TRUNG TÂM
LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/QĐ-VSD
|
Hà Nội, ngày
02 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CẤP MÃ CHỨNG KHOÁN TRONG NƯỚC VÀ CẤP
MÃ SỐ ĐỊNH DANH CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm
2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán
ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30
tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết
và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng
12 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18
tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2396/QĐ-BTC ngày 21
tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 05/2015/TT-BTC ngày 15
tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu
ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 30/2019/TT-BTC ngày 28
tháng 05 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết,
giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, Trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền
địa phương;
Căn cứ Thông tư số 111/2018/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phát hành và thanh toán
công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước;
Căn cứ Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ
nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền
địa phương tại thị trường trong nước;
Căn cứ Nghị quyết số 75/2019/NQ-HĐQT ngày 30
tháng 08 năm 2019 của Hội đồng quản trị VSD thông qua việc ban hành Quy chế cấp
mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung
tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ công văn số 7568/UBCK-PTTT ngày 19
tháng 12 năm 2019 của UBCKNN về việc chấp thuận ban hành các Quy chế hoạt
động nghiệp vụ của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký Chứng
khoán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng
khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 198/QĐ-VSD ngày 29 tháng 09 năm 2017 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán Việt Nam về việc ban hành Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã
số định danh chứng khoán quốc tế.
Điều 3. Giám đốc Chi nhánh tại Tp.HCM, Trưởng phòng Hành chính Quản
trị, Trưởng phòng Đăng ký Chứng khoán, Trưởng các phòng thuộc Trung tâm Lưu ký
Chứng khoán Việt Nam, các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN (để b/cáo);
- HĐQT (để b/cáo);
- Các SGDCK;
- Ban TGĐ;
- CN VSD;
- Lưu: VT, ĐK (22b).
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Dương Văn Thanh
|
QUY CHẾ
CẤP MÃ CHỨNG KHOÁN TRONG NƯỚC VÀ CẤP MÃ SỐ ĐỊNH DANH CHỨNG
KHOÁN QUỐC TẾ TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01 /QĐ-VSD ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Tổng
Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định chung
1. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau
đây viết tắt là VSD) thực hiện cấp và quản lý mã chứng khoán trong nước và mã số
định danh chứng khoán quốc tế cho các chứng khoán quy định tại Điểm
a, Khoản 1 Điều 15 Thông tư số 05/2015/TT-BTC ngày 15/01/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn về hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ giao dịch
chứng khoán và các chứng khoán là công cụ nợ được quy định
tại Điều 1 Thông tư số 30/2019/TT-BTC ngày 11/06/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch
và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương.
2. Việc cấp và đăng ký bảo lưu mã
chứng khoán được thực hiện tại Trụ sở chính VSD.
Điều 2. Cấp
mã chứng khoán trong nước
1. Mã chứng khoán trong nước được
VSD cấp là duy nhất và không trùng lắp với các mã chứng khoán đã niêm yết/đăng
ký giao dịch hoặc mã chứng khoán đã được VSD cấp (trừ trường hợp thực hiện cấp
mã chứng khoán trùng với mã đã bị hủy có thời hạn trên 10 năm).
2. Mã chứng khoán trong nước được
cấp không phụ thuộc vào tên viết tắt đã đăng ký sở hữu bản quyền. VSD xem xét cấp
mã căn cứ vào các tiêu chí kỹ thuật của hệ thống giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng
khoán (sau đây viết tắt là SGDCK), tên viết tắt của công ty quản lý quỹ, quỹ đầu
tư, tổ chức phát hành, sự lựa chọn mã của tổ chức phát hành (sau đây viết tắt
là TCPH), thông tin về đợt phát hành chứng khoán, thông tin về chứng khoán cơ sở...
3. Mã chứng khoán trong nước do
VSD cấp sẽ được sử dụng thống nhất làm mã giao dịch của TCPH khi TCPH niêm yết
hoặc đăng ký giao dịch chứng khoán trên SGDCK.
Điều 3. Cấp
mã số định danh chứng khoán quốc tế
1. Mã số định danh chứng khoán quốc
tế (sau đây viết tắt là mã ISIN) được VSD cấp trên cơ sở thoả thuận đối tác với
Hiệp hội các cơ quan cấp mã quốc gia (sau đây viết tắt là ANNA) và theo các
nguyên tắc quy định của tổ chức này tại Bộ Tiêu chuẩn quốc tế ISO 6166 về chứng
khoán và công cụ tài chính.
2. VSD thực hiện cấp mã ISIN cho
các loại chứng khoán phát hành tại Việt Nam và mã ISIN này sẽ được VSD cấp đồng
thời với mã chứng khoán trong nước trừ trường hợp đối với chứng khoán giao dịch
trên thị trường chứng khoán phái sinh, VSD sẽ cấp mã ISIN sau khi nhận được
thông báo về mã chứng khoán trong nước từ SGDCK.
Điều 4. Nguyên
tắc cấp mã chứng khoán
1. VSD thực hiện cấp mã chứng
khoán cho các chứng khoán đăng ký tập trung tại VSD và các chứng chỉ quỹ mở khi
có văn bản đề nghị cấp mã của TCPH.
2. Đối với công
cụ nợ, chứng quyền có bảo đảm niêm yết
và giao dịch trên SGDCK, VSD sẽ chủ động cấp mã chứng khoán căn cứ theo hồ sơ đăng ký chứng
khoán của TCPH.
3. Đối với chứng khoán của doanh
nghiệp nhà nước cổ phần hóa, VSD thực hiện cấp mã chứng khoán khi nhận được Đơn
đăng ký đấu giá bán cổ phần tại tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần (trường hợp
đấu giá)/Đơn đăng ký bán cổ phần theo phương thức dựng sổ tại tổ chức quản lý sổ lệnh (trường hợp bán cổ phần theo phương thức
dựng sổ) và các tài liệu kèm theo của Ban chỉ đạo cổ phần hóa.
4. Đối với quyền mua chứng khoán
phát hành thêm, VSD sẽ chủ động cấp mã chứng khoán cho các đợt phát hành quyền
mua căn cứ theo văn bản của TCPH thông báo về việc chốt danh sách người sở hữu
thực hiện quyền mua.
5. Mã chứng khoán trong nước đối với
các chứng khoán phái sinh giao dịch trên thị trường phái sinh thực hiện theo
quy định của SGDCK. VSD sẽ căn cứ vào mã chứng khoán do SGDCK cấp để cấp mã
ISIN theo nguyên tắc quy định tại Điều 8 Chương II Quy chế này.
6. Đối với các loại chứng khoán
phát sinh khác chưa quy định trong Quy chế này, VSD quyết định việc cấp mã cụ
thể căn cứ vào các văn bản pháp luật, tình hình thực tế và các tiêu chí được
nêu tại Điều 2 Chương I Quy chế này sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước (sau đây viết tắt là UBCKNN).
Điều 5. Nguyên
tắc bảo lưu và cung cấp mã dự kiến
1. VSD thực hiện cung cấp mã chứng
khoán dự kiến hoặc bảo lưu mã chứng khoán theo văn bản đề nghị của TCPH.
2. Đối với chứng khoán của các
công ty đại chúng, doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa, VSD chỉ xem xét chấp thuận
đăng ký bảo lưu mã chứng khoán một lần duy nhất và thời gian VSD bảo lưu mã chứng
khoán là 06 tháng kể từ ngày VSD có văn bản thông báo chấp thuận.
3. Đối với công
cụ nợ, thời gian VSD bảo lưu mã chứng khoán dự kiến là 01
năm kể từ ngày VSD có văn bản thông báo chấp thuận.
4. Sau thời hạn bảo lưu nêu trên,
nếu các TCPH không thực hiện đăng ký chứng khoán tại VSD, VSD có quyền tự động
hủy bỏ mã đã cung cấp dự kiến hoặc bảo lưu để cấp cho TCPH khác.
Điều 6. Nguyên
tắc hủy/thay đổi/sử dụng lại mã chứng khoán
1. Hủy mã chứng khoán
a. Mã chứng khoán đã cấp sẽ bị hủy
trong trường hợp TCPH hủy đăng ký chứng khoán hoặc TCPH thay đổi mã chứng
khoán.
b. Khi TCPH thay đổi mã chứng
khoán hoặc hủy đăng ký chứng khoán, VSD sẽ tự động huỷ mã chứng khoán trong nước
và mã ISIN của các tổ chức đó.
c. Mã chứng khoán cho các đợt phát
hành quyền mua sẽ tự động hết hiệu lực sau khi kết thúc thời gian thực hiện
chuyển nhượng quyền mua và đăng ký đặt mua.
d. Mã chứng khoán trong nước và mã
ISIN của chứng quyền có bảo đảm sẽ bị hủy khi chứng quyền có bảo đảm hủy đăng
ký tại VSD.
đ. Mã chứng khoán và mã ISIN của các chứng khoán giao dịch
trên thị trường chứng khoán phái sinh sẽ bị hủy khi đáo hạn hoặc bị hủy niêm yết
theo quyết định của SGDCK.
e. Mã chứng khoán của doanh nghiệp
nhà nước cổ phần hóa sẽ bị hủy trong trường hợp đợt đấu giá/đợt bán cổ phần
theo phương thức dựng sổ không thành công.
2. Thay đổi mã chứng khoán
Trong trường hợp đặc biệt, căn cứ
vào đề nghị của TCPH, VSD có thể chấp thuận thay đổi mã chứng khoán của TCPH
sau khi có ý kiến UBCKNN (không áp dụng đối với TCPH đang niêm yết, đăng ký
giao dịch chứng khoán trên SGDCK).
3. Sử dụng lại mã chứng khoán
Trong thời hạn 10 năm kể từ ngày
huỷ mã chứng khoán, VSD sẽ không sử dụng lại mã trong nước và mã ISIN đã huỷ bỏ
để cấp cho bất kỳ TCPH khác, trừ các trường hợp sau:
a. TCPH có mã chứng khoán bị hủy
làm thủ tục đăng ký chứng khoán lại và đề nghị được sử dụng lại chính mã chứng
khoán đã huỷ.
b. TCPH hình thành sau hợp nhất đề
nghị được sử dụng lại mã chứng khoán đã bị hủy của TCPH bị hợp nhất sau khi có
ý kiến của UBCKNN.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
VỀ MÃ CHỨNG KHOÁN
Điều 7. Quy định
về mã chứng khoán trong nước
1. Cổ phiếu của công ty đại
chúng, cổ phần của doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa
Mã cổ phiếu bao gồm 3 ký tự được
quy định như sau:
- 3 chữ cái in hoa
hoặc - 2
chữ cái in hoa và 1 ký tự số
hoặc - 1 chữ
cái in hoa và 2 ký tự số
- Ký tự đầu tiên phải là chữ cái
in hoa
2. Công cụ nợ
2.1. Trái phiếu Chính phủ
Mã trái phiếu Chính phủ bao gồm 9
ký tự được quy định như sau:
Tổ
chức phát hành
|
Phương
thức phát hành
|
Năm
phát hành
|
Năm
đáo hạn
|
Số
thứ tự tại VSD
|
1
ký tự
|
1
ký tự
|
2
ký tự
|
2
ký tự
|
3
ký tự
|
Trong đó:
- Ký hiệu TCPH: 1 ký tự là chữ cái
in hoa
Trường hợp Trái phiếu do Kho bạc
Nhà nước phát hành: 1 ký tự là chữ T;
Trường hợp các tổ chức khác: ký tự
chữ cái in hoa đầu ký hiệu TCPH sẽ được VSD quy định riêng căn cứ theo các tiêu
chí được nêu tại Điều 2 Chương I Quy chế này.
- Ký hiệu phương thức phát hành: 1
ký tự là chữ in hoa
D : Đấu thầu
B: Bảo lãnh
L: Riêng lẻ
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số
thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Năm đáo hạn: 2 ký tự là ký tự số
thể hiện 2 số cuối của năm đáo hạn
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại
VSD trong năm: 3 ký tự là ký tự số
2.2. Trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh
Mã trái phiếu Chính phủ bao gồm 9
ký tự được quy định như sau:
Trái
phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Tổ
chức phát hành
|
Năm
phát hành
|
Số
thứ tự tại VSD
|
1
ký tự
|
3
ký tự
|
2
ký tự
|
3
ký tự
|
Trong đó:
- Ký hiệu Trái phiếu được Chính phủ
bảo lãnh: 1 ký tự là chữ B
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự là chữ cái
in hoa là tên viết tắt của TCPH
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự
số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại
VSD trong năm: 3 ký tự là ký tự số
2.3. Trái phiếu chính quyền địa phương:
Mã trái phiếu chính quyền địa
phương bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Tổ
chức phát hành
|
Phương
thức phát hành
|
Năm
phát hành
|
Số
thứ tự tại VSD
|
3
ký tự
|
1
ký tự
|
2
ký tự
|
3
ký tự
|
Trong đó:
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự chữ in hoa
là tên viết tắt địa phương nơi phát hành
- Ký hiệu phương thức phát hành: 1
ký tự là chữ in hoa
D: Đấu thầu
B: Bảo lãnh
L: Riêng lẻ
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự
số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại
VSD trong năm: 3 ký tự là ký tự số
2.4. Tín phiếu Kho bạc
Mã Tín phiếu Kho bạc bao gồm 9 ký
tự được quy định như sau:
Tín
phiếu
|
Tổ
chức phát hành
|
Năm
phát hành
|
Số
thứ tự tại VSD
|
2
ký tự
|
2
ký tự
|
2
ký tự
|
3
ký tự
|
Trong đó:
- Ký hiệu Tín phiếu: 2 ký tự là chữ
TP
- Ký hiệu TCPH: 2 ký tự KB là chữ
cái in hoa là chữ viết tắt của Kho bạc Nhà nước
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự
số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Số thứ tự tín phiếu Kho Bạc đăng
ký tại VSD trong năm: 3 ký tự là ký tự số
2.5. Công trái xây dựng Tổ
quốc:
Mã công trái
xây dựng Tổ quốc bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Tổ
chức phát hành
|
Phương
thức phát hành
|
Năm
phát hành
|
Năm
đáo hạn
|
Số
thứ tự tại VSD
|
1
ký tự
|
1
ký tự
|
2
ký tự
|
2
ký tự
|
3
ký tự
|
Trong đó:
- Ký hiệu Công
trái xây dựng Tổ quốc: 1 ký tự là chữ C
- Ký hiệu phương thức phát hành: 1
ký tự là chữ in hoa
D : Đấu thầu
B: Bảo lãnh
L: Riêng lẻ
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự
số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Năm đáo hạn: 2 ký tự là ký tự số
thể hiện 2 số cuối của năm đáo hạn
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại
VSD trong năm: 3 ký tự là ký tự số
3.
Trái phiếu doanh nghiệp
a. Đối với trái phiếu niêm yết/đăng
ký giao dịch tại SGDCK Hà Nội
Mã trái phiếu doanh nghiệp bao gồm 9 ký tự được quy định như
sau:
Tổ
chức phát hành
|
Đặc
tính trái phiếu
|
Năm
phát hành
|
Số
thứ tự tại VSD
|
3
ký tự
|
1
ký tự
|
2
ký tự
|
3
ký tự
|
Trong đó:
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự, quy định
giống mã cổ phiếu, trường hợp TCPH là doanh nghiệp niêm yết/đăng ký giao dịch trên SGDCK: 3 ký tự này sẽ là mã cổ phiếu đã
được cấp.
- Ký hiệu đặc tính trái phiếu: 1
ký tự quy định như sau
“1” : Trái phiếu trả lãi định kỳ
“2”: Trái phiếu chiết khấu
“3”: Trái phiếu trả lãi sau
“4”: Trái phiếu chuyển đổi
“5”: Trái phiếu kèm theo chứng quyền
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự
số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại
VSD trong năm: 3 ký tự là ký tự số
b. Đối với trái phiếu niêm yết
tại SGDCK TPHCM/trái phiếu doanh nghiệp phát hành
riêng lẻ đăng ký tại VSD
Mã trái phiếu doanh nghiệp bao gồm 8 ký tự được quy định như
sau:
Tổ
chức phát hành
|
Đặc
tính trái phiếu
|
Năm
phát hành
|
Số
thứ tự tại VSD
|
3
ký tự
|
1
ký tự
|
2
ký tự
|
2
ký tự
|
Trong đó:
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự, quy định
giống mã cổ phiếu, trường hợp TCPH là doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK: 3 ký tự này sẽ là mã cổ phiếu đã được cấp.
- Ký hiệu đặc tính trái phiếu: 1
ký tự quy định như sau
“1” : Trái phiếu trả lãi định kỳ
“2”: Trái phiếu chiết khấu
“3”: Trái phiếu trả lãi sau
“4”: Trái phiếu chuyển đổi
“5”: Trái phiếu kèm theo chứng quyền
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự
số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại
VSD trong năm: 2 ký tự là ký tự số
4.
Chứng chỉ quỹ
Mã chứng chỉ quỹ bao gồm 8 ký tự
được quy định như sau:
Ký
hiệu viết tắt nhóm sản phẩm quỹ
|
Ký
hiệu viết tắt của loại quỹ
|
Mã
viết tắt tên Công ty quản lý quỹ
|
Mã
viết tắt của Quỹ
|
2
ký tự
|
1
ký tự
|
2
ký tự
|
3
ký tự
|
Trong đó:
- 2 ký tự đầu tiên: là chữ cái FU,
ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm quỹ (Fund)
- 1 ký tự tiếp theo: là ký tự ký hiệu
viết tắt thể hiện loại quỹ, cụ thể như sau:
C: Quỹ đầu tư dạng đóng
(Close-ended fund)
O: Quỹ mở (Open-ended fund)
E: Quỹ hoán đổi danh mục
(Exchange-traded fund)
P: Quỹ hưu trí (Pension fund)
H: Quỹ đầu cơ (Hedge fund)
- 2 ký tự tiếp theo: là ký tự số
hoặc chữ dùng để thể hiện mã viết tắt của Công ty quản lý quỹ
- 3 ký tự cuối: là ký tự số hoặc
chữ thể hiện mã viết tắt của Quỹ.
5.
Quyền mua chứng khoán phát hành thêm
Mã quyền mua bao gồm 09 ký tự được
quy định như sau
Ký
hiệu viết tắt nhóm sản phẩm chứng khoán đặc thù khác
|
Ký
hiệu viết tắt quyền mua
|
Ký
hiệu mã chứng khoán cơ sở
|
Năm
phát hành quyền mua
|
Số
thứ tự quyền mua phát hành trong năm
|
02
ký tự
|
1
ký tự
|
3
ký tự
|
2
ký tự
|
1
ký tự
|
Trong đó:
- 2 ký tự đầu tiên: là chữ cái MI,
ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm chứng khoán đặc thù khác
- 1 ký tự tiếp theo: là chữ cái R,
ký hiệu viết tắt của quyền mua
- 3 ký tự tiếp theo: là ký tự số
hoặc chữ thể hiện mã chứng khoán cơ sở
- 2 ký tự tiếp theo: là năm phát
hành của quyền mua
- 1 ký tự cuối: là ký tự số thể hiện
số thứ tự quyền mua của mã chứng khoán cơ sở phát hành trong năm.
6.
Chứng quyền có bảo đảm
Mã chứng quyền có bảo đảm bao gồm
8 ký tự được quy định như sau:
Ký
hiệu viết tắt của loại chứng quyền
|
Tài
sản cơ sở
|
Năm
đăng ký
|
Thông
tin của đợt đăng ký
|
1 ký tự
|
3 ký tự
|
2 ký tự
|
2 ký tự
|
Trong đó:
- 1 ký tự đầu tiên: Ký tự C đối với Call warrant (Chứng quyền mua) hoặc P đối với
Put warrant (Chứng quyền bán).
- 3 ký tự tiếp theo: là thông tin tham chiếu đến tài sản cơ sở, cụ thể:
+ Với tài sản
cơ sở là cổ phiếu: sử dụng mã cổ phiếu trong nước do VSD cấp
+ Với tài sản
cơ sở có mã trong nước nhiều hơn 3 ký tự (chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục, chỉ
số chứng khoán theo mã chỉ số do SGDCK cấp...): sử dụng ký tự chữ và số
viết tắt hoặc các ký tự số từ 001 đến 999 để tham chiếu. VSD sẽ thông báo danh
sách quy đổi trong trường hợp các những mã chứng khoán có mã trong nước nhiều 3
ký tự theo các số từ 001 đến 999
- 2 ký tự tiếp theo: thể hiện năm đăng
ký của chứng quyền;
- 2 ký tự cuối: thể hiện thứ tự của
đợt đăng ký chứng quyền theo mã chứng
khoán cơ sở trong năm của tất cả các tổ chức phát hành chứng quyền (đợt 1: 01,
đợt 2: 02, đợt 3: 03, từ đợt 100 trở đi sẽ dùng 26 ký tự trong bảng chữ cái tiếng
Anh để thể hiện, ví dụ đợt 100: A0; đợt 101: A1; đợt 200: B0, đợt 201: B1.. VSD sẽ thông báo danh sách quy đổi trong trường hợp đợt đăng ký trong
năm từ 100 đợt trở lên).
Điều 8. Quy định
về mã ISIN
Mã ISIN bao gồm 12 ký tự chữ và số
được quy định như sau:
Mã
quốc gia của TCPH chứng khoán
|
Mã
chứng khoán trong nước
|
Ký
tự kiểm tra
|
2
ký tự
|
9
ký tự
|
1
ký tự
|
Trong đó:
- Mã quốc gia của TCPH chứng
khoán: 2 ký tự chữ là VN (mã của Việt Nam theo Tiêu chuẩn quốc tế ISO
6166).
- Mã chứng khoán trong nước: 9 ký
tự số và chữ.
+ Trường hợp các mã trái phiếu chính
phủ trong nước đã cấp trước đây có 10 ký tự khi chuyển đổi sang mã ISIN sẽ thực
hiện như sau:
Đối với các trái phiếu do Kho bạc
Nhà nước phát hành: thay 2 ký tự đầu “CP” bằng ký tự “T”
Đối với các mã do Ngân hàng Phát
triển phát hành: thay 2 ký tự đầu “QH” bằng 1 ký tự “B”
+ Trường hợp các mã trái phiếu
chính phủ có chứa ký tự “_” trong mã trái phiếu khi chuyển đổi sang mã ISIN sẽ
bỏ ký tự “_”.
+ Trường hợp các mã cổ phiếu, trái
phiếu, chứng chỉ quỹ trong nước có ít hơn 9 ký tự thì các chữ số 0 sẽ được thêm
vào trước đó để đảm bảo có đủ 9 ký tự.
- Ký tự kiểm tra: 1 ký tự là ký tự
số được tính theo nguyên tắc quy định tại Tiêu chuẩn quốc tế ISO 6166.
Chương III
THỦ TỤC VÀ TRÌNH
TỰ CẤP/THAY ĐỔI MÃ CHỨNG KHOÁN TẠI VSD
Điều 9. Hồ sơ
cấp/bảo lưu/thay đổi mã chứng khoán
1. Hồ sơ cấp mã chứng khoán
a. Đối với các TCPH thực hiện đăng
ký chứng khoán tại VSD:
TCPH nộp Giấy đề nghị cấp mã chứng
khoán (Mẫu 01/CMCK) kèm theo hồ sơ đăng ký chứng
khoán. Việc cấp mã sẽ được thực hiện đồng thời với việc thực hiện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký chứng khoán.
b. Đối với các chứng chỉ quỹ mở
Công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ đề
nghị cấp mã tại VSD bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp mã chứng khoán
(Mẫu 01/CMCK);
- Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập
quỹ mở do UBCKNN cấp.
c. Đối với các quyền mua TCPH
không phải nộp hồ sơ đề nghị cấp mã cho quyền mua chứng khoán phát hành thêm tại
VSD. Việc cấp mã cho quyền mua chứng khoán phát hành thêm được VSD thực hiện đồng
thời với việc xử lý hồ sơ thực hiện quyền khi nhận được văn bản Thông báo về
ngày đăng ký cuối cùng của TCPH.
d. Đối với chứng quyền có bảo đảm,
TCPH không phải nộp hồ sơ đề nghị cấp mã tại VSD. Việc cấp mã cho chứng quyền
có bảo đảm được VSD thực hiện đồng thời với việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng
quyền.
đ. Đối với cổ
phần của các doanh
nghiệp nhà nước cổ phần hóa được thực
hiện đấu giá tại tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần hoặc được bán theo
phương thức dựng sổ tại tổ chức quản lý sổ lệnh, hồ sơ cấp
mã chứng khoán thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế
hoạt động cấp mã chứng khoán, đăng ký, lưu ký đối với cổ phần trúng đấu giá/cổ phần mua theo phương thức dựng sổ
của doanh nghiệp cổ phần hóa do Tổng Giám đốc VSD ban
hành.
e. Đối với các chứng khoán phái
sinh, VSD sẽ căn cứ vào mã chứng khoán trong nước do SGDCK
cấp để cấp mã ISIN theo quy định.
2. Hồ sơ đăng ký bảo lưu mã chứng
khoán
a. Hồ sơ đề nghị bảo lưu mã chứng
khoán tại VSD của công ty đại chúng/doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa bao gồm:
- Giấy đề nghị bảo lưu mã chứng
khoán (Mẫu 02/CMCK);
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành
lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương;
- Tài liệu xác nhận việc đã đăng
ký công ty đại chúng với UBCKNN (trường hợp công ty đại chúng).
- Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt phương án cổ phần hóa cho doanh nghiệp (trường hợp doanh nghiệp
nhà nước cổ phần hóa).
b. Hồ sơ đề nghị cung cấp mã chứng
khoán dự kiến và bảo lưu tại VSD của TCPH công cụ nợ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cung cấp mã dự kiến
của TCPH (Mẫu 03/CMCK).
3. Hồ sơ thay đổi mã chứng khoán
- Giấy đề nghị thay đổi mã chứng
khoán (Mẫu 04/CMCK);
- Văn bản giải trình kèm theo tài
liệu chứng minh sự cần thiết phải thay đổi mã chứng khoán
Điều 10.
Trình tự, thời gian xử lý
1. Đối với hồ sơ cấp mã
a. Thời gian xử lý cấp mã chứng
khoán cho các chứng khoán đăng ký tập trung tại VSD trùng với thời gian xử lý hồ
sơ đăng ký chứng khoán. Thông tin mã chứng khoán được cấp sẽ được VSD thông báo
cùng với thông tin về chứng khoán đăng ký trên Giấy chứng nhận đăng ký chứng
khoán.
b. Thời gian VSD xem xét, xử lý hồ
sơ cấp mã cho chứng chỉ quỹ mở/ cổ phần của các doanh nghiệp cổ phần hóa được thực hiện đấu giá tại tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần hoặc
được bán theo phương thức dựng sổ tại tổ chức quản lý sổ lệnh trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ từ TCPH. Sau khi thực hiện cấp mã, VSD sẽ gửi
văn bản thông báo xác nhận thông tin mã chứng khoán được cấp cho Công ty quản
lý quỹ/Ban chỉ đạo cổ phần hóa, SGDCK có liên quan và công bố trên website của
VSD.
c. Thời gian VSD xử lý việc cấp mã
chứng khoán cho đợt phát hành quyền mua chứng khoán trùng với thời gian VSD xử
lý hồ sơ thực hiện quyền. Thông tin mã quyền mua sẽ được VSD thông báo cùng với
thông tin thực hiện quyền trên Thông báo về việc chốt danh sách người sở hữu thực
hiện quyền gửi cho các bên liên quan.
d. Thời gian VSD xử lý việc cấp mã
ISIN cho các chứng khoán phái sinh trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản của SGDCK thông báo về mã chứng khoán trong nước của chứng khoán
phái sinh. Sau khi thực hiện cấp mã ISIN, VSD sẽ gửi văn bản thông báo xác nhận
thông tin cấp mã ISIN cho SGDCK và công bố trên website của VSD.
2. Đối với hồ sơ bảo lưu, cấp mã dự
kiến
Thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ
cung cấp mã chứng khoán dự kiến và bảo lưu trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ từ TCPH. Sau khi thực hiện bảo lưu, cấp mã, VSD
sẽ gửi văn bản thông báo xác nhận thông tin mã chứng khoán được cấp cho TCPH có
liên quan và công bố trên website của VSD.
3. Đối với hồ sơ thay đổi mã chứng
khoán
a. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của TCPH
về việc thay đổi mã chứng khoán, VSD sẽ gửi văn bản báo cáo UBCKNN.
b. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo chấp thuận
của UBCKNN về việc thay đổi mã chứng khoán, VSD sẽ gửi văn bản thông báo cho
TCPH, TVLK và công bố thông tin trên website của VSD về việc thay đổi mã chứng
khoán của TCPH.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Điều
khoản thi hành
1. Thông tin về mã chứng khoán bảo
lưu; mã chứng khoán trong nước và mã ISIN sau khi cấp sẽ
được VSD công bố trên website của VSD để phục vụ cho việc tra cứu của các bên
liên quan.
2. Thông tin về mã ISIN sau khi được
cấp sẽ được VSD gửi cho ANNA theo đúng quy định của ANNA về việc cấp và quản lý
mã ISIN.
3. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc, các bên liên quan có thể liên hệ với VSD để được hướng
dẫn, giải quyết. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc VSD quyết định
sau khi có sự chấp thuận của UBCKNN.
Mẫu 01/CMCK
(Ban
hành kèm theo Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng
khoán quốc tế tại VSD)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi:
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tổ chức phát hành (tên đầy đủ):
Tên giao dịch (bằng tiếng Việt):
Tên giao dịch (bằng tiếng Anh):
Trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
Vốn điều lệ:
Số tài khoản:
tại Ngân hàng:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy phép
thành lập số: ….ngày ….. do: ….. cấp.
Đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
(VSD) cấp mã chứng khoán cho chứng khoán do chúng tôi phát hành như sau:
- Tên chứng khoán:
- Loại chứng khoán:[1]
- Mã chứng khoán đề xuất:
Công ty cam kết tuân thủ các quy định về chứng
khoán và thị trường chứng khoán cũng như các quy định về cấp mã chứng khoán do
VSD ban hành.
|
....., ngày...
tháng... năm...
Chủ tịch HĐQT/ Người đại diện pháp luật
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu 02/CMCK
(Ban
hành kèm theo Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng
khoán quốc tế tại VSD)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO LƯU MÃ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi:
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tổ chức phát hành (tên đầy đủ):
Tên giao dịch (bằng tiếng Việt):
Tên giao dịch (bằng tiếng Anh):
Trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
Vốn điều lệ:
Số tài khoản:
tại Ngân hàng:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
ngày
do:
cấp.
Đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
(VSD) chấp thuận cho công ty được đăng ký trước mã chứng khoán như sau:
- Tên chứng khoán:
- Loại chứng khoán:[2]
- Mã chứng khoán đề nghị bảo lưu:
- Lý do bảo lưu mã chứng khoán:
Công ty cam kết tuân thủ các quy định về chứng
khoán và thị trường chứng khoán cũng như các quy định về cấp mã chứng khoán do
VSD ban hành.
|
....., ngày...
tháng... năm...
Chủ tịch HĐQT/ Người đại diện pháp luật
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu 03/CMCK
(Ban
hành kèm theo Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng
khoán quốc tế tại VSD)
TÊN TCPH
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...,
ngày..... tháng..... năm.......
|
Kính gửi: Trung
tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Để chủ động cho việc phát hành trái phiếu Chính phủ/ trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh/tín phiếu Kho Bạc/công
trái xây dựng Tổ quốc vào tháng/ quý/ năm ……., (tên TCPH) đề nghị Trung tâm Lưu
ký Chứng khoán Việt Nam cung cấp mã chứng khoán dự kiến cho các trái phiếu/ tín
phiếu/ công trái xây dựng Tổ quốc phát hành lần đầu của
chúng tôi như sau:
- Kỳ hạn …… (tuần/ năm …): số mã: ……
- Kỳ hạn …… (tuần/ năm …): số mã: ……
Sau khi kết thúc tháng/ quý/ năm, chúng tôi sẽ
thông báo cho Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam số mã đã sử dụng/số mã chưa
sử dụng để Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam biết và xử lý.
|
Chủ tịch HĐQT/ Người đại diện pháp luật
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu 04/CMCK
(Ban
hành kèm theo Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng
khoán quốc tế tại VSD)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI MÃ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi:
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tổ chức phát hành (tên đầy đủ):
Tên giao dịch (bằng tiếng Việt):
Tên giao dịch (bằng tiếng Anh):
Trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
Vốn điều lệ:
Số tài khoản:
tại Ngân hàng:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy phép
thành lập số: ….ngày ….. do: ….. cấp.
Đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
(VSD) thay đổi mã chứng khoán cho chứng khoán của chúng tôi đang đăng ký tại VSD
như sau:
- Mã chứng khoán đã đăng ký:
- Mã chứng khoán đề nghị thay đổi:
- Lý do thay đổi: Theo văn bản giải trình đính
kèm.
Trong thời gian thực hiện các thủ tục thay đổi
mã chứng khoán, đề nghị VSD chủ động tạm dừng việc chuyển quyền sở hữu cho các
nhà đầu tư cho đến khi hoàn tất việc thay đổi mã chứng khoán nêu trên.
Công ty cam kết tuân thủ các quy định về chứng
khoán và thị trường chứng khoán cũng như các quy định về cấp mã chứng khoán do
VSD ban hành.
|
....., ngày...
tháng... năm...
Chủ tịch HĐQT/ Người đại diện pháp luật
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
[1] Ghi rõ
loại chứng khoán đề nghị cấp mã (cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ...)
[2] Ghi
rõ loại chứng khoán đề nghị bảo lưu mã (cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ...)