu
có).
Chúng tôi xin cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật. Nếu sai chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Đề nghị SGDCK xem xét, chấp thuận hủy
bỏ tư cách thành viên.
|
Người
đại diện theo pháp luật
Chức danh
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 09/QCTV:
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH CỦA KHÁCH
HÀNG ĐỂ HỦY BỎ TƯ CÁCH THÀNH VIÊN
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường
đăng ký giao dịch
tại SGDCK ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày ...tháng... năm... của Tổng
Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
PHƯƠNG
ÁN XỬ LÝ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH CỦA KHÁCH HÀNG
ĐỂ HỦY BỎ TƯ CÁCH THÀNH VIÊN
Chúng tôi, công ty chứng khoán
...
là thành viên giao dịch của Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội (SGDCK) theo Quyết định số ....... ngày
…/…/……
Chúng tôi xin gửi Phương án xử lý tài
khoản giao dịch của khách hàng để tiến hành các thủ tục hủy bỏ tư cách thành
viên như sau:
- Thời điểm và phương thức công bố
thông tin, thông báo đến khách hàng về việc hủy bỏ tư cách thành viên trên Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội; Ngày dự kiến ngừng giao dịch;
- Ngày dự kiến chấm dứt tư cách thành
viên;
- Ngày ngừng mở tài khoản giao dịch
và ký kết hợp đồng mới với khách hàng liên quan đến chứng khoán giao dịch trên
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
- Thời gian dự kiến xử lý tài khoản
giao dịch theo yêu cầu của khách hàng (thời gian kéo dài tối thiểu ba mươi (30)
ngày);
- Nếu khách hàng chưa làm thủ tục tất
toán tài khoản thì dự kiến ngày …/…/…… Công ty sẽ tự động
chuyển tài khoản của khách hàng sang Công ty chứng khoán ..............
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm và
hoàn thành các nghĩa vụ liên quan đến khách hàng theo đúng quy định của pháp luật.
|
Người
đại diện theo pháp luật
Chức danh
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 10/QCTV:
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ HỢP NHẤT THÀNH VIÊN ĐỐI
VỚI CTCK THAM GIA HỢP NHẤT
(Kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch thị trường niêm yết và thị trường đăng ký giao dịch tại SGDCK ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày
...tháng... năm... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
HỢP NHẤT THÀNH VIÊN GIAO DỊCH
TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN HÀ NỘI
Kính gửi: Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
Thông tin về các công ty chứng khoán
tham gia hợp nhất: (điền đầy đủ thông tin như sau của các công ty chứng khoán
tham gia hợp nhất)
a) Công ty (tên đầy đủ và chính thức
của công ty ghì bằng chữ in hoa)
b) Giấy phép thành lập và hoạt động
kinh doanh chứng khoán số.... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày
…/…/……
c) Địa chỉ trụ sở chính:....
d) Người đại diện theo pháp luật của
công ty:....
e) Là thành viên giao dịch của Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (SGDCK) theo Quyết định số ....ngày
…/…/……
Để thực hiện thủ
tục hợp nhất công ty chứng khoán, chúng tôi đề nghị:
1. Được hủy bỏ tư cách thành viên
giao dịch thị trường niêm yết và/hoặc thành viên giao dịch thị trường đăng ký
giao dịch tại SGDCK kể từ ngày: …/…/……; ngừng hoạt động
giao dịch của Công ty chứng khoán ......... trên SGDCK kể
từ ngày …/…/…… để hoàn tất thủ tục hợp nhất.
2. Đăng ký làm thành viên giao dịch của
SGDCK cho công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất từ CTCK ..........
và CTCK ............... như sau:
- Tên giao dịch: ..................................
- Tên tiếng Anh: ..................................
- Tên viết tắt: ..................................
- Trụ sở chính: ..................................
- Điện thoại: ..................................
Fax: ..................................
- Vốn điều lệ: ..................................
- Nghiệp vụ kinh doanh: ..................................
- Người đại diện theo pháp luật: ..................................
- Cổ đông/Thành
viên góp vốn (nêu rõ tên cổ đông, số lượng cổ phần và tỷ lệ nắm giữ).
• Loại thành viên giao dịch:
□ Thành viên giao dịch thị trường
niêm yết;
□ Thành viên giao dịch thị trường
đăng ký giao dịch (UPCoM);
• Hình thức kết nối giao dịch:
□ Kết nối qua hệ thống giao dịch trực tuyến:
□ Thị trường niêm yết □ Thị trường
UPCoM
- Địa điểm kết nối GDTT:
- Tên nhà cung cấp phần mềm GDTT:
- Tên phần mềm GDTT:
□ Kết nối qua hệ thống giao dịch từ xa:
□ Thị trường niêm yết □ Thị trường
UPCoM
- Địa điểm kết nối GDTX:
- Số lượng máy tính nhập lệnh GDTX:
Người đại diện liên hệ:
- Họ và tên: ......................................
- Địa chỉ: ......................................
- Số điện thoại liên hệ: ......................................
- Email: ......................................
Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác của nội dung trên đây và hồ sơ kèm theo và:
(1) Tuân thủ các quy định của Quy chế
thành viên, các quy chế khác do SGDCK ban hành và các quy định pháp luật khác
có liên quan.
(2) Chịu mọi hình thức kỷ luật của SGDCK khi không thực hiện đúng cam kết nêu trên.
Hồ sơ kèm theo:
(Liệt kê đầy đủ)
Đại
diện CTCK ..........
Người đại diện theo pháp luật
(Chức danh)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
Đại
diện CTCK ..........
Người đại diện theo pháp luật
(Chức danh)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|