BỘ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/VBHN-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 08 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP VÀ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ,
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31
tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện
thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 5 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 15/2023/TT-BKHCN ngày 26
tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN và Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN , có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày
26/02/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành Thông tư hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức
khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và
công nghệ.[1]
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ (sau đây
viết tắt là Nghị định số 08/2014/NĐ-CP) về điều kiện thành lập và hồ sơ đăng ký
hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; hồ sơ và thủ tục thành lập, đăng
ký hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện,
chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập
tổ chức khoa học và công nghệ tại Việt Nam;
b) Tổ chức khoa học và công nghệ công
lập, ngoài công lập, có vốn nước ngoài, tổ chức khoa học và công nghệ nước
ngoài thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam;
c) Tổ chức khoa học và công nghệ công
lập, ngoài công lập, có vốn nước ngoài thành lập tổ chức khoa học và công nghệ
trực thuộc, văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài;
d) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan tới đăng ký hoạt động cho tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện,
chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Tổ chức khoa học và công nghệ do
cá nhân thành lập: là tổ chức khoa học và công nghệ do một người hoặc một số
người tự thành lập.
2. Lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa
học và công nghệ: là lĩnh vực được quy định cụ thể trong quyết định thành lập
hoặc điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan,
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với các lĩnh vực khoa học và
công nghệ theo quy định của pháp luật và chức năng, nhiệm vụ của tổ chức đó.
3. Ngành, nghề, lĩnh vực hoạt động
có điều kiện: là ngành, nghề, lĩnh vực mà điều kiện hoạt động được quy định
tại các Luật của Quốc hội, Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội và Nghị định
của Chính phủ.
4. Vốn điều lệ: là mức vốn cần
thiết được quy định trong điều lệ mà tổ chức, cá nhân thành lập tổ chức khoa học
và công nghệ đầu tư hoặc cam kết đầu tư trong một thời hạn cụ thể (bằng tiền và
tài sản) để bảo đảm đáp ứng yêu cầu thực hiện mục tiêu, phương hướng, điều lệ
và lĩnh vực hoạt động.
5. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
là tài sản (bao gồm: trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc, thiết bị,
tài sản khác...) và tiên mà tổ chức có quyên sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp
nhằm bảo đảm yêu cầu thực hiện mục tiêu, phương hướng, điều lệ và lĩnh vực hoạt
động của tổ chức.
Điều 3. Ngôn ngữ sử dụng
và cách thức nộp hồ sơ
1. Hồ sơ và các văn bản chính thức gửi
các cơ quan nhà nước Việt Nam được lập bằng tiếng Việt, nếu bằng tiếng nước
ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.
Văn bản, tài liệu do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cấp hoặc chứng nhận trong hồ sơ phải được dịch ra tiếng Việt
và được hợp pháp hoá lãnh sự.
2. Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc bằng
đường bưu điện đến cơ quan cấp giấy chứng nhận, giấy phép.
Điều 4. Quy định về
xem xét hồ sơ
1. Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu
xét thấy cần thiết, cơ quan cấp giấy chứng nhận, giấy phép có quyền:
a) Yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình
để làm rõ các nội dung liên quan tới hồ sơ;
b) Gửi văn bản xin ý kiến của các cơ
quan, tổ chức có liên quan đối với các ngành, nghề, lĩnh vực hoạt động mà pháp
luật có quy định điều kiện;
c) Lấy ý kiến chuyên gia hoặc thành lập
Hội đồng tư vấn để xem xét, đánh giá hồ sơ của tổ chức, cá nhân.
Thành phần của Hội đồng bao gồm nhà
khoa học, nhà quản lý, chuyên gia pháp lý có trình độ và uy tín trong các lĩnh
vực liên quan.
2. Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ đăng ký hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công
nghệ có quy định riêng về điều kiện thành lập và hoạt động, Văn phòng Đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Sở Khoa học và Công nghệ) có trách
nhiệm gửi văn bản xin ý kiến các cơ quan, đơn vị được giao quản lý nhà nước về
lĩnh vực đó, trừ trường hợp đã xin ý kiến khi thẩm định thành lập.
Điều 5. Đăng ký hoạt
động tại Việt Nam của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
1. Tổ chức khoa học và công nghệ, văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ tại Việt Nam đăng
ký hoạt động tại Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Sở Khoa học và Công nghệ theo
quy định tại Điều 8 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP .
2. Tổ chức khoa học và công nghệ nước
ngoài đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện,
chi nhánh tại Việt Nam theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP .
3. Tổ chức khoa học và công nghệ, văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ khi đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ, đề nghị cấp giấy phép thành lập phải nộp phí và lệ phí
theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Các loại mẫu Giấy chứng nhận, Giấy
phép:
a) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận) do Bộ Khoa học và
Công nghệ cấp cho tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu
1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam (sau
đây viết tắt là Giấy phép) do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp theo Mẫu 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Giấy chứng nhận do Sở Khoa học và
Công nghệ cấp cho tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu
3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng
đại diện, chi nhánh (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận hoạt động) do Sở Khoa
học và Công nghệ cấp cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và
công nghệ công lập, ngoài công lập và có vốn nước ngoài theo Mẫu 4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương II
TỔ
CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP, NGOÀI CÔNG LẬP VÀ CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI
Điều 6. Điều kiện
thành lập và hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ lần đầu
Tổ chức khoa học và công nghệ công lập
thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
(sau đây viết tắt là Nghị định số 55/2012/NĐ-CP) thì điều kiện, trình tự, thủ tục
thành lập thực hiện theo quy định tại Nghị định số 55/2012/NĐ-CP và Nghị định số
08/2014/NĐ-CP .
Các tổ chức khoa học và công nghệ
không thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định số 55/2012/NĐ-CP thì điều kiện,
trình tự, thủ tục thành lập thực hiện theo quy định tại Nghị định số
08/2014/NĐ-CP .
Điều kiện thành lập và hồ sơ đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học công nghệ quy định tại Điều
4 và Điều 9 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Đơn đăng ký hoạt động khoa học và
công nghệ:
Đơn đăng ký hoạt động của tổ chức khoa
học và công nghệ theo Mẫu 5 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Quyết định thành lập:
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp bản
sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền thành lập theo quy định tại Điều 12 Luật khoa học và công nghệ (trừ trường
hợp tổ chức do cá nhân thành lập).
a) Trường hợp tổ chức khoa học và công
nghệ công lập:
Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định
thành lập tổ chức khoa học và công nghệ công lập sau khi có ý kiến thẩm định của
cơ quan, tổ chức thẩm định thành lập theo quy định tại Nghị định số 55/2012/NĐ-CP
và Nghị định số 08/2014/NĐ-CP .
b) Trường hợp tổ chức khoa học và công
nghệ được thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác giữa các cơ quan, tổ chức,
cá nhân:
Phải có quyết định thành lập của một
bên là cơ quan, tổ chức theo ủy quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại.
c) Trường hợp tổ chức khoa học và công
nghệ do cá nhân thành lập:
Phải có biên bản họp có chữ ký của những
người sáng lập, trong đó thống nhất các nội dung cơ bản liên quan đến điều lệ tổ
chức và hoạt động, các chức danh lãnh đạo, quản lý và các nội dung khác.
d) Trường hợp tổ chức khoa học và công
nghệ có vốn nước ngoài:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập tổ
chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài sau khi được Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quyết định cho phép thành lập, phê duyệt Điều lệ.
Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập tổ chức
khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài bao gồm các tài liệu theo quy định tại Điều
7 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP. Đơn đề nghị cho phép thành lập tổ chức theo Mẫu 6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Điều lệ tổ chức và hoạt động:
a) Điều lệ của tổ chức khoa học và
công nghệ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số
08/2014/NĐ-CP .
Điều lệ của tổ chức khoa học và công
nghệ được cơ quan, tổ chức thành lập phê duyệt. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy
định trong điều lệ phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ
chức chủ quản đó. Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ do cơ quan, tổ chức phê duyệt điều
lệ quyết định hoặc được quy định trong điều lệ.
Đối với tổ chức khoa học và công nghệ
công lập, quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành có thể thay thế điều lệ của tổ chức.
Điều lệ của tổ chức khoa học và công
nghệ thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác phải có chữ ký của các bên góp vốn
hợp tác và được một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo ủy quyền của các bên
góp vốn hợp tác còn lại.
Đối với tổ chức khoa học và công nghệ
có vốn nước ngoài, nội dung, lĩnh vực hoạt động phải đáp ứng yêu cầu quy định tại
Khoản 3 Điều 11 Luật khoa học và công nghệ.
b) Điều lệ của tổ chức khoa học và
công nghệ do cá nhân thành lập theo Mẫu
7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều lệ phải có chữ ký của cá nhân hoặc
các cá nhân thành lập, được cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định trước khi cấp
và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận. Lĩnh vực hoạt động của tổ
chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ.
c) Đối với cơ sở giáo dục đại học, điều
lệ thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
d) Tên của tổ chức phải đáp ứng các điều
kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP và được hướng dẫn cụ thể
như sau:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: bao gồm
hình thức của tổ chức (viện, trung tâm...) và tên riêng của tổ chức; phần tên
riêng phải phù hợp với lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chính của
tổ chức.
Tên giao dịch quốc tế: tên tổ chức
khoa học và công nghệ bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng Việt tương ứng;
phần tên riêng có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước
ngoài.
Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa học và
công nghệ có tên viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì tên viết
tắt phải bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ)
đó.
Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự
chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình, bao gồm tên đầy đủ bằng
tiếng Việt, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt.
đ) Vốn điều lệ:
Đối với tổ chức khoa học và công nghệ
công lập, vốn điều lệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định khi thành lập.
Đối với tổ chức khoa học và công nghệ
ngoài công lập và có vốn nước ngoài, vốn điều lệ do tổ chức, cá nhân thành lập
quyết định. Trong đó, vốn bằng tiền tại thời điểm đăng ký phải bảo đảm đủ kinh
phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền công và tiền chi hoạt động
bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.
Đối với tổ chức khoa học và công nghệ
có vốn nước ngoài, tỷ lệ vốn góp của bên nước ngoài phải chiếm ít nhất 10% vốn điều
lệ của tổ chức.
e) Người đại diện theo pháp luật là
người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định của điều lệ hoặc quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Nhân lực khoa học và công nghệ:
a) Điều kiện về nhân lực
Nhân lực khoa học và công nghệ của tổ
chức khoa học và công nghệ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị
định số 08/2014/NĐ-CP .
Tổ chức khoa học và công nghệ được tổ
chức dưới hình thức viện phải có ít nhất một người có trình độ tiến sĩ phù hợp
với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và làm việc theo chế độ chính thức.
Cán bộ, công chức, viên chức khi tham
gia hoạt động trong các tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn
nước ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
b) Bảng danh sách nhân lực của tổ chức
khoa học và công nghệ công lập và cơ sở giáo dục đại học theo Mẫu 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
Đối với tổ chức là cơ sở giáo dục đại
học, Bảng danh sách chỉ kê khai nhân lực tham gia hoạt động nghiên cứu và triển
khai trong các lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
c) [2] Đối với tổ chức khoa học
và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài, ngoài Bảng danh sách nhân lực
theo Mẫu 8 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này, phải có thêm các tài liệu sau đây:
- Đối với nhân lực chính thức:
+ Đơn đề nghị được làm việc chính thức
theo Mẫu 9 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này;
+ Bản sao (có chứng thực) các văn bằng
đào tạo.
Trong trường hợp cần thiết, cơ quan cấp
giấy chứng nhận có quyền yêu cầu xuất trình bản gốc giấy tờ liên quan đến hồ sơ
cá nhân đó để đối chứng.
- Đối với nhân lực kiêm nhiệm:
+ Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm
theo Mẫu 10 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này;
+ Bản sao (có chứng thực) các văn bằng
đào tạo.
Trong trường hợp cần thiết, cơ quan cấp
giấy chứng nhận có quyền yêu cầu xuất trình bản gốc giấy tờ liên quan đến hồ sơ
cá nhân đó để đối chứng.
5. Người đứng đầu của tổ chức khoa học
và công nghệ là viện trưởng, giám đốc trung tâm hoặc các chức vụ tương đương.
a) Người đứng đầu tổ chức khoa học và
công nghệ công lập phải có trình độ đại học trở lên, có năng lực chuyên môn phù
hợp và có ít nhất 01 năm kinh nghiệm tham gia quản lý.
Đối với tổ chức khoa học và công nghệ
được thành lập dưới hình thức viện, người đứng đầu phải có trình độ tiến sĩ.
Trường hợp thành lập viện công lập trong một số ngành, lĩnh vực đặc thù, trình
độ người đứng đầu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.
b) Người đứng đầu tổ chức khoa học và
công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài phải có trình độ đại học trở lên,
có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp và phải làm việc theo chế độ
chính thức.
c) Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức
khoa học và công nghệ công lập bao gồm:
- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết
định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
- Lý lịch khoa học theo Mẫu 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này;
- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các
văn bằng đào tạo.
d) Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức
khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài bao gồm:
- Tài liệu chứng minh như đối với nhân
lực làm việc chính thức quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều này;
- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết
định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ trường hợp tổ chức do cá nhân
thành lập);
- Lý lịch khoa học theo Mẫu 11 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
6. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
a) Tổng số vốn ghi trên Giấy chứng nhận
của tổ chức khoa học và công nghệ là tổng giá trị cơ sở vật chất - kỹ thuật quy
ra tiền tại thời điểm đăng ký hoạt động. Số vốn này là một phần hoặc toàn bộ vốn
điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ.
b) Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ
thuật của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và cơ sở giáo dục đại học theo
Mẫu 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
c) Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài, ngoài Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ
thuật theo Mẫu 12 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này, phải có thêm các tài liệu sau đây:
- Biên bản họp của những người sáng lập/các
bên góp vốn hợp tác ghi rõ những nội dung sau: tỷ lệ góp vốn; tổng số vốn (bằng
tiền và tài sản quy ra đồng Việt Nam), trong đó số vốn góp bằng tiền phải bảo đảm
đủ kinh phí hoạt động thường xuyên ít nhất trong 01 năm theo số lượng nhân lực
và quy mô hoạt động của tổ chức;
- Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản)
của từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có);
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp;
7. Trụ sở chính:
a) Trụ sở chính là nơi làm việc riêng
biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở chính
có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị
trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
b) Hồ sơ chứng minh trụ sở chính phải
có một trong các giấy tờ sau:
- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy
tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công
nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy
tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền
được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê,
mượn địa điểm làm trụ sở chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực
hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu
và ký xác nhận vào bản sao.
c) Ngoài trụ sở chính, nếu có nhu cầu
tổ chức khoa học và công nghệ có thể đăng ký các địa điểm hoạt động khác tại
cùng tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính.
Hồ sơ đăng ký địa điểm hoạt động khác
áp dụng như hồ sơ về trụ sở chính.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị
thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận
1. Đề nghị thay đổi, bổ sung:
a) Khi thay đổi, bổ sung một trong các
nội dung ghi trên Giấy chứng nhận, tổ chức khoa học và công nghệ vẫn phải bảo đảm
các điều kiện tương ứng được quy định tại Điều 6 của Thông tư
này.
Hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung một hoặc
một số thông tin ghi trên Giấy chứng nhận bao gồm:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này;
- Giấy chứng nhận đã được cấp;
- Tài liệu liên quan đến nội dung thay
đổi, bổ sung tương ứng, cụ thể như sau:
+ Thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động
của tổ chức:
Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết
định của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ
chức khoa học và công nghệ; hồ sơ về nhân lực và cơ sở vật chất - kỹ thuật để
đáp ứng hoạt động trong lĩnh vực thay đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (nếu có).
+ Thay đổi tên của tổ chức:
Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết
định của cấp có thẩm quyền về việc đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Thay đổi tên cơ quan quyết định
thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức:
Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết
định đổi tên cơ quan quyết, định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp hoặc thay
đổi cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Thay đổi người đứng đầu tổ chức:
Hồ sơ của người đứng đầu (theo quy định
tại Điều 6 Thông tư này).
+ Thay đổi về trụ sở chính của tổ chức
(trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này):
Hồ sơ về trụ sở chính (theo quy định tại
Điều 6 Thông tư này).
+ Thay đổi về tổng số vốn theo đề nghị
của tổ chức:
Hồ sơ liên quan đến vốn (theo quy định
tại Điều 6 Thông tư này).
b) Trường hợp tổ chức khoa học và công
nghệ thay đổi trụ sở chính (chuyển sang tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
khác nơi đã đăng ký hoạt động) dẫn đến thay đổi cơ quan cấp giấy chứng nhận, tổ
chức phải có văn bản đề nghị thay đổi trụ sở chính gửi cơ quan đã cấp Giấy chứng
nhận, kèm theo báo cáo tình hình hoạt động và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có văn bản xác nhận
tổ chức khoa học và công nghệ đã hoàn tất thủ tục đồng thời gửi bản sao Giấy chứng
nhận và hồ sơ đăng ký hoạt động của tổ chức cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận nơi
tổ chức chuyển trụ sở đến.
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận mới. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này;
- Hồ sơ về trụ sở chính (theo quy định
tại Điều 6 Thông tư này);
Thông tin về Giấy chứng nhận cũ (số,
ngày và cơ quan cấp) được ghi trên Giấy chứng nhận mới để bảo đảm tính liên tục
hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
2. Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận:
a) Trường hợp mất Giấy chứng nhận, tổ
chức khoa học và công nghệ phải đề nghị cấp lại sau khi đã khai báo với cơ quan
công an nơi mất và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày đăng
thông báo, tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận. Hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này;
- Xác nhận của cơ quan công an;
- Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài
đã đăng thông báo này.
b) Trường hợp Giấy chứng nhận bị rách,
nát, tổ chức khoa học và công nghệ được đề nghị cấp lại, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này;
- Giấy chứng nhận đã được cấp.
Chương III
VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH TẠI VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP,
NGOÀI CÔNG LẬP VÀ CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI
Điều 8. Điều kiện
thành lập và hồ sơ đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh
Điều kiện thành lập văn phòng đại diện,
chi nhánh và hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện,
chi nhánh được quy định tại Điều 20 Nghị định số 08/2013/NĐ-CP .
1. Đăng ký lần đầu:
Điều kiện thành lập và hồ sơ đăng ký
hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh thực hiện theo quy định tại Điều 20
Nghị định số 08/2014/NĐ-CP. Các tài liệu trong hồ sơ được hướng dẫn cụ thể như
sau:
a) Đơn đăng ký hoạt động của văn phòng
đại diện, chi nhánh theo Mẫu 14 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Quyết định thành lập văn phòng đại
diện, chi nhánh;
c) Tài liệu chứng minh về người đứng đầu,
nhân lực, trụ sở của văn phòng đại diện, chi nhánh: áp dụng như đối với tổ chức
khoa học và công nghệ quy định tại Điều 6 Thông tư này;
d) Bản sao (có chứng thực hợp pháp) Giấy
chứng nhận và Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ chủ
quản.
2. Đăng ký thay đổi, bổ sung hoặc cấp
lại Giấy chứng nhận hoạt động:
Trường hợp thay đổi, bổ sung một hoặc
một số nội dung ghi trong Giấy chứng nhận hoạt động hoặc Giấy chứng nhận hoạt động
bị mất, rách, nát, văn phòng đại diện, chi nhánh đăng ký thay đổi, bổ sung hoặc
cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động tại Sở Khoa học và Công nghệ nơi đặt trụ sở
văn phòng đại diện, chi nhánh theo quy định như đối với tổ chức khoa học và
công nghệ tại Điều 7 Thông tư này.
Khi đăng ký thay đổi, bổ sung nội dung
ghi trên Giấy chứng nhận hoạt động, văn phòng đại diện, chi nhánh vẫn phải bảo
đảm các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP .
Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại
Giấy chứng nhận hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 9. Đình chỉ, hủy
bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận hoạt động
1. Văn phòng đại diện, chi nhánh bị
đình chỉ hiệu lực của Giấy chứng nhận hoạt động đến 06 tháng trong các trường hợp
sau đây:
a) Không triển khai hoạt động sau thời
hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận hoạt động;
b) Ngừng hoạt động quá 12 tháng liên tục
mà không có lý do chính đáng;
c) Không bảo đảm các điều kiện tối thiểu
tương ứng được quy định tại Khoản 1 Điều 20 quy định tại Nghị định số
08/2014/NĐ-CP trong thời hạn 12 tháng liên tục;
d) Khi Giấy chứng nhận của tổ chức
khoa học và công nghệ chủ quản bị đình chỉ hiệu lực;
đ) Không đăng ký thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận hoạt động trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có thay đổi, bổ
sung hoặc mất Giấy chứng nhận hoạt động.
2. Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng
đại diện, chi nhánh bị hủy bỏ hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
a) Giả mạo nội dung kê khai trong hồ
sơ để được cấp Giấy chứng nhận hoạt động;
b) Theo quyết định, đề nghị của các cơ
quan có thẩm quyền khi văn phòng đại diện, chi nhánh có hành vi vi phạm trong
quá trình hoạt động;
c) Quá thời hạn đình chỉ Giấy chứng nhận
hoạt động mà văn phòng đại diện, chi nhánh không tiến hành các biện pháp khắc
phục hoặc không khắc phục được theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
d) Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học
và công nghệ chủ quản bị hủy bỏ hiệu lực;
đ) Theo quyết định chấm dứt hoạt động
văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quản.
3. Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định
đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận hoạt động đã cấp cho văn phòng đại diện,
chi nhánh trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này và
thông báo cho các cơ quan, tổ chức liên quan.
Chương IV
VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH TẠI VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NƯỚC
NGOÀI
Điều 10. Hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức
khoa học và công nghệ nước ngoài
1. Đề nghị cấp Giấy phép:
Điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục tổ
chức khoa học và công nghệ nước ngoài thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại
Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ; lĩnh vực
hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức khoa học và
công nghệ nước ngoài phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 3 Điều 11 và Khoản
2 Điều 15 Luật khoa học và công nghệ.
Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo Mẫu 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy
phép:
Khi đề nghị thay đổi, bổ sung nội dung
của Giấy phép, văn phòng đại diện, chi nhánh vẫn phải bảo đảm các điều kiện tối
thiểu tương ứng được quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP và
Khoản 2 Điều 15 của Luật Khoa học và Công nghệ. Giấy phép được cấp sau khi thay
đổi, bổ sung có thời hạn không vượt quá thời hạn của Giấy phép đã được cấp.
Hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung nội
dung Giấy phép do đại diện có thẩm quyền của văn phòng đại diện, chi nhánh ký;
b) Giấy phép đã được cấp;
c) Tài liệu liên quan đến nội dung
thay đổi, bổ sung tương ứng, cụ thể như sau:
- Thay đổi thông tin về tổ chức khoa học
và công nghệ nước ngoài ghi trong Giấy phép:
Bản sao giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy
tờ có giá trị tương đương của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài được hợp
pháp hóa lãnh sự.
- Thay đổi tên của văn phòng đại diện,
chi nhánh:
Văn bản liên quan đến việc thay đổi
tên của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài dẫn đến thay đổi tên của văn
phòng đại diện, chi nhánh.
- Thay đổi địa chỉ trụ sở của văn
phòng đại diện, chi nhánh:
Hồ sơ về trụ sở của văn phòng đại diện,
chi nhánh (theo quy định tại Điều 6 Thông tư này).
Đối với trường hợp thay đổi trụ sở
sang tỉnh/thành phố khác phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố về việc cho phép đặt trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh.
- Thay đổi về người đứng đầu:
Điều kiện và hồ sơ người đứng đầu theo
quy định tại Điều 20 và Điều 21 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP .
- Thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động
của văn phòng đại diện, chi nhánh:
Bản sao (được hợp pháp hóa lãnh sự) điều
lệ tổ chức và hoạt động sửa đổi của chi nhánh, hoặc quyết định về việc thay đổi,
bổ sung lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại diện; hồ sơ về nhân lực để đáp ứng
hoạt động trong lĩnh vực thay đổi, bổ sung áp dụng như đối với tổ chức khoa học
và công nghệ (theo quy định tại Điều 6 Thông tư này).
3. Đề nghị gia hạn Giấy phép:.
Trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước
khi Giấy phép hết hạn, tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài nếu có nhu cầu
tiếp tục hoạt động tại Việt Nam phải làm thủ tục gia hạn Giấy phép.
Thời hạn gia hạn Giấy phép thành lập
văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức khoa học và công nghệ nước
ngoài căn cứ theo thời gian hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ nước
ngoài (nếu có) và không vượt quá 5 năm.
Hồ sơ đề nghị gia hạn bao gồm:
a) Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép
do đại diện có thẩm quyền của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ký;
b) Bản sao (được hợp pháp hóa lãnh sự)
báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng
minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của tổ chức khoa học và công nghệ nước
ngoài trong năm tài chính gần nhất;
c) Giấy phép đã được cấp;
d) Bản sao (được hợp pháp hóa lãnh sự)
giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức khoa học
và công nghệ nước ngoài,
4. Đề nghị cấp lại Giấy phép:
a) Trường hợp mất Giấy phép phải đăng
ký cấp lại sau khi đã khai báo với cơ quan công an nơi mất và thông báo trên
phương tiện thông tin đại chúng.
Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày thông
báo lần cuối cùng, văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
phép. Hồ sơ gồm có:
- Văn bản của văn phòng đại diện, chi
nhánh đề nghị cấp lại Giấy phép;
- Xác nhận của cơ quan công an;
- Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài
đã đăng thông báo này.
b) Trường hợp Giấy phép bị rách, nát, văn
phòng đại diện, chi nhánh được đề nghị cấp lại, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản của văn phòng đại diện, chi
nhánh đề nghị cấp lại Giấy phép;
- Giấy phép đã được cấp.
5. Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
thời hạn thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép trong trường hợp thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy phép là 15 ngày làm việc; trường hợp gia hạn Giấy phép là 30 ngày làm
việc. Trường hợp cơ quan cấp giấy phép không đồng ý, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Điều 11. Đình chỉ, hủy
bỏ hiệu lực Giấy phép
1. Giấy phép bị đình chỉ hiệu lực đến
06 tháng trong các trường hợp sau đây:
a) Quá 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy
phép, văn phòng đại diện, chi nhánh không triển khai hoạt động;
b) Ngừng hoạt động quá 12 tháng liên tục
mà không có lý do chính đáng;
c) Không còn đáp ứng điều kiện quy định
tại Điều 21 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP trong thời hạn 12 tháng liên tục;
d) Không đăng ký thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy phép trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có thay đổi, bổ sung hoặc mất
Giấy phép.
2. Giấy phép bị hủy bỏ trong các trường
hợp sau đây:
a) Giả mạo nội dung kê khai trong hồ
sơ để được cấp Giấy phép;
b) Quá thời hạn đình chỉ hiệu lực Giấy
phép mà văn phòng đại diện, chi nhánh không tiến hành các biện pháp khắc phục
hoặc không khắc phục được theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
c) Theo quyết định, đề nghị của các cơ
quan có thẩm quyền khi văn phòng đại diện, chi nhánh có hành vi vi phạm pháp luật
trong hoạt động;
d) Theo quyết định chấm dứt hoạt động
văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài;
đ) Tổ chức khoa học và công nghệ nước
ngoài chấm dứt hoạt động.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ ra quyết định
đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy phép đã cấp cho văn phòng đại diện, chi nhánh
trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này và thông báo cho
các cơ quan, tổ chức liên quan.
Chương V
TỔ
CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỰC THUỘC, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
Điều 12. Thành lập tổ
chức khoa học và công nghệ trực thuộc ở nước ngoài
Điều kiện, hồ sơ và trình tự thủ tục đề
nghị thành lập tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc ở nước ngoài của tổ chức
khoa học và công nghệ Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định số
08/2014/NĐ-CP .
Đơn đề nghị thành lập theo Mẫu 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 13. Tổ chức khoa
học và công nghệ Việt Nam thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài
Điều kiện, hồ sơ và trình tự, thủ tục
đề nghị thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài của tổ chức khoa học
và công nghệ Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định số
08/2014/NĐ-CP .
Đơn đề nghị thành lập theo Mẫu 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
Chương VI
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 14. Mẫu báo cáo
tình hình hoạt động
1. Mẫu báo cáo tình hình hoạt động của
tổ chức khoa học và công nghệ:
a) Tổ chức công lập báo cáo theo Mẫu 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
b) Tổ chức ngoài công lập và có vốn nước
ngoài báo cáo theo Mẫu 19 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Tổ chức là cơ sở giáo dục đại học
báo cáo theo Mẫu 20 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Mẫu báo cáo tình hình hoạt động của
văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ:
a) Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ
chức khoa học và công nghệ trong nước báo cáo theo Mẫu
21 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ
chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam báo cáo theo Mẫu 22 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 15. Chế độ báo
cáo, trách nhiệm lập và nộp báo cáo tình hình hoạt động
1. Chế độ báo cáo:
a) Tổ chức khoa học và công nghệ, văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nộp báo cáo định kỳ
trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
b) Khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền, tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của
tổ chức khoa học và công nghệ phải thực hiện báo cáo, cung cấp tài liệu, giải
thích những vấn đề liên quan.
2. Trách nhiệm lập và nộp báo cáo:
a) Tổ chức khoa học và công nghệ, văn
phòng đại diện và chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ có nghĩa vụ chấp
hành báo cáo tình hình hoạt động đầy đủ, chính xác những chỉ tiêu quy định
trong từng biểu mẫu báo cáo; lập báo cáo theo đúng quy định về thời điểm báo
cáo và thời kỳ báo cáo; chịu trách nhiệm về tính xác thực của những thông tin
trong báo cáo.
b) Phương thức nộp báo cáo: báo cáo
tình hình hoạt động được thực hiện báo cáo bằng văn bản đồng thời gửi tệp dữ liệu
báo cáo (qua thư điện tử) đến cơ quan cấp giấy chứng nhận, giấy phép.
Chương VII
TRÁCH
NHIỆM CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, GIẤY PHÉP, CƠ QUAN CHỦ QUẢN VÀ CỦA TỔ CHỨC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 16. Trách nhiệm
của cơ quan cấp giấy chứng nhận, giấy phép
1. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công
nghệ:
a) Tổ chức thực hiện việc cấp Giấy chứng
nhận, Giấy phép cho các tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ theo thẩm quyền.
b) Theo dõi, kiểm tra hoạt động của
các tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh theo các nội
dung đã ghi trong Giấy chứng nhận, Giấy phép đã được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp,
xử lý và kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm theo quy
định của pháp luật.
c) Thực hiện việc công bố trên cổng
thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ thông tin về các tổ chức khoa học
và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
nước ngoài đã được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép; các
trường hợp bị đình chủ hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận, Giấy phép.
d) Hướng dẫn các Sở Khoa học và Công
nghệ về nghiệp vụ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
2. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công
nghệ:
a) Cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận
hoạt động cho các tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh
theo thẩm quyền.
b) Theo dõi, kiểm tra hoạt động của
các tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh theo các nội
dung đã ghi trong Giấy chứng nhận do Sở Khoa học và Công nghệ cấp, xử lý và kiến
nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp
luật.
c) Báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ kết
quả công tác cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận hoạt động cho tổ chức khoa học
và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ định
kỳ hằng năm hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
d) Thực hiện việc công bố trên cổng
thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ thông tin về các tổ chức khoa học
và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận hoạt động;
các trường hợp bị đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận hoạt
động.
Điều 17. Trách nhiệm
của cơ quan, tổ chức chủ quản và của tổ chức khoa học và công nghệ
1. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức chủ
quản của tổ chức khoa học và công nghệ:
a) Phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
theo quy định tại Thông tư này.
b) Quản lý tổ chức khoa học và công
nghệ theo thẩm quyền; giải thể, chia tách, sáp nhập tổ chức khoa học và công
nghệ theo quy định của pháp luật.
c) Phối hợp với các cơ quan chức năng
xử lý các vi phạm của tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định.
2. Trách nhiệm của tổ chức khoa học và
công nghệ:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
mọi nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
b) Đăng bố cáo thành lập và đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ trên phương tiện thông tin đại chúng.
c) Treo biển hiệu tại trụ sở chính, địa
điểm hoạt động, trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và
công nghệ, chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận,
Giấy phép. Biển hiệu phải có kích thước tối thiểu là 30cm x 50cm.
d) Thực hiện đúng chế độ báo cáo tình
hình hoạt động hằng năm hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu cho cơ quan cấp giấy
chứng nhận, giấy phép.
đ) Báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ và
các cơ quan liên quan về việc thành lập tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc
ở nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép hoạt động.
e) Hoạt động đúng lĩnh vực khoa học và
công nghệ theo Giấy chứng nhận, Giấy phép đã được cấp và theo quy định của pháp
luật; thực hiện đăng ký thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy phép
theo quy định.
g) Có trách nhiệm thực hiện đúng Điều
lệ tổ chức và hoạt động đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt.
h) Đối với những lĩnh vực hoạt động có
điều kiên theo quy định của pháp luật, tổ chức khoa học và công nghệ trước khi
thực hiện các hoạt động phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
i) Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ hoạt động trong các lĩnh vực mà điều kiện thành lập đã được quy định tại
văn bản do cơ quan có thẩm quyền cao hơn ban hành (Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ) thì áp dụng quy định tại các văn bản đó.
k) Tổ chức khoa học và công nghệ, văn
phòng đại diện, chi nhánh phải nộp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận hoạt động,
Giấy phép cho cơ quan đã cấp khi bị hủy bỏ hiệu lực và thông báo cho các cơ
quan, tổ chức liên quan.
Chương VIII
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Tổ chức thực
hiện
1. Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học
và công nghệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ là đầu mối triển khai thực hiện Thông
tư này.
2. Tổ chức khoa học và công nghệ, văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện rà soát điều
kiện thành lập theo quy định của Nghị định số 08/2014/NĐ-CP và Thông tư này, nếu
chưa đáp ứng thì phải tự hoàn thiện các điều kiện theo quy định, chậm nhất trước
ngày 15/3/2016.
3. Tổ chức khoa học và công nghệ đã
đăng ký hoạt động tại Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Sở Khoa học và công nghệ,
khi có thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận hoạt động,
Giấy phép tiếp tục thực hiện tại cơ quan đã cấp lần đầu.
4. Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận, phê duyệt điều lệ
theo quy định của Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định
về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, thẩm
quyền quyết định thay đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của các tổ chức
này thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP .
Điều 19. Hiệu lực thi
hành[3]
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
15 tháng 5 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ và
Thông tư số 01/2011/TT-BKHCN ngày 16/3/2011 của Bộ trưởng Bộ khoa học và Công nghệ
hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn
đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công
nghệ nước ngoài tại Việt Nam.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng
văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cổng thông tin điện tử Bộ KH&CN (để đăng tải);
- Cơ sở dữ liệu quốc
gia về pháp luật;
- Lưu: VT, VP Bộ, VPĐK.
|
XÁC THỰC
VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định
|
PHỤ
LỤC
CÁC
BIỂU MẪU
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ và Thông tư số 15/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 7 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. [4] Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp cho tổ chức
khoa học và công nghệ (Mẫu 1);
2. [5] Giấy phép thành lập
văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại
Việt Nam (Mẫu 2).
3. [6] Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ do Sở Khoa học và Công nghệ cấp cho tổ chức
khoa học và công nghệ (Mẫu 3).
4. [7] Giấy chứng nhận hoạt động
văn phòng đại diện/chi nhánh do Sở Khoa học và Công nghệ cấp cho văn phòng đại
diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, ngoài công lập và có
vốn nước ngoài (Mẫu 4).
5. [8] Đơn đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ (Mẫu 5).
6. [9] Đơn đề nghị cho phép
thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài (Mẫu 6).
7. Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ
chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập
Mẫu 7
03/2014/TT-BKHCN
8. Bảng danh sách nhân lực
Mẫu 8
03/2014/TT-BKHCN
9. [10] Đơn đề nghị được làm
việc chính thức (Mẫu 9).
10. [11] Đơn đề nghị được làm
việc kiêm nhiệm (Mẫu 10).
11. [12] Lý lịch khoa học của
người đứng đầu tổ chức (Mẫu 11).
12. Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ
thuật
Mẫu 12
03/2014/TT-BKHCN
13. Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
14. [13] Đơn đăng ký hoạt động
văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ (Mẫu 14).
15. [14] Đơn đề nghị cấp giấy
phép thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu 15).
16. Đơn đề nghị thành lập tổ chức khoa
học và công nghệ trực thuộc ở nước ngoài
Mẫu 16
03/2014/TT-BKHCN
17. Đơn đề nghị thành lập văn phòng đại
diện/chi nhánh ở nước ngoài của tổ chức khoa học và công nghệ
Mẫu 17
03/2014/TT-BKHCN
18. Báo cáo tình hình hoạt động của tổ
chức khoa học và công nghệ công lập
Mẫu 18
03/2014/TT-BKHCN
19. Báo cáo tình hình hoạt động của tổ
chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài
Mẫu 19
03/2014/TT-BKHCN
20. Báo cáo tình hình hoạt động của tổ
chức khoa học và công nghệ là cơ sở giáo dục đại học
Mẫu 20
03/2014/TT-BKHCN
21. [15] Báo cáo tình hình hoạt
động văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức tổ chức khoa học và công nghệ
trong nước (Mẫu 21).
22. [16] Báo cáo tình hình hoạt
động văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức tổ chức khoa học và công nghệ nước
ngoài tại Việt Nam (Mẫu 22).
Mẫu
14
15/2023/TT-BKHCN
_______________________
4 Mẫu 1 ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN , có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 3
năm 2014 được thay thế bởi Mẫu 1 quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số
15/2023/TT-BKHCN , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
Mẫu
25
15/2023/TT-BKHCN
_______________________
5 Mẫu 2 ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN , có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 3
năm 2014 được thay thế bởi Mẫu 2 quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số
15/2023/TT-BKHCN , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
Mẫu
36
15/2023/TT-BKHCN
______________________
6 Mẫu 3 ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN , có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 3
năm 2014 được thay thế bởi Mẫu 3 quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số
15/2023/TT-BKHCN , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
Mẫu
47
15/2023/TT-BKHCN
____________________
7 Mẫu 4 ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN , có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 3
năm 2014 được thay thế bởi Mẫu 4 quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 15/2023/TT-BKHCN ,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
Mẫu
58
15/2023/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Bộ
Khoa học và Công nghệ/ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
2. Trụ sở chính:
Địa chỉ:
3. Cơ quan/tổ chức quyết định thành lập:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số: ngày
(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập
ngày ”, đối với tổ chức do cá nhân thành lập).
4. Người đứng đầu:
Họ và tên:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: nơi
cấp: ngày cấp:
Điện thoại:
|
Email:
|
Trình độ đào tạo:
|
Chức danh khoa học (nếu có):
|
5. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công
nghệ:
ghi tóm tắt (căn cứ vào quyết định thành lập và điều lệ tổ chức và hoạt động của
tổ chức).
6. Tổng số vốn:
Số tiền: triệu đồng
7. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng
nhận được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động
của tổ chức.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|
_____________________
8 Mẫu 5 ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN , có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 3
năm 2014 được thay thế bởi Mẫu 5 quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số
15/2023/TT-BKHCN , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
Mẫu
69
15/2023/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…. , ngày tháng
năm
ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THÀNH LẬP TỔ CHỨC KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Bộ
Khoa học và Công nghệ
…………….. (ghi tên đại diện cơ quan,
tổ chức, cá nhân thành lập) đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép thành
lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài với các nội dung sau:
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ: (Ghi tên đầy
đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước
ngoài (nếu có)).
2. Trụ sở chính:
Địa chỉ:
3. Người đứng đầu:
Họ và tên:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
nơi cấp: ngày cấp:
Điện thoại:
|
Email:
|
Trình độ đào tạo:
|
Chức danh khoa học (nếu có):
|
4. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công
nghệ:
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia
thành lập:
Ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân và
các thông tin liên quan (quốc tịch/hộ chiếu, Giấy chứng nhận hoạt động hoặc
giấy tờ có giá trị tương đương, thời gian hoạt động, địa chỉ liên hệ) tỷ lệ
góp vốn, số tiền góp vốn.
6. Tổng số vốn:
Số tiền: triệu đồng
Trong đó, số vốn bên nước ngoài:
triệu đồng
7. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cho phép thành lập tổ chức khoa học và
công nghệ có vốn nước ngoài.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
về thành lập và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài
và các quy định khác của pháp luật.
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
7. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
a) Tổng số vốn (triệu đồng):
b) Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại (triệu đồng (tạm
tính)):
8. Tình hình tài chính của đơn vị
trong năm:
Đơn vị: triệu
đồng
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
1
|
Tổng kinh phí chi thường xuyên
|
|
2
|
Tổng kinh phí do thực hiện chương
trình, đề tài, dự án cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh và cấp cơ sở
|
|
3
|
Tổng kinh phí do tài trợ của tổ chức,
cá nhân
|
|
4
|
Tổng kinh phí thu sự nghiệp
(thông qua các hợp
đồng chuyển giao công nghệ, áp dụng kết quả nghiên cứu, bán sản phẩm, đào tạo,
dịch vụ khoa học và công nghệ khác và sản xuất - kinh doanh các sản phẩm là kết
quả nghiên cứu)
|
|
5
|
Tổng doanh thu
|
|
6
|
Số tiền nộp thuế
|
|
7
|
Thu nhập bình quân tháng của cán bộ,
công nhân viên
|
|
9. Tình hình hoạt động khoa học và
công nghệ chủ yếu của đơn vị trong năm:
a) Bảng tổng hợp:
TT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
1
|
Đề tài, dự án thực hiện
|
|
2
|
Hợp đồng dịch vụ khoa học và công
nghệ thực hiện
|
|
3
|
Các hoạt động khác
|
|
4
|
Bằng sáng chế độc quyền được cấp
|
|
5
|
Bằng giải pháp hữu ích độc quyền được
cấp
|
|
6
|
Bài báo đã được đăng trên tạp chí
chuyên ngành quốc tế
|
|
7
|
Bài báo đã được đăng trên tạp chí
chuyên ngành trong nước
|
|
b) Bảng chi tiết:
Các đề tài, dự
án KH&CN thực hiện trong năm
TT
|
Tên đề tài,
dự án
|
Lĩnh vực
nghiên cứu
|
Thời gian thực hiện
(từ...
đến ...)
|
Kinh phí
(tr.đồng)
|
Nguồn kinh
phí
|
Kết quả
(công
nghệ, sản phẩm..,)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Các hợp đồng
dịch vụ KH&CN thực hiện trong năm
TT
|
Tên Hợp đồng
|
Loại hình dịch
vụ KH&CN
|
Giá trị HĐ (tr.đồng)
|
Thời gian
thực hiện (từ... đến...)
|
Đối tác ký HĐ
|
Chuyển giao
công nghệ
|
Dịch vụ kỹ
thuật
|
Tư vấn
|
Đào tạo
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các hoạt động khác của đơn vị trong
năm:
10. Đánh giá chung:
11. Kiến nghị, đề xuất:
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________________
9 Mẫu 6 ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN , có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 3
năm 2014 được thay thế bởi Mẫu 6 quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số
15/2023/TT-BKHCN , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
Mẫu
20
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…. , ngày tháng năm
|
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động của tổ chức khoa học và
công nghệ
là cơ sở giáo dục đại học, năm...
Kính gửi: Bộ
Khoa học và Công nghệ
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ (viết bằng
chữ in hoa):
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ:
(Ghi rõ số, ngày cấp các Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các lần thay đổi, bổ sung, gia hạn)
3. Văn phòng đại diện/Chi nhánh (nếu có):
a) Địa chỉ:
b) Giấy chứng nhận hoạt động: (ghi rõ
số, ngày cấp và cơ quan cấp)
4. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công
nghệ chủ yếu của đơn vị:
Khoa học Tự nhiên
|
□
|
Khoa học Kỹ thuật và công nghệ
|
□
|
Khoa học Y dược
|
□
|
Khoa học Xã hội
|
□
|
Khoa học Nhân văn
|
□
|
Khoa học Nông nghiệp
|
□
|
5. Những nội dung thay đổi trong Giấy
chứng nhận chưa đăng ký:
Tên tổ chức KH&CN
|
□
|
Cơ quan quyết định thành lập
|
□
|
Trụ sở chính
|
□
|
Cơ quan quản lý trực tiếp
|
□
|
Tổng số vốn
|
□
|
Người đứng đầu tổ chức
|
□
|
Quyết định thành lập
|
□
|
Lĩnh vực hoạt động
|
□
|
6. Nhân lực khoa học và công nghệ:
Đơn vị: người
TT
|
Phân loại
nhân lực
|
Chế độ làm
việc
|
Giới tính
|
Độ tuổi
|
Chính thức
|
Kiêm nhiệm
|
Nam
|
Nữ
|
≤45
|
> 45 và ≤60
|
Trên 60
|
1
|
TS
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
ThS
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
ĐH, CĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
a) Tổng số vốn (triệu đồng):
b) Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại (triệu
đồng (tạm tính)):
8. Tình hình tài chính của đơn vị
trong năm:
Đơn vị: triệu
đồng
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
1
|
Tổng kinh phí do thực hiện chương
trình, đề tài, dự án cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh và cấp cơ sở
|
|
2
|
Tổng kinh phí thu hoạt động khoa học
và công nghệ
(thông qua các hợp
đồng chuyển giao công nghệ, áp dụng kết quả nghiên cứu, bán sản phẩm, đào tạo,
dịch vụ khoa học và công nghệ khác và sản xuất - kinh doanh các sản phẩm là kết
quả nghiên cứu )
|
|
3
|
Số tiền nộp thuế
|
|
9. Tình hình hoạt động khoa học và
công nghệ chủ yếu của đơn vị trong năm:
a) Bảng tổng hợp:
TT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
1
|
Đề tài, dự án thực hiện
|
|
2
|
Hợp đồng dịch vụ khoa học và công
nghệ thực hiện
|
|
3
|
Các hoạt động khác
|
|
4
|
Bằng sáng chế độc quyền được cấp
|
|
5
|
Bằng giải pháp hữu ích độc quyền được
cấp
|
|
6
|
Bài báo đã được đăng trên tạp chí
chuyên ngành quốc tế
|
|
7
|
Bài báo đã được đăng trên tạp chí
chuyên ngành trong nước
|
|
b) Bảng chi tiết:
Các đề tài, dự
án KH&CN thực hiện trong năm
TT
|
Tên đề tài,
dự án
|
Lĩnh vực
nghiên cứu
|
Thời gian thực
hiện
(từ...
đến...)
|
Kinh phí (tr.đồng)
|
Nguồn kinh
phí
|
Kết quả
(công nghệ, sản phẩm...)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Các hợp đồng
dịch vụ KH&CN thực hiện trong năm
TT
|
Tên Hợp đồng
|
Loại hình dịch
vụ KH&CN
|
Giá trị HĐ
(tr. đồng)
|
Thời gian
thực hiện (từ...
đến...)
|
Đối tác ký
HĐ
|
Chuyển giao
công nghệ
|
Dịch vụ kỹ
thuật
|
Tư vấn
|
Đào tạo
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các hoạt động khác của đơn vị trong
năm:
10. Đánh giá chung:
11. Kiến nghị, đề xuất:
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu
2115
15/2023/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…. , ngày tháng năm
|
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động văn phòng đại diện/chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ trong nước, năm....
Kính gửi: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh...
1. Văn phòng đại diện/chi nhánh:
Tên đầy đủ (viết bằng chữ in hoa):
Tên viết tắt (nếu có):
Địa chỉ trụ sở:
Giấy chứng nhận hoạt động: Số: Ngày
cấp:
2. Hoạt động theo ủy quyền của tổ chức:
Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
Trụ sở chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
KH&CN: Số: Cơ quan cấp: Ngày cấp:
3. Nhân lực của văn phòng đại diện/chi
nhánh:
a) Ghi rõ thông tin của từng người làm
việc tại văn phòng đại diện/chi nhánh: họ và tên, số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu: nơi cấp: ngày cấp: , chức danh và chế độ làm việc.
b) Tình hình thay đổi nhân sự trong
năm (báo cáo chi tiết về):
- Thay đổi người đứng đầu văn phòng đại
diện/chi nhánh (nếu có):
- Thay đổi số người làm việc tại văn
phòng đại diện/chi nhánh (nếu có):
4. Tình hình hoạt động của văn phòng đại
diện/chi nhánh trong năm:
(Ghi tóm tắt những hoạt động do văn
phòng đại diện/chi nhánh chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức thực hiện
trong năm)
5. Đánh giá chung:
6. Kiến nghị, đề xuất:
|
NGƯỜI ĐỨNG
ĐẦU
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ CHI NHÁNH
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
___________________
15 Mẫu 21 ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN , có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 3
năm 2014 được thay thế bởi Mẫu 21 quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số
15/2023/TT-BKHCN , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
Mẫu
2216
15/2023/TT-BKHCK
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày tháng năm
|
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động văn phòng đại diện/chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam, năm....
Kính gửi: Bộ
Khoa học và Công nghệ
1. Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
Tên đầy đủ (viết bằng chữ in hoa):
Tên viết tắt (nếu có):
2. Giấy phép thành lập:
Số: Ngày cấp:
Thời hạn hoạt động: từ ngày/tháng/năm
đến ngày/tháng/năm
3. Thông tin giao dịch:
Địa chỉ trụ sở:
Điện thoại: fax:
email:
4. Nhân lực của văn phòng đại diện/chi
nhánh:
a) Ghi rõ thông tin của từng người làm
việc tại văn phòng đại diện/chi nhánh: họ và tên, số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu: nơi cấp: ngày cấp: , chức danh và chế độ
làm việc
b) Tình hình thay đổi nhân sự trong
năm (báo cáo chi tiết về):
- Thay đổi người đứng đầu văn phòng đại
diện/chi nhánh (nếu có):
- Thay đổi số người nước ngoài làm việc
tại văn phòng đại diện/chi nhánh (nếu có):
- Thay đổi số người Việt Nam làm việc
tại văn phòng đại diện/chi nhánh (nếu có):
5. Tình hình hoạt động của văn phòng đại
diện/chi nhánh trong năm:
(Ghi tóm tắt những hoạt động tại Việt
Nam do văn phòng đại diện/chi nhánh chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ
chức thực hiện trong năm)
6. Đánh giá chung:
7. Kiến nghị, đề xuất:
|
NGƯỜI ĐỨNG
ĐẦU
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ CHI NHÁNH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
___________________
16 Mẫu 22 ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN , có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 3
năm 2014 được thay thế bởi Mẫu 22 quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số
15/2023/TT-BKHCN , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.