BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 92/2015/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02
năm 2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
về quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời
sống nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Thực hiện Chương trình tổng thể về cải
cách hành chính ban hành kèm theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm
2011 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế
Bộ Quốc phòng,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông
tư quy định và hướng dẫn hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng.
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định và hướng dẫn hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng và các
lĩnh vực khác thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
(sau đây viết chung là thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc
phòng), gồm: Đánh giá tác động và tham gia ý kiến về thủ tục hành chính; công bố
thủ tục hành chính; công khai, niêm yết thủ tục hành chính; rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính; kiểm tra về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính; trách nhiệm kiểm soát thủ tục hành chính và chế độ báo cáo công tác
kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ
quan, đơn vị, tổ chức (sau đây viết gọn là cơ quan, đơn vị) và cá nhân có liên
quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Quốc phòng.
Điều 3. Nguyên tắc kiểm
soát thủ tục hành chính
Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (sau đây viết gọn là Nghị định số
63/2010/NĐ-CP) và các nội dung sau:
1. Đảm bảo sự chỉ đạo thống nhất của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng.
2. Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, chặt
chẽ giữa các cơ quan, đơn vị và cá nhân trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính.
3. Công khai, minh bạch trong hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính.
4. Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ
quan, đơn vị và cá nhân tham gia vào công tác kiểm soát thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng.
5. Tuân thủ nghiêm các quy định của pháp
luật về trình tự, thủ tục, thời hạn công bố, công khai thủ tục hành chính.
Điều 4. Nội dung kiểm
soát thủ tục hành chính
1. Đánh giá tác động của thủ tục hành
chính và tham gia ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật.
2. Phối hợp thẩm định quy định về thủ tục
hành chính; thực hiện giải quyết thủ tục hành chính; kiểm tra, tuyên truyền về
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ.
4. Công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia, Cổng Thông tin
điện tử Bộ Quốc phòng về thủ tục hành chính; niêm yết công khai thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và cá nhân thuộc Bộ
Quốc phòng.
5. Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng.
Điều 5. Kinh phí bảo
đảm cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính
1. Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm
soát thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị được bảo đảm trong dự toán kinh
phí hàng năm của cơ quan, đơn vị và các khoản kinh phí khác được Nhà nước và Bộ
Quốc phòng cấp cho các hoạt động công tác pháp chế.
2. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ
vào khối lượng công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, lập dự
toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính vào dự toán
chung của cơ quan, đơn vị và quản lý, sử dụng, quyết toán theo quy định tại
Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định
việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính và quy định của Bộ Quốc phòng.
Chương II
ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ THAM GIA Ý KIẾN VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 6. Đánh giá tác
động của thủ tục hành chính
1. Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo văn
bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính (sau đây viết gọn là
cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo) có trách nhiệm thực hiện đánh giá tác động của
thủ tục hành chính theo các tiêu chí sau:
a) Sự cần thiết của thủ tục hành chính;
b) Tính hợp lý của thủ tục hành chính;
c) Tính hợp pháp của thủ tục hành chính;
d) Các chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính.
2. Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo sử dụng
các biểu mẫu đánh giá tác động của thủ tục hành chính và hướng dẫn trả lời tại các Phụ lục I, II và Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá
tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (sau
đây viết gọn là Thông tư số 07/2014/TT-BTP).
3. Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng có trách nhiệm
hướng dẫn cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo điền biểu mẫu đánh giá tác
động của thủ tục hành chính và việc tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính; kiểm tra cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thực hiện việc đánh giá tác động và tính
toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính quy định trong dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
4. Trường hợp thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thực hiện việc đánh giá các nội
dung theo quy định tại Khoản 1 Điều này, đồng thời thuyết minh rõ tính đơn giản,
những ưu điểm của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
Điều 7. Quy trình
đánh giá tác động của thủ tục hành chính
1. Thời điểm đánh giá tác động
Việc đánh giá tác động của thủ tục
hành chính được tiến hành trong giai đoạn soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật
và phải hoàn thành trước khi gửi xin ý kiến của Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng hoặc
gửi Bộ Tư pháp thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Quốc phòng chủ
trì xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành.
2. Các bước thực hiện đánh giá tác động của
thủ tục hành chính
a) Đánh giá tác động của thủ tục hành
chính
Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo
đánh giá về sự cần thiết, tính hợp
lý, tính hợp pháp, tính chi phí tuân thủ của thủ tục hành chính
và đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong một số trường hợp cụ thể sử dụng
các biểu mẫu quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư này và nội
dung quy định tại các Điều 6, 7, 8, 9 và Điều
10 Thông tư số 07/2014/TT-BTP.
Quá trình đánh giá tác động, cơ quan,
đơn vị chủ trì soạn thảo phải ngừng việc đánh giá và không quy định thủ tục
hành chính trong dự án, dự thảo văn bản đối với trường hợp thủ tục hành chính
được xác định là không cần thiết.
b) Hoàn thiện các quy định về thủ tục
hành chính
Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo căn
cứ kết quả đánh giá tiến hành sửa đổi, bổ sung, hoàn chỉnh quy định về thủ tục
hành chính để bảo đảm thủ tục hành chính tại dự án, dự thảo văn bản thực sự cần
thiết, hợp lý, hợp pháp và hiệu quả.
c) Tổng hợp kết quả đánh giá tác động của
thủ tục hành chính
Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo hoàn
thành đánh giá tác động của thủ tục hành chính tiến hành, tổng hợp kết quả đánh
giá vào nội dung bản đánh giá tác động của dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật.
Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo tổng
hợp kết quả đánh giá tác động của thủ tục hành chính thành báo cáo riêng đối với
dự thảo thông tư, thông tư liên tịch có quy định về thủ tục hành chính.
Điều 8. Tham gia ý kiến
đối với quy định về thủ tục hành chính
1. Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng căn cứ Điều 7, Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP có trách nhiệm tham
gia ý kiến về quy định thủ tục hành chính tại dự thảo thông tư, thông tư liên tịch
thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Trường hợp cần thiết, Vụ Pháp chế Bộ
Quốc phòng có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan và đối
tượng chịu sự tác động của quy định về thủ tục hành chính thông qua tham vấn, hội
nghị, hội thảo hoặc sử dụng biểu mẫu lấy ý kiến do Bộ Tư pháp ban hành và đăng
tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng Thông tin
điện tử Bộ Quốc phòng, đánh giá tác động độc lập của thủ tục hành chính để tổng hợp ý kiến gửi
cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo.
2. Các cơ quan, đơn vị liên quan và đối
tượng chịu sự tác động của quy định về thủ tục hành chính có trách nhiệm tham
gia ý kiến bằng văn bản đối với các quy định về thủ tục hành chính do cơ quan, đơn
vị chủ trì soạn thảo hoặc Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng xin ý kiến.
3. Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo có
trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của Vụ Pháp chế Bộ
Quốc phòng, các cơ quan, đơn vị có liên quan và đối tượng chịu sự tác động của
quy định về thủ tục hành chính bằng văn bản; hoàn thiện bản đánh giá tác động của
thủ tục hành chính, quy định về thủ tục hành chính và lập hồ sơ theo quy định tại
Khoản 3 Điều 9 Thông tư này.
Điều 9. Thẩm định quy
định về thủ tục hành chính
1. Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng có trách nhiệm
thẩm định quy định về thủ tục hành chính được quy định trong dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật và thể hiện nội dung thẩm định đối với thủ tục hành
chính trong báo cáo thẩm định.
2. Nội dung thẩm định về thủ tục hành
chính chủ yếu xem xét các tiêu chí quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông
tư này.
3. Hồ sơ gửi thẩm định gồm: Ngoài thành
phần hồ sơ gửi thẩm định theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm
pháp luật, cơ quan, đơn vị gửi thẩm định phải có bản đánh giá tác động về thủ tục
hành chính theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính (sau đây viết gọn là Nghị định số
48/2013/NĐ-CP) và Khoản 1, Khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
4. Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng trả lại hồ
sơ gửi thẩm định cho cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo sau khi đã yêu cầu bổ
sung, nhưng hồ sơ gửi thẩm định văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục
hành chính vẫn không có bản đánh giá tác động về thủ tục hành chính, văn bản
tham gia ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan, đối tượng chịu sự tác động của
quy định về thủ tục hành chính và văn bản tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia
của các cơ quan, đơn vị.
5. Cơ quan, đơn vị có liên quan khi nhận
được đề nghị của Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng có trách nhiệm phối hợp thẩm định
quy định về thủ tục hành chính được quy định trong dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật khi có đề nghị.
6. Thời hạn thẩm định theo quy định tại
Quy chế soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2014/TT-BQP ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Chương III
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 10. Phạm vi công
bố thủ tục hành chính
Phạm vi công bố thủ tục hành chính thực
hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và
Điều 2 Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014
của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính (sau đây viết gọn là Thông
tư số 05/2014/TT-BTP), gồm:
1. Thủ tục hành chính mới ban hành.
2. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
3. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ hoặc hủy
bỏ.
Điều 11. Thẩm quyền
công bố thủ tục hành chính
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng.
2. Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo có
trách nhiệm xây dựng quyết định công bố thủ tục hành chính quy định tại các Điều 12, 13 và Điều 14 Thông tư này.
3. Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng có trách nhiệm
tiếp nhận, kiểm soát đảm bảo chất lượng dự thảo quyết định công bố thủ tục hành
chính do cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo xây dựng trước khi trình Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng công bố.
Điều 12. Hình thức, nội
dung quyết định công bố thủ tục hành chính
1. Quyết định công bố thủ tục hành chính
là hình thức văn bản cá biệt quy định gián tiếp thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Nội dung của Quyết định công bố thủ tục hành
chính thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số
05/2014/TT-BTP.
Điều 13. Thời hạn ban
hành quyết định công bố thủ tục hành chính
Quyết định công bố thủ tục hành chính
phải được ban hành chậm nhất trước 20 (hai mươi) ngày làm việc tính đến ngày
văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực
thi hành.
Điều 14. Quy trình phối
hợp công bố thủ tục hành chính
1. Xây dựng quyết định công bố thủ tục
hành chính
a) Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo có
trách nhiệm dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 05/2014/TT-BTP;
Chậm nhất trước 30 (ba mươi) ngày làm
việc, tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định chi tiết về
thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo gửi
dự thảo quyết định công bố đến Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng để kiểm soát chất lượng
trước khi trình Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng.
b) Hồ sơ dự thảo quyết định
công bố thủ tục hành chính gửi Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng để kiểm soát chất lượng,
gồm:
Văn bản đề nghị kiểm soát chất lượng dự
thảo quyết định công bố thủ tục hành chính;
Dự thảo tờ trình ban hành quyết định
công bố thủ tục hành chính;
Dự thảo quyết định công bố thủ tục
hành chính kèm theo thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ.
2. Kiểm soát chất lượng dự thảo quyết định
công bố thủ tục hành chính
Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng chịu trách
nhiệm kiểm soát về hình thức, nội dung quyết định công bố thủ tục hành chính và
trả lời bằng văn bản trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
3. Tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo
quyết định công bố thủ tục hành chính và hồ sơ trình ký ban hành
a) Cơ quan, đơn vị soạn thảo quyết định
công bố thủ tục hành chính quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này có trách nhiệm
tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng bằng văn bản
và hoàn chỉnh dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính, trình Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng ban hành trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản tham gia ý kiến của Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng;
b) Hồ sơ trình Bộ trưởng công
bố thủ tục hành chính, gồm:
Tờ trình ban hành quyết định công bố
thủ tục hành chính;
Dự thảo quyết định công bố thủ tục
hành chính kèm theo thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ;
Văn bản tiếp thu, giải trình ý kiến
tham gia, kèm theo văn bản tham gia ý kiến của Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng.
4. Công bố thủ tục hành chính thực hiện
theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
5. Gửi và công khai quyết định công bố thủ
tục hành chính sau khi được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ký ban hành:
a) Chậm nhất sau 01 (một) ngày làm việc,
kể từ ngày ký ban hành, quyết định công bố được gửi đến Cục Kiểm soát thủ tục
hành chính của Bộ Tư pháp, các cơ quan, đơn vị liên quan và Cổng thông tin
điện tử Bộ Quốc phòng;
b) Quyết định công bố thủ tục hành chính
được gửi bằng hình thức bản giấy hoặc văn bản điện tử; hình thức gửi quyết định
công bố thủ tục hành chính
thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 6 Thông tư số
05/2014/TT-BTP.
6. Nhập dữ liệu thủ tục hành chính
a) Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo
ngay trong ngày quyết định công bố thủ tục hành chính có hiệu lực, có trách nhiệm
gửi file văn bản
(gồm: quyết định công bố thủ tục hành chính kèm theo thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành
chính bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ) về Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng.
b) Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng có trách nhiệm
nhập dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật và thủ tục hành chính đã được Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định tại Thông tư số
19/2014/TT-BTP ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tư pháp quy định về nhập, đăng tải,
khai thác dữ liệu thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Chương IV
KIỂM
SOÁT VIỆC THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Mục 1. CÔNG KHAI,
NIÊM YẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 15. Hình thức
công khai
1. Đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính.
2. Đăng tải trên Cổng thông tin
điện tử của Bộ Quốc phòng và cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có).
3. Niêm yết công khai tại phòng tiếp công
dân và trụ sở của cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho
cá nhân, tổ chức.
Điều 16. Đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Quốc phòng
1. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc,
kể từ ngày quyết định công bố thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành, Vụ
Pháp chế Bộ Quốc phòng có văn bản đề nghị đăng tải và kèm theo file văn bản gửi
Cổng thông tin
điện tử của Bộ Quốc phòng.
2. Cổng thông tin điện tử Bộ Quốc phòng
có trách nhiệm đăng tải văn bản có quy định về thủ tục hành chính và quyết định
công bố thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Quốc phòng ngay
sau khi nhận được văn bản đề nghị đăng tải và kèm theo file văn bản của Vụ Pháp
chế Bộ Quốc phòng.
3. Trường hợp cơ quan, đơn vị có Cổng thông tin
điện tử, ngoài việc đăng tải theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, văn bản
quy định về thủ tục hành chính và quyết định công bố thủ tục hành
chính phải được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị trong
thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày quyết định công bố thủ tục hành
chính có hiệu lực.
Điều 17. Niêm yết
công khai tại trụ sở cơ quan
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết
thủ tục hành chính có trách nhiệm thực hiện niêm yết kịp thời, đầy đủ các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở cơ quan, tại phòng tiếp công
dân của cơ quan, đơn vị mình.
2. Thủ tục hành chính được niêm yết từ ngày
quyết định công bố có hiệu lực thi hành và đảm bảo các yêu cầu theo quy định tại
Điều 10 Thông tư số 05/2014/TT-BTP.
3. Cách thức niêm yết công khai thủ tục
hành chính thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số
05/2014/TT-BTP; bảng niêm yết thủ tục hành chính thực hiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
4. Niêm yết nội dung hướng dẫn thực hiện
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thực
hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này.
Mục 2. KIỂM TRA TÌNH
HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN VIỆC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 18. Nguyên tắc
kiểm tra
1. Kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng phải thực hiện
đúng nguyên tắc quy định tại Điều 3 Thông tư số 25/2014/TT-BTP ngày
31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính (sau đây viết gọn là Thông tư số 25/2014/TT-BTP).
2. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của cơ
quan, đơn vị và cá nhân.
3. Thực hiện theo kế hoạch kiểm
tra nghiệp vụ hàng năm, do Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng đề xuất, hoặc kiểm tra đột
xuất theo chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 19. Thẩm quyền,
nội dung, hình thức và cách thức kiểm tra
1. Thẩm quyền kiểm tra
a) Bộ Quốc phòng kiểm tra việc thực
hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính đối với các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Chỉ huy các cơ quan, đơn vị trực thuộc
Bộ Quốc phòng kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính đối
với các cơ quan, đơn vị thuộc quyền.
2. Nội dung kiểm tra việc thực hiện hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính thực hiện theo quy định tại các Điều 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23 và Điều 24 Thông tư số
25/2014/TT-BTP, cụ thể:
a) Kiểm tra công tác chỉ đạo, điều hành
và tổ chức thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
b) Kiểm tra việc thực hiện đánh giá tác động
của quy định thủ tục hành chính và việc tiếp thu, giải trình nội dung tham gia
ý kiến về thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo;
c) Kiểm tra việc tham gia ý kiến đối với
quy định thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;
d) Kiểm tra việc công bố, công khai thủ tục
hành chính;
đ) Kiểm tra việc giải quyết thủ tục
hành chính;
e) Kiểm tra việc rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính;
g) Kiểm tra việc tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính;
h) Kiểm tra việc thực hiện công tác truyền
thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
i) Các hoạt động khác liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền.
3. Hình thức kiểm tra
a) Kiểm tra định kỳ theo kế hoạch thường
xuyên hàng năm, được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt;
b) Kiểm tra đột xuất theo yêu cầu của cơ
quan, người có thẩm quyền.
4. Cách thức kiểm tra nghiệp vụ thực hiện
thủ tục hành chính, gồm:
a) Kiểm tra trực tiếp là cách thức Đoàn
Kiểm tra thực hiện việc kiểm tra thông qua trực tiếp làm việc với các cơ quan,
đơn vị được kiểm tra;
b) Kiểm tra gián tiếp là cách thức Đoàn
kiểm tra thực hiện việc kiểm tra thông qua nghiên cứu báo cáo, văn bản, tài liệu
của cơ quan, đơn vị được kiểm tra;
c) Để tiến hành kiểm tra được theo cách
thức trực tiếp hoặc gián tiếp, căn cứ nhiệm vụ cụ thể và tình hình thực hiện
công tác kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị được kiểm tra; kiểm
tra lựa chọn một hoặc kết hợp cả hai cách thức để tiến hành kiểm tra.
Điều 20. Tổ chức thực
hiện công tác kiểm tra
1. Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng có trách nhiệm
tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng tổ chức kiểm tra việc thực hiện hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc
phòng, gồm các nội dung sau:
a) Chủ trì đề xuất, soạn thảo kế
hoạch, quyết định thành lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ
tục hành chính hàng năm, theo quy định tại Điều 19 Thông tư này
trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định;
b) Phối hợp, đôn đốc các cơ quan, đơn vị
trong kiểm tra nghiệp vụ việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng;
c) Báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng về tình hình, kết quả kiểm tra và đề xuất biện pháp xử lý kết quả kiểm
tra theo quy định tại các Điều 25, 26 và Điều 27 Thông tư số
25/2014/TT-BTP.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn kiểm tra,
của cơ quan, đơn vị và cá nhân được kiểm tra thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 25/2014/TT-BTP.
3. Quy trình kiểm tra thực hiện theo quy
định tại các Điều 11, 12, 13, 14 và Điều 15 Thông tư số
25/2014/TT-BTP, gồm:
a) Xây dựng kế hoạch và thông báo kiểm
tra;
b) Thành lập Đoàn kiểm tra; chuẩn bị kiểm
tra;
c) Tiến hành kiểm tra;
d) Thông báo kết luận kiểm tra.
4. Quy trình kiểm tra đột xuất thực hiện
theo quy định tại các Điều 12, 13, 14, 15 Thông tư số
25/2014/TT-BTP, gồm:
a) Thành lập Đoàn kiểm tra;
b) Chuẩn bị kiểm tra;
c) Tiến hành kiểm tra;
d) Thông báo kết luận kiểm tra.
Chương V
RÀ
SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 21. Xây dựng kế
hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
1. Căn cứ ban hành kế hoạch rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính
a) Chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ;
b) Kế hoạch rà soát trọng tâm được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt;
c) Chương trình công tác cải cách thủ tục
hành chính hàng năm của Ban chỉ đạo cải cách hành chính Bộ Quốc phòng và chỉ đạo
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
d) Phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
về thủ tục hành chính.
2. Nội dung kế hoạch phải xác định rõ thủ
tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính cần rà soát, đánh giá, đơn vị thực hiện,
thời gian thực hiện, căn cứ lựa chọn.
3. Hàng năm, căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, Vụ
Pháp chế Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây
dựng kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trình Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng xem xét, quyết định.
Điều 22. Trách nhiệm
rà soát, đánh giá
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc
phòng có trách nhiệm thường xuyên rà soát, đánh giá thủ tục hành chính được quy
định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thuộc phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao quản lý.
2. Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng tổ chức thực
hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Quốc phòng theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP được sửa
đổi, bổ sung.
Điều 23. Nội dung,
cách thức và kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
1. Nội dung, cách thức rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính thực hiện theo quy định tại Điều 28, Điều 29
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và các Điều 12, 13, 14 Thông tư
số 07/2014/TT-BTP.
2. Cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính theo kế hoạch rà soát và kết quả rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính được lập thành Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính gửi Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng để tổng hợp, báo
cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
3. Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng trong quá
trình xem xét kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị có thể
thuê chuyên gia tư vấn, tổ chức hội thảo, hội nghị, tham vấn ý kiến của các
tổ chức, cá nhân chịu sự tác động của thủ tục hành chính.
4. Kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính là cơ sở để thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng.
5. Trên cơ sở kết quả rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng hoặc kết quả rà
soát, đánh giá độc lập, Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng quyết định phương án sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ theo thẩm
quyền hoặc tổng hợp phương án sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục
hành chính, các quy định có liên quan thuộc phạm vi thẩm quyền của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ
để báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trước khi gửi Bộ Tư pháp xem xét, đánh giá
theo quy định.
Chương VI
TIẾP
NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
Điều 24. Tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị
1. Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng là đầu mối
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng.
2. Địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
a) Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng, số 01 đường
Nguyễn Tri Phương, phường Quán Thánh, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội;
b) E-mail: kstthc@mod.gov.vn;
c) Website: http://bqp.gov.vn;
d) Điện thoại tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị: 069.694.334.
Điều 25. Cách thức tiếp
nhận phản ánh, kiến nghị
1. Phản ánh, kiến nghị bằng văn bản
Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng tiếp nhận,
phân loại phản ánh, kiến nghị phân loại chuyển cơ quan, đơn vị có liên quan xử
lý theo thẩm quyền.
2. Phản ánh, kiến nghị trực tiếp
Trường hợp tổ chức, cá nhân đến phản
ánh, kiến nghị trực tiếp, Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng phân công người tiếp nhận,
hướng dẫn tổ chức, cá nhân phản ánh, kiến nghị viết văn bản hoặc người
tiếp nhận ghi lại nội dung phản ánh, kiến nghị bằng văn bản.
3. Phản ánh, kiến nghị qua điện thoại
Tổ chức, cá nhân phản ánh, kiến nghị đến
Bộ Quốc phòng thông qua số điện thoại phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm
2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức về quy định hành chính (sau đây viết gọn là Nghị định số 20/2008/NĐ-CP).
4. Phản ánh, kiến nghị bằng dữ liệu điện
tử
Phản ánh, kiến nghị bằng dữ liệu điện
tử do cá nhân, tổ chức gửi qua hộp thư điện tử Email: kstthc@mod.gov.vn hoặc
qua website: http://bqp.gov.vn, được in ra thành hình thức văn bản giấy.
5. Phản ánh, kiến nghị thông qua phiếu lấy
ý kiến hoặc các tham luận, các ý kiến phát biểu (có tên người, nơi làm việc,
công tác) tại hội thảo, hội nghị liên quan đến quy định hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng được coi là các phản ánh, kiến
nghị hợp lệ của tổ chức,
cá nhân về quy định hành chính, thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Quốc phòng.
6. Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức hội nghị tham vấn, lấy ý kiến
tổ chức, cá nhân về quy định hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Quốc phòng theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 26. Phân loại, xử
lý phản ánh, kiến nghị
1. Phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền
giải quyết của Bộ Quốc phòng, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày
tiếp nhận được phản ánh, kiến nghị, Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng chuyển phản ánh,
kiến nghị tới cơ quan, đơn vị có liên quan hoặc cơ quan, đơn vị trực tiếp quản
lý cán bộ có hành vi được phản ánh, kiến nghị để xử lý theo pháp luật của Nhà
nước, kỷ luật của Quân đội.
Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng báo cáo Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng chủ trì xử lý một số phản ánh, kiến nghị về quy định hành
chính có tác động lớn đến hoạt động quân sự, quốc phòng hoặc đã được xử lý
nhưng cá nhân, tổ chức vẫn tiếp tục kiến nghị.
2. Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng hướng dẫn tổ
chức, cá nhân gửi phản ánh, kiến nghị đến cơ quan có liên quan hoặc chuyển phản
ánh, kiến nghị tới cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật
nếu phản ánh, kiến nghị không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Quốc phòng.
3. Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
khi nhận được văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị của Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng,
có trách nhiệm xem xét xử lý theo quy định của pháp luật, báo cáo Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng về việc xử lý trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận phản ánh, kiến nghị, đồng thời gửi văn bản xử lý về Vụ Pháp chế Bộ Quốc
phòng để thông báo kết quả xử lý đến cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị.
4. Cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thực hiện
theo quy định tại Điều 25 Thông tư này, các Khoản 1, 2 và Khoản 3
Điều này.
Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết
thì báo cáo kết quả về Bộ Quốc phòng (qua Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng) để tổng hợp;
Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải
quyết thì chuyển về Bộ Quốc phòng (qua Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng) để xem xét,
giải quyết.
Điều 27. Đôn đốc, kiểm
tra việc xử lý phản ánh, kiến nghị
Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng chịu trách
nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc xử lý phản ánh, kiến nghị của các cơ
quan; kịp thời báo cáo, đề xuất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng các biện pháp cần
thiết để chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật hành chính trong việc xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức.
Điều 28. Công khai kết
quả xử lý phản ánh, kiến nghị
Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức công khai kết quả xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định tại Điều 19
Nghị định số 20/2008/NĐ-CP .
Chương VII
CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 29. Kỳ báo cáo,
thời hạn báo cáo theo định kỳ
1. Cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc
phòng định kỳ 06 tháng và 01 năm báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về tình hình,
kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính hoặc báo cáo theo yêu
cầu đột xuất (báo cáo định kỳ 01 năm được tổng hợp chung từ báo cáo 06 tháng đầu
năm và báo cáo 06 tháng cuối năm) thực hiện theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ 06 tháng,
01 năm về Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng trước khi gửi Bộ Tư pháp theo quy định, cụ thể như sau:
a) Báo cáo 06 tháng: Chậm nhất vào ngày
25 tháng 5 gửi về Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng, gửi Bộ Tư pháp trước ngày 02 tháng
6 hàng năm;
b) Báo cáo 01 năm lần một: Chậm nhất vào
ngày 25 tháng 11 gửi về Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng để gửi Bộ Tư pháp trước ngày
02 tháng 12 hàng năm;
c) Báo cáo tổng hợp 01 năm chính thức: Chậm
nhất là ngày 10 tháng 3 của năm sau năm báo cáo, gửi về Vụ Pháp chế Bộ Quốc
phòng để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trước khi gửi Bộ Tư pháp trước
ngày 15 tháng 3 của năm sau năm báo cáo.
Điều 30. Trách nhiệm
và nội dung báo cáo
1. Cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc
phòng có trách nhiệm báo cáo định kỳ theo quy định tại Điều 29
Thông tư này, Điều 13 Thông tư số 05/2014/TT-BTP và thực
hiện theo các Mẫu số 04, 05, 06 (nếu có), 07 và Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng có trách nhiệm
tổng hợp về tình hình, kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
của Bộ Quốc phòng báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trước khi gửi Bộ Tư pháp. Việc
tổng hợp thực hiện
theo các Mẫu số 01 a/BTP/KSTT/KTTH,
02a/BTP/KSTT/KTTH, 03b/BTP/KSTT/KTTH, 04a/BTP/KSTT/KTTH, 05a/BTP/KSTT/KTTH (nếu có), 06b/BTP/KSTT/KTTH, 07e/BTP/KSTT/KTTH tại Phụ lục III và Đề
cương báo cáo tại Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP .
Chương VIII
TRÁCH
NHIỆM KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 31. Cơ quan, đơn
vị
1. Xây dựng kế hoạch rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính hàng năm, thực hiện theo Mẫu tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP , gửi Vụ Pháp chế Bộ Quốc
phòng trước ngày 10 tháng 01 của năm kế hoạch để tổng hợp, theo dõi.
2. Định kỳ 06 (sáu) tháng báo cáo Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính; báo cáo 01 năm hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng;
Báo cáo gửi về Vụ Pháp chế Bộ Quốc
phòng theo thời hạn tại Khoản 2 Điều 29 Thông tư này để tổng
hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Nội dung báo cáo định kỳ thực
hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 35 Nghị định số
63/2010/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số
48/2013/NĐ-CP.
3. Thực hiện rà soát theo kế hoạch hoặc
theo yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng các quy định thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao quản lý.
4. Thực hiện đánh giá tác động, lấy ý kiến
về thủ tục hành chính, công bố, công khai các thủ tục hành chính theo quy định tại Thông
tư này và các văn bản có liên quan.
5. Niêm yết công khai thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định.
6. Xử lý, báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc xử
lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ
được giao quản lý.
7. Phân công và tạo điều kiện để cán bộ
thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực phụ trách; phối
hợp với Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng thực hiện nhiệm vụ liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính hoặc theo yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
8. Tổ chức triển khai thực hiện và chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính và kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan mình.
Điều 32. Vụ Pháp chế
Bộ Quốc phòng
1. Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trong Bộ Quốc phòng.
2. Tham gia ý kiến, thẩm định văn bản quy
phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị có quy định về thủ tục hành chính.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn
vị liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
kế hoạch rà soát, đánh giá quy định thủ tục hành chính hàng năm, trình Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định và gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính Bộ Tư
pháp trước ngày 31 tháng 01 của năm kế hoạch.
4. Tổng hợp, xây dựng báo cáo định kỳ 06 (sáu)
tháng và báo cáo 01 năm về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính của Bộ Quốc phòng, gửi Bộ Tư pháp hoặc báo cáo đột
xuất theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
5. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
cho cán bộ pháp chế, cán bộ làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cán bộ
được giao nhiệm vụ thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
6. Tạo lập hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục
hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
7. Đề nghị Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính Bộ Tư pháp đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính.
Điều 33. Tổ chức pháp
chế cơ quan, đơn vị
1. Tham mưu giúp chỉ huy cơ quan, đơn vị
đôn đốc việc thực hiện đánh giá tác động, rà soát, công bố, công khai, niêm yết
các thủ tục hành chính; tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành
chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan, đơn vị.
2. Giúp chỉ huy cơ quan, đơn vị
xây dựng kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, kế hoạch rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan, đơn vị
gửi Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng để tổng hợp trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
3. Giúp chỉ huy cơ quan, đơn vị xây dựng
báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính định kỳ 06 (sáu) tháng, 01 năm hoặc đột xuất
gửi Vụ Pháp chế
Bộ Quốc phòng để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trước khi gửi Bộ Tư
pháp theo quy định.
Chương IX
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 34. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 25 tháng 9 năm 2015 và thay thế Thông tư số 186/2011/TT-BQP ngày 24 tháng
10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Quy chế kiểm soát thủ tục hành
chính của Bộ Quốc phòng.
2. Các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu
trong Thông tư này được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Quốc phòng tại địa
chỉ http://bqp.vn vào trang “Pháp luật Quân sự - Quốc phòng”, mục “giới thiệu văn
bản quy phạm pháp luật”. Trong trường
hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định được dẫn chiếu trong Thông
tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế, thì áp dụng theo văn bản quy
phạm pháp luật mới.
Điều 35. Trách nhiệm
thi hành
1. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục
Chính trị, Chủ nhiệm các tổng cục, chỉ huy các cơ quan, đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Vụ trưởng Vụ Pháp chế chịu trách nhiệm
kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, trường
hợp có vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Quốc
phòng (qua Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Bộ
trưởng, các
Thứ trưởng BQP;
- Văn phòng
Chính phủ;
- Cục
kiểm soát TTHC/BTP;
- Các cơ quan,
đơn vị trực thuộc Bộ;
- Các cục: Tác
chiến, Quân lực,
DQTV,
Nhà
trường/BTTM; Cán bộ, Chính sách, Tuyên huấn/TCCT; BHXHBQP;
- VPBQP: T2VP;
các phòng, ban, trung
tâm;
- Vụ Pháp chế
BQP;
- Công báo;
Cổng TTĐT Chính phủ, BQP;
- Lưu: VT, PC;
Thông 108.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Phùng Quang Thanh
|
PHỤ
LỤC
CÁC MẪU BIỂU VỀ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT TTHC
(Ban
hành theo Thông tư số 92/2015/TT-BQP ngày 11 tháng 08 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng)
STT
|
Ký hiệu biểu
mẫu
|
Tên Trích yếu
biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 01
|
Quyết định công bố công khai TTHC
|
2
|
Mẫu số 02
|
Bảng niêm yết các TTHC
|
3
|
Mẫu số 03
|
Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy
định hành chính
|
4
|
Mẫu số 04
|
Kết quả đánh giá tác động
quy định thủ tục hành chính
|
5
|
Mẫu số 05
|
Số TTHC, văn bản QPPL được công bố,
công khai
|
6
|
Mẫu số 06
|
Kết quả rà soát, đơn giản hóa TTHC tại
cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
7
|
Mẫu số 07
|
Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về
quy định hành chính theo thẩm quyền
|
8
|
Mẫu số 08
|
Tình hình, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính tại cơ quan trực
tiếp giải quyết TTHC
|
9
|
Mẫu số 09
|
Đề cương hướng dẫn báo cáo tình
hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC
|
Mẫu số 01: Quyết định
công bố công khai TTHC........
BỘ QUỐC
PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-BQP
|
Hà Nội, ngày … tháng …. năm 20….
|
QUYẾT ĐỊNH
Công bố thủ tục
hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ
tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ về lĩnh vực…………
BỘ TRƯỞNG BỘ
QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của .....................
và
Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ về lĩnh vực……….
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ... tháng ... năm.... (đúng vào
ngày văn bản QPPL có nội dung quy định chi tiết về TTHC có hiệu lực thi hành).
Điều 3. Vụ trưởng Vụ
Pháp chế và Chỉ huy các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Các
đ/c Thứ trưởng, CNTCCT;
- Cục
KSTTHC/BTP;
- Các cơ quan,
đơn vị trực thuộc Bộ;
-
Vụ
Pháp chế BQP;
- Cổng TTĐT
BQP;
- Lưu: VT, PC
(01),……..
|
BỘ TRƯỞNG
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ VỀ LĨNH
VỰC……………………….
(Ban hành kèm
theo Quyết định số
/QĐ-BQP ngày tháng năm của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Ghi chú
|
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
TRONG QUÂN ĐỘI
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
Đ. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế (2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
|
|
n
|
|
………..
|
|
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
TRONG QUÂN ĐỘI
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
|
|
n
|
|
………..
|
|
|
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
|
Thủ tục c
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục d
|
|
|
|
n
|
|
………..
|
|
|
|
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
|
|
1
|
|
Thủ tục đ
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục e
|
|
|
|
n
|
|
………..
|
|
|
|
Đ. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
|
|
1
|
|
Thủ tục g
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục h
|
|
|
|
n
|
|
………..
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng
năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Danh mục thủ tục
hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc
bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính (2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
|
|
n
|
|
………..
|
|
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DO CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ TRONG QUÂN ĐỘI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
|
Thủ tục c
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục d
|
|
|
|
n
|
|
………..
|
|
|
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
|
Thủ tục đ
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục e
|
|
|
|
n
|
|
………..
|
|
|
|
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
|
Thủ tục g
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục h
|
|
|
|
n
|
|
………..
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của
văn bản quy phạm pháp luật quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính.
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
I. Lĩnh vực...
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện (bao gồm cả thời gian,
địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện (bao gồm cả thời gian,
địa điểm thực hiện thủ tục hành chính):
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau
thủ tục b)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
B. Thủ tục hành chính do các cơ quan,
đơn vị trong quân đội
I. Lĩnh vực...
1. Thủ tục c
- Trình tự thực hiện (bao gồm cả thời gian,
địa điểm thực hiện thủ tục hành chính):
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Thủ tục d
- Trình tự thực hiện (bao gồm cả thời gian,
địa điểm thực hiện thủ tục hành chính):
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục b):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
C. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
I. Lĩnh vực...
1. Thủ tục đ
- Trình tự thực hiện (bao gồm cả thời gian,
địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục c):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Thủ tục e
- Trình tự thực hiện (bao gồm cả thời gian,
địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục d):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
D. Thủ tục hành chính cấp huyện
I. Lĩnh vực...
1. Thủ tục e
- Trình tự thực hiện (bao gồm cả thời gian,
địa điểm thực hiện thủ tục hành chính):
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục e):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Thủ tục g
- Trình tự thực hiện (bao gồm cả thời gian,
địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục f):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
Đ. Thủ tục hành chính cấp xã
I. Lĩnh vực...
1. Thủ tục h
- Trình tự thực hiện (bao gồm cả thời gian,
địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục g):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Thủ tục i
- Trình tự thực hiện (bao gồm cả thời gian,
địa điểm thực hiện thủ tục hành chính):
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục h):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực...
1. Thủ tục...
Lưu ý:
- Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay
thế, ngoài việc nêu rõ thông tin trên, phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (bằng cách in nghiêng và có ghi
chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế” ngay sau từng
thủ tục).
- Đối với những thủ tục hành chính bị hủy
bỏ hoặc bãi bỏ, không
phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải xác định rõ tên thủ tục hành
chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ. Trường hợp thủ tục hành chính đã được đăng tải trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Quyết định công bố phải ghi rõ số hồ sơ của
hồ sơ TTHC, văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục
hành chính./.
Mẫu số 02: Bảng niêm
yết các thủ tục hành chính
Danh mục TTHC
lĩnh vực A
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
TRANG
|
01
|
Tên thủ tục hành chính a1
|
1
|
02
|
Tên thủ tục hành chính a2
|
2
|
Nội dung từng thủ
tục hành chính được niêm yết
1. Tên thủ tục hành
chính 1
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Tên thủ tục hành
chính 2
Mẫu số 03: Tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH,
KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
Cơ quan, đơn vị ……………mong nhận được
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo các nội
dung sau đây:
- Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định
hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện
không đúng quy định hành chính của cơ quan, cán bộ, nhân viên như: từ chối thực hiện,
kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành chính; tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm
hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật; sách nhiễu, gây phiền hà, đùn đẩy
trách nhiệm; không niêm yết công khai, minh bạch thủ tục hành chính hoặc niêm yết
công khai không đầy đủ các thủ tục hành chính tại nơi giải quyết
thủ tục hành chính; thủ tục hành chính được niêm yết công khai đã hết hiệu lực
thi hành hoặc trái với nội dung thủ tục hành chính được đăng tải trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính...
- Quy định hành chính không phù hợp với thực tế;
không đồng bộ, thiếu thống nhất; không hợp pháp hoặc trái với các điều ước quốc
tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến quy định
hành chính.
- Đề xuất phương án xử lý những phản ánh nêu
trên hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động
kinh doanh, đời sống nhân dân.
Phản ánh, kiến nghị được gửi hoặc liên
hệ theo địa chỉ sau:
- Tên cơ quan tiếp nhận
- Địa chỉ liên hệ: số nhà, đường phố, quận/huyện,
tỉnh/ thành phố.
- Số điện thoại chuyên dùng: điện thoại cố định,
điện thoại di động (nếu có).
- Số Fax:
- Địa chỉ thư điện tử:
Lưu ý:
- Phản ánh, kiến nghị phải sử dụng ngôn ngữ tiếng
Việt; ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị;
- Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ
thư tín) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị;
- Không tiếp nhận phản ánh, kiến nghị liên quan
đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Mẫu số 04: Kết quả
đánh giá tác động quy định TTHC
Ngày nhận báo cáo (BC):
|
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG
QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)1 TẠI (cơ quan, đơn vị)
(6 tháng/ năm)
Kỳ báo cáo:...........
(Từ ngày... tháng... năm.. đến ngày... tháng... năm..)
|
Cơ quan báo cáo:
Cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ chủ trì soạn thảo VBQPPL
Cơ quan nhận báo cáo:
Vụ Pháp chế BQP
|
Đơn vị tính: TTHC, Văn bản
TT
|
Đơn vị thực hiện2
|
Tổng số
|
Phân loại theo tên
VBQPPL
|
Phân loại về
nội dung
|
Luật
|
Pháp lệnh
|
Nghị định
|
QĐTTg
|
Thông tư,
Thông tư liên tịch
|
Số TTHC dự kiến/ được quy định mới
|
Số TTHC dự kiến/ được sửa đổi, bổ sung
|
Số TTHC dự kiến/ được bãi bỏ, hủy bỏ
|
Số TTHC3
|
Số VB QPPL4
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số lượng TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
I
|
Kết quả đánh giá tác động TTHC trong Dự thảo
văn bản QPPL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực a
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực b
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Số văn bản QPPL có quy định về
TTHC là được ban
hành
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực a
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực b
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng năm
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Mục I, Mục II: Cột 1……………………………; Cột 2…………………………………..
Mẫu số 05: Số TTHC,
văn bản QPPL được công bố, công khai
Ngày nhận báo cáo (BC):
|
SỐ TTHC, VBQPPL
ĐƯỢC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI (6 tháng/ năm)
Kỳ báo cáo:...........
(Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...)
|
Cơ quan báo cáo:
Cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ chủ trì soạn thảo VBQPPL
Cơ quan nhận báo cáo:
Vụ Pháp chế
|
Đơn vị tính: TTHC, văn bản
STT
|
Đơn vị thực
hiện
|
Số lượng
quyết định công bố đã ban hành
|
Số VBQPPL,
TTHC được công bố
|
Số lượng văn
bản đề nghị mở
công khai/ không công khai
|
Số VBQPPL,
TTHC đề nghị công khai/không công khai
|
Số VBQPPL
|
Số TTHC
|
VBQPPL
|
TTHC
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Ban hành mới
hoặc sửa đổi bổ sung (Công khai)
|
Hủy bỏ hoặc bãi bỏ (Không
công khai)
|
Quy định mới;
được sửa đổi bổ sung (Công khai)
|
Hủy bỏ hoặc
bãi bỏ (Không công khai)
|
Số TTHC quy định mới
|
Số TTHC được sửa
đổi, bổ sung
|
Số TTHC hủy bỏ,
bãi bỏ
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực a
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực b
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng năm
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 2……………; Cột 3……………; Cột 8……………; Cột 10………………..
Mẫu số 06: Kết quả rà
soát, đơn giản hóa TTHC
Ngày nhận báo cáo (BC):
|
KẾT QUẢ RÀ SOÁT,
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Năm 20…)
(Từ ngày... tháng... năm.. đến ngày... tháng... năm..)
|
Cơ quan báo cáo:
Các
cơ quan đơn vị trực thuộc Bộ
Cơ quan nhận báo cáo:
Vụ Pháp chế BQP
|
Đơn vị tính: TTHC/nhóm
TTHC, văn bản
STT
|
Tên TTHC hoặc
tên nhóm TTHC trong Kế hoạch rà soát
|
Phương án
rà soát thuộc thẩm quyền
|
Phương án
rà soát đề xuất, kiến nghị
|
Đạt tỉ lệ đơn giản
hóa
|
Số lượng VB
|
Số TTHC
|
Số lượng VB
|
Số lượng TTHC
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Số TTHC sửa đổi
|
Số TTHC quy định
mới
|
Số TTHC cắt giảm
|
Số TTHC sửa đổi
|
Số TTHC quy định mới
|
Số TTHC cắt giảm
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thực hiện theo Kế hoạch rà soát của Bộ,
cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục/nhóm TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thực hiện theo Kế hoạch rà soát của TTgCP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục/nhóm TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng năm
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối
trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo năm lần 1):
Mục I: Cột 1……………; Cột 2……………; Cột 6………….; Cột 7………..; Cột 11……………;
Mục II: Cột 1……………; Cột 2……………; Cột 6………….; Cột 7………..; Cột 11……………;
Mẫu số 07: Kết quả xử
lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo thẩm quyền
Ngày nhận báo cáo (BC):
|
KẾT QUẢ XỬ LÝ PHẢN
ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH THEO THẨM QUYỀN (6 tháng/năm)
Kỳ
báo cáo: .............
(Từ ngày... tháng... năm.. đến ngày... tháng... năm..)
|
Cơ quan báo cáo:
Các
cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
Cơ quan nhận báo cáo:
Vụ Pháp chế BQP
|
Đơn vị tính: Số phản ánh, kiến
nghị
Ngành, lĩnh
vực có
PAKN
|
Phân loại
PAKN
|
PAKN kỳ trước chuyển qua
|
PAKN mới tiếp
nhận trong kỳ báo cáo
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Thuộc thẩm
quyền
|
Kết quả xử
lý
|
Số PAKN về
hành vi hành chính
|
Số PAKN về
nội dung quy định
hành chính
|
Số PAKN
cả về Hvi hành chính và
quy định hành chính
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Đang xử lý
|
Đã xử lý
xong
|
Đang xử lý
|
Đã xử lý xong
|
Không thuộc
thẩm quyền
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực a
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực b
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng năm
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02
tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 1……………; Cột 5……………; Cột 8………….; Cột 11……………
GIẢI THÍCH BIỂU
SỐ 04
KẾT
QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH THEO THẨM
QUYỀN
1. Nội dung:
Tổng hợp số liệu PAKN đã xử lý tại các
cơ quan thuộc Bộ, ngành, địa phương theo thẩm quyền xử lý, cụ thể: Cơ quan có
thẩm quyền xử lý PAKN, bao gồm tất cả các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm
quyền xử lý PAKN liên quan đến phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý hành chính
nhà nước.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột A: ghi tên ngành, lĩnh vực có PAKN
Cột 1 = Cột (2+3+4)
Cột 5 = Cột (6+7).
Cột 8 = Cột (9+10+11).
3. Nguồn số liệu:
Số liệu báo cáo gửi về của các cơ quan
có thẩm
quyền
xử lý PAKN.
Mẫu số 08: Tình hình,
kết quả giải quyết TTHC tại cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC
Ngày nhận báo cáo (BC):
|
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT TTHC TẠI CƠ QUAN TRỰC TIẾP GIẢI QUYẾT TTHC (6 tháng/năm)
Kỳ
báo cáo:……
(Từ ngày... tháng... năm.. đến ngày... tháng... năm..)
|
Cơ quan báo cáo:
Các
cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ5
Cơ quan nhận báo cáo:
Vụ Pháp chế BQP
|
Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công việc giải
quyết theo cấp
|
Số hồ sơ nhận
giải quyết
|
Kết quả giải quyết
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số hồ sơ đã
giải quyết
|
Số hồ sơ
đang giải quyết
|
Số kỳ trước
chuyển qua
|
Số mới tiếp
nhận
|
Tổng số
|
Trả đúng thời
hạn
|
Trả quá hạn
|
Tổng số
|
Chưa đến hạn
|
Quá hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Lĩnh vực a
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực b
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng năm
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong
kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 3 …………………………….
Mẫu số 09: Đề cương
hướng dẫn báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC
ĐỀ CƯƠNG
Hướng dẫn báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính (TTHC)
I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM
SOÁT TTHC
1. Đánh giá tác động quy định TTHC
- Việc đánh giá tác động quy định TTHC tại các
dự án, dự thảo VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Ủy ban thường vụ
Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ;
- Việc đánh giá tác động quy định TTHC tại các
dự thảo VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
2. Về công bố, công khai, nhập dữ liệu
TTHC vào CSDLQG
- Tình hình, kết quả ban hành Quyết định công bố
trong kỳ báo cáo: số lượng Quyết định công bố, trong đó có bao nhiêu TTHC quy định
mới; TTHC sửa đổi, bổ sung; TTHC hủy bỏ, bãi bỏ.
- Tình hình, kết quả nhập dữ liệu về quy định
TTHC, trong đó bao nhiêu TTHC đã được nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về quy định
TTHC; bao nhiêu TTHC đề nghị mở công khai.
3. Về rà soát, đơn giản hóa TTHC
Trong trường hợp có nội dung về tình
hình, kết quả rà soát, cơ quan báo cáo cung cấp số liệu sau: tổng
số TTHC được tiến hành rà soát, đánh giá; số TTHC và số VBQPPL dự kiến sửa đổi,
bổ sung, quy định mới theo thẩm quyền; số TTHC và số VBQPPL kiến nghị cơ quan
có thẩm
quyền
sửa đổi, bổ sung, quy định mới.
4. Về tình hình, kết quả giải quyết TTHC
- Tổng số hồ sơ yêu cầu giải quyết TTHC trong
tháng, trong đó: Số hồ sơ mới tiếp nhận; số hồ
sơ từ kỳ báo cáo trước chuyển qua;
- Kết quả giải quyết TTHC: Số hồ sơ đã giải
quyết (trong đó: số hồ sơ giải quyết đúng hạn; số hồ sơ giải quyết quá hạn); Số hồ sơ đang giải
quyết, trong đó: số hồ sơ chưa đến hạn; số hồ sơ đã quá hạn.
5. Về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến
nghị về TTHC
- Tổng số phản ánh, kiến nghị đã tiếp nhận
trong kỳ báo cáo, trong đó: Số phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; Số phản ánh,
kiến nghị về hành vi hành chính.
- Tình hình, kết quả xử lý: Số phản ánh,
kiến nghị đã chuyển xử lý, số phản ánh, kiến nghị đã có kết quả xử lý.
6. Về công tác tuyên truyền hỗ trợ hoạt động
kiểm soát TTHC
- Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt,
tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về kiểm soát TTHC, cải
cách TTHC.
- Các kết quả khác đã thực hiện để quán triệt,
tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC
7. Về việc nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải
cách TTHC (nếu có)
8. Tình hình, kết quả thực hiện các
phương án đơn giản hóa TTHC đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở kết
quả rà soát của Đề án đơn giản hóa TTHC trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai
đoạn 2007 - 2010
9. Nội dung khác
- Về công tác xây dựng, ban hành và tổ chức
thực hiện văn bản triển khai nhiệm vụ trong nội bộ của cơ quan, đơn vị (Quy chế,
Quy trình, Kế hoạch...).
- Hoạt động đôn đốc, tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính.
- Về công tác thanh tra, kiểm tra: số lần thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; hình thức kiểm tra; kết
quả kiểm tra.
….
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
- Đánh giá chung về hiệu quả công tác kiểm soát
TTHC trên các lĩnh vực thuộc
thẩm quyền quản lý của cơ quan báo cáo. So sánh hiệu quả công tác kiểm soát
TTHC kỳ này với cùng kỳ năm trước;
- Tự đánh giá mức độ hoàn thành công
tác kiểm soát TTHC của cơ quan.
- Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại,
hạn chế trong công tác kiểm soát TTHC:
+ Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc,
tồn tại, hạn chế tại cơ quan, đơn vị trực thuộc trong công tác kiểm soát TTHC.
+ Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan,
khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM) CỦA KỲ TIẾP THEO
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản,
những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác kiểm soát TTHC sẽ được tập trung thực
hiện trong kỳ tiếp theo.
(Kỳ tiếp theo được hiểu như sau: đối với
báo cáo 6 tháng là 6 tháng cuối năm, đối với báo cáo năm là năm sau).
IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ
sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về kiểm soát TTHC (nếu phát hiện có thiếu sót, bất cập);
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực
hiện các quy định của pháp luật về kiểm soát TTHC (nếu có vướng mắc);
- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu
quả công tác kiểm soát TTHC, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;
- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất./.