TRUNG
TÂM LƯU KÝ
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/QĐ-VSD
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI PHỤ LỤC CỦA QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VAY VÀ CHO VAY CHỨNG
KHOÁN
TỔNG GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số
171/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành
lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2396/QĐ-BTC
ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ Tổ
chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 119/2020/TT-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng
ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 101/2021/TT-BTC
ngày 17/11/2021 của Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng
khoán áp dụng tại Sở Giao dịch Chứng khoán và Tổng Công ty bù trừ và lưu ký chứng
khoán Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 634/UBCK-PTTT
ngày 09 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận sửa
đổi Phụ lục 03 - Hợp đồng cung cấp dịch vụ vay và cho vay chứng khoán ban hành
kèm theo Quy chế tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán;
Căn cứ Nghị quyết số
131/2021/NQ-HĐQT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng Quản trị Trung tâm Lưu
ký Chứng khoán Việt Nam thông qua việc sửa đổi Phụ lục 03 - Hợp đồng cung cấp dịch
vụ vay và cho vay chứng khoán ban hành kèm theo Quy chế tổ chức hoạt động vay
và cho vay chứng khoán;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Lưu
ký Chứng khoán và Quản lý thành viên,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi Phụ lục 03 - Hợp đồng cung cấp dịch vụ của
Quy chế tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán ban hành theo Quyết định số
113/QĐ-VSD ngày 23 tháng 08 năm 2021 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán Việt Nam theo phụ lục đính kèm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực áp dụng từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Chi nhánh, Trưởng phòng Hành chính Quản
trị, Trưởng phòng Lưu ký Chứng khoán và Quản lý thành viên, Trưởng các phòng
thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN (để b/c);
- Các SGDCK;
- HĐQT;
- Ban TGĐ;
- CN VSD;
- Lưu: VT, LK (25b).
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
Dương Văn Thanh
|
PHỤ LỤC 03
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 20/QĐ-VSD ngày 14 tháng 02 năm 2022 của Trung tâm
Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
Số:
/.../HĐ-SBL
Căn cứ:
- Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11
năm 2019;
- Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng
khoán;
- Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng
khoán phái sinh;
- Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày
24/11/2015;
- Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày
18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký
Chứng khoán Việt Nam;
- Quyết định số 2396/QĐ-BTC ngày 21
tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ tổ chức
và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
- Căn cứ Thông tư số 119/2020/TT-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán
giao dịch chứng khoán;
- Căn cứ Thông tư số 98/2020/TT-BTC
ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động và quản lý Quỹ đầu
tư chứng khoán;
- Thông tư số 30/2019/TT-BTC ngày 28
tháng 05 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết,
giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu Chính phủ
bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa
phương;
- Thông tư số 58/2021/TT-BTC ngày 12
tháng 07 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái
sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
- Khả năng và nhu cầu của mỗi bên.
Hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý vay
và cho vay chứng khoán được lập vào ngày....tháng....năm... như sau:
Bên cung cấp dịch vụ (Bên A):
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Địa chỉ: 112 Hoàng Quốc Việt, phường
Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Điện Thoại: 04 39 747
121 Fax: 04 39 747 120
Số Tài khoản: 122.10.00.0173140
Mở tại Ngân hàng: Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Hà thành
Mã số thuế: 0104154332
Người đại diện theo pháp luật: Ông
Dương Văn Thanh
Chức vụ: Tổng Giám đốc
Bên sử dụng dịch vụ (Bên B):
…………………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………
Điện Thoại:………………………
Fax:……………………………………………………………
Số Tài khoản:
………………………………………………………………………………………
Mở tại Ngân hàng:
…………………………………………………………………………………
Mã số thuế:
…………………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………………………………
Chức vụ:
…………………………………………………………………………………………….
Điều 1. Nội dung dịch vụ cung cấp
Bên A nhận cung cấp cho Bên B các dịch
vụ hỗ trợ cho việc thực hiện hoạt động vay/ cho vay chứng khoán của bên B và
khách hàng của bên B bao gồm:
1. Mở tài khoản lưu ký chứng khoán có
liên quan cho bên B và khách hàng của bên B để theo dõi hoạt động vay/ cho vay
chứng khoán;
2. Định giá khoản vay và tính toán
lãi khoản vay;
3. Thực hiện chuyển giao và hoàn trả
chứng khoán giữa các bên vay và bên cho vay;
4. Định giá và quản lý tài sản thế chấp;
5. Xác định và tính toán quyền liên
quan đến chứng khoán thuộc sở hữu của bên cho vay và thực hiện chuyển giao lợi
ích phát sinh từ quyền từ bên vay sang bên cho vay theo thỏa thuận và đề nghị của
các bên.
6. VSD sẽ cho phép Bên B kết nối vào
hệ thống vay và cho vay chứng khoán của VSD qua Cổng giao tiếp điện tử để thực
hiện các giao dịch có liên quan và nhận các báo cáo từ VSD.
Điều 2. Trách nhiệm và quyền hạn của
Bên A
1. Xây dựng hệ thống thỏa thuận vay
và cho vay chứng khoán đảm bảo cung cấp được các dịch vụ quy định tại Điều 1 Hợp
đồng này;
2. Cung cấp các dịch vụ quy định tại Điều
1 Hợp đồng này cho Bên B đúng theo thỏa thuận của Hợp đồng và quy định của pháp
luật liên quan;
3. Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ
vay, cho vay chứng khoán theo đúng quy định tại Quy chế tổ chức hoạt động vay
và cho vay chứng khoán do Bên A ban hành;
4. Thông báo và hướng dẫn cho Bên B
các quy định pháp luật và quy trình liên quan đến hoạt động vay, cho vay chứng
khoán;
5. Chịu trách nhiệm về các thiệt hại
phát sinh (nếu có) cho bên B và khách hàng của bên B do lỗi của Bên A gây ra;
6. Quản lý việc sử dụng chứng khoán
vay theo đúng mục đích và quy định hiện hành;
7. Thu giá dịch vụ vay, cho vay chứng
khoán theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của
Bên B
1. Tuân thủ đúng quy định tại Quy chế
tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán và các quy chế khác có liên quan
do Bên A ban hành và quy định pháp luật liên quan;
2. Cung cấp những thông tin hoặc các
tài liệu cho Bên A đầy đủ, kịp thời, chính xác theo đúng quy định tại Quy chế tổ
chức hoạt động vay, cho vay Chứng khoán do Bên A ban hành hoặc khi Bên A có yêu
cầu bằng văn bản;
3. Thực hiện đầy đủ quyền, nghĩa vụ của
bên vay hoặc bên cho vay theo Hợp đồng vay và cho vay chứng khoán đã ký;
4. Chịu trách nhiệm về các thiệt hại
phát sinh (nếu có) cho khách hàng và các đối tượng khác có liên quan do lỗi của
Bên B gây ra;
5. Chịu trách nhiệm sử dụng chứng
khoán vay đúng mục đích quy định;
6. Trong trường hợp bên B là bên vay,
Bên B ủy quyền cho bên A:
- Khấu trừ giá trị tương ứng khoản
lãi vay từ giá trị tài sản thế chấp bằng tiền (nếu có) trả cho bên cho vay
thông qua Thành viên lưu ký đại diện bên cho vay và/hoặc:
- Chuyển giao toàn bộ tài sản thế chấp
(Chứng khoán hoặc tiền) cho bên cho vay trong trường hợp bên B mất khả năng
thanh toán và không thỏa thuận được với bên cho vay để xử lý;
7. Thanh toán tiền sử dụng dịch vụ
vay, cho vay chứng khoán cho bên A hoặc thu tiền sử dụng dịch vụ vay, cho vay
chứng khoán của khách hàng để thanh toán cho bên A theo mức giá dịch vụ do Bộ
Tài chính quy định.
Điều 4. Thực hiện hợp đồng và giải
quyết tranh chấp
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các
điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện nếu gặp vấn
đề phát sinh cần giải quyết hai Bên phải kịp thời thông báo cho nhau để thống
nhất cách giải quyết phù hợp;
2. Mọi tranh chấp, bất đồng ý kiến
phát sinh trong việc thực hiện Hợp đồng này, hai Bên sẽ giải quyết bằng thỏa thuận trên tinh thần hợp tác, tương trợ lẫn
nhau. Trường hợp không tự thỏa thuận
được, các bên có quyền yêu cầu tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Quyết định có hiệu lực của Tòa án
sẽ là quyết định cuối cùng ràng buộc trách nhiệm pháp lý và có giá trị thi hành
đối với hai bên.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng
Trong quá trình thực hiện, hai Bên có
thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung
hợp đồng. Mọi sự sửa đổi, bổ sung phải được lập thành văn bản có đủ chữ ký của
hai Bên và được coi là một phần không tách rời hợp đồng này.
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này có giá trị thực hiện
cho đến khi Hai bên thanh lý chấm dứt hợp đồng hoặc Bên A đơn phương chấm dứt hợp
đồng
2. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt
hợp đồng trong trường hợp Bên B bị Bên A chấm dứt tư cách thành viên nhưng
không tự nguyện thanh lý hợp đồng với Bên A.
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày
ký, bao gồm 04 trang, 06 điều và được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như
nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
ĐẠI
DIỆN BÊN A
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
ĐẠI DIỆN BÊN B
|