BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/VBHN-BCA
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 4 năm 2020
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM
GIÁM ĐỊNH VIÊN KỸ THUẬT HÌNH SỰ
Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày
05 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự, có hiệu
lực kể từ ngày 22 tháng 9 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 77/2019/TT-BCA ngày
23 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an
quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định
viên kỹ thuật hình sự, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 02 năm 2020.
Căn cứ Luật Giám định tư pháp năm 2012;
Căn cứ Nghị
định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15
tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức bộ máy của Bộ Công an; Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày
15 tháng 9 năm 2009;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục
Cảnh sát phòng, chống tội phạm;
Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy
định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên
kỹ thuật hình sự.[1]
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự và hồ sơ
đề nghị bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị,
cá nhân thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc thực hiện bổ nhiệm,
miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến hoạt động giám định tư pháp.
Điều 3. Giám định
viên kỹ thuật hình sự
Giám định viên kỹ thuật hình sự bao gồm:
1. Giám định viên dấu vết đường vân.
2. Giám định viên dấu vết cơ học.
3. Giám định viên súng, đạn.
4. Giám định viên tài liệu.
5. Giám định viên cháy, nổ.
6. Giám định viên kỹ thuật.
7. Giám định viên âm thanh.
8. Giám định viên sinh học.
9. Giám định viên hóa học.
10. Giám định viên kỹ thuật số và điện tử.
Điều 4. Tiêu chuẩn
giám định viên kỹ thuật hình sự
Tiêu chuẩn giám định viên kỹ thuật hình sự
theo khoản 1 Điều 7 Luật Giám định tư pháp năm 2012 được quy định cụ thể như
sau:
1. Là sĩ quan nghiệp vụ Công an, sĩ quan Quân
đội nhân dân tại ngũ;
2. Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;
3. Có trình độ đại học trở lên và đã trực
tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở lĩnh vực chuyên ngành được đào tạo
từ đủ 03 năm trở lên, cụ thể:
a) Giám định viên dấu vết đường vân: có trình
độ đại học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành an ninh và trật tự xã hội,
nhóm ngành luật, nhóm ngành máy tính và công nghệ
thông tin, ngành hóa học, ngành công nghệ hóa học, ngành kỹ thuật hóa
học, ngành công nghệ kỹ thuật hóa học, ngành sư phạm hóa học ngành chỉ huy kỹ
thuật hóa học, ngành chỉ huy kỹ thuật thông tin;
b) Giám định viên dấu vết cơ học: có trình độ
đại học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành an ninh và trật tự xã hội, nhóm
ngành luật, nhóm ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí, nhóm ngành kỹ thuật cơ khí và
cơ kỹ thuật, nhóm ngành máy tính và công nghệ
thông tin, ngành chỉ huy kỹ thuật thông tin;
c) Giám định viên súng, đạn: có trình độ đại
học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành an ninh và trật tự xã hội, nhóm
ngành luật, nhóm ngành máy tính và công nghệ
thông tin, ngành kỹ thuật cơ khí, ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí, ngành
chỉ huy kỹ thuật, ngành chỉ huy kỹ thuật thông tin;
d) Giám định viên tài liệu: có trình độ đại
học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành an ninh và trật tự xã hội, nhóm
ngành luật, nhóm ngành ngôn ngữ và văn hóa Việt Nam, nhóm ngành ngôn ngữ và văn
hóa nước ngoài, nhóm ngành máy tính và công nghệ
thông tin, nhóm ngành mỹ thuật, nhóm ngành mỹ thuật ứng dụng, ngành hóa
học, ngành công nghệ hóa học, ngành công nghệ kỹ thuật hóa học, ngành sư phạm
hóa học, ngành chỉ huy kỹ thuật hóa học, ngành nhiếp ảnh, ngành chỉ huy kỹ
thuật thông tin;
đ) Giám định viên cháy, nổ: có trình độ đại
học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và
viễn thông; nhóm ngành kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; ngành hóa học;
ngành phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn, ngành chỉ huy kỹ thuật, ngành chỉ
huy kỹ thuật công binh, ngành chỉ huy kỹ thuật hóa học;
e) Giám định viên kỹ thuật: có trình độ đại
học trở lên thuộc một trong những nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
và viễn thông; nhóm ngành kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; nhóm ngành máy
tính và công nghệ thông tin, nhóm ngành
kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật, ngành phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn,
ngành chỉ huy kỹ thuật, ngành chỉ huy kỹ thuật thông tin;
g) Giám định viên âm thanh: có trình độ đại
học trở lên thuộc một trong những nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin; nhóm ngành công nghệ kỹ thuật
điện, điện tử và viễn thông; nhóm ngành kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông;
nhóm ngành ngôn ngữ và văn hóa Việt Nam, ngành ngôn ngữ học, ngành chỉ huy kỹ
thuật thông tin;
h) Giám định viên sinh học: có trình độ đại
học trở lên thuộc một trong những nhóm ngành sinh học, nhóm ngành sinh học ứng
dụng, nhóm ngành y học, nhóm ngành dịch vụ y tế, ngành sư phạm sinh học;
i) Giám định viên hóa học: có trình độ đại học trở lên thuộc một trong nhóm ngành
dược học, ngành hóa học, ngành công nghệ hóa học, ngành công nghệ kỹ thuật hóa
học, ngành công nghệ kỹ thuật môi trường, ngành công nghệ thực phẩm, ngành sư
phạm hóa học, ngành địa chất học, ngành chỉ huy kỹ thuật hóa học;
k) Giám định viên kỹ thuật số và điện tử: có
trình độ đại học trở lên thuộc một trong những nhóm ngành công nghệ kỹ thuật
điện, điện tử và viễn thông, nhóm ngành kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông;
nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin,
ngành chỉ huy kỹ thuật thông tin.
4. Có chứng chỉ đã qua đào tạo hoặc bồi dưỡng
về chuyên môn nghiệp vụ giám định ở chuyên ngành được đề nghị bổ nhiệm do Viện
Khoa học hình sự hoặc cơ quan Khoa học hình sự ở nước ngoài được công nhận tại
Việt Nam theo quy định của pháp luật về giáo dục và điều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập cấp.
Điều 5. Thẩm quyền,
trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự
1.[2]
Viện Khoa học hình sự chủ trì, phối hợp với V03, X01 lựa chọn người có đủ tiêu
chuẩn bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều 7
Luật giám định tư pháp năm 2012, Điều 4 Thông tư 33/2014/TT-BCA ; rà soát các
trường hợp miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự theo quy định tại khoản 1
Điều 10 Luật Giám định tư pháp năm 2012, tập hợp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, miễn
nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an ra quyết
định bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự theo từng chuyên
ngành cụ thể tại Điều 3 Thông tư 33/2014/TT-BCA thuộc Viện Khoa học hình sự.
2.[3]
Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng có trách nhiệm lựa chọn người có đủ tiêu
chuẩn bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều 7
Luật Giám định tư pháp năm 2012, Điều 4 Thông tư 33/2014/TT-BCA ; rà soát các
trường hợp miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự theo quy định tại khoản 1
Điều 10 Luật Giám định tư pháp năm 2012, báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đề
nghị Bộ trưởng Bộ Công an ra quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ
thuật hình sự theo từng chuyên ngành cụ thể tại Điều 3 Thông tư 33/2014/TT-BCA
thuộc Phòng Giám định kỹ thuật hình sự Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng và
gửi hồ sơ qua Viện Khoa học hình sự. Viện khoa học hình sự có trách nhiệm kiểm
tra hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an.
3.[4]
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Công an cấp tỉnh)
chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm giám
định viên kỹ thuật hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Giám định tư
pháp năm 2012, Điều 4 Thông tư 33/2014/TT-BCA ; rà soát các trường hợp bổ nhiệm,
miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều 10
Luật Giám định tư pháp năm 2012, lập hồ sơ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ra quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự theo
từng chuyên ngành cụ thể tại Điều 3 Thông tư 33/2014/TT-BCA thuộc Phòng Kỹ
thuật hình sự Công an cấp tỉnh.
4.[5]
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên
kỹ thuật hình sự, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lập, đăng
tải danh sách bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự trên cổng
thông tin điện tử của Bộ Công an, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Viện Khoa học hình sự có trách nhiệm
giúp Bộ Công an lập, đăng tải danh sách giám định viên tư pháp trên cổng thông
tin điện tử của Bộ Công an, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập, điều chỉnh danh
sách chung về giám định viên tư pháp.
Công an cấp tỉnh (Phòng Kỹ thuật hình
sự) có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập, đăng tải danh sách giám
định viên tư pháp trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập, điều chỉnh danh sách chung về giám định viên
tư pháp.
5. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định
viên kỹ thuật hình sự thuộc Viện khoa học hình sự Bộ Công an theo biểu mẫu số 01a/KTHS, 01b/KTHS
ban hành kèm theo Thông tư này.
Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định
viên kỹ thuật hình sự thuộc Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng theo biểu mẫu số 02a/KTHS, 02b/KTHS
ban hành kèm theo Thông tư này.
Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định
viên kỹ thuật hình sự thuộc Phòng Kỹ thuật hình sự Công an cấp tỉnh theo biểu mẫu số 03a/KTHS, 03b/KTHS
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị
bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự
1. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên kỹ
thuật hình sự được làm thành 02 bộ, ngoài các văn bản quy định tại Điều 8 Luật
Giám định tư pháp năm 2012 còn phải có các văn bản sau:
a) Văn bản đề xuất của lãnh đạo phòng hoặc
trung tâm hoặc phân viện nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc;
b) Bản tự kiểm điểm của người được đề nghị bổ
nhiệm giám định viên trong thời gian giúp việc trong hoạt động giám định có
nhận xét của phòng, trung tâm hoặc phân viện nơi người được đề nghị bổ nhiệm
làm việc;
c) 02 ảnh màu cỡ 2cmx3cm.
2. Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm giám định viên kỹ
thuật hình sự được làm thành 02 bộ và thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
10 Luật Giám định tư pháp năm 2012.
Điều 7. Thẻ giám định
viên kỹ thuật hình sự
1. Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự là
loại giấy công vụ do Bộ Công an ban hành để cấp cho giám định viên kỹ thuật
hình sự trong toàn quốc.
2. Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự theo biểu mẫu số 04/KTHS ban hành kèm theo Thông tư này,
cụ thể như sau:
Thẻ hình chữ nhật, chiều dài 09cm, chiều rộng
6,5cm, được dán ép bằng màng dán Plastic, ở góc chéo dưới phía trái của phía
trong màng dán có in dòng chữ bảo vệ: “KTHS” cỡ chữ 6.
Mặt trước: In hoa văn hình rẻ quạt, màu vàng
nhạt. Bên trái dán ảnh màu cỡ 2cm x 3cm, có đóng dấu giáp lai (ở 1/4 dưới góc
phải ảnh). Bên trái là các hàng chữ từ trên xuống dưới: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” cỡ chữ 6 - THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN KỸ
THUẬT HÌNH SỰ (in đậm màu đỏ) cỡ chữ 8 - số; họ tên; ngày sinh; ngày bổ nhiệm;
chuyên ngành giám định; nơi công tác cỡ chữ 8; nơi cấp; ngày, tháng, năm cấp;
chức danh của người có thẩm quyền cấp
thẻ, ký tên và đóng dấu cỡ chữ 6.
Mặt sau: Nền đỏ cờ, có nẹp giấy màu vàng rộng
0,3cm viền 4 phía, giữa là Quốc huy in nổi, đường kính 2,5cm. Phía trên Quốc
huy là hàng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, phía dưới Quốc huy là
hàng chữ “THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN KỸ THUẬT HÌNH SỰ”, chữ màu vàng, cỡ chữ 10.
Điều 8. Thẩm quyền,
trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự[6]
1. Thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi
Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự:
a) Viện Khoa học hình sự có thẩm quyền
cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự đối với giám định
viên kỹ thuật hình sự thuộc Viện Khoa học hình sự và Phòng Giám định kỹ thuật
hình sự Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng.
b) Giám đốc Công an cấp tỉnh có thẩm
quyền cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự đối với giám
định viên kỹ thuật hình sự thuộc Phòng Kỹ thuật hình sự Công an cấp tỉnh thuộc
thẩm quyền quản lý. Phòng Kỹ thuật hình sự và Phòng Tổ chức, cán
bộ
có trách nhiệm giúp Giám đốc Công an cấp tỉnh trong việc cấp, cấp lại, thu hồi
Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được quyết định bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự, Viện trưởng Viện
Khoa học hình sự, Giám đốc Công an cấp tỉnh có trách nhiệm cấp thẻ cho người
được bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự.
Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự
được cấp sử dụng trong hoạt động giám định kỹ thuật hình sự, không được sử dụng
vào mục đích khác; nghiêm cấm sửa chữa, cho mượn hoặc giữ lại khi không còn
được quyền sử dụng; khi mất phải báo cáo ngay cho Thủ trưởng đơn vị; các trường
hợp vi phạm tùy theo mức độ có thể bị xử lý kỷ luật.
3. Viện trưởng Viện Khoa học hình sự,
Giám đốc Công an cấp tỉnh cấp lại Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự trong
thời hạn 15 ngày đối với trường hợp Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự bị mất,
bị lỗi, bị hỏng (rách, bẩn, phai, mờ...) đến mức không sử dụng được; hoặc có sự
thay đổi về thông tin đã được ghi nhận trong Thẻ giám định viên kỹ thuật hình
sự quy định tại Khoản 2, Điều 7 Thông tư 33/2014/TT-BCA. Hồ sơ đề nghị cấp lại
Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Thẻ giám định
viên kỹ thuật hình sự của giám định viên kỹ thuật hình sự, thẻ đã được cấp (nếu
còn);
b) Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản
lý giám định viên kỹ thuật hình sự về tình trạng Thẻ giám định viên kỹ thuật
hình sự của người đề nghị cấp lại Thẻ;
c) Bản sao Quyết định bổ nhiệm giám
định viên kỹ thuật hình sự;
d) 02 ảnh màu cỡ 2cmx3cm: ảnh trung
thực, rõ nét, phông ảnh màu xanh nước biển, không đeo kính, mặc trang phục thu
đông, đeo số hiệu, đội mũ đúng điều lệnh Công an nhân dân, Quân đội nhân dân
(những đơn vị không được cấp trang phục thu đông thì mặc trang phục xuân hè).
4. Viện Khoa học hình sự, Công an cấp
tỉnh thu hồi Thẻ giám định viên kỹ thuật hình sự của giám định viên kỹ thuật hình
sự bị miễn nhiệm trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định miễn nhiệm giám
định viên kỹ thuật hình sự có hiệu lực thi hành.
5. Viện Khoa học hình sự, Cục Điều tra
hình sự Bộ Quốc phòng, Phòng Kỹ thuật hình sự có trách nhiệm lưu hồ sơ cán bộ
đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cấp, cấp lại, thu hồi thẻ giám định viên tại đơn
vị.
Điều 9. Hiệu
lực thi hành[7]
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
22 tháng 9 năm 2014.
Điều 10. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Đối với những giám định viên kỹ thuật hình
sự đã được bổ nhiệm trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chuyên
ngành học chưa phù hợp với chuyên ngành giám định đang thực hiện hoặc chưa có
trình độ đại học theo chuyên ngành quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông
tư này thì được tiếp tục thực hiện
công tác giám định (không phải bổ nhiệm lại hoặc miễn nhiệm) nhưng trong thời
gian 05 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành phải học tập để đảm
bảo tiêu chuẩn giám định viên kỹ thuật hình sự.
2. Đối với những trường hợp có đủ tiêu chuẩn
giám định viên kỹ thuật hình sự theo quy định của Luật Giám định tư pháp năm
2012 và Thông tư này, đã được bổ nhiệm giám định viên kỹ thuật hình sự trước
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà trong quyết định bổ nhiệm chưa ghi rõ
chuyên ngành theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này
thì phải ra quyết định bổ nhiệm lại cho phù hợp
với chuyên ngành giám định kỹ thuật hình sự.
Điều 11. Trách nhiệm
thi hành[8]
1. Các Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ
Công an, Giám đốc Công an cấp tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện Thông tư này.
2. Viện Khoa học hình sự chịu trách
nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc
thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư
nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Công an (qua Viện Khoa học hình sự) để có
hướng dẫn kịp thời.
Nơi nhận:
-
Công an các đơn vị, địa phương;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Công an;
- Lưu: VT, C09, V03(P4).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Đại
tướng Tô Lâm
|
Mẫu
số 01a/KTHS[9]
(Ban hành kèm
theo Thông tư số
77/2019/TT-BCA ngày 23/12/2019 của Bộ
trưởng Bộ Công an)
BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-BCA
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự
BỘ TRƯỞNG BỘ
CÔNG AN
Căn cứ Luật Giám định
tư pháp năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Thông tư
số /2019/TT-BCA ngày / /2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05 tháng 8 năm 2014 quy
định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên
tư pháp kỹ thuật hình sự;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Khoa
học hình sự,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ nhiệm
Giám định viên kỹ thuật hình sự, chuyên ngành…. đối với….1 cá nhân
thuộc Viện khoa học hình sự, Bộ Công an.
(có danh sách
kèm theo)2
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các đồng chí
Viện trưởng Viện khoa học hình sự, thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các cá
nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Tư pháp (để lập danh sách
chung về giám định viên tư pháp);
- Lưu: VT, C09.
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_________________________
1 Ghi rõ số lượng theo danh sách kèm
theo
2 Ghi họ tên, năm sinh, quê quán, đơn
vị công tác, chuyên ngành bổ nhiệm
Mẫu
số 01b/KTHS[10]
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 77/2019/TT-BCA ngày 23/12/2019
của
Bộ trưởng Bộ Công an)
BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-BCA
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc miễn nhiệm Giám định viên kỹ thuật
hình sự
BỘ TRƯỞNG BỘ
CÔNG AN
Căn cứ Luật Giám định
tư pháp năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Thông tư
số /2019/TT-BCA ngày / /2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05 tháng 8 năm 2014 quy
định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên
tư pháp kỹ thuật hình sự;
Theo đề nghị của Viện
trưởng Viện Khoa học hình sự,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn nhiệm Giám
định viên kỹ thuật hình sự, chuyên ngành…. đối với…..1 cá nhân thuộc
Viện khoa học hình sự, Bộ Công an.
(có danh sách
kèm theo)2
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các đồng chí
Viện trưởng Viện khoa học hình sự, thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các cá
nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Tư pháp (để điều chỉnh danh sách
chung về giám định viên tư pháp);
- Lưu: VT, C09.
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_________________________
1 Ghi rõ số lượng theo danh sách kèm
theo
2 Ghi họ tên, năm sinh, quê quán, đơn
vị công tác, chuyên ngành bổ nhiệm
Mẫu
số 02a/KTHS[11]
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 77/2019/TT-BCA ngày 23/12/2019 của Bộ
trưởng Bộ Công an)
BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-BCA
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình
sự
BỘ TRƯỞNG BỘ
CÔNG AN
Căn cứ Luật Giám định
tư pháp năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Thông tư số /2019/TT-BCA ngày / /2019 của Bộ
trưởng Bộ Công an
sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05 tháng 8 năm
2014 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám
định viên tư pháp kỹ thuật hình sự;
Theo đề nghị của đồng chí Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ nhiệm
Giám định viên kỹ thuật hình sự, chuyên ngành… đối với….1 cá nhân
thuộc Phòng Giám định kỹ thuật hình sự thuộc Cục Điều tra hình sự, Bộ Quốc
phòng.
(có danh sách
kèm theo)2
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các đồng chí
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Bộ Quốc phòng, Viện trưởng Viện Khoa học hình sự,
Cục trưởng Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng và các cá nhân có tên tại Điều 1
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Tư pháp (để lập danh sách
chung về giám định viên tư pháp);
- Lưu: VT, C09.
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
_________________________
1 Ghi rõ số
lượng theo danh sách kèm theo
2 Ghi họ tên,
năm sinh, quê quán, đơn vị công tác, chuyên ngành bổ nhiệm
Mẫu
số 02b/KTHS[12]
(Ban hành kèm
theo Thông
tư số 77/2019/TT-BCA ngày 23/12/2019 của Bộ trưởng
Bộ Công an)
BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-BCA
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 20
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc miễn nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Luật Giám định tư pháp năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06
tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Thông tư số /2019/TT-BCA
ngày / /2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05 tháng 8 năm 2014 quy định chi tiết tiêu
chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp kỹ thuật
hình sự;
Theo đề nghị của đồng chí Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn nhiệm Giám định viên kỹ thuật
hình sự, chuyên ngành… đối với…..1 cá nhân thuộc Phòng Giám định kỹ thuật hình
sự thuộc Cục Điều tra hình sự, Bộ Quốc phòng.
(có danh sách kèm
theo)2
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các đồng chí Chủ nhiệm Tổng cục Chính
trị Bộ Quốc phòng, Viện trưởng Viện Khoa học hình sự, Cục trưởng Cục Điều tra
hình sự Bộ Quốc phòng và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Tư pháp (để điều chỉnh danh sách
chung về giám định viên tư pháp);
- Lưu: VT, C09.
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_________________________
1 Ghi rõ số
lượng theo danh sách kèm theo
2 Ghi họ tên,
năm sinh, quê quán, đơn vị công tác, chuyên ngành bổ nhiệm
Mẫu
số 03a/KTHS[13]
(Ban hành kèm
theo Thông
tư số 77/2019/TT-BCA ngày 23/12/2019 của Bộ trưởng
Bộ Công an)
ỦY BAN NHÂN DÂN…1
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
………2, ngày tháng
năm 20
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc bổ nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN…1
Căn cứ Luật Giám định tư pháp năm 2012;
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Thông tư số /2019/TT-BCA
ngày / /2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05 tháng 8 năm 2014 quy định chi tiết tiêu
chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp kỹ thuật
hình sự;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an…1,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình
sự, chuyên ngành… đối với…..3 cá nhân thuộc Phòng Kỹ thuật hình sự
Công an….1.
(có danh sách kèm
theo)4
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân, Giám đốc Công an, Giám đốc Sở Tư pháp và các cá nhân có tên tại Điều
1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Tư pháp (để lập danh sách
chung về giám định viên tư pháp);
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu)
|
_________________________
1 Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ số lượng theo danh sách kèm theo
4 Ghi họ tên, năm sinh, quê quán, đơn
vị công tác, chuyên ngành bổ nhiệm
Mẫu
số 03b/KTHS[14]
(Ban hành kèm theo Thông tư số 77/2019/TT-BCA
ngày 23/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an)
ỦY BAN NHÂN DÂN…1
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
………2, ngày tháng
năm 20
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc miễn nhiệm Giám định viên kỹ thuật hình sự
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN…1
Căn cứ Luật Giám định tư pháp năm 2012;
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Thông tư số /2019/TT-BCA
ngày / /2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 33/2014/TT-BCA ngày 05 tháng 8 năm 2014 quy định chi tiết tiêu
chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp kỹ thuật
hình sự;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an…1,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn nhiệm Giám định viên kỹ thuật
hình sự, chuyên ngành… đối với…..3 cá nhân thuộc Phòng Kỹ thuật hình sự Công
an….1.
(có danh sách kèm
theo)4
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân, Giám đốc Công an, Giám đốc Sở Tư pháp và các cá nhân có tên tại Điều
1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Tư pháp (để điều chỉnh danh sách
chung về giám định viên tư pháp);
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_________________________
1 Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ số lượng theo danh sách kèm
theo
4 Ghi họ tên, năm sinh, quê quán, đơn
vị công tác, chuyên ngành bổ nhiệm
Mẫu
04/KTHS[15]
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 77/2019/TT-BCA ngày 23/12/2019 của Bộ trưởng
Bộ Công an)
Mẫu Thẻ Giám định viên Kỹ thuật hình sự
_________________________
(1): Chức danh của người có thẩm quyền
cấp Thẻ