Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV mã số tiêu chuẩn viên chức quan trắc tài nguyên môi trường

Số hiệu: 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV Loại văn bản: Thông tư liên tịch
Nơi ban hành: Bộ Nội vụ, Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký: Trần Hồng Hà, Trần Anh Tuấn
Ngày ban hành: 08/12/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV

Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2015

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

QUY ĐỊNH MÃ SỐ VÀ TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư liên tịch này quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường.

2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập.

Điều 2. Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường

1. Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II Mã số: V.06.05.13

2. Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III Mã số: V.06.05.14

3. Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV Mã số: V.06.05.15

Điều 3. Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường

1. Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc được giao, luôn tuân thủ pháp luật; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.

2. Có tinh thần cầu thị, hợp tác và không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, tích cực nghiên cứu và chủ động áp dụng các thành tựu khoa học trong công tác quan trắc tài nguyên môi trường; tâm huyết với công việc.

3. Không lợi dụng chức danh, quyền hạn để hoạt động xâm hại đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia; không mưu cầu lợi ích cá nhân; giữ gìn bí mật quốc gia trong phạm vi chuyên môn của mình.

4. Có lối sống lành mạnh, gương mẫu; không quan liêu, tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và tích cực đấu tranh với những hành vi tiêu cực.

5. Trung thực, đoàn kết, khách quan, khiêm tốn và không sách nhiễu, gây cản trở khi thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến quyền và lợi ích của công dân.

Chương II

TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

Điều 4. Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II - Mã số: V.06.05.13

1. Nhiệm vụ:

a) Chủ trì thực hiện các ca hoặc chương trình quan trắc theo đúng quy chuẩn kỹ thuật;

b) Chủ trì và tổ chức thực hiện các đề án, chương trình quan trắc; lập tiến độ kế hoạch chi tiết triển khai chương trình;

c) Hướng dẫn, đào tạo cho viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường ở hạng thấp hơn trong xây dựng, báo cáo và triển khai thực hiện quan trắc theo đúng quy chuẩn kỹ thuật;

d) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đề án, chương trình quan trắc cấp bộ, ngành;

đ) Chủ trì hoặc trực tiếp lập các báo cáo quan trắc; xây dựng đề tài, dự án về quan trắc tài nguyên môi trường có tính chất phức tạp;

e) Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường ở hạng thấp hơn trong việc triển khai thực hiện quan trắc;

g) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn tài liệu và đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường từ hạng tương đương trở xuống.

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

a) Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành khí tượng, thủy văn, hải văn, hải dương, môi trường, tài nguyên nước, biến đổi khí hậu hoặc chuyên ngành khác có liên quan; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành do cơ quan quản lý viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường quy định;

b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT);

c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT);

d) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II.

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

a) Có kỹ năng chuyên sâu trong hoạt động quan trắc;

b) Nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật trong quan trắc và kỹ thuật sử dụng trang thiết bị quan trắc, an toàn lao động;

c) Có khả năng tổ chức, quản lý kỹ thuật, triển khai chương trình quan trắc và lập báo cáo quan trắc thành phần tài nguyên và môi trường;

d) Có khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các Điều kiện tự nhiên, xã hội ảnh hưởng đến hoạt động quan trắc tài nguyên môi trường;

đ) Có khả năng nghiên cứu, ứng dụng thông tin khoa học, kỹ thuật, công nghệ về quan trắc trong nước và quốc tế;

e) Tham gia ít nhất 01 (một) đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên hoặc chủ trì 01 (một) đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được nghiệm thu ở mức đạt trở lên.

4. Việc thăng hạng chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II:

Viên chức thăng hạng từ chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III lên chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II phải có thời gian công tác giữ chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III từ đủ 02 (hai) năm trở lên.

Điều 5. Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III - Mã số: V.06.05.14

1. Nhiệm vụ:

a) Thực hiện chương trình quan trắc theo quy định; tham gia xây dựng, lập kế hoạch các chương trình quan trắc;

b) Hướng dẫn, tham gia hoặc trực tiếp đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường từ hạng tương đương trở xuống trong hoạt động quan trắc theo quy định;

c) Lập các báo cáo quan trắc; tham gia xây dựng đề tài, dự án về quan trắc tài nguyên môi trường;

d) Tham gia hướng dẫn, kiểm tra kỹ thuật quan trắc trong hoạt động quan trắc; sử dụng trang thiết bị theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

a) Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành khí tượng, thủy văn, hải văn, hải dương, môi trường, tài nguyên nước, biến đổi khí hậu hoặc chuyên ngành khác có liên quan; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành do cơ quan quản lý viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường quy định;

b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ;

c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ;

d) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III.

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

a) Thành thạo trong hoạt động quan trắc; lập được báo cáo quan trắc thành phần tài nguyên môi trường;

b) Nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật trong quan trắc và kỹ thuật sử dụng trang thiết bị quan trắc, an toàn lao động;

c) Nắm được Điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc Điểm tài nguyên và môi trường, thông tin khoa học, kỹ thuật, công nghệ về quan trắc trong và ngoài nước.

4. Việc thăng hạng chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III:

Viên chức thăng hạng từ chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV lên chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III phải có thời gian công tác giữ chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV như sau:

a) Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ cao đẳng trở lên phải có thời gian công tác giữ chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV tối thiểu đủ 02 (hai) năm;

b) Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ trung cấp phải có thời gian công tác giữ chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV tối thiểu đủ 03 (ba) năm.

Điều 6. Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV - Mã số: V.06.05.15

1. Nhiệm vụ:

a) Thực hiện quan trắc, tính toán, chỉnh biên số liệu, lập báo biểu và phát báo theo quy định;

b) Lấy mẫu quan trắc, bảo quản mẫu theo đúng quy chuẩn kỹ thuật;

c) Lập các báo cáo quan trắc, bàn giao mẫu và ghi các biên bản bàn giao mẫu, theo đúng hướng dẫn, quy chuẩn kỹ thuật trong quan trắc;

d) Sử dụng, bảo quản trang thiết bị theo đúng hướng dẫn sử dụng;

đ) Thực hiện an toàn lao động theo quy định.

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

a) Tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các chuyên ngành khí tượng, thủy văn, hải văn, hải dương, môi trường, tài nguyên nước, biến đổi khí hậu hoặc chuyên ngành khác có liên quan; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành do cơ quan quản lý viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường quy định;

b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ;

c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT .

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

a) Có kiến thức đại cương về chuyên môn được phân công quan trắc;

b) Có kỹ năng thành thạo của ít nhất một công tác quan trắc trong các công tác quan trắc: khí tượng, thủy văn, hải văn, tài nguyên nước, môi trường;

c) Nắm vững quy chuẩn kỹ thuật quan trắc tài nguyên môi trường;

d) Sử dụng thành thạo máy móc, thiết bị, phương tiện trong công tác chuyên môn.

Chương III

BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

Điều 7. Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp

1. Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường phải căn cứ vào vị trí việc làm; tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và nhiệm vụ viên chức đang đảm nhận.

2. Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương phải bảo đảm đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường theo quy định tại Chương I và Chương II của Thông tư liên tịch này.

3. Khi bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương và thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Điều 8. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp

Trường hợp viên chức đã được chuyển xếp ngạch và xếp lương hoặc bổ nhiệm vào các ngạch quan trắc tài nguyên môi trường theo quy định tại Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường (sau đây viết tắt là Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT) và Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV ngày 25 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp ngạch và xếp lương viên chức ngành tài nguyên và môi trường (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp, như sau:

1. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II (mã số V.06.05.13) đối với viên chức đang giữ ngạch quan trắc viên chính tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.256).

2. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III (mã số V.06.05.14) đối với viên chức đang giữ ngạch quan trắc viên tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.257).

3. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV (mã số V.06.05.15) đối với viên chức đang giữ các ngạch quan trắc viên cao đẳng tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.258) và quan trắc viên trung cấp tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.259).

Điều 9. Cách xếp lương

1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:

a) Chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

b) Chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

c) Chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV hạng IV áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

2. Xếp lương khi viên chức hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:

Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc, hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm, như sau:

a) Trường hợp viên chức có trình độ tiến sĩ khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III (mã số V.06.05.14) thì xếp bậc 3/9, hệ số lương 3,00 của viên chức loại A1.

b) Trường hợp viên chức có trình độ thạc sĩ khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III (mã số V.06.05.14) thì xếp bậc 2/9, hệ số lương 2,67 của viên chức loại A1.

c) Trường hợp viên chức có trình độ đại học khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III (mã số V.06.05.14) thì xếp bậc 1/9, hệ số lương 2,34 của viên chức loại A1.

d) Trường hợp viên chức có trình độ cao đẳng khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV (mã số V.06.05.15) thì xếp bậc 2/12, hệ số lương 2,06 của viên chức loại B.

đ) Trường hợp viên chức có trình độ trung cấp khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV (mã số V.06.05.15) thì xếp bậc 1/12, hệ số lương 1,86 của viên chức loại B.

3. Việc xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức quy định tại Khoản 1 Điều này đối với viên chức đã được chuyển xếp ngạch và xếp lương hoặc bổ nhiệm vào các ngạch quan trắc tài nguyên môi trường theo quy định tại Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT và Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV , thực hiện như sau:

a) Trường hợp viên chức đủ Điều kiện bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường có hệ số, bậc lương bằng ở ngạch cũ thì thực hiện xếp ngang hệ số, bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ) vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.

Ví dụ 1: Bà Đặng Thị A đang công tác tại Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La, đã bổ nhiệm và xếp ngạch quan trắc viên tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.257), bậc 5/9, hệ số lương 3,66 từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. Nay bà Đặng Thị A có đủ Điều kiện, tiêu chuẩn và được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III (mã số V.06.05.14) thì được xếp lương bậc 5/9, hệ số 3,66 của chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III kể từ ngày quyết định nêu trên có hiệu lực thi hành; thời Điểm xét nâng bậc lương lần sau được tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.

b) Trường hợp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường có trình độ cao đẳng, đang xếp lương ở viên chức loại A0 theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP , nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV (mã số V.06.05.15) thì việc xếp lương được căn cứ vào thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định (trừ thời gian tập sự), như sau:

- Tính từ bậc 2 của chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV, cứ sau thời gian 02 năm (đủ 24 tháng) được xếp lên 01 bậc lương (nếu có thời gian đứt quãng mà chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì được cộng dồn); trường hợp trong thời gian công tác có năm không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc bị kỷ luật thì bị kéo dài thêm theo chế độ nâng bậc lương thường xuyên.

- Sau khi chuyển xếp lương vào chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV nêu trên, nếu hệ số lương được xếp ở chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) thấp hơn hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ thì được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ; hệ số chênh lệch bảo lưu này được hưởng trong suốt thời gian viên chức xếp lương ở chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV. Sau đó, nếu viên chức được thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì được cộng hệ số chênh lệch bảo lưu này vào hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng để xếp lương vào chức danh được bổ nhiệm khi thăng hạng chức danh nghề nghiệp và thôi hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu kể từ ngày hưởng lương ở chức danh nghề nghiệp mới.

Ví dụ 2: Ông Trần Văn B, tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành công nghệ kỹ thuật môi trường, được tuyển dụng vào làm việc tại Trung tâm Quan trắc - Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 và hiện giữ ngạch quan trắc viên cao đẳng tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.258), bậc 3/10, hệ số lương 2,72 của viên chức loại A0 kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014; trong thời gian công tác luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao, không bị kỷ luật. Nay ông Trần Văn B có đủ tiêu chuẩn và được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV (mã số V.06.05.15) thì được xếp bậc, hệ số lương, như sau:

- Thời gian công tác của ông Trần Văn B từ ngày 01 tháng 01 năm 2008, trừ thời gian tập sự 06 tháng, tính từ bậc 2 của chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV và cứ 02 năm xếp lên 1 bậc thì đến ngày 01 tháng 7 năm 2014, ông Trần Văn B được xếp vào bậc 5/12, hệ số lương 2,66 của chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV kể từ ngày quyết định nêu trên có hiệu lực thi hành; thời Điểm xét nâng bậc lương lần sau được tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2014; đồng thời ông Trần Văn B được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu 0,06 (2,72 - 2,66).

- Đến ngày 01 tháng 7 năm 2016 (đủ 02 năm), nếu ông Trần Văn B đủ Điều kiện, tiêu chuẩn sẽ được cơ quan có thẩm quyền nâng bậc lương thường xuyên lên bậc 6/12, hệ số lương 2,86 của chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV và tiếp tục được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu 0, 06 (tổng hệ số lương được hưởng là 2,92).

4. Viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường đạt kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng và được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường hạng trên liền kề thì việc xếp lương thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch này và theo hướng dẫn tại Khoản 1, Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Điều Khoản áp dụng

1. Đối với viên chức đang giữ ngạch quan trắc viên sơ cấp tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.260) theo quy định tại Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT và Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV được tiếp tục áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại C, nhóm 1 (C1) của Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP .

2. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm tạo Điều kiện để viên chức bổ sung những tiêu chuẩn còn thiếu của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường quy định tại Thông tư liên tịch này đối với viên chức đã được chuyển xếp ngạch và xếp lương hoặc bổ nhiệm vào các ngạch quan trắc tài nguyên môi trường theo quy định tại Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT và Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV .

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư liên tịch này là căn cứ để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường trong các đơn vị sự nghiệp công lập.

2. Các tổ chức sự nghiệp ngoài công lập được vận dụng các quy định này để tuyển dụng, sử dụng và quản lý nhân lực làm công tác quan trắc tài nguyên môi trường.

3. Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực tiếp quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm:

a) Rà soát các vị trí việc làm của đơn vị, lập phương án chuyển xếp viên chức đang giữ các ngạch quan trắc tài nguyên môi trường sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường (sau đây viết tắt là phương án chuyển xếp) đối với viên chức thuộc phạm vi quản lý theo Biểu mẫu kèm theo Thông tư liên tịch này, gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp, ủy quyền sau khi phương án chuyển xếp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Tổng hợp phương án chuyển xếp của các cơ quan, đơn vị trực thuộc, gửi bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để xem xét, phê duyệt;

b) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp, ủy quyền sau khi phương án chuyển xếp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

5. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc chuyển xếp chức danh nghề nghiệp;

b) Phê duyệt phương án chuyển xếp của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình chuyển xếp chức danh nghề nghiệp;

c) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường theo thẩm quyền;

d) Hàng năm, báo cáo kết quả bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ.

Điều 12. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016.

2. Bãi bỏ các quy định về chức danh và mã số các ngạch viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường tại Quyết định số 01/2008/QĐ-BNV ngày 04 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành chức danh và mã số ngạch các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường.

3. Bãi bỏ các quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường tại Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường.

4. Bãi bỏ các quy định về hướng dẫn chuyển xếp ngạch và xếp lương viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường tại Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV ngày 25 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp ngạch và xếp lương viên chức ngành tài nguyên và môi trường.

Điều 13. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư liên tịch này.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp và chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ xem xét, giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NỘI VỤ
THỨ TRƯỞNG




Trần Anh Tuấn

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương các Hội, đoàn thể;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ TN&MT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ TN&MT, Bộ Nội vụ;
- Lưu: Bộ TN&MT (VT, Vụ TCCB), Bộ Nội vụ (VT, Vụ CC-VC). BH375.

Tên đơn vị cấp trên trực tiếp….

Tên đơn vị ………………………

PHƯƠNG ÁN CHUYỂN XẾP VIÊN CHỨC CÁC NGẠCH CHUYÊN NGÀNH QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG SANG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ)

TT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo

Ngạch, bậc lương đang hưởng

Chức danh nghề nghiệp, bậc, hệ số lương được chuyển xếp

Nam

Nữ

Mã số ngạch

Bậc trong ngạch

Hệ số lương

% phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

Thời Điểm hưởng

Phụ cấp chức vụ (nếu có)

Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)

Mã số chức danh

Bậc trong chức danh

Hệ số lương

% phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

Thời Điểm tính nâng bậc lương hoặc % PCTN vượt khung lần sau

Phụ cấp chức vụ (nếu có)

Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

I. Viên chức chuyên môn kỹ thuật giữ chức danh lãnh đạo được bổ nhiệm

II. Viên chức chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật (kể cả những viên chức đang tập sự)

III. Lao động hợp đồng đã xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ


NGƯỜI LẬP BIỂU

(Ký tên)


NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN
TỔ CHỨC CÁN BỘ
(Ký tên)

….., ngày ….tháng ….năm….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên và đóng dấu)

MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT - MINISTRY OF HOME AFFAIRS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness

---------------

No.: 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV

Hanoi, 08 December 2015

 

JOINT CIRCULAR

STIPULATING THE CODES AND STANDARDS OF OCCUPATIONAL TITLE FOR OFFICERS OF SPECIALIZED NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT OBSERVATION

Pursuant to the Officer Law dated 58/2010/QH12 dated 15/11/2010;

Pursuant to the Decree No. 29/2012/ND-CP dated 12/4/2012 of the Government stipulating the recruitment, employment and management

Pursuant to the Decree No. 204/2004/ND-CP dated 14/12/2004 of the Government on salary regulations for officials, public servants, officers and armed forces; Decree No. 17/2013/ND-CP dated 18/02/2013 of the Government amending and adding some articles of Decree No. 204/2004/ND-CP of the Government on salary regulations for officials, public servants, officers and armed forces;

Pursuant to the Decree No. 21/2013/ND-CP dated 04/03/2013 of the Government defining the functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;

Pursuant to Decree No. 58/2014 / ND-CP dated 16/6/2014 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of the Home Affairs;

The Minister of Natural Resources and Environment and the Minister of Home Affairs issue this Joint Circular stipulating the codes and standards of occupational title for officers of specialized natural resources and environment observation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation and subjects of application

1. This Joint Circular stipulates the codes and standards of occupational title and appointment and salary grading according to occupational title for officers of specialized natural resources and environment observation.

2. This Joint Circular applies to the officers of specialized natural resources and environment observation who work in the public non-business units.

Article 2. Code and classification of officers of specialized natural resources and environment observation

1. Natural resources and environment observation level II Code: V.06.05.13

2. Natural resources and environment observation level III Code: V.06.05.14

3. Natural resources and environment observation level IV Code: V.06.05.15

Article 3. General standards on occupational ethics of officers of specialized natural resources and environment observation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Are willing to learn, cooperate and continuously improve their professional skills through learning, actively do research and apply scientific achievement in natural resources and environment observation; have enthusiasm for work.

3. Not abuse position and power to act and infringe upon national defense, security and interests of the country; not seek personal interests; keep state secrets within their profession.

4. Have a healthy and exemplary lifestyle, commit no bureaucracy and corruption; practice thriftiness and combat waste and actively struggle with the negative behavior.

5. Are honest, solidary, impartial and modest; not harass or obstruct when performing duties related to the citizen’s rights and interests.

Chapter II

STANDARDS OF OCCUPATIONAL TITLE

Article 4. Observers of natural resources and environment of level II – Code: V.06.05.13

1. Duties:

a) Implement the observation cases or programs in accordance with the technical regulations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Provide instructions and training for the observers of natural resources and environment at lower level in development, report and implementation of observation in accordance with the technical regulations;

d) Develop the technical standards and regulations, schemes and programs of observation at ministerial and sectoral level;

dd) Directly make observation reports; develop the themes and projects on natural resources and environment observation with complexity;

e) Organize, direct, guide and inspect the officers of natural resources and environment at lower level in implementation of observation;

g) Participate in compiling materials and providing training and retraining for officers of natural resources and environment observation at the equivalent level or lower level;

2. Standards of training and re-training level:

a) Graduate from university or higher educational level with speciality of meteorology, hydrology, oceanography, environment, water resources, climate change or other relevant specialities; in case of graduation from other specialities, the officers must finish the training programs of knowledge and professional skills stipulated by the body managing the officers of natural resources and environment observation.

b) Have foreign language background of level 3 as stipulated in Circular No. 01/2014/TT-BGDDT dated 24/1/2014 of the Ministry of Education and Training issuing the 6-level foreign language proficiency framework used for Vietnam (hereafter referred to as Circular No. 01/2014/TT-BGDDT);

c) Have computer background of basic information technology skills as stipulated in Circular No. 03/2014/TT-BTTTT dated 11/3/2014 of the Ministry of Information and Communications stipulating the standard of information technology skills (hereafter referred to as Circular No. 03/2014/TT-BTTTT);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Standard of professional capacity:

a) Have specialized skills in observation;

b) Thoroughly understand the technical standards and regulations and technical – economic norms in observation and use techniques of observation equipment and occupational safety.

c) Are able to organize, carry out the technical management and implement the observation program and make report on observation of components of natural resources and environment;

d) Are able to analyze, summarize and assess the natural and social conditions which affect the observation of natural resources and environment;

dd) Are able to do research and apply scientific, technical and technological information on observation in the country and in the world;

e) Participate in at least 01 (one) scientific and technological scheme, project, theme or duty at provincial, ministerial or higher level or take charge of 01 (one) scientific and technological scheme, project, theme or duty at grassroots level with satisfactory result upon acceptance.

4. Promotion of level of title of observers of natural resources and environment of grade II

The promotion of level of title of observers of natural resources and environment from grade III to grade II must have the time of work holding the title of observer of natural resources and environment of grade III or equivalent for full 09 (nine) years or more in which the last time to hold the title of observer of natural resources and environment of grade III for full (two) years or more.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Duties:

a) Carry out the prescribed observation program; participate in developing and making plan of observation programs

b) Guide and participate or provide direct training to improve the professional skills for the officers of specialized natural resources and environment observation from equivalent level or lower in the prescribed observation activities.

c) Make observation reports; participate in developing the themes and projects of natural resources and environment observation;

d) Participate in guiding and testing the observation techniques in observation activities; use the equipment in line with the technical regulations and standards.

2. Standards of training and re-training level:

a) Graduate from university or higher educational level with speciality of meteorology, hydrology, oceanography, environment, water resources, climate change or other relevant specialities; in case of graduation from other specialities, the officers must finish the training programs of knowledge and professional skills stipulated by the body managing the officers of natural resources and environment observation.

b) Have foreign language background of level 2 as stipulated in Circular No. 01/2014/TT-BGDDT;

c) Have computer background of basic information technology skills as stipulated in Circular No. 03/2014/TT-BTTTT;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Standard of professional capacity:

a) Have specialized skills in observation; are able to make report on natural resources and environment observation;

b) Thoroughly understand the technical standards and regulations and technical – economic norms in observation and use techniques of observation equipment and occupational safety.

c) Thoroughly understand the natural and social conditions and characteristics of natural resources and environment, scientific, technological and technical information on observation in the country and in the world.

4. Promotion of title of level of observers of natural resources and environment of level III:

The promotion of title of level of observers of natural resources and environment from grade IV to grade III must have the time of work holding the title of observer of natural resources and environment of grade IV as follows:

a) In case of first recruitment with college background, the observers must have the time of work holding the title of observer of natural resources and environment of level IV at least 02 (two) years;

b) In case of first recruitment with intermediate educational background, the observers must have the time of work holding the title of observer of natural resources and environment of level IV at least 03 (two) years;

Article 6. Observers of natural resources and environment of level IV – Code: V.06.05.15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Perform the observation, calculation, correction of data, make reports and issue them according to regulations.

b) Take observation samples and preservation in accordance with technical regulations;

c) Make observation reports, sample delivery and write the sample delivery records in accordance with the technical instructions and regulations in observation;

d) Use and preserve equipment in accordance with the usage instructions;

dd) Implement the prescribed occupational safety.

2. Standards of training and retraining level:

a) Graduate intermediate level school or higher educational level with speciality of meteorology, hydrology, oceanography, environment, water resources, climate change or other relevant specialities; in case of graduation from other specialities, the officers must finish the training programs of knowledge and professional skills stipulated by the body managing the officers of natural resources and environment observation.

b) Have foreign language background of level 1 as stipulated in Circular No. 01/2014/TT-BGDDT;

c) Have computer background of basic information technology skills as stipulated in Circular No. 03/2014/TT-BTTTT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Have general knowledge about the profession assigned for observation

b) Have proficiency skills of at least one observation activity in the following observation activities: meteorology, hydrology, oceanography, environment and water resources;

c) Thoroughly understand the techniques of natural resources and environment observation;

d) Skillfully use machine, equipment and means in professional work.

Chapter III

APPOINTMENT AND SALARY GRADING  BY OCCUPATIONAL TITLES

Article 7. Principles of appointment and salary grading by occupational titles

1. The appointment of occupational title and salary grading to the officers of specialized natural resources and environment observation must be based on their job position; standards of training and retraining  level, professional capacity, profession and duties those officers are assuming.

2. The officers who are appointed to the occupational titles and salary grading must meet the standards of title of officer of specialized natural resources and environment observation as stipulated in Chapter I and II of this Joint Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 8. Appointment to occupational title

Where the officer has received the scale grading and transfer and salary grading or is appointed to the scales of natural resources and environment observation as stipulated in the Decision No. 07/2008/QD-BTNMT dated 06/10/2008 of the Minister of Natural Resources and Environment issuing the professional standards of scale of officer of natural resources and environment sector (hereafter referred to as Decision No. 07/2008/QĐ-BTNMT) and the Joint Circular No. 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV dated 25/11/2010 of the Ministry of Natural Resources and Environment - Ministry of Home Affairs guiding the arrangement of scale and salary for officers of natural resources and environment sector (hereafter referred to as the Joint Circular No. 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV) and appointed to the occupational title as follows:

1. Appointment of title of observer of natural resources and environment of level II (code V.06.05.13) to the officer who is holding the scale of main observer of natural resources and environment (code of scale14.256).

2. Appointment of title of observer of natural resources and environment of level III (code V.06.05.14) to the officer who is holding the scale of observer of natural resources and environment (code of scale14.256).

3. Appointment of title of observer of natural resources and environment of level III (code V.06.05.15) to the officer who is holding the scale of college observer of natural resources and environment with college educational level (code of scale14.258) and the observer of natural resources and environment with intermediate educational level (scale code 14.259).

Article 9. Method of salary grading

1. The occupational titles of officers of specialized natural resources and environment observation can apply the professional Payroll to the officials and officers in the state non-business units (Payroll 3) issued with Decree No. 204/2004/ND-CP dated 14/12/2004 of the Government on salary regulation to the officials, public servants, officers and armed forces (hereafter referred to as Decree No. 204/2004/ND-CP) as follows:

a) The occupational titles of officers of specialized natural resources and environment observation of level II can apply the salary scale and salary coefficient of officers of category A2, group 1 (A2.1), from the salary coefficient 4.40 to the salary coefficient 6.78.

b) The occupational titles of officers of specialized natural resources and environment observation of level III can apply the salary scale and salary coefficient of officers of category A1 from the salary coefficient 2.34 to the salary coefficient 4.98.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The salary grading is done when the officers finish their probation and are appointed to their occupational titles.

After finishing the prescribed probation and is appointed to the occupational title by the competent authorities of officer management, the officers shall be arranged for salary scale and salary coefficient based on their occupational titles of appointment as follows:

a) Where the officers have doctorate degree and are appointed to the officers of natural resources and environment observation of level III (code V.06.05.14), they shall receive the grade 3/9, salary coefficient 3.00 of officer of category A1.

b) Where the officers have master degree and are appointed to the officers of natural resources and environment observation of level III (code V.06.05.14), they shall receive the grade 2/9, salary coefficient 2.67 of officer of category A1.

c) Where the officers have university degree and are appointed to the officers of natural resources and environment observation of level III (code V.06.05.14), they shall receive the grade 1/9, salary coefficient 2.34 of officer of category A1.

d) Where the officers have college degree and are appointed to the officers of natural resources and environment observation of level IV (code V.06.05.15), they shall receive the grade 2/12, salary coefficient 2.06 of officer of category B.

dd) Where the officers have intermediate educational level and are appointed to the officers of natural resources and environment observation of level IV (code V.06.05.15), they shall receive the grade 2/12, salary coefficient 1.86 of officer of category B.

3. The salary grading for the occupational titles of officers specified in Paragraph 1 of this Article for the officers who have received the scale grading and transfer and salary grading or appointed to the scales of natural resources and environment observation as stipulated in Decision No. 07/2008/QD-BTNMT and the Joint Circular No. 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV is as follows:

a) Where the officers are eligible for appointment to the title of officer of specialized natural resources and environment observation with salary scale and coefficient the same as the old scale, they shall be arranged with the salary scale and coefficient and extra seniority allowances (if any) currently receiving at the old scale (including the time to consider the raise of salary scale for the next time or extra seniority allowances at the old scale) for the newly-appointed occupational title.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Where the officer of specialized natural resources and environment observation has a college level and is receiving the salary scale A0 as stipulated in Decree No. 204/2004/ND-CP and now receive the appointment of title of officer of natural resources and environment observation at level IV (code V.06.05.15), the salary arrangement is based on the time of working with payment of compulsory social insurance by salary scale and payroll stipulated by the state (excluding the time of probation) as follows:

- Calculating from grade 2 of the title of officer of natural resources and environment observation at level IV, after a period of 02 years (24 months), the officer shall receive a raise of 01 salary grade (if there is an interrupted time without receiving the social insurance benefits, the officer shall receive the accumulated benefits); in case of failure to complete the assigned duties or discipline during the course of work, the regular time to raise the salary scale shall be extended.

- After the salary is transferred and graded into the title of officer of natural resources and environment observation at level IV mentioned above, if the salary coefficient graded for the title of officer of natural resources and environment observation at level IV plus the extra seniority allowance (if any) is lower than the current salary coefficient of the old scale, the officer shall receive the reserved difference coefficient which is equal to the salary coefficient (including the extra seniority allowance, if any) he is receiving for the old scale; the officer shall receive this reserved difference coefficient during the time his salary is graded for the title of officer of natural resources and environment observation at level IV. After that, if this officer whose level of title is promoted, he shall receive the addition of this reserved difference coefficient to his current salary coefficient (including the extra seniority allowance, if any) for salary grading to the appointed title upon promotion of occupational title and stop receiving the reserved difference coefficient from the date receiving the salary of the new occupational title.

Ex: Mr Tran Van B graduated from college with speciality of environmental engineering technology and is recruited to work at the Center for natural resources and environment observation and engineering directly under the Department of Natural Resources and Environment of Binh Duong province. He pays social insurance from 01/01/2008 and is holding the title scale of college officer of natural resources and environment observation (scale code 14.258), grade 3/10, salary coefficient 2.72 of officer of category A0 from 01/07/2014; During the course of work, he always completes his assigned duties and have no discipline. Now Mr B meets all standards and is appointed by the competent authorities as the officer of natural resources and environment observation at level IV (code V.06.05.15), he shall receive the salary scale and salary coefficient as follows:

- Mr B’s working time is from 01/01/2008, excluding his probation of 06 months, if calculating from grade 2 of title of officer of natural resources and environment observation at level IV and with a raise of 01 grade for every 02 years, then until 01/07/2014, Mr B shall receive the grade 5/12, salary coefficient 2.66 of the title of officer of natural resources and environment observation at level IV from the effective date of the above decision. The time to consider the raise of salary scale for the next time is calculated from 01/07/2014 while Mr B receives the reserved difference coefficient 0.06 (2,72 - 2,66).

- By 01/07/2016 (full 02 years), if Mr B meets all standards and conditions, he shall receive a regular raise of salary scale to grade 6/12, salary coefficient 2.86 of the title of officer of natural resources and environment observation at level IV and shall continue receiving the reserved difference coefficient 0.06 (the total salary coefficient entitled is 2.92).

4. If the officers of specialized natural resources and environment observation have the satisfactory examination result or are considered for the raise of level and are appointed by the competent authorities as the title of officer of specialized natural resources and environment observation at the adjacent higher level, the salary grading must comply with the provisions in this Joint Circular and under the instructions in Paragraph 1, Section II of Circular No. 02/2007/TT-BNV dated 25/5/2007 of the Ministry of Home Affairs guiding the salary grading upon raise or transfer of scale, type of public servant and officer.

Chương IV

IMPLEMENTATION PROVISION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. For the officers who are holding the scale of officer of natural resources and environment observation (scale code 14.260) as stipulated in Decision No. 07/2008/QD-BTNMT and the Joint Circular No. 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV, they are permitted to receive the salary grade and salary coefficient of officer of type C, group 1(C1) of the professional Payroll for officials and officers in the state non-business units (Payroll 3) issued with Decree No. 204/2004/ND-CP.

2. The bodies and units with authority to manage and employ officers are responsible for creating conditions for the officers to add their lacking standards of the title of officer of specialized natural resources and environment observation specified in this Joint Circular for the officers who receive the scale grading and transfer and salary grading or appointed to the scales of natural resources and environment observation as stipulated in Decision No. 07/2008/QD-BTNMT and the Joint Circular No. 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV.

Article 11. Implementation organization

1. This Joint Circular is the ground for recruitment, employment and management over officers of specialized natural resources and environment observation in the public non-business units.

2. The non-public non-business organizations are permitted to apply these provisions for recruitment, employment and management of personnel of natural resources and environment observation.

3. The heads of public non-business units directly managing and employing the officers shall:

a) Review all job positions of their units and make plan for grading and transferring the officers who are holding the scales of natural resources and environment observation to the title of officer of specialized natural resources and environment observation (hereafter referred to as the grading and transferring plan) for the officers under their management based on the Form attached to this Joint Circular and send it to their superior management body for summary and submission to the competent authorities for approval;

b) Decide the appointment of title of officer of specialized natural resources and environment observation under their authority or decentralization or authorization after the transfer and grading plan is approved by the competent authorities;

4. The heads of units and bodies directly under the Ministries and ministerial-level bodies, People’s Committee of provinces and centrally-run cities shall:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Decide the appointment of title of officer of specialized natural resources and environment observation under their authority or decentralization or authorization after the transfer and grading plan is approved by the competent authorities;

5. The Ministries and ministerial-level bodies, governmental bodies, People’s Committee of provinces and centrally-run cities shall:

a) Direct the bodies and units under their management to carry out the transfer and grading of occupational titles;

b) Approve the transfer and grading plan of the bodies and units under their management; deal with under their authority the problems during the transfer and grading of occupational titles.

c) Decide the appointment of title of officer of specialized natural resources and environment observation under their authority;

d) Make annual report on result of appointment of occupational titles and salary grading of the officers of specialized natural resources and environment observation under their management and send it to the Ministry of Natural Resources and Environment and the Ministry of Home Affairs.

Article 12. Effect

1. This Joint Circular takes effect from 01/02/2016.

2. Annul the regulations on title and codes of scales of officers of specialized natural resources and environment observation in the Decision No. 01/2008/QD-BNV dated 04/08/2008 of the Minister of Home Affairs on issuing the titles and codes of scales of officers of natural resources and environment observation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Annul the regulations on instructions on scale grading and salary grading for officers of officers of specialized natural resources and environment observation in the Joint Circular No. 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV dated 25/11/2010 of the Ministry of Natural Resources and Environment and the Ministry of Home Affairs guiding the scale transfer and grading and salary grading for the officers of natural resources and environment observation.

Article 13. Responsibility for implementation

1. Ministers, Heads of ministerial-level bodies; Heads of governmental bodies, Chairman of provinces and centrally-run city are liable to execute this Joint Circular.

2. Any problem arising during the implementation should be promptly reported to the Ministry of Natural Resources and Environment for summary and coordination with the Ministry of Home Affairs for consideration and settlement./.

 

FOR THE MINISTER OF HOME AFFAIRS
DEPUTY MINISTER




Tran Anh Tuan

FOR THE MINISTER OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
DEPUTY MINISTER



Tran Hong Ha

 

Name of direct superior unit.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PLAN FOR TRANSFERRING AND GRADING OFFICERS OF SCALES OF OFFICERS OF SPECIALIZED NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT OBSERVATION TO THE TITLE OF OFFICERS OF SCALES OF OFFICERS OF SPECIALIZED NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT OBSERVATION

No.

Full name

Date of birth

Trained professional skills

Ngạch, bậc lương đang hưởng Current salary scale and grade

Occupational title, salary coefficient and grade to be transferred or graded

Male

 Female

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Grade in scale

Salary coefficient

% extra seniority allowance (if any)

Time of entitlement

Position allowance (if any)

Reserved difference coefficient (if any)

 Code of title

Grade in title

Salary coefficient

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Time of entitlement

Position allowance (if any)

Reserved difference coefficient (if any)

1

2

3

4

5

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

9

10

11

12

13

14

15

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18

19

I. Technical officers holding the appointed leadership title

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

II. Professional Technical officers (including the officers on probation)

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

III. Lao động hợp đồng đã xếp lương theo Nghị định số 204/2004/ND-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ Employees under contract receiving the salary grading according to Decree No. 204/2004/ND-CP dated 14/12/2004 by the Government.

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


 FORM MAKER

(Signature)


HEAD OF BODY/ORGANIZATION
(Signature)

….., date ….month ….year….
HEAD OF UNIT
(signature and seal)

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


21.360

DMCA.com Protection Status
IP: 18.217.140.224
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!