BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1423/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 6
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-BTC
ngày 19/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
42/2015/NĐ-CP ngày 05/5/2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường
chứng khoán phái sinh;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 (sáu) thủ tục
hành chính mới về hoạt động cung cấp dịch vụ trên thị trường chứng khoán phái
sinh Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính (Phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 07 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chủ tịch
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- Website Bộ Tài chính;
- Website UBCKNN;
- Lưu: VT, UBCK, 25.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1423/QĐ-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh chứng khoán phái sinh
|
Chứng
khoán
|
Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
|
Chứng
khoán
|
Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
|
3
|
Đề nghị chấp thuận chấm dứt hoạt động
kinh doanh chứng khoán phái sinh tự nguyện
|
Chứng
khoán
|
Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
|
4
|
Đề nghị chấp thuận chấm dứt hoạt động
cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh tự nguyện
|
Chứng
khoán
|
Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
|
5
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh chứng khoán phái sinh sau báo cáo kết quả thực hiện thủ tục chấm dứt
hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh
|
Chứng
khoán
|
Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
|
6
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh sau báo cáo
kết quả thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh
toán giao dịch chứng khoán phái sinh
|
Chứng
khoán
|
Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
A. Thủ tục
hành chính cấp trung ương
I. Lĩnh vực chứng
khoán
1. Thủ tục Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức kinh doanh chứng
khoán nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh chứng khoán phái sinh đến Ủy ban chứng khoán
nhà nước (UBCKNN);
+ Bước 2: UBCKNN tiếp nhận hồ sơ
trong giờ hành chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh. Trường
hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN; hoặc
+ Gửi qua đường bưu điện.
+ Gửi kèm tệp thông tin điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
i) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh theo hướng dẫn của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước;
ii) Biên bản họp, Nghị quyết Đại hội
đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc
Quyết định của chủ sở hữu về việc thực
hiện kinh doanh chứng khoán phái sinh;
iii) Các tài liệu hợp lệ chứng minh tổ
chức kinh doanh chứng khoán đáp ứng điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh;
iv) Danh sách kèm theo hồ sơ cá nhân
Giám đốc (Tổng giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng giám đốc) phụ trách nghiệp vụ
và các nhân viên cho mỗi hoạt động kinh doanh chứng phái sinh theo hướng dẫn của
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
v) Các quy trình nghiệp vụ, quy trình
kiểm soát nội bộ, quy trình quản trị rủi ro áp dụng cho hoạt động chứng khoán
phái sinh dự kiến thực hiện;
vi) Bản thuyết trình về cơ sở vật chất
kỹ thuật, hạ tầng công nghệ thông tin với các hệ thống phù hợp (hệ thống giao dịch;
hệ thống bù trừ, thanh toán) cho hoạt động kinh doanh, dịch vụ chứng khoán phái
sinh.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc kèm theo
tệp thông tin điện tử.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức kinh doanh chứng khoán.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBCKNN.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng
khoán phái/ hoặc Văn bản từ chối nêu rõ lý do.
- Lệ phí (nếu có): không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán
phái sinh theo hướng dẫn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Là tổ chức kinh doanh chứng khoán
đáp ứng các điều kiện quy định sau:
- Là tổ chức kinh doanh chứng khoán
được cấp phép đầy đủ nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán theo quy định tại Luật Chứng
khoán;
- Đáp ứng các điều kiện tài chính
sau:
+ Đối với hoạt động tự doanh chứng
khoán phái sinh: là công ty chứng khoán có vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu từ sáu
trăm (600) tỷ đồng trở lên;
+ Đối với hoạt động môi giới chứng
khoán phái sinh: là công ty chứng khoán có vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu từ tám
trăm (800) tỷ đồng trở lên và được phép thực hiện hoạt động tự doanh chứng
khoán phái sinh;
+ Đối với hoạt động tư vấn chứng
khoán phái sinh: là tổ chức kinh doanh chứng khoán có vốn chủ sở hữu, vốn điều
lệ không thấp hơn vốn pháp định theo quy định pháp luật về chứng khoán;
+ Trường hợp đăng ký kinh doanh cả hoạt
động tư vấn, môi giới và tự doanh chứng khoán phái sinh, vốn điều lệ, vốn chủ sở
hữu của công ty chứng khoán phải đạt tối thiểu từ tám trăm (800) tỷ đồng trở
lên;
- Đáp ứng các yêu cầu về kết quả kinh
doanh, tỷ lệ vốn khả dụng, quy trình nghiệp vụ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó (tổng) giám đốc phụ trách nghiệp vụ và tối thiểu
năm (05) nhân viên cho mỗi hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh dự kiến
đăng ký có chứng chỉ hành nghề chứng khoán và chứng chỉ chuyên môn về chứng
khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
- Không đang trong quá trình hợp nhất,
sáp nhập, giải thể hoặc đang trong tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt,
đình chỉ hoạt động, tạm ngừng hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Trích lập đầy đủ các khoản dự
phòng theo quy định và không có lỗ trong hai (02) năm gần nhất; tỷ lệ vốn khả dụng
đạt tối thiểu 220% liên tục trong mười hai (12) tháng gần nhất trước tháng nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái
sinh;
c) Báo cáo tài chính của năm tài
chính gần nhất đã được kiểm toán và báo cáo tài chính bán niên gần nhất đã được
soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. Ý kiến của kiểm toán tại các
báo cáo tài chính này phải là chấp nhận toàn bộ, không có ngoại trừ hoặc lưu ý.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Chứng khoán số 70/QH11 ngày
29/6/2006;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật chứng khoán ngày 24/11/2010;
+ Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày
5/5/2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái
sinh.
+ Thông tư số 11/2016/TT-BTC ngày
19/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
42/2015/NĐ-CP ngày 05/5/2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường
chứng khoán phái sinh.
2. Thủ tục Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng
khoán phái sinh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức cung cấp dịch vụ bù
trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ thanh toán CKPS đến Ủy ban chứng
khoán nhà nước (UBCKNN);
+ Bước 2: UBCKNN tiếp nhận hồ sơ
trong giờ hành chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn mười lăm
(15) ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch
chứng khoán phái sinh. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN; hoặc
+ Gửi qua đường bưu điện.
+ Gửi kèm tệp thông tin điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
theo hướng dẫn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
b) Biên bản họp, Nghị quyết Đại hội đồng
cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc Quyết định của chủ sở hữu về việc thực hiện
hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh;
c) Các tài liệu hợp lệ chứng minh
công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đáp ứng
điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh
toán giao dịch chứng khoán phái sinh;
d) Các quy trình nghiệp vụ, quy trình
kiểm soát nội bộ, quy trình quản trị rủi ro áp dụng cho hoạt động cung cấp dịch
vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh dự kiến thực hiện;
đ) Bản thuyết trình về cơ sở vật chất
kỹ thuật, hạ tầng công nghệ thông tin với các hệ thống phù hợp (hệ thống bù trừ,
thanh toán) cho hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng
khoán phái sinh.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc kèm theo
tệp thông tin điện tử.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBCKNN.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh/ hoặc Văn bản từ chối nêu rõ
lý do.
- Lệ phí (nếu có): không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ,
thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh theo hướng dẫn của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Đáp ứng các điều kiện theo quy định
sau:
- Là thành viên lưu ký của Trung tâm
Lưu ký chứng khoán Việt Nam;
- Là ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản cho hoạt động
bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh; hoặc công ty chứng khoán đã
được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh;
- Đáp ứng các điều kiện tài chính
sau:
+ Đối với thành viên bù trừ trực tiếp:
là ngân hàng thương mại có vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu đạt từ năm nghìn (5000)
tỷ đồng trở lên; hoặc là công ty chứng khoán có vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu từ
chín trăm (900) tỷ đồng trở lên;
+ Đối với thành viên bù trừ chung: là
ngân hàng thương mại có vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu đạt từ bảy nghìn (7000) tỷ
đồng trở lên; hoặc là công ty chứng khoán có vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu đạt từ
một nghìn hai trăm (1200) tỷ đồng trở lên;
- Đáp ứng yêu cầu về kết quả kinh
doanh, tỷ lệ vốn khả dụng (đối với công ty chứng khoán) hoặc tỷ lệ an toàn vốn,
vốn cấp cho chi nhánh (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài) và quy trình nghiệp vụ cho hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng
khoán phái sinh theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
- Không đang trong quá trình hợp nhất,
sáp nhập, giải thể hoặc đang trong tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt,
đình chỉ hoạt động, tạm ngừng hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Báo cáo tài chính của năm tài chính
gần nhất đã được kiểm toán và báo cáo tài chính bán niên gần nhất đã được soát
xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. Ý kiến của kiểm toán tại các báo cáo
tài chính này phải là chấp nhận toàn bộ, không có ngoại trừ hoặc lưu ý.
b) Đáp ứng tỷ lệ an toàn tài chính
sau:
+ Đối với công ty chứng khoán: trích
lập đầy đủ các khoản dự phòng theo quy định và không có lỗ trong hai (02) năm gần
nhất; tỷ lệ vốn khả dụng đạt tối thiểu 260% liên tục trong mười hai (12) tháng
gần nhất trước tháng nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp
dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh;
+ Đối với ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài: đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn theo quy định pháp luật về
tổ chức tín dụng trong vòng mười hai (12) tháng gần nhất trước tháng nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán
giao dịch chứng khoán phái sinh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Chứng khoán số 70/QH11 ngày
29/6/2006;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật chứng khoán ngày 24/11/2010;
+ Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày
5/5/2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái
sinh.
+ Thông tư số 11/2016/TT-BTC ngày
19/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
42/2015/NĐ-CP ngày 05/5/2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường
chứng khoán phái sinh.
3. Thủ tục Đề
nghị chấp thuận chấm dứt hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh tự nguyện
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức kinh doanh chứng
khoán phái sinh nộp hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động kinh doanh chứng khoán
phái sinh cho UBCKNN.
+ Bước 2: UBCKNN tiếp nhận hồ sơ
trong giờ hành chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn mười lăm
(15) ngày kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, UBCKNN có văn bản cho
phép chấm dứt hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh. Trường hợp từ chối,
UBCKNN phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN; hoặc
+ Gửi qua đường bưu điện.
+ Gửi kèm tệp thông tin điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
i) Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động
kinh doanh chứng khoán phái sinh theo hướng dẫn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
ii) Biên bản họp, Nghị quyết của
Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc Quyết định chủ sở hữu về việc chấm
dứt hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh và thông qua phương án xử lý các
vấn đề liên quan;
iii) Phương án xử lý các hợp đồng
kinh doanh chứng khoán phái sinh còn hiệu lực, bao gồm cả phương án xử lý các
tài khoản và tài sản ký quỹ của khách hàng.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc kèm theo tệp thông tin điện tử.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức kinh doanh chứng khoán phái sinh tự
nguyện chấm dứt hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBCKNN
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản cho phép chấm dứt hoạt động kinh doanh
chứng khoán phái sinh/ hoặc Văn bản từ chối nêu rõ lý do.
- Lệ phí (nếu có): không có
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh theo
hướng dẫn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Chứng khoán ngày 29/6/2006;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật chứng khoán ngày 24/11/2010;
+ Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày
5/5/2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái
sinh.
+ Thông tư số 11/2016/TT-BTC ngày
19/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
42/2015/NĐ-CP ngày 05/5/2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường
chứng khoán phái sinh.
4. Thủ tục Đề nghị
chấp thuận chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng
khoán phái sinh tự nguyện
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức kinh doanh chứng
khoán phái sinh nộp hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ,
thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh cho UBCKNN.
+ Bước 2: UBCKNN tiếp nhận hồ sơ
trong giờ hành chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn mười lăm
(15) ngày kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, UBCKNN có văn bản cho
phép chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng
khoán phái sinh. Trường hợp từ chối, UBCKNN nước phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở UBCKNN; hoặc
+ Gửi qua đường bưu điện.
+ Gửi kèm tệp thông tin điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
i) Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động
cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh theo hướng
dẫn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
ii) Biên bản họp, Nghị quyết của
Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc Quyết định của chủ sở hữu về việc
chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán
phái sinh và thông qua phương án xử lý các vấn đề liên quan;
iii) Phương án xử lý các hợp đồng
cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh còn hiệu lực,
bao gồm cả phương án xử lý các tài khoản và tài sản ký quỹ của khách hàng.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc kèm theo tệp thông tin điện tử.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán
giao dịch chứng khoán phái sinh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBCKNN
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản cho phép chấm dứt hoạt động cung cấp dịch
vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh/ hoặc Văn bản từ chối nêu
rõ lý do.
- Lệ phí (nếu có): không có
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán
giao dịch chứng khoán phái sinh theo hướng dẫn của UBCKNN.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Chứng khoán v
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật chứng khoán ngày 24/11/2010;
+ Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày
5/5/2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái
sinh.
+ Thông tư số 11/2016/TT-BTC ngày
19/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
42/2015/NĐ-CP ngày 05/5/2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường
chứng khoán phái sinh.
5. Thủ tục Thu hồi
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh sau báo cáo kết
quả thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong thời hạn 05 ngày kể từ
ngày kết thúc thời hạn thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh chứng
khoán phái sinh, tổ chức kinh doanh chứng khoán phái sinh nộp hồ sơ báo cáo
UBCKNN kết quả xử lý việc chấm dứt hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh
+ Bước 2: UBCKNN tiếp nhận hồ sơ
trong giờ hành chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn mười (10)
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ báo cáo kết quả xử lý, Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước có văn bản cho phép chấm dứt hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh hoặc
ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái
sinh. Trường hợp từ chối Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
i) Danh sách khách hàng với đầy đủ
thông tin nhận diện khách hàng, số tài khoản giao dịch, số tài khoản ký quỹ và
danh mục tài sản ký quỹ, vị thế trên từng tài khoản; lý do không thể tất toán,
xử lý các tài khoản còn tồn (nếu chưa xử lý được);
ii) Biên bản thanh lý, có xác nhận của
thành viên bù trừ thay thế và tài liệu xác nhận việc đã hoàn tất bàn giao toàn
bộ tài khoản, tài sản ký quỹ (nếu có) của khách hàng cho thành viên thay thế;
iii) Quyết định rút tư cách thành
viên của Sở giao dịch chứng khoán (đối với thành viên giao dịch), Trung tâm lưu
ký chứng khoán (đối với thành viên bù trừ).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức kinh doanh chứng khoán phái sinh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBCKNN
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản cho phép chấm dứt hoạt động kinh doanh
chứng khoán phái sinh/ hoặc quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh chứng khoán phái sinh.
- Lệ phí (nếu có): không có
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Chứng khoán ngày 29/6/2006;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật chứng khoán ngày 24/11/2010;
+ Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày
5/5/2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái
sinh.
+ Thông tư số 11/2016/TT-BTC ngày
19/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
42/2015/NĐ-CP ngày 05/5/2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường
chứng khoán phái sinh.
6. Thủ tục Thu hồi
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng
khoán phái sinh sau báo cáo kết quả thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động cung cấp
dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong thời hạn năm (05)
ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động cung cấp
dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh, tổ chức cung cấp dịch
vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh nộp hồ sơ báo cáo Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước kết quả xử lý việc chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù
trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh.
+ Bước 2: UBCKNN tiếp nhận hồ sơ
trong giờ hành chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn mười (10)
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ báo cáo kết quả theo quy định, Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước có văn bản chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh
toán giao dịch chứng khoán phái sinh hoặc ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận
đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái
sinh. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
i) Danh sách khách hàng với đầy đủ
thông tin nhận diện khách hàng, tài khoản giao dịch, tài khoản ký quỹ và danh mục
tài sản ký quỹ, vị thế trên từng tài khoản; lý do không thể tất toán, xử lý các
tài khoản còn tồn (nếu chưa xử lý được);
ii) Biên bản thanh lý, có xác nhận của
thành viên bù trừ thay thế và tài liệu xác thực việc đã hoàn tất bàn giao toàn
bộ tài khoản, tài sản ký quỹ (nếu có) của khách hàng cho thành viên thay thế;
iii) Quyết định rút tư cách thành
viên bù trừ của Trung tâm lưu ký chứng khoán.
+Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán
giao dịch chứng khoán phái sinh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBCKNN
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ bù
trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh/ hoặc quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng
khoán phái sinh.
- Lệ phí (nếu có): không có
- Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Chứng khoán ngày 29/6/2006;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật chứng khoán ngày 24/11/2010;
+ Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày
5/5/2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái
sinh.
+ Thông tư số 11/2016/TT-BTC ngày
19/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
42/2015/NĐ-CP ngày 05/5/2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường
chứng khoán phái sinh.