BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
|
Số:
27/2014/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CƠ QUAN QUẢN
LÝ DU LỊCH THUỘC CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng
6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP
ngày 13/02/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP
ngày 16/7/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 312/QĐ-TTg
ngày 02/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới đồng bộ
các hệ thống chỉ tiêu thống kê;
Căn cứ Quyết định số
43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống
chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
Tài chính và Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch ban hành Thông tư quy định Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối
với các cơ quan quản lý du lịch thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
Điều 1. Phạm vi
thống kê, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi thống kê:
Thông tư này hướng dẫn về biểu mẫu
báo cáo thống kê sử dụng tại các cơ quan quản lý du lịch thuộc các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cơ quan quản lý du lịch địa phương) đối với
các hoạt động du lịch, theo địa bàn được phân công quản lý.
2. Đối tượng áp dụng:
Cơ quan quản lý du lịch địa phương
bao gồm:
a) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc
Sở Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Phòng Văn hóa và Thông tin các quận,
huyện, theo phân cấp được giao về quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn (nếu
có).
Điều 2. Chế độ
báo cáo
1. Nội dung báo cáo:
Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng
đối với các cơ quan quản lý du lịch địa phương chia làm 2 phần: Phần biểu mẫu
(03 biểu mẫu) và Phần hướng dẫn, giải thích biểu mẫu. Các đơn vị được phân công
thực hiện báo cáo thống kê theo Danh mục các biểu mẫu báo cáo thống kê tại Phụ
lục 1 và Phần Hướng dẫn, giải thích cách ghi biểu mẫu báo cáo thống kê tại Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thời hạn và kỳ gửi báo cáo thống
kê:
a) Thời hạn báo cáo:
Ngày báo cáo được ghi cụ thể tại góc bên trái của từng
biểu mẫu thống kê. Cụ thể như sau:
- Báo cáo quý: Ngày 20 tháng sau của quý báo cáo;
- Báo cáo năm: Ngày 20 tháng 2 của năm sau.
b) Kỳ báo cáo thống kê:
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định
mà đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo
các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo thống kê được
tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
- Báo cáo thống kê quý: Báo cáo thống kê quý được
tính bắt đầu từ ngày mùng 1 của tháng đầu quý cho đến ngày cuối cùng của tháng
cuối quý báo cáo;
- Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống kê năm được
tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo thống kê
đó.
3. Phương thức gửi báo cáo:
Báo cáo được gửi tới nơi nhận bằng cả hai hình thức
sau:
a) Báo cáo thống kê được thể hiện bằng văn bản và
phải có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị;
b) Bằng tệp dữ liệu báo cáo (gửi kèm thư điện tử)
cho đơn vị nhận báo cáo.
Điều 3. Đơn vị báo cáo, trách
nhiệm và nghĩa vụ của đơn vị báo cáo
1. Đơn vị báo cáo:
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc bên phải của
từng biểu mẫu thống kê, là tên cơ quan quản lý du lịch địa phương.
2. Trách nhiệm và nghĩa vụ của đơn vị báo cáo:
a) Chấp hành báo cáo đầy đủ, chính xác chỉ tiêu quy
định trong từng biểu mẫu báo cáo;
b) Lập báo cáo theo đúng quy định về thời điểm báo
cáo, thời kỳ báo cáo;
c) Gửi báo cáo cho đơn vị nhận báo cáo theo đúng
quy định về thời hạn.
Điều 4. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc bên phải
của từng biểu mẫu thống kê là cơ quan quản lý du lịch cấp trên trực tiếp. Với
cơ quan quản lý du lịch cấp tỉnh, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp là Tổng cục
Du lịch Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16
tháng 02 năm 2015.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Chế độ báo cáo thống kê tổng
hợp áp dụng đối với các cơ quan quản lý du lịch địa phương do Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch, Tài chính và Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch trình Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có
vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Vụ Kế hoạch,
Tài chính và Tổng cục Du lịch) để kịp thời xem xét, điều chỉnh
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Du lịch thành phố Hồ Chí Minh;
- Bộ VHTTDL: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Công báo;
- Lưu: VT, KHTC, B. Liên.(250).
|
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ ÁP
DỤNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ DU LỊCH TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Biểu số: 01.Q/DL-SVHTTDL
Ban hành theo Thông tư số 27/2014/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Ngày báo cáo: Ngày 20 tháng sau quý báo cáo
|
KẾT QUẢ
KINH DOANH DU LỊCH
Quý …… năm ……
|
Đơn vị báo cáo:
Sở VHTTDL...
Đơn vị nhận báo cáo:
Tổng cục Du lịch
|
Chỉ tiêu
|
ĐV tính
|
Mã số
|
Số thực hiện kỳ
trước
|
Số thực hiện kỳ
báo cáo
|
Lũy kế từ đầu
năm
|
Lũy kế so với
cùng kỳ năm trước
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4=%
|
1. Cơ sở lưu trú du lịch được quản lý
|
1.1. Tổng số lượt khách phục vụ (Chỉ tính khách
có nghỉ qua đêm tại cơ sở lưu trú)
|
|
|
|
|
|
|
- Khách quốc tế đến
|
Lượt
|
01
|
|
|
|
|
- Khách du lịch nội địa
|
Lượt
|
02
|
|
|
|
|
1.2. Tổng số ngày khách (số đêm lưu trú)
|
Đêm
|
|
|
|
|
|
- Khách quốc tế đến
|
Đêm
|
03
|
|
|
|
|
- Khách du lịch nội địa
|
Đêm
|
04
|
|
|
|
|
1.3. Công suất sử dụng phòng các cơ sở lưu trú du
lịch
|
%
|
05
|
|
|
|
|
- Khách sạn, làng du lịch 5 sao
|
%
|
06
|
|
|
|
|
- Khách sạn, làng du lịch 4 sao
|
%
|
07
|
|
|
|
|
- Khách sạn, làng du lịch 3 sao
|
%
|
08
|
|
|
|
|
- Khách sạn, làng du lịch 2 sao
|
%
|
09
|
|
|
|
|
- Khách sạn, làng du lịch 1 sao
|
%
|
10
|
|
|
|
|
- Biệt thự, căn hộ du lịch cao cấp
|
%
|
11
|
|
|
|
|
- Biệt thự, căn hộ du lịch đạt chuẩn
|
%
|
12
|
|
|
|
|
- Bãi cắm trại, nhà nghỉ, nhà có phòng cho
thuê... đạt chuẩn
|
%
|
13
|
|
|
|
|
- Khác
|
%
|
14
|
|
|
|
|
1.4. Doanh thu các cơ sở lưu trú du lịch
|
Triệu đ
|
15
|
|
|
|
|
Tổng doanh thu phân theo xếp hạng
|
|
|
|
|
|
|
- Khách sạn, làng du lịch 5 sao
|
Triệu đ
|
16
|
|
|
|
|
- Khách sạn, làng du lịch 4 sao
|
Triệu đ
|
17
|
|
|
|
|
- Khách sạn, làng du lịch 3 sao
|
Triệu đ
|
18
|
|
|
|
|
- Khách sạn, làng du lịch 2 sao
|
Triệu đ
|
19
|
|
|
|
|
- Khách sạn, làng du lịch 1 sao
|
Triệu đ
|
20
|
|
|
|
|
- Biệt thự, căn hộ du lịch cao cấp
|
Triệu đ
|
21
|
|
|
|
|
- Biệt thự, căn hộ du lịch đạt chuẩn
|
Triệu đ
|
22
|
|
|
|
|
- Bãi cắm trại, nhà nghỉ, nhà có phòng cho
thuê... đạt chuẩn
|
Triệu đ
|
23
|
|
|
|
|
- Khác
|
Triệu đ
|
24
|
|
|
|
|
2. Doanh nghiệp lữ hành, vận chuyển khách được
quản lý
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Số lượt khách phục vụ do doanh nghiệp lữ
hành, vận chuyển
|
Lượt
|
25
|
|
|
|
|
- Khách quốc tế đến
|
Lượt
|
26
|
|
|
|
|
- Khách du lịch nội địa
|
Lượt
|
27
|
|
|
|
|
- Khách Việt Nam du lịch nước ngoài
|
Lượt
|
28
|
|
|
|
|
2.2. Doanh thu
Trong đó:
|
Triệu đ
|
29
|
|
|
|
|
- Khách quốc tế đến
|
Triệu đ
|
30
|
|
|
|
|
- Khách du lịch nội địa
|
Triệu đ
|
31
|
|
|
|
|
- Khách Việt Nam du lịch nước ngoài
|
Triệu đ
|
32
|
|
|
|
|
3. Các khu, điểm du lịch được công nhận
|
|
|
|
|
|
|
3.1. Số lượt khách phục vụ
|
Lượt
|
33
|
|
|
|
|
3.2. Doanh thu
|
Triệu đ
|
34
|
|
|
|
|
- Phí và lệ phí
|
Triệu đ
|
35
|
|
|
|
|
- Dịch vụ khác
|
Triệu đ
|
36
|
|
|
|
|
4. Số lượt khách du lịch trên địa bàn
|
|
|
|
|
|
|
- Khách quốc tế đến
|
Lượt
|
37
|
|
|
|
|
- Khách du lịch nội địa
|
Lượt
|
38
|
|
|
|
|
5. Tổng thu từ khách du lịch trên địa bàn
|
Triệu đ
|
39
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
……… Ngày ...
tháng ... năm 20..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 02.Q/DL-SVHTTDL
Ban hành theo Thông tư số 27/2014/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Ngày báo cáo: Ngày 20 tháng sau quý báo cáo
|
NĂNG LỰC
HOẠT ĐỘNG DU LỊCH
Quý …… năm …..
|
Đơn vị báo cáo:
Sở VHTTDL...
Đơn vị nhận báo cáo:
Tổng cục Du lịch
|
Chỉ tiêu
|
ĐV tính
|
Mã số
|
Số đầu năm
|
Số cuối kỳ báo
cáo
|
Tỷ lệ so với đầu
năm
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2/1(%)
|
1. Số cơ sử lưu trú du lịch được quản lý
|
Cơ sở
|
01
|
|
|
|
- Khách sạn, làng du lịch 5 sao
|
Cơ sở
|
02
|
|
|
|
- Khách sạn, làng du lịch 4 sao
|
Cơ sở
|
03
|
|
|
|
- Khách sạn, làng du lịch 3 sao
|
Cơ sở
|
04
|
|
|
|
- Khách sạn, làng du lịch 2 sao
|
Cơ sở
|
05
|
|
|
|
- Khách sạn, làng du lịch 1 sao
|
Cơ sở
|
06
|
|
|
|
- Biệt thự, căn hộ du lịch cao cấp
|
Cơ sở
|
07
|
|
|
|
- Biệt thự, căn hộ du lịch đạt chuẩn
|
Cơ sở
|
08
|
|
|
|
- Bãi cắm trại, nhà nghỉ, nhà có phòng cho
thuê... đạt chuẩn
|
Cơ sở
|
09
|
|
|
|
- Khác
|
Cơ sở
|
10
|
|
|
|
2. Số phòng lưu trú du lịch được quản lý
|
Phòng
|
11
|
|
|
|
- Khách sạn, làng du lịch 5 sao
|
Phòng
|
12
|
|
|
|
- Khách sạn, làng du lịch 4 sao
|
Phòng
|
13
|
|
|
|
- Khách sạn, làng du lịch 3 sao
|
Phòng
|
14
|
|
|
|
- Khách sạn, làng du lịch 2 sao
|
Phòng
|
15
|
|
|
|
- Khách sạn, làng du lịch 1 sao
|
Phòng
|
16
|
|
|
|
- Biệt thự, căn hộ du lịch cao cấp
|
Phòng
|
17
|
|
|
|
- Biệt thự, căn hộ du lịch đạt chuẩn
|
Phòng
|
18
|
|
|
|
- Bãi cắm trại, nhà nghỉ, nhà có phòng cho
thuê... đạt chuẩn
|
Phòng
|
19
|
|
|
|
- Khác
|
Phòng
|
20
|
|
|
|
3. Số doanh nghiệp lữ hành, vận chuyển khách được
quản lý
|
Cơ sở
|
21
|
|
|
|
- Doanh nghiệp lữ hành quốc tế
|
Cơ sở
|
22
|
|
|
|
- Doanh nghiệp lữ hành nội địa
|
Cơ sở
|
23
|
|
|
|
- Doanh nghiệp vận chuyển khách
|
Cơ sở
|
24
|
|
|
|
4. Số hướng dẫn viên du lịch được cấp thẻ
|
Người
|
|
|
|
|
- Hướng dẫn viên quốc tế
|
Người
|
25
|
|
|
|
- Hướng dẫn viên nội địa
|
Người
|
26
|
|
|
|
- Thuyết minh viên
|
Người
|
27
|
|
|
|
5. Số khu du lịch, điểm du lịch được công nhận
|
Cơ sở
|
28
|
|
|
|
- Số cơ sở kinh doanh khu du lịch, điểm du lịch
|
Cơ sở
|
29
|
|
|
|
- Số khu di tích, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn
quốc gia, ... được UBND các tỉnh thành lập ban quản lý và thực hiện thu phí với
khách tham quan
|
Cơ sở
|
30
|
|
|
|
6. Số lao động trực tiếp hoạt động du lịch
|
Người
|
31
|
|
|
|
- Cơ sở lưu trú du lịch
|
Người
|
32
|
|
|
|
- Cơ sở phục vụ ăn uống du lịch
|
Người
|
33
|
|
|
|
- Lữ hành, hướng dẫn
|
Người
|
34
|
|
|
|
- Vận chuyển khách du lịch
|
Người
|
35
|
|
|
|
- Khu, điểm du lịch
|
Người
|
36
|
|
|
|
- Các tổ chức hoạt động du lịch khác
|
Người
|
37
|
|
|
|
- Cơ quan quản lý, đơn vị sự nghiệp (Viện, Trường,
Trung tâm...), các tổ chức, văn phòng hoạt động du lịch
|
Người
|
38
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
………Ngày ...
tháng ... năm 20..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số 03.N/DL-SVHTTDL
Ban hành theo Thông tư số 27/2014/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Ngày báo cáo: Ngày 20/2 năm sau
|
ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN DU LỊCH
Năm 20……
|
Đơn vị báo cáo:
Sở VHTTDL...
Đơn vị nhận báo cáo:
Tổng cục Du lịch
|
Chỉ tiêu
|
ĐV tính
|
Mã số
|
Tổng cộng
|
Số vốn trong nước
|
Số vốn nước
ngoài
|
Doanh nghiệp
|
NSNN
|
Địa phương
|
Trung ương
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1. Đầu tư cho công tác thông tin, quảng bá,
xúc tiến du lịch
|
Triệu đ
|
01
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch
|
Triệu đ
|
02
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức sự kiện
|
Triệu đ
|
03
|
|
|
|
|
|
- Khảo sát, nghiên cứu thị trường...
|
Triệu đ
|
04
|
|
|
|
|
|
- Khác
|
Triệu đ
|
05
|
|
|
|
|
|
2. Số vốn cố định đầu tư cho hoạt động du lịch
|
Triệu đ
|
06
|
|
|
|
|
|
- Đường nội bộ, cảnh quan trong khu, điểm du lịch
|
Triệu đ
|
07
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở lưu trú
|
Triệu đ
|
08
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở ăn uống
|
Triệu đ
|
09
|
|
|
|
|
|
- Vận tải hành khách
|
Triệu đ
|
10
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở vui chơi, thể thao giải trí
|
Triệu đ
|
11
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở bán hàng hóa, vật phẩm lưu niệm
|
Triệu đ
|
12
|
|
|
|
|
|
- Khác
|
Triệu đ
|
13
|
|
|
|
|
|
3. Số dự án đầu tư du lịch mới
|
Dự án
|
14
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
- Số dự án đầu tư 100% vốn trong nước
|
Dự án
|
15
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
- Số dự án đầu tư có vốn nước ngoài
|
Dự án
|
16
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4. Số vốn đầu tư du lịch mới
|
Triệu đ
|
17
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
- Số vốn các dự án đầu tư trong nước
|
Triệu đ
|
18
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
- Số vốn các dự án đầu tư có vốn nước ngoài
|
Triệu đ
|
19
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
……Ngày ...
tháng ... năm 20..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN, GIẢI THÍCH CÁCH GHI BIỂU MẪU
BÁO CÁO THỐNG KÊ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ DU LỊCH TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC
THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Biểu số
01.Q/DL-SVHTTDL: Kết quả kinh doanh du lịch
1. Nội dung
Khách du lịch đến địa phương (tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương) là khách du lịch đang thực hiện chuyến đi du lịch
trong phạm vi lãnh thổ địa phương.
Khách du lịch đến địa phương bao gồm
khách quốc tế đến và khách du lịch nội địa
Khách quốc tế đến địa phương (tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương) là chuyến đi hoặc một phần chuyến đi của khách
quốc tế đến Việt Nam diễn ra (được thực hiện) trên địa bàn lãnh thổ địa phương.
Khách du lịch nội địa tại địa phương
(tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) là chuyến đi hoặc một phần chuyến đi của
khách du lịch nội địa được thực hiện trên địa bàn lãnh thổ địa phương.
Lượt khách du lịch tại địa phương là
số thống kê của cơ quan quản lý du lịch địa phương về số lượng khách quốc tế đến
địa phương và khách du lịch nội địa tại địa phương, xét trên phạm vi lãnh thổ
(tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
Một lượt khách du lịch tại địa phương
có thể được thống kê tại nhiều cơ sở lưu trú du lịch có nghỉ đêm, nhiều điểm
tham quan, nhiều loại hình dịch vụ khác nhau. Do đó, để xác định số lượt khách
du lịch tại địa phương, cần có các cuộc khảo sát, điều tra thống kê du lịch
trên địa bàn để xác định các chỉ số, loại trừ các yếu tố trùng khi tổng hợp số
lượt khách du lịch tại các cơ sở kinh doanh du lịch trên địa bàn.
Tổng chi tiêu của khách quốc tế đến địa
phương là tổng số tiền chi tiêu của khách quốc tế (bao gồm cả chi tiêu cá nhân,
chi theo đoàn, theo tour...) trong thời gian ở tại địa phương.
Tổng chi tiêu du lịch của khách du lịch
nội địa đến địa phương là tổng số tiền chi tiêu của khách (bao gồm cả chi tiêu
cá nhân, chi theo đoàn, theo tour...) trong thời gian ở tại địa phương.
Tổng thu từ khách du lịch trên địa
bàn bằng tổng chi tiêu của khách quốc tế đến địa phương cộng tổng chi tiêu của
khách du lịch nội địa đến địa phương.
Xếp hạng Cơ sở lưu trú du lịch theo
Luật Du lịch
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Đơn vị báo cáo: Ghi tên Sở VHTTDL tỉnh……
Cột A: Tên chỉ tiêu và phân tổ
Chỉ tiêu 1: Cơ sở lưu trú du lịch
được quản lý
Phân tổ 1.1: Tổng số lượt phục vụ
khách (Chỉ tính khách có nghỉ qua đêm tại cơ sở lưu trú)
Tổng hợp từ báo cáo cơ sở
Phân tổ 1.2: Tổng số ngày khách (số
đêm lưu trú)
Tổng hợp từ báo cáo của các cơ sở
kinh doanh lưu trú du lịch
Phân tổ 1.3: Công suất sử dụng
phòng lưu trú du lịch
Tổng hợp báo cáo từ cơ sở theo công
thức:
Công suất phòng
|
=
|
Tổng số ngày phòng
đã bán được trong kỳ
(Số đêm lưu trú)
|
X
|
100
|
Tổng số ngày phòng
sẵn có để bán trong kỳ
|
Phân tổ 1.4: Doanh thu tại cơ sở
lưu trú du lịch
Tổng hợp từ báo cáo cơ sở
Chỉ tiêu 2: Doanh nghiệp lữ hành,
vận chuyển khách được quản lý
Phân tổ 2.1: Số lượt phục vụ khách
Tổng hợp từ báo cáo cơ sở
Phân tổ 2.2: Doanh thu tại doanh
nghiệp lữ hành, vận chuyển
Tổng hợp từ báo cáo cơ sở
Chỉ tiêu 3: Các khu, điểm du lịch
được công nhận
Phân tổ 3.1: Số lượt khách phục vụ
Tổng hợp từ báo cáo cơ sở
Phân tổ 3.2: Doanh thu tại khu, điểm
du lịch
Tổng hợp từ báo cáo cơ sở
Chỉ tiêu 4: Số lượt khách du lịch
trên địa bàn
Phân tổ 4.1: Khách quốc tế đến
Khách quốc tế đến = Khách quốc tế có
nghỉ qua đêm + Khách quốc tế du lịch trong ngày trong lãnh thổ địa phương.
(1)
|
Tổng số khách quốc
tế có nghỉ qua đêm
|
=
|
Tổng số lượt khách
quốc tế có nghỉ đêm tại các cơ sở lưu trú trên địa bàn
|
/
|
k1
|
Trong đó:
Tổng số lượt khách quốc tế có nghỉ đêm tại các cơ sở
lưu trú trên địa bàn: tổng hợp từ báo cáo của các cơ sở lưu trú trên địa bàn.
Hệ số k1 là số bình quân về số cơ sở lưu trú khác
nhau cho một lượt du lịch của khách trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương. Hệ số k1 được xác định qua các đợt khảo sát, điều tra định kỳ khách
du lịch quốc tế đến tại các cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn.
(2)
|
Tổng số khách quốc
tế du lịch trong ngày
|
=
|
Tổng số khách quốc
tế có nghỉ qua đêm
|
/
|
k2
|
Trong đó:
Tổng số khách quốc tế có nghỉ qua đêm: Tổng hợp từ
công thức (1)
Hệ số k2 là số bình quân về số khách quốc tế đến có
nghỉ qua đêm và số khách quốc tế đến du lịch trong ngày trên địa bàn tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương. Hệ số k2 được xác định qua các đợt khảo sát, điều
tra định kỳ khách du lịch quốc tế đến tại các điểm tham quan du lịch, các điểm
vận chuyển khách du lịch trên địa bàn.
Phân tổ 4.2: Khách du lịch nội địa
Khách du lịch nội địa = Khách du lịch nội địa có
nghỉ qua đêm + Khách du lịch nội địa đi trong ngày trên lãnh thổ địa phương.
(3)
|
Tổng số khách du lịch
nội địa có nghỉ qua đêm
|
=
|
Tổng số lượt khách
nội địa có nghỉ đêm tại các cơ sở lưu trú trên địa bàn
|
/
|
k3
|
Trong đó:
Tổng số lượt khách du lịch nội địa có nghỉ đêm tại
các cơ sở lưu trú trên địa bàn: tổng hợp từ báo cáo của các cơ sở lưu trú trên
địa bàn.
Hệ số k3 là số bình quân về số cơ sở lưu trú khác
nhau cho một lượt du lịch của khách trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương. Hệ số k3 được xác định qua các đợt khảo sát, điều tra định kỳ khách
du lịch nội địa tại các cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn.
(4)
|
Tổng số khách du lịch
nội địa đi trong ngày
|
=
|
Tổng số khách du lịch
nội địa có nghỉ đêm tại cơ sở lưu trú
|
/
|
k4
|
Trong đó:
Tổng số khách du lịch nội địa có nghỉ qua đêm: Tổng
hợp từ công thức (3)
Hệ số k4 là số bình quân về số khách du lịch nội địa
có nghỉ qua đêm và số khách du lịch nội địa đi trong ngày trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương. Hệ số k4 được xác định qua các đợt khảo sát,
điều tra định kỳ khách du lịch nội địa tại các điểm tham quan du lịch, các điểm
vận chuyển khách du lịch trên địa bàn.
Chỉ tiêu 5: Tổng thu từ khách du lịch trên địa
bàn
Tổng thu từ khách
du lịch trên địa bàn
|
=
|
Tổng chi tiêu của
khách quốc tế đến địa phương (*)
|
+
|
Tổng chi tiêu của
khách du lịch nội địa tại địa phương (**)
|
Trong đó:
(*) Tổng chi tiêu của khách quốc tế đến
địa phương = Tổng chi tiêu của khách quốc tế đến có nghỉ qua đêm tại địa phương
(5) + Tổng chi tiêu của khách quốc tế du lịch trong ngày tại địa phương (6).
(5)
|
Tổng chi tiêu của
khách quốc tế đến có nghỉ qua đêm
|
=
|
Tổng số ngày khách
quốc tế đến
|
x
|
Chi tiêu bình quân
một ngày khách quốc tế đến có nghỉ qua đêm
|
Trong đó:
- Tổng số ngày khách quốc tế đến có
nghỉ qua đêm: Tổng hợp từ báo cáo của các cơ sở lưu trú trên địa bàn
- Chi tiêu bình quân một ngày khách
khách quốc tế đến có nghỉ qua đêm: xác định qua các đợt khảo sát, điều tra định
kỳ chi tiêu khách du lịch quốc tế đến tại các cơ sở lưu trú du lịch trên địa
bàn.
(6)
|
Tổng chi tiêu của
khách quốc tế du lịch trong ngày
|
=
|
Tổng số khách quốc
tế du lịch trong ngày
|
x
|
Chi tiêu bình quân
một khách du lịch quốc tế trong ngày
|
Trong đó:
- Tổng số khách quốc tế du lịch trong
ngày: Theo công thức (2)
- Chi tiêu bình quân một khách du lịch
quốc tế trong ngày: xác định qua các đợt khảo sát, điều tra chi tiêu định kỳ
khách du lịch quốc tế đến tại các điểm tham quan du lịch, các điểm vận chuyển
khách du lịch trên địa bàn
(**) Tổng chi tiêu của khách du lịch
nội địa tại địa phương = Tổng chi tiêu của khách du lịch nội địa có nghỉ qua
đêm (7) + Tổng chi tiêu của khách du lịch nội địa đi trong ngày tại địa phương
(8).
(7)
|
Tổng chi tiêu của
du lịch nội địa có nghỉ qua đêm
|
=
|
Tổng số ngày khách
du lịch nội địa
|
x
|
Chi tiêu bình quân
một ngày khách có nghỉ qua đêm
|
Trong đó:
- Tổng số ngày khách du lịch nội địa
tại các cơ sở lưu trú trên địa bàn: Tổng hợp từ báo cáo của các cơ sở lưu trú
trên địa bàn
- Chi tiêu bình quân một ngày khách
có nghỉ qua đêm: xác định qua các đợt khảo sát, điều tra chi tiêu định kỳ khách
du lịch nội địa tại các cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn.
(8)
|
Tổng chi tiêu của
khách du lịch nội địa đi trong ngày
|
=
|
Tổng số khách du lịch
nội địa đi trong ngày
|
x
|
Chi tiêu bình quân
một khách du lịch nội địa đi trong ngày
|
Trong đó:
- Tổng số khách du lịch nội địa đi
trong ngày: Theo công thức (4)
- Chi tiêu bình quân một khách du lịch
nội địa đi trong ngày: xác định qua các đợt khảo sát, điều tra chi tiêu định kỳ
khách du lịch nội địa tại các điểm tham quan du lịch, các điểm vận chuyển khách
du lịch trên địa bàn.
Cột B: Đơn vị tính;
Cột C: Mã số: Chỉ tiêu có đánh mã thì
thống kê, không đánh mã không thống kê;
Cột 1: Số thực hiện kỳ trước là số của
quý trước tháng báo cáo;
Cột 2: Số thực hiện kỳ báo cáo là số
thống kê quý báo cáo;
Cột 3: Lũy kế từ đầu năm là số cộng từ
quý 1 cùng năm đến hết quý báo cáo;
Cột 4: Lũy kế so với cùng kỳ năm trước
là tỷ lệ % lũy kế đến quý báo cáo so với cùng kỳ năm trước;
Báo cáo quý:
Quý 1: Cột “Số thực hiện kỳ trước” là
số của quý 4 năm trước. Cột 3 “Lũy kế từ đầu năm” bằng Cột 2 “Số thực hiện kỳ
báo cáo”.
Quý 4: Cột 3 “Lũy kế từ đầu năm” là số
cả năm.
3. Nguồn số liệu
- Báo cáo của các cơ sở kinh doanh du
lịch;
- Báo cáo của Sở Công an về quản lý
khách lưu trú trên địa bàn;
- Báo cáo của Cục Thống kê địa phương
về dịch vụ khách sạn, nhà hàng, dịch vụ du lịch;
- Điều tra khách du lịch đến địa
phương.
Biểu số
02.Q/DL-SVHTTDL: Năng lực hoạt động du lịch
1. Nội dung
Tổng hợp công tác quản lý hoạt động
du lịch trên địa bàn, phản ánh năng lực hoạt động du lịch tại địa phương với khả
năng đón khách du lịch.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Đơn vị báo cáo: Ghi tên Sở VHTTDL tỉnh
Cột A: Tên chỉ tiêu và phân tổ
Chỉ tiêu 1: Số cơ sở lưu trú du lịch
được quản lý
Phân tổ, tổng hợp theo quy định hành
chính
Chỉ tiêu 2: Số phòng lưu trú du lịch
được quản lý
Phân tổ, tổng hợp theo quy định hành
chính
Chỉ tiêu 3: Số doanh nghiệp lữ
hành, vận chuyển khách được quản lý
Phân tổ, tổng hợp theo quy định hành
chính
Chỉ tiêu 4: Số hướng dẫn viên du lịch
được cấp thẻ
Phân tổ, tổng hợp theo quy định hành
chính
Chỉ tiêu 5: Số khu du lịch, điểm
du lịch được công nhận
Phân tổ, tổng hợp theo quy định hành
chính
Chỉ tiêu 6: Số lao động trực tiếp
hoạt động du lịch
Tổng hợp số liệu báo cáo tháng của
doanh nghiệp: lấy số lao động theo thời kỳ là trung bình cộng số lao động của
03 báo cáo tháng doanh nghiệp
Tổng hợp số liệu của các cơ quan, đơn
vị sự nghiệp, các tổ chức hoạt động du lịch trên địa bàn.
Cột B: Đơn vị tính;
Cột C: Mã số;
Cột 1: Số đầu năm là số cuối kỳ báo
cáo năm trước;
Cột 2: Số cuối kỳ báo cáo là số cộng
đến cuối quý báo cáo;
Cột 3: Tỷ lệ so với đầu năm là tỷ lệ
% Cột 2 chia Cột 1 để đánh giá mức độ tăng trưởng.
Báo cáo quý:
Quý 4: Cột 2 “Số cuối kỳ báo cáo” là
số cả năm.
3. Nguồn số liệu
- Các phòng nghiệp vụ du lịch;
- Các cơ quan, đơn vị sự nghiệp, tổ
chức hoạt động du lịch trên địa bàn.
Biểu số
03.N/DL-SVHTTDL: Đầu tư phát triển du lịch
1. Nội dung
Tổng hợp hoạt động đầu tư phát triển
du lịch trên địa bàn
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Đơn vị báo cáo: Ghi tên Sở VHTTDL tỉnh……
Cột A: Tên chỉ tiêu và phân tổ
Chỉ tiêu 1: Đầu tư cho công tác
thông tin, quảng bá, xúc tiến du lịch
- Tổng hợp từ doanh nghiệp;
- Tổng hợp từ nguồn kinh phí nhà nước
cấp phục vụ công tác thông tin, quảng bá, xúc tiến du lịch do Sở VHTTDL hoặc Sở
Du lịch phụ trách.
Chỉ tiêu 2: Số vốn cố định đầu tư
cho hoạt động du lịch
- Tổng hợp từ doanh nghiệp;
- Tổng hợp từ nguồn kinh phí nhà nước
cấp để đầu tư nâng cấp cải tạo cơ sở hạ tầng du lịch do Sở VHTTDL hoặc Sở Du lịch
phụ trách.
Chỉ tiêu 3: Số dự án đầu tư du lịch
mới
Báo cáo từ Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh.
Chỉ tiêu 4: Số vốn đầu tư du lịch
mới
- Báo cáo từ Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh;
- Báo cáo từ các phòng nghiệp vụ cấp
phép hoạt động du lịch trong năm.
Cột 2: Vốn trong nước - Doanh nghiệp
Ghi tổng số vốn đầu tư của doanh nghiệp, cá nhân và
các nguồn vốn khác ngoài ngân sách nhà nước đầu tư cho hoạt động du lịch.
Cột 3: Vốn trong nước - NSNN - Địa phương
Ghi tổng số vốn là ngân sách nhà nước, thuộc nguồn
vốn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đầu tư cho hoạt động du lịch, thuộc
các chương trình quốc gia về du lịch như: Chương trình xúc tiến du lịch quốc
gia, chương trình hành động du lịch quốc gia, chương trình đầu tư hạ tầng du lịch
....
Cột 4: Vốn trong nước - NSNN - Trung ương
Ghi tổng số vốn là ngân sách nhà nước, thuộc nguồn
vốn Trung ương đầu tư cho hoạt động du lịch, thuộc các chương trình quốc gia về
du lịch như: Chương trình xúc tiến du lịch quốc gia, chương trình hành động du
lịch quốc gia, chương trình đầu tư hạ tầng du lịch ....
Cột 5: Vốn nước ngoài
Ghi tổng số vốn đầu tư từ nước ngoài (Doanh nghiệp
nước ngoài, tổ chức quốc tế, viện trợ của nước ngoài ...) cho hoạt động du lịch.
Quy đổi theo tỷ giá ngoại tệ năm thực hiện.
Cột 1: Tổng cộng
Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5
3. Nguồn số liệu
- Báo cáo từ doanh nghiệp;
- Báo cáo từ Trung tâm Xúc tiến du lịch và các hoạt
động đầu tư và phát triển do Sở quản lý;
- Báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Báo cáo của Cục Thống kê địa phương./.