Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 58/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 158/2020/NĐ-CP

Số hiệu: 58/2021/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Huỳnh Quang Hải
Ngày ban hành: 12/07/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/2021/TT-BTC

Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2021

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 158/2020/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;

Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn các nội dung sau của Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là Nghị định số 158/2020/NĐ-CP):

a) Hoạt động giao dịch, bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh, bao gồm: Hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán, hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ;

b) Hoạt động của thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

2. Đối tượng áp dụng của Thông tư này bao gồm:

a) Cơ quan quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán;

b) Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh;

c) Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

d) Tổ chức kinh doanh chứng khoán phái sinh, tổ chức cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh, ngân hàng thanh toán;

đ) Thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, thành viên tạo lập thị trường, thành viên bù trừ;

e) Nhà đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Ngoài các từ ngữ đã được giải thích trong Nghị định số 158/2020/NĐ-CP , trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Bù trừ là việc xác định vị thế và nghĩa vụ thanh toán ròng cho các bên tham gia giao dịch.

2. Giao dịch đối ứng là việc mở một vị thế mua (hoặc bán) mới nhằm làm giảm vị thế bán (hoặc mua) của chứng khoán phái sinh cùng loại, cùng tài sản cơ sở, cùng ngày đáo hạn đã mở trước đó.

3. Giá thanh toán là giá khớp lệnh giao dịch hợp đồng tương lai giữa các nhà đầu tư thông qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.

4. Giá thanh toán cuối ngày là mức giá được xác định cuối ngày giao dịch để tính toán lãi lỗ hàng ngày của các vị thế.

5. Giá thanh toán cuối cùng là mức giá được xác định tại ngày giao dịch cuối cùng để xác định nghĩa vụ thanh toán khi thực hiện hợp đồng.

6. Giá trị tài sản ký quỹ bù trừ (sau đây gọi tắt là giá trị tài sản ký quỹ) bao gồm số dư trên tài khoản tiền gửi ký quỹ và giá trị danh mục chứng khoán ký quỹ được xác định theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

7. Khách hàng môi giới là nhà đầu tư thực hiện giao dịch chứng khoán phái sinh thông qua hoạt động môi giới của thành viên giao dịch.

8. Khách hàng bù trừ, thanh toán là thành viên không bù trừ và các khách hàng môi giới của thành viên này đã ủy thác hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh cho thành viên bù trừ được chỉ định.

9. Khối lượng mở của một chứng khoán phái sinh tại một thời điểm là số lượng hợp đồng chứng khoán phái sinh đang còn lưu hành tại thời điểm đó.

10. Ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ nộp một khoản tiền hoặc chứng khoán được chấp nhận ký quỹ để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh.

11. Ký quỹ ban đầu là việc ký quỹ trước khi thực hiện giao dịch chứng khoán phái sinh.

12. Mức ký quỹ là giá trị ký quỹ hoặc tỷ lệ ký quỹ mà bên có nghĩa vụ phải nộp cho các hợp đồng chứng khoán phái sinh dự kiến thực hiện hoặc duy trì cho các hợp đồng chứng khoán phái sinh đang lưu hành.

13. Ký quỹ rủi ro là giá trị ký quỹ mà nhà đầu tư, thành viên bù trừ phải nộp để bù đắp mức lỗ tiềm tàng tối đa của chứng khoán phái sinh tính toán theo các kịch bản biến động giá của tài sản cơ sở.

14. Ký quỹ song hành hợp đồng tương lai là giá trị ký quỹ nhà đầu tư, thành viên bù trừ nắm giữ hợp đồng tương lai phải nộp để bù đắp mức lỗ tiềm tàng tăng thêm so với giá trị ký quỹ rủi ro do sự khác biệt về biến động giá của tài sản cơ sở và biến động giá của hợp đồng tương lai.

15. Ký quỹ chuyển giao hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ là giá trị ký quỹ nhà đầu tư tham gia thanh toán thực hiện hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ phải nộp để bù đắp mức lỗ tiềm tàng có thể xảy ra trong trường hợp nhà đầu tư không có đủ tiền để thanh toán hoặc trái phiếu Chính phủ để chuyển giao.

16. Tỷ lệ ký quỹ bằng tiền là tỷ lệ giữa giá trị tài sản ký quỹ bằng tiền so với tổng giá trị tài sản phải ký quỹ.

17. Hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán (sau đây gọi tắt là hợp đồng tương lai chỉ số) là hợp đồng tương lai dựa trên tài sản cơ sở là chỉ số chứng khoán.

18. Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ là hợp đồng tương lai dựa trên tài sản cơ sở là trái phiếu Chính phủ hoặc trái phiếu giả định có một số đặc trưng cơ bản của trái phiếu Chính phủ.

19. Hợp đồng bù trừ, thanh toán là hợp đồng giữa thành viên bù trừ và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam để thực hiện hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đứng tên thành viên bù trừ với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

20. Tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh là tài khoản mở tại thành viên giao dịch để thực hiện giao dịch chứng khoán phái sinh của khách hàng.

21. Thực hiện hợp đồng là việc các bên tham gia giao dịch hợp đồng tương lai thực hiện việc chuyển giao tài sản cơ sở, tài sản có thể chuyển giao và thanh toán tiền hoặc thanh toán khoản chênh lệch giữa giá thanh toán cuối ngày, giá thanh toán và giá thanh toán cuối cùng theo nội dung của hợp đồng và quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

22. Vị thế đứng tên thành viên bù trừ bao gồm vị thế của nhà đầu tư và vị thế của thành viên bù trừ, cụ thể như sau:

a) Vị thế trong các giao dịch tự doanh và tạo lập thị trường (nếu có) của thành viên bù trừ;

b) Vị thế của khách hàng môi giới của thành viên bù trừ;

c) Vị thế của khách hàng bù trừ, thanh toán.

23. Tài khoản giao dịch tổng là tài khoản giao dịch của nhà đầu tư mà các vị thế mua và bán của cùng một hợp đồng tương lai (có cùng tài sản cơ sở và cùng tháng đáo hạn) được mở và duy trì cho đến khi thành viên bù trừ có đề nghị Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện đối trừ trên cơ sở thỏa thuận hoặc yêu cầu của nhà đầu tư.

Chương II

SẢN PHẨM CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

Điều 3. Hợp đồng tương lai chỉ số

1. Tài sản cơ sở của hợp đồng tương lai chỉ số là chỉ số chứng khoán do Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam thiết kế trên cơ sở các nguyên tắc xây dựng và quản lý chỉ số do Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam ban hành sau khi báo cáo và được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.

2. Hợp đồng tương lai chỉ số khi đáo hạn được thực hiện dưới hình thức thanh toán bằng tiền theo quy chế do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam ban hành.

3. Mẫu hợp đồng tương lai chỉ số do Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam ban hành sau khi báo cáo và được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.

Điều 4. Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ

1. Tài sản cơ sở của hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ là:

a) Trái phiếu Chính phủ đang giao dịch trên thị trường; hoặc

b) Trái phiếu giả định có một số đặc trưng cơ bản của trái phiếu Chính phủ. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xây dựng các đặc trưng cơ bản của trái phiếu Chính phủ, thiết kế trái phiếu giả định báo cáo Bộ Tài chính chấp thuận trước khi thực hiện.

2. Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ khi đáo hạn được thực hiện dưới hình thức thanh toán bằng tiền hoặc chuyển giao tài sản cơ sở theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. Phương thức thanh toán phải được quy định trước khi niêm yết.

3. Mẫu hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ do Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam ban hành sau khi báo cáo và được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.

4. Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội phối hợp với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam xác định và công bố trên trang thông tin điện tử các nội dung sau:

a) Danh sách các trái phiếu Chính phủ có thể chuyển giao, nguyên tắc xác định và hệ số chuyển đổi (đối với hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ thực hiện hợp đồng dưới hình thức chuyển giao tài sản cơ sở);

b) Danh sách các trái phiếu Chính phủ được sử dụng để xác định giá thanh toán cuối cùng, nguyên tắc xác định và tỷ trọng từng trái phiếu trong danh sách đó (đối với hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ thực hiện hợp đồng dưới hình thức thanh toán bằng tiền).

5. Việc xác định và công bố thông tin về các trái phiếu Chính phủ quy định tại khoản 4 Điều này thực hiện theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội phối hợp với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam xác định thời điểm cuối cùng để chốt danh sách các trái phiếu Chính phủ có thể chuyển giao hoặc được sử dụng để xác định giá thanh toán cuối cùng. Sau thời điểm đó, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam không được điều chỉnh danh sách các trái phiếu Chính phủ nêu trên.

Chương III

HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH, BÙ TRỪ, THANH TOÁN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

Mục 1. HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

Điều 5. Giao dịch chứng khoán phái sinh của nhà đầu tư

1. Để giao dịch chứng khoán phái sinh, nhà đầu tư phải mở tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh tại thành viên giao dịch và tài khoản ký quỹ bù trừ (sau đây gọi là tài khoản ký quỹ) tại thành viên bù trừ do thành viên giao dịch chỉ định. Trường hợp nhà đầu tư đã có tài khoản giao dịch chứng khoán cơ sở mở tại thành viên giao dịch, nhà đầu tư được phép sử dụng tài khoản giao dịch chứng khoán này để thực hiện giao dịch chứng khoán phái sinh sau khi đã mở tài khoản ký quỹ tại thành viên bù trừ do thành viên giao dịch chỉ định.

2. Trước khi đặt lệnh giao dịch, trong thời gian nắm giữ vị thế và khi thực hiện hợp đồng, nhà đầu tư phải ký quỹ theo yêu cầu của thành viên bù trừ.

3. Nhà đầu tư phải đảm bảo giới hạn vị thế trên tài khoản giao dịch theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. Trường hợp vượt giới hạn vị thế, nhà đầu tư, thành viên bù trừ và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam phải thực hiện các biện pháp sau:

a) Nhà đầu tư phải thực hiện các giao dịch đối ứng để giảm vị thế;

b) Sau thời hạn quy định, nhà đầu tư không thực hiện việc giảm vị thế, thành viên bù trừ được thực hiện lệnh giao dịch đối ứng để đóng một phần hoặc toàn bộ vị thế của nhà đầu tư về mức đảm bảo tuân thủ giới hạn vị thế trên tài khoản;

c) Trường hợp thành viên bù trừ không thực hiện giao dịch đối ứng để đóng vị thế của nhà đầu tư, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được yêu cầu thành viên bù trừ khác hoặc được thực hiện lệnh giao dịch đối ứng để đóng một phần hoặc toàn bộ vị thế của nhà đầu tư đứng tên thành viên bù trừ.

4. Việc thực hiện giao dịch đối ứng theo quy định tại khoản 3 Điều này thực hiện theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Điều 6. Tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh của nhà đầu tư

1. Nhà đầu tư phải ký hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh với thành viên giao dịch. Nhà đầu tư nước ngoài phải đăng ký mã số giao dịch chứng khoán theo quy định pháp luật trước khi mở tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh. Công ty chứng khoán có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh nhưng không phải là thành viên giao dịch được mở tài khoản giao dịch tại thành viên giao dịch để đầu tư chứng khoán phái sinh theo quy định tại Thông tư này.

2. Nhà đầu tư là Thành viên Hội đồng quản trị, Thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), các trưởng bộ phận, nhân viên của thành viên giao dịch chỉ được mở tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh cho mình tại chính thành viên giao dịch đó.

3. Ngoại trừ các trường hợp quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này, nhà đầu tư được mở nhiều tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh theo nguyên tắc tại mỗi thành viên giao dịch chỉ được mở 01 tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh. Ứng với mỗi tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh, nhà đầu tư được mở 01 tài khoản ký quỹ tại thành viên bù trừ do thành viên giao dịch chỉ định theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.

4. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được mở nhiều tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh tại mỗi thành viên giao dịch, cụ thể như sau:

a) Được mở 02 tài khoản giao dịch tổng đứng tên công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán để quản lý danh mục đầu tư cho nhà đầu tư ủy thác, trong đó 01 tài khoản để giao dịch chứng khoán phái sinh cho nhà đầu tư ủy thác trong nước, 01 tài khoản để giao dịch chứng khoán phái sinh cho nhà đầu tư ủy thác nước ngoài;

b) Được mở 01 tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh cho mỗi quỹ đầu tư, công ty đầu tư chứng khoán do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý, đứng tên quỹ đầu tư, công ty đầu tư chứng khoán tại mỗi thành viên giao dịch.

5. Công ty chứng khoán thành lập ở nước ngoài được mở 02 tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh tại mỗi thành viên giao dịch, cụ thể như sau:

a) Được mở 01 tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh để thực hiện hoạt động tự doanh chứng khoán phái sinh;

b) Được mở 01 tài khoản giao dịch tổng để thực hiện hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh cho các nhà đầu tư nước ngoài khác.

6. Việc đăng ký thông tin tài khoản giao dịch, tài khoản giao dịch tổng trên hệ thống bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh thực hiện theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Điều 7. Nhận, thực hiện lệnh, xác nhận kết quả giao dịch

1. Thành viên giao dịch nhận, thực hiện lệnh và xác nhận kết quả giao dịch chứng khoán phái sinh theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 7 Điều 16 Thông tư số 121/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hoạt động của công ty chứng khoán và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

2. Thành viên giao dịch chỉ được thực hiện lệnh của khách hàng khi lệnh giao dịch có đầy đủ các thông tin về khách hàng, ngày giao dịch, thời gian nhận lệnh, tài khoản giao dịch, ngày giao dịch, mã chứng khoán phái sinh giao dịch, phương thức giao dịch, loại lệnh, khối lượng giao dịch và giá giao dịch theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.

3. Thành viên giao dịch phải từ chối nhận lệnh của khách hàng trong trường hợp:

a) Lệnh không có đầy đủ thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Khách hàng chưa ký quỹ đầy đủ, trừ các giao dịch đối ứng; hoặc

c) Lệnh vượt quá giới hạn lệnh theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam hoặc lệnh dẫn tới vị thế của khách hàng trên tài khoản đó vượt quá giới hạn vị thế theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Điều 8. Sửa lỗi sau giao dịch

1. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện sửa lỗi sau giao dịch đối với các trường hợp sau:

a) Các giao dịch thiếu thông tin tài khoản của khách hàng do chưa cập nhật trên hệ thống thanh toán;

b) Giao dịch đóng vị thế có số lượng vị thế khớp lệnh lớn hơn số lượng vị thế đối ứng trên tài khoản bị đình chỉ giao dịch do vi phạm quy định về ký quỹ, giới hạn vị thế, giới hạn khối lượng mở của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

2. Việc sửa lỗi sau giao dịch được thực hiện như sau:

a) Đối với lỗi giao dịch tại điểm a khoản 1 Điều này, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện sửa lỗi về đúng tài khoản của khách hàng sau khi đã hoàn tất cập nhật thông tin trên hệ thống. Trường hợp đến thời điểm quy định của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam mà thành viên bù trừ không thực hiện việc cập nhật thông tin khách hàng trên hệ thống, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam sẽ thực hiện sửa giao dịch thiếu thông tin tài khoản về tài khoản tự doanh của thành viên bù trừ;

b) Đối với lỗi giao dịch tại điểm b khoản 1 Điều này, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện sửa giao dịch lỗi về tài khoản tự doanh của thành viên bù trừ.

3. Đối với các lỗi giao dịch không thuộc các trường hợp nêu tại khoản 1 Điều này, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được xem xét, báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận để xử lý.

4. Các bên tham gia giao dịch phải chịu trách nhiệm đối với lỗi do mình gây ra trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của mình. Thành viên bù trừ chịu trách nhiệm đối với lỗi giao dịch của khách hàng, bao gồm cả giao dịch của thành viên không bù trừ và khách hàng của thành viên không bù trừ (đối với thành viên bù trừ chung).

5. Thành viên bù trừ sau khi sửa lỗi sau giao dịch bị mất khả năng thanh toán được sử dụng các nguồn hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này.

6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục sửa lỗi sau giao dịch thực hiện theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Mục 2. HOẠT ĐỘNG BÙ TRỪ, THANH TOÁN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

Điều 9. Nguyên tắc thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh cho nhà đầu tư

1. Hoạt động thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh cho nhà đầu tư bao gồm thanh toán lãi lỗ vị thế và thanh toán khi thực hiện hợp đồng, cụ thể như sau:

a) Trường hợp thanh toán lãi lỗ vị thế:

- Tại các ngày giao dịch trước ngày giao dịch cuối cùng, giá trị khoản thanh toán lãi lỗ vị thế được xác định hàng ngày trên cơ sở các vị thế mở trên tài khoản giao dịch của nhà đầu tư và chênh lệch giữa giá thanh toán cuối ngày so với giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền trước; hoặc chênh lệch giữa giá thanh toán cuối ngày so với giá thanh toán (đối với vị thế vừa mở trong ngày); hoặc chênh lệch giữa giá thanh toán so với giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền trước (đối với trường hợp đóng vị thế trước hạn); hoặc chênh lệch giữa giá thanh toán đóng vị thế so với giá thanh toán mở vị thế (đối với trường hợp mở và đóng vị thế trong cùng ngày giao dịch);

- Tại ngày giao dịch cuối cùng, giá trị khoản thanh toán lãi lỗ vị thế được xác định trên cơ sở các vị thế mở trên tài khoản giao dịch của nhà đầu tư và chênh lệch giữa giá thanh toán cuối cùng so với giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền trước; hoặc chênh lệch giữa giá thanh toán cuối cùng so với giá thanh toán (đối với vị thế vừa mở trong ngày); hoặc chênh lệch giữa giá thanh toán so với giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền trước (đối với trường hợp đóng vị thế trước hạn); hoặc chênh lệch giữa giá thanh toán đóng vị thế so với giá thanh toán mở vị thế (đối với trường hợp mở và đóng vị thế trong cùng ngày giao dịch cuối cùng).

Giá thanh toán cuối ngày, giá thanh toán cuối cùng được công bố trên trang thông tin điện tử của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

b) Trường hợp thanh toán khi thực hiện hợp đồng:

- Đối với hợp đồng thanh toán dưới hình thức bằng tiền: việc thực hiện hợp đồng được hoàn tất khi hoàn tất thanh toán lãi lỗ vị thế của ngày giao dịch cuối cùng.

- Đối với hợp đồng thanh toán dưới hình thức chuyển giao tài sản cơ sở: Việc thực hiện hợp đồng được hoàn tất khi nhà đầu tư bên bán phải chuyển giao tài sản cơ sở hoặc tài sản có thể chuyển giao theo quy định và nhà đầu tư bên mua phải thực hiện thanh toán tiền theo các điều khoản tại hợp đồng và quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam; hoặc nhà đầu tư hoàn tất việc thanh toán khoản tiền bồi thường (nếu có) theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 11 Thông tư này.

2. Việc thanh toán được thực hiện trên tài khoản tiền gửi ký quỹ, tài khoản chứng khoán ký quỹ của nhà đầu tư. Hoạt động thanh toán được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, thành viên bù trừ phối hợp thực hiện theo quy định tại các khoản 3, 4 Điều 11 Thông tư này.

Điều 10. Tài khoản ký quỹ của nhà đầu tư

1. Thành viên bù trừ mở tài khoản tiền gửi ký quỹ cho nhà đầu tư đứng tên thành viên bù trừ và có trách nhiệm quản lý tách biệt tiền gửi ký quỹ tới từng nhà đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 34 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP. Thành viên bù trừ được sử dụng tài khoản tiền gửi ký quỹ của nhà đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Thành viên bù trừ mở cho mỗi nhà đầu tư 01 tài khoản chứng khoán ký quỹ để quản lý vị thế, nghĩa vụ ký quỹ, tài sản ký quỹ bù trừ, tài sản có thể chuyển giao và thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho vị thế trên tài khoản giao dịch của nhà đầu tư. Thành viên không bù trừ, khách hàng môi giới của thành viên không bù trừ mở tài khoản chứng khoán ký quỹ tại một thành viên bù trừ chung.

2. Tài khoản tiền gửi ký quỹ và tài khoản chứng khoán ký quỹ của nhà đầu tư chỉ được sử dụng cho các hoạt động sau:

a) Nhận và hoàn trả tài sản ký quỹ cho nhà đầu tư;

b) Nhận lãi hoặc thanh toán lỗ hàng ngày từ vị thế của nhà đầu tư; thanh toán khi thực hiện hợp đồng; nhận lãi tiền gửi ký quỹ tại ngân hàng (nếu có);

c) Nhận hoặc chuyển giao tài sản cơ sở, tài sản có thể chuyển giao khi thực hiện hợp đồng (trường hợp thanh toán dưới hình thức chuyển giao tài sản cơ sở) đối với vị thế của nhà đầu tư.

3. Khi thực hiện giao dịch chứng khoán phái sinh, nhà đầu tư phải thực hiện ký quỹ với thành viên bù trừ như sau:

a) Nhà đầu tư có trách nhiệm nộp đầy đủ ký quỹ ban đầu cho toàn bộ vị thế dự kiến mở cho thành viên bù trừ trước khi thực hiện giao dịch, ngoại trừ các giao dịch đối ứng;

b) Nhà đầu tư phải duy trì ký quỹ cho vị thế của mình và phải bổ sung ký quỹ khi giá trị tài sản ký quỹ xuống dưới mức ký quỹ yêu cầu hoặc số dư tiền gửi ký quỹ không đảm bảo tỷ lệ ký quỹ bằng tiền theo yêu cầu của thành viên bù trừ. Tùy vào điều kiện thị trường, thành viên bù trừ có quyền yêu cầu nhà đầu tư bổ sung ký quỹ ngay trong phiên giao dịch;

c) Nhà đầu tư được rút bớt tài sản ký quỹ nếu giá trị tài sản ký quỹ vượt quá mức ký quỹ yêu cầu do thành viên bù trừ quy định;

d) Khi ký quỹ ban đầu hoặc bổ sung ký quỹ, thành viên bù trừ được yêu cầu nhà đầu tư ký quỹ hoàn toàn bằng tiền hoặc cho phép nhà đầu tư sử dụng một phần tài sản ký quỹ là chứng khoán theo tỷ lệ ký quỹ bằng tiền do thành viên bù trừ quy định nhưng không thấp hơn tỷ lệ ký quỹ bằng tiền theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Điều 11. Nguyên tắc bù trừ, thanh toán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam

1. Việc bù trừ chứng khoán phái sinh được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện theo từng tài khoản của nhà đầu tư, thành viên bù trừ theo nguyên tắc các vị thế đối ứng của cùng một chứng khoán phái sinh có cùng thời điểm đáo hạn trên cùng một tài khoản được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam đối trừ để xác định số vị thế ròng chứng khoán phái sinh trên tài khoản đó.

2. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có quyền từ chối thế vị đối với các giao dịch không hợp lệ và thông báo cho Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội các giao dịch bị từ chối thế vị trong các trường hợp sau:

a) Các giao dịch đã được thực hiện của thành viên bù trừ sau khi Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam đã có thông báo cho Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội để đình chỉ giao dịch đối với thành viên bù trừ đó. Các giao dịch của thành viên không bù trừ ký hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán với thành viên bù trừ đó cũng bị từ chối thế vị;

b) Giao dịch nhận về có ngày giao dịch khác với ngày làm việc trên hệ thống của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

c) Giao dịch thực hiện đối với mã chứng khoán phái sinh chưa được chấp nhận bù trừ thanh toán trên hệ thống của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

d) Giao dịch do thành viên không bù trừ thực hiện khi chưa được thành viên bù trừ chung chấp nhận bù trừ, thanh toán trên hệ thống của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

đ) Các trường hợp khác do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam báo cáo và được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.

3. Đối với hoạt động thanh toán lãi lỗ vị thế hàng ngày, căn cứ kết quả lãi lỗ cuối ngày trên từng tài khoản của nhà đầu tư, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam bù trừ tiền theo từng thành viên bù trừ để xác định giá trị phải trả và được nhận của từng thành viên bù trừ. Việc thanh toán lãi lỗ vị thế hàng ngày được thực hiện dưới hình thức chuyển khoản qua tài khoản tiền gửi thanh toán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam tại ngân hàng thanh toán.

4. Đối với hoạt động thanh toán khi thực hiện hợp đồng, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện thanh toán tại ngày thanh toán cuối cùng theo nguyên tắc sau:

a) Trường hợp thanh toán bằng tiền: Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam tính toán nghĩa vụ thanh toán tách biệt theo từng nhà đầu tư và theo từng thành viên bù trừ. Thành viên bù trừ bên phải trả phải chuyển đủ tiền vào tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại ngân hàng thanh toán. Thành viên bù trừ bên được nhận có nghĩa vụ thực hiện thanh toán cho nhà đầu tư ngay sau khi tiếp nhận thanh toán từ Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

b) Trường hợp thanh toán dưới hình thức chuyển giao tài sản cơ sở: thành viên bù trừ bên bán phải chuyển giao đủ số lượng và đúng loại tài sản cơ sở hoặc tài sản có thể chuyển giao theo hợp đồng chứng khoán phái sinh vào tài khoản chứng khoán ký quỹ theo yêu cầu của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. Trường hợp thiếu chứng khoán để chuyển giao, thành viên bù trừ được sử dụng chứng khoán vay từ hệ thống vay và cho vay chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam để thanh toán theo Quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Thành viên bù trừ bên mua chỉ được nhận tài sản chuyển giao sau khi đã thanh toán đủ tiền theo yêu cầu của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, sau đó phân bổ cho nhà đầu tư bên mua ngay sau khi nhận được tài sản chuyển giao;

c) Trường hợp thành viên bù trừ không đủ tiền để thanh toán hoặc không đủ trái phiếu Chính phủ để chuyển giao trong khoảng thời gian theo quy định, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được thực hiện thanh toán hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ bằng tiền. Trong trường hợp này, thành viên bù trừ không đủ tiền để thanh toán hoặc trái phiếu Chính phủ để chuyển giao có trách nhiệm bồi thường cho thành viên bù trừ liên quan thông qua Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, với số tiền có giá trị không thấp hơn 5% giá trị thanh toán hợp đồng. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam quy định việc xác định giá trị và phương thức thanh toán bồi thường.

5. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam ban hành quy chế hướng dẫn trình tự, thủ tục bù trừ, thanh toán và chuyển giao tài sản cơ sở khi thực hiện hợp đồng, phương thức thanh toán và thời gian thanh toán.

Điều 12. Tài khoản ký quỹ thành viên bù trừ

1. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm mở các tài khoản tiền gửi ký quỹ, tài khoản tiền gửi thanh toán đứng tên Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam tại ngân hàng thanh toán (sau đây gọi tắt là tài khoản tiền gửi thành viên) và tài khoản chứng khoán ký quỹ tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam (sau đây gọi tắt là tài khoản chứng khoán ký quỹ thành viên) để quản lý tài sản ký quỹ và thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho các vị thế đứng tên thành viên bù trừ.

2. Tài khoản tiền gửi thành viên tại ngân hàng thanh toán mở cho mỗi thành viên bù trừ bao gồm:

a) Tài khoản tiền gửi ký quỹ tự doanh để quản lý tiền ký quỹ cho giao dịch tự doanh, tạo lập thị trường của chính thành viên bù trừ đó;

b) Tài khoản tiền gửi ký quỹ khách hàng để quản lý tiền ký quỹ của toàn bộ khách hàng của thành viên bù trừ đó;

c) Tài khoản tiền gửi thanh toán để thanh toán lãi lỗ vị thế hàng ngày, thanh toán khi thực hiện hợp đồng đứng tên thành viên bù trừ và các hoạt động thanh toán khác của thành viên bù trừ.

3. Tài khoản tiền gửi thành viên và tài khoản chứng khoán ký quỹ thành viên chỉ được sử dụng cho các hoạt động sau:

a) Nhận và hoàn trả tài sản ký quỹ cho thành viên bù trừ. Tài sản ký quỹ trên tài khoản này bao gồm cả tài sản của khách hàng được thành viên bù trừ sử dụng để ký quỹ cho vị thế của chính khách hàng đó;

b) Nhận lãi hoặc thanh toán lỗ hàng ngày cho các vị thế đứng tên thành viên bù trừ; thanh toán và tiếp nhận thanh toán khi thực hiện hợp đồng; nhận lãi tiền gửi ký quỹ tại ngân hàng;

c) Nhận, chuyển giao chứng khoán cơ sở khi thực hiện hợp đồng (trong trường hợp thanh toán dưới hình thức chuyển giao tài sản cơ sở) đối với vị thế đứng tên thành viên bù trừ.

4. Tài khoản tiền gửi thành viên và tài khoản chứng khoán ký quỹ thành viên phải được thiết lập, bảo đảm quản lý tách biệt tài sản của thành viên bù trừ với tài sản của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam; tách biệt tài sản của từng thành viên bù trừ và tách biệt tài sản của thành viên bù trừ với các khách hàng của thành viên bù trừ đó.

5. Tại mọi thời điểm, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có quyền yêu cầu thành viên bù trừ cung cấp thông tin chi tiết về tài khoản giao dịch, tài khoản ký quỹ, giá trị và danh mục tài sản ký quỹ của từng nhà đầu tư.

6. Tiền, chứng khoán phát sinh từ thực hiện quyền đối với chứng khoán ký quỹ trên tài khoản ký quỹ thành viên được phân bổ theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam không được thực hiện gửi có kỳ hạn đối với tiền gửi ký quỹ của thành viên bù trừ. Lãi tiền gửi ký quỹ sẽ được hoàn trả cho thành viên bù trừ theo lãi suất không kỳ hạn do ngân hàng thanh toán công bố.

7. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm thiết lập hệ thống quản lý đầy đủ thông tin về vị thế, nghĩa vụ thanh toán, số dư tiền ký quỹ, giá trị và danh mục tài sản ký quỹ bằng chứng khoán theo từng tài khoản ký quỹ của nhà đầu tư, thành viên bù trừ.

Điều 13. Ký quỹ của thành viên bù trừ

1. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam xác định mức ký quỹ yêu cầu mà thành viên bù trừ phải nộp cho các vị thế đứng tên thành viên bù trừ vẫn còn đang lưu hành sau khi kết thúc giờ giao dịch.

2. Mức ký quỹ yêu cầu được xác định dựa trên các loại ký quỹ rủi ro, ký quỹ song hành Hợp đồng tương lai, ký quỹ chuyển giao Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ, ký quỹ tối thiểu và các yếu tố khác mà Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam xét thấy là cần thiết.

3. Thành viên bù trừ phải nộp bổ sung tài sản ký quỹ trong trường hợp giá trị tài sản ký quỹ không đáp ứng được mức ký quỹ yêu cầu do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam xác định. Thành viên bù trừ được rút bớt tài sản ký quỹ nếu giá trị tài sản ký quỹ vượt mức ký quỹ yêu cầu theo quy định của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

4. Thành viên bù trừ có thể nộp ký quỹ bằng tiền hoặc chứng khoán nhưng phải đảm bảo tỷ lệ tiền ký quỹ không thấp hơn 80% mức ký quỹ yêu cầu, trừ trường hợp nhà đầu tư nắm giữ vị thế bán hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ thực hiện hợp đồng dưới hình thức chuyển giao tài sản cơ sở thực hiện ký quỹ bằng trái phiếu Chính phủ có thể chuyển giao.

5. Trong ngày giao dịch, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam định kỳ tiến hành giám sát giá trị tài sản ký quỹ của thành viên bù trừ. Trường hợp thành viên bù trừ không đảm bảo giá trị tài sản ký quỹ theo yêu cầu, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có quyền cảnh báo thành viên bù trừ và áp dụng một trong các biện pháp xử lý sau:

a) Đề nghị Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội đình chỉ giao dịch đối với các tài khoản giao dịch liên quan, trừ các giao dịch đối ứng để giảm vị thế;

b) Yêu cầu thành viên bù trừ (đối với tài khoản tự doanh) hoặc thông qua thành viên bù trừ yêu cầu nhà đầu tư (đối với tài khoản của nhà đầu tư) bổ sung tài sản ký quỹ, thực hiện giao dịch đối ứng để giảm vị thế.

6. Việc mở tài khoản ký quỹ, xác định loại ký quỹ, điều chỉnh mức ký quỹ, phương pháp xác định mức ký quỹ và các tham số của phương pháp này, loại tài sản được chấp nhận ký quỹ, cách thức và thời gian, thủ tục nộp hoặc rút ký quỹ, việc thực hiện các quyền liên quan tới chứng khoán ký quỹ và các nội dung liên quan khác thực hiện theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Điều 14. Tài sản ký quỹ

1. Nhà đầu tư và thành viên bù trừ được sử dụng tiền và chứng khoán để thực hiện ký quỹ cho giao dịch chứng khoán phái sinh.

2. Chứng khoán được thành viên bù trừ cho phép nhà đầu tư nộp làm tài sản ký quỹ phải đáp ứng các tiêu chí sau:

a) Là chứng khoán có trong danh sách chứng khoán được chấp nhận ký quỹ do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam công bố theo quy định tại Khoản 3 Điều này;

b) Không phải là tài sản bảo đảm trong các giao dịch theo quy định pháp luật dân sự về giao dịch tài sản bảo đảm, kể cả cổ phiếu được mua trong giao dịch vay mua ký quỹ; không phải là tài sản đang bị phong tỏa bởi tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước theo quy định pháp luật liên quan hoặc không phải là tài sản đang được cho vay theo quy định pháp luật;

c) Đáp ứng các tiêu chí khác của thành viên bù trừ.

3. Chứng khoán được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chấp nhận là tài sản ký quỹ cho các vị thế chứng khoán phái sinh phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau:

a) Thuộc danh sách tài sản được chấp nhận ký quỹ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

b) Không thuộc loại bị cảnh báo, bị kiểm soát, tạm ngừng giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh; hoặc chứng khoán của các tổ chức phát hành đang trong tình trạng thanh lý, giải thể, phá sản, hợp nhất, sáp nhập;

c) Không bị cầm cố, phong tỏa, tạm giữ tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

d) Thuộc loại tự do chuyển nhượng và đã được lưu ký trên tài khoản chứng khoán giao dịch tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam; là tài sản thuộc quyền sở hữu của bên ký quỹ là nhà đầu tư, thành viên bù trừ;

đ) Đáp ứng các tiêu chí khác theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

4. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, thành viên bù trừ có trách nhiệm công bố danh sách chứng khoán được chấp nhận ký quỹ và tỷ lệ chiết khấu của từng chứng khoán trên trang thông tin điện tử của mình. Trường hợp thay đổi chứng khoán được chấp nhận ký quỹ, nhà đầu tư, thành viên bù trừ có trách nhiệm thay thế bằng tiền hoặc các chứng khoán được chấp nhận ký quỹ khác theo yêu cầu của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, thành viên bù trừ.

5. Quản lý tài sản ký quỹ:

a) Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, thành viên bù trừ quản lý tài sản ký quỹ của thành viên bù trừ, nhà đầu tư theo các quy định tại các Điều 33, 34 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP;

b) Thành viên bù trừ chỉ được sử dụng tài sản ký quỹ trên tài khoản ký quỹ của nhà đầu tư để ký quỹ, bảo đảm nghĩa vụ thanh toán, thực hiện thanh toán cho các vị thế trên tài khoản giao dịch tương ứng của chính nhà đầu tư đó ngoại trừ quy định tại các điểm d, đ khoản này;

c) Tài sản ký quỹ của nhà đầu tư phải được quản lý tách biệt, không phải và không được coi là tài sản của thành viên bù trừ, kể cả khi đã được ký quỹ trên tài khoản ký quỹ thành viên. Trường hợp thành viên bù trừ bị phá sản, tài sản ký quỹ của nhà đầu tư phải được hoàn trả cho nhà đầu tư sau khi đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán của chính nhà đầu tư đó;

d) Trong trường hợp nhà đầu tư mất khả năng thanh toán, thành viên bù trừ được sử dụng, bán hoặc chuyển giao tài sản ký quỹ mà không cần sự chấp thuận của nhà đầu tư. Trong vòng 01 ngày sau khi xử lý tài sản ký quỹ, thành viên bù trừ phải thông báo cho nhà đầu tư về việc xử lý tài sản ký quỹ theo các phương thức đã được quy định tại hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh. Thông báo phải nêu rõ lý do, loại tài sản đã xử lý, phương thức và thời gian xử lý, giá trị đã thực hiện;

đ) Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có quyền sử dụng tài sản ký quỹ của nhà đầu tư và của thành viên bù trừ đã nộp cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam để hỗ trợ thanh toán cho các vị thế của nhà đầu tư và của thành viên bù trừ theo quy định tại các điểm c, đ khoản 5 Điều 28 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP;

e) Trong thời gian ký quỹ, nhà đầu tư, thành viên bù trừ vẫn được nhận các quyền và lợi ích phát sinh liên quan tới chứng khoán ký quỹ theo quy định của pháp luật doanh nghiệp và pháp luật chứng khoán. Việc xử lý bảo đảm quyền lợi của nhà đầu tư đối với chứng khoán ký quỹ thực hiện theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

g) Trong thời gian ký quỹ trên tài khoản ký quỹ, nhà đầu tư, thành viên bù trừ không được chuyển nhượng, cho, tặng, thế chấp, cầm cố, ký quỹ, ký cược, đăng ký tài sản bảo đảm hoặc sử dụng các tài sản ký quỹ vào các mục đích khác.

Điều 15. Xử lý trường hợp mất khả năng thanh toán

1. Thành viên bù trừ, nhà đầu tư là khách hàng của thành viên bù trừ bị mất khả năng thanh toán khi thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Không kịp thời thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các nghĩa vụ thanh toán lỗ vị thế hoặc nghĩa vụ thanh toán khoản tiền bồi thường theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 11 Thông tư này hoặc nghĩa vụ thanh toán tiền khi thực hiện hợp đồng theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

b) Bị phá sản hoặc tuyên bố phá sản theo quy định pháp luật về phá sản doanh nghiệp;

c) Các trường hợp khác theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

2. Trường hợp thành viên bù trừ, nhà đầu tư là khách hàng của thành viên bù trừ bị mất khả năng thanh toán theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được sử dụng các nguồn hỗ trợ dưới đây để bù đắp theo trình tự sau:

a) Sử dụng tiền ký quỹ của thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán, tiền ký quỹ của khách hàng của thành viên bù trừ bị mất khả năng thanh toán;

b) Trường hợp tiền ký quỹ không đủ bù đắp nghĩa vụ thanh toán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được sử dụng khoản đóng góp bằng tiền vào Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán;

c) Sử dụng khoản đóng góp Quỹ bù trừ bằng tiền của các thành viên bù trừ khác theo tỷ lệ do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam xác định. Trong trường hợp này, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thông báo cho các thành viên bù trừ liên quan chi tiết về việc sử dụng Quỹ bù trừ ngay trong ngày sử dụng. Thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán có nghĩa vụ hoàn trả toàn bộ số tài sản đã sử dụng của Quỹ bù trừ và thanh toán tiền lãi sử dụng cho các thành viên khác theo lãi suất do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam xác định phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành;

d) Sử dụng Quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định;

đ) Sử dụng các nguồn vốn hợp pháp của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam sau khi được Bộ Tài chính chấp thuận.

3. Ngoài việc sử dụng các nguồn hỗ trợ quy định tại khoản 2 Điều này, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được thực hiện các biện pháp sau:

a) Yêu cầu thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán giải trình lý do, cung cấp toàn bộ thông tin liên quan đến việc mất khả năng thanh toán, cung cấp danh sách khách hàng, thông tin nhận biết khách hàng và thông tin trên tài khoản ký quỹ của khách hàng;

b) Phối hợp với Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội hạn chế hoặc không cho phép mở vị thế mới đứng tên thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán, ngoại trừ các giao dịch đối ứng;

c) Yêu cầu thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán thanh lý vị thế của mình theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 28 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP;

d) Mở tài khoản giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội để thực hiện các giao dịch đối ứng để giảm vị thế của thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 28 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP.

4. Trường hợp nhà đầu tư bị mất khả năng thanh toán, thành viên bù trừ có trách nhiệm thông báo ngay cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về vị thế, danh mục tài sản ký quỹ của nhà đầu tư đó và được thực hiện các biện pháp sau:

a) Yêu cầu nhà đầu tư thực hiện hoặc thành viên bù trừ thực hiện việc đóng vị thế, thanh lý vị thế bắt buộc đối với các vị thế mở của nhà đầu tư;

b) Đình chỉ việc nhận lệnh giao dịch để mở vị thế mới từ nhà đầu tư liên quan; đồng thời hủy các lệnh giao dịch chưa thực hiện của nhà đầu tư đó;

c) Sử dụng, bán, chuyển giao tài sản ký quỹ của nhà đầu tư để mua hoặc làm tài sản bảo đảm cho các khoản vay để thực hiện các nghĩa vụ thanh toán đối với các vị thế mở của nhà đầu tư. Trường hợp không đủ, thành viên bù trừ phải sử dụng tài sản của mình để thực hiện các hợp đồng chứng khoán phái sinh của nhà đầu tư;

d) Nhà đầu tư có trách nhiệm hoàn trả thành viên bù trừ toàn bộ phần tài sản thành viên bù trừ đã sử dụng để thực hiện nghĩa vụ thanh toán của nhà đầu tư và chịu mọi chi phí phát sinh liên quan.

5. Trường hợp thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán và đã được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện các biện pháp hỗ trợ thanh toán quy định tại các khoản 2, 3 Điều này, thành viên bù trừ có trách nhiệm hoàn trả Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam toàn bộ phần tài sản đã sử dụng từ Quỹ bù trừ, Quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ, các nguồn vốn hợp pháp của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam để đảm bảo thanh toán và chịu mọi chi phí phát sinh liên quan.

Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được thực hiện bán tài sản ký quỹ, khoản đóng góp Quỹ bù trừ bằng chứng khoán của thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán theo mức giá do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam quyết định để hoàn trả các nguồn đã sử dụng, bù đắp các chi phí thiệt hại tài chính phát sinh (nếu có) trong quá trình xử lý mất khả năng thanh toán.

6. Thành viên bù trừ, nhà đầu tư là khách hàng của thành viên bù trừ bị mất khả năng thanh toán phải hoàn trả các nguồn hỗ trợ đã sử dụng theo quy định tại khoản 2 Điều này theo trình tự:

a) Các nguồn vốn hợp pháp của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

b) Quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

c) Khoản đóng góp của thành viên bù trừ khác trong Quỹ bù trừ;

d) Khoản đóng góp của chính thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán trong Quỹ bù trừ tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

đ) Khoản tiền ký quỹ của thành viên bù trừ đã sử dụng để đảm bảo thanh toán cho nhà đầu tư mất khả năng thanh toán.

Điều 16. Quỹ bù trừ

1. Hình thức đóng góp Quỹ bù trừ:

a) Thành viên bù trừ có nghĩa vụ đóng góp vào Quỹ bù trừ theo mức tối thiểu ban đầu sau khi Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chấp thuận nguyên tắc việc đăng ký làm thành viên bù trừ, có nghĩa vụ đóng góp bổ sung định kỳ vào Quỹ bù trừ (nếu có) theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Thành viên bù trừ có thể đóng góp vào Quỹ bù trừ bằng tiền hoặc chứng khoán theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

b) Thành viên bù trừ có nghĩa vụ đóng góp bổ sung bất thường vào Quỹ bù trừ theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trong các trường hợp sau đây:

- Thành viên bù trừ bị đặt vào các tình trạng cảnh báo theo quy định pháp luật chứng khoán về an toàn tài chính, quy định pháp luật ngân hàng về an toàn vốn;

- Tài sản đóng góp Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ bị phong tỏa, tịch thu bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo quyết định của Tòa án;

- Các trường hợp khác do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam báo cáo và được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.

2. Mức đóng góp vào Quỹ bù trừ:

a) Mức đóng góp tối thiểu ban đầu: Giá trị là 10 tỷ đồng đối với thành viên bù trừ trực tiếp, 15 tỷ đồng đối với thành viên bù trừ chung;

b) Định kỳ hàng tháng, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện đánh giá lại quy mô Quỹ bù trừ và xác định nghĩa vụ đóng góp Quỹ bù trừ của từng thành viên bù trừ căn cứ vào quy mô giao dịch, mức biến động giá trên thị trường, nghĩa vụ tài chính, mức độ rủi ro và các tiêu chí khác. Khoản đóng góp của từng thành viên bù trừ do định kỳ đánh giá lại đảm bảo không thấp hơn mức đóng góp tối thiểu ban đầu quy định tại điểm a khoản này.

Trường hợp số dư đóng góp Quỹ bù trừ lớn hơn nghĩa vụ phải đóng góp, thành viên bù trừ được rút phần chênh lệch; Trường hợp số dư đóng góp Quỹ bù trừ nhỏ hơn nghĩa vụ phải đóng góp, thành viên bù trừ phải đóng góp bổ sung phần chênh lệch.

3. Quản lý Quỹ bù trừ:

a) Tài sản mà mỗi thành viên bù trừ đóng góp vào Quỹ bù trừ thuộc sở hữu của chính thành viên bù trừ đó và được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam quản lý tách biệt với tài sản của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được toàn quyền sử dụng, kể cả bán các tài sản đóng góp vào Quỹ bù trừ để thực hiện nghĩa vụ của các vị thế đứng tên thành viên bù trừ;

b) Đối với khoản đóng góp bằng tiền, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thanh toán để quản lý tiền của các thành viên bù trừ đóng góp vào Quỹ bù trừ.

Đối với khoản đóng góp bằng chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam mở tài khoản lưu ký đứng tên Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam để quản lý khoản đóng góp bằng chứng khoán của thành viên bù trừ. Cổ tức, trái tức và các quyền lợi phát sinh khác đối với chứng khoán đóng góp phải được hoàn trả cho thành viên bù trừ sau khi trừ đi các chi phí và thuế liên quan;

c) Lãi phát sinh từ tiền đóng góp Quỹ bù trừ được phân bổ cho thành viên bù trừ phù hợp với số tiền và thời gian đóng góp của từng thành viên bù trừ sau khi trừ các chi phí liên quan.

4. Sử dụng Quỹ bù trừ:

a) Tài sản đóng góp vào Quỹ bù trừ được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam sử dụng để bảo đảm nghĩa vụ thanh toán của thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán. Các trường hợp sử dụng Quỹ bù trừ thực hiện theo quy định tại các điểm b, c khoản 2 và khoản 5 Điều 15 Thông tư này.

Thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán phải chịu lãi sử dụng Quỹ bù trừ theo quy định tại quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

b) Thành viên bù trừ chỉ được hoàn trả lại tài sản đóng góp vào Quỹ bù trừ khi bị hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ hoặc không còn là thành viên bù trừ. Việc hoàn trả Quỹ bù trừ được thực hiện sau khi Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam đã khấu trừ các khoản phải trả, bao gồm cả khoản bồi thường thiệt hại tài chính cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam (nếu có) và các khoản phải thanh toán để thực hiện các vị thế đứng tên thành viên đó theo quy định.

Trường hợp thành viên bù trừ đang trong thời gian xử lý để hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ, tài sản đóng góp Quỹ bù trừ của thành viên bù trừ đó được quản lý tách biệt ra khỏi Quỹ bù trừ và là cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thu hồi (nếu có) sau khi đã khấu trừ số tiền thành viên bù trừ còn phải thanh toán cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

5. Tỷ lệ đóng góp vào Quỹ bù trừ bằng tiền và loại chứng khoán đóng góp vào Quỹ bù trừ; Phương thức đánh giá quy mô Quỹ bù trừ; Quy trình nộp, rút tài sản đóng góp Quỹ bù trừ; Cách thức nhận và phân bổ lãi tiền gửi và tiền lãi sử dụng Quỹ bù trừ và một số nội dung liên quan khác được thực hiện theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Chương IV

THÀNH VIÊN CỦA SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM VÀ TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Mục 1. THÀNH VIÊN CỦA SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Điều 17. Hoạt động của thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt

1. Thành viên không bù trừ phải ký hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán với thành viên bù trừ chung. Hợp đồng phải đáp ứng các quy định hiện hành và có các nội dung tối thiểu theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Việc tất toán, chuyển khoản ký quỹ, chuyển vị thế trong trường hợp thay đổi thành viên bù trừ chung thực hiện theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

2. Thành viên giao dịch phải ký hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh với khách hàng. Hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh phải đáp ứng các quy định hiện hành và có các nội dung tối thiểu theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Thành viên không bù trừ có trách nhiệm thường xuyên đối chiếu, soát xét, cập nhật, cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về giao dịch và các thông tin liên quan khác cho thành viên bù trừ chung. Mọi thông tin về nhà đầu tư và tài khoản giao dịch của nhà đầu tư (nếu có) phải được cung cấp đầy đủ, kịp thời cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam khi có yêu cầu bằng văn bản.

4. Thành viên giao dịch phải dừng ngay việc nhận lệnh giao dịch từ khách hàng, ngoại trừ các giao dịch đối ứng và phải đóng tài khoản của khách hàng ngay sau khi hoàn tất việc thanh lý vị thế của khách hàng đó khi phát hiện khách hàng đã mở tài khoản giao dịch thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Khách hàng vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này;

b) Khách hàng là người chưa thành niên;

c) Khách hàng là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; người đang chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tòa án cấm hành nghề, làm công việc nhất định.

5. Thành viên giao dịch chỉ được thực hiện tiếp nhận các giao dịch đối ứng từ thành viên bù trừ, khách hàng của thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán và thực hiện các hoạt động khác theo yêu cầu của Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Điều 18. Hoạt động của thành viên tạo lập thị trường

1. Thành viên tạo lập thị trường thực hiện nghĩa vụ tạo lập thị trường theo hợp đồng tạo lập thị trường và quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.

2. Thành viên tạo lập thị trường được đồng thời thực hiện giao dịch tạo lập thị trường và tự doanh nhưng phải bảo đảm các nguyên tắc theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.

Điều 19. Đình chỉ hoạt động giao dịch của thành viên giao dịch

1. Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên giao dịch trong các trường hợp sau:

a) Thành viên giao dịch bị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đình chỉ hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh hoặc tự doanh chứng khoán phái sinh;

b) Thành viên giao dịch bị Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam đình chỉ hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh (trường hợp thành viên giao dịch đồng thời là thành viên bù trừ);

c) Thành viên bù trừ chung đang cung cấp dịch vụ bù trừ thanh toán cho thành viên giao dịch đó bị Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam đình chỉ hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh hoặc hủy bỏ tư cách thành viên (trường hợp thành viên giao dịch là thành viên không bù trừ);

d) Thành viên giao dịch vi phạm nghiêm trọng và có hệ thống các nghĩa vụ theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam;

đ) Các trường hợp khác theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam;

e) Các trường hợp khác do Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam báo cáo và được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.

2. Thời gian đình chỉ đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này như sau:

a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, thời gian đình chỉ là thời gian Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đình chỉ đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh;

b) Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, thành viên giao dịch bị đình chỉ cho đến khi được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam khôi phục lại hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh;

c) Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, thành viên giao dịch bị đình chỉ tối đa 90 ngày hoặc cho đến khi được cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán từ thành viên bù trừ thay thế khác (tùy thời điểm nào đến trước);

d) Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, thời gian đình chỉ tối đa là 90 ngày;

đ) Đối với trường hợp quy định tại các điểm đ, e khoản 1 Điều này, thời gian đình chỉ thực hiện theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.

3. Trình tự, thủ tục đình chỉ hoạt động giao dịch của thành viên giao dịch được thực hiện theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.

Điều 20. Hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch

1. Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch trong các trường hợp sau:

a) Thành viên giao dịch tự nguyện xin hủy bỏ tư cách thành viên và được Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam chấp thuận;

b) Thành viên giao dịch bị hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc.

2. Thành viên giao dịch bị hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bao gồm các trường hợp sau:

a) Hết thời hạn đình chỉ tối đa theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư này mà thành viên giao dịch không khắc phục được các nguyên nhân dẫn đến đình chỉ;

b) Không đáp ứng được các điều kiện về thành viên giao dịch theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP;

c) Bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán;

d) Bị sáp nhập, giải thể, phá sản;

đ) Các trường hợp khác theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam;

e) Các trường hợp khác do Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam báo cáo và được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.

3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch được thực hiện theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.

Điều 21. Đình chỉ hoạt động giao dịch của thành viên giao dịch đặc biệt

1. Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam đình chỉ hoạt động giao dịch của thành viên giao dịch đặc biệt trong các trường hợp sau:

a) Thành viên giao dịch đặc biệt bị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đình chỉ hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh (trường hợp thành viên giao dịch đặc biệt đồng thời là thành viên bù trừ);

b) Thành viên giao dịch đặc biệt bị Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam đình chỉ hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh (trường hợp thành viên giao dịch đặc biệt đồng thời là thành viên bù trừ);

c) Thành viên bù trừ chung đang cung cấp dịch vụ bù trừ thanh toán cho thành viên giao dịch đặc biệt bị Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam đình chỉ hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh hoặc hủy bỏ tư cách thành viên (trường hợp thành viên giao dịch đặc biệt là thành viên không bù trừ);

d) Thành viên giao dịch đặc biệt vi phạm nghiêm trọng và có hệ thống các nghĩa vụ theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam;

đ) Các trường hợp khác theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam;

e) Các trường hợp khác do Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam báo cáo và được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.

2. Thời gian đình chỉ đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này như sau:

a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, thời gian đình chỉ là thời gian Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đình chỉ đối với hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh;

b) Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, thời gian đình chỉ là thời gian Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam đình chỉ đối với hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh;

c) Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, thành viên giao dịch đặc biệt bị đình chỉ tối đa 90 ngày hoặc cho đến khi được cung cấp dịch vụ bù trừ thanh toán từ thành viên bù trừ thay thế khác (tùy thời điểm nào đến trước);

d) Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, thời gian đình chỉ tối đa là 90 ngày;

đ) Đối với trường hợp quy định tại các điểm đ, e khoản 1 Điều này, thời gian đình chỉ thực hiện theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.

3. Trình tự, thủ tục đình chỉ hoạt động giao dịch của thành viên giao dịch đặc biệt được thực hiện theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.

Điều 22. Hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch đặc biệt

1. Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch đặc biệt trong trường hợp sau:

a) Thành viên giao dịch đặc biệt tự nguyện xin hủy bỏ tư cách thành viên và được Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam chấp thuận;

b) Thành viên giao dịch đặc biệt bị hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc.

2. Thành viên giao dịch đặc biệt bị hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bao gồm các trường hợp sau:

a) Hết thời hạn đình chỉ tối đa theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư này mà thành viên không khắc phục được các nguyên nhân dẫn đến đình chỉ;

b) Không đáp ứng được các điều kiện về thành viên giao dịch đặc biệt theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP;

c) Bị sáp nhập, giải thể, phá sản;

d) Các trường hợp khác theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam;

đ) Các trường hợp khác do Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam báo cáo và được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.

3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch đặc biệt được thực hiện theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.

Điều 23. Đình chỉ hoạt động tạo lập thị trường của thành viên tạo lập thị trường

1. Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam đình chỉ hoạt động tạo lập thị trường của thành viên tạo lập thị trường trong các trường hợp sau:

a) Thành viên tạo lập thị trường không tuân thủ một trong các nghĩa vụ theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam;

b) Thành viên tạo lập thị trường bị Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam đình chỉ hoạt động giao dịch trên thị trường chứng khoán phái sinh hoặc bị Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam đình chỉ hoạt động bù trừ, thanh toán trên thị trường chứng khoán phái sinh;

c) Các trường hợp khác theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam;

d) Các trường hợp khác do Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam báo cáo và được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.

2. Đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều này, thời gian đình chỉ tối đa là 90 ngày. Đối với trường hợp quy định tại các điểm c, d khoản 1 Điều này, thời gian đình chỉ thực hiện theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.

3. Trình tự, thủ tục đình chỉ hoạt động tạo lập thị trường của thành viên tạo lập thị trường được thực hiện theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.

Điều 24. Hủy bỏ tư cách thành viên tạo lập thị trường

1. Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam hủy bỏ tư cách thành viên tạo lập thị trường trong trường hợp sau:

a) Thành viên tạo lập thị trường tự nguyện xin hủy bỏ tư cách thành viên tạo lập thị trường và được Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam chấp thuận theo quy định tại hợp đồng tạo lập thị trường ký với Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội;

b) Thành viên tạo lập thị trường bị hủy bỏ tư cách thành viên tạo lập thị trường bắt buộc.

2. Thành viên tạo lập thị trường bị hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bao gồm các trường hợp sau:

a) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động tạo lập thị trường theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Thông tư này mà thành viên không khắc phục được các nguyên nhân dẫn đến đình chỉ;

b) Không đáp ứng được quy định làm thành viên tạo lập thị trường tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP;

c) Bị Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt hoặc bị Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ;

d) Các trường hợp khác theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam;

đ) Các trường hợp khác do Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam báo cáo và được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.

3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên tạo lập thị trường được thực hiện theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.

Điều 25. Các hình thức xử lý vi phạm khác đối với thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam

1. Ngoài các hình thức xử lý vi phạm theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 19, khoản 2 Điều 20, các khoản 1, 2 Điều 21, khoản 2 Điều 22, các khoản 1, 2 Điều 23, khoản 2 Điều 24 Thông tư này, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam được áp dụng các hình thức xử lý vi phạm sau đây:

a) Nhắc nhở;

b) Khiển trách;

c) Tạm ngừng kết nối hệ thống giao dịch, tạm dừng gửi nhận lệnh.

2. Các hành vi vi phạm, trình tự, thủ tục xử lý vi phạm của thành viên theo quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.

Mục 2. THÀNH VIÊN CỦA TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Điều 26. Hoạt động của thành viên bù trừ

1. Thành viên bù trừ phải ký hợp đồng bù trừ, thanh toán với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. Thành viên bù trừ chung phải ký hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán với thành viên không bù trừ (nếu có). Các hợp đồng phải có điều khoản nêu rõ thành viên bù trừ là đại diện theo ủy quyền của khách hàng môi giới và khách hàng bù trừ, thanh toán, đứng tên vị thế của các khách hàng này và chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của khách hàng đối với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

2. Thành viên bù trừ phải có nghĩa vụ quản lý tách biệt tài khoản và tài sản ký quỹ tới từng khách hàng; xây dựng hệ thống sổ theo dõi và tổng hợp đầy đủ thông tin về vị thế, lãi lỗ vị thế hàng ngày, giá trị ký quỹ ban đầu, giá trị ký quỹ yêu cầu, giá trị và danh mục tài sản ký quỹ theo từng tài khoản của nhà đầu tư.

3. Thành viên bù trừ có quyền quy định giá trị ký quỹ ban đầu, giá trị ký quỹ yêu cầu, tỷ lệ ký quỹ bằng tiền đối với nhà đầu tư nhưng không được thấp hơn các giá trị tương ứng theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. Thông tin về tài sản được chấp nhận ký quỹ, phương thức và thời gian nộp ký quỹ phải được thành viên bù trừ công bố chi tiết trên trang thông tin điện tử của thành viên bù trừ đó.

Điều 27. Đình chỉ hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên bù trừ

1. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam ra quyết định đình chỉ đối với hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên bù trừ trong các trường hợp sau:

a) Thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán với nghĩa vụ thanh toán thiếu hụt vượt quá tổng số dư tài sản ký quỹ có thể sử dụng tại thời điểm xác định mất khả năng thanh toán và số dư tài sản đóng góp Quỹ bù trừ của chính thành viên bù trừ đó;

b) Thành viên bù trừ không đóng góp đủ vào Quỹ bù trừ theo yêu cầu trong vòng 10 ngày kể từ ngày hết hạn nộp theo thông báo của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

c) Thành viên bù trừ không hoàn trả đủ tiền hỗ trợ thanh toán từ Quỹ bù trừ, Quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ và nguồn vốn của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày sử dụng;

d) Thành viên bù trừ không chuyển đủ khoản tiền bồi thường theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 11 Thông tư này trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp theo thông báo của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

đ) Thành viên bù trừ không thực hiện giảm số lượng vị thế vượt quá giới hạn vị thế trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo vi phạm của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

e) Thành viên bù trừ không thực hiện nộp tài sản ký quỹ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

g) Thành viên bù trừ có từ 02 lần trở lên trong 01 tháng hoặc trong 02 tháng liên tiếp bị Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam ra quyết định khiển trách;

h) Thành viên bù trừ bị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đình chỉ hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh;

i) Các trường hợp khác theo Quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

k) Các trường hợp khác do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam báo cáo và được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.

2. Thời gian đình chỉ đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này như sau:

a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 1 Điều này, thời gian đình chỉ tối đa 90 ngày;

b) Đối với trường hợp quy định tại điểm h khoản 1 Điều này, thời gian đình chỉ là thời gian Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đình chỉ đối với hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh;

c) Đối với trường hợp quy định tại các điểm i, k khoản 1 Điều này, thời gian đình chỉ thực hiện theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

3. Trình tự, thủ tục đình chỉ hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên bù trừ thực hiện theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Điều 28. Hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ

1. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ trong trường hợp sau:

a) Thành viên bù trừ tự nguyện xin hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ và được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chấp thuận;

b) Thành viên bù trừ bị hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ bắt buộc.

2. Thành viên bù trừ bị hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bao gồm các trường hợp sau:

a) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Thông tư này mà thành viên bù trừ không khắc phục được vi phạm theo yêu cầu của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

b) Chấm dứt tự nguyện hoặc bị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấm dứt bắt buộc hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh theo quy định tại Điều 12, Điều 13 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP;

c) Bị Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam ra quyết định hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch hoặc thành viên giao dịch đặc biệt;

d) Các trường hợp khác theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;

đ) Các trường hợp khác do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam báo cáo và được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.

3. Việc hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ chỉ được thực hiện sau khi thành viên bù trừ đã hoàn tất việc chuyển khoản vị thế, ký quỹ để tất toán tài khoản khách hàng, thanh lý vị thế và hoàn tất nghĩa vụ thanh toán trên tài khoản tự doanh (nếu có) và đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ được thực hiện theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Điều 29. Các hình thức xử lý vi phạm khác đối với thành viên bù trừ

1. Ngoài các hình thức xử lý vi phạm theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 27, khoản 2 Điều 28 Thông tư này, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được áp dụng các hình thức xử lý vi phạm sau đây:

a) Nhắc nhở;

b) Khiển trách.

2. Các hành vi vi phạm, trình tự, thủ tục xử lý vi phạm của thành viên bù trừ theo quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Chương V

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Điều 30. Báo cáo định kỳ

1. Định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm, tổ chức kinh doanh chứng khoán phái sinh phải báo cáo bằng văn bản hoặc dữ liệu điện tử cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là thành viên giao dịch đặc biệt phải báo cáo bằng văn bản hoặc dữ liệu điện tử cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm, ngân hàng thanh toán phải báo cáo bằng văn bản hoặc dữ liệu điện tử cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về hoạt động thanh toán tiền giao dịch chứng khoán phái sinh của ngân hàng thanh toán theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Định kỳ hàng năm, ngân hàng thanh toán phải báo cáo bằng văn bản hoặc dữ liệu điện tử cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc đáp ứng đủ điều kiện làm ngân hàng thanh toán theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Định kỳ bán niên, thành viên bù trừ là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải báo cáo bằng văn bản hoặc dữ liệu điện tử cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Thời hạn báo cáo được quy định như sau:

a) Báo cáo tháng gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong vòng 10 ngày đầu của tháng tiếp theo;

b) Báo cáo quý gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong vòng 20 ngày đầu của quý tiếp theo;

c) Báo cáo bán niên gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong vòng 45 ngày kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm;

d) Báo cáo năm gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong vòng 90 ngày đầu của năm tiếp theo.

7. Thời gian chốt số liệu báo cáo đối với báo cáo định kỳ như sau:

a) Kỳ báo cáo năm là 12 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch;

b) Kỳ báo cáo bán niên là 06 tháng, được tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 06 năm dương lịch;

c) Kỳ báo cáo quý là 03 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý;

d) Kỳ báo cáo tháng là 01 tháng, tính từ đầu ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng.

Điều 31. Báo cáo bất thường

1. Tổ chức kinh doanh chứng khoán phái sinh, tổ chức cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh, thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, thành viên tạo lập thị trường, thành viên bù trừ phải báo cáo bằng văn bản hoặc dữ liệu điện tử cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn tối đa 24 giờ kể từ khi xảy ra các sự kiện sau đây:

a) Thay đổi thành viên bù trừ;

b) Khi có các sự cố liên quan đến hệ thống giao dịch (nhận, đặt lệnh);

c) Thành viên bù trừ là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không còn đáp ứng một trong những điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh;

d) Thành viên bù trừ có vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu giảm trên 10% so với vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu tại báo cáo tài chính năm đã kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên soát xét hoặc báo cáo tài chính quý gần nhất; Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu vượt quá 05 lần.

2. Ngân hàng thanh toán phải báo cáo bằng văn bản hoặc dữ liệu điện tử cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam ngay lập tức khi xảy ra gián đoạn trong hoạt động thanh toán tiền giao dịch chứng khoán phái sinh.

3. Ngân hàng thanh toán phải báo cáo bằng văn bản hoặc dữ liệu điện tử cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn tối đa 24 giờ kể từ khi không đáp ứng một trong những điều kiện làm ngân hàng thanh toán.

4. Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội phải báo cáo bằng văn bản cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn tối đa 24 giờ kể từ khi xảy ra các sự kiện sau đây:

a) Khi xảy ra sự cố trong hệ thống giao dịch chứng khoán phái sinh hoặc khi có những dấu hiệu bất thường trong giao dịch chứng khoán phái sinh;

b) Đình chỉ hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh, hoạt động tạo lập thị trường, hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, thành viên tạo lập thị trường;

c) Cung cấp thông tin theo chế độ mật cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn tối đa 24 giờ kể từ khi xảy ra các sự kiện sau đây:

a) Thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh;

b) Đình chỉ hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh, hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ;

c) Cung cấp thông tin theo chế độ mật cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 32. Báo cáo theo yêu cầu

1. Ngoài các trường hợp báo cáo định kỳ và bất thường quy định tại Điều 30, Điều 31 Thông tư này, trong những trường hợp cần thiết, nhằm bảo vệ lợi ích chung và lợi ích của nhà đầu tư, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thể yêu cầu Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức kinh doanh chứng khoán phái sinh, tổ chức cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh, ngân hàng thanh toán báo cáo về hoạt động giao dịch, hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh, hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh.

2. Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức kinh doanh chứng khoán phái sinh, tổ chức cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước bằng văn bản hoặc dữ liệu điện tử trong thời hạn Ủy ban Chứng khoán Nhà nước yêu cầu kể từ khi nhận được yêu cầu báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 33. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 8 năm 2021.

2. Thông tư số 11/2016/TT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là Thông tư số 11/2016/TT-BTC) và Thông tư số 23/2017/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là Thông tư số 23/2017/TT-BTC) hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, trừ quy định tại khoản 1 Điều 34 Thông tư này.

Điều 34. Điều khoản chuyển tiếp

1. Trước thời điểm chính thức triển khai hoạt động ký quỹ của thành viên bù trừ theo quy định tại Điều 13 Thông tư này, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, thành viên tạo lập thị trường, thành viên bù trừ tiếp tục áp dụng các quy định về ký quỹ theo quy định tại Thông tư số 11/2016/TT-BTC và Thông tư số 23/2017/TT-BTC. Hoạt động ký quỹ, từ chối thế vị, sửa lỗi sau giao dịch quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày chính thức triển khai hoạt động ký quỹ theo hệ thống công nghệ thông tin mới cho thị trường chứng khoán.

2. Các quy định về hoạt động nghiệp vụ tại Thông tư này áp dụng đối với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam do Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam thực hiện cho đến khi Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chính thức hoạt động theo quy định tại Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14.

3. Các quy định về hoạt động nghiệp vụ tại Thông tư này áp dụng đối với Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam do Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội thực hiện cho đến khi Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam chính thức hoạt động theo quy định tại Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14khoản 1 Điều 8 Quyết định số 37/2020/QĐ-TTg ngày 23/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.

Điều 35. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ quy định tại Thông tư này, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam ban hành các quy chế hoạt động nghiệp vụ sau khi được sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
- Lưu: VT, UBCK (150b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Huỳnh Quang Hải

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Mẫu số 01

Hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán

Mẫu số 02

Hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh

Mẫu số 03

Báo cáo hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh

Mẫu số 04

Báo cáo hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên giao dịch đặc biệt

Mẫu số 05

Báo cáo hoạt động thanh toán tiền giao dịch chứng khoán phái sinh

Mẫu số 06

Báo cáo về việc đáp ứng đủ điều kiện làm ngân hàng thanh toán

Mẫu số 07

Báo cáo về việc đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

…, ngày…tháng…năm…

HỢP ĐỒNG ỦY THÁC BÙ TRỪ, THANH TOÁN

Hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán giữa thành viên không bù trừ và thành viên bù trừ chung bao gồm tối thiểu những nội dung sau đây:

1. Căn cứ pháp lý

- Căn cứ Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 ngày 26/11/2019 của nước CHXHCN Việt Nam;

- Căn cứ Bộ Luật dân sự của nước CHXHCN Việt Nam;

- Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;

- Căn cứ Thông tư số … ngày …/…/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh.

2. Các bên tham gia ký kết hợp đồng

- Tên, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép thành lập và hoạt động của thành viên không bù trừ; Tên, chức danh, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ số hộ chiếu, quyết định ủy quyền của người đại diện, người được ủy quyền theo pháp luật của thành viên không bù trừ;

- Tên, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép thành lập và hoạt động của thành viên bù trừ chung; Tên, chức danh, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ số hộ chiếu, quyết định ủy quyền của người đại diện, người được ủy quyền theo pháp luật của thành viên bù trừ chung.

3. Điều khoản và các thỏa thuận cụ thể

- Mở tài khoản của nhà đầu tư tại thành viên không bù trừ;

- Mở tài khoản ký quỹ tại thành viên bù trừ chung;

- Thành viên không bù trừ đại diện cho nhà đầu tư trong mối quan hệ với thành viên bù trừ chung;

- Hợp đồng 3 bên giữa nhà đầu tư - thành viên không bù trừ - thành viên bù trừ chung;

- Quy định về nộp/rút tài sản ký quỹ của nhà đầu tư;

- Quy định về kiểm tra ký quỹ trước khi đặt lệnh giao dịch chứng khoán phái sinh;

- Quy định về giám sát số lượng hợp đồng nắm giữ để đảm bảo tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ, giới hạn vị thế cho phép.

4. Điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia

- Thành viên bù trừ chung nhận ủy thác của thành viên không bù trừ để thực hiện đảm bảo thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh thông qua các cơ chế bảo đảm thanh toán và phòng ngừa rủi ro;

- Thành viên bù trừ chung cung cấp cho thành viên không bù trừ các dịch vụ liên quan tới hoạt động bù trừ, thanh toán, bao gồm: bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh; theo dõi, quản lý tài sản ký quỹ của thành viên không bù trừ và khách hàng của thành viên không bù trừ; bảo đảm quản lý tách biệt tài khoản, tài sản của thành viên không bù trừ và tài khoản, tài sản của khách hàng của thành viên không bù trừ;

- Các quyền và nghĩa vụ khác (nếu có) của các bên.

5. Điều khoản về các thỏa thuận khác

- Phí ủy thác theo quy định (nếu có) hoặc thỏa thuận giữa các bên;

- Giải quyết tranh chấp phát sinh;

- Phương án xử lý đối với trường hợp thành viên không bù trừ hoặc khách hàng của thành viên không bù trừ mất khả năng thanh toán;

- Phương án xử lý đối với trường hợp thành viên không bù trừ hoặc khách hàng của thành viên không bù trừ phá sản;

- Xử lý đối với các vấn đề lỗi của thành viên không bù trừ (đặt lệnh sai…), lỗi của thành viên bù trừ (thông tin sai về ký quỹ, số hợp đồng nắm giữ…);

- Sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng.

6. Các vấn đề khác ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của các bên.

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

..., ngày…tháng…năm…

HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

Hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh giữa công ty chứng khoán và khách hàng bao gồm tối thiểu những nội dung sau đây:

1. Các bên tham gia ký kết hợp đồng

- Tên, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán; Tên, chức danh, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số hộ chiếu, quyết định ủy quyền của người đại diện, người được ủy quyền theo pháp luật của công ty chứng khoán.

- Tên, địa chỉ, điện thoại, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số hộ chiếu của khách hàng cá nhân; Tên, địa chỉ, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của khách hàng tổ chức; Tên, chức danh, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số hộ chiếu, quyết định ủy quyền của người đại diện, người được ủy quyền theo pháp luật của khách hàng tổ chức (nếu có).

2. Điều khoản về các thỏa thuận cụ thể

a) Các cách thức nhận lệnh của công ty;

b) Tỷ lệ ký quỹ chứng khoán phái sinh được áp dụng;

c) Thỏa thuận về lãi suất trên số dư tiền gửi ký quỹ tại ngân hàng;

d) Thời hạn, cách thức xử lý tài sản trong trường hợp khách hàng bị mất khả năng thanh toán;

đ) Thỏa thuận về thời gian và phương thức chuyển đổi từ ngoại tệ sang đồng Việt Nam trong trường hợp chuyển tiền giao dịch chứng khoán phái sinh bằng ngoại tệ.

e) Nêu rõ các rủi ro phát sinh trong trường hợp thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán hoặc bị đình chỉ, tạm ngừng hoạt động, giải thể, phá sản.

3. Điều khoản về quyền và nghĩa vụ các bên tham gia

a) Quyền và nghĩa vụ của khách hàng (sở hữu tiền, chứng khoán phái sinh và các khoản lợi nhuận, quyền và lợi ích hợp pháp khác gắn liền với số tiền, chứng khoán phái sinh đó; cung cấp thông tin theo yêu cầu của công ty, trả phí giao dịch...);

b) Quyền và nghĩa vụ của công ty chứng khoán (thu phí giao dịch, thực hiện các ủy quyền hợp pháp khác theo thỏa thuận với khách hàng; lưu giữ, quản lý tiền, chứng khoán phái sinh cho khách hàng, thực hiện giao dịch, bảo mật thông tin, cung cấp thông tin theo yêu cầu của khách hàng...);

c) Quyền của thành viên bù trừ (sử dụng tài sản ký quỹ của nhà đầu tư để ký quỹ cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam đối với vị thế mở của nhà đầu tư; có quyền đóng vị thế, sử dụng tài sản ký quỹ của nhà đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư mất khả năng thanh toán…).

4. Điều khoản về các thỏa thuận khác

a) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, điều khoản này nêu rõ:

- Khách hàng được bồi thường thiệt hại nếu công ty vi phạm nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này;

- Mức bồi thường thiệt hại: Do các bên thỏa thuận cụ thể hoặc theo quy định của pháp luật.

b) Cách thức xử lý tài khoản trong trường hợp công ty bị đình chỉ hoạt động, hủy bỏ tư cách thành viên, điều chỉnh rút nghiệp vụ môi giới, giải thể hoặc bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động;

c) Các trường hợp chấm dứt hợp đồng trước hạn;

d) Thời gian có hiệu lực của hợp đồng;

đ) Giải quyết tranh chấp phát sinh;

Các thỏa thuận khác theo thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.

Mẫu số 03

TÊN TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…/BC-

…,ngày…tháng…năm…

BÁO CÁO

Hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh tháng.../quý.../năm...

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

Tổ chức kinh doanh chứng khoán phái sinh … được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh số …

Kính gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh tháng.../quý.../năm... như sau:

Biểu 1. Tình hình nhân sự

Đơn vị tính: người

Đối tượng

Số lượng người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán

Số lượng người có chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh

Ghi chú

Cuối kỳ

Tăng/Giảm so với cuối kỳ trước

Cuối kỳ

Tăng/Giảm so với cuối kỳ trước

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I. Trụ sở chính

1. Ban Giám đốc

2. Bộ phận môi giới

3. Bộ phận tự doanh

4. Bộ phận tư vấn đầu tư

II. Chi nhánh

1. Chi nhánh...(tên chi nhánh)

- Giám đốc chi nhánh

- Bộ phận môi giới

- Bộ phận tư vấn

2. Chi nhánh...(tên chi nhánh)

- Giám đốc chi nhánh

- Bộ phận môi giới

- Bộ phận tư vấn

III. Phòng giao dịch

1. Phòng giao dịch...(tên phòng giao dịch)

2. Phòng giao dịch...(tên phòng giao dịch)

IV. Bộ phận khác (nếu có)

Tổng

Ghi chú:

- Cột (2), (3), (4), (5): Nhập theo định dạng số (“Number"). Trường hợp số âm thì để trong ngoặc đơn ( ).

Biểu 2. Số lượng tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh của nhà đầu tư

Loại khách hàng

Số lượng tài khoản

Số lượng tài khoản có phát sinh giao dịch trong kỳ

Cuối kỳ

Tăng/Giảm so với cuối kỳ trước

(1)

(2)

(3)

(4)

I. Trong nước

1. Cá nhân

2. Tổ chức

II. Nước ngoài

1. Cá nhân

2. Tổ chức

Tổng (I + II)

Ghi chú:

- Cột (2), (3), (4): Nhập theo định dạng số (“Number"). Trường hợp số âm thì để trong ngoặc đơn ( ).

Biểu 3. Tiền gửi giao dịch chứng khoán phái sinh của nhà đầu tư

STT

Ngân hàng nhận tiền gửi

Số dư trên tài khoản (triệu đồng)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

1

I. Ngân hàng A

2

1. Tài khoản số A1

3

2. Tài khoản số A2

4

3. Tài khoản số…

5

II. Ngân hàng B

6

1. Tài khoản số B1

7

2. Tài khoản số B2

8

3. Tài khoản số…

9

Tổng (I + II +…)

Ghi chú:

- Liệt kê chi tiết từng tài khoản tại tất cả các ngân hàng nhận tiền gửi giao dịch chứng khoán phái sinh của nhà đầu tư.

- Dòng 1 cột (3): Tổng số dư trên tài khoản A1, A2,...

- Dòng 5 cột (3): Tổng số dư trên tài khoản A1, A2,...

Biểu 4. Giao dịch chứng khoán phái sinh

Đơn vị tính: Hợp đồng

Loại chứng khoán

Tổng mua

Tổng bán

Tổng mua và bán

Trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm

Trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm

Trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I. Nhà đầu tư

Sản phẩm 1

1. Giao dịch chứng khoán phái sinh của nhà đầu tư trong nước

2. Giao dịch chứng khoán phái sinh của nhà đầu tư nước ngoài

Sản phẩm 2

1. Giao dịch chứng khoán phái sinh của nhà đầu tư trong nước

2. Giao dịch chứng khoán phái sinh của nhà đầu tư nước ngoài

Sản phẩm…

1. Giao dịch chứng khoán phái sinh của nhà đầu tư trong nước

2. Giao dịch chứng khoán phái sinh của nhà đầu tư nước ngoài

II. Tự doanh

1. Sản phẩm 1

2. Sản phẩm 2

3. Sản phẩm…

Biểu 5. Hoạt động tư vấn chứng khoán phái sinh

Số hợp đồng đã ký đầu kỳ

Số hợp đồng đã thanh lý trong kỳ

Số hợp đồng ký mới trong kỳ

Số hợp đồng còn hiệu lực cuối kỳ

Phí thu được trong kỳ

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
KIỂM SOÁT NỘI BỘ

(Ký, ghi rõ họ tên)

(TỔNG) GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 04

TÊN THÀNH VIÊN
GIAO DỊCH ĐẶC BIỆT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…/BC-

…,ngày…tháng…năm…

BÁO CÁO

Hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh của thành viên giao dịch đặc biệt tháng…/quý…/năm…

(Từ ngày.../.../... đến ngày.../.../...)

Đơn vị tính: Hợp đồng

Loại chứng khoán

Tổng mua

Tổng bán

Tổng mua và bán

Trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm

Trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm

Trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1. Sản phẩm 1

2. Sản phẩm 2

3. Sản phẩm…

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu số 05

TÊN NGÂN HÀNG
THANH TOÁN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…/BC-

…,ngày…tháng…năm…

BÁO CÁO

Hoạt động thanh toán tiền giao dịch chứng khoán phái sinh tháng…/quý…/năm…

(Từ ngày.../.../... đến ngày.../.../...)

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

Ngân hàng... được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép làm ngân hàng hàng thanh toán theo Quyết định số ...

Ngân hàng... kính gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo hoạt động thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán phái sinh như sau:

1. Các chỉ tiêu

Chỉ tiêu

Đầu kỳ

Cuối kỳ

Tăng/Giảm (%)

Tiền gửi ký quỹ của các thành viên tham gia thị trường

Tiền gửi ký quỹ cho hoạt động tự doanh chứng khoán phái sinh

Tiền gửi ký quỹ cho hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh trong nước

Tiền gửi ký quỹ cho hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh nước ngoài

Tổng

Tiền gửi thanh toán của các thành viên tham gia thị trường

Tiền gửi thanh toán cho hoạt động tự doanh chứng khoán phái sinh

Tiền gửi thanh toán cho hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh trong nước

Tiền gửi thanh toán cho hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh nước ngoài

Tổng

Số lượng thành viên tham gia thanh toán tiền qua ngân hàng thanh toán

Công ty chứng khoán

Ngân hàng thương mại

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Tổng

2. Tồn tại, kiến nghị:

...

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu số 06

TÊN NGÂN HÀNG
THANH TOÁN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…/BC-

…,ngày…tháng…năm…

BÁO CÁO

Về việc đáp ứng đủ điều kiện làm ngân hàng thanh toán năm…

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

Ngân hàng … được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép làm ngân hàng thanh toán theo Quyết định số …

Ngân hàng… kính gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo về việc đáp ứng đủ điều kiện làm ngân hàng thanh toán năm … như sau:

STT

Điều kiện làm ngân hàng thanh toán

Mô tả chi tiết

Đáp ứng (x)

1

Có Giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật

2

Có vốn điều lệ trên 10.000 tỷ đồng

3

Hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm gần nhất

4

Đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định pháp luật về ngân hàng

5

Có hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm thực hiện thanh toán giao dịch và kết nối với hệ thống của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam

6

Có hệ thống thanh toán, bù trừ kết nối với hệ thống thanh toán, bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

7

Có hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật để lưu giữ số liệu thông tin thanh toán giao dịch trong thời hạn ít nhất 10 năm và cung cấp được cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trong thời hạn 48 giờ khi có yêu cầu

Ghi chú: Ngân hàng thanh toán ghi rõ về việc có hoặc không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định và gửi tài liệu chứng minh việc đáp ứng các điều kiện. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, đề nghị Ngân hàng thanh toán nêu rõ lý do.

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

... ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu số 07

TÊN NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI/CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…/BC-

…,ngày…tháng…năm…

BÁO CÁO

Về việc đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh

(Từ ngày.../.../... đến ngày.../.../...)

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

Ngân hàng thương mại/ Chi nhánh ngân hàng nước ngoài… được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh số …

Ngân hàng thương mại/ Chi nhánh ngân hàng nước ngoài … kính gửi Ủy ban chứng khoán Nhà nước báo cáo về việc đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán như sau:

STT

Điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán

Mô tả chi tiết

Đáp ứng (x)

1

Được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán; Đáp ứng quy định về cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng

2

Đáp ứng các điều kiện về vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu tối thiểu từ 5.000 tỷ đồng trở lên đối với ngân hàng thương mại; vốn được cấp từ 1.000 tỷ đồng trở lên đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài

3

Đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật về tổ chức tín dụng trong vòng 12 tháng gần nhất

4

Không đang trong quá trình tổ chức lại, giải thể, phá sản; không đang trong tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, đình chỉ hoạt động, tạm ngừng hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền

Ghi chú: Ngân hàng thương mại/ Chi nhánh ngân hàng nước ngoài ghi rõ về việc có hoặc không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định và gửi tài liệu chứng minh việc đáp ứng các điều kiện. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, đề nghị Ngân hàng thương mại/ Chi nhánh ngân hàng nước ngoài nêu rõ lý do.

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

MINISTRY OF FINANCE
----------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

No.: 58/2021/TT-BTC

Hanoi, July 12, 2021

 

CIRCULAR

PROVIDING GUIDELINES FOR SOME ARTICLES OF GOVERNMENT’S DECREE NO. 158/2020/ND-CP DATED DECEMBER 31, 2020 ON DERIVATIVES AND DERIVATIVE MARKET

Pursuant to the Law on Securities dated November 26, 2019;

Pursuant to the Government’s Decree No. 158/2020/ND-CP dated December 31, 2020 on derivatives and derivative market;

Pursuant to the Government's Decree No. 155/2020/ND-CP dated December 31, 2020 on elaboration of some Articles of the Law on Securities;

Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the request of the Chairman of the State Securities Commission of Vietnam (“SSC”);

The Minister of Finance promulgates a Circular providing guidelines for some Articles of Government’s Decree No. 158/2020/ND-CP dated December 31, 2020 on derivatives and derivative market.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Circular provides guidelines for some Articles of the Government’s Decree No. 158/2020/ND-CP dated December 31, 2020 on derivatives and derivative market (hereinafter referred to as “Decree No. 158/2020/ND-CP”), including:

a) Trading, clearing and settlement for derivative transactions, including: Stock-index futures contracts and government-bond futures contracts;

b) Activities of members of Vietnam Exchange (VNX) and Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation (VSDCC).

2. This Circular applies to:

a) Securities authorities;

b) Vietnam Exchange (VNX), Hanoi Stock Exchange (HNX) and Ho Chi Minh Stock Exchange (HSX);

c) Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation (VSDCC);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Trading members, special trading members, market makers and clearing members;

e) Investors and relevant organizations and individuals.

Article 2. Definitions

For the purposes of this Circular, in addition to the terms defined in Decree No. 158/2020/ND-CP, the terms below shall be construed as follows:

1. “clearing” means the process of determining net positions and settlement obligations of the trading parties.

2. “matched sale-purchase transaction” means a transaction whereby a new long position (or short position) is opened to reduce the previously opened short position (or long position) of derivatives of the same type, underlying asset and maturity date.

3. “settlement price" means the matching price of futures orders placed by investors on the trading system of HNX.

4. “daily settlement price” means the price which is determined at the close of each trading day and used for calculating daily profit or loss between positions.

5. “final settlement price” means the price determined on the last trading day and used for determining settlement obligations when executing a contract.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. “brokerage client” means an investor that conducts derivative transactions using brokerage services rendered by a trading member.

8. “clearing and settlement client” means a non-clearing member or its brokerage client that has entrusted a designated clearing member to make clearing and settlement for their derivative transactions.

9. “open interest” of a derivative at a given time means total number of outstanding derivative contracts at that time.

10. “margin” means an amount of money or marginable securities provided by an obligor to ensure its fulfillment of settlement obligations for derivative transactions.

11. “initial margin” means the margin provided before conducting a derivative transaction.

12. “margin requirement” means the value or percentage of margin that an obligor must pay for executing derivative contracts or maintaining outstanding derivative contracts.

13. “risk margin” means the margin value that an investor or clearing member must pay for covering the maximum potential losses of a derivative, which are calculated according to fluctuations in prices of underlying assets.

14. “spread margin” means an increased margin value that an investor or clearing member holding a futures contract must pay for covering maximum potential losses compared to the risk margin due to the difference in price fluctuations of underlying asset and futures contract.

15. “delivery margin” means the margin value that an investor making settlement for government-bond futures contract must pay for covering potential losses in case that investor does not have enough money to pay for the transaction or government bonds to deliver.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17. “stock-index futures contract” or “index futures contract” means a futures contract of which the underlying asset is stock index.

18. “government-bond futures contract” means a futures contract of which the underlying asset is government bond or quasi-sovereign bond that has some basic characteristics of the government bond.

19. “clearing and settlement contract” means a contract made by and between a clearing member and VSDCC for carrying out clearing and settlement for derivative transactions conducted in the name of that clearing member with VSDCC.

20. “trading account” means an account opened at a trading member and used to conduct derivative transactions for the client.

21. “contract exercise” means the process whereby the parties to a futures contract deliver underlying assets, transferable assets and make cash settlement or pay for the difference between the daily settlement price or settlement price and final settlement price according to terms and conditions of the contract and VSDCC's regulations.

22. Positions held in the name of a clearing member include the positions of investors and those of that clearing member. To be specific:

a) Positions in proprietary trading and market making transactions of the clearing member;

b) Positions of brokerage clients of the clearing member;

c) Positions of clearing and settlement clients.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter II

DERIVATIVE PRODUCTS

Article 3. Index futures contract

1. The underlying asset of an index futures contract is the stock index which is designed by VNX according to VNX’s rules for setting up and managing indices after obtaining approval from SSC.

2. The index futures contract shall be exercised in the form of cash settlement in accordance with VSDCC’s regulations.

3. The template of the index futures contract shall be issued by VNX after obtaining approval from SSC.

Article 4. Government-bond futures contract

1. The underlying asset of a government-bond futures contract is:

a) The government bond which is being traded on the market; or

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The government-bond futures contract shall be exercised in the form of cash settlement or delivery of the underlying asset in accordance with VSDCC’s regulations. The settlement method must be specified before listing.

3. The template of the government-bond futures contract shall be issued by VNX after obtaining approval from SSC.

4. HNX shall cooperate with VSDCC to determine and publish the following information on its website:

a) The list of transferable government bonds, conversion factor and calculation rules (in case of a government-bond futures contract which is exercised in the form of delivery of the underlying asset);

b) The list of government bonds which are used for calculating the final settlement price, calculation rules and percentage of each listed bond (in case of a government-bond futures contract which is exercised in the form of cash settlement).

5. Determination and publishing of information about government bonds specified in Clause 4 of this Article shall comply with regulations adopted by VNX and VSDCC. HNX shall cooperate with VSDCC to determine the closing time of the list of government bonds transferable or used for calculating the final settlement price. After this time, HNX and VSDCC shall not be allowed to make any revisions to the aforesaid lists of government bonds.

Chapter III

TRADING, CLEARING AND SETTLEMENT FOR DERIVATIVE TRANSACTIONS

Section 1. DERIVATIVE TRADING

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. In order to conduct derivative transactions, investors are required to open trading accounts at trading members and margin accounts at clearing members that are designated by trading members. An investor may use their trading account opened at a trading member for conducting transactions in underlying securities to conduct derivative transactions after opening a margin account at the clearing member designated by the trading member.

2. Before placing trading orders, while holding positions and when exercising contracts, investors must provide margin at the request of clearing members.

3. Investors must ensure position limits on their trading accounts according to VSDCC’s regulations. In case the position limit is exceeded, the investor, clearing member and VSDCC shall implement the following measures:

a) The investor must conduct matched sale-purchase transactions to reduce their positions;

b) After a prescribed period, if the investor fails to reduce their positions, the clearing members is allowed to conduct match sale-purchase transactions to close a part or all of positions of the investor so as to ensure the position limit on the investor’s account;

c) In case the clearing member fails to conduct matched sale-purchase transactions to close the investor’s positions, VSDCC may request another clearing member or directly conduct matched sale-purchase transactions to close a part or all of the investor’s positions held in the name of that clearing member.

4. Matched sale-purchase transactions specified in Clause 3 of this Article shall be conducted in accordance with VSDCC’s regulations.

Article 6. Trading accounts of investors

1. Investors must enter into contracts for trading account opening with trading members. Before opening trading accounts, foreign investors must follow procedures for registration of securities trading codes as prescribed by law. Securities companies that have certificate of eligibility to trade derivatives but are not trading members shall be allowed to open trading accounts at trading members to serve their derivative investment activities according to provisions herein.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Notwithstanding the provisions of Clauses 4 and 5 of this Article, an investor may open many trading accounts provided that only a trading account is opened at each trading member. Corresponding to each trading account, the investor is allowed to open a margin account at the clearing member designated by the trading according to Clause 1 Article 10 hereof.

4. A fund management company may open more than one trading account at each trading member. To be specific:

a) 02 omnibus trading accounts are opened in its name to manage investment portfolios of trustors, including 01 account used for serving domestic trustors and 01 account used for serving foreign trustors; and

b) 01 trading account may be opened for each of securities investment funds or companies that it manages at each trading member. This account shall be opened in the name of the securities investment fund or company.

5. A securities company established abroad may open 02 trading accounts at each trading member. To be specific:

a) 01 trading account is opened to serve its derivative proprietary trading; and

b) 01 omnibus trading account is opened to provide derivative brokerage services for other foreign investors.

6. Provision of information about trading accounts and omnibus trading accounts on the derivatives clearing and settlement system shall comply with VSDCC’s regulations.

Article 7. Receiving, executing and notifying results of execution of trading orders

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Trading members shall only be allowed to executive clients’ trading orders if the received trading order contains adequate and accurate information about the client, trading date, order receipt time, trading account, trading date, ticker symbol, trading method, order type, trading volume and price as specified in VSDCC’s regulations.

3. Trading members must refuse trading orders placed by clients in the following cases:

a) The order does not contain adequate information as prescribed in Clause 2 of this Article;

b) The client fails to fully make the required margin, except orders for matched sale-purchase transactions; or

c) The client’s order exceeds the order limit set out by VNX or causes the client’s position on their account exceeding the position limit prescribed by VSDCC’s regulations.

Article 8. Post-trading error correction

1. VSDCC shall correct post-trading errors in the following cases:

a) A transaction lacks the client’s account information which is not updated on the settlement system;

b) A transaction is conducted to close positions where the number of matched positions is greater than the number of corresponding positions on the trading account which is suspended due to commission of violations against VSDCC’s regulations on margin, position limits and open interest limits.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) For the case specified in Point a Clause 1 of this Article, VSDCC shall conduct the transaction according to accurate information about the client's account after it has been successfully updated on the system. If the clearing member fails to update the client’s account information on the system within the time limit prescribed by VSDCC, VSDCC shall transfer the transaction that lacks the client’s account information to the proprietary trading account of the clearing member;

b) For the case specified in Point b Clause 1 of this Article, VSDCC shall transfer the erroneous transaction to the proprietary trading account of the clearing member.

3. With regard to trading errors other than those specified in Clause 1 of this Article, VSDCC must obtain approval from SSC before error correction.

4. Parties to the transaction shall take responsibility for their mistakes within the scope of their powers and responsibilities. Clearing members shall assume responsibility for clients’ trading errors, including transactions of non-clearing members and their clients (to general clearing members).

5. Clearing members that are insolvent after error correction may use sources of financial support specified in Clause 2 Article 15 hereof.

6. Applications and procedures for post-trading errors shall comply with VSDCC’s regulations.

Section 2. CLEARING AND SETTLEMENT FOR DERIVATIVE TRANSACTIONS

Article 9. Settlement rules for derivative transactions of investors

1. Settlement for derivative transactions of investors includes payment of position gain/loss and settlement upon contract exercise. To be specific:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- On trading days prior to the last trading day, value of payment of position gain/loss shall be daily determined by relying on open positions on the investor's trading account and the difference between the daily settlement price and that determined on the previous trading day; or the difference between the daily settlement price and the settlement price (in case of positions that have been opened within the trading day); or the difference between the settlement price and the daily settlement price determined on the previous trading day (in case of positions that are closed prior to their expiration); or the difference between the settlement price for closing a position and the settlement price for opening a position (in case of positions that are opened and closed within the same trading day);

- On the last trading day, value of payment of position gain/loss shall be determined by relying on open positions on the investor's trading account and the difference between the final settlement price and the daily settlement price determined on the previous trading day; or the difference between the final settlement price and the settlement price (in case of positions that have been opened within the trading day); or the difference between the settlement price and the daily settlement price determined on the previous trading day (in case of positions that are closed prior to their expiration); or the difference between the settlement price for closing a position and the settlement price for opening a position (in case of positions that are opened and closed within the same last trading day).

The daily settlement price and final settlement price are published on VSDCC’s website;

b) Settlement upon contract exercise:

- In case of cash settlement: the contract exercise is considered complete upon the completion of payment of position gain/loss on the last trading day.

- In case of delivery of the underlying asset: the contract exercise is considered complete when the selling investor delivers the underlying asset or other transferable assets as prescribed and the buying investor makes cash payment under terms and conditions of the contract and VSDCC’s regulations; or the investor completes the payment of compensation (if any) as prescribed in Point c Clause 4 Article 11 hereof.

2. Settlement shall be made on the investor’s cash margin account and/or securities margin account. VSDCC shall cooperate with clearing members to make settlement according to Clauses 3, 4 Article 11 hereof.

Article 10. Margin accounts of investors

1. A clearing member shall open cash margin accounts for investors in its name and shall separately manage cash margin account of each investor as prescribed in Point a Clause 4 Article 34 of Decree No. 158/2020/ND-CP. The clearing member shall be allowed to use cash margin accounts of investors according to Clause 2 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Cash margin accounts and securities margin accounts of investors shall be used for performing the following activities:

a) Receive and return margin assets to investors;

b) Receive daily gains or losses from the investor’s positions; make settlement upon contract exercise; receive interests on cash margin deposited at banks (if any);

c) Receive or deliver underlying assets or transferable assets upon contract exercise (in case of delivery of underlying assets upon contract exercise) for the investor’s positions.

3. When conducting derivative transactions, an investor is required to provide margin for the clearing member according to the following provisions:

a) The investor shall fully provide the initial margin for all of positions to be opened for the clearing member before conducting any transactions, except matched sale-purchase transactions;

b) The investor shall provide maintenance margin for their positions and additional margin when the margin value is lower than the margin requirement or the balance on cash margin account does not meet the cash margin ratio as requested of the clearing member. Depending on the market conditions, the clearing member is entitled to request the investor to provide additional margin within the trading session;

c) The investor may withdraw their margin if the margin value exceeds the margin requirement set out by the clearing member;

d) In case of initial margin or additional margin, the clearing member may request the investor to fully provide margin in cash or allow the investor to provide securities as a part of the required margin according to the cash margin ratio set by the clearing member provided that this cash margin ratio shall not be lower than that prescribed by VSDCC.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. VSDCC shall carry out clearing for derivatives according to each account of the investor or clearing member according to the rule that corresponding positions of a derivative with the same maturity date on an account shall be considered and deducted by VSDCC for determining net position on that account.

2. VSDCC is entitled to refuse novation for invalid transactions and notify them to HNX in the following cases:

a) Transactions which are conducted by a clearing member after VSDCC has sent a notification to request HNX to suspend transactions conducted by that clearing member. Novation for transactions of non-clearing members that have entered into clearing and settlement entrustment contracts with that clearing member shall also be refused;

b) Received transactions of which the trading date is different from that recorded on VSDCC’s system;

c) Transactions involving derivatives ticker symbols for which clearing and settlement are not yet accepted on VSDCC’s system;

d) Transactions which are conducted by non-clearing members before the clearing and settlement for their transactions on VSDCC’s system are accepted by general clearing members;

dd) Other cases reported by VSDCC and accepted by SSC.

3. With regard to payment of daily position gains or losses, based on gains or losses determined at the end of the trading day on each investor’s account, VSDCC shall make clearing in cash for each clearing member in order to determine amounts receivable or payable of that clearing member. Payment of daily position gains or losses shall be made by bank transfer through VSDCC’s checkable deposit accounts opened at settlement banks.

4. With regard to settlement upon contract exercise, VSDCC shall make settlement on the final settlement date according to the following rules:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) In case of delivery of underlying assets: The clearing member at the seller’s side shall transfer an adequate quantity and correct type of the underlying asset or transferable asset specified in the derivative contract to its securities margin account at the request of VSDCC. The clearing member may use securities borrowed from VSDCC’s securities lending and borrowing system to make such payment in accordance with VSDCC’s regulations.

The clearing member at the buyer’s side can receive the delivered asset only after making full payment at the request of the VSDCC, and then immediately assign it to the investor at the buyer’s side;

c) Where the clearing member has neither enough money to make such payment nor government bonds to make such transfer within the prescribed time limit, VSDCC may make cash settlement for the government-bond futures contract. To that extent, the clearing member at fault shall be responsible for paying the clearing member concerned a compensation sum which is not less than 5% of the contract settlement value through VSDCC. VSDCC shall set out regulations on determination of value and mechanism for payment of compensation.

5. VSDCC shall promulgate regulations on procedures for clearing, settlement and delivery of underlying assets upon contract exercise, settlement methods and time limits.

Article 12. Margin accounts of clearing members

1. VSDCC shall open cash margin accounts and checkable deposit accounts in its name at settlement banks (hereinafter referred to as “member’s deposit account”) and securities margin accounts at VSDCC (hereinafter referred to as “member’s securities margin account”) for managing margin and fulfilling settlement obligations for positions held in the name of clearing members.

2. Member’s deposit accounts opened at settlement banks for each clearing member include:

a) Cash margin account for proprietary trading activities which is used for managing margin for proprietary trading and market making of that clearing member;

b) Cash margin account for clients which is used for managing cash margin of all clients of that clearing member; and

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Member’s cash margin accounts and member’s securities margin accounts shall be used for performing the following activities:

a) Receive and return margin assets to the clearing member. Margin assets on these accounts include those of clients of the clearing member which are used for providing margin for positions of such clients;

b) Receive or pay daily gains or losses for positions held in the name of the clearing member; make and receive payments upon contract exercise; receive interests on cash margin deposited at banks;

c) Receive and deliver underlying securities upon contract exercise (in case a contract is exercised by delivery of the underlying asset) for positions held in the name of the clearing member.

4. Member’s cash margin accounts and member’s securities margin accounts must be established and managed in a manner that ensures the separate management of assets of clearing members, assets of VSDCC; separate management of assets of each clearing member, assets of the clearing member and assets of clients of that clearing member.

5. VSDCC may, at any time, request clearing members to provide detailed information about trading account, margin accounts, value and list of margin assets of each investor.

6. Cash and securities earned from taking corporate actions for margin securities on member’s margin accounts shall be distributed according to VSDCC’s regulations. VSDCC shall not be allowed to deposit cash margin of clearing members as term deposits. Interests on cash margin shall be calculated using the interest rate on demand deposits announced by the settlement bank and paid to clearing members.

7. VSDCC shall establish a system for adequately and accurately managing information about positions, settlement obligations, cash margin balance, value and list of margin securities on each margin account of investors and clearing members.

Article 13. Margin of clearing members

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The margin requirement shall be determined on the basis of risk margin, spread margin for futures contracts, delivery margin for government-bond futures contracts, minimum margin and other factors deemed necessary by VSDCC.

3. The clearing member must provide additional margin in case their margin value does not meet the margin requirement determined by VSDCC. The clearing member is allowed to withdraw a part of margin if the margin value exceeds the margin requirement according to VSDCC's regulations.

4. The clearing member may provide margin in cash or securities provided that the cash margin ratio shall not be lower than 80% of total required margin, except the case where the investor holding short position of government-bond futures contract which is exercised by delivery of underlying asset provides transferable government bonds as margin.

5. During the trading days, VSDCC shall periodically supervise the margin value of clearing members. If a clearing member fails to ensure the required margin value, VSDCC shall is entitled to put the clearing member under alert and adopt one of the following measures:

a) Request HNX to suspend transactions on relevant trading accounts, except matched sale-purchase transactions conducted to reduce positions;

b) Request the clearing member (for proprietary trading account) or, through the clearing member, request the investor (for the investor’s account) to provide additional margin and conduct matched sale-purchase transactions to reduce their positions.

6. Opening of margin accounts, determination of margin type, modification of margin requirement, methods for determining margin requirement and their parameters, marginable assets, method, time and procedures for provision or withdrawal of margin, exercise of corporate actions for securities provided as margin and other relevant contents shall comply with VSDCC's regulations.

Article 14. Margin

1. Investors and clearing members are allowed to use both cash and securities as margin for their derivative transactions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) They are included in the list of marginable securities announced by VSDCC as prescribed in Clause 3 of this Article;

b) They are not used as collateral in other transactions as prescribed by the civil law’s regulations on secured transactions, including shares bought in margin lending transactions; are not seized by regulatory authorities in accordance with relevant laws and are not lent in accordance with regulations of law;

c) Meet other criteria set by clearing members.

3. Securities which are accepted by VSDCC as margin for derivative positions must fully meet the following criteria:

a) They are included in the list of marginable securities announced by VSDCC;

b) They are not put under alert, control and trading suspension on HNX and HSX; or issued by the organizations that are undergoing liquidation, dissolution, bankruptcy, consolidation or merger;

c) They are not pledged, blockaded or temporarily seized by VSDCC;

d) They are freely transferable and have been deposited on securities trading account of VSDCC; they are under the lawful ownership of the margin provider that is the investor or clearing member;

dd) They meet other criteria specified in VSDCC’s regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Management of margin:

a) VSDCC and clearing members shall manage margin provided by clearing members and investors in accordance with the provisions of Articles 33, 34 of Decree No. 158/2020/ND-CP;

b) Clearing members shall only use assets on investors’ margin accounts for providing margin, ensuring settlement obligations and making settlement for positions on corresponding trading accounts of such investors, except the cases in Points d, dd of this Clause;

c) An investor’s margin must be separately managed, shall not be and would not be considered as margin of the clearing member, even if they are kept on that member’s margin account. If the clearing member is declared bankrupt, the investor’s margin shall be returned to the investor after all settlement obligations of that investor have been fulfilled;

d) In case an investor is insolvent, the clearing member may use, sell or transfer that investor’s margin without obtaining his/her approval. Within 01 day after the margin is disposed of, the clearing member must notify the investor of the margin disposition using the method specified in the contract for trading account opening. The notification must indicate reasons for margin disposition, types of margin, method and time of disposition, and realized value;

dd) VSDCC is entitled to use margin provided by investors and clearing members to VSDCC for making settlement for their positions as prescribed in Points c, dd Clause 5 Article 28 of Decree No. 158/2020/ND-CP;

e) During the margin period, investors and clearing members still have rights and benefits from securities provided as margin in accordance with regulations of the Law on enterprises and the Law on securities. Ensuring investors’ rights and benefits from securities provided as margin shall comply with VSDCC’s regulations;

g) While the margin is kept on a margin account, neither investor nor clearing member may transfer, give or use it as collateral, deposit or security or for serving other purposes.

Article 15. Actions in case of insolvency

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The clearing member or investor lately or partially pays for position losses or compensation amounts as prescribed in Point c Clause 4 Article 11 hereof, or lately or partially make cash settlement upon contract exercise according to VSDCC’s regulations.

b) The clearing member or investor goes or is declared bankrupt as prescribed by the Law on bankruptcy of enterprises;

c) Other cases as prescribed by VSDCC.

2. If a clearing member or investor becomes insolvent as prescribed in Point a Clause 1 of this Article, VSDCC may use funding sources to assist them in the following order:

a) Use the cash margin of the insolvent clearing member or investor;

b) In case the cash margin is not enough for fulfilling settlement obligations, VSDCC shall use cash contributions made by the insolvent clearing member to the clearing fund;

c) Use cash contributions made by other clearing members to the clearing fund according to the percentage prescribed by VSDCC. In this case, VSDCC shall provided relevant clearing members with detailed information about the use of the clearing fund within the same day on which the clearing fund is used. The insolvent clearing member is obliged to fully refund the used assets of the clearing fund and pay interests which are calculated using the interest rate determined by VSDCC in accordance with regulations in force to other clearing members.

d) Use the risk management fund of VSDCC as prescribed;

dd) Use other lawful funding sources of VSDCC after obtaining approval from the Ministry of Finance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Request the insolvent clearing member to provide explanations and adequate information about their insolvency, and provide the list of their clients, client identification information and their margin account information;

b) Cooperate with HNX to limit or prevent the opening of new positions in the name of the insolvent clearing member, except matched sale-purchase transactions;

c) Request the insolvent clearing member to liquidate their positions as prescribed in Point b Clause 5 Article 28 of Decree No. 158/2020/ND-CP;

d) Open trading accounts at HNX to perform matched sale-purchase transactions for reducing positions of the insolvent clearing member as prescribed in Point b Clause 5 Article 28 of Decree No. 158/2020/ND-CP.

4. In case an investor becomes insolvent, the relevant clearing member shall promptly notify VSDCC of positions and margin of that investor, and adopt the following measures:

a) Request the investor or directly close the investor’s positions or compulsorily liquidate the investor’s open positions;

b) Suspend the receipt of trading orders for opening new positions from relevant investors; and cancel uncompleted trading orders of that investor;

c) Use, sell or transfer the investor’s margin for buying or using them as collateral for loans which are used for fulfilling settlement obligations for the investor's open positions. In case of deficiency, the clearing member shall use their own assets for exercising derivative contracts of the investor.

d) The investor is obliged to fully return assets which are used for fulfilling settlement obligations to the clearing member and pay all relevant costs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VSDCC may sell the margin or securities contributed to the clearing fund of the insolvent clearing member at the prices decided by VSDCC, and use the proceeds for returning the use assets and covering any financial damage incurred during the conduct of actions against insolvency case.

6. The insolvent clearing member or investor is obliged to return the used assets from support sources specified in Clause 2 of this Article in the following order:

a) Lawful funding sources of VSDCC;

b) The risk management fund of VSDCC;

c) Contributions made by other clearing members to the clearing fund;

d) Contributions made by the insolvent clearing members to the clearing fund of VSDCC;

dd) The margin of the clearing member which has been used for fulfilling settlement obligations of the insolvent investor.

Article 16. Clearing fund

1. Methods of contribution to the clearing fund:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The clearing member may make contributions to the clearing fund either in cash or by securities according to VSDCC’s regulations;

b) The clearing member is obliged to additionally make ad-hoc contribution amounts to the clearing fund according to VSDCC’s regulations in the following cases:

- The clearing member is placed under alert according to regulations on financial safety set out in the Law on securities and regulations on capital adequacy set out in the Law on banking;

- Assets contributed by the clearing member to the clearing fund are blockaded or seized by competent authorities or under court’s judgments;

- Other cases reported by VSDCC and accepted by SSC.

2. Contribution amounts:

a) Initial minimum contribution amount: VND 10 billion for a direct clearing member or VND 15 billion for a general clearing member;

b) VSDCC shall monthly carry out re-evaluation of the clearing fund and determine obligations to make contributions to the clearing fund of each clearing member on the basis of trading scale, price fluctuation, financial liabilities, risk level and other criteria. The contribution amount of each clearing member which is determined in the periodical re-evaluation shall not be lower than the initial minimum contribution amount specified in Point a of this Clause.

In case the sum of contribution amounts made to the clearing fund by the clearing member is greater than the required contribution amount, the clearing member is entitled to withdraw the difference; In case the sum of contribution amounts made to the clearing fund by the clearing member is smaller than the required contribution amount, the clearing member is obliged to make additional contribution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Assets contributed by each clearing member to the clearing fund are still under the ownership of that clearing member and managed by VSDCC separately from assets of VSDCC. VSDCC shall have the full rights to use and even sell such assets for fulfilling settlement obligations for positions held in the name of that clearing member;

b) VSDCC shall open a deposit account at the settlement bank for managing cash contributions made by clearing members to the clearing fund.

With regard to securities contributed to the clearing fund, VSDCC shall open a depository account in its own name for managing the contributed securities of clearing members. Dividends, yields and other interests accrued from the contributed securities must be returned to clearing members after deducting relevant costs and taxes;

c) Interests on cash contributions made to the clearing fund shall be distributed to clearing members in proportion to contributed amounts and contribution period of each clearing member after deducting all relevant costs.

4. Use of the clearing fund:

a) Assets contributed to the clearing fund shall be used by VSDCC for fulfilling settlement obligations of insolvent clearing members. Cases where the clearing fund is used are specified in Points b, c Clause 2 and Clause 5 Article 15 hereof.

The insolvent clearing member shall incur interests on the used amounts of the clearing fund according to VSDCC’s regulations;

b) Assets which clearing members have contributed to the clearing fund shall only be returned to them when their membership is cancelled or they are no longer clearing members. The return of a clearing member’s assets contributed to the clearing fund shall be carried out after VSDCC has deducted all amounts payable, including compensations for financial damage paid to VSDCC (if any), and made settlement for positions held in the name of that clearing member as prescribed.

While a clearing member is following procedures for membership cancellation, their assets contributed to the clearing fund must be managed separately from the clearing fund and shall be used as the basis for competent authorities to issue revocation decision (if any) after deducting amounts payable by that clearing member to VSDCC.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter IV

MEMBERS OF VIETNAM EXCHANGE (VNX) AND VIETNAM SECURITIES DEPOSITORY AND CLEARING CORPORATION (VSDCC)

Section 1. MEMBERS OF VNX

Article 17. Activities of trading members and special trading members

1. A non-clearing member must enter into a clearing and settlement entrustment contract with a general clearing member. The contract must comply with regulations and laws in force and shall, inter alia, have the primary contents specified in Form 01 in the Appendix enclosed herewith. Closing, transfer of margin and positions in case of replacement of the general clearing member shall comply with VSDCC’s regulations.

2. Trading members must enter into contracts for trading account opening with their clients. The contract for trading account opening must comply with regulations and laws in force and shall, inter alia, have the primary contents specified in Form 02 in the Appendix enclosed herewith.

3. Non-clearing members shall frequently verify, check and review as well as adequately and promptly update and provide information about transactions and other relevant information for general clearing members. Any information about investors and their trading accounts (if any) must be adequately and punctually provided for SSC, VSDCC, HNX and VNX at their written request.

4. The trading member must immediately stop receiving trading orders from the client, except matched sale-purchase transactions, and close the client’s trading account immediately after completing the liquidation of that client’s positions if the client is found to open a trading account in one of the following cases:

a) The client violates the provisions of Clause 2 Article 6 hereof;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The client has limited legal capacity; is incapacitated; has difficulty in controlling his/her own behaviors; is serving an imprisonment sentence or is banned by the court from holding certain positions or doing certain works.

5. Trading members shall only receive matched sale-purchase transactions from clearing members or clients of clearing members that are insolvent and perform other activities at the request of HNX, VSDCC and SSC.

Article 18. Activities of market makers

1. Market makers shall fulfill market making obligations under market making contracts and VNX’s regulations.

2. Market makers may simultaneously conduct market-making transactions and proprietary trading provided that they must comply with the rules set out in VNX’s regulations.

Article 19. Suspension of activities of trading members

1. VNX shall suspend a part or all of derivative trading activities of trading members in the following cases:

a) The trading member’s derivative brokerage or derivative proprietary trading activities are suspended under SSC’s decision;

b) The trading member’s clearing and settlement for derivative transactions (in case the trading member is also a clearing member) are suspended under VSDCC’s decision;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The trading member seriously and systematically violates their obligations as specified in VNX’s regulations;

dd) Other cases specified in VNX’s regulations;

e) Other cases reported by VNX and approved by SSC.

2. Suspension period in the cases specified in Clause 1 of this Article is as follows:

a) With regard to the case specified in Point a Clause 1 of this Article, the suspension period is that of derivative trading activities decided by SSC;

b) With regard to the case specified in Point b Clause 1 of this Article, activities of the trading member shall be suspended until they are allowed to restore their clearing and settlement activities by VSDCC;

c) With regard to the case specified in Point c Clause 1 of this Article, activities of the trading member shall be suspended up to 90 days or until they are provided with clearing and settlement services by another substitute clearing member (whichever comes first);

d) With regard to the case specified in Point d Clause 1 of this Article, the maximum suspension period is 90 days;

dd) With regard to the cases specified in Points dd and e Clause 1 of this Article, the suspension period shall comply with VNX’s regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 20. Cancellation of membership of trading members

1. VNX shall cancel membership of trading members in the following cases:

a) A trading member submits an application for voluntary cancellation of membership which is approved by VNX;

b) A trading member is subject to compulsory cancellation of membership.

2. A trading member shall be subject to compulsory cancellation of membership as prescribed in Point b Clause 1 of this Article in the following cases:

a) The trading member fails to rectify the causes of suspension by the end of the maximum suspension period specified in Clause 2 Article 19 hereof;

b) The trading member fails to meet membership requirements for trading member laid down in Clause 1 Article 22 of Decree No. 158/2020/ND-CP;

c) The securities trading license of the trading member is revoked;

d) The trading member undergoes merger, dissolution or bankruptcy;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Other cases reported by VNX and approved by SSC.

3. Required documents and procedures for cancellation of membership of trading members shall comply with VNX’s regulations.

Article 21. Suspension of activities of special trading members

1. VNX shall suspend trading activities of special trading members in the following cases:

a) The provision of clearing and settlement services by the special trading member (in case the special trading member is also a clearing member) is suspended under SSC’s decision;

b) The special trading member’s clearing and settlement for derivative transactions (in case the special trading member is also a clearing member) are suspended under VSDCC’s decision;

c) The general clearing member that is providing clearing and settlement services for the special trading member has their clearing and settlement for derivative transactions suspended or their membership canceled under VSDCC’s decision (in case the special trading member is a non-clearing member);

d) The special trading member seriously and systematically violates their obligations as specified in VNX’s regulations;

dd) Other cases specified in VNX’s regulations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Suspension period in the cases specified in Clause 1 of this Article is as follows:

a) With regard to the case specified in Point a Clause 1 of this Article, the suspension period is that of clearing and settlement services decided by SSC;

b) With regard to the case specified in Point b Clause 1 of this Article, the suspension period is that of clearing and settlement activities decided by VSDCC;

c) With regard to the case specified in Point c Clause 1 of this Article, activities of the special trading member shall be suspended up to 90 days or until they are provided with clearing and settlement services by another substitute clearing member (whichever comes first);

d) With regard to the case specified in Point d Clause 1 of this Article, the maximum suspension period is 90 days;

dd) With regard to the cases specified in Points dd and e Clause 1 of this Article, the suspension period shall comply with VNX’s regulations.

3. Procedures for suspension of activities of special trading members shall comply with VNX’s regulations.

Article 22. Cancellation of membership of special trading members

1. VNX shall cancel membership of special trading members in the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) A special trading member is subject to compulsory cancellation of membership.

2. A special trading member shall be subject to compulsory cancellation of membership as prescribed in Point b Clause 1 of this Article in the following cases:

a) The special trading member fails to rectify the causes of suspension by the end of the maximum suspension period specified in Clause 2 Article 21 hereof;

b) The special trading member fails to meet membership requirements for special trading member laid down in Clause 1 Article 23 of Decree No. 158/2020/ND-CP;

c) The special trading member undergoes merger, dissolution or bankruptcy;

d) Other cases specified in VNX’s regulations;

dd) Other cases reported by VNX and approved by SSC.

3. Required documents and procedures for cancellation of membership of special trading members shall comply with VNX’s regulations.

Article 23. Suspension of activities of market makers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The market maker fails to fulfill one of their obligations set out in VNX’s regulations;

b) The market maker is suspended from trading on the derivatives market under VNX’s decision or from provision of clearing and settlement services on the derivatives market under VSDCC’s decision;

c) Other cases specified in VNX’s regulations;

d) Other cases reported by VNX and approved by SSC.

2. d) With regard to the cases specified in Points a, b Clause 1 of this Article, the maximum suspension period is 90 days. With regard to the cases specified in Points c, d Clause 1 of this Article, the suspension period shall comply with VNX’s regulations.

3. Procedures for suspension of market-making activities of market makers shall comply with VNX’s regulations.

Article 24. Cancellation of membership of market makers

1. VNX shall cancel membership of market makers in the following cases:

a) The market maker submits an application for voluntary cancellation of membership which is approved by VNX under terms and conditions of the market making contract signed with HNX;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. A market maker shall be subject to compulsory cancellation of membership as prescribed in Point b Clause 1 of this Article in the following cases:

a) The market maker fails to rectify the causes of suspension by the end of the suspension period of market making activities specified in Clause 2 Article 23 hereof;

b) The market maker fails to meet membership requirements for market makers laid down in Clause 1 Article 24 of Decree No. 158/2020/ND-CP;

c) The membership of trading member or special trading member of the market maker is cancelled by VNX, or their membership of clearing member is cancelled by VSDCC;

d) Other cases specified in VNX’s regulations;

dd) Other cases reported by VNX and approved by SSC.

3. Required documents and procedures for cancellation of membership of market makers shall comply with VNX’s regulations.

Article 25. Actions against other violations committed by members of VNX

1. In addition to the actions against violations specified in Clauses 1, 2 Article 19, Clause 2 Article 20, Clauses 1, 2 Article 21, Clause 2 Article 22, Clauses 1, 2 Article 23, and Clause 2 Article 24 hereof, VNX may also take the following actions:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Reprimand;

) Suspension of connection to the trading system or sending and receipt of trading orders.

2. Violations and procedures for taking actions against violations committed by members as prescribed in Clause 1 of this Article shall comply with VNX’s regulations.

Section 2. MEMBERS OF VSDCC

Article 26. Activities of clearing members

1. Clearing members must enter into clearing and settlement contracts with VSDCC. General clearing members must enter into clearing and settlement entrustment contracts with non-clearing members (if any). Such a contract must include provisions stating that the clearing member is an authorized representative of brokerage clients and clearing and settlement clients to hold their positions and shall fulfill all obligations of these clients to VSDCC.

2. The clearing member shall separately manage accounts and margin of each client; establish a system of logbooks and record adequate information about positions, daily position gains/losses, initial margin, margin requirement, value and list of assets provided as margin on each account of the investor.

3. A clearing member is entitled to set out the initial margin, margin requirement and cash margin ratio to be satisfied by each investor provided that they shall not be lower than the corresponding values specified in VSDCC’s regulations. The clearing member must provide detailed information about marginable assets, methods and time limits for provision of margin on their website.

Article 27. Suspension of clearing and settlement activities of clearing members

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The clearing member becomes insolvent and their deficit exceeds the sum of the margin which can be used at the time the clearing member is determined insolvent and assets contributed to the clearing fund of that clearing member;

b) The clearing member fails to fully make the required contribution to the clearing fund within 10 days from the deadline for provision of such contribution notified by VSDCC;

c) The clearing member fails to fully repay the funds from the clearing fund, risk management fund and lawful funding sources of VSDCC, which are used for fulfilling their settlement obligations, within 05 working days from the day on which such funds are used;

d) The clearing member fails to fully pay the compensation amounts as prescribed in Point c Clause 4 Article 11 hereof within 02 working days from the payment deadline notified by VSDCC;

dd) The clearing member fails to take actions to reduce their positions, in case their position limit is exceeded, within 05 working days from the receipt of notice of violation from VSDCC;

e) The clearing member fails to provide margin within 03 working days from the receipt of notice from VSDCC;

g) The clearing member receives 02 decisions to reprimand, or more, within a month or 02 consecutive months from VSDCC;

h) The clearing member’s clearing and settlement activities are suspended under SSC’s decision;

i) Other cases specified in VSDCC’s regulations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Suspension period in the cases specified in Clause 1 of this Article is as follows:

a) With regard to the cases specified in Points a, b, c, d, dd, e, g Clause 1 of this Article, the maximum suspension period is 90 days;

b) With regard to the case specified in Point h Clause 1 of this Article, the suspension period is that of clearing and settlement services decided by SSC;

c) With regard to the cases specified in Points i, k Clause 1 of this Article, the suspension period shall comply with VSDCC’s regulations.

3. Procedures for suspension of clearing and settlement activities of clearing members shall comply with VSDCC’s regulations.

Article 28. Cancellation of membership of clearing members

1. VSDCC shall cancel membership of a clearing member in the following cases:

a) The clearing member submits an application for voluntary cancellation of membership which is approved by VSDCC;

b) A clearing member is subject to compulsory cancellation of membership.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The clearing member fails to rectify the causes of suspension as requested by VSDCC and SSC by the end of the suspension period of clearing and settlement activities as prescribed in Clause 2 Article 27 hereof;

b) Clearing and settlement activities of the clearing member are voluntarily or compulsorily terminated under SSC’s decision as prescribed in Article 12 and Article 13 of Decree No. 158/2020/ND-CP;

c) The membership of trading member or special trading member of the clearing member is cancelled under VNX’s decision;

d) Other cases as prescribed by VSDCC;

dd) Other cases reported by VSDCC and accepted by SSC.

3. The membership of a clearing member shall be only cancelled after that clearing member has completed the transfer of positions and margin for closing clients’ accounts, liquidating positions and fulfilling settlement obligations on their proprietary trading account (if any) and fulfilled all obligations to VSDCC.

4. Required documents and procedures for cancellation of membership of clearing members shall comply with VSDCC’s regulations.

Article 29. Actions against other violations committed by clearing members

1. In addition to the actions against violations specified in Clauses 1, 2 Article 27, and Clause 2 Article 28 hereof, VSDCC may also take the following actions:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Reprimand.

2. Violations and procedures for taking actions against violations committed by clearing members as prescribed in Clause 1 of this Article shall comply with VSDCC’s regulations.

Chapter V

REPORTING

Article 30. Periodic reports

1. On a monthly, quarterly and annual basis, derivative trading organizations shall provide SSC with physical or electronic reports on their derivative trading using the Form 03 in the Appendix enclosed herewith.

2. On a monthly, quarterly and annual basis, commercial banks and foreign bank branches that are special trading members shall provide SSC with physical or electronic reports on their derivative transactions using the Form 04 in the Appendix enclosed herewith.

3. On a monthly, quarterly and annual basis, settlement banks shall provide SSC with physical or electronic reports on their cash settlement for derivative transactions using the Form 05 in the Appendix enclosed herewith.

4. On an annual basis, settlement banks shall provide SSC with physical or electronic reports on their fulfillment of requirements for a settlement bank using the Form 06 in the Appendix enclosed herewith.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Such reports shall be submitted within the following time limits:

a) A monthly report shall be submitted to SSC within the first 10 days of the following month;

b) A quarterly report shall be submitted to SSC within the first 20 days of the following quarter;

c) A biannual report shall be submitted to SSC within 45 days from the end of the first 06 months;

d) An annual report shall be submitted to SSC within the first 90 days of the following year.

7. Data closing duration for periodic reports:

a) An annual reporting period is 12 months starting on the 01st of January and ending on the 31st of December of a calendar year;

b) A biannual reporting period is 06 months starting on the 01st of January and ending on the 30th of June of a calendar year;

c) A quarterly reporting period is 03 months starting on the 01st of the first month of the quarter and ending on the last day of the last month of that quarter;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 31. Ad-hoc reports

1. Derivative trading organizations, clearing and settlement service providers, trading members, special trading members, market makers, and clearing members are required to submit physical or electronic reports to SSC within 24 hours from the occurrence of any of the following events:

a) A clearing member is replaced;

b) The trading system (for receiving and placing trading orders) malfunctions;

c) The clearing member that is a commercial bank or foreign bank branch no longer meets one of the requirements for provision of clearing and settlement services;

d) The charter capital or the owner's equity of the clearing member is reduced by more than 10% compared to those specified in their audited annual financial statements or reviewed half-year financial statements or financial statements of the latest quarter; the clearing member’s debt-to-equity ratio is greater than 05.

2. Settlement banks are required to submit physical or electronic reports to SSC and VSDCC immediately when their cash settlement for derivative transactions is interrupted.

3. Settlement banks are required to submit physical or electronic reports to SSC within 24 hours from the time they fail to meet one of the eligibility requirements for settlement banks.

4. VNX and HNX are required to submit physical reports to SSC within 24 hours from the occurrence of any of the following events:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) They decide to suspend derivative trading or market making activities or cancel membership of trading member, special trading member or market maker;

c) They provide information for competent authorities according to regulations on provision of confidential information.

5. VSDCC shall submit reports to SSC within 24 hours from the occurrence of any of the following events:

a) A clearing member is incapable of settling derivative transactions;

b) Clearing and settlement activities of a clearing member are suspended or membership of a clearing member is cancelled;

c) VSDCC provides information for competent authorities according to regulations on provision of confidential information.

Article 32. Reports on request

1. In addition to periodic and ad-hoc reports specified in Article 30 and Article 31 hereof, where necessary, for the purposes of protecting common interests and interests of investors, SSC is entitled to request VNX, HNX, VSDCC, derivative trading organizations, clearing and settlement service providers, and settlement banks to provide reports on derivative trading, derivative transactions, and clearing and settlement for derivative transactions.

2. VNX, HNX, VSDCC, derivative trading organizations, and clearing and settlement service providers shall submit physical or electronic reports to SSC within the time limit requested by SSC after receiving the request as prescribed in Clause 1 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IMPLEMENTATION

Article 33. Effect

1. This Circular comes into force from August 27, 2021.

2. The Circular No. 11/2016/TT-BTC dated January 19, 2016 of the Minister of Finance and the Circular No. 23/2017/TT-BTC dated March 16, 2017 of Minister of Finance cease to have effect from the effective date of this Circular, except the provisions of Clause 1 Article 34 hereof.

Article 34. Transition

1. Before the provisions on margin of clearing members in Article 13 hereof are officially applied, VSDCC, HNX, trading members, special trading members, market makers and clearing members shall continue applying regulations on margin set out in the Circular No. 11/2016/TT-BTC and Circular No. 23/2017/TT-BTC. Provisions on margin, refusal of novation, and post-trading error correction set out herein shall be applied from the official date of application of provisions on margin through the new information technology system which is used for serving the securities market.

2. Regulations on professional activities applied to Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation (VSDCC) in this Circular shall be implemented by Vietnam Securities Depository until VSDCC starts to officially operate according to the Law on Securities No. 54/2019/QH14.

3. Regulations on professional activities applied to Vietnam Exchange (VNX) in this Circular shall be implemented by HNX until VNX starts to officially operate according to the Law on Securities No. 54/2019/QH14 and Clause 1 Article 8 of Decision No. 37/2020/QD-TTg dated December 23, 2020 of the Prime Minister.

Article 35. Implementation organization

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration./.

 

 

PP. THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Huynh Quang Hai

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 58/2021/TT-BTC dated July 12, 2021 on providing guidelines for some Articles of Government’s Decree No. 158/2020/ND-CP on derivatives and derivative market

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


837

DMCA.com Protection Status
IP: 18.217.10.152
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!